ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2723/QĐ-UBND
|
Cao
Bằng, ngày 13 tháng 12 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC MẪU THÀNH PHẦN HỒ SƠ, TÀI LIỆU THUỘC NGUỒN NỘP
LƯU VÀO LƯU TRỮ LỊCH SỬ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh lưu trữ Quốc gia
năm 2001; Nghị định số 111/2004/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2004 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh lưu trữ Quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 1302/QĐ-UBND
ngày 19 tháng 6 năm 2009 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng về việc ban
hành Danh mục các cơ quan, tổ chức thuộc diện nộp lưu tài liệu vào Trung tâm
Lưu trữ tỉnh Cao Bằng;
Căn cứ Công văn số 316/LTNN-NVĐP
ngày 24 tháng 6 năm 1999 của Cục Lưu trữ Nhà nước về việc ban hành Danh mục mẫu
thành phần tài liệu nộp lưu vào lưu trữ tỉnh;
Căn cứ Quyết định số:
343/2010/QĐ-UBND ngày 16 tháng 3 năm 2010 của UBND tỉnh Cao Bằng Về việc Ban
hành quy định công tác quản lý văn thư và lưu trữ tỉnh Cao Bằng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Danh mục mẫu thành phần hồ sơ, tài liệu
thuộc nguồn nộp lưu vào lưu trữ lịch sử (có Danh mục kèm theo).
Điều 2. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc nguồn nộp
lưu căn cứ chức năng, nhiệm vụ và Danh mục mẫu thành phần hồ sơ, tài liệu thuộc
nguồn nộp lưu vào Lưu trữ tỉnh để ban hành Danh mục thành phần hồ sơ, tài liệu
thuộc nguồn nộp lưu vào lưu trữ hiện hành của cơ quan, đơn vị.
Giám đốc Sở Nội vụ chỉ đạo Chi cục
Văn thư - Lưu trữ hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, đơn vị thực hiện
quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở
Nội vụ; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Chi cục trưởng Chi cục Văn thư - Lưu trữ
và các cơ quan, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể
từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 (để thực hiện);
- Cục Văn thư và Lưu trữ Nhà nước (b/c);
- T.T HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Lưu: VT, SNV.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Hoàng Anh
|
DANH MỤC
MẪU THÀNH PHẦN TÀI LIỆU THUỘC NGUỒN NỘP LƯU VÀO LƯU TRỮ LỊCH SỬ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2723/QĐ-UBND ngày 13 tháng 12 năm 2011 của
UBND tỉnh Cao Bằng)
Phần thứ nhất
HƯỚNG DẪN VẬN DỤNG
BẢN DANH MỤC
I. Mục đích, phạm vi vận dụng của
bản Danh mục mẫu
1. Mục đích:
a. Bản Danh mục mẫu được dùng làm căn
cứ để Lưu trữ tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan là nguồn nộp lưu chuẩn bị và
lựa chọn hồ sơ, tài liệu giao nộp vào Lưu trữ tỉnh.
b. Đối với từng sở, ban, ngành (gọi
chung là cơ quan) là nguồn nộp lưu, dựa vào bản Danh mục mẫu này để lập Danh mục
những hồ sơ tài liệu cụ thể của cơ quan, làm cơ sơ tiến hành lựa chọn, giao nộp
vào lưu trữ tỉnh khi đã đến hạn nộp lưu. (Việc lựa chọn được thực hiện trong chỉnh
lý hoặc sau khi chỉnh lý hoàn chỉnh tài liệu của cơ quan).
2. Phạm vi vận dụng:
a. Bản Danh mục mẫu này chủ yếu được
vận dụng để lựa chọn loại hình tài liệu quản lý hành chính nhà nước của các cơ
quan nguồn nộp lưu vào lưu trữ tỉnh là các sở, ban, ngành trong tỉnh.
b. Thành phần tài liệu của cơ quan Hội
đòng nhân dân, Ủy ban nhân dân, các tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh thuộc
nguồn nộp lưu vào lưu trữ tỉnh được thực hiện theo Thông tư số: 13/2011/TT-BNV
ngày 24 tháng 10 năm 2011 Quy định thời hạn bảo quản tài liệu hình thành trong
hoạt động của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
II. Cấu tạo của bản Danh mục mẫu:
1. Thành phần tài liệu được thống kê
trong Danh mục không sắp xếp theo đơn vị, tổ chức của từng cơ quan, mà theo những
nhóm vấn đề, những mặt hoạt động lớn (những nhóm lớn tài liệu). Những nhóm lớn
tài liệu được chia thành những nhóm tài liệu phổ biến chung có ở mọi cơ quan là
nguồn nộp lưu và nhóm tài liệu chuyên môn ở mỗi cơ quan. Cụ thể là:
a. Từ nhóm số 1 đến nhóm số 8 là những
tài liệu phổ biến chung, gồm:
Nhóm 1- Tài liệu tổng hợp: bao gồm những
hồ sơ, tài liệu mang tính chất tổng hợp chung về các mặt hoạt động của cơ quan,
không thuộc các lĩnh vực hoạt động cụ thể nào trong các nhóm còn lại.
Nhóm 2- Tài liệu và hành chính, văn
thư, lưu trữ.
Nhóm 3- Tài liệu về tổ chức - cán bộ.
Nhóm 4- Tài liệu về kế hoạch - thống
kê.
Nhóm 5- Tài liệu về tài chính
Nhóm 6- Tài liệu về thi đua - khen
thưởng
Nhóm 7- Tài liệu của Đảng và các tổ
chức đoàn thể trong cơ quan.
Nhóm 8- Tài liệu phổ biến khác.
b. Nhóm 9 là nhóm tài liệu về các
lĩnh vực hoạt động chuyên môn của mỗi cơ quan
2. Trong mỗi nhóm lớn tài liệu, phần
lớn tài liệu đã được thống kê theo nhóm hồ sơ hoặc hồ sơ; một số trường hợp là
tên loại văn bản cụ thể cần lựa chọn.
III. Phương pháp vận dụng:
1. Phạm vi tài liệu nộp lưu vào lưu
trữ tỉnh trong bản Danh mục mẫu này chỉ bao gồm những thành phần tài liệu chủ yếu
nhất của cơ quan là nguồn nộp lưu. Những tài liệu khác của cơ quan không được đề
cập trong Danh mục mẫu, cơ quan có trách nhiệm lưu trữ theo thời hạn và theo
nhu cầu sử dụng. Những hồ sơ tài liệu này khi hết hạn bảo quản cần phải được
xác định giá trị lại một lần nữa: những tài liệu có giá trị sẽ được lựa chọn nộp
bổ sung cho lưu trữ tỉnh, tài liệu hết giá trị sẽ được lập Danh mục để Hội đồng
xác định giá trị tài liệu của cơ quan xét hủy theo quy định.
2. Từ phạm vi nêu trên, Chi cục Văn
thư, lưu trữ tỉnh căn cứ vào bản Danh mục mẫu hướng dẫn cho từng cơ quan nộp
lưu xác định và xây dựng Danh mục tài liệu giao nộp cụ thể của cơ quan mình (mỗi
cơ quan nộp lưu là một danh mục).
3. Việc xây dựng Danh mục tài liệu
giao nộp cụ thể của từng cơ quan cần được tiến hành theo yêu cầu sau đây:
a. Căn cứ chính là bản Danh mục mẫu
do Ủy ban Nhân dân tỉnh ban hành.
b. Những căn cứ khác:
- Thông tư số: 09/2011/TT-BNV ngày 03
tháng 6 năm 2011 của Bộ Nội vụ Quy định về thời hạn bảo quản hồ sơ, tài liệu
hình thành phổ biến trong hoạt động của các cơ quan, tổ chức.
- Chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức
của cơ quan và các đơn vị trực thuộc.
- Mục lục hồ sơ (nếu tài liệu đã chỉnh
lý).
- Danh mục hồ sơ hàng năm của cơ quan
(nếu đã được lập).
- Sổ đăng ký văn bản đi, đến.
c. Về cấu tạo:
Mỗi cơ quan là nguồn nộp lưu khi xây
dựng Danh mục tài liệu giao nộp cụ thể của cơ quan mình cần dựa theo cấu tạo của
bản Danh mục mẫu gồm có những nhóm tài liệu phổ biến chung và nhóm tài liệu
chuyên môn của cơ quan (cần lưu ý cấu tạo của bản Danh mục mẫu không phải là
phương án phân loại, hệ thống hóa tài liệu của cơ quan).
d. Việc cụ thể hóa hồ sơ, tài liệu từ
bản Danh mục mẫu:
- Từ tên hồ sơ, tài liệu của bản Danh
mục mẫu, khi xây dựng Danh mục tài liệu giao nộp cụ thể của mỗi cơ quan cần được
cụ thể hóa bằng tên hồ sơ tài liệu thực tế của cơ quan đó.
Ví dụ 1: Nhóm 1.3 đối với Sở Xây dựng
tỉnh...sẽ là: “Hồ sơ, tài liệu về các hội nghị” (hội nghị do Ủy ban nhân dân tỉnh
triệu tập nhưng Sở Xây dựng chuẩn bị nội dung; hội nghị tổng kết công tác năm của
Sở; hội nghị kỷ niệm ngày thành lập Sở).
Ví dụ nhóm 2: Nhóm 3.1 đối với Sở
Kinh tế đối ngoại tỉnh... sẽ là: “Hồ sơ tài liệu về việc thành lập (hoặc đổi
tên) Sở Kinh tế đối ngoại và các đơn vị trực thuộc”.
e. Cụ thể hóa nhóm tài liệu chuyên
môn của cơ quan:
Về nguyên tắc, việc cụ thể hóa các hồ
sơ, tài liệu chuyên môn của cơ quan cách làm cũng như đối với các nhóm tài liệu
phổ biến chung, nhưng ở phần này chỉ là những hồ sơ tài liệu về hoạt động
chuyên môn của cơ quan.
Cụ thể về phương pháp tiến hành cần
tham khảo Danh mục tài liệu của Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn như (Phần
thứ ba) trong Quyết định này.
4. Việc lựa chọn tài liệu:
- Trên cơ sở Danh mục tài liệu giao nộp
của cơ quan nộp lưu đã được cụ thể hóa từ bản Danh mục mẫu, tiến hành lựa chọn
hồ sơ, tài liệu cần giao nộp từ Mục lục tài liệu đã chỉnh lý hoặc trong quá
trình chỉnh lý tài liệu.
IV. Tổ chức thực hiện:
Trên cơ sở bản “Danh mục mẫu thành phần
tài liệu nộp lưu vào lưu trữ tỉnh” do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành, Chi Cục
Văn thư, lưu trữ tỉnh lập kế hoạch chỉ đạo và hướng dẫn các cơ quan là nguồn nộp
lưu (thuộc diện vận dụng văn bản này) tiến hành xây dựng Danh mục tài liệu giao
nộp cụ thể của từng cơ quan. Công việc này cân được tiến hành theo kế hoạch
hàng năm, trước hết cần tập trung vào những cơ quan lớn, chưa từng giao nộp tài
liệu vào lưu trữ tỉnh.
Các cơ quan là nguồn nộp lưu tài liệu
vào lưu trữ tỉnh phải tiến hành thu tài liệu của tất cả các phòng, ban và cán bộ,
công chức trong cơ quan, tiến hành chỉnh lý tài liệu theo văn bản số 463/NVĐP
ngày 19 tháng 12 năm 1994 của Cục Lưu trữ Nhà nước về “Hướng dẫn chỉnh lý tài
liệu các cơ quan chuyên môn thuộc tỉnh”.
Chi cục Văn thư, lưu trữ tỉnh có
trách nhiệm đôn đốc, hướng dẫn và phối hợp với các cơ quan nộp lưu tài liệu
trong việc chuẩn bị, lựa chọn và giao nộp tài liệu vào lưu trữ tỉnh theo đúng
chế độ và nghiệp vụ đã quy định.
Phần thứ hai
DANH MỤC MẪU
THÀNH PHẦN TÀI LIỆU NỘP LƯU VÀO LƯU TRỮ TỈNH
1. TÀI LIỆU TỔNG
HỢP
1.1. Hồ sơ biên soạn những văn bản
quản lý chung do các cơ quan thực hiện
- Văn bản chỉ đạo của cơ quan cấp
trên (nếu có).
- Văn bản thành lập ban soạn thảo (nếu
có).
- Kế hoạch, chương trình soạn thảo
văn bản.
- Các bản dự thảo văn bản (kèm theo
biên bản hội thảo, ý kiến đóng góp bằng văn bản cho mỗi bản thảo).
- Những văn bản khác có liên quan đến
việc soạn thảo.
- Tờ trình, bản thuyết minh kèm bản
thảo cuối cùng.
1.2. Hồ sơ về việc lãnh đạo cấp
trên đến kiểm tra tình hình, chỉ đạo công tác của cơ quan.
- Chương trình, kế hoạch, kiểm tra,
chỉ đạo của cấp trên.
- Báo cáo tình hình công tác của cơ
quan với lãnh đạo cấp trên.
- Biên bản ghi chép về các buổi làm
việc của lãnh đạo cấp trên với lãnh đạo cơ quan và các đơn vị trực thuộc.
- Bài phát biểu kết luận, chỉ đạo của
lãnh đạo cấp trên đối với công tác của cơ quan, đơn vị.
- Phim, ảnh, băng ghi âm, ghi hình về
đợt kiểm tra tình hình của lãnh đạo cấp trên tại cơ quan (nếu có).
1.3. Hồ sơ, tài liệu về các hội
nghị (hội nghị do cấp trên triệu tập nhưng cơ quan được giao chuẩn bị nội dung,
hội nghị tổng kết công tác năm hoặc nhiều năm của cơ quan tổ chức, lễ kỷ niệm
ngày thành lập cơ quan).
- Văn bản của cơ quan cấp trên về tổ
chức hội nghị.
- Kế hoạch tổ chức hội nghị được cấp
có thẩm quyền phê duyệt.
- Chương trình hội nghị.
- Các báo cáo trình bày tại hội nghị.
- Bài phát biểu của lãnh đạo cấp trên
tại hội nghị.
- Các báo cáo tham luận.
- Báo cáo tổng kết hội nghị.
- Biên bản hội nghị.
- Những tài liệu khác có giá trị liên
quan trực tiếp đến hội nghị.
- Phim, ảnh, băng ghi âm, ghi hình hội
nghị (nếu có).
- Thông báo kết quả hội nghị.
1.4. Phương hướng nhiệm vụ và báo
cáo công tác năm, nhiều năm của cơ quan và các đơn vị trực thuộc.
1.5 Tài liệu về lịch sử của cơ
quan (nếu có).
2. TÀI LIỆU VỀ
HÀNH CHÍNH, VĂN THƯ, LƯU TRỮ.
2.1. Hồ sơ, tài liệu về công tác
hành chính văn phòng của cơ quan.
- Kế hoạch, chương trình, báo cáo về
công tác hành chính văn phòng hàng năm của cơ quan.
2.2. Hồ sơ về cải cách hành chính
trong cơ quan.
- Văn bản chỉ đạo của cấp trên.
- Kế hoạch, chương trình, đề án về cải
cách hành chính hàng năm, nhiều năm.
- Báo cáo kết quả thực hiện cải cách
hành chính hàng năm, nhiều năm.
- Những văn bản khác có liên quan của
cơ quan về cải cách hành chính.
2.3. Hồ sơ về việc thực hiện công
tác rà soát văn bản quy phạm pháp luật.
- Văn bản chỉ đạo và hướng dẫn của cơ
quan có thẩm quyền về công tác rà soát văn bản quy phạm pháp luật.
- Văn bản thành lập Ban rà soát văn bản
quy phạm pháp luật (nếu có).
- Kế hoạch thực hiện rà soát văn bản.
- Biên bản ghi chép các cuộc họp về
công tác rà soát văn bản quy phạm pháp luật (cuộc họp ở nội bộ cơ quan hoặc cuộc
họp với cơ quan có thẩm quyền).
- Các báo cáo chi tiết về việc rà
soát văn bản quy phạm pháp luật (văn bản hết hiệu lực, còn hiệu lực, văn bản chồng
chéo, văn bản sai thẩm quyền, văn bản cần hủy bỏ hoặc bổ sung sửa đổi, những
văn bản cần ban hành mới).
- Báo cáo tổng hợp kết quả về công
tác rà soát văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan.
2.4. Tập văn bản quy định, hướng dẫn
nghiệp vụ về công tác văn thư và công tác lưu trữ do cơ quan ban hành.
2.5. Hồ sơ, tài liệu về việc tổ chức
thực hiện công tác văn thư, lưu trữ của cơ quan.
- Kế hoạch, chương trình công tác văn
thư, lưu trữ.
- Báo cáo của cơ quan về công tác văn
thư.
2.6. Hồ sơ hội nghị công tác hành
chính văn phòng do cơ quan triệu tập.
2.7. Các loại sổ sách trong công
tác hành chính văn phòng.
- Sổ ghi biên bản tổng hợp các cuộc họp
của lãnh đạo cơ quan, các cuộc họp giao ban của lãnh đạo cơ quan với phụ trách
các đơn vị.
- Sổ đăng ký công văn đi của cơ quan.
- Sổ đăng ký công văn đến của cơ
quan.
- Mục lục hồ sơ có thời hạn bảo quản
vĩnh viễn và lâu dài của cơ quan.
2.8. Tập lưu văn bản đi của cơ
quan.
- Tập kế hoạch 6 tháng đầu năm, cuối
năm và kế hoạch năm.
- Tập báo cáo công tác, báo cáo
chuyên đề 6 tháng đầu năm, 6 tháng cuối năm và cả năm.
- Tập quyết định do cơ quan ban hành.
- Tập công văn hướng dẫn thực hiện chế
độ quy định của ngành, công văn hướng dẫn nghiệp vụ và các văn bản quan trọng
khác do cơ quan ban hành.
3. TÀI LIỆU VỀ
TỔ CHỨC - CÁN BỘ
3.1. Hồ sơ, tài liệu về việc thành
lập, đổi tên cơ quan và các đơn vị trực thuộc.
3.2. Hồ sơ, tài liệu về việc bổ
sung hoặc thu hẹp chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan và các đơn vị
trực thuộc.
3.3. Hồ sơ, tài liệu về việc hợp
nhất, chia tách, giải thể cơ quan và các đơn vị trực thuộc.
Trong các hồ sơ kể trên thường gồm có
các văn bản sau:
- Văn bản của cơ quan cấp trên về vấn
đề liên quan.
- Tờ trình của cơ quan, đơn vị.
- Văn bản quyết định của cơ quan có
thẩm quyền.
3.4. Hồ sơ, tài liệu về các đề án
xây dựng tổ chức bộ máy của ngành, của cơ quan và đơn vị trực thuộc (có thể có
nhiều hồ sơ cụ thể).
3.5. Hồ sơ hội nghị về công tác tổ
chức của ngành do cơ quan chủ trì (Những văn bản cần lựa
chọn tương tự như hồ sơ hội nghị đã nêu trên).
3.6. Hồ sơ, tài liệu về thực hiện
biên chế, lao động tiền lương hàng năm cho cơ quan và các đơn vị trực thuộc.
- Phân bổ chỉ tiêu biên chế, lao động
tiền lương của cơ quan cho các đơn vị trực thuộc.
- Báo cáo thực hiện chỉ tiêu biên chế,
lao động tiền lương hàng năm của cơ quan và các đơn vị trực thuộc.
3.7. Hồ sơ, tài liệu về thực hiện
công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ của cơ quan và các đơn vị.
- Văn bản về chỉ tiêu kế hoạch đào tạo,
bồi dưỡng cán bộ của cơ quan hàng năm do cấp trên giao.
- Quy hoạch, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ của cơ quan và các đơn vị trực thuộc hàng năm, nhiều năm.
- Báo cáo công tác đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ của cơ quan và các đơn vị trực thuộc hàng năm, nhiều năm.
3.8. Hồ sơ, tài liệu về quản lý
công tác đào tạo tại các trường, cơ sở dạy nghề trực thuộc cơ quan.
- Văn bản của cấp trên, của cơ quan về
công tác tuyển sinh, đào tạo tại trường;
- Kế hoạch, báo cáo công tác tuyển
sinh của trường;
- Kế hoạch đào tạo ngành hoặc chuyên
ngành của trường;
- Báo cáo tổng kết năm học, khóa học
của trường;
- Quy hoạch, kế hoạch, báo cáo tổng kế
công tác đào tạo chuyên ngành của cơ quan và của trường.
3.9. Hồ sơ về bổ nhiệm, miễn nhiệm,
điều động cán bộ lãnh đạo trong cơ quan và các đơn vị trực thuộc.
3.10. Kế hoạch, báo cáo công tác tổ
chức - cán bộ - lao động - tiền lương hàng năm của cơ quan và các đơn vị.
3.11. Các báo cáo chuyên đề về cán
bộ - lao động - tiền lương của cơ quan như: thực hiện
tiêu chuẩn chức danh, thi tuyển, nâng ngạch, định mức lao động, chế độ phụ cấp,
bảo hộ lao động, bảo hiểm xã hội, thống kê tai nạn, điều tra các yếu tố độc hại,
nguy hiểm tại cơ sở, thống kê số lượng, chất lượng, thành phần cán bộ, thống kê
tiền lương và mức sống cán bộ v..v..
3.12. Hồ sơ, tài liệu về thực hiện
công tác quốc phòng, an ninh, bảo vệ nội bộ cơ quan.
4. TÀI LIỆU VỀ KẾ
HOẠCH - THỐNG KÊ.
4.1. Hồ sơ về xây dựng quy hoạch
hoạt động của ngành (do cơ quan lập).
- Văn bản chỉ đạo của cơ quan cấp
trên (nếu có).
- Quy hoạch do cơ quan xây dựng và tờ
trình của cơ quan.
- Văn bản phê duyệt của cơ quan có thẩm
quyền.
4.2. Hồ sơ về xây dựng kế hoạch
hàng năm của ngành (do cơ quan lập).
- Văn bản của cơ quan cấp trên (nếu
có)
- Kế hoạch do các đơn vị gửi cho cơ
quan.
- Bản tổng hợp kế hoạch của cơ quan.
- Văn bản phê duyệt giao chỉ tiêu của
cơ quan có thẩm quyền về kế hoạch hàng năm của cơ quan.
- Tài liệu về điều chỉnh kế hoạch (nếu
có).
4.3. Hồ sơ về xây dựng kế hoạch
năm của các đơn vị trực thuộc trong cơ quan.
- Bản kế hoạch của đơn vị.
- Tờ trình của đơn vị.
- Biên bản các cuộc họp của cơ quan
chủ trì về kế hoạch của đơn vị.
- Văn bản phê duyệt của cơ quan.
-Tài liệu về điều chỉnh kế hoạch (nếu
có).
4.4. Hồ sơ, tài liệu về kiểm tra
thực hiện kế hoạch công tác năm ở các đơn vị trực thuộc.
- Văn bản của cơ quan về việc kiểm
tra thực hiện kế hoạch.
- Biên bản ghi chép về đợt kiểm tra của
cơ quan ở các đơn vị.
- Báo cáo của đơn vị được kiểm tra về
thực hiện kế hoạch công tác.
- Báo cáo kết quả của đoàn kiểm tra của
cơ quan.
4.5. Tập báo cáo thực hiện kế hoạch
hàng năm hoặc nhiều năm của ngành (do cơ quan và các đơn vị trực thuộc lập).
4.6. Hồ sơ về các dự án chương
trình mục tiêu của cơ quan (mỗi dự án là một hồ sơ).
- Đề án.
- Tờ trình.
- Phê duyệt của cơ quan có thẩm quyền.
- Chương trình, kế hoạch thực hiện dự
án.
- Những văn bản khác hình thành trong
quá trình thực hiện dự án.
- Báo cáo kết quả thực hiện dự án
hàng năm của cơ quan và chủ dự án.
4.7. Báo cáo kiểm kê 0 giờ ngày 01
tháng 01 và 0h ngày 01 tháng 7 hàng năm của cơ quan và các đơn vị.
4.8. Các loại biểu, báo cáo thống kê
định kỳ hàng năm, nhiều năm hoặc đột xuất của cơ quan và các đơn vị.
5. TÀI LIỆU VỀ
TÀI CHÍNH
5.1. Hồ sơ, tài liệu về ngân sách
hàng năm của cơ quan.
- Dự toán ngân sách hàng năm do cơ
quan lập.
- Chỉ tiêu ngân sách hàng năm của cơ
quan do cơ quan cấp trên giao (số kiểm tra, chính thức, điều chỉnh).
- Báo cáo quyết toán năm của cơ quan
đã được cấp trên phê duyệt.
5.2. Hồ sơ, tài liệu về ngân sách
hàng năm của các đơn vị trực thuộc.
10.4. Kế hoạch, báo cáo công tác tư
pháp hàng năm của UBND huyện.
10.5. Báo cáo về công tác hộ tịch.
10.6. Báo cáo về hoạt động công chứng.
11. Tôn giáo - Dân tộc:
11.1. Kế hoạch, báo cáo công tác tôn
giáo hàng năm của UBND huyện.
11.2. Hồ sơ, tài liệu giải quyết các
vụ việc điển hình về tôn giáo trên địa bàn huyện.
11.3. Kế hoạch, báo cáo công tác dân
tộc hàng năm của UBND huyện.
11.4. Hồ sơ, tài liệu giải quyết các
vụ việc điển hình về vấn đề dân tộc trên địa bàn huyện.
III. TÀI CHÍNH - THƯƠNG MẠI
1. Tài chính:
1.1. Văn bản, tài liệu hướng dẫn, chỉ
đạo về công tác tài chính trên địa bàn huyện.
1.2. Kế hoạch, báo cáo công tác tài
chính hàng năm của UBND huyện.
1.3. Báo cáo công tác tài chính hàng
năm của các đơn vị trực thuộc và các xã, phường.
1.4. Hồ sơ, tài liệu về ngân sách
hàng năm của UBND huyện.
- Dự toán ngân sách hàng năm của huyện
lập;
- Chỉ tiêu ngân sách hàng năm của huyện
do cơ quan cấp trên giao (số kiểm tra, chính thức, điều chỉnh);
- Báo cáo quyết toán năm của UBND huyện
đã được cấp trên phê duyệt;
1.5. Hồ sơ, tài liệu về ngân sách
hàng năm của các đơn vị trực thuộc và các xã, phường.
- Dự toán ngân sách hàng năm của các
đơn vị lập;
- Chỉ tiêu ngân sách hàng năm do UBND
huyện giao cho các đơn vị;
- Báo cáo quyết toán năm của các đơn
vị trực thuộc đã được UBND phê duyệt.
1.6. Hồ sơ, về thanh tra tài chính tại
cơ quan UBND huyện theo chế độ thường xuyên hoặc đột xuất.
1.7. Hồ sơ về việc thanh, quyết toán,
báo cáo hoàn công các công trình xây dựng cơ bản. (từ công trình do UBND huyện
đầu tư vốn trở lên).
1.8. Sổ kế toán tổng hợp (sổ cái, sổ
nhật ký) của UBND huyện.
1.9. Hồ sơ thanh lý, biên bản bàn
giao tài sản cố định của UBND huyện.
1.10. Hồ sơ, tài liệu về việc kiểm
tra thực hiện nghị quyết của HĐND các xã, phường về dự toán ngân sách và quyết
toán ngân sách hàng năm.
1.11. Hồ sơ, tài liệu về quản lý công
sản (đất đai, trụ sở làm việc...) của UBND huyện.
2. Giá cả:
2.1. Tập văn bản của UBND huyện về quản
lý giá cả thị trường và quy định về khung giá trên địa bàn huyện.
2.2. Báo cáo về tình hình giá cả hàng
năm ở huyện.
7.8. Hồ sơ đại hội Công đoàn, Đoàn
thanh niên, Phụ nữ trong cơ quan hàng năm.
7.9. Báo cáo hoạt động Công đoàn,
Đoàn thanh niên, Phụ nữ trong cơ quan hàng năm
8. NHỮNG TÀI LIỆU
PHỔ BIẾN KHÁC
8.1. Tài liệu xây dựng cơ bản.
8.1.1. Hồ sơ xây dựng các công trình
thuộc phạm vi quản lý của cơ quan do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định đầu tư.
8.1.2. Kế hoạch, báo cáo về công tác
xây dựng cơ bản hàng năm, nhiều năm của cơ quan và các đơn vị trực thuộc
8.1.3. Hồ sơ thanh tra, kiểm tra công
tác xây dựng cơ bản của cơ quan ở đơn vị trực thuộc.
8.1.4. Hồ sơ thanh tra, kiểm tra công
tác xây dựng cơ bản của cơ quan cấp trên tại cơ quan.
8.2. Tài liệu về hoạt động đối ngoại.
8.2.1. Kế hoạch, chương trình, báo
cáo hoạt động đối ngoại hàng năm, nhiều năm của cơ quan và các đơn vị trực thuộc.
8.2.2. Hồ sơ, tài liệu về các đoàn
cán bộ của cơ quan và các đơn vị trực thuộc đi công tác, học tập, tham quan khảo
sát ở nước ngoài.
- Những văn bản của cơ quan, tổ chức
nước ngoài có liên quan (nếu có).
- Tờ trình của cơ quan về đoàn đi.
- Quyết định cử đoàn đi của cơ quan
có thẩm quyền.
- Báo cáo kết quả chuyến đi của đoàn
công tác.
- Những văn bản khác có liên quan.
8.2.3. Hồ sơ về các đoàn của cơ quan,
tổ chức nước ngoài đến làm việc tại cơ quan, đơn vị trực thuộc.
- Văn bản của cơ quan, tổ chức nước
ngoài có liên quan đến đoàn vào (nếu có).
- Chương trình, kế hoạch làm việc của
cơ quan, đơn vị với đoàn vào.
- Biên bản ghi chép các buổi làm việc
của cơ quan, đơn vị với đoàn.
- Biên bản ghi nhớ hoặc văn bản ký kết
hợp tác (nếu có).
- Báo cáo về kết quả làm việc với
đoàn nước ngoài của cơ quan, đơn vị.
- Những văn bản khác có liên quan.
8.2.4. Hồ sơ hội thảo do cơ quan, đơn
vị tổ chức có tham gia của cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài.
8.2.5. Hồ sơ thực hiện các dự án,
chương trình hợp tác với cơ quan, tổ chức nước ngoài.
8.3. Tài liệu về hoạt động khoa học
công nghệ.
8.3.1. Chương trình, kế hoạch, báo
cáo hoạt động khoa học - công nghệ của cơ quan và các đơn vị trực thuộc hàng
năm hoặc nhiều năm.
8.3.2. Hồ sơ, tài liệu về các chương
trình, đề tài nghiên cứu khoa học của cơ quan và các đơn vị trực thuộc.
8.3.3. Hồ sơ về các sáng kiến, cải tiến,
ứng dụng khoa học - công nghệ của các tập thể, cá nhân trong cơ quan, đơn vị.
8.3.4. Hồ sơ về việc chuyển giao công
nghệ của các cơ quan, tổ chức trong nước hoặc nước ngoài cho cơ quan và các đơn
vị trực thuộc.
8.3.5. Hồ sơ hội nghị khoa học của cơ
quan tổ chức hoặc được cơ quan cấp trên giao cho cơ quan tổ chức (nếu có).
8.4. Tài liệu về công tác thanh
tra.
8.4.1. Chương trình, kế hoạch, báo
cáo công tác thanh tra hàng năm của cơ quan.
8.4.2. Hồ sơ các đợt thanh tra điểm
do cơ quan thực hiện tại các đơn vị trực thuộc.
8.4.3. Hồ sơ thanh tra các vụ việc lớn
do cơ quan thực hiện.
8.4.4. Hồ sơ thanh tra các vụ việc vi
phạm chế độ do cơ quan tổ chức thanh tra ở các đơn vị trực thuộc.
9. TÀI LIỆU VỀ
CÁC LĨNH VỰC CHUYÊN MÔN CỦA CƠ QUAN.
9.1. Hồ sơ, tài liệu về các hội
nghị về các lĩnh vực quản lý chuyên môn do cơ quan tổ chức hoặc do cơ quan cấp
trên giao cho cơ quan chuẩn bị nội dung. (Những văn bản
cần lựa chọn tham khảo phần hồ sơ hội nghị như đã nêu trên).
9.2. Hồ sơ soạn thảo văn bản quản
lý chuyên môn do cơ quan thực hiện để trình cấp có thẩm quyền ban hành. (Những văn bản cần lựa chọn tham khảo hồ sơ tương ứng như đã hướng dẫn ở
trên).
9.3. Hồ sơ chỉ đạo điểm các lĩnh vực
chuyên môn của cơ quan (mỗi cơ quan được chỉ đạo điểm
là một hồ sơ).
- Văn bản chỉ đạo của cơ quan cấp
trên (nếu có).
- Chương trình, kế hoạch, hướng dẫn
chỉ đạo điểm của cơ quan.
- Biên bản các buổi làm việc giữa cơ
quan với đơn vị được chọn chỉ đạo điểm.
- Những văn bản khác hình thành trong
quá trình chỉ đạo điểm.
- Báo cáo kết quả và tổng kết đánh
giá việc chỉ đạo điểm.
9.4. Hồ sơ về các đợt kiểm tra
chuyên môn của cơ quan ở các đơn vị trong ngành hàng năm.
9.5. Hồ sơ về điều tra số liệu
tình hình các mặt hoạt động ở các cơ quan trong ngành.
- Văn bản chỉ đạo của cơ quan.
- Kế hoạch, chương trình điều tra.
- Các biểu số liệu điều tra.
- Báo cáo tổng hợp về kết quả và số
liệu điều tra.
9.6. Hồ sơ các cuộc hội thảo về
các lĩnh vực chuyên môn nghiệp vụ do cơ quan hoặc các đơn vị thuộc cơ quan tổ
chức (mỗi cuộc hội thảo là một hồ sơ).
9.7. Hồ sơ các dự án, chương trình
chuyên môn do các đơn vị thuộc cơ quan thực hiện (mỗi
dự án, chương trình chuyên môn là một hồ sơ hoặc có thể bao gồm nhiều hồ sơ tùy
thuộc vào quy mô dự án).
9.8. Các loại biểu đồ, bản đồ
chuyên ngành của cơ quan và các đơn vị trực thuộc. (Bản
đồ thực trạng, bản đồ quy hoạch, bản đồ phác họa, bản đồ mạng lưới, bản đồ mô
hình, bản đồ tổng thể, bản đồ thuộc một số dự án và những loại bản đồ khác hình
thành trong hoạt động chuyên môn của cơ quan và các đơn vị trong ngành).
9.9. Tập kế hoạch, báo cáo về các
lĩnh vực hoạt động chuyên môn hàng năm, nhiều năm của cơ quan và các đơn vị trực
thuộc.
9.10. Phim, ảnh, băng ghi âm, ghi
hình phản ánh các sự kiện quan trọng của cơ quan, của ngành.
9.11. Hồ sơ về các vụ việc cụ thể
quan trọng khác trong hoạt động chuyên môn của cơ quan và các đơn vị trực thuộc
cơ quan. (Loại này rất đa dạng, cần được xác định cụ
thể trong thực tế mỗi cơ quan).
Phần thứ ba
DANH MỤC TÀI LIỆU
GIAO NỘP VÀO LƯU TRỮ TỈNH CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN.
(Dùng để tham khảo cho những cơ quan khác khi vận dụng
nhóm tài liệu số 9 trong bản Danh mục mẫu)
Tài liệu về các lĩnh vực chuyên môn của
Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn được cụ thể hóa thành 4 nhóm lớn:
- Nông nghiệp:
- Lâm nghiệp:
- Thủy lợi:
- Chính sách phát triển nông thôn.
Ngoài 8 nhóm tài liệu phổ biến mà Sở
Nông nghiệp và phát triển nông thôn cũng có như trong bản Danh mục mẫu, tài liệu
chuyên môn thuộc nhóm 9 của Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn được cụ thể
hóa như sau:
9.1. Tài liệu
về nông nghiệp:
9.1.1. Hội nghị về nông nghiệp nói
chung, hoặc về một trong các vấn đề nông nghiệp như cơ giới hóa nông nghiệp, vật
tư nông nghiệp, giống, trồng trọt, bảo vệ thực vật, chăn nuôi, thú y...
9.1.2. Hồ sơ soạn thảo những văn bản
quản lý chỉ đạo về nông nghiệp hoặc các vấn đề thuộc nông nghiệp như đã nêu ở mục
9.1.
9.1.3. Hồ sơ chỉ đạo điểm, điển hình
của Sở về những vấn đề trong nông nghiệp. (Ví dụ: cơ giới hóa tại xã...huyện...;
trồng dâu nuôi tằm tại...; trồng lúa giống mới tại...v.v..)
9.1.4. Hồ sơ, tài liệu giải quyết những
vấn đề lớn về thuật nông nghiệp (có giá trị lịch sử lâu dài).
Ví dụ:
- Hồ sơ theo dõi giải quyết nạn ốc
bươu vàng trong tỉnh.
- Hồ sơ theo dõi giải quyết nạn sâu bệnh
(hoặc chuột) phá lúa vụ mùa (hoặc đông xuân) năm....tại...
- Hồ sơ theo dõi thực hiện kế hoạch
nhân rộng giống lúa mới trong tỉnh năm...v...v...
9.1.5. Các báo cáo chuyên đề thuộc
lĩnh vực nông nghiệp của Sở như về cơ giới hóa, vật tư, giống..v..v..
9.1.6. Văn bản chỉ đạo, báo cáo
chuyên đề về những vấn đề trong nông nghiệp do các phòng nông nghiệp huyện (hoặc
UBND huyện) và các đơn vị trực thuộc gửi đến Sở.
9.1.7. Kế hoạch, báo cáo thanh tra về
các vấn đề trong nông nghiệp của Sở.
9.1.8. Hồ sơ nghiên cứu đề tài khoa học
về các vấn đề trong nông nghiệp như cơ giới hóa (thiết kế các loại máy nông
nghiệp), vật tư (nghiên cứu chế biến, sản xuất các loại phân bón, thuốc trừ
sâu), giống (nghiên cứu lai giống các loại cây, con), trồng trọt (phương pháp
chăm sóc các loại cây), chăn nuôi (phương pháp chăm sóc các loại gia súc, gia cầm),
thú y (nghiên cứu phương pháp kiểm dịch động, thực vật).
9.1.9. Bản đồ quy hoạch, bản đồ thực
trạng về phát triển các vùng trồng trọt, chăn nuôi, các loại giống cây, giống
con và sử dụng các loại phương tiện cơ giới, vật tư nông nghiệp trong tỉnh.
9.1.10. Sổ sách thống kê, theo dõi số
liệu điều tra tổng hợp về tình hình biến động, phát triển các vấn đề trong nông
nghiệp của tỉnh.
Ví dụ:
- Số liệu điều tra các loại gia súc,
gia cầm được nuôi trên địa bàn tỉnh.
- Sổ thống kê, số liệu điều tra về
tình hình sử dụng các loại phương tiện cơ giới nông nghiệp tại các huyện, xã
trong tỉnh.
- Sổ thống kê đất canh tác các loại
cây trồng tại các huyện, xã trong tỉnh..v.v..
9.1.11. Tài liệu phim, ảnh, ghi âm,
ghi hình những sự kiện quan trọng trong nông nghiệp của tỉnh như: các vị lãnh đạo
đi thăm các cơ sở nông nghiệp trong tỉnh: các hội thi, hội thao, hội nghị tổng
kết chăn nuôi, trồng trọt; chân dung người sản xuất, chăn nuôi, trồng trọt giỏi..v.v…
9.2. Tài liệu
về lâm nghiệp:
9.2.1. Hội nghị chuyên đề về lâm nghiệp
nói chung của tỉnh hoặc một vấn đề thuộc lâm nghiệp như trồng rừng, quản lý bảo
vệ rừng, kiểm lâm…
9.2.2. Hồ sơ soạn thảo những văn bản
quản lý chỉ đạo về lâm nghiệp hoặc một vấn đề thuộc lâm nghiệp như trồng rừng,
cấm đốt phá rừng, cấm săn bắt động vật quý hiếm.v..v..
9.2.3. Hồ sơ chỉ đạo điểm, điển hình
về những vấn đề trong lâm nghiệp như thực hiện chương trình phủ xanh đất trồng
đồi trọc…; thực hiện giao đất giao rừng..v..v...
9.2.4. Hồ sơ giải quyết những vấn đề
về lâm nghiệp (có giá trị lịch sử lâu dài).
Ví dụ:
- Hồ sơ theo dõi thực hiện trồng loại
cây rừng mới tại tỉnh.
- Hồ sơ theo dõi giải quyết hậu quả nạn
cháy rừng tại tỉnh.
- Hồ sơ theo dõi thực hiện phủ xanh đất
trống, đồi trọc của tỉnh.
9.2.5. Các báo cáo chuyên đề của Sở về
các vấn đề lâm nghiệp như trồng rừng, quản lý bảo vệ rừng, kiểm lâm…
9.2.6. Văn bản chỉ đạo, báo cáo
chuyên đề về những vấn đề trong lâm nghiệp do các phòng nông nghiệp huyện (hoặc
UBND huyện) và Chi cục kiểm lâm, Ban quản lý rừng đặc dụng, các lâm trường,
nông trường gửi đến Sở.
9.2.7. Kế hoạch, báo cáo thanh tra
lâm nghiệp hoặc một vấn trong lâm nghiệp tại Sở.
9.2.8. Hồ sơ nghiên cứu đề tài khoa học
về các vấn đề trong lâm nghiệp như nghiên cứu ươm trồng các loại cây trên các
loại đất rừng trong tỉnh: nghiên cứu quy hoạch phát triển rừng của tỉnh trong
tương lai..v..v..
9.2.9. Bản đồ quy hoạch và bản đồ thực
trạng về phát triển rừng trong phạm vi tỉnh.
9.2.10. Sổ sách thống kê, theo dõi, số
liệu điều tra tổng hợp về tình hình biến động, phát triển các vấn đề trong lâm
nghiệp của tỉnh.
Ví dụ:
- Sổ thống kê, số liệu điều tra về
tình hình biến động, phát triển diện tích trong tỉnh.
- Sổ thống kê các vụ cháy, đốt, phá rừng
trong tỉnh qua các năm.
- Sổ thống kê các vụ vi phạm về khai
thác gỗ và động vật quý hiếm..v..v..
9.2.11. Tài liệu phim, ảnh, ghi âm,
ghi hình những sự kiện quan trọng về lâm nghiệp tại tỉnh như: các vị lãnh đạo
thăm các lâm trường, các khu rừng mới khôi phục của tỉnh; phim ảnh về các vụ
cháy rừng, phá rừng trong tỉnh.v..v…
9.3. Tài liệu
về thủy lợi:
9.3.1. Hội nghị chuyên đề về thủy lợi
nói chung hoặc các vấn đề thuộc thủy lợi như các công trình thủy lợi, đê điều,
khai thác nước.
9.3.2. Hồ sơ soạn thảo những văn bản
quản lý chỉ đạo về các vấn đề thủy lợi như thủy điện, trạm bơm, cống, đập, đê,
kè, khai thác nước..v..v..
9.3.3. Hồ sơ chỉ đạo điểm, điển hình
về những vấn đề thủy lợi trong tỉnh như xây dựng các trạm thủy lợi nhỏ tại…; giải
phóng các công trình lấn chiếm hành lang bảo vệ đê tại..v..v..
9.3.4. Hồ sơ giải quyết những vấn đề
về thủy lợi (có giá trị lịch sử lâu dài).
Ví dụ:
- Hồ sơ các công trình thủy lợi, thủy
điện do UBND tỉnh quyết định đầu tư (bao gồm các hồ sơ về dự án đầu tư, khảo
sát và thiết kế, nghiệm thu và hoàn công, sửa chữa công trình).
- Hồ sơ xây dựng, tu bổ, củng cố hệ
thống đê điều trong tỉnh.
- Hồ sơ thẩm định cấp giấy phép khai
thác tài nguyên nước.
9.3.5. Các báo cáo chuyên đề của Sở về
các vấn đề thủy lợi như công tác phòng chống lụt bão: công tác tu bổ củng cố hệ
thống đê điều: vấn đề quản lý khai thác tài nguyên nước trong tỉnh..v..v..
9.3.6. Văn bản chỉ đạo, báo cáo,
chuyên đề của các phòng nông nghiệp huyện (hoặc UBND huyện) và các đơn vị trực
thuộc Sở về các vấn đề thủy lợi.
9.3.7. Kế hoạch, báo cáo thanh tra
các vấn đề về thủy lợi trong tỉnh.
9.3.8. Hồ sơ nghiên cứu đề tài khoa học
về các vấn đề thủy lợi của tỉnh như: nghiên cứu phát hiện, phòng chống chuột, mối
phá hoại đê; nghiên cứu khai thác sử dụng tài nguyên nước có hiệu quả.v..v..
9.3.9. Bản đồ quy hoạch và bản đồ thực
trạng về hệ thống đê điều và sự phân bố các công trình thủy lợi trong tỉnh.
9.3.10. Sổ sách thống kê theo dõi
tình hình biến động về mực nước trong các năm tại…
- Sổ quản lý đăng ký cấp giấy phép
khai thác tài nguyên nước.
9.3.11. Tài liệu phim, ảnh, ghi âm,
ghi hình những sự kiện quan trọng về thủy lợi trong tỉnh như: các vị lãnh đạo
thăm, kiểm tra các công trình thủy lợi, thủy điện, hệ thống đê kè trong tỉnh;
hình ảnh về quá trình thi công các công trình thủy lợi của tỉnh..v..v..
9.4. Tài liệu
về chính sách phát triển nông thôn:
9.4.1. Hội nghị chuyên đề về chính sách
phát triển nông thôn nói chung hoặc về một trong các chính sách như xây dựng,
chuyển đổi hợp tác nông nghiệp; khoán trong nông nghiệp; chính sách khuyến
nông, khuyến lâm, khuyến ngư (chương trình xoá đói giảm nghèo, phát triển chế
biến nông sản và hành nghề nông thôn); chương trình vệ sinh môi trường nông
thôn (nước sạch nông thôn, nhà ở nông thôn); di dân kinh tế mới…
9.4.2. Hồ sơ soạn thảo những văn bản
quản lý chỉ đạo về các chính sách phát triển nông thôn trong tỉnh.
9.4.3. Hồ sơ chỉ đạo điểm, điển hình
về thực hiện các chính sách phát triển nông thôn tại các xã, huyện trong tỉnh.
9.4.4. Hồ sơ giải quyết những vấn đề
nảy sinh trong việc thực hiện các chính sách phát triển nông thôn trong tỉnh
(có giá trị lịch sử lâu dài).
Ví dụ:
- Hồ sơ theo dõi thực hiện chương
trình nước sạch tại xã …huyện …năm…
- Hồ sơ theo dõi thực hiện chương
trình chế biến sắn tại nhà ở xã …huyện…năm…
9.4.5. Các báo cáo chuyên đề của Sở về
việc thực hiện các chính sách phát triển nông thôn như: xây dựng và chuyển đổi
hợp tác xã nông nghiệp: thực hiện khoán trong nông nghiệp; thực hiện khuyến
nông, khuyến lâm, khuyến ngư; tình hình hình chế biến nông sản và ngành nghề
nông thôn; thực hiện chương trình nước sạch, vệ sinh môi trường; thực hiện di
dân kinh tế mới.
9.4.6. Văn bản chỉ đạo, báo cáo
chuyên đề của các phòng nông nghiệp (hoặc UBND huyện), các Trung tâm khuyến
nông, Trung tâm nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn, Chi cục di dân kinh
tế mới..v..v…về việc thực hiện các chính sách phát triển nông thôn.
9.4.7. Kế hoạch, báo cáo thanh tra thực
hiện các chính sách phát triển nông thôn của Sở.
9.4.8. Hồ sơ nghiên cứu đề tài khoa học
về phương pháp thực hiện các chính sách phát triển nông thôn.
9.4.9. Bản đồ quy hoạch và thực trạng
về tình hình thực hiện các chính sách phát triển nông thôn tại các huyện, xã
trong tỉnh.
9.4.10. Sổ sách thống kê, theo dõi, tổng
hợp về tình hình thực hiện các chính sách phát triển nông thôn trong tỉnh.
9.4.11. Tài liệu phim, ảnh, ghi âm,
ghi hình những thành tựu, những điển hình tiên tiến trong tỉnh về thực hiện các
chính sách phát triển nông thôn./.