BAN
CHỈ ĐẠO QUỐC GIA
TÀI CHÍNH TOÀN DIỆN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
273/QĐ-BCĐQGTCTD
|
Hà
Nội, ngày 05 tháng 3 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ THƯỜNG TRỰC GIÚP VIỆC BAN CHỈ
ĐẠO QUỐC GIA VỀ TÀI CHÍNH TOÀN DIỆN
TRƯỞNG BAN CHỈ ĐẠO QUỐC GIA VỀ TÀI CHÍNH TOÀN DIỆN
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm
2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ và Nghị định số 101/2020/NĐ-CP ngày 28/8/2020 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 123/2016/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02
năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 34/2007/QĐ-TTg ngày 12 tháng 3 năm 2007 của
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thành lập, tổ chức
và hoạt động của tổ chức phối hợp liên ngành;
Căn cứ Quyết định số 1394/QĐ-TTg ngày 11 tháng 9 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc
thành lập Ban Chỉ đạo
quốc gia về tài chính toàn diện;
Căn cứ Quyết định số
372/QĐ-BCĐQGTCTD ngày 11 tháng 9 năm 2020 của
Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban chỉ đạo quốc gia về tài chính toàn diện;
Căn cứ Quyết định số 272/QĐ-BCĐQGTCTD ngày 05 tháng 3 năm 2021 của Ban chỉ đạo quốc gia về tài chính toàn diện về việc thành lập Tổ thường trực
giúp việc Ban chỉ đạo quốc gia về tài chính toàn diện;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Hợp
tác Quốc tế, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế hoạt động
của Tổ thường trực giúp việc Ban Chỉ đạo quốc gia về tài chính toàn diện.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Hợp tác quốc tế, Vụ
trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Thủ trưởng đơn vị liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam, các thành viên Tổ thường trực giúp việc Ban Chỉ đạo quốc gia về tài
chính toàn diện và Nhóm thư ký của Tổ thường trực chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Ban lãnh đạo NHNN;
- Lưu: VP, HTQT(02).
|
KT.
TRƯỞNG BAN
PHÓ TRƯỞNG BAN
THỐNG ĐỐC
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
Nguyễn Thị Hồng
|
QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG
TỔ
THƯỜNG TRỰC GIÚP VIỆC BAN CHỈ ĐẠO QUỐC GIA VỀ TÀI CHÍNH TOÀN DIỆN
(Kèm theo Quyết định số 273/QĐ-BCĐQGTCTD
ngày 05 tháng 3 năm 2021 của Ban chỉ đạo quốc gia về tài chính toàn diện)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
Quy chế này quy định nhiệm vụ và chế
độ làm việc của Tổ thường trực giúp việc Ban Chỉ đạo quốc gia về tài chính toàn
diện (sau đây gọi tắt là Tổ thường trực) và Nhóm thư ký giúp việc Tổ thường trực (sau đây gọi tắt
là Nhóm thư ký) trong việc thực hiện những nhiệm vụ do Ban chỉ đạo quốc gia về
tài chính toàn diện (Ban chỉ đạo) giao phục vụ cho hoạt động của Ban chỉ đạo.
Điều 2. Chức
năng của Tổ thường trực
Tổ thường trực là tổ chức phối hợp
liên ngành tham mưu, giúp việc cho Ban chỉ đạo trong việc
chỉ đạo và điều phối hoạt động giữa
các Bộ, ngành, cơ quan địa phương về tài chính toàn diện
và thực hiện Chiến lược tài chính toàn diện quốc gia.
Chương II
PHÂN CÔNG NHIỆM
VỤ
Điều 3. Tổ thường
trực
Tổ thường trực có nhiệm vụ như sau:
1. Tham mưu, giúp Ban chỉ đạo xây dựng chương trình, kế hoạch hoạt động của Ban chỉ đạo.
2. Tham mưu cho Ban chỉ đạo về chuyên
môn đối với các đề xuất, công việc của các Bộ ngành, tổ chức trong và ngoài nước
liên quan đến tài chính toàn diện.
3. Điều phối, đôn đốc các cơ quan
liên quan thực hiện chương trình, kế hoạch hoạt động của Ban Chỉ đạo.
4. Giúp Ban chỉ đạo theo dõi, đánh
giá tiến độ và kết quả triển khai Chiến lược tài chính toàn diện quốc gia và
các hoạt động về tài chính toàn diện.
5. Yêu cầu cung
cấp và tiếp nhận thông tin, số
liệu, kết quả triển
khai nhiệm vụ về tài chính toàn diện từ các bên liên quan
để tổng hợp, báo cáo Ban chỉ đạo.
6. Đầu mối tiếp nhận, giải đáp, hướng
dẫn thực hiện đối với những nội dung, vấn đề liên quan thuộc
nhiệm vụ của Ban chỉ đạo và Tổ thường trực mà các cá nhân
và tổ chức gửi tới qua đường văn thư hoặc hộp thư điện tử của Tổ thường trực.
Báo cáo Ban chỉ đạo để chỉ đạo xử lý đối với những nội
dung, vấn đề vượt thẩm quyền.
7. Xây dựng, vận hành và quản lý
trang thông tin điện tử của Ban chỉ đạo đặt tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
8. Tổ chức nghiên cứu, điều tra, khảo
sát, hội nghị, hội thảo nhằm phục vụ cho hoạt động của Ban chỉ đạo.
9. Đầu mối huy động các nguồn lực
trong và ngoài nước để hỗ trợ cho hoạt động của Ban chỉ đạo
và Tổ thường trực.
10. Tổ chức và tham gia các cuộc họp và
chương trình công tác của Ban chỉ đạo; xây dựng biên bản cuộc họp và thông báo
tới các bên liên quan để triển khai;
11. Tham mưu, giúp Ban chỉ đạo thực
hiện các nhiệm vụ khác do Ban chỉ đạo giao.
Điều 4. Nhóm Thư
ký
Nhóm Thư ký có nhiệm vụ như sau:
1. Giúp Tổ thường trực thực hiện các
nhiệm vụ của Tổ thường trực và các nhiệm vụ khác do Tổ trưởng giao.
2. Đầu mối tiếp nhận thông tin, ý kiến
của các thành viên Tổ thường trực, các cơ quan, tổ chức,
cá nhân trong và ngoài nước gửi tới Ban chỉ đạo và Tổ thường
trực.
3. Xây dựng các văn bản, tài liệu của
Ban chỉ đạo và Tổ thường trực và thông báo tới các bên liên quan để triển
khai.
4. Đầu mối tổng hợp thông tin, số liệu, báo cáo, lưu trữ hồ
sơ, tài liệu của Ban chỉ đạo và Tổ thường trực theo quy định.
5. Tổ chức và thu xếp công tác hành
chính, hậu cần cho các hoạt động của Ban chỉ đạo và Tổ thường trực.
Điều 5. Tổ trưởng
Tổ trưởng Tổ thường trực có nhiệm vụ
như sau:
1. Chịu trách nhiệm trước Lãnh đạo
Ban chỉ đạo về việc thực hiện nhiệm vụ của Tổ thường trực được quy định tại Điều
3 của Quy chế này; báo cáo Lãnh đạo Ban chỉ đạo những vấn
đề vượt thẩm quyền.
2. Tham mưu, giúp Lãnh đạo Ban chỉ đạo
chỉ đạo tổ chức thực hiện các nhiệm vụ, hoạt động thường xuyên của Ban chỉ đạo.
3. Phê duyệt, ban hành, sửa đổi, bổ
sung chương trình, kế hoạch công tác của Tổ thường trực.
4. Chỉ đạo tổ chức thực hiện các nhiệm
vụ của Tổ thường trực và điều hành chung hoạt động của Tổ thường trực.
5. Chỉ đạo tổ chức,
vận hành và quản lý trang thông tin điện tử của Ban chỉ
đạo.
6. Đề xuất Lãnh
đạo Ban chỉ đạo việc thay đổi và bổ sung thành phần của Tổ thường trực theo yêu
cầu công việc trong từng thời kỳ; quyết định việc thay đổi
và bổ sung thành phần Nhóm Thư ký.
7. Tham gia các cuộc họp của Ban chỉ
đạo; triệu tập và chủ trì các cuộc họp của Tổ thường trực, quyết định những vấn
đề cần đưa ra thảo luận trong Tổ thường trực hoặc lấy ý kiến thành viên Tổ thường
trực bằng văn bản.
8. Quyết định việc đề nghị điều động,
bố trí chuyên gia, cán bộ, công chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và các Bộ
ngành liên quan phục vụ cho hoạt động của Ban chỉ đạo và Tổ thường trực.
9. Thông báo ý kiến của Lãnh đạo Ban
chỉ đạo, kết luận họp Ban chỉ đạo tới các đơn vị, cơ quan
liên quan để tổ chức thực hiện.
10. Phân công nhiệm vụ cho các Tổ
phó, thành viên Tổ thường trực và Nhóm Thư ký; Ủy quyền cho các Tổ phó xử lý công việc thuộc thẩm quyền của Tổ trưởng khi cần thiết hoặc khi Tổ trưởng vắng
mặt.
11. Thực hiện các công việc khác do
Lãnh đạo Ban chỉ đạo giao.
Điều 6. Tổ phó 1
Tổ phó 1 có nhiệm vụ liên quan đến điều
phối chung hoạt động của Tổ thường trực, cụ thể như sau:
1. Thực hiện các nhiệm vụ do Tổ trưởng
phân công; Chịu trách nhiệm trước Tổ trưởng về các nhiệm vụ
được phân công.
2. Đầu mối phối hợp với Tổ phó 2 tham
mưu, giúp Tổ Trưởng xây dựng chương trình, kế hoạch công
tác tổng thể của Tổ thường trực.
3. Giúp Tổ Trưởng tổ chức, điều phối, đôn đốc, theo dõi, đánh giá và báo cáo tổng thể việc thực hiện các
nhiệm vụ và công việc của Tổ thường trực.
4. Tham mưu, giúp Tổ trưởng thực hiện
và điều phối công tác thông tin, tuyên truyền, đối ngoại, hậu cần cho Tổ thường
trực và Ban chỉ đạo; đầu mối phối hợp với các bên liên quan vận hành và quản lý
trang thông tin điện tử của Ban Chỉ đạo.
5. Thay mặt Tổ trưởng xử lý, điều hành các công việc của Tổ thường trực; tham gia các cuộc
họp và chương trình công tác của Ban chỉ đạo và Tổ thường trực; và triệu tập,
chủ trì các cuộc họp của Tổ thường trực khi được ủy quyền.
6. Làm Trưởng Nhóm thư ký và thay mặt
Tổ trưởng chỉ đạo và điều hành hoạt động của Nhóm Thư ký.
7. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Tổ
trưởng giao.
Điều 7. Tổ phó 2
Tổ phó 2 có nhiệm vụ liên quan đến
triển khai Chiến lược tài chính toàn diện quốc gia, cụ thể như sau:
1. Thực hiện các nhiệm vụ do Tổ trưởng
phân công; Chịu trách nhiệm trước Tổ trưởng về các nhiệm vụ
được phân công.
2. Tham mưu, giúp Tổ Trưởng xây dựng
chương trình, kế hoạch triển khai, phân công nhiệm vụ và điều phối các bên thực
hiện Chiến lược tài chính toàn diện quốc gia.
3. Phối hợp với Tổ phó 1 trong việc
xây dựng chương trình, kế hoạch công tác tổng thể của Tổ
thường trực.
4. Đôn đốc, theo dõi và đánh giá quá
trình thực hiện Chiến lược tài chính toàn diện quốc gia.
5. Tham mưu, giúp Tổ trưởng tổ chức
và điều phối thực hiện các công việc liên quan đến nghiên cứu, điều tra nhằm phục vụ cho hoạt động của Ban chỉ đạo và Tổ thường
trực.
6. Tham gia các cuộc họp và chương
trình công tác của Ban chỉ đạo và Tổ thường trực; thay mặt Tổ trưởng triệu tập,
chủ trì các cuộc họp của Tổ thường trực khi được ủy quyền.
7. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Tổ
trưởng giao.
Điều 8. Thành
viên
Các thành viên Tổ thường trực có nhiệm
vụ như sau:
1. Đại diện cho Bộ, ngành, đơn vị
mình thực hiện các nhiệm vụ của Tổ thường trực do Tổ trưởng phân công.
2. Tham mưu, đề xuất, báo cáo Tổ trưởng
các chính sách, giải pháp nhằm thực hiện nhiệm vụ của Tổ thường trực thuộc chức
năng, nhiệm vụ của Bộ, ngành, đơn vị mình.
3. Đầu mối chia sẻ thông tin, số liệu,
tài liệu nghiên cứu về các hoạt động của Bộ ngành mình liên quan đến tài chính
toàn diện phục vụ cho công việc của Ban chỉ đạo và Tổ thường
trực theo yêu cầu của Ban chỉ đạo, Tổ thường trực và quy định của pháp luật.
4. Cung cấp, đảm bảo và chịu trách
nhiệm về tính chính xác, kịp thời, hợp lệ, phù hợp của thông tin để đăng tải lên trang thông tin điện
tử của Ban chỉ đạo; và phối hợp xử lý
các vấn đề liên quan đến thông tin được đăng tải theo Quy chế tổ chức, quản lý
và vận hành trang thông tin điện tử và theo yêu cầu của Lãnh đạo Tổ thường trực.
5. Tham gia các cuộc họp và chương
trình công tác của Ban chỉ đạo và Tổ thường trực theo yêu cầu của Lãnh đạo Tổ
thường trực.
6. Tham gia ý kiến đối với các văn bản,
tài liệu của Ban chỉ đạo và Tổ thường trực khi được Ban Lãnh đạo Ban chỉ đạo và
Tổ thường trực yêu cầu.
7. Theo dõi, đôn đốc và thực hiện các
nhiệm vụ do Ban chỉ đạo và Tổ thường trực giao liên quan đến chuyên môn của Bộ,
ngành, đơn vị mình.
8. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Tổ
trưởng phân công.
Chương III
PHƯƠNG THỨC HOẠT
ĐỘNG
Điều 9. Nguyên tắc
và chế độ làm việc
1. Tổ trưởng, Tổ
phó, các thành viên Tổ thường trực và Nhóm Thư ký làm việc
theo chế độ kiêm nhiệm, thảo luận tập thể dưới sự chỉ đạo của Tổ trưởng/Tổ phó. Trường hợp thay đổi về nhân sự tham gia Tổ
thường trực và Nhóm Thư ký, Thủ trưởng các đơn vị, cơ quan
liên quan có trách nhiệm cử cán bộ thay thế và báo cáo Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Tổ trưởng Tổ thường
trực xem xét, quyết định.
2. Số lượng thành viên và đơn vị tham
gia Nhóm Thư ký có thể thay đổi, bổ sung theo yêu cầu công việc và do Tổ trưởng
quyết định trên cơ sở đề xuất của Tổ phó 1.
3. Các văn bản, tài liệu, thông tin
đi và đến Ban chỉ đạo và Tổ thường trực được gửi thông qua Nhóm Thư ký để tổng hợp xử lý.
4. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam bố trí
phòng làm việc, cơ sở vật chất và trang thiết bị cần thiết phục vụ cho hoạt động
của Tổ thường trực và công tác lưu trữ hồ sơ, tài liệu của Ban chỉ đạo và Tổ
thường trực.
Điều 10. Chế độ
họp và thông tin báo cáo
1. Tổ thường trực họp ít nhất 01 lần
một năm và họp bất thường khi cần theo quyết định của Tổ trưởng. Thành phần dự họp có thể được mở rộng trên cơ
sở tính chất, nội dung của cuộc họp và theo quyết định của Tổ trưởng hoặc người
được ủy quyền chủ trì cuộc họp.
2. Các thành viên của Tổ thường trực và Nhóm thư ký tham dự đầy đủ các cuộc họp của Tổ thường trực và các
cuộc họp khác theo yêu cầu của Tổ trưởng; tham gia đóng
góp ý kiến vế các vấn đề nêu trong chương trình
cuộc họp. Trường hợp không thể tham dự các cuộc họp, thành viên Tổ thường trực và Nhóm thư ký phải báo cáo Tổ trưởng
hoặc ủy quyền cho người dự họp thay và phải tham gia ý kiến, đóng góp, đề xuất,
kiến nghị tại cuộc họp hoặc bằng văn bản. Trường hợp không tham dự các cuộc họp
từ 02 lần liên tiếp trở lên, phải có văn bản của
Lãnh đạo cơ quan gửi Tổ trưởng Tổ thường trực
thông báo lý do và cử đại diện phù hợp
họp thay.
3. Tổ Thường trực,
định kỳ 6 tháng một lần hoặc theo yêu cầu công việc, báo cáo Ban chỉ đạo về
tình hình, kết quả và kiến nghị liên
quan đến hoạt động tài chính toàn diện quốc gia, triển
khai Chiến lược tài chính toàn diện quốc gia, và thực hiện
các nhiệm vụ được giao của Ban chỉ đạo và Tổ thường trực.
4. Các thành viên Tổ thường trực có
nhiệm vụ báo cáo định kỳ 6 tháng một lần việc triển khai các nhiệm vụ được giao
và theo yêu cầu của Ban chỉ đạo và Tổ trưởng Tổ thường trực.
Điều 11. Kinh
phí hoạt động
1. Kinh phí hoạt động của Tổ thường
trực và Nhóm thư ký được bố trí trong kinh phí khoán hoạt động hàng năm của
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và các nguồn hợp pháp khác.
2. Kinh phí hoạt động của Tổ thường
trực và Nhóm thư ký được được sử dụng để chi cho các hoạt động, chi phí liên
quan cho Tổ thường trực và Nhóm thư ký theo quy định hiện
hành./.