STT
|
Tên
văn bản
|
Đối
tượng, phạm vi điều chỉnh văn bản
|
Nội
dung chính của văn bản
|
Cơ
sở pháp lý
|
Cơ
quan trình
|
Nguồn
lực tài chính, NNL đảm bảo thi hành
|
Thời
gian ban hành
|
01
|
Quyết định về Quy chế quản lý cửa
khẩu biên giới tỉnh Đắk Nông
|
|
|
Nghị định số 112/2014/NĐ-CP ngày
21/11/2014 của Chính Phủ về việc quy định quản lý cửa khẩu biên giới đất liền
|
Bộ
Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh
|
|
Quý
I và II/2016
|
02
|
Quyết định ban hành quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Văn phòng UBND tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Quy định chi tiết về
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng UBND tỉnh
|
Thông tư Liên tịch số 01/2015/TTLT-VPCP-BNV ngày 23/10/2015
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Ngân
sách Nhà nước
|
Quý
I/2016
|
03
|
Quyết định ban hành quy định cụ thể về điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh
Trưởng, Phó đơn vị thuộc Văn phòng UBND tỉnh; Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn
phòng HĐND&UBND cấp huyện
|
Các chức danh Trưởng, Phó phòng thuộc
Văn phòng UBND tỉnh và Chánh Văn phòng,
Phó Chánh Văn phòng HĐND&UBND cấp huyện
|
Xây dựng chi tiết về
chức danh cấp lãnh đạo phòng thuộc Văn phòng UBND tỉnh và Chánh Văn phòng,
Phó Chánh Văn phòng thuộc HĐND&UBND cấp huyện
|
Thông tư Liên tịch số 01/2015/TTLT-VPCP-BNV ngày 23/10/2015
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Ngân
sách nhà nước
|
Quý
I/2016
|
04
|
Quyết định ban hành quy định về hướng
dẫn cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng HĐND và UBND các huyện, thị xã
|
Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện
|
Quy định chi tiết về chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn của Văn phòng HĐND và UBND
cấp huyện
|
Thông tư Liên tịch số
01/2015/TTLT-VPCP-BNV ngày 23/10/2015
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Theo
quy định
|
Quý
I/ 2016
|
05
|
Quyết định về việc triển khai thực
hiện đề án chiến lược phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Đắk Nông đến năm
2020 và định hướng đến năm 2030 (Thay thế Quyết định số 42/2005/QĐ-UBND ngày 31/8/2005 của UBND tỉnh)
|
Trên địa bàn tỉnh
|
Triển khai thực hiện đề án chiến lược
phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Đắk Nông đến năm 2020 và định hướng đến
năm 2030
|
- Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày
18/06/2013;
- Nghị quyết về việc sửa đổi đề án
chiến lược phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Đắk Nông đến năm 2020 và định
hướng đến năm 2030
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Ngân
sách trung ương, địa phương và các nguồn hợp pháp khác
|
Tháng
6/2016
|
06
|
Quyết định của UBND tỉnh về việc ban
hành quy định tiếp công dân trên địa bàn tỉnh (thay thế Quyết định số
35/2004/QĐ-UBND, ngày 20/4/2004 của UBND tỉnh)
|
- Cơ quan hành chính nhà nước, Thủ
trưởng cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, người tiếp
công dân trên địa bàn tỉnh;
- Người khiếu nại, tố cáo, kiến nghị,
phản ánh;
- Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên
quan đến công tác tiếp công dân trên địa bàn tỉnh
|
Quy định chi tiết, cụ thể về công
tác tiếp công dân.
|
- Luật Tiếp
công dân ngày 25/11/2013;
- Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày
26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Tiếp công dân;
- Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày
31/10/2014 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình tiếp công dân;
|
Thanh
tra tỉnh
|
Ngân
sách Nhà nước
|
Quý
I/2016
|
07
|
Quyết định của UBND tỉnh về việc
ban hành quy định chế độ báo cáo công tác tiếp công dân, tiếp nhận, xử lý đơn
thư và giải quyết khiếu nại, tố cáo (thay thế Quyết định số 36/2004/QĐ-UBND,
ngày 20/4/2004 của UBND tỉnh)
|
Chủ tịch UBND các huyện, thị xã; Giám đốc các Sở, ban, ngành; Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị có chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn trong công tác thanh tra,
tiếp công dân, tiếp nhận, xử lý đơn thư, giải quyết khiếu nại, tố cáo và
phòng, chống tham nhũng
|
Quy định chi tiết về chế độ báo cáo
công tác tiếp công dân, tiếp nhận, xử lý đơn thư và giải quyết khiếu nại, tố
cáo
|
Thông tư số 03/2013/TT-TTCP ngày 10/6/2013
của Thanh tra Chính phủ quy định về chế độ công tác thanh tra giải quyết khiếu
nại tố cáo và phòng chống tham nhũng
|
Thanh
tra tỉnh
|
Ngân
sách Nhà nước
|
Quý II/2016
|
08
|
Đề án “Xây dựng các điểm dân cư tập
trung, bố trí việc làm cho đồng bào dân tộc thiểu số; bảo vệ và phát triển rừng
vành đai đến năm 2020” trên địa bàn tỉnh Đắk Nông (Đề án 84)
|
|
Đề án
|
|
Bộ
Chỉ huy Quân sự tỉnh
|
|
|
09
|
Quyết định về việc quy định hệ số
điều chỉnh giá đất (K) trên địa bàn tỉnh Đắk Nông năm 2017
|
- Đối tượng áp dụng:
+ Các đối tượng được Nhà nước giao
đất có thu tiền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận
quyền sử dụng đất thuộc trường hợp phải nộp tiền sử dụng đất theo quy định của
Luật đất đai và Nghị định số 45/2014/NĐ-CP;
+ Các đối tượng được Nhà nước cho
thuê đất theo quy định của Luật Đất đai và Nghị định số 46/2014/NĐ-CP;
+ Các cơ quan, tổ chức, cá nhân
khác có liên quan
- Phạm vi điều chỉnh: Áp dụng để
tính giá đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông trong các trường hợp xác định theo
phương pháp hệ số điều chỉnh
|
Quy định hệ số điều chỉnh giá đất
trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
|
- Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
- Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
- Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
- Thông tư số
76/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định
về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
|
Sở
Tài chính
|
Ngân
sách Nhà nước
|
Quý
IV/2016
|
10
|
Quyết định ban hành Quy chế quản
lý, sử dụng xe ô tô tại các cơ quan, đơn vị tổ chức trên địa bàn tỉnh Đắk
Nông
|
Các cơ quan, đơn vị, tổ chức được
giao quản lý, sử dụng xe ô ô thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa
bàn tỉnh
|
Quy định về trang bị, bố trí, sử dụng,
sửa chữa, bảo dưỡng, xử lý xe ô tô; Quy định khoảng cách cụ thể (số km) từ
trụ sở cơ quan để bố trí xe ô tô cho các chức danh có đủ tiêu
chuẩn khi đi công tác; Quy định cụ thể việc xác định mức khoán kinh phí, thanh toán tiền khoán kinh phí sử dụng xe ô tô; Quy định về
quyền và nghĩa vụ của các cơ quan, tổ chức, đơn vị, Ban
Quản lý dự án và cá nhân có liên quan; Quy định về xử lý vi phạm trong quản
lý, sử dụng xe ô tô
|
Quyết định số 32/2015/QĐ-TTg ngày
04/8/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản
lý, sử dụng xe ô tô trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, công
ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ
|
Sở
Tài chính
|
Ngân
sách Nhà nước
|
Tháng
4/2016
|
11
|
Quyết định ban hành Nội quy mẫu về
chợ; xử lý các vi phạm tại chợ
|
Áp dụng cho tất cả các chợ thương mại
trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
|
- Quy định các nội dung chính phải
có trong nội quy chợ;
- Quy định các hành vi vi phạm và xử
lý các vi phạm tại chợ
|
- Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ngày 14/01/2003 của Chính phủ về phát
triển và quản lý chợ;
- Nghị định số 114/2009/NĐ-CP ngày
23/12/2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2003 của Chính Phủ về phát
triển và quản lý chợ
|
Sở
Công thương
|
|
Quý
III/2016
|
12
|
Quyết định ban hành quy định phân cấp
quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của ngành
Công thương trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
|
Các cơ quan, đơn vị được phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm;
cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ; buôn bán
hàng rong; cơ sở kinh doanh thực phẩm bao gói sẵn không yêu cầu điều kiện bảo quản đặc biệt theo quy định
thuộc trách nhiệm quản lý của ngành Công thương trên địa bàn tỉnh
|
Quy định về phân cấp quản lý nhà nước
đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ; buôn bán hàng rong; cơ sở
kinh doanh thực phẩm bao gói sẵn không yêu cầu điều kiện bảo quản đặc biệt
theo quy định thuộc trách nhiệm quản lý của ngành Công thương trên địa bàn tỉnh
|
- Luật An toàn thực phẩm năm 2010;
- Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày
25/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An
toàn thực phẩm;
- Thông tư số 58/2014/TT-BTC ngày
22/12/2014 của Bộ Công thương quy định cấp, thu hồi giấy chứng nhận cơ sở đủ điều
kiện an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công thương;
- Thông tư Liên tịch số
13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BTC ngày 09/4/2014 của Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Công thương hướng
dẫn việc phân công, phối hợp trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm
|
Sở
Công thương
|
Ngân
sách Nhà nước
|
Quý
IV/2016
|
13
|
Quyết định ban hành Quy chế về
trách nhiệm và quan hệ phối hợp hoạt động giữa các cơ quan quản lý nhà nước
trong công tác đấu tranh chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả trên
địa bàn tỉnh Đắk Nông
|
Các Sở, ban, ngành, các cơ quan chức
năng, UBND cấp huyện, xã trong tỉnh
|
- Quy định trách nhiệm của các Sở,
ban ngành, địa phương; nội dung và quan hệ phối hợp giữa các cơ quan trong
công tác đấu tranh chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả trên địa
bàn tỉnh Đắk Nông
|
- Luật Thương mại 14/6/2015;
- Quyết định số 389/QĐ-TTg ngày
19/3/2014 của Thủ tướng Chính Phủ về việc thành lập Ban Chỉ đạo quốc gia chống
buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả;
- Quyết định số 971/QĐ-UBND ngày
03/7/2014 của UBND tỉnh Đắk Nông về việc
thành lập Ban chỉ đạo chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả tỉnh Đắk
Nông
|
Sở
Công thương
|
Ngân
sách địa phương
|
Quý
IV/2016
|
14
|
Quyết định Ban hành Quy định về
công tác quản lý, khai thác và bảo trì đường bộ trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
|
Các cơ quan đơn vị, các tổ chức, cá
nhân
|
Quy định về công tác quản lý, khai
thác và bảo trì đường bộ trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
|
- Luật Giao thông đường bộ ngày
13/11/2008;
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13,
ngày 18/6/2014;
- Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật năm 2004 của HĐND, UBND ngày 03/12/2004;
- Nghị định số 10/2013/NĐ-CP ngày
11/01/2013 của Chính Phủ quy định việc quản lý, sử
dụng và khai thác kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Thông tư số 52/2013/TT-BGTVT ngày
12/12/2013 của Bộ Giao thông vận tải;
-Thông tư số 12/2014/TT-BGTVT ngày
29/4/2014 của Bộ Giao thông vận tải;
- Thông tư số 32/2014/TT-BGTVT ngày
08/8/2014 của Bộ Giao thông vận tải
|
Sở
Giao thông vận tải
|
Ngân
sách Nhà nước
|
Quý
I/2016
|
15
|
Quyết định Ban hành Quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Đắk
Nông
|
Sở Giao thông vận tải tỉnh Đắk Nông
|
Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Đắk Nông
|
- Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật năm 2004 của HĐND, UBND ngày
03/12/2004;
- Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày
04/4/2014 của Chính Phủ;
- Thông tư liên tịch số
42/2015/TTLT-BGTVT-BNV ngày 14/8/2015 của Bộ Giao thông vận tải và Bộ Nội vụ
|
Sở
Giao thông vận tải
|
Ngân
sách Nhà nước
|
Quý
I/2016
|
16
|
Quyết định ban hành Quy chế phối hợp
giữa các cơ quan chức năng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông trong việc thực hiện
theo dõi giám sát hoạt động của Doanh nghiệp xã hội trên địa bàn tỉnh Đắk
Nông
|
Quy định chi tiết về công khai hoạt
động của doanh nghiệp xã hội, và sự phối hợp của các đơn vị có liên quan về
hoạt động theo dõi giám sát hoạt động của doanh nghiệp xã hội theo một số điều
10,11,18,19 và 21 Nghị định số 96/2015/NĐ-CP ngày 19/10/2015 của Chính Phủ
|
|
- Luật Doanh nghiệp năm 2014;
- Nghị định số 96/2015 ngày
19/10/2015
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
|
|
17
|
Quyết định quy định cơ cấu nguồn vốn
thực hiện Chương trình kiên cố hóa kênh
mương và giao thông nông thôn
|
Các công trình xây dựng sử dụng nguồn
vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước
|
Quy định cơ cấu nguồn vốn cho các
huyện thị thực hiện Chương trình kiên cố hóa
kênh mương và giao thông nông thôn
|
- Quyết định số 13/2009/QĐ-TTg ngày
21/01/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc sử dụng vốn
tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước để tiếp tục thực hiện các Chương
trình kiên cố hóa kênh mương, phát triển
đường giao thông nông thôn, cơ sở hạ tầng nuôi trồng thủy sản và cơ sở hạ tầng làng nghề ở nông thôn
giai đoạn 2009-2015;
- Nghị quyết của HĐND tỉnh quy định
cơ cấu nguồn vốn thực hiện Chương trình kiên cố hóa
kênh mương và giao thông nông thôn giai đoạn 2016-2020
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Vốn
vay tín dụng đầu tư phát triển nhà nước và nguồn vốn huy động
|
Quý
I/2016
|
18
|
Quyết định ký quỹ bảo đảm thực hiện
dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
|
Các nhà đầu tư thực hiện dự án đầu
tư theo quy định của Luật Đầu tư trên địa bàn tỉnh Đắk Nông được Nhà nước
giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển đổi mục đích sử
dụng đất phải ký quỹ để đảm bảo thực hiện
dự án
|
Quy định tỷ lệ phần trăm trên vốn đầu
tư của dự án; trình tự thủ tục thực hiện ký quỹ, hoàn trả tiền ký quỹ
|
- Luật Đầu tư năm 2014 và các văn bản
hướng dẫn thi hành;
- Luật Đất đai 2013 và các hướng dẫn
thi hành
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Ngân
sách Nhà nước
|
Năm
2016
|
19
|
Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đắk Nông
|
Quy định các chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đắk Nông
|
Nghị định số 24/2014/NĐ-CP của Chính
phủ và Thông tư liên tịch giữa Bộ Nội vụ và Bộ Kế hoạch và Đầu tư về hướng dẫn
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Ngân
sách Nhà nước
|
Quý
I/2016
|
20
|
Quyết định về việc quy định chính
sách hỗ trợ kinh phí cho học sinh, sinh viên là người dân tộc thiểu số trên địa
bàn tỉnh Đắk Nông từ năm học 2016-2017 đến năm học 2019-2020
|
Học sinh, sinh viên là người dân tộc
thiểu số trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
|
Hỗ trợ kinh phí cho học sinh, sinh
viên là người dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Đắk
Nông
|
- Nghị định số 05/2011/NĐ-CP;
- Chỉ thị số 1971/CT-TTg;
- Quyết định số 2356/QĐ-TTg;
- Chỉ thị số 28/CT-TTg của Thủ tướng
Chính phủ về công tác dân tộc đến năm 2020
|
Ban
Dân tộc
|
Ngân
sách Nhà nước
|
Quý
III/2016
|
21
|
Quy chế đào tạo, bồi dưỡng cán bộ,
công chức tỉnh Đắk Nông
|
Áp dụng đối với cán bộ, công chức
được cơ quan có thẩm quyền cử đi đào tạo, bồi dưỡng trong nước và nước ngoài
có sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước hoặc từ nguồn hỗ trợ hợp pháp khác
đối với các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
|
Quy định về nội dung, chương trình,
tổ chức đào tạo, bồi dưỡng; phân cấp thẩm quyền quyết định cử đi đào tạo bồi
dưỡng; điều kiện, quy trình, thủ tục; bố
trí sau đào tạo; trách nhiệm, quyền lợi; đánh giá chất lượng sau đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ, công chức
|
- Luật Cán bộ, công chức ngày
13/11/2008;
- Nghị định số 24/2010/NĐ-CP của
Chính phủ quy định tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
- Nghị định số 18/2010/NĐ-CP ngày
05/3/2010 của Chính phủ về Đào tạo bồi dưỡng công chức
|
Sở Nội
vụ
|
Ngân
sách Nhà nước
|
Quý
IV/2016
|
22
|
Quy chế đào tạo, bồi dưỡng viên chức
tỉnh Đắk Nông
|
Áp dụng đối với viên chức được cơ
quan có thẩm quyền cử đi đào tạo, bồi dưỡng trong nước và nước ngoài có sử dụng
kinh phí từ ngân sách nhà nước hoặc từ nguồn hỗ trợ hợp pháp khác đối với các
cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
|
Quy định về nội dung, chương trình,
tổ chức đào tạo, bồi dưỡng; phân cấp thẩm quyền quyết định cử đi đào tạo, bồi
dưỡng; điều kiện, quy trình, thủ tục; bố trí sau đào tạo;
trách nhiệm, quyền lợi; đánh giá chất lượng sau đào tạo, bồi dưỡng viên chức
|
- Luật Viên chức năm 2010;
- Thông tư số 19/2014/TT-BNV ngày
04/12/2014 của Bộ Nội vụ quy định, hướng dẫn công tác đào tạo, bồi dưỡng viên
chức
|
Sở Nội
vụ
|
Ngân
sách Nhà nước
|
Quý
IV/2016
|
23
|
Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại đối
với cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Đắk Nông
|
Áp dụng đối với
cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo gồm các chức vụ từ cấp phó trưởng phòng
và tương đương trở lên ở các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp và ở các
doanh nghiệp nhà nước đối với các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
|
Quy định việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại,
luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo
|
- Luật Cán bộ, công chức ngày
13/11/2008;
- Nghị định số 24/2010/NĐ-CP của
Chính phủ quy định tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
- Quyết định số 27/2003/QĐ-TTg ngày
19/02/2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm
lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ công chức lãnh đạo
|
Sở Nội
vụ
|
Ngân
sách Nhà nước
|
Quý
IV/2016
|
24
|
Quyết định về sửa đổi Quyết định số
11/2014/QĐ-UBND ngày 17/6/2014 của UBND tỉnh quy định về chức danh, số lượng, mức
phụ cấp và một số chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không
chuyên trách cấp xã và ở thôn, buôn, bon, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Đắk
Nông
|
Những người hoạt động không chuyên
trách ở cấp xã và ở thôn, buôn, bon, tổ dân phố
|
Quy định về chế độ kiêm nhiệm đối với
những người hoạt động không chuyên trách cấp xã và ở thôn, buôn, bon, bản, tổ
dân phố trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
|
- Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
- Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật của HĐND, UBND ngày 03/12/2004
|
Sở Nội
vụ
|
Ngân
sách Nhà nước
|
Quý
I/2016
|
25
|
Quy định trao đổi, lưu trữ, xử lý
văn bản điện tử trong hoạt động của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk
Nông
|
Các cơ quan, tổ chức nhà nước trên
địa bàn tỉnh Đắk Nông
|
Quy định về việc trao đổi, lưu trữ
và xử lý đối với văn bản điện tử, văn bản trên môi trường mạng trong hoạt động
của các cơ quan, tổ chức nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk
Nông
|
- Luật Lưu trữ ngày 11/11/2011;
- Luật Công nghệ thông tin ngày 29/6/2006;
- Luật Giao dịch điện tử ngày
29/11/2005;
- Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày
10/4/2007 của Chính Phủ về ứng dụng công nghệ
thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
- Nghị định số 01/2013/NĐ-CP ngày
03/01/2013 của Chính Phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lưu
trữ;
- Chỉ thị số 15/CT-TTg ngày
22/5/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường sử dụng văn bản điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước
|
Sở Nội
vụ
|
Ngân
sách Nhà nước
|
Quý
III/2016
|
26
|
Quyết định về quy chế khu vực biên
giới đất liền trên tuyến biên giới Việt Nam - Campuchia
thuộc tỉnh Đắk Nông
|
|
|
- Nghị định số 34/2014/NĐ-CP ngày
29/4/2014 của Chính Phủ về Quy chế khu vực biên giới đất liền nước Cộng hòa
xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Thông tư số 43/2015/TT-BQP ngày
28/5/2015 của Bộ Quốc phòng về việc hướng dẫn một số điều của Nghị định số
34/2014/NĐ-CP ngày 29/4/2014 của Chính Phủ về Quy chế khu
vực biên giới đất liền nước Cộng hòa
xã hội chủ nghĩa Việt Nam để thay thế cho Quyết định số 37/QĐ-UB ngày 21/4/2004 của UBND tỉnh
Đắk Nông về việc ban hành Quy chế khu vực biên giới Việt Nam - Campuchia thuộc
tỉnh Đắk Nông
|
Bộ
Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh
|
|
Quý
I và II/2016
|
27
|
Quyết định điều chỉnh, bổ sung quy
định bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2016-2019
|
Cơ quan quản lý nhà nước về đất
đai; Người sử dụng đất; Các đối tượng khác có liên quan đến việc quản lý, sử
dụng đất theo quy định của pháp luật
|
Điều chỉnh, bổ sung bảng giá các loại đất giai đoạn 2016-2019 trên địa bàn
tỉnh Đắk Nông
|
- Luật Đất đai 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
- Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày
30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Ngân
sách Nhà nước
|
Quý
I/2016
|
28
|
Quyết định về việc ban hành quy định
giá trị hệ số kq đối với nguồn tiếp nhận nước thải trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
|
- Phạm vi điều chỉnh: Quyết định
này quy định hệ số nguồn tiếp nhận nước thải kq theo các quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về môi trường;
- Đối tượng áp dụng: Đối với các cơ
quan, tổ chức cá nhân hoạt động liên quan đến xả nước thải vào nguồn tiếp nhận
trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
|
Quy định về hệ số nguồn tiếp nhận
nước thải kq của từng khu vực khác nhau trên địa bàn tỉnh sau khi đã thực hiện
các công việc điều tra, đánh giá xác định lưu lượng trên các lưu vực sông, suối, kênh, rạch, ao, hồ...
|
- Luật Bảo vệ môi trường năm 2014;
- QCVN 40:2011/BTNMT về nước thải
công nghiệp và các QCVN chuyên ngành có liên quan
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Dự tính
700 triệu đồng
|
Tháng
12/2016
|
29
|
Quyết định về việc ban hành cơ chế
phối hợp giữa Văn phòng đăng ký đất
đai, chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai với Phòng Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cơ quan tài chính,
cơ quan thuế và các cơ quan, đơn vị khác có liên quan trong việc giải quyết
thủ tục hành chính về đất đai của Văn phòng Đăng ký đất đai trên địa bàn tỉnh
Đắk Nông
|
Văn phòng đăng ký đất đai, chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai với Phòng
Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân
dân cấp huyện, cơ quan tài chính, cơ quan thuế và các cơ quan, đơn vị khác có
liên quan trong việc giải quyết
|
Về việc ban hành cơ chế phối hợp giữ
Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai với phòng Tài
nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp
huyện, cơ quan tài chính, cơ quan thuế và các cơ quan, đơn vị khác có liên
quan trong việc giải quyết về thủ tục hành chính về đất đai của Văn phòng
đăng ký đất đai trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
|
Thông tư liên tịch số 15/2015/TTLT-BTNMT-BNV-BTC
ngày 04/4/2015 của Bộ trưởng Bộ tài nguyên và Môi trường, Bộ trưởng Bộ Nội vụ,
Bộ Tài chính hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và cơ
chế hoạt động của Văn phòng đăng ký đất đai trực thuộc Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Ngân
sách tỉnh Đắk Nông
|
Quý
I/2016
|
30
|
Quy định về thu thập, quản lý, khai
thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường
|
Tất cả các đối tượng liên quan đến thu
thập, quản lý, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường
|
Quy chế của Sở
Tài nguyên và Môi trường tạo quy chế phối hợp quản lý giữa các cơ quan nhà nước
trong việc thu thập, quản lý, cập nhật, khai thác và sử dụng dữ liệu tài
nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
|
- Nghị định số 102/2008/NĐ-CP ngày
15/9/2008 của Chính phủ;
- Thông tư số 07/2009/TT-BTNMT ngày
10/7/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Ngân
sách tỉnh Đắk Nông
|
Quý II/2016
|
31
|
Quy định về quản lý hoạt động đo đạc
và bản đồ trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
|
Tất cả các đối tượng liên quan đến
hoạt động đo đạc và bản đồ
|
Quản lý hoạt động đo đạc và bản đồ
trên địa bàn tỉnh
|
Nghị định số 45/2015/NĐ-CP, ngày
06/5/2015 của Chính phủ về hoạt động đo đạc bản đồ
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
|
Quý
I/2016
|
32
|
Quyết định Ban hành Quy chế phối hợp
giữa Trung tâm phát triển quỹ đất tỉnh, Chi nhánh phát triển quỹ đất các huyện,
thị xã với các cơ quan, đơn vị có liên quan trong việc thực hiện một số chức
năng, nhiệm vụ của Trung tâm phát triển quỹ đất và các Chi nhánh trên địa bàn
tỉnh Đắk Nông
|
- Sở Tài nguyên và Môi trường, các
Sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thị xã Gia Nghĩa;
- UBND các xã, phường, thị trấn;
- Trung tâm phát triển quỹ đất, các
Chi nhánh phát triển quỹ đất;
- Các cơ quan, đơn vị khác có liên
quan
|
Quy định trách nhiệm, mối quan hệ
phối hợp giữa Trung tâm phát triển quỹ đất và các Chi nhánh với UBND các huyện, thị xã Gia Nghĩa (sau đây gọi
tắt là UBND cấp huyện), UBND các xã, phường, thị
trấn (sau đây gọi tắt là UBND cấp xã)
và các cơ quan, đơn vị có liên quan trong việc tổ chức thực hiện một số chức
năng, nhiệm vụ của Trung tâm phát triển quỹ đất tại địa phương trên cơ sở chức
năng, nhiệm vụ, trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị được giao phối hợp
|
- Thông tư liên tịch số
16/2015/TTLT-BTNMT-BNV-BTC ngày 04/4/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ
Nội vụ - Bộ Tài chính hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ
chức và cơ chế hoạt động của Trung tâm phát triển quỹ đất trực thuộc Sở Tài
nguyên và Môi trường;
- Quyết định số 07/2015/QĐ-UBND
ngày 29/01/2015 của UBND tỉnh Đắk Nông ban hành quy định cụ thể một số nội
dung về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông;
- Các văn bản pháp luật khác có
liên quan
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Ngân
sách Nhà nước
|
Năm
2016
|
33
|
Quy định định mức bố trí vốn ngân
sách địa phương cho Chương trình Mục tiêu Quốc gia xây dựng
nông thôn mới, giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
|
Các xã trên địa bàn tỉnh
|
Quy định định mức bố trí vốn ngân
sách cấp tỉnh, cấp huyện cho Chương trình Mục tiêu Quốc gia xây dựng nông
thôn mới, giai đoạn 2015-2020 trên địa bàn tỉnh
|
- Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày
04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt
Chương trình Mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020;
- Quyết định số
695/QĐ-TTg ngày 8/6/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi nguyên tắc
cơ chế hỗ trợ vốn thực hiện Chương trình Mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn
mới giai đoạn 2010-2020;
- Thông tư liên tịch số
26/2011/TTLT-BNNPTNT, Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính về hướng dẫn một
số nội dung thực hiện Quyết định số 800/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ;
- Thông tư số
51/2013/TTLT-BKHĐT-BTC hướng dẫn một số nội dung thực hiện Quyết định số
800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình Mục
tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Ngân
sách cấp tỉnh, ngân sách cấp huyện
|
Năm
2016
|
34
|
Quyết định về việc sửa đổi, bổ sung
một số điều của Quy định áp dụng một số chính sách ưu đãi, hỗ trợ đối với nhà
đầu tư vào Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tỉnh Đắk Nông ban hành kèm
theo Quyết định số 06/2015/QĐ-UBND ngày
29/01/2015 của UBND tỉnh Đắk Nông
|
Lĩnh vực nông nghiệp ứng dụng công
nghệ cao thuộc Ban quản lý Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tỉnh Đắk
Nông
|
Sửa đổi, bổ sung Điều 3, Điều 8, Điều
12 của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số
06/2015/QĐ-UBND ngày 29/01/2015
|
- Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
- Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật của HĐND, UBND ngày 03/12/2004;
- Luật Đầu tư năm 2014;
- Quyết định số 66/2014/QĐ-TTg ngày
25/11/2014 về việc phê duyệt danh mục
công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển và danh mục sản phẩm công nghệ
cao được khuyến khích phát triển
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Ngân
sách Nhà nước
|
Quý
I/2016
|
35
|
Quyết định của UBND tỉnh về việc ban hành cơ chế chính sách
thưởng công trình phúc lợi, nguyên vật liệu trong phong trào thi đua chung sức
xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2016-2020
|
Cấp huyện, xã; trên địa bàn toàn tỉnh
|
- Quy định về tiêu chuẩn thưởng đối
với từng đối tượng;
- Định mức và nội dung thưởng công
trình cho cấp huyện, cấp xã
|
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen
thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
- Quyết định số 1620/QĐ-TTg ngày
20/9/2011 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch tổ chức thực hiện phong
trào thi đua “Cả nước chung tay xây dựng nông thôn mới”;
- Theo nhu cầu thực tế tại địa
phương để đạt kết quả cao trong phong trào thi đua
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Ngân
sách tỉnh thực hiện chương trình Mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới
giai đoạn 2016-2020
|
Năm
2016
|
36
|
Quyết định ban hành Quy định về
trách nhiệm và xử lý trách nhiệm của chủ rừng, các cơ quan Nhà nước, tổ chức,
cá nhân về quản lý bảo vệ rừng trên địa bàn tỉnh
|
|
|
|
Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
|
37
|
Quyết định quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng
|
Sở Xây dựng
|
Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng
|
- Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày
04/4/2014 của Chính Phủ;
- Thông tư số 07/2015/TTLT-BXD-BNV
ngày 16/11/2015 của Liên bộ: Xây dựng - Nội vụ
|
Sở
Xây dựng
|
Ngân
sách Nhà nước
|
Quý
I/2016
|
38
|
Quyết định quy định về niên hạn cấp
phát trang phục, công cụ hỗ trợ cho lực lượng Bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh
Đắk Nông
|
Lực lượng Bảo vệ dân phố trên địa
bàn tỉnh Đắk Nông
|
Ban hành niên hạn cấp phát trang phục
và công cụ hỗ trợ cho lực lượng Bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
|
- Nghị định số 38/2006/NĐ-CP ngày
17/4/2006 của Chính Phủ về Bảo vệ dân phố;
- Thông tư liên tịch số
02/2007/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC ngày 01/3/2007 của Bộ Công an, Bộ Tài chính hướng
dẫn thi hành Nghị định số 38/2006/NĐ-CP ngày
17/4/2006 của Chính Phủ về Bảo vệ dân phố;
- Quyết định số 349/2008/QĐ-BCA(H11) ngày 31/3/2008 của Bộ trưởng Bộ Công an về trang phục cho lực lượng
Bảo vệ dân phố
|
Công
an tỉnh
|
Ngân
sách Nhà nước
|
Năm
2016
|
39
|
Quyết định ban hành quy chế phối hợp
giữa các Sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân
các huyện, thị xã trong công tác quản lý nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư
trú của người nước ngoài tại Đắk Nông
|
Các Sở, ban ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã.
|
Ban hành quy chế phối hợp giữa các
Sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã trong công tác quản lý nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người
nước ngoài tại Đắk Nông
|
- Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh,
cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam ngày 16/6/2014;
- Nghị định số 64/2015/NĐ-CP ngày
15/10/2015 của Chính Phủ
|
Công
an tỉnh
|
Ngân
sách Nhà nước
|
Năm
2016
|
40
|
Quyết định của UBND tỉnh ban hành
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban quản lý các
khu công nghiệp tỉnh Đắk Nông
|
- Phạm vi điều chỉnh: Quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Ban Quản lý các khu
công nghiệp tỉnh Đắk Nông;
- Đối tượng áp dụng: Ban Quản lý
các khu công nghiệp tỉnh Đắk Nông và các tổ chức, cá nhân có liên quan
|
Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn; cơ cấu tổ chức và biên chế; chế độ làm việc và mối quan hệ công tác của
Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Đắk Nông
|
- Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 của Chính Phủ quy định về khu công nghiệp,
khu chế xuất và khu kinh tế;
- Nghị định số 164/2013/NĐ-CP ngày
12/11/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 29/2008/NĐ-CP;
- Thông tư số
06/2015/TTLT-BKHĐT-BNV ngày 03/9/2015 hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban quản lý các khu công nghiệp,
khu chế xuất, khu kinh tế
|
Ban
Quản lý các khu công nghiệp
|
Nguồn nhân lực hiện có và nguồn
kinh phí được cấp hàng năm của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Đắk Nông
|
Quý
I/2016
|
41
|
Quyết định hướng dẫn chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế thuộc UBND tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương và Phòng Y tế thuộc UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc
tỉnh
|
Hệ thống tổ chức y tế và công chức,
viên chức ngành y tế
|
Quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ
cấu tổ chức của Sở Y tế
|
- Nghị định số 50/2014/NĐ-CP ngày
16/6/2014 quy định chức năng của Bộ Nội vụ;
- Nghị định số 63/2012/NĐ-CP ngày
31/8/2012 quy định chức năng, nhiệm vụ của Bộ Y tế
|
Sở Y
tế
|
Kinh phí ngành y tế chi theo quy định
ban hành văn bản quy phạm pháp luật khoảng 9 triệu đồng
|
Quý
III/2016
|
42
|
Quyết định quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo
|
- Nghị định số 115/2010/NĐ-CP ngày 24/12/2010 của Chính Phủ quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục;
- Thông tư liên tịch số
11/2015/TTLT-BGDĐT-BNV
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Theo quy
định về ban hành văn bản QPPL
|
Quý
I/2016
|
43
|
Quyết định quy định điều kiện, tiêu
chuẩn, chức danh đối với người đứng đầu, cấp phó người đứng đầu các đơn vị
thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Người đứng đầu, cấp phó người đứng đầu
các đơn vị thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Quy định điều kiện, tiêu chuẩn, chức
danh đối với người đứng đầu, cấp phó người đứng đầu các đơn vị thuộc Sở Giáo
dục và Đào tạo
|
- Nghị định số 115/2010/NĐ-CP ngày
24/12/2010 của Chính Phủ quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục;
- Thông tư liên tịch số
11/2015/TTLT-BGDĐT-BNV
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Theo quy định về ban hành văn bản
QPPL
|
Quý
I/2016
|
44
|
Quyết định quy định điều kiện, tiêu
chuẩn, chức danh đối với các Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Giáo dục và
Đào tạo thuộc UBND huyện, thị xã
|
Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng
Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc UBND
huyện, thị xã
|
Quy định điều kiện, tiêu chuẩn, chức
danh đối với Trưởng phòng, Phó trưởng phòng Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc UBND huyện, thị xã
|
- Nghị định số 115/2010/NĐ-CP ngày
24/12/2010 của Chính Phủ quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục;
- Thông tư liên tịch số
11/2015/TTLT-BGDĐT-BNV
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Theo quy định về ban hành văn bản
QPPL
|
Quý
I/2016
|
45
|
Quyết định ban hành quy định về quy trình xây dựng, ban hành văn bản quy
phạm pháp luật của HĐND, UBND các cấp
trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
|
Quy định về quy trình, mối quan hệ giữa các cơ quan, đơn vị có liên quan
trong quá trình xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh;
Các cơ quan tham mưu, giúp UBND thực hiện chức năng quản lý nhà nước về công
tác xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Các cơ quan được giao chủ
trì soạn thảo dự thảo văn bản quy phạm pháp luật; Cán bộ, công chức, viên chức
được giao nhiệm vụ trong việc soạn thảo, thẩm định văn bản quy phạm pháp luật;
Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong quá trình xây dựng văn bản
quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân; Xây dựng và ban hành văn bản quy phạm
pháp luật của Ủy ban nhân dân
|
Quy định về quy trình xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
trách nhiệm và mối quan hệ phối hợp giữa các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong
việc soạn thảo, thẩm định, ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng
nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Đắk Nông, bao gồm:
- Nghị quyết của Hội đồng nhân dân
do Ủy ban nhân dân cùng cấp trình;
- Quyết định của UBND các cấp;
- Việc soạn thảo, ban hành văn bản
quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân
trong trường hợp đột xuất, khẩn cấp thực hiện theo quy định
của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân;
- Việc lấy ý kiến tư vấn, phản biện
của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên cùng cấp; việc lồng
ghép vấn đề bình đẳng giới trong xây dựng văn bản quy phạm pháp luật trên địa
bàn tỉnh Đắk Nông được thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành và các
quy định, hướng dẫn của cấp có thẩm quyền
|
Luật Ban hành văn bản Quy phạm pháp
luật năm 2015 và các văn bản hướng dẫn (sau này nếu có ban hành)
|
Sở
Tư pháp
|
Ngân
sách Nhà nước
|
Tháng
9/2016
|
46
|
Quyết định Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó Trưởng
phòng và tương đương thuộc Sở Tư pháp; Trưởng, Phó Trưởng phòng Phòng Tư pháp
cấp huyện
|
- Đối tượng:
Trưởng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Tư pháp, Trưởng, Phó Trưởng
phòng Tư pháp cấp huyện và các cán bộ dự nguồn các chức danh trên;
- Phạm vi điều chỉnh: Công chức,
viên chức trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
|
Quy định về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, phẩm chất, năng lực, hiểu biết,
trình độ và các tiêu chuẩn khác của các chức danh Trưởng, Phó Trưởng phòng và
tương đương thuộc Sở Tư pháp, Trưởng, Phó Trưởng phòng Phòng Tư pháp cấp huyện
|
Thông tư liên tịch số 23/2014/TTLT-BTP-BNV ngày 22/12/2014 của liên Bộ: Tư pháp, Nội vụ hướng
dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương và Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban
nhân dân huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
|
Sở
Tư pháp
|
Ngân
sách Nhà nước
|
Tháng
4/2016
|
47
|
Quyết định ban hành “Quy chế quản lý và sử dụng chữ ký số, chứng thư số
trong giao dịch điện tử của cơ quan Nhà nước tỉnh Đắk Nông”
|
Các cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc các cơ quan nhà nước
bao gồm: UBND các cấp, các Sở, ban,
ngành của tỉnh; các đơn vị sự nghiệp thuộc UBND
tỉnh, các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện
|
- Quy định việc quản lý và sử dụng
chữ ký số và chứng thư số trong giao dịch văn bản điện tử;
- Quy định trách nhiệm và quyền hạn
của các cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh trong việc quản lý và sử dụng chữ
ký số, chứng thư số
|
- Luật Giao dịch điện tử ngày
29/11/2005;
- Luật Công nghệ thông tin ngày 29/6/2006;
- Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày
10/4/2007 của Chính Phủ về ứng dụng công nghệ
thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
- Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày
15/02/2007 của Chính Phủ quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về
chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số;
- Nghị định số 106/2011/NĐ-CP ngày
23/11/2011 của Chính Phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2007/NĐ-CP của Chính
Phủ ngày 15/02/2007 quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch
điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số;
- Nghị định số 170/2013/NĐ-CP ngày 13/11/2013 của Chính Phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15/02/2007 của Chính Phủ quy định chi tiết thi hành Luật giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch
vụ chứng thực chữ ký số và Nghị định số 106/2011/NĐ-CP ngày 23/11/2011 của
Chính Phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày
15/02/2007;
- Thông tư số 05/2010/TT-BNV ngày
01/07/2010 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về cung cấp, quản lý và sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng phục vụ các cơ
quan thuộc hệ thống chính trị;
- Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính Phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ internet
và thông tin trên mạng
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Ngân
sách địa phương
|
Tháng
10/2016
|
48
|
Quy định ban hành “Về việc sử dụng văn bản và hồ sơ
điện tử trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Nông”
|
Các cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc các cơ quan nhà nước
bao gồm: UBND các cấp, các Sở, ban,
ngành của tỉnh; các đơn vị sự nghiệp thuộc UBND
tỉnh, các cơ quan chuyên môn thuộc UBND
cấp huyện, UBND cấp xã
|
Quy định chi tiết về
việc thực hiện gửi, nhận, sử dụng văn bản điện tử và hồ sơ điện tử để đảm bảo an toàn thông tin trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh.
Đồng thời, quy định trách nhiệm của các cơ quan, cá nhân trong việc gửi nhận
và sử dụng văn bản và hồ sơ điện tử
|
- Luật Giao dịch điện tử ngày
29/11/2005;
- Luật Công nghệ thông tin ngày 29/6/2006;
- Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày
10/04/2007 của Chính Phủ về ứng dụng công nghệ
thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
- Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày
15/02/2007 của Chính Phủ quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về
chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số;
- Nghị định số 106/2011/NĐ-CP ngày
23/11/2011 của Chính Phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
26/2007/NĐ-CP của Chính Phủ ngày 15/02/2007 quy định chi tiết thi hành Luật
Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Ngân
sách địa phương
|
Tháng
6/2016
|
49
|
Quyết định ban hành “Quy chế quản lý chuyên môn nghiệp vụ đối với cán bộ
chuyên trách công nghệ thông tin tại
các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Nông”
|
- Đội ngũ cán bộ, công chức chuyên
trách công nghệ thông tin tại các Sở,
ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã và các đơn vị sự nghiệp trực thuộc
UBND tỉnh;
- Cán bộ, công chức trực tiếp tham
mưu cho lãnh đạo triển khai, quản lý công tác ứng dụng
công nghệ thông tin tại cơ quan, đơn vị,
đảm bảo kỹ thuật và an toàn an ninh thông tin cho việc khai thác, vận hành hệ
thống công nghệ thông tin tại cơ quan,
đơn vị;
- Cán bộ, công chức trực tiếp tham
mưu về lĩnh vực công nghệ thông tin cho
tỉnh
|
- Quy định tiêu chuẩn, nhiệm vụ, quyền hạn của cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin;
- Quy định công tác quản lý, quy hoạch
và đào tạo, bồi dưỡng cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin
|
- Luật Công nghệ thông tin ngày 29/06/2006;
- Luật Cán bộ, công chức ngày
13/11/2008;
- Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày
10/4/2007 của Chính Phủ về ứng dụng công nghệ
thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
- Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày
15/3/2010 của Chính Phủ về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công
chức trong các cơ quan nhà nước
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Ngân
sách địa phương
|
Tháng
8/2016
|
50
|
Sửa đổi Quyết định số 28/2010/QĐ-UBND ngày 28/9/2010 quy chế bảo đảm an toàn,
an ninh thông tin trong lĩnh vực ứng dụng công nghệ thông tin của các cơ quan, đơn vị quản lý hành chính Nhà nước
trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
|
Các cơ quan hành chính nhà nước và
các đơn vị sự nghiệp thuộc UBND tỉnh Đắk
Nông
|
- Các biện pháp đảm bảo an toàn an
ninh thông tin;
- Trách nhiệm của các cơ quan trong
việc đảm bảo an toàn an ninh thông tin
|
- Luật Công nghệ thông tin ngày 29/6/2006;
- Luật Giao dịch điện tử ngày
29/11/2005;
- Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngay
10/4/2007 của Chính Phủ về ứng dụng công nghệ
thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
- Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính Phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ
internet và thông tin trên mạng;
- Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính Phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Ngân
sách địa phương
|
Tháng
9/2016
|
51
|
Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức
Sở Ngoại vụ tỉnh Đắk Nông
|
Cơ quan, tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh
|
Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức Sở Ngoại vụ thuộc UBND
tỉnh
|
Thông tư liên tịch số
02/2015/TTLT-BNG-BNV ngày 28/6/2015 của liên Bộ Ngoại giao và Bộ Nội vụ hướng
dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Sở Ngoại vụ thuộc UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
|
Sở Ngoại
vụ
|
Ngân
sách Nhà nước
|
Năm
2016
|
52
|
Quy chế tổ chức quản lý hội nghị, hội
thảo quốc tế trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
|
Sở, ban, ngành và cá nhân, tổ chức
|
|
- Quyết
định số 76/2010/QĐ-TTg ngày 30/11/2010 của Thủ tướng
Chính phủ;
- Quyết định số 67/2011/QĐ-TTg ngày
12/12/2011 của Thủ tướng Chính Phủ
|
Sở
Ngoại vụ
|
|
Quý
I/2016
|
53
|
Quy chế quản
lý hoạt động của các tổ chức phi chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh Đắk
Nông
|
Sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị;
Các tổ chức phi chính phủ hoạt động trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
|
|
- Nghị định số 93/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính Phủ;
- Nghị định số 12/2012/NĐ-CP ngày
01/3/2012 của Chính Phủ;
- Quyết định số 67/2011/QĐ-TTg ngày
12/12/2011 của Thủ tướng Chính Phủ
|
Sở
Ngoại vụ
|
|
Quý III/2016
|