ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 271/QĐ-UBND
|
Kon Tum, ngày 30 tháng 5 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
MỚI BAN HÀNH VÀ BÃI BỎ CỦA NGÀNH Y TẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ
TỈNH KON TUM
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính
phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013
của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến
kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của
Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ
trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Quyết định số 52/2013/QĐ-UBND ngày 26/12/2013 của Ủy
ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy chế phối hợp công bố, công khai thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan hành chính nhà nước các cấp
trên địa bàn tỉnh Kon Tum;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tại Tờ trình số
1489/TTr-SYT ngày 22/5/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố các thủ tục hành chính mới ban hành và bãi bỏ của ngành Y tế
thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Kon Tum (kèm theo danh mục và
nội dung cụ thể của từng thủ tục hành chính).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và bãi bỏ các thủ tục hành
chính số 06, 07, 08, 09, 10, 11 khoản III mục A phần I và phần II Quyết định số
600/QĐ-UBND ngày 21/11/2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố
thủ tục hành chính chuẩn hóa ngành Y tế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y
tế, Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã áp dụng trên địa bàn tỉnh
Kon Tum.
Điều 3. Giám đốc Sở Y tế; Thủ trưởng các sở, ban ngành và các tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3
(t/h);
- Đ/c CT, các PCT UBND tỉnh;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Bộ Y tế (b/c);
- Lưu VT, KSTTHC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lại Xuân Lâm
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH VÀ BÃI BỎ NGÀNH Y TẾ
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ TỈNH KON TUM
(Ban hành kèm theo Quyết định số
271/QĐ-UBND ngày 30/5/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền
giải quyết của Sở Y tế: 09 TTHC
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
I
|
Lĩnh vực Giám định y khoa (Trung tâm Giám định Y khoa)
|
01
|
Hồ sơ khám giám định lần đầu do tai nạn lao động
|
02
|
Hồ sơ khám giám định lần đầu bệnh nghề nghiệp
|
03
|
Hồ sơ khám giám định để thực hiện chế độ hưu trí đối với
người lao động
|
04
|
Hồ sơ khám giám định để thực hiện chế độ tử tuất
|
05
|
Hồ sơ khám giám định để xác định lao động nữ không đủ sức
khỏe để chăm sóc con sau khi sinh hoặc sau khi nhận con do nhờ người mang
thai hộ hoặc phải nghỉ dưỡng thai
|
06
|
Hồ sơ khám giám định để hưởng bảo hiểm xã hội một lần
|
07
|
Hồ sơ khám giám định lại đối với trường hợp tái phát tổn
thương do tai nạn lao động
|
08
|
Hồ sơ khám giám định lại bệnh nghề nghiệp tái phát
|
09
|
Hồ sơ khám giám định tổng hợp
|
B. Danh mục TTHC bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của
Sở Y tế: 06 TTHC
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên văn bản quy định việc bãi bỏ,
hủy bỏ TTHC
|
I
|
Lĩnh vực Giám định y khoa (Trung tâm Giám định Y khoa)
|
01
|
|
Giám định thương tật lần đầu do tai nạn lao động đối với
người lao động tham gia bảo hiểm xã bội bắt buộc
|
Thông tư số 14/2016/TT-BYT ngày 12/5/2016 của Bộ trưởng Bộ
Y tế quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội thuộc
lĩnh vực y tế
|
02
|
|
Giám định lần đầu do bệnh nghề nghiệp đối với người lao
động tham bảo hiểm y tế bắt buộc
|
03
|
|
Giám định để thực hiện chế độ hưu trí trước tuổi quy định
đối với người lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc
|
04
|
|
Giám định để thực hiện chế độ hưu trí đối với người lao
động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc
|
05
|
|
Giám định tai nạn lao động tái phát đối với người tham gia
bảo hiểm xã hội bắt buộc
|
06
|
|
Giám định nghề nghiệp tái phát đối với người tham gia bảo
hiểm xã hội bắt buộc
|
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục: Giám định lần đầu do tai nạn lao động
Trình tự thực hiện
|
Bước 1: Người lao động hoặc tổ chức sử dụng lao động gửi hồ sơ
xin giám định cho Cơ quan thường trực của Hội đồng Giám định y khoa cấp tỉnh.
- Địa chỉ: 409 Đường Bà Triệu - TP Kon Tum.
- Thời gian: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong
tuần (Trừ ngày nghỉ, lễ, tết).
Bước 2: Sau khi nhận được hồ sơ đề nghị, Cơ quan thường trực của
Hội đồng giám định y khoa gửi cho cá nhân, tổ chức đề nghị Phiếu tiếp nhận hồ
sơ
Bước 3: Hội đồng giám định y khoa tiếp nhận hồ sơ:
- Nếu hồ sơ giám định hợp lệ, trong thời gian 30 ngày, Hội
đồng Giám định Y khoa cấp tỉnh có trách nhiệm tiến hành khám giám định cho
người lao động.
- Nếu hồ sơ giám định không hợp lệ, trong thời gian 10
ngày làm việc, Hội đồng Giám định Y khoa cấp tỉnh có trách nhiệm trả lời bằng
văn bản cho cá nhân, cơ quan, tổ chức yêu cầu giám định biết.
Bước 4: Trả kết quả cho người sử dụng lao động hoặc người lao
động tại phòng Tổ chức - Hành chính Trung tâm giám định Y khoa.
- Thời gian: Sau khi tổ chức khám giám định và họp Hội
đồng.
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp tại Phòng Tổ chức - Hành chính Trung tâm
giám định Y khoa.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Giấy giới thiệu của người sử dụng lao động (theo mẫu),
đối với trường hợp người bị tai nạn lao động thuộc quyền quản lý của người sử
dụng lao động tại thời điểm đề nghị khám giám định hoặc Giấy đề nghị khám
giám định (theo mẫu) đối với người lao động tại thời điểm đề nghị khám
giám định không còn thuộc quyền quản lý của người sử dụng lao động;
- Bản chính hoặc bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận thương
tích do cơ sở y tế (nơi đã cấp cứu, điều trị cho người lao động) cấp;
- Bản chính hoặc bản sao hợp lệ Biên bản Điều tra tai nạn
lao động (theo mẫu);
- Giấy ra viện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế hoặc
tóm tắt hồ sơ bệnh án. Trường hợp người lao động không điều trị nội trú hoặc
ngoại trú thì phải có giấy tờ về khám, điều trị thương tật phù hợp với thời
điểm xảy ra tai nạn lao động và tổn thương đề nghị giám định.
Trường hợp người được giám định thuộc đối tượng thương tật
hoặc bệnh nghề nghiệp không có khả năng điều trị ổn định theo quy định của Bộ
trưởng Bộ Y tế thì người lao động được làm thủ tục giám định trước hoặc ngay
trong quy trình điều trị: Trong bản tóm tắt hồ sơ bệnh án phải ghi rõ tổn
thương do tai nạn lao động không có khả năng điều trị ổn định.
- Một trong các giấy tờ có ảnh sau đây: Chứng minh nhân
dân; Căn cước công dân; Hộ chiếu còn hiệu lực. Trường hợp không có các giấy
tờ nêu trên thì phải có Giấy xác nhận của Công an cấp xã có dán ảnh, đóng
giáp lai trên ảnh và được cấp trong thời gian không quá 03 tháng tính đến
thời điểm đề nghị khám giám định.
Ghi chú: Bản sao hợp lệ là bản sao do cơ quan, tổ chức có
thẩm quyền cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính
b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
Thời hạn giải quyết
|
30 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Đối tượng thực hiện
|
Cá nhân, Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện
|
Hội đồng giám định Y khoa tỉnh Kon Tum;
|
Kết quả thực hiện
|
Biên bản khám giám định
|
Lệ phí
|
- Phí thẩm định cấp giấy giám định y khoa đối với khám lâm
sàng phục vụ giám định y khoa (khám giám định thông thường). Mức thu:
1.150.000 đồng/trường hợp.
- Phí thẩm định cấp giấy giám định y khoa đối với khám cận
lâm sàng theo chỉ định của Bác sỹ khám. Mức thu: như phụ lục kèm theo
|
Tên mẫu đơn, tờ khai
|
- Giấy giới thiệu của người sử dụng lao động (Phụ lục 1
Thông tư số 56/2017/TT-BYT ngày 29/12/2017)
- Giấy đề nghị khám giám định (Phụ lục 2 Thông tư số 56/2017/TT-BYT
ngày 29/12/2017)
- Biên bản Điều tra tai nạn lao động (Phụ lục 7 Thông
tư liên tịch số 12/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT ngày 21/5/2012)
|
Yêu cầu, điều kiện
|
Không
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH13 ngày 20/11/2014;
- Luật an toàn vệ sinh lao động số 84/2015/QH13 ngày
25/6/2015;
- Thông tư số 56/2017/TT-BYT ngày 29/12/2017 của Bộ Y tế;
- Thông tư số 243/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài
chính.
- Thông tư liên tịch số 12/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT ngày
21/5/2012 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Y tế.
- Quyết định số 4069/2001/QĐ-BYT ngày 28/9/2001 của Bộ
trưởng Bộ y tế.
|
PHỤ LỤC 1
MẪU GIẤY GIỚI THIỆU ĐỀ NGHỊ GIÁM
ĐỊNH
(Kèm theo Thông tư số 56/2017/TT-BYT ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng
Bộ Y tế)
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………/GGT
|
……1……, ngày …… tháng …… năm ……
|
GIẤY GIỚI THIỆU
Kính gửi: Hội đồng Giám định y khoa …….2……..
………………………3...............................................................................................
trân trọng giới thiệu:
Ông/ Bà:........................................................
Sinh ngày ……….. tháng…….. năm………
Chỗ ở hiện tại:.............................................................................................................
Giấy CMND/Thẻ căn cước/Hộ chiếu số: ................ Ngày
cấp:……….. Nơi cấp: …………
Số Sổ BHXH/Mã số BHXH: ………………………………………………4 .............................
Nghề/công việc ………………………………………………5 ..............................................
Điện thoại liên hệ:.........................................................................................................
Là cán bộ/ nhân viên/ thân nhân của..............................................................................
Được cử đến Hội đồng Giám định y khoa.....................................................................
để giám định mức suy giảm khả năng lao động:
Đề nghị giám định: ………………………………………………6 ..........................................
Loại hình giám định: ………………………………………………7 ........................................
Nội dung giám định: ………………………………………………8 ........................................
Đang hưởng chế độ: ………………………………………………9 .......................................
Trân trọng cảm ơn.
|
LÃNH ĐẠO CƠ QUAN/ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng
dấu)
|
Ghi chú: Giấy giới thiệu có giá trị trong vòng ba tháng kể
từ ngày ký giới thiệu.
_________________
1 Ghi địa danh tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi đặt trụ sở cơ
quan, đơn vị giới thiệu đề nghị giám định
2 Tên Hội đồng Giám định y khoa nơi tổ chức đề nghị giám định
3 Tên cơ quan, đơn vị giới thiệu người lao động
4 Ghi số sổ BHXH hoặc mã số BHXH. Việc ghi mã số bảo hiểm xã hội chỉ áp
dụng khi cơ quan bảo hiểm xã hội chính thức có thông báo về việc sử dụng mã số
bảo hiểm xã hội thay cho số sổ bảo hiểm xã hội.
5 Trường hợp là thân nhân của người lao động đề nghị khám giám định để
hưởng trợ cấp tuất hằng tháng thì không cần khai nội dung nghề/công việc
6 Ghi rõ một trong các hình thức khám giám định sau: lần đầu/tái
phát/lại/tổng hợp/phúc quyết.
7 Ghi rõ một trong các nội dung khám giám định sau: tai nạn lao động/bệnh
nghề nghiệp/hưu trí/tuất/hưởng BHXH một lần/hưởng chế độ thai sản
8 Ghi rõ bệnh, tật cần khám giám định theo các giấy tờ điều trị
9 Ghi rõ chế độ đang hưởng và tỷ lệ tổn thương cơ thể nếu có. Nếu chưa được
hưởng chế độ thì ghi: chưa.
PHỤ LỤC 2
MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ KHÁM GIÁM ĐỊNH
(Kèm theo Thông tư số 56/2017/TT-BYT ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng
Bộ Y tế)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ KHÁM GIÁM ĐỊNH
Kính gửi:………………………………………………
Tên tôi là .................................................. Sinh
ngày………… tháng……… năm……….
Chỗ ở hiện tại:.............................................................................................................
Giấy CMND/Thẻ căn cước/Hộ chiếu số: ......... Ngày cấp: ……………Nơi
cấp:..................
Số sổ BHXH/Mã số BHXH: ………………………………………………1 .............................
Nghề/công việc ………………………………………………2 ..............................................
Điện thoại liên hệ: ........................................................................................................
Đề nghị được giám định mức độ suy giảm khả năng lao động:
Đề nghị giám định: ………………………………………………3 ..........................................
Loại hình giám định: ………………………………………………4 ........................................
Nội dung giám định: ………………………………………………5 ........................................
Đang hưởng chế độ: ………………………………………………6 .......................................
Xác nhận của UBND hoặc Công an cấp
xã7
|
Người viết giấy đề nghị
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
_________________
1 Ghi số sổ BHXH hoặc mã số BHXH. Việc ghi mã số bảo hiểm xã hội chỉ áp
dụng khi cơ quan bảo hiểm xã hội chính thức có thông báo về việc sử dụng mã số
bảo hiểm xã hội thay cho số sổ bảo hiểm xã hội.
2 Ghi rõ hiện có đang làm việc trong môi trường có yếu tố gây bệnh nghề
nghiệp được đề nghị khám hay không
Trường hợp là thân nhân của người lao động đề nghị khám giám
định để hưởng trợ cấp tuất hằng tháng thì không cần khai nội dung nghề/công
việc.
3 Ghi rõ một trong các hình thức khám giám định sau: lần đầu/tái
phát/lại/tổng hợp/phúc quyết.
4 Ghi rõ một trong các nội dung khám giám định sau: tai nạn lao động/bệnh
nghề nghiệp/hưu trí/tuất/hưởng BHXH một lần/hưởng chế độ thai sản
5 Ghi rõ bệnh, tật cần khám giám định theo các giấy tờ điều trị
6 Ghi rõ chế độ đang hưởng và tỷ lệ tổn thương cơ thể nếu có. Nếu chưa
được hưởng chế độ thì ghi: chưa.
7 Chỉ áp dụng đối với trường hợp thân nhân của người lao động là người
chịu trách nhiệm lập hồ sơ đề nghị giám định.
Phụ lục số 07
MẪU BIÊN BẢN ĐIỀU TRA TAI NẠN LAO
ĐỘNG (NẶNG HOẶC CHẾT NGƯỜI)
(Ban hành kèm theo TTLT số 12/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT ngày 21 tháng 5 năm
2012)
ĐOÀN ĐIỀU TRA TNLĐ ... 1....
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………/
|
……, ngày … tháng … năm …
|
BIÊN BẢN ĐIỀU TRA TAI NẠN LAO ĐỘNG
…………2………… (nặng hoặc chết người)
……………
1. Cơ sở xảy ra tai nạn:
- Tên cơ sở:.................................................................................................................
- Địa chỉ:......................................................................................................................
thuộc tỉnh/thành phố :...................................................................................................
- Số điện thoại, Fax, E-mail:..........................................................................................
- Lĩnh vực hoạt động kinh tế của cơ sở: 3.....................................................................
- Tổng số lao động (quy mô sản xuất của cơ sở):..........................................................
- Loại hình cơ sở : …………4………
- Tên, địa chỉ của Cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp (nếu
có):........................................
2. Thành phần đoàn điều tra (họ tên, chức vụ, cơ quan của từng
người):
...................................................................................................................................
3. Tham dự điều tra (họ tên, đơn vị công tác, chức vụ của từng người):
...................................................................................................................................
4. Sơ lược lý lịch những người bị nạn:
- Họ tên ………………………; Giới tính: ……………………… Nam /Nữ;
- Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………
- Quê quán:..................................................................................................................
- Nơi thường trú:..........................................................................................................
- Hoàn cảnh gia đình (bố, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con ):
- Nơi làm việc (tên tổ/phân xưởng hoặc tên, địa chỉ cơ sở):...........................................
- Nghề nghiệp: …….5…………………………………
- Thời gian làm việc cho người sử dụng lao động: …………. (năm)
- Tuổi nghề : ……… (năm); Bậc thợ (nếu có): …………..
- Loại lao động:
Có Hợp đồng lao động : ………….. 6 ……………/ Không có hợp đồng.
- Đã được huấn luyện về ATVSLĐ: có/ không.
5. Thông tin về vụ tai nạn:
- Ngày, giờ xảy ra tai nạn: Vào hồi …… giờ ……phút, ngày ……tháng
……năm ……;
- Nơi xảy ra tai nạn:......................................................................................................
- Thời gian bắt đầu làm việc:
- Số giờ đã làm việc cho đến khi tai nạn xảy ra: ……giờ ……phút.
6. Diễn biến của vụ tai nạn:
7. Nguyên nhân gây ra tai nạn: (do lỗi của NSDLĐ hay NLĐ hoặc do
lỗi của cả NSDLĐ và NLĐ, hoặc nguyên nhân khác không do lỗi của NSDLĐ và NLĐ)
8. Kết luận về vụ tai nạn: (Là TNLĐ hay trường hợp tai nạn được coi là TNLĐ
hoặc không phải là TNLĐ)..
9. Kết luận về những người có lỗi, đề nghị hình thức xử lý: ………………………
10. Biện pháp ngăn ngừa tai nạn lao động tương tự hoặc tái
diễn:
11. Tình trạng thương tích: Chết hoặc bị thương (ghi vị trí vết
thương theo phụ lục danh mục các chấn thương).
12. Nơi điều trị và biện pháp xử lý ban đầu:
- Nội dung công việc:
- Người có trách nhiệm thi hành:
- Thời gian hoàn thành: ………………………………………………………………………
13. Thiệt hại do tai nạn lao động và chi phí đã thực hiện:
- Chi phí do người sử dụng lao động trả (nếu có): Tổng số: …………
đồng, trong đó:
+ Chi phí y tế: ………………… đồng;
+ Trả lương trong thời gian điều trị: ………………… đồng;
+ Bồi thường hoặc trợ cấp: ……………….. đồng;
+ Chi phí khác (ma chay, thăm hỏi): …………….. đồng.
- Thiệt hại tài sản/thiết bị: …………… đồng.
NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
(ký, ghi rõ họ
tên và đóng dấu (nếu có))
|
TRƯỞNG ĐOÀN ĐOÀN ĐIỀU TRA TNLĐ
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có))
|
___________________
1 Ghi Trung ương hoặc đơn vị hành chính cấp tỉnh.
2 Ghi theo danh mục yếu tố gây chấn thương, thống nhất ghi
cấp 2.
3 Ghi tên ngành, mã ngành theo danh mục Hệ thống ngành kinh
tế Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành tại Quyết định số 10/2007/QĐ-TTg
ngày 23/1/2007, thống nhất ghi cấp 3;
4 Ghi theo danh mục các đơn vị kinh tế, hành chính sự nghiệp
hiện hành do Tổng cục Thống kê ban hành tại Công văn số 231 TCTK/PPCĐ ngày
17/4/2002.
5 Ghi theo danh mục nghề nghiệp hiện hành do Tổng cục Thống
kê ban hành tại Quyết định số 1019/QĐ-TCTK ngày 12/11/2008, thống nhất ghi cấp
3.
6 Ghi rõ : Không xác định thời hạn; Xác định thời hạn từ đủ
12 tháng đến 36 tháng; Theo mùa, vụ hoặc theo một công việc nhất định thời hạn
dưới 12 tháng.
BIỂU PHÍ THẨM ĐỊNH CẤP GIẤY GIÁM
ĐỊNH Y KHOA
(Ban hành kèm theo Thông tư số
243/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
STT
|
Nội dung
|
Mức thu
(đồng/trường
hợp)
|
1
|
Khám lâm sàng phục vụ giám định y khoa
|
|
|
Trường hợp khám giám định thông thường
|
1.150.000
|
Trường hợp khám giám định phúc quyết
|
1.368.000
|
Trường hợp khám giám định đặc biệt
|
1.513.000
|
2
|
Khám cận lâm sàng phục vụ giám định y khoa
|
|
2.1
|
Ghi điện não đồ
|
|
|
Trường hợp khám giám định thông thường
|
155.000
|
Trường hợp khám giám định phúc quyết
|
238.000
|
Trường hợp khám giám định đặc biệt
|
253.000
|
2.2
|
Siêu âm 2D
|
|
|
Trường hợp khám giám định thông thường
|
150.000
|
Trường hợp khám giám định phúc quyết
|
173.000
|
Trường hợp khám giám định đặc biệt
|
188.000
|
2.3
|
Siêu âm 3D, 4D
|
|
|
Trường hợp khám giám định thông thường
|
250.000
|
Trường hợp khám giám định phúc quyết
|
288.000
|
Trường hợp khám giám định đặc biệt
|
313.000
|
2.4
|
Ghi điện tâm đồ
|
|
|
Trường hợp khám giám định thông thường
|
135.000
|
Trường hợp khám giám định phúc quyết
|
158.000
|
Trường hợp khám giám định đặc biệt
|
173.000
|
2.5
|
Chụp phim X-quang
|
|
|
Trường hợp khám giám định thông thường
|
165.000
|
Trường hợp khám giám định phúc quyết
|
188.000
|
Trường hợp khám giám định đặc biệt
|
203.000
|
2.6
|
Chụp CT Scanner
|
|
|
Trường hợp khám giám định thông thường
|
1.102.000
|
Trường hợp khám giám định phúc quyết
|
1.147.000
|
Trường hợp khám giám định đặc biệt
|
1.177.000
|
2.7
|
Chụp cộng hưởng từ (MRI)
|
|
|
Trường hợp khám giám định thông thường
|
1.702.000
|
Trường hợp khám giám định phúc quyết
|
1.747.000
|
Trường hợp khám giám định đặc biệt
|
1.777.000
|
2.8
|
Chụp cắt lớp 3D (MSCT)
|
|
|
Trường hợp khám giám định thông thường
|
2.772.000
|
Trường hợp khám giám định phúc quyết
|
2.838.000
|
Trường hợp khám giám định đặc biệt
|
2.882.000
|
2.9
|
Đo thông khí phổi
|
|
|
Trường hợp khám giám định thông thường
|
135.000
|
Trường hợp khám giám định phúc quyết
|
158.000
|
Trường hợp khám giám định đặc biệt
|
173.000
|
2.10
|
Đo điện cơ
|
|
|
Trường hợp khám giám định thông thường
|
185.000
|
Trường hợp khám giám định phúc quyết
|
208.000
|
Trường hợp khám giám định đặc biệt
|
314.000
|
2.11
|
Các xét nghiệm thường quy: Bao gồm làm một hoặc các xét
nghiệm cơ bản, thông thường, như: Công thức máu; các xét nghiệm máu về các
chỉ số sinh hóa cơ bản (Glucose, Ure, Creatinin, axít Uric), FT3, FT4, TSH,
điện giải đồ, nước tiểu 10 thông số
|
|
|
Trường hợp khám giám định thông thường (lần đầu)
|
135.000
|
Trường hợp khám giám định phúc quyết
|
158.000
|
Trường hợp khám giám định đặc biệt
|
173.000
|
2.12
|
Các xét nghiệm khác: Bao gồm làm một hoặc không quá ba chỉ
số sinh hóa đặc biệt, như: Protein, Albumin, Globulin, Cholesterol toàn phần,
Triglycerit, HbAlC, SGOT, SGPT, HBsAg, HIV (test nhanh), HDL, LDL, Cho, αFP,
PSA.T, PSA.F, PTH, CEA, Cyfra 21-1, Pro BNP, Pro GRT, LDH, AFP, HbeAg, Anti
HBV, Anti HBE, Anti HCV, nghiệm pháp tăng đường huyết, xét nghiệm tim BK
|
|
|
Trường hợp khám giám định thông thường (lần đầu)
|
153.000
|
|
Trường hợp khám giám định phúc quyết
|
176.000
|
|
Trường hợp khám giám định đặc biệt
|
282.000
|
2.13
|
Các chỉ số xét nghiệm nước tiểu: Tổng phân tích nước tiểu,
phorphyrin (định tính), Protein niệu, Creatinin niệu, Amylase niệu,
Photphotaza kiềm, lipase, điện giải đồ niệu, ly tâm nước dịch chẩn đoán tế
bào:
|
|
|
Trường hợp khám giám định thông thường (lần đầu)
|
200.000
|
|
Trường hợp khám giám định phúc khuyết
|
250.000
|
|
Trường hợp khám giám định đặc biệt
|
300.000
|
2.14
|
Đo thính lực đơn âm, đo nhĩ lượng, đo phản xạ gân cơ bàn
đạp, đo điện thính giác thân não (ABR), đo âm ốc tai (OAE), đo đáp ứng trạng
thái bền vững thính giác (ABSR):
|
|
|
Trường hợp khám giám định thông thường (lần đầu)
|
500.000
|
|
Trường hợp khám giám định phúc khuyết
|
550.000
|
|
Trường hợp khám giám định đặc biệt
|
600.000
|
Ghi chú:
- Trường hợp có chỉ định làm từ bốn chỉ số sinh hóa đặc biệt
trở lên thì mức thu tiền từ chỉ số thứ tư này được thu theo mức thu của Bệnh
viện đa khoa cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong cùng một tỉnh,
thành phố với cơ sở giám định y khoa.
- Để phục vụ cho việc chẩn đoán bệnh, tật, cơ sở giám định y
khoa có thể chỉ định người được khám giám định thực hiện khám tại cơ sở y tế
khác. Trường hợp chỉ định khám các nội dung trong Biểu nêu trên thì cơ sở giám
định chi trả chi phí; trường hợp chỉ định khám ngoài các nội dung trong Biểu
nêu trên thì người được giám định y khoa phải chi trả chi phí khám cho cơ sở
thực hiện việc khám./.
2. Thủ tục: Hồ sơ khám giám định lần đầu do bệnh nghề
nghiệp.
Trình tự thực hiện
|
Bước 1: Người lao động hoặc tổ chức sử dụng lao động gửi hồ sơ
xin giám định cho Cơ quan thường trực của Hội đồng Giám định y khoa cấp tỉnh.
- Địa chỉ: 409 Đường Bà Triệu - TP Kon Tum.
- Thời gian: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần
(Trừ ngày nghỉ, lễ, tết).
Bước 2: Sau khi nhận được hồ sơ đề nghị, Cơ quan thường trực của
Hội đồng giám định y khoa gửi cho cá nhân, tổ chức đề nghị Phiếu tiếp nhận hồ
sơ.
Bước 3: Hội đồng giám định y khoa tiếp nhận hồ sơ:
- Nếu hồ sơ giám định hợp lệ, trong thời gian 30 ngày, Hội
đồng Giám định Y khoa cấp tỉnh có trách nhiệm tiến hành khám giám định cho
người lao động.
- Nếu hồ sơ giám định không hợp lệ, trong thời gian 10
ngày làm việc, Hội đồng Giám định Y khoa cấp tỉnh có trách nhiệm trả lời bằng
văn bản cho cá nhân, cơ quan, tổ chức yêu cầu giám định biết.
Bước 4: Trả kết quả cho người sử dụng lao động hoặc người lao
động tại phòng Tổ chức - Hành chính Trung tâm giám định Y khoa.
- Thời gian: Sau khi tổ chức khám giám định và họp Hội
đồng.
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp tại Phòng Tổ chức - Hành chính Trung tâm
giám định Y khoa.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Giấy giới thiệu của người sử dụng lao động (theo
mẫu), đối với trường hợp người được giám định lần đầu bệnh nghề nghiệp
thuộc quyền quản lý của người sử dụng lao động tại thời điểm đề nghị khám
giám định hoặc Giấy đề nghị khám giám định (theo mẫu), đối với trường
hợp người lao động không còn làm nghề, công việc có nguy cơ mắc bệnh nghề
nghiệp mà phát hiện mắc bệnh nghề nghiệp trong thời gian bảo đảm của bệnh,
bao gồm cả người lao động đang bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội, người
lao động đã có quyết định nghỉ việc chờ giải quyết chế độ hưu trí, trợ cấp
hằng tháng và người lao động đang hưởng lương hưu, trợ cấp hằng tháng;
- Bản chính hoặc bản sao hợp lệ Hồ sơ bệnh nghề nghiệp;
- Bản tóm tắt hồ sơ bệnh án điều trị bệnh nghề nghiệp của
người lao động có liên quan đến bệnh nghề nghiệp (nếu có).
Trường hợp người được giám định thuộc đối tượng thương tật
hoặc bệnh nghề nghiệp không có khả năng điều trị ổn định theo quy định của Bộ
trưởng Bộ Y tế thì người lao động được làm thủ tục giám định trước hoặc ngay
trong quy trình điều trị, trong bản tóm tắt hồ sơ bệnh án phải ghi rõ bệnh
nghề nghiệp không có khả năng điều trị ổn định.
- Một trong các giấy tờ có ảnh sau đây: Chứng minh nhân
dân; Căn cước công dân; Hộ chiếu còn hiệu lực. Trường hợp không có các giấy
tờ nêu trên thì phải có Giấy xác nhận của Công an cấp xã có dán ảnh, đóng
giáp lai trên ảnh và được cấp trong thời gian không quá 03 tháng tính đến
thời điểm đề nghị khám giám định.
Ghi chú: Bản sao hợp lệ là bản sao do cơ quan, tổ chức có
thẩm quyền cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
Thời hạn giải quyết
|
30 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Đối tượng thực hiện
|
Cá nhân, Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện
|
Hội đồng giám định Y khoa tỉnh Kon Tum;
|
Kết quả thực hiện
|
Biên bản khám giám định
|
Lệ phí
|
- Phí thẩm định cấp giấy giám định y khoa đối với khám lâm
sàng phục vụ giám định y khoa (khám giám định thông thường). Mức thu:
1.150.000 đồng/trường hợp.
- Phí thẩm định cấp giấy giám định y khoa đối với khám cận
lâm sàng theo chỉ định của Bác sỹ khám. Mức thu: như phụ lục kèm theo
|
Tên mẫu đơn, tờ khai
|
- Giấy giới thiệu của người sử dụng lao động (Phụ lục 1
Thông tư số 56/2017/TT-BYT ngày 29/12/2017)
- Giấy đề nghị khám giám định (Phụ lục 2 Thông tư số
56/2017/TT-BYT ngày 29/12/2017)
|
Yêu cầu, điều kiện
|
Không
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH13 ngày 20/11/2014;
- Luật an toàn vệ sinh lao động số 84/2015/QH13 ngày
25/6/2015;
- Thông tư số 56/2017/TT-BYT ngày 29/12/2017 của Bộ Y tế;
- Thông tư số 243/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài
chính.
|
PHỤ LỤC 1.
MẪU GIẤY GIỚI THIỆU ĐỀ NGHỊ GIÁM
ĐỊNH
(Kèm theo Thông tư số 56/2017/TT-BYT ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng
Bộ Y tế)
GIẤY GIỚI THIỆU
Kính gửi: Hội đồng Giám định y khoa……………2………..
………..………..………. 3 ………..………..………..……….. trân trọng
giới thiệu:
Ông/ Bà: ………..………..………..……….. Sinh ngày ……….. tháng……….. năm………..
Chỗ ở hiện tại:.............................................................................................................
Giấy CMND/Thẻ căn cước/Hộ chiếu số: ………..Ngày cấp: ………… Nơi
cấp: …………..
Số Sổ BHXH/Mã số BHXH: ………..………..………..4 ....................................................
Nghề/công việc………..………..………..………..………..5 ...............................................
Điện thoại liên hệ:.........................................................................................................
Là cán bộ/ nhân viên/ thân nhân của..............................................................................
Được cử đến Hội đồng Giám định y khoa.....................................................................
để giám định mức suy giảm khả năng lao động:
Đề nghị giám định: ………..………..………..………..………..6 ..........................................
Loại hình giám định: ………..………..………..………..………..7 ........................................
Nội dung giám định: ………..………..………..………..8 ...................................................
Đang hưởng chế độ: ………..………..………..………..………..9 ......................................
Trân trọng cảm ơn.
|
LÃNH ĐẠO CƠ QUAN/ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng
dấu)
|
Ghi chú: Giấy giới thiệu có giá trị trong vòng ba tháng kể
từ ngày ký giới thiệu.
______________________
1 Ghi địa danh tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi đặt trụ sở cơ
quan, đơn vị giới thiệu đề nghị giám định
2 Tên Hội đồng Giám định y khoa nơi tổ chức đề nghị giám định
3 Tên cơ quan, đơn vị giới thiệu người lao động
4 Ghi số sổ BHXH hoặc mã số BHXH. Việc ghi mã số bảo hiểm xã hội chỉ áp
dụng khi cơ quan bảo hiểm xã hội chính thức có thông báo về việc sử dụng mã số
bảo hiểm xã hội thay cho số sổ bảo hiểm xã hội.
5 Trường hợp là thân nhân của người lao động đề nghị khám giám định để
hưởng trợ cấp tuất hằng tháng thì không cần khai nội dung nghề/công việc.
6 Ghi rõ một trong các hình thức khám giám định sau: lần đầu/tái
phát/lại/tổng hợp/phúc quyết.
7 Ghi rõ một trong các nội dung khám giám định sau: tai nạn lao động/bệnh
nghề nghiệp/hưu trí/tuất/hưởng BHXH một lần/hưởng chế độ thai sản.
8 Ghi rõ bệnh, tật cần khám giám định theo các giấy tờ điều trị
9 Ghi rõ chế độ đang hưởng và tỷ lệ tổn thương cơ thể nếu có. Nếu chưa
được hưởng chế độ thì ghi: chưa.
PHỤ LỤC 2.
MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ KHÁM GIÁM ĐỊNH
(Kèm theo Thông tư số 56/2017/TT-BYT ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng
Bộ Y tế)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ KHÁM GIÁM ĐỊNH
Kính gửi: ………..………..………..………..
Tên tôi là ………..………..…..……..……….. Sinh ngày……….. tháng……….. năm………..
Chỗ ở hiện tại:.............................................................................................................
Giấy CMND/Thẻ căn cước/Hộ chiếu số: ……….. Ngày cấp: ………..Nơi
cấp:..................
Số sổ BHXH/Mã số BHXH: ………..………..………..………..1 .........................................
Nghề/công việc ………..………..………..………..………..2 ..............................................
Điện thoại liên hệ:.........................................................................................................
Đề nghị được giám định mức độ suy giảm khả năng lao động:
Đề nghị giám định: ………..………..………..………..3 .....................................................
Loại hình giám định: ………..………..………..………..4 ...................................................
Nội dung giám định: ………..………..………..………..5 ...................................................
Đang hưởng chế độ: ………..………..………..………..………6 ........................................
Xác nhận của UBND hoặc Công an cấp
xã7
|
Người viết giấy đề nghị
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
____________________
1 Ghi số sổ BHXH hoặc mã số BHXH. Việc ghi mã số bảo hiểm xã hội chỉ áp
dụng khi cơ quan bảo hiểm xã hội chính thức có thông báo về việc sử dụng mã số
bảo hiểm xã hội thay cho số sổ bảo hiểm xã hội.
2 Ghi rõ hiện có đang làm việc trong môi trường có yếu tố gây bệnh nghề
nghiệp được đề nghị khám hay không
Trường hợp là thân nhân của người lao động đề nghị khám giám
định để hưởng trợ cấp tuất hằng tháng thì không cần khai nội dung nghề/công
việc.
3 Ghi rõ một trong các hình thức khám giám định sau: lần đầu/tái phát/lại/tổng
hợp/phúc quyết.
4 Ghi rõ một trong các nội dung khám giám định sau: tai nạn lao động/bệnh
nghề nghiệp/hưu trí/tuất/hưởng BHXH một lần/hưởng chế độ thai sản
5 Ghi rõ bệnh, tật cần khám giám định theo các giấy tờ điều trị
6 Ghi rõ chế độ đang hưởng và tỷ lệ tổn thương cơ thể nếu có. Nếu chưa
được hưởng chế độ thì ghi: chưa.
7 Chỉ áp dụng đối với trường hợp thân nhân của người lao động là người
chịu trách nhiệm lập hồ sơ đề nghị giám định.
BIỂU PHÍ THẨM ĐỊNH CẤP GIẤY GIÁM
ĐỊNH Y KHOA
(Ban hành kèm theo Thông tư số
243/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
STT
|
Nội dung
|
Mức thu
(đồng/trường
hợp)
|
1
|
Khám lâm sàng phục vụ giám định y khoa
|
|
|
Trường hợp khám giám định thông thường
|
1.150.000
|
Trường hợp khám giám định phúc quyết
|
1.368.000
|
Trường hợp khám giám định đặc biệt
|
1.513.000
|
2
|
Khám cận lâm sàng phục vụ giám định y khoa
|
|
2.1
|
Ghi điện não đồ
|
|
|
Trường hợp khám giám định thông thường
|
155.000
|
Trường hợp khám giám định phúc quyết
|
238.000
|
Trường hợp khám giám định đặc biệt
|
253.000
|
2.2
|
Siêu âm 2D
|
|
|
Trường hợp khám giám định thông thường
|
150.000
|
Trường hợp khám giám định phúc quyết
|
173.000
|
Trường hợp khám giám định đặc biệt
|
188.000
|
2.3
|
Siêu âm 3D, 4D
|
|
|
Trường hợp khám giám định thông thường
|
250.000
|
Trường hợp khám giám định phúc quyết
|
288.000
|
Trường hợp khám giám định đặc biệt
|
313.000
|
2.4
|
Ghi điện tâm đồ
|
|
|
Trường hợp khám giám định thông thường
|
135.000
|
Trường hợp khám giám định phúc quyết
|
158.000
|
Trường hợp khám giám định đặc biệt
|
173.000
|
2.5
|
Chụp phim X-quang
|
|
|
Trường hợp khám giám định thông thường
|
165.000
|
Trường hợp khám giám định phúc quyết
|
188.000
|
Trường hợp khám giám định đặc biệt
|
203.000
|
2.6
|
Chụp CT Scanner
|
|
|
Trường hợp khám giám định thông thường
|
1.102.000
|
|
Trường hợp khám giám định phúc quyết
|
1.147.000
|
|
Trường hợp khám giám định đặc biệt
|
1.177.000
|
2.7
|
Chụp cộng hưởng từ (MRI)
|
|
|
Trường hợp khám giám định thông thường
|
1.702.000
|
Trường hợp khám giám định phúc quyết
|
1.747.000
|
Trường hợp khám giám định đặc biệt
|
1.777.000
|
2.8
|
Chụp cắt lớp 3D (MSCT)
|
|
|
Trường hợp khám giám định thông thường
|
2.772.000
|
Trường hợp khám giám định phúc quyết
|
2.838.000
|
Trường hợp khám giám định đặc biệt
|
2.882.000
|
2.9
|
Đo thông khí phổi
|
|
|
Trường hợp khám giám định thông thường
|
135.000
|
Trường hợp khám giám định phúc quyết
|
158.000
|
Trường hợp khám giám định đặc biệt
|
173.000
|
2.10
|
Đo điện cơ
|
|
|
Trường hợp khám giám định thông thường
|
185.000
|
Trường hợp khám giám định phúc quyết
|
208.000
|
Trường hợp khám giám định đặc biệt
|
314.000
|
2.11
|
Các xét nghiệm thường quy: Bao gồm làm một hoặc các xét
nghiệm cơ bản, thông thường, như: Công thức máu; các xét nghiệm máu về các
chỉ số sinh hóa cơ bản (Glucose, Ure, Creatinin, axít Uric), FT3, FT4, TSH,
điện giải đồ, nước tiểu 10 thông số
|
|
|
Trường hợp khám giám định thông thường (lần đầu)
|
135.000
|
Trường hợp khám giám định phúc quyết
|
158.000
|
Trường hợp khám giám định đặc biệt
|
173.000
|
2.12
|
Các xét nghiệm khác: Bao gồm làm một hoặc không quá ba chỉ
số sinh hóa đặc biệt, như: Protein, Albumin, Globulin, Cholesterol toàn phần,
Triglycerit, HbAlC, SGOT, SGPT, HBsAg, HIV (test nhanh), HDL, LDL, Cho, αFP,
PSA.T, PSA.F, PTH, CEA, Cyfra 21-1, Pro BNP, Pro GRT, LDH, AFP, HbeAg, Anti
HBV, Anti HBE, Anti HCV, nghiệm pháp tăng đường huyết, xét nghiệm tim BK
|
|
|
Trường hợp khám giám định thông thường (lần đầu)
|
153.000
|
|
Trường hợp khám giám định phúc quyết
|
176.000
|
|
Trường hợp khám giám định đặc biệt
|
282.000
|
2.13
|
Các chỉ số xét nghiệm nước tiểu: Tổng phân tích nước tiểu,
phorphyrin (định tính), Protein niệu, Creatinin niệu, Amylase niệu, Photphotaza
kiềm, lipase, điện giải đồ niệu, ly tâm nước dịch chẩn đoán tế bào:
|
|
|
Trường hợp khám giám định thông thường (lần đầu)
|
200.000
|
|
Trường hợp khám giám định phúc khuyết
|
250.000
|
|
Trường hợp khám giám định đặc biệt
|
300.000
|
2.14
|
Đo thính lực đơn âm, đo nhĩ lượng, đo phản xạ gân cơ bàn
đạp, đo điện thính giác thân não (ABR), đo âm ốc tai (OAE), đo đáp ứng trạng
thái bền vững thính giác (ABSR):
|
|
|
Trường hợp khám giám định thông thường (lần đầu)
|
500.000
|
|
Trường hợp khám giám định phúc khuyết
|
550.000
|
|
Trường hợp khám giám định đặc biệt
|
600.000
|
Ghi chú:
- Trường hợp có chỉ định làm từ bốn chỉ số sinh hóa đặc biệt
trở lên thì mức thu tiền từ chỉ số thứ tư này được thu theo mức thu của Bệnh
viện đa khoa cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong cùng một tỉnh,
thành phố với cơ sở giám định y khoa.
- Để phục vụ cho việc chẩn đoán bệnh, tật, cơ sở giám định y
khoa có thể chỉ định người được khám giám định thực hiện khám tại cơ sở y tế
khác. Trường hợp chỉ định khám các nội dung trong Biểu nêu trên thì cơ sở giám
định chi trả chi phí; trường hợp chỉ định khám ngoài các nội dung trong Biểu
nêu trên thì người được giám định y khoa phải chi trả chi phí khám cho cơ sở
thực hiện việc khám./.
3. Thủ tục: Hồ sơ khám giám định để thực hiện chế độ hưu
trí đối với người lao động.
Trình tự thực hiện
|
Bước 1: Người lao động hoặc tổ chức sử dụng lao động gửi hồ sơ
xin giám định cho Cơ quan thường trực của Hội đồng Giám định y khoa cấp tỉnh.
- Địa chỉ: 409 Đường Bà Triệu - TP Kon Tum
- Thời gian: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần
(Trừ ngày nghỉ, lễ, tết).
Bước 2: Sau khi nhận được hồ sơ đề nghị, Cơ quan thường trực của
Hội đồng giám định y khoa gửi cho cá nhân, tổ chức đề nghị Phiếu tiếp nhận hồ
sơ.
Bước 3: Hội đồng giám định y khoa tiếp nhận hồ sơ:
- Nếu hồ sơ giám định hợp lệ, trong thời gian 30 ngày, Hội
đồng Giám định Y khoa cấp tỉnh có trách nhiệm tiến hành khám giám định cho
người lao động.
- Nếu hồ sơ giám định không hợp lệ, trong thời gian 10
ngày làm việc, Hội đồng Giám định Y khoa cấp tỉnh có trách nhiệm trả lời bằng
văn bản cho cá nhân, cơ quan, tổ chức yêu cầu giám định biết.
Bước 4: Trả kết quả cho người sử dụng lao động hoặc người lao
động tại phòng Tổ chức - Hành chính Trung tâm giám định Y khoa.
- Thời gian: Sau khi tổ chức khám giám định và họp Hội
đồng.
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp tại Phòng Tổ chức - Hành chính Trung tâm
giám định Y khoa.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Giấy giới thiệu của người sử dụng lao động (theo mẫu)
đối với người lao động đang đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc hoặc Giấy đề nghị
khám giám định (theo mẫu) đối với người lao động đang bảo lưu thời
gian đóng bảo hiểm xã hội hoặc người lao động đã có quyết định nghỉ việc chờ
giải quyết chế độ hưu trí, trợ;
- Bản chính hoặc bản sao hợp lệ của một hoặc các giấy tờ
khám, điều trị bệnh, tật sau đây: Tóm tắt hồ sơ bệnh án, Giấy xác nhận khuyết
tật, Giấy ra viện, Sổ khám bệnh, bản sao Hồ sơ bệnh nghề nghiệp, Biên bản
giám định bệnh nghề nghiệp, tai nạn lao động đối với người đã được khám giám
định bệnh nghề nghiệp, tai nạn lao động;
- Một trong các giấy tờ có ảnh sau đây: Chứng minh nhân
dân; Căn cước công dân; Hộ chiếu còn hiệu lực. Trường hợp không có các giấy
tờ nêu trên thì phải có Giấy xác nhận của Công an cấp xã có dán ảnh, đóng
giáp lai trên ảnh và được cấp trong thời gian không quá 03 tháng tính đến
thời điểm đề nghị khám giám định.
Ghi chú: Bản sao hợp lệ là bản sao do cơ quan, tổ chức có
thẩm quyền cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
Thời hạn giải quyết
|
30 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Đối tượng thực hiện
|
Cá nhân, Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện
|
Hội đồng giám định Y khoa tỉnh Kon Tum
|
Kết quả thực hiện
|
Biên bản khám giám định
|
Lệ phí
|
- Phí thẩm định cấp giấy giám định y khoa đối với khám lâm
sàng phục vụ giám định y khoa (khám giám định thông thường). Mức thu:
1.150.000 đồng/trường hợp.
- Phí thẩm định cấp giấy giám định y khoa đối với khám cận
lâm sàng theo chỉ định của Bác sỹ khám. Mức thu: như phụ lục kèm theo
|
Tên mẫu đơn, tờ khai
|
- Giấy giới thiệu của người sử dụng lao động (Phụ lục 1
Thông tư số 56/2017/TT-BYT ngày 29/12/2017)
- Giấy đề nghị khám giám định (Phụ lục 2 Thông tư số 56/2017/TT-BYT
ngày 29/12/2017)
|
Yêu cầu, điều kiện
|
Không
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH13 ngày 20/11/2014;
- Luật an toàn vệ sinh lao động số 84/2015/QH13 ngày
25/6/2015;
- Thông tư số 56/2017/TT-BYT ngày 29/12/2017 của Bộ Y tế;
- Thông tư số 243/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài
chính.
|
PHỤ LỤC 1.
MẪU GIẤY GIỚI THIỆU ĐỀ NGHỊ GIÁM
ĐỊNH
(Kèm theo Thông tư số 56/2017/TT-BYT ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng
Bộ Y tế)
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………/GGT
|
………1……, ngày …… tháng ……
năm ……
|
GIẤY GIỚI THIỆU
Kính gửi: Hội đồng Giám định y khoa…………2……….
………………………………3 ………………………………………… trân trọng giới
thiệu:
Ông/ Bà: …………………………………………… Sinh ngày………… tháng…… năm..........
Chỗ ở hiện tại:.............................................................................................................
Giấy CMND/Thẻ căn cước/Hộ chiếu số: ……………………Ngày cấp: ……………
Nơi cấp:
Số Sổ BHXH/Mã số BHXH: ………………………………4 ................................................
Nghề/công việc ……………………………………………………5 ........................................
Điện thoại liên hệ:.........................................................................................................
Là cán bộ/ nhân viên/ thân nhân của..............................................................................
Được cử đến Hội đồng Giám định y khoa.....................................................................
để giám định mức suy giảm khả năng lao động:
Đề nghị giám định: ………………………………6 .............................................................
Loại hình giám định: …………………………………7 ........................................................
Nội dung giám định: ………………………………………8 .................................................
Đang hưởng chế độ: …………………………………………9 .............................................
Trân trọng cảm ơn.
|
LÃNH ĐẠO CƠ QUAN/ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng
dấu)
|
Ghi chú: Giấy giới thiệu có giá trị trong vòng ba tháng kể
từ ngày ký giới thiệu.
___________________
1 Ghi địa danh tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi đặt trụ sở cơ
quan, đơn vị giới thiệu đề nghị giám định
2 Tên Hội đồng Giám định y khoa nơi tổ chức đề nghị giám định
3 Tên cơ quan, đơn vị giới thiệu người lao động
4 Ghi số sổ BHXH hoặc mã số BHXH. Việc ghi mã số bảo hiểm xã hội chỉ áp
dụng khi cơ quan bảo hiểm xã hội chính thức có thông báo về việc sử dụng mã số
bảo hiểm xã hội thay cho số sổ bảo hiểm xã hội.
5 Trường hợp là thân nhân của người lao động đề nghị khám giám định để
hưởng trợ cấp tuất hằng tháng thì không cần khai nội dung nghề/công việc
6 Ghi rõ một trong các hình thức khám giám định sau: lần đầu/tái phát/lại/tổng
hợp/phúc quyết.
7 Ghi rõ một trong các nội dung khám giám định sau: tai nạn lao động/bệnh
nghề nghiệp/hưu trí/tuất/hưởng BHXH một lần/hưởng chế độ thai sản
8 Ghi rõ bệnh, tật cần khám giám định theo các giấy tờ điều trị
9 Ghi rõ chế độ đang hưởng và tỷ lệ tổn thương cơ thể nếu có. Nếu chưa
được hưởng chế độ thì ghi: chưa.
PHỤ LỤC II
MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ KHÁM GIÁM ĐỊNH
(Kèm theo Thông tư số 56/2017/TT-BYT ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng
Bộ Y tế)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ KHÁM GIÁM ĐỊNH
Kính gửi:…………………………………………
Tên tôi là …………………………………… Sinh ngày………… tháng………… năm.............
Chỗ ở hiện tại:.............................................................................................................
Giấy CMND/Thẻ căn cước/Hộ chiếu số: ……………. Ngày cấp: …………Nơi
cấp:...........
Số sổ BHXH/Mã số BHXH: ………………………………1 .................................................
Nghề/công việc ……………………………………………………2 ........................................
Điện thoại liên hệ:.........................................................................................................
Đề nghị được giám định mức độ suy giảm khả năng lao động:
Đề nghị giám định: …………………………………………3 ................................................
Loại hình giám định: …………………………………………4 ..............................................
Nội dung giám định: …………………………………………5 ..............................................
Đang hưởng chế độ: …………………………………………6 .............................................
Xác nhận của UBND hoặc Công an cấp
xã7
|
Người viết giấy đề nghị
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
___________________
1 Ghi số sổ BHXH hoặc mã số BHXH. Việc ghi mã số bảo hiểm xã hội chỉ áp
dụng khi cơ quan bảo hiểm xã hội chính thức có thông báo về việc sử dụng mã số
bảo hiểm xã hội thay cho số sổ bảo hiểm xã hội.
2 Ghi rõ hiện có đang làm việc trong môi trường có yếu tố gây bệnh nghề
nghiệp được đề nghị khám hay không
Trường hợp là thân nhân của người lao động đề nghị khám giám
định để hưởng trợ cấp tuất hằng tháng thì không cần khai nội dung nghề/công
việc.
3 Ghi rõ một trong các hình thức khám giám định sau: lần đầu/tái
phát/lại/tổng hợp/phúc quyết.
4 Ghi rõ một trong các nội dung khám giám định sau: tai nạn lao động/bệnh
nghề nghiệp/hưu trí/tuất/hưởng BHXH một lần/hưởng chế độ thai sản
5 Ghi rõ bệnh, tật cần khám giám định theo các giấy tờ điều trị
6 Ghi rõ chế độ đang hưởng và tỷ lệ tổn thương cơ thể nếu có. Nếu chưa
được hưởng chế độ thì ghi: chưa.
7 Chỉ áp dụng đối với trường hợp thân nhân của người lao động là người
chịu trách nhiệm lập hồ sơ đề nghị giám định.
BIỂU PHÍ THẨM ĐỊNH CẤP GIẤY GIÁM
ĐỊNH Y KHOA
(Ban hành kèm theo Thông tư số
243/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
STT
|
Nội dung
|
Mức thu
(đồng/trường
hợp)
|
1
|
Khám lâm sàng phục vụ giám định y khoa
|
|
|
Trường hợp khám giám định thông thường
|
1.150.000
|
Trường hợp khám giám định phúc quyết
|
1.368.000
|
Trường hợp khám giám định đặc biệt
|
1.513.000
|
2
|
Khám cận lâm sàng phục vụ giám định y khoa
|
|
2.1
|
Ghi điện não đồ
|
|
|
Trường hợp khám giám định thông thường
|
155.000
|
Trường hợp khám giám định phúc quyết
|
238.000
|
Trường hợp khám giám định đặc biệt
|
253.000
|
2.2
|
Siêu âm 2D
|
|
|
Trường hợp khám giám định thông thường
|
150.000
|
Trường hợp khám giám định phúc quyết
|
173.000
|
Trường hợp khám giám định đặc biệt
|
188.000
|
2.3
|
Siêu âm 3D, 4D
|
|
|
Trường hợp khám giám định thông thường
|
250.000
|
Trường hợp khám giám định phúc quyết
|
288.000
|
Trường hợp khám giám định đặc biệt
|
313.000
|
2.4
|
Ghi điện tâm đồ
|
|
|
Trường hợp khám giám định thông thường
|
135.000
|
Trường hợp khám giám định phúc quyết
|
158.000
|
Trường hợp khám giám định đặc biệt
|
173.000
|
2.5
|
Chụp phim X-quang
|
|
|
Trường hợp khám giám định thông thường
|
165.000
|
Trường hợp khám giám định phúc quyết
|
188.000
|
Trường hợp khám giám định đặc biệt
|
203.000
|
2.6
|
Chụp CT Scanner
|
|
|
Trường hợp khám giám định thông thường
|
1.102.000
|
|
Trường hợp khám giám định phúc quyết
|
1.147.000
|
|
Trường hợp khám giám định đặc biệt
|
1.177.000
|
2.7
|
Chụp cộng hưởng từ (MRI)
|
|
|
Trường hợp khám giám định thông thường
|
1.702.000
|
Trường hợp khám giám định phúc quyết
|
1.747.000
|
Trường hợp khám giám định đặc biệt
|
1.777.000
|
2.8
|
Chụp cắt lớp 3D (MSCT)
|
|
|
Trường hợp khám giám định thông thường
|
2.772.000
|
Trường hợp khám giám định phúc quyết
|
2.838.000
|
Trường hợp khám giám định đặc biệt
|
2.882.000
|
2.9
|
Đo thông khí phổi
|
|
|
Trường hợp khám giám định thông thường
|
135.000
|
Trường hợp khám giám định phúc quyết
|
158.000
|
Trường hợp khám giám định đặc biệt
|
173.000
|
2.10
|
Đo điện cơ
|
|
|
Trường hợp khám giám định thông thường
|
185.000
|
Trường hợp khám giám định phúc quyết
|
208.000
|
Trường hợp khám giám định đặc biệt
|
314.000
|
2.11
|
Các xét nghiệm thường quy: Bao gồm làm một hoặc các xét
nghiệm cơ bản, thông thường, như: Công thức máu; các xét nghiệm máu về các chỉ
số sinh hóa cơ bản (Glucose, Ure, Creatinin, axít Uric), FT3, FT4, TSH, điện
giải đồ, nước tiểu 10 thông số
|
|
|
Trường hợp khám giám định thông thường (lần đầu)
|
135.000
|
Trường hợp khám giám định phúc quyết
|
158.000
|
Trường hợp khám giám định đặc biệt
|
173.000
|
2.12
|
Các xét nghiệm khác: Bao gồm làm một hoặc không quá ba chỉ
số sinh hóa đặc biệt, như: Protein, Albumin, Globulin, Cholesterol toàn phần,
Triglycerit, HbAlC, SGOT, SGPT, HBsAg, HIV (test nhanh), HDL, LDL, Cho, αFP,
PSA.T, PSA.F, PTH, CEA, Cyfra 21-1, Pro BNP, Pro GRT, LDH, AFP, HbeAg, Anti
HBV, Anti HBE, Anti HCV, nghiệm pháp tăng đường huyết, xét nghiệm tim BK
|
|
|
Trường hợp khám giám định thông thường (lần đầu)
|
153.000
|
|
Trường hợp khám giám định phúc quyết
|
176.000
|
|
Trường hợp khám giám định đặc biệt
|
282.000
|
2.13
|
Các chỉ số xét nghiệm nước tiểu: Tổng phân tích nước tiểu,
phorphyrin (định tính), Protein niệu, Creatinin niệu, Amylase niệu,
Photphotaza kiềm, lipase, điện giải đồ niệu, ly tâm nước dịch chẩn đoán tế
bào:
|
|
|
Trường hợp khám giám định thông thường (lần đầu)
|
200.000
|
|
Trường hợp khám giám định phúc khuyết
|
250.000
|
|
Trường hợp khám giám định đặc biệt
|
300.000
|
2.14
|
Đo thính lực đơn âm, đo nhĩ lượng, đo phản xạ gân cơ bàn
đạp, đo điện thính giác thân não (ABR), đo âm ốc tai (OAE), đo đáp ứng trạng
thái bền vững thính giác (ABSR):
|
|
|
Trường hợp khám giám định thông thường (lần đầu)
|
500.000
|
|
Trường hợp khám giám định phúc khuyết
|
550.000
|
|
Trường hợp khám giám định đặc biệt
|
600.000
|
Ghi chú:
- Trường hợp có chỉ định làm từ bốn chỉ số sinh hóa đặc biệt
trở lên thì mức thu tiền từ chỉ số thứ tư này được thu theo mức thu của Bệnh
viện đa khoa cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong cùng một tỉnh,
thành phố với cơ sở giám định y khoa.
- Để phục vụ cho việc chẩn đoán bệnh, tật, cơ sở giám định y
khoa có thể chỉ định người được khám giám định thực hiện khám tại cơ sở y tế
khác. Trường hợp chỉ định khám các nội dung trong Biểu nêu trên thì cơ sở giám
định chi trả chi phí; trường hợp chỉ định khám ngoài các nội dung trong Biểu
nêu trên thì người được giám định y khoa phải chi trả chi phí khám cho cơ sở
thực hiện việc khám./.
4. Thủ tục: Hồ sơ khám giám định để thực hiện tử tuất.
Trình tự thực hiện
|
Bước 1: Người lao động hoặc tổ chức sử dụng lao động gửi hồ sơ
xin giám định cho Cơ quan thường trực của Hội đồng Giám định y khoa cấp tỉnh
- Địa chỉ: 409 Đường Bà Triệu - TP Kon Tum.
- Thời gian: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong
tuần (Trừ ngày nghỉ, lễ, tết).
Bước 2: Sau khi nhận được hồ sơ đề nghị, Cơ quan thường trực của
Hội đồng giám định y khoa gửi cho cá nhân, tổ chức đề nghị Phiếu tiếp nhận hồ
sơ
Bước 3: Hội đồng giám định y khoa tiếp nhận hồ sơ:
- Nếu hồ sơ giám định hợp lệ, trong thời gian 30 ngày, Hội
đồng Giám định Y khoa cấp tỉnh có trách nhiệm tiến hành khám giám định cho
người lao động.
- Nếu hồ sơ giám định không hợp lệ, trong thời gian 10
ngày làm việc, Hội đồng Giám định Y khoa cấp tỉnh có trách nhiệm trả lời bằng
văn bản cho cá nhân, cơ quan, tổ chức yêu cầu giám định biết.
Bước 4: Trả kết quả cho người sử dụng lao động hoặc người lao
động tại phòng Tổ chức - Hành chính Trung tâm giám định Y khoa.
- Thời gian: Sau khi tổ chức khám giám định và họp Hội
đồng.
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp tại Phòng Tổ chức - Hành chính Trung tâm
giám định Y khoa.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Giấy đề nghị khám giám định (theo mẫu), trong đó
phải có xác nhận về tình trạng nhân thân của Ủy ban nhân dân hoặc Công an cấp
xã nơi người đó cư trú.
- Bản chính hoặc bản sao hợp lệ của một hoặc các giấy tờ
khám, điều trị bệnh, tật sau đây: Tóm tắt hồ sơ bệnh án, Giấy xác nhận khuyết
tật, Giấy ra viện, Sổ khám bệnh, Biên bản giám định bệnh nghề nghiệp, tai nạn
lao động đối với người đã được khám giám định bệnh nghề nghiệp, tai nạn lao
động.
- Một trong các giấy tờ có ảnh sau đây: Chứng minh nhân
dân; Căn cước công dân; Hộ chiếu còn hiệu lực. Trường hợp không có các giấy
tờ nêu trên thì phải có Giấy xác nhận của Công an cấp xã có dán ảnh, đóng
giáp lai trên ảnh và được cấp trong thời gian không quá 03 tháng tính đến
thời điểm đề nghị khám giám định.
Ghi chú: Bản sao hợp lệ là bản sao do cơ quan, tổ chức có
thẩm quyền cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
Thời hạn giải quyết
|
30 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Đối tượng thực hiện
|
Cá nhân, Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện
|
Hội đồng giám định Y khoa tỉnh Kon Tum
|
Kết quả thực hiện
|
Biên bản khám giám định
|
Lệ phí
|
- Phí thẩm định cấp giấy giám định y khoa đối với khám lâm
sàng phục vụ giám định y khoa (khám giám định thông thường). Mức thu:
1.150.000 đồng/trường hợp.
- Phí thẩm định cấp giấy giám định y khoa đối với khám cận
lâm sàng theo chỉ định của Bác sỹ khám. Mức thu: như phụ lục kèm theo
|
Tên mẫu đơn, tờ khai
|
- Giấy đề nghị khám giám định (Phụ lục 2 Thông tư số
56/2017/TT-BYT ngày 29/12/2017)
|
Yêu cầu, điều kiện
|
Không
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH13 ngày 20/11/2014;
- Luật an toàn vệ sinh lao động số 84/2015/QH13 ngày
25/6/2015;
- Thông tư số 56/2017/TT-BYT ngày 29/12/2017 của Bộ Y tế;
- Thông tư số 243/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài
chính.
|
PHỤ LỤC 2
MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ KHÁM GIÁM ĐỊNH
(Kèm theo Thông tư số 56/2017/TT-BYT ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng
Bộ Y tế)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ KHÁM GIÁM ĐỊNH
Kính gửi:………………………………..………………..
Tên tôi là ………………..……………………….. Sinh ngày……… tháng……… năm............
Chỗ ở hiện tại:.............................................................................................................
Giấy CMND/Thẻ căn cước/Hộ chiếu số: ………… Ngày cấp: …………Nơi
cấp:...............
Số sổ BHXH/Mã số BHXH: ………………..………………..1 .............................................
Nghề/công việc ………………..………………..………………..2 ........................................
Điện thoại liên hệ:.........................................................................................................
Đề nghị được giám định mức độ suy giảm khả năng lao động:
Đề nghị giám định: ………………..………………..………………..3 ....................................
Loại hình giám định: ………………..………………..………………..4 ..................................
Nội dung giám định: ………………..………………..………………..5 ..................................
Đang hưởng chế độ: ………………..………………..………………..6 .................................
Xác nhận của UBND hoặc Công an cấp
xã7
|
Người viết giấy đề nghị
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
___________________
1 Ghi số sổ BHXH hoặc mã số BHXH. Việc ghi mã số bảo hiểm xã hội chỉ áp
dụng khi cơ quan bảo hiểm xã hội chính thức có thông báo về việc sử dụng mã số
bảo hiểm xã hội thay cho số sổ bảo hiểm xã hội.
2 Ghi rõ hiện có đang làm việc trong môi trường có yếu tố gây bệnh nghề
nghiệp được đề nghị khám hay không
Trường hợp là thân nhân của người lao động đề nghị khám giám
định để hưởng trợ cấp tuất hằng tháng thì không cần khai nội dung nghề/công
việc.
3 Ghi rõ một trong các hình thức khám giám định sau: lần đầu/tái phát/lại/tổng
hợp/phúc quyết.
4 Ghi rõ một trong các nội dung khám giám định sau: tai nạn lao động/bệnh
nghề nghiệp/hưu trí/tuất/hưởng BHXH một lần/hưởng chế độ thai sản
5 Ghi rõ bệnh, tật cần khám giám định theo các giấy tờ điều trị
6 Ghi rõ chế độ đang hưởng và tỷ lệ tổn thương cơ thể nếu có. Nếu chưa
được hưởng chế độ thì ghi: chưa.
7 Chỉ áp dụng đối với trường hợp thân nhân của người lao động là người
chịu trách nhiệm lập hồ sơ đề nghị giám định.
BIỂU PHÍ THẨM ĐỊNH CẤP GIẤY GIÁM
ĐỊNH Y KHOA
(Ban hành kèm theo Thông tư số
243/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
STT
|
Nội dung
|
Mức thu
(đồng/trường
hợp)
|
1
|
Khám lâm sàng phục vụ giám định y khoa
|
|
|
Trường hợp khám giám định thông thường
|
1.150.000
|
Trường hợp khám giám định phúc quyết
|
1.368.000
|
Trường hợp khám giám định đặc biệt
|
1.513.000
|
2
|
Khám cận lâm sàng phục vụ giám định y khoa
|
|
2.1
|
Ghi điện não đồ
|
|
|
Trường hợp khám giám định thông thường
|
155.000
|
Trường hợp khám giám định phúc quyết
|
238.000
|
Trường hợp khám giám định đặc biệt
|
253.000
|
2.2
|
Siêu âm 2D
|
|
|
Trường hợp khám giám định thông thường
|
150.000
|
Trường hợp khám giám định phúc quyết
|
173.000
|
Trường hợp khám giám định đặc biệt
|
188.000
|
2.3
|
Siêu âm 3D, 4D
|
|
|
Trường hợp khám giám định thông thường
|
250.000
|
Trường hợp khám giám định phúc quyết
|
288.000
|
Trường hợp khám giám định đặc biệt
|
313.000
|
2.4
|
Ghi điện tâm đồ
|
|
|
Trường hợp khám giám định thông thường
|
135.000
|
Trường hợp khám giám định phúc quyết
|
158.000
|
Trường hợp khám giám định đặc biệt
|
173.000
|
2.5
|
Chụp phim X-quang
|
|
|
Trường hợp khám giám định thông thường
|
165.000
|
Trường hợp khám giám định phúc quyết
|
188.000
|
Trường hợp khám giám định đặc biệt
|
203.000
|
2.6
|
Chụp CT Scanner
|
|
|
Trường hợp khám giám định thông thường
|
1.102.000
|
|
Trường hợp khám giám định phúc quyết
|
1.147.000
|
|
Trường hợp khám giám định đặc biệt
|
1.177.000
|
2.7
|
Chụp cộng hưởng từ (MRI)
|
|
|
Trường hợp khám giám định thông thường
|
1.702.000
|
Trường hợp khám giám định phúc quyết
|
1.747.000
|
Trường hợp khám giám định đặc biệt
|
1.777.000
|
2.8
|
Chụp cắt lớp 3D (MSCT)
|
|
|
Trường hợp khám giám định thông thường
|
2.772.000
|
Trường hợp khám giám định phúc quyết
|
2.838.000
|
Trường hợp khám giám định đặc biệt
|
2.882.000
|
2.9
|
Đo thông khí phổi
|
|
|
Trường hợp khám giám định thông thường
|
135.000
|
Trường hợp khám giám định phúc quyết
|
158.000
|
Trường hợp khám giám định đặc biệt
|
173.000
|
2.10
|
Đo điện cơ
|
|
|
Trường hợp khám giám định thông thường
|
185.000
|
Trường hợp khám giám định phúc quyết
|
208.000
|
Trường hợp khám giám định đặc biệt
|
314.000
|
2.11
|
Các xét nghiệm thường quy: Bao gồm làm một hoặc các xét
nghiệm cơ bản, thông thường, như: Công thức máu; các xét nghiệm máu về các
chỉ số sinh hóa cơ bản (Glucose, Ure, Creatinin, axít Uric), FT3, FT4, TSH,
điện giải đồ, nước tiểu 10 thông số
|
|
|
Trường hợp khám giám định thông thường (lần đầu)
|
135.000
|
Trường hợp khám giám định phúc quyết
|
158.000
|
Trường hợp khám giám định đặc biệt
|
173.000
|
2.12
|
Các xét nghiệm khác: Bao gồm làm một hoặc không quá ba chỉ
số sinh hóa đặc biệt, như: Protein, Albumin, Globulin, Cholesterol toàn phần,
Triglycerit, HbAlC, SGOT, SGPT, HBsAg, HIV (test nhanh), HDL, LDL, Cho, αFP,
PSA.T, PSA.F, PTH, CEA, Cyfra21-1, Pro BNP, Pro GRT, LDH, AFP, HbeAg, Anti
HBV, Anti HBE, Anti HCV, nghiệm pháp tăng đường huyết, xét nghiệm tim BK
|
|
|
Trường hợp khám giám định thông thường (lần đầu)
|
153.000
|
|
Trường hợp khám giám định phúc quyết
|
176.000
|
|
Trường hợp khám giám định đặc biệt
|
282.000
|
2.13
|
Các chỉ số xét nghiệm nước tiểu: Tổng phân tích nước tiểu,
phorphyrin (định tính), Protein niệu, Creatinin niệu, Amylase niệu,
Photphotaza kiềm, lipase, điện giải đồ niệu, ly tâm nước dịch chẩn đoán tế
bào:
|
|
|
Trường hợp khám giám định thông thường (lần đầu)
|
200.000
|
|
Trường hợp khám giám định phúc khuyết
|
250.000
|
|
Trường hợp khám giám định đặc biệt
|
300.000
|
2.14
|
Đo thính lực đơn âm, đo nhĩ lượng, đo phản xạ gân cơ bàn
đạp, đo điện thính giác thân não (ABR), đo âm ốc tai (OAE), đo đáp ứng trạng
thái bền vững thính giác (ABSR):
|
|
|
Trường hợp khám giám định thông thường (lần đầu)
|
500.000
|
|
Trường hợp khám giám định phúc khuyết
|
550.000
|
|
Trường hợp khám giám định đặc biệt
|
600.000
|
Ghi chú:
- Trường hợp có chỉ định làm từ bốn chỉ số sinh hóa đặc biệt
trở lên thì mức thu tiền từ chỉ số thứ tư này được thu theo mức thu của Bệnh
viện đa khoa cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong cùng một tỉnh,
thành phố với cơ sở giám định y khoa.
- Để phục vụ cho việc chẩn đoán bệnh, tật, cơ sở giám định y
khoa có thể chỉ định người được khám giám định thực hiện khám tại cơ sở y tế
khác. Trường hợp chỉ định khám các nội dung trong Biểu nêu trên thì cơ sở giám
định chi trả chi phí; trường hợp chỉ định khám ngoài các nội dung trong Biểu nêu
trên thì người được giám định y khoa phải chi trả chi phí khám cho cơ sở thực
hiện việc khám./.
5. Thủ tục: Hồ sơ khám giám định để xác định lao động nữ
không đủ sức khỏe để chăm sóc con sau khi sinh hoặc sau khi nhận con do nhờ
người mang thai hộ hoặc phải nghỉ dưỡng thai.
Trình tự thực hiện
|
Bước 1: Người lao động hoặc tổ chức sử dụng lao động gửi hồ sơ
xin giám định cho Cơ quan thường trực của Hội đồng Giám định y khoa cấp tỉnh
- Địa chỉ: 409 Đường Bà Triệu - TP Kon Tum
- Thời gian: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong
tuần (Trừ ngày nghỉ, lễ, tết).
Bước 2: Sau khi nhận được hồ sơ đề nghị, Cơ quan thường trực của
Hội đồng giám định y khoa gửi cho cá nhân, tổ chức đề nghị Phiếu tiếp nhận hồ
sơ
Bước 3: Hội đồng giám định y khoa tiếp nhận hồ sơ:
- Nếu hồ sơ giám định hợp lệ, trong thời gian 30 ngày, Hội
đồng Giám định Y khoa cấp tỉnh có trách nhiệm tiến hành khám giám định cho
người lao động.
- Nếu hồ sơ giám định không hợp lệ, trong thời gian 10
ngày làm việc, Hội đồng Giám định Y khoa cấp tỉnh có trách nhiệm trả lời bằng
văn bản cho cá nhân, cơ quan, tổ chức yêu cầu giám định biết.
Bước 4: Trả kết quả cho người sử dụng lao động hoặc người lao
động tại phòng Tổ chức - Hành chính Trung tâm giám định Y khoa.
- Thời gian: Sau khi tổ chức khám giám định và họp Hội
đồng.
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp tại Phòng Tổ chức - Hành chính Trung tâm
giám định Y khoa.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Giấy đề nghị giám định (theo mẫu);
- Bản chính hoặc bản sao hợp lệ của một hoặc nhiều các
giấy tờ khám, điều trị bệnh, tật sau đây: Tóm tắt hồ sơ bệnh án (Bệnh án sản
khoa hoặc bệnh khác), Giấy xác nhận khuyết tật, Giấy ra viện, Sổ khám bệnh,
bản sao Hồ sơ bệnh nghề nghiệp, Biên bản giám định bệnh nghề nghiệp, tai nạn
lao động đối với người đã được khám giám định bệnh nghề nghiệp, tai nạn lao
động;
- Một trong các giấy tờ có ảnh sau đây: Chứng minh nhân
dân; Căn cước công dân; Hộ chiếu còn hiệu lực. Trường hợp không có các giấy
tờ nêu trên thì phải có Giấy xác nhận của Công an cấp xã có dán ảnh, đóng
giáp lai trên ảnh và được cấp trong thời gian không quá 03 tháng tính đến
thời điểm đề nghị khám giám định.
Ghi chú: Bản sao hợp lệ là bản sao do cơ quan, tổ chức có
thẩm quyền cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
Thời hạn giải quyết
|
30 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Đối tượng thực hiện
|
Cá nhân, Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện
|
Hội đồng giám định Y khoa tỉnh Kon Tum
|
Kết quả thực hiện
|
Biên bản khám giám định
|
Lệ phí
|
- Phí thẩm định cấp giấy giám định y khoa đối với khám lâm
sàng phục vụ giám định y khoa (khám giám định thông thường). Mức thu:
1.150.000 đồng/trường hợp.
- Phí thẩm định cấp giấy giám định y khoa đối với khám cận
lâm sàng theo chỉ định của Bác sỹ khám. Mức thu: như phụ lục kèm theo
|
Tên mẫu đơn, tờ khai
|
Giấy đề nghị khám giám định (Phụ lục 2 Thông tư số
56/2017/TT-BYT ngày 29/12/2017)
|
Yêu cầu, điều kiện
|
Không
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH13 ngày 20/11/2014;
- Luật an toàn vệ sinh lao động số 84/2015/QH13 ngày
25/6/2015;
- Thông tư số 56/2017/TT-BYT ngày 29/12/2017 của Bộ Y tế;
- Thông tư số 243/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài
chính.
|
PHỤ LỤC II
MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ KHÁM GIÁM ĐỊNH
(Kèm theo Thông tư số 56/2017/TT-BYT ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng
Bộ Y tế)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ KHÁM GIÁM ĐỊNH
Kính gửi:………………………………………
Tên tôi là ……………………………………… Sinh ngày……. tháng…… năm......................
Chỗ ở hiện tại:.............................................................................................................
Giấy CMND/Thẻ căn cước/Hộ chiếu số: …………… Ngày cấp: ……………Nơi
cấp:.........
Số sổ BHXH/Mã số BHXH: ………………………………………1 .......................................
Nghề/công việc ……………………………………………………2 ........................................
Điện thoại liên hệ:.........................................................................................................
Đề nghị được giám định mức độ suy giảm khả năng lao động:
Đề nghị giám định: ………………………………………3 ....................................................
Loại hình giám định: ………………………………………4 ..................................................
Nội dung giám định: ………………………………………5 .................................................
Đang hưởng chế độ: ………………………………………6 ................................................
Xác nhận của UBND hoặc Công an cấp
xã7
|
Người viết giấy đề nghị
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
___________________
1 Ghi số sổ BHXH hoặc mã số BHXH. Việc ghi mã số bảo hiểm xã hội chỉ áp
dụng khi cơ quan bảo hiểm xã hội chính thức có thông báo về việc sử dụng mã số
bảo hiểm xã hội thay cho số sổ bảo hiểm xã hội.
2 Ghi rõ hiện có đang làm việc trong môi trường có yếu tố gây bệnh nghề
nghiệp được đề nghị khám hay không
Trường hợp là thân nhân của người lao động đề nghị khám giám
định để hưởng trợ cấp tuất hằng tháng thì không cần khai nội dung nghề/công
việc.
3 Ghi rõ một trong các hình thức khám giám định sau: lần đầu/tái
phát/lại/tổng hợp/phúc quyết.
4 Ghi rõ một trong các nội dung khám giám định sau: tai nạn lao động/bệnh
nghề nghiệp/hưu trí/tuất/hưởng BHXH một lần/hưởng chế độ thai sản
5 Ghi rõ bệnh, tật cần khám giám định theo các giấy tờ điều trị
6 Ghi rõ chế độ đang hưởng và tỷ lệ tổn thương cơ thể nếu có. Nếu chưa
được hưởng chế độ thì ghi: chưa.
7 Chỉ áp dụng đối với trường hợp thân nhân của người lao động là người
chịu trách nhiệm lập hồ sơ đề nghị giám định.
BIỂU PHÍ THẨM ĐỊNH CẤP GIẤY GIÁM
ĐỊNH Y KHOA
(Ban hành kèm theo Thông tư số
243/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
STT
|
Nội dung
|
Mức thu
(đồng/trường
hợp)
|
1
|
Khám lâm sàng phục vụ giám định y khoa
|
|
|
Trường hợp khám giám định thông thường
|
1.150.000
|
Trường hợp khám giám định phúc quyết
|
1.368.000
|
Trường hợp khám giám định đặc biệt
|
1.513.000
|
2
|
Khám cận lâm sàng phục vụ giám định y khoa
|
|
2.1
|
Ghi điện não đồ
|
|
|
Trường hợp khám giám định thông thường
|
155.000
|
Trường hợp khám giám định phúc quyết
|
238.000
|
Trường hợp khám giám định đặc biệt
|
253.000
|
2.2
|
Siêu âm 2D
|
|
|
Trường hợp khám giám định thông thường
|
150.000
|
Trường hợp khám giám định phúc quyết
|
173.000
|
Trường hợp khám giám định đặc biệt
|
188.000
|
2.3
|
Siêu âm 3D, 4D
|
|
|
Trường hợp khám giám định thông thường
|
250.000
|
Trường hợp khám giám định phúc quyết
|
288.000
|
Trường hợp khám giám định đặc biệt
|
313.000
|
2.4
|
Ghi điện tâm đồ
|
|
|
Trường hợp khám giám định thông thường
|
135.000
|
Trường hợp khám giám định phúc quyết
|
158.000
|
Trường hợp khám giám định đặc biệt
|
173.000
|
2.5
|
Chụp phim X-quang
|
|
|
Trường hợp khám giám định thông thường
|
165.000
|
Trường hợp khám giám định phúc quyết
|
188.000
|
Trường hợp khám giám định đặc biệt
|
203.000
|
2.6
|
Chụp CT Scanner
|
|
|
Trường hợp khám giám định thông thường
|
1.102.000
|
|
Trường hợp khám giám định phúc quyết
|
1.147.000
|
|
Trường hợp khám giám định đặc biệt
|
1.177.000
|
2.7
|
Chụp cộng hưởng từ (MRI)
|
|
|
Trường hợp khám giám định thông thường
|
1.702.000
|
Trường hợp khám giám định phúc quyết
|
1.747.000
|
Trường hợp khám giám định đặc biệt
|
1.777.000
|
2.8
|
Chụp cắt lớp 3D (MSCT)
|
|
|
Trường hợp khám giám định thông thường
|
2.772.000
|
Trường hợp khám giám định phúc quyết
|
2.838.000
|
Trường hợp khám giám định đặc biệt
|
2.882.000
|
2.9
|
Đo thông khí phổi
|
|
|
Trường hợp khám giám định thông thường
|
135.000
|
Trường hợp khám giám định phúc quyết
|
158.000
|
Trường hợp khám giám định đặc biệt
|
173.000
|
2.10
|
Đo điện cơ
|
|
|
Trường hợp khám giám định thông thường
|
185.000
|
Trường hợp khám giám định phúc quyết
|
208.000
|
Trường hợp khám giám định đặc biệt
|
314.000
|
2.11
|
Các xét nghiệm thường quy: Bao gồm làm một hoặc các xét
nghiệm cơ bản, thông thường, như: Công thức máu; các xét nghiệm máu về các
chỉ số sinh hóa cơ bản (Glucose, Ure, Creatinin, axít Uric), FT3, FT4, TSH,
điện giải đồ, nước tiểu 10 thông số
|
|
|
Trường hợp khám giám định thông thường (lần đầu)
|
135.000
|
Trường hợp khám giám định phúc quyết
|
158.000
|
Trường hợp khám giám định đặc biệt
|
173.000
|
2.12
|
Các xét nghiệm khác: Bao gồm làm một hoặc không quá ba chỉ
số sinh hóa đặc biệt, như: Protein, Albumin, Globulin, Cholesterol toàn phần,
Triglycerit, HbAlC, SGOT, SGPT, HBsAg, HIV (test nhanh), HDL, LDL, Cho, αFP,
PSA.T, PSA.F, PTH, CEA, Cyfra 21-1, Pro BNP, Pro GRT, LDH, AFP, HbeAg, Anti
HBV, Anti HBE, Anti HCV, nghiệm pháp tăng đường huyết, xét nghiệm tim BK
|
|
|
Trường hợp khám giám định thông thường (lần đầu)
|
153.000
|
|
Trường hợp khám giám định phúc quyết
|
176.000
|
|
Trường hợp khám giám định đặc biệt
|
282.000
|
2.13
|
Các chỉ số xét nghiệm nước tiểu: Tổng phân tích nước tiểu,
phorphyrin (định tính), Protein niệu, Creatinin niệu, Amylase niệu,
Photphotaza kiềm, lipase, điện giải đồ niệu, ly tâm nước dịch chẩn đoán tế
bào:
|
|
|
Trường hợp khám giám định thông thường (lần đầu)
|
200.000
|
|
Trường hợp khám giám định phúc khuyết
|
250.000
|
|
Trường hợp khám giám định đặc biệt
|
300.000
|
2.14
|
Đo thính lực đơn âm, đo nhĩ lượng, đo phản xạ gân cơ bàn
đạp, đo điện thính giác thân não (ABR), đo âm ốc tai (OAE), đo đáp ứng trạng
thái bền vững thính giác (ABSR):
|
|
|
Trường hợp khám giám định thông thường (lần đầu)
|
500.000
|
|
Trường hợp khám giám định phúc khuyết
|
550.000
|
|
Trường hợp khám giám định đặc biệt
|
600.000
|
Ghi chú:
- Trường hợp có chỉ định làm từ bốn chỉ số sinh hóa đặc biệt
trở lên thì mức thu tiền từ chỉ số thứ tư này được thu theo mức thu của Bệnh
viện đa khoa cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong cùng một tỉnh,
thành phố với cơ sở giám định y khoa.
- Để phục vụ cho việc chẩn đoán bệnh, tật, cơ sở giám định y
khoa có thể chỉ định người được khám giám định thực hiện khám tại cơ sở y tế
khác. Trường hợp chỉ định khám các nội dung trong Biểu nêu trên thì cơ sở giám
định chi trả chi phí; trường hợp chỉ định khám ngoài các nội dung trong Biểu
nêu trên thì người được giám định y khoa phải chi trả chi phí khám cho cơ sở
thực hiện việc khám./.
6. Thủ tục: Hồ sơ khám giám định để hưởng bảo hiểm xã hội
một lần
Trình tự thực hiện
|
Bước 1: Người lao động hoặc tổ chức sử dụng lao động gửi hồ sơ
xin giám định cho Cơ quan thường trực của Hội đồng Giám định y khoa cấp tỉnh.
- Địa chỉ: 409 Đường Bà Triệu - TP Kon Tum.
- Thời gian: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần
(Trừ ngày nghỉ, lễ, tết).
Bước 2: Sau khi nhận được hồ sơ đề nghị, Cơ quan thường trực của
Hội đồng giám định y khoa gửi cho cá nhân, tổ chức đề nghị Phiếu tiếp nhận hồ
sơ.
Bước 3: Hội đồng giám định y khoa tiếp nhận hồ sơ:
- Nếu hồ sơ giám định hợp lệ, trong thời gian 30 ngày, Hội
đồng Giám định Y khoa cấp tỉnh có trách nhiệm tiến hành khám giám định cho
người lao động.
- Nếu hồ sơ giám định không hợp lệ, trong thời gian 10 ngày
làm việc, Hội đồng Giám định Y khoa cấp tỉnh có trách nhiệm trả lời bằng văn
bản cho cá nhân, cơ quan, tổ chức yêu cầu giám định biết.
Bước 4: Trả kết quả cho người sử dụng lao động hoặc người lao
động tại phòng Tổ chức - Hành chính Trung tâm giám định Y khoa.
- Thời gian: Sau khi tổ chức khám giám định và họp Hội
đồng.
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp tại Phòng Tổ chức - Hành chính Trung tâm
giám định Y khoa.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
a. Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Giấy đề nghị khám giám định (theo mẫu);
- Bản chính hoặc bản sao hợp lệ của một hoặc các giấy tờ
khám, điều trị bệnh, tật sau đây: Tóm tắt hồ sơ bệnh án, Giấy xác nhận khuyết
tật, Giấy ra viện, Sổ khám bệnh, Biên bản giám định bệnh nghề nghiệp, tai nạn
lao động đối với người đã được khám giám định bệnh nghề nghiệp, tai nạn lao
động;
- Một trong các giấy tờ có ảnh sau đây: Chứng minh nhân
dân; Căn cước công dân; Hộ chiếu còn hiệu lực. Trường hợp không có các giấy
tờ nêu trên thì phải có Giấy xác nhận của Công an cấp xã có dán ảnh, đóng
giáp lai trên ảnh và được cấp trong thời gian không quá 03 tháng tính đến
thời điểm đề nghị khám giám định.
Ghi chú: Bản sao hợp lệ là bản sao do cơ quan, tổ chức có
thẩm quyền cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính.
b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
Thời hạn giải quyết
|
30 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Đối tượng thực hiện
|
Cá nhân, Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện
|
Hội đồng giám định Y khoa tỉnh Kon Tum;
|
Kết quả thực hiện
|
Biên bản khám giám định
|
Lệ phí
|
- Phí thẩm định cấp giấy giám định y khoa đối với khám lâm
sàng phục vụ giám định y khoa (khám giám định thông thường). Mức thu:
1.150.000 đồng/trường hợp.
- Phí thẩm định cấp giấy giám định y khoa đối với khám cận
lâm sàng theo chỉ định của Bác sỹ khám. Mức thu: như phụ lục kèm theo.
|
Tên mẫu đơn, tờ khai
|
- Giấy đề nghị khám giám định (Phụ lục 2 Thông tư số
56/2017/TT-BYT ngày 29/12/2017)
|
Yêu cầu, điều kiện
|
Không
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH13 ngày 20/11/2014;
- Luật an toàn vệ sinh lao động số 84/2015/QH13 ngày
25/6/2015;
- Thông tư số 56/2017/TT-BYT ngày 29/12/2017 của Bộ Y tế;
- Thông tư số 243/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính.
|
PHỤ LỤC 2
MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ KHÁM GIÁM ĐỊNH
(Kèm theo Thông tư số 56/2017/TT-BYT ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng
Bộ Y tế)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ KHÁM GIÁM ĐỊNH
Kính gửi:…………………………………………….
Tên tôi là ……………….……………….…………. Sinh ngày……. tháng……… năm............
Chỗ ở hiện tại:.............................................................................................................
Giấy CMND/Thẻ căn cước/Hộ chiếu số: ………….Ngày cấp: ……………….Nơi
cấp:........
Số sổ BHXH/Mã số BHXH: ……………….……………….…………1 ..................................
Nghề/công việc ……………….……………….……………….………2 ..................................
Điện thoại liên hệ:.........................................................................................................
Đề nghị được giám định mức độ suy giảm khả năng lao động:
Đề nghị giám định: ……………….……………….……………….3 .......................................
Loại hình giám định: ……………….……………….……………….4 .....................................
Nội dung giám định: ……………….……………….……………….5 .....................................
Đang hưởng chế độ: ……………….……………….……………….6 ....................................
Xác nhận của UBND hoặc Công an cấp
xã7
|
Người viết giấy đề nghị
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
_____________________
1 Ghi số sổ BHXH hoặc mã số BHXH. Việc ghi mã số bảo hiểm xã hội chỉ áp
dụng khi cơ quan bảo hiểm xã hội chính thức có thông báo về việc sử dụng mã số
bảo hiểm xã hội thay cho số sổ bảo hiểm xã hội.
2 Ghi rõ hiện có đang làm việc trong môi trường có yếu tố gây bệnh nghề
nghiệp được đề nghị khám hay không
Trường hợp là thân nhân của người lao động đề nghị khám giám
định để hưởng trợ cấp tuất hằng tháng thì không cần khai nội dung nghề/công
việc.
3 Ghi rõ một trong các hình thức khám giám định sau: lần đầu/tái
phát/lại/tổng hợp/phúc quyết.
4 Ghi rõ một trong các nội dung khám giám định sau: tai nạn lao động/bệnh
nghề nghiệp/hưu trí/tuất/hưởng BHXH một lần/hưởng chế độ thai sản
5 Ghi rõ bệnh, tật cần khám giám định theo các giấy tờ điều trị
6 Ghi rõ chế độ đang hưởng và tỷ lệ tổn thương cơ thể nếu có. Nếu chưa
được hưởng chế độ thì ghi: chưa.
7 Chỉ áp dụng đối với trường hợp thân nhân của người lao động là người
chịu trách nhiệm lập hồ sơ đề nghị giám định.
BIỂU PHÍ THẨM ĐỊNH CẤP GIẤY GIÁM
ĐỊNH Y KHOA
(Ban hành kèm theo Thông tư số
243/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
STT
|
Nội dung
|
Mức thu
(đồng/trường
hợp)
|
1
|
Khám lâm sàng phục vụ giám định y khoa
|
|
|
Trường hợp khám giám định thông thường
|
1.150.000
|
Trường hợp khám giám định phúc quyết
|
1.368.000
|
Trường hợp khám giám định đặc biệt
|
1.513.000
|
2
|
Khám cận lâm sàng phục vụ giám định y khoa
|
|
2.1
|
Ghi điện não đồ
|
|
|
Trường hợp khám giám định thông thường
|
155.000
|
Trường hợp khám giám định phúc quyết
|
238.000
|
Trường hợp khám giám định đặc biệt
|
253.000
|
2.2
|
Siêu âm 2D
|
|
|
Trường hợp khám giám định thông thường
|
150.000
|
Trường hợp khám giám định phúc quyết
|
173.000
|
Trường hợp khám giám định đặc biệt
|
188.000
|
2.3
|
Siêu âm 3D, 4D
|
|
|
Trường hợp khám giám định thông thường
|
250.000
|
Trường hợp khám giám định phúc quyết
|
288.000
|
Trường hợp khám giám định đặc biệt
|
313.000
|
2.4
|
Ghi điện tâm đồ
|
|
|
Trường hợp khám giám định thông thường
|
135.000
|
Trường hợp khám giám định phúc quyết
|
158.000
|
Trường hợp khám giám định đặc biệt
|
173.000
|
2.5
|
Chụp phim X-quang
|
|
|
Trường hợp khám giám định thông thường
|
165.000
|
Trường hợp khám giám định phúc quyết
|
188.000
|
Trường hợp khám giám định đặc biệt
|
203.000
|
2.6
|
Chụp CT Scanner
|
|
|
Trường hợp khám giám định thông thường
|
1.102.000
|
|
Trường hợp khám giám định phúc quyết
|
1.147.000
|
|
Trường hợp khám giám định đặc biệt
|
1.177.000
|
2.7
|
Chụp cộng hưởng từ (MRI)
|
|
|
Trường hợp khám giám định thông thường
|
1.702.000
|
Trường hợp khám giám định phúc quyết
|
1.747.000
|
Trường hợp khám giám định đặc biệt
|
1.777.000
|
2.8
|
Chụp cắt lớp 3D (MSCT)
|
|
|
Trường hợp khám giám định thông thường
|
2.772.000
|
Trường hợp khám giám định phúc quyết
|
2.838.000
|
Trường hợp khám giám định đặc biệt
|
2.882.000
|
2.9
|
Đo thông khí phổi
|
|
|
Trường hợp khám giám định thông thường
|
135.000
|
Trường hợp khám giám định phúc quyết
|
158.000
|
Trường hợp khám giám định đặc biệt
|
173.000
|
2.10
|
Đo điện cơ
|
|
|
Trường hợp khám giám định thông thường
|
185.000
|
Trường hợp khám giám định phúc quyết
|
208.000
|
Trường hợp khám giám định đặc biệt
|
314.000
|
2.11
|
Các xét nghiệm thường quy: Bao gồm làm một hoặc các xét nghiệm
cơ bản thông thường, như: Công thức máu; các xét nghiệm máu về các chỉ số
sinh hóa cơ bản (Glucose, Ure, Creatinin, axít Uric), FT3, FT4, TSH, điện
giải đồ, nước tiểu 10 thông số
|
|
|
Trường hợp khám giám định thông thường (lần đầu)
|
135.000
|
Trường hợp khám giám định phúc quyết
|
158.000
|
Trường hợp khám giám định đặc biệt
|
173.000
|
2.12
|
Các xét nghiệm khác: Bao gồm làm một hoặc không quá ba chỉ
số sinh hóa đặc biệt, như: Protein, Albumin, Globulin, Cholesterol toàn phần,
Triglycerit, HbAlC, SGOT, SGPT, HBsAg, HIV (test nhanh), HDL, LDL, Cho, αFP,
PSA.T, PSA.F, PTH, CEA, Cyfra 21-1, Pro BNP, Pro GRT, LDH, AFP, HbeAg, Anti
HBV, Anti HBE, Anti HCV, nghiệm pháp tăng đường huyết, xét nghiệm tim BK
|
|
|
Trường hợp khám giám định thông thường (lần đầu)
|
153.000
|
|
Trường hợp khám giám định phúc quyết
|
176.000
|
|
Trường hợp khám giám định đặc biệt
|
282.000
|
2.13
|
Cái chỉ số xét nghiệm nước tiểu: Tổng phân tích nước tiểu,
phorphyrin (định tính), Protein niệu, Creatinin niệu, Amylase niệu,
Photphotaza kiềm, lipase, điện giải đồ niệu, ly tâm nước dịch chẩn đoán tế
bào:
|
|
|
Trường hợp khám giám định thông thường (lần đầu)
|
200.000
|
|
Trường hợp khám giám định phúc khuyết
|
250.000
|
|
Trường hợp khám giám định đặc biệt
|
300.000
|
2.14
|
Đo thính lực đơn âm, đo nhĩ lượng, đo phản xạ gân cơ bàn
đạp, đo điện thính giác thân não (ABR), đo âm ốc tai (OAE), đo đáp ứng trạng
thái bền vững thính giác (ABSR):
|
|
|
Trường hợp khám giám định thông thường (lần đầu)
|
500.000
|
|
Trường hợp khám giám định phúc khuyết
|
550.000
|
|
Trường hợp khám giám định đặc biệt
|
600.000
|
Ghi chú:
- Trường hợp có chỉ định làm từ bốn chỉ số sinh hóa đặc biệt
trở lên thì mức thu tiền từ chỉ số thứ tư này được thu theo mức thu của Bệnh
viện đa khoa cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong cùng một tỉnh,
thành phố với cơ sở giám định y khoa.
- Để phục vụ cho việc chẩn đoán bệnh, tật, cơ sở giám định y
khoa có thể chỉ định người được khám giám định thực hiện khám tại cơ sở y tế
khác. Trường hợp chỉ định khám các nội dung trong Biểu nêu trên thì cơ sở giám
định chi trả chi phí; trường hợp chỉ định khám ngoài các nội dung trong Biểu nêu
trên thì người được giám định y khoa phải chi trả chi phí khám cho cơ sở thực
hiện việc khám./.
7. Thủ tục: Hồ sơ khám giám định lại đối với trường hợp tái
phát tổn thương do tai nạn lao động
Trình tự thực hiện
|
Bước 1: Người lao động hoặc tổ chức sử dụng lao động gửi hồ sơ
xin giám định cho Cơ quan thường trực của Hội đồng Giám định y khoa cấp tỉnh
- Địa chỉ: 409 Đường Bà Triệu - TP Kon Tum
- Thời gian: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong
tuần (Trừ ngày nghỉ, lễ, tết).
Bước 2: Sau khi nhận được hồ sơ đề nghị, Cơ quan thường trực của
Hội đồng giám định y khoa gửi cho cá nhân, tổ chức đề nghị Phiếu tiếp nhận hồ
sơ
Bước 3: Hội đồng giám định y khoa tiếp nhận hồ sơ:
- Nếu hồ sơ giám định hợp lệ, trong thời gian 30 ngày, Hội
đồng Giám định Y khoa cấp tỉnh có trách nhiệm tiến hành khám giám định cho
người lao động.
- Nếu hồ sơ giám định không hợp lệ, trong thời gian 10
ngày làm việc, Hội đồng Giám định Y khoa cấp tỉnh có trách nhiệm trả lời bằng
văn bản cho cá nhân, cơ quan, tổ chức yêu cầu giám định biết.
Bước 4: Trả kết quả cho người sử dụng lao động hoặc người lao
động tại phòng Tổ chức - Hành chính Trung tâm giám định Y khoa.
- Thời gian: Sau khi tổ chức khám giám định và họp Hội
đồng.
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp tại Phòng Tổ chức - Hành chính Trung tâm
giám định Y khoa.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
a. Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Giấy đề nghị khám giám định (theo mẫu);
- Bản chính hoặc bản sao hợp lệ Tóm tắt hồ sơ bệnh án hoặc
Giấy ra viện ghi rõ tổn thương tái phát.
Trường hợp người được giám định thuộc đối tượng thương tật
hoặc bệnh nghề nghiệp không có khả năng điều trị ổn định theo quy định của Bộ
trưởng Bộ Y tế thì người lao động được làm thủ tục giám định trước hoặc ngay
trong quy trình điều trị: trong bản tóm tắt hồ sơ bệnh án điều trị phải ghi
rõ tổn thương do tai nạn lao động không có khả năng điều trị ổn định.
- Bản chính hoặc bản sao hợp lệ: Biên bản Giám định y khoa
lần gần nhất kèm theo các Giấy chứng nhận thương tích ghi nhận các tổn thương
được giám định trong Biên bản đó.
Trường hợp xác định tổn thương do tai nạn lao động, bệnh
nghề nghiệp tiếp tục tiến triển dần đến thay đổi mức độ tổn thương thì Hội
đồng Giám định y khoa được kết luận thời hạn lần khám giám định tiếp theo ngắn
hơn thời hạn quy định; Bản chính biên bản giám định y khoa lần gần nhất,
trong đó phải ghi rõ kết luận về thời hạn đề nghị giám định lại.
- Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân; Hộ chiếu còn
hiệu lực. Trường hợp không có các giấy tờ nêu trên thì phải có Giấy xác nhận
của Công an cấp xã có dán ảnh, đóng giáp lai trên ảnh và được cấp trong thời
gian không quá 03 tháng tính đến thời điểm đề nghị khám giám định.
Ghi chú: Bản sao hợp lệ là bản sao do cơ quan, tổ chức có
thẩm quyền cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính.
b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
Thời hạn giải quyết
|
30 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Đối tượng thực hiện
|
Cá nhân, Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện
|
Hội đồng giám định Y khoa tỉnh Kon Tum;
|
Kết quả thực hiện
|
Biên bản khám giám định
|
Lệ phí
|
- Phí thẩm định cấp giấy giám định y khoa đối với khám lâm
sàng phục vụ giám định y khoa (khám giám định thông thường). Mức thu:
1.150.000 đồng/trường hợp.
- Phí thẩm định cấp giấy giám định y khoa đối với khám cận
lâm sàng theo chỉ định của Bác sỹ khám. Mức thu: như phụ lục kèm theo.
|
Tên mẫu đơn, tờ khai
|
- Giấy đề nghị khám giám định (Phụ lục 2 Thông tư số
56/2017/TT-BYT ngày 29/12/2017)
|
Yêu cầu, điều kiện
|
Không
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH13 ngày 20/11/2014;
- Luật an toàn vệ sinh lao động số 84/2015/QH13 ngày
25/6/2015;
- Thông tư số 56/2017/TT-BYT ngày 29/12/2017 của Bộ Y tế;
- Thông tư số 243/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài
chính.
|
PHỤ LỤC 2
MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ KHÁM GIÁM ĐỊNH
(Kèm theo Thông tư số 56/2017/TT-BYT ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng
Bộ Y tế)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ KHÁM GIÁM ĐỊNH
Kính gửi:……………………………………………….
Tên tôi là ………….………….………….…………. Sinh ngày…… tháng…… năm...............
Chỗ ở hiện tại:.............................................................................................................
Giấy CMND/Thẻ căn cước/Hộ chiếu số: ……….. Ngày cấp: ………….Nơi
cấp:................
Số sổ BHXH/Mã số BHXH: ………….………….………….1 ..............................................
Nghề/công việc ………….………….………….………….2 .................................................
Điện thoại liên hệ:.........................................................................................................
Đề nghị được giám định mức độ suy giảm khả năng lao động:
Đề nghị giám định: ………….………….………….3 ..........................................................
Loại hình giám định: ………….………….………….4 ........................................................
Nội dung giám định: ………….………….………….5 ........................................................
Đang hưởng chế độ: ………….………….………….6 .......................................................
Xác nhận của UBND hoặc Công an cấp
xã7
|
Người viết giấy đề nghị
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
____________________
1 Ghi số sổ BHXH hoặc mã số BHXH. Việc ghi mã số bảo hiểm xã hội chỉ áp
dụng khi cơ quan bảo hiểm xã hội chính thức có thông báo về việc sử dụng mã sổ
bảo hiểm xã hội thay cho số sổ bảo hiểm xã hội.
2 Ghi rõ hiện có đang làm việc trong môi trường có yếu tố gây bệnh nghề
nghiệp được đề nghị khám hay không
Trường hợp là thân nhân của người lao động đề nghị khám giám
định để hưởng trợ cấp tuất hằng tháng thì không cần khai nội dung nghề/công
việc.
3 Ghi rõ một trong các hình thức khám giám định sau: lần đầu/tái
phát/lại/tổng hợp/phúc quyết.
4 Ghi rõ một trong các nội dung khám giám định sau: tai nạn lao động/bệnh
nghề nghiệp/hưu trí/tuất/hưởng BHXH một lần/hưởng chế độ thai sản
5 Ghi rõ bệnh, tật cần khám giám định theo các giấy tờ điều trị
6 Ghi rõ chế độ đang hưởng và tỷ lệ tổn thương cơ thể nếu có. Nếu chưa
được hưởng chế độ thì ghi: chưa.
7 Chỉ áp dụng đối với trường hợp thân nhân của người lao động là người
chịu trách nhiệm lập hồ sơ đề nghị giám định.
BIỂU PHÍ THẨM ĐỊNH CẤP GIẤY GIÁM
ĐỊNH Y KHOA
(Ban hành kèm theo Thông tư số
243/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
STT
|
Nội dung
|
Mức thu
(đồng/trường
hợp)
|
1
|
Khám lâm sàng phục vụ giám định y khoa
|
|
|
Trường hợp khám giám định thông thường
|
1.150.000
|
Trường hợp khám giám định phúc quyết
|
1.368.000
|
Trường hợp khám giám định đặc biệt
|
1.513.000
|
2
|
Khám cận lâm sàng phục vụ giám định y khoa
|
|
2.1
|
Ghi điện não đồ
|
|
|
Trường hợp khám giám định thông thường
|
155.000
|
Trường hợp khám giám định phúc quyết
|
238.000
|
Trường hợp khám giám định đặc biệt
|
253.000
|
2.2
|
Siêu âm 2D
|
|
|
Trường hợp khám giám định thông thường
|
150.000
|
Trường hợp khám giám định phúc quyết
|
173.000
|
Trường hợp khám giám định đặc biệt
|
188.000
|
2.3
|
Siêu âm 3D, 4D
|
|
|
Trường hợp khám giám định thông thường
|
250.000
|
Trường hợp khám giám định phúc quyết
|
288.000
|
Trường hợp khám giám định đặc biệt
|
313.000
|
2.4
|
Ghi điện tâm đồ
|
|
|
Trường hợp khám giám định thông thường
|
135.000
|
Trường hợp khám giám định phúc quyết
|
158.000
|
Trường hợp khám giám định đặc biệt
|
173.000
|
2.5
|
Chụp phim X-quang
|
|
|
Trường hợp khám giám định thông thường
|
165.000
|
Trường hợp khám giám định phúc quyết
|
188.000
|
Trường hợp khám giám định đặc biệt
|
203.000
|
2.6
|
Chụp CT Scanner
|
|
|
Trường hợp khám giám định thông thường
|
1.102.000
|
|
Trường hợp khám giám định phúc quyết
|
1.147.000
|
|
Trường hợp khám giám định đặc biệt
|
1.177.000
|
2.7
|
Chụp cộng hưởng từ (MRI)
|
|
|
Trường hợp khám giám định thông thường
|
1.702.000
|
Trường hợp khám giám định phúc quyết
|
1.747.000
|
Trường hợp khám giám định đặc biệt
|
1.777.000
|
2.8
|
Chụp cắt lớp 3D (MSCT)
|
|
|
Trường hợp khám giám định thông thường
|
2.772.000
|
Trường hợp khám giám định phúc quyết
|
2.838.000
|
Trường hợp khám giám định đặc biệt
|
2.882.000
|
2.9
|
Đo thông khí phổi
|
|
|
Trường hợp khám giám định thông thường
|
135.000
|
Trường hợp khám giám định phúc quyết
|
158.000
|
Trường hợp khám giám định đặc biệt
|
173.000
|
2.10
|
Đo điện cơ
|
|
|
Trường hợp khám giám định thông thường
|
185.000
|
Trường hợp khám giám định phúc quyết
|
208.000
|
Trường hợp khám giám định đặc biệt
|
314.000
|
2.11
|
Các xét nghiệm thường quy: Bao gồm làm một hoặc các xét
nghiệm cơ bản, thông thường, như: Công thức máu; các xét nghiệm máu về các
chỉ số sinh hóa cơ bản (Glucose, Ure, Creatinin, axít Uric), FT3, FT4, TSH,
điện giải đồ, nước tiểu 10 thông số
|
|
|
Trường hợp khám giám định thông thường (lần đầu)
|
135.000
|
Trường hợp khám giám định phúc quyết
|
158.000
|
Trường hợp khám giám định đặc biệt
|
173.000
|
2.12
|
Các xét nghiệm khác: Bao gồm làm một hoặc không quá ba chỉ
số sinh hóa đặc biệt, như: Protein, Albumin, Globulin, Cholesterol toàn phần,
Triglycerit, HbAlC, SGOT, SGPT, HBsAg, HIV (test nhanh), HDL, LDL, Cho, aFP,
PSA.T, PSA.F, PTH, CEA, Cyfra 21-1, Pro BNP, Pro GRT, LDH, AFP, HbeAg, Anti
HBV, Anti HBE, Anti HCV, nghiệm pháp tăng đường huyết, xét nghiệm tim BK
|
|
|
Trường hợp khám giám định thông thường (lần đầu)
|
153.000
|
|
Trường hợp khám giám định phúc quyết
|
176.000
|
|
Trường hợp khám giám định đặc biệt
|
282.000
|
2.13
|
Các chỉ số xét nghiệm nước tiểu: Tổng phân tích nước tiểu,
phorphyrin (định tính), Protein niệu, Creatinin niệu, Amylase niệu,
Photphotaza kiềm, lipase, điện giải đồ niệu, ly tâm nước dịch chẩn đoán tế
bào:
|
|
|
Trường hợp khám giám định thông thường (lần đầu)
|
200.000
|
|
Trường hợp khám giám định phúc khuyết
|
250.000
|
|
Trường hợp khám giám định đặc biệt
|
300.000
|
2.14
|
Đo thính lực đơn âm, đo nhĩ lượng, đo phản xạ gân cơ bàn
đạp, đo điện thính giác thân não (ABR), đo âm ốc tai (OAE), đo đáp ứng trạng
thái bền vững thính giác (ABSR):
|
|
|
Trường hợp khám giám định thông thường (lần đầu)
|
500.000
|
|
Trường hợp khám giám định phúc khuyết
|
550.000
|
|
Trường hợp khám giám định đặc biệt
|
600.000
|
Ghi chú:
- Trường hợp có chỉ định làm từ bốn chỉ số sinh hóa đặc biệt
trở lên thì mức thu tiền từ chỉ số thứ tư này được thu theo mức thu của Bệnh
viện đa khoa cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong cùng một tỉnh,
thành phố với cơ sở giám định y khoa.
- Để phục vụ cho việc chẩn đoán bệnh, tật, cơ sở giám định y
khoa có thể chỉ định người được khám giám định thực hiện khám tại cơ sở y tế
khác. Trường hợp chỉ định khám các nội dung trong Biểu nêu trên thì cơ sở giám
định chi trả chi phí; trường hợp chỉ định khám ngoài các nội dung trong Biểu
nêu trên thì người được giám định y khoa phải chi trả chi phí khám cho cơ sở;
thực hiện việc khám./.
8. Thủ tục: Hồ sơ khám giám định lại bệnh nghề nghiệp tái
phát.
Trình tự thực hiện
|
Bước 1: Người lao động hoặc tổ chức sử dụng lao động gửi hồ sơ
xin giám định cho Cơ quan thường trực của Hội đồng Giám định y khoa cấp tỉnh
- Địa chỉ: 409 Đường Bà Triệu -TP Kon Tum
- Thời gian: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong
tuần (Trừ ngày nghỉ, lễ, tết).
Bước 2: Sau khi nhận được hồ sơ đề nghị, Cơ quan thường trực của
Hội đồng giám định y khoa gửi cho cá nhân, tổ chức đề nghị Phiếu tiếp nhận hồ
sơ
Bước 3: Hội đồng giám định y khoa tiếp nhận hồ sơ:
- Nếu hồ sơ giám định hợp lệ, trong thời gian 30 ngày, Hội
đồng Giám định Y khoa cấp tỉnh có trách nhiệm tiến hành khám giám định cho
người lao động.
- Nếu hồ sơ giám định không hợp lệ, trong thời gian 10
ngày làm việc, Hội đồng Giám định Y khoa cấp tỉnh có trách nhiệm trả lời bằng
văn bản cho cá nhân, cơ quan, tổ chức yêu cầu giám định biết.
Bước 4: Trả kết quả cho người sử dụng lao động hoặc người lao
động tại phòng Tổ chức - Hành chính Trung tâm giám định Y khoa.
- Thời gian: Sau khi tổ chức khám giám định và họp Hội
đồng.
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp tại Phòng Tổ chức - Hành chính Trung tâm
giám định Y khoa.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
a. Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Giấy đề nghị khám giám định (theo mẫu);
- Bản chính hoặc bản sao hợp lệ Hồ sơ bệnh nghề nghiệp;
- Bản chính hoặc bản sao hợp lệ Tóm tắt hồ sơ bệnh án hoặc
Giấy ra viện ghi rõ tổn thương tái phát.
Trường hợp người được giám định thuộc đối tượng thương tật
hoặc bệnh nghề nghiệp không có khả năng điều trị ổn định theo quy định của Bộ
trưởng Bộ Y tế thì người lao động được làm thủ tục giám định trước hoặc ngay
trong quy trình điều trị: Trong bản tóm tắt hồ sơ bệnh án điều trị phải ghi
rõ bệnh nghề nghiệp không có khả năng điều trị ổn định.
- Bản chính hoặc Bản sao hợp lệ biên bản giám định y khoa
lần gần nhất Trường hợp xác định tổn thương do tai nạn lao động, bệnh nghề
nghiệp tiếp tục tiến triển dần đến thay đổi mức độ tổn thương thì Hội đồng
Giám định y khoa được kết luận thời hạn lần khám giám định tiếp theo ngắn hơn
thời hạn quy định: Bản chính biên bản giám định y khoa lần gần nhất, trong đó
phải ghi rõ kết luận về thời hạn đề nghị giám định lại.
- Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân; Hộ chiếu còn
hiệu lực. Trường hợp không có các giấy tờ nêu trên thì phải có Giấy xác nhận
của Công an cấp xã có dán ảnh, đóng giáp lai trên ảnh và được cấp trong thời
gian không quá 03 tháng tính đến thời điểm đề nghị khám giám định.
Ghi chú: Bản sao hợp lệ là bản sao do cơ quan, tổ chức có
thẩm quyền cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính
b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
Thời hạn giải quyết
|
30 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Đối tượng thực hiện
|
Cá nhân, Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện
|
Hội đồng giám định Y khoa tỉnh Kon Tum;
|
Kết quả thực hiện
|
Biên bản khám giám định
|
Lệ phí
|
- Phí thẩm định cấp giấy giám định y khoa đối với khám lâm
sàng phục vụ giám định y khoa (khám giám định thông thường). Mức thu:
1.150.000 đồng/trường hợp.
- Phí thẩm định cấp giấy giám định y khoa đối với khám cận
lâm sàng theo chỉ định của Bác sỹ khám. Mức thu: như phụ lục kèm theo.
|
Tên mẫu đơn, tờ khai
|
- Giấy đề nghị khám giám định (Phụ lục 2 Thông tư số
56/2017/TT-BYT ngày 29/12/2017)
|
Yêu cầu, điều kiện
|
Không
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH13 ngày 20/11/2014;
- Luật an toàn vệ sinh lao động số 84/2015/QH13 ngày
25/6/2015;
- Thông tư số 56/2017/TT-BYT ngày 29/12/2017 của Bộ Y tế;
- Thông tư số 243/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài
chính.
|
PHỤ LỤC 2
MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ KHÁM GIÁM ĐỊNH
(Kèm theo Thông tư số 56/2017/TT-BYT ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng
Bộ Y tế)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ KHÁM GIÁM ĐỊNH
Kính gửi:……………………………………………….
Tên tôi là ………….………….………….…………. Sinh ngày…… tháng…… năm...............
Chỗ ở hiện tại:.............................................................................................................
Giấy CMND/Thẻ căn cước/Hộ chiếu số: ……….. Ngày cấp: ………….Nơi
cấp:................
Số sổ BHXH/Mã số BHXH: ………….………….………….1 ..............................................
Nghề/công việc ………….………….………….………….2 .................................................
Điện thoại liên hệ:.........................................................................................................
Đề nghị được giám định mức độ suy giảm khả năng lao động:
Đề nghị giám định: ………….………….………….3 ..........................................................
Loại hình giám định: ………….………….………….4 ........................................................
Nội dung giám định: ………….………….………….5 ........................................................
Đang hưởng chế độ: ………….………….………….6 .......................................................
Xác nhận của UBND hoặc Công an cấp
xã7
|
Người viết giấy đề nghị
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
_______________________
1 Ghi số sổ BHXH hoặc mã số BHXH. Việc ghi mã số bảo hiểm xã hội chỉ áp
dụng khi cơ quan bảo hiểm xã hội chính thức có thông báo về việc sử dụng mã số
bảo hiểm xã hội thay cho số sổ bảo hiểm xã hội.
2 Ghi rõ hiện có đang làm việc trong môi trường có yếu tố gây bệnh nghề
nghiệp được đề nghị khám hay không
Trường hợp là thân nhân của người lao động đề nghị khám giám
định để hưởng trợ cấp tuất hằng tháng thì không cần khai nội dung nghề/công
việc.
3 Ghi rõ một trong các hình thức khám giám định sau: lần đầu/tái
phát/lại/tổng hợp/phúc quyết.
4 Ghi rõ một trong các nội dung khám giám định sau: tai nạn lao động/bệnh
nghề nghiệp/hưu trí/tuất/hưởng BHXH một lần/hưởng chế độ thai sản
5 Ghi rõ bệnh, tật cần khám giám định theo các giấy tờ điều trị
6 Ghi rõ chế độ đang hưởng và tỷ lệ tổn thương cơ thể nếu có. Nếu chưa
được hưởng chế độ thì ghi: chưa.
7 Chỉ áp dụng đối với trường hợp thân nhân của người lao động là người
chịu trách nhiệm lập hồ sơ đề nghị giám định.
BIỂU PHÍ THẨM ĐỊNH CẤP GIẤY GIÁM
ĐỊNH Y KHOA
(Ban hành kèm theo Thông tư số
243/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
STT
|
Nội dung
|
Mức thu
(đồng/trường
hợp)
|
1
|
Khám lâm sàng phục vụ giám định y khoa
|
|
|
Trường hợp khám giám định thông thường
|
1.150.000
|
Trường hợp khám giám định phúc quyết
|
1.368.000
|
Trường hợp khám giám định đặc biệt
|
1.513.000
|
2
|
Khám cận lâm sàng phục vụ giám định y khoa
|
|
2.1
|
Ghi điện não đồ
|
|
|
Trường hợp khám giám định thông thường
|
155.000
|
Trường hợp khám giám định phúc quyết
|
238.000
|
Trường hợp khám giám định đặc biệt
|
253.000
|
2.2
|
Siêu âm 2D
|
|
|
Trường hợp khám giám định thông thường
|
150.000
|
Trường hợp khám giám định phúc quyết
|
173.000
|
Trường hợp khám giám định đặc biệt
|
188.000
|
2.3
|
Siêu âm 3D, 4D
|
|
|
Trường hợp khám giám định thông thường
|
250.000
|
Trường hợp khám giám định phúc quyết
|
288.000
|
Trường hợp khám giám định đặc biệt
|
313.000
|
2.4
|
Ghi điện tâm đồ
|
|
|
Trường hợp khám giám định thông thường
|
135.000
|
Trường hợp khám giám định phúc quyết
|
158.000
|
Trường hợp khám giám định đặc biệt
|
173.000
|
2.5
|
Chụp phim X-quang
|
|
|
Trường hợp khám giám định thông thường
|
165.000
|
Trường hợp khám giám định phúc quyết
|
188.000
|
Trường hợp khám giám định đặc biệt
|
203.000
|
2.6
|
Chụp CT Scanner
|
|
|
Trường hợp khám giám định thông thường
|
1.102.000
|
|
Trường hợp khám giám định phúc quyết
|
1.147.000
|
|
Trường hợp khám giám định đặc biệt
|
1.177.000
|
2.7
|
Chụp cộng hưởng từ (MRI)
|
|
|
Trường hợp khám giám định thông thường
|
1.702.000
|
Trường hợp khám giám định phúc quyết
|
1.747.000
|
Trường hợp khám giám định đặc biệt
|
1.777.000
|
2.8
|
Chụp cắt lớp 3D (MSCT)
|
|
|
Trường hợp khám giám định thông thường
|
2.772.000
|
Trường hợp khám giám định phúc quyết
|
2.838.000
|
Trường hợp khám giám định đặc biệt
|
2.882.000
|
2.9
|
Đo thông khí phổi
|
|
|
Trường hợp khám giám định thông thường
|
135.000
|
Trường hợp khám giám định phúc quyết
|
158.000
|
Trường hợp khám giám định đặc biệt
|
173.000
|
2.10
|
Đo điện cơ
|
|
|
Trường hợp khám giám định thông thường
|
185.000
|
Trường hợp khám giám định phúc quyết
|
208.000
|
Trường hợp khám giám định đặc biệt
|
314.000
|
2.11
|
Các xét nghiệm thường quy: Bao gồm làm một hoặc các xét
nghiệm cơ bản, thông thường, như: Công thức máu; các xét nghiệm máu về các
chỉ số sinh hóa cơ bản (Glucose, Ure, Creatinin, axít Uric), FT3, FT4, TSH,
điện giải đồ, nước tiểu 10 thông số
|
|
|
Trường hợp khám giám định thông thường (lần đầu)
|
135.000
|
Trường hợp khám giám định phúc quyết
|
158.000
|
Trường hợp khám giám định đặc biệt
|
173.000
|
2.12
|
Các xét nghiệm khác: Bao gồm làm một hoặc không quá ba chỉ
số sinh hóa đặc biệt, như: Protein, Albumin, Globulin, Cholesterol toàn phần,
Triglycerit, HbAlC, SGOT, SGPT, HBsAg, HIV (test nhanh), HDL, LDL, Cho, aFP,
PSA.T, PSA.F, PTH, CEA, Cyfra 21-1, Pro BNP, Pro GRT, LDH, AFP, HbeAg, Anti
HBV, Anti HBE, Anti HCV, nghiệm pháp tăng đường huyết, xét nghiệm tim BK
|
|
|
Trường hợp khám giám định thông thường (lần đầu)
|
153.000
|
|
Trường hợp khám giám định phúc quyết
|
176.000
|
|
Trường hợp khám giám định đặc biệt
|
282.000
|
2.13
|
Các chỉ số xét nghiệm nước tiểu: Tổng phân tích nước tiểu,
phorphyrin (định tính), Protein niệu, Creatinin niệu, Amylase niệu,
Photphotaza kiềm, lipase, điện giải đồ niệu, ly tâm nước dịch chẩn đoán tế
bào:
|
|
|
Trường hợp khám giám định thông thường (lần đầu)
|
200.000
|
|
Trường hợp khám giám định phúc khuyết
|
250.000
|
|
Trường hợp khám giám định đặc biệt
|
300.000
|
2.14
|
Đo thính lực đơn âm, đo nhĩ lượng, đo phản xạ gân cơ bàn
đạp, đo điện thính giác thân não (ABR), đo âm ốc tai (OAE), đo đáp ứng trạng
thái bền vững thính giác (ABSR):
|
|
|
Trường hợp khám giám định thông thường (lần đầu)
|
500.000
|
|
Trường hợp khám giám định phúc khuyết
|
550.000
|
|
Trường hợp khám giám định đặc biệt
|
600.000
|
Ghi chú:
- Trường hợp có chỉ định làm từ bốn chỉ số sinh hóa đặc biệt
trở lên thì mức thu tiền từ chỉ số thứ tư này được thu theo mức thu của Bệnh
viện đa khoa cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong cùng một tỉnh,
thành phố với cơ sở giám định y khoa.
- Để phục vụ cho việc chẩn đoán bệnh, tật, cơ sở giám định y
khoa có thể chỉ định người được khám giám định thực hiện khám tại cơ sở y tế
khác. Trường hợp chỉ định khám các nội dung trong Biểu nêu trên thì cơ sở giám
định chi trả chi phí; trường hợp chỉ định khám ngoài các nội dung trong Biểu
nêu trên thì người được giám định y khoa phải chi trả chi phí khám cho cơ sở;
thực hiện việc khám./.
9. Thủ tục: Hồ sơ khám giám định tổng hợp.
Trình tự thực hiện
|
Bước 1: Người lao động hoặc tổ chức sử dụng lao động gửi hồ sơ
xin giám định cho Cơ quan thường trực của Hội đồng Giám định y khoa cấp tỉnh
- Địa chỉ: 409 Đường Bà Triệu - TP Kon Tum
- Thời gian: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong
tuần (Trừ ngày nghỉ, lễ, tết).
Bước 2: Sau khi nhận được hồ sơ đề nghị, Cơ quan thường trực của
Hội đồng giám định y khoa gửi cho cá nhân, tổ chức đề nghị Phiếu tiếp nhận hồ
sơ
Bước 3: Hội đồng giám định y khoa tiếp nhận hồ sơ:
- Nếu hồ sơ giám định hợp lệ, trong thời gian 30 ngày, Hội
đồng Giám định Y khoa cấp tỉnh có trách nhiệm tiến hành khám giám định cho
người lao động.
- Nếu hồ sơ giám định không hợp lệ, trong thời gian 10
ngày làm việc, Hội đồng Giám định Y khoa cấp tỉnh có trách nhiệm trả lời bằng
văn bản cho cá nhân, cơ quan, tổ chức yêu cầu giám định biết.
Bước 4: Trả kết quả cho người sử dụng lao động hoặc người lao
động tại phòng Tổ chức - Hành chính Trung tâm giám định Y khoa.
- Thời gian: Sau khi tổ chức khám giám định và họp Hội
đồng.
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp tại Phòng Tổ chức - Hành chính Trung tâm
giám định Y khoa.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
a. Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Giấy giới thiệu của người sử dụng lao động (theo mẫu)
hoặc Giấy đề nghị khám giám định của người lao động (theo mẫu) có nguy
cơ mắc bệnh nghề nghiệp mà phát hiện mắc bệnh nghề nghiệp trong thời gian bảo
đảm của bệnh, bao gồm cả người lao động đang bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm
xã hội, người lao động đã có quyết định nghỉ việc chờ giải quyết chế độ hưu
trí, trợ cấp hằng tháng và người lao động đang hưởng lương hưu, trợ cấp hàng
tháng.
- Bản chính hoặc bản sao hợp lệ Biên bản giám định y khoa
lần gần nhất nếu đã được giám định.
Trường hợp xác định tổn thương do tai nạn lao động, bệnh
nghề nghiệp tiếp tục tiến triển dần đến thay đổi mức độ tổn thương thì Hội
đồng Giám định y khoa được kết luận thời hạn lần khám giám định tiếp theo
ngắn hơn thời hạn quy định; phù hợp với đối tượng và loại hình giám định.
- Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân; Hộ chiếu còn
hiệu lực. Trường hợp không có các giấy tờ nêu trên thì phải có Giấy xác nhận
của Công an cấp xã có dán ảnh, đóng giáp lai trên ảnh và được cấp trong thời
gian không quá 03 tháng tính đến thời điểm đề nghị khám giám định)
Ghi chú: Bản sao hợp lệ là bản sao do cơ quan, tổ chức có
thẩm quyền cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính
b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
Thời hạn giải quyết
|
30 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Đối tượng thực hiện
|
Cá nhân, Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện
|
Hội đồng giám định Y khoa tỉnh Kon Tum.
|
Kết quả thực hiện
|
Biên bản khám giám định
|
Lệ phí
|
- Phí thẩm định cấp giấy giám định y khoa đối với khám lâm
sàng phục vụ giám định y khoa (khám giám định thông thường). Mức thu:
1.150.000 đồng/trường hợp.
- Phí thẩm định cấp giấy giám định y khoa đối với khám cận
lâm sàng theo chỉ định của Bác sỹ khám. Mức thu: như phụ lục kèm theo.
|
Tên mẫu đơn, tờ khai
|
- Giấy giới thiệu (Phụ lục 1 Thông tư số 56/2017/TT-BYT
ngày 29/12/2017)
- Giấy đề nghị khám giám định (Phụ lục 2 Thông tư số
56/2017/TT-BYT ngày 29/12/2017)
|
Yêu cầu, điều kiện
|
Không
|
|
- Luật bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH13 ngày 20/11/2014;
- Luật an toàn vệ sinh lao động số 84/2015/QH13 ngày
25/6/2015;
- Thông tư số 56/2017/TT-BYT ngày 29/12/2017 của Bộ Y tế
- Thông tư số 243/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài
chính.
|
PHỤ LỤC 1.
MẪU GIẤY GIỚI THIỆU ĐỀ NGHỊ GIÁM
ĐỊNH
(Kèm theo Thông tư số 56/2017/TT-BYT ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng
Bộ Y tế)
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………/GGT
|
……1……, ngày …… tháng ……
năm ……
|
GIẤY GIỚI THIỆU
Kính gửi: Hội đồng Giám định y khoa……………2………..
………..………..………. 3 ………..………..………..……….. trân trọng
giới thiệu:
Ông/ Bà: ………..………..………....……….. Sinh ngày ……….. tháng………..
năm………..
Chỗ ở hiện tại:.............................................................................................................
Giấy CMND/Thẻ căn cước/Hộ chiếu số: ………..Ngày cấp: …………… Nơi
cấp: …………..
Số Sổ BHXH/Mã số BHXH: ………..………..………..4 ....................................................
Nghề/công việc………..………..………..………..………..5 ...............................................
Điện thoại liên hệ:.........................................................................................................
Là cán bộ/ nhân viên/ thân nhân của..............................................................................
Được cử đến Hội đồng Giám định y khoa.....................................................................
để giám định mức suy giảm khả năng lao động:
Đề nghị giám định: ………..………..………..………..………..6 ..........................................
Loại hình giám định: ………..………..………..………..………..7 ........................................
Nội dung giám định: ………..………..………..………..8 ...................................................
Đang hưởng chế độ: ………..………..………..………..………..9 ......................................
Trân trọng cảm ơn.
|
LÃNH ĐẠO CƠ QUAN/ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng
dấu)
|
Ghi chú: Giấy giới thiệu có giá trị trong vòng ba tháng kể
từ ngày ký giới thiệu.
______________________
1 Ghi địa danh tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi đặt trụ sở cơ
quan, đơn vị giới thiệu đề nghị giám định
2 Tên Hội đồng Giám định y khoa nơi tổ chức đề nghị giám định
3 Tên cơ quan, đơn vị giới thiệu người lao động
4 Ghi số sổ BHXH hoặc mã số BHXH. Việc ghi mã số bảo hiểm xã hội chỉ áp
dụng khi cơ quan bảo hiểm xã hội chính thức có thông báo về việc sử dụng mã số
bảo hiểm xã hội thay cho số sổ bảo hiểm xã hội.
5 Trường hợp là thân nhân của người lao động đề nghị khám giám định để
hưởng trợ cấp tuất hằng tháng thì không cần khai nội dung nghề/công việc.
6 Ghi rõ một trong các hình thức khám giám định sau: lần đầu/tái
phát/lại/tổng hợp/phúc quyết.
7 Ghi rõ một trong các nội dung khám giám định sau: tai nạn lao động/bệnh
nghề nghiệp/hưu trí/tuất/hưởng BHXH một lần/hưởng chế độ thai sản.
8 Ghi rõ bệnh, tật cần khám giám định theo các giấy tờ điều trị
9 Ghi rõ chế độ đang hưởng và tỷ lệ tổn thương cơ thể nếu có. Nếu chưa
được hưởng chế độ thì ghi: chưa.
PHỤ LỤC 2.
MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ KHÁM GIÁM ĐỊNH
(Kèm theo Thông tư số 56/2017/TT-BYT ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng
Bộ Y tế)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ KHÁM GIÁM ĐỊNH
Kính gửi: ………..………..………..………..
Tên tôi là ………..………..……..…..……….. Sinh ngày……….. tháng………..
năm………..
Chỗ ở hiện tại:.............................................................................................................
Giấy CMND/Thẻ căn cước/Hộ chiếu số: ……….. Ngày cấp: ………..Nơi
cấp:..................
Số sổ BHXH/Mã số BHXH: ………..………..………..………..1 .........................................
Nghề/công việc ………..………..………..………..………..2 ..............................................
Điện thoại liên hệ:.........................................................................................................
Đề nghị được giám định mức độ suy giảm khả năng lao động:
Đề nghị giám định: ………..………..………..………..3 .....................................................
Loại hình giám định: ………..………..………..………..4 ...................................................
Nội dung giám định: ………..………..………..………..5 ...................................................
Đang hưởng chế độ: ………..………..………..………..………6 ........................................
Xác nhận của UBND hoặc Công an cấp
xã7
|
Người viết giấy đề nghị
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
______________________
1 Ghi số sổ BHXH hoặc mã số BHXH. Việc ghi mã số bảo hiểm xã hội chỉ áp
dụng khi cơ quan bảo hiểm xã hội chính thức có thông báo về việc sử dụng mã số
bảo hiểm xã hội thay cho số sổ bảo hiểm xã hội.
2 Ghi rõ hiện có đang làm việc trong môi trường có yếu tố gây bệnh nghề
nghiệp được đề nghị khám hay không
Trường hợp là thân nhân của người lao động đề nghị khám giám
định để hưởng trợ cấp tuất hằng tháng thì không cần khai nội dung nghề/công
việc.
3 Ghi rõ một trong các hình thức khám giám định sau: lần đầu/tái
phát/lại/tổng hợp/phúc quyết.
4 Ghi rõ một trong các nội dung khám giám định sau: tai nạn lao động/bệnh
nghề nghiệp/hưu trí/tuất/hưởng BHXH một lần/hưởng chế độ thai sản
5 Ghi rõ bệnh, tật cần khám giám định theo các giấy tờ điều trị
6 Ghi rõ chế độ đang hưởng và tỷ lệ tổn thương cơ thể nếu có. Nếu chưa
được hưởng chế độ thì ghi: chưa.
7 Chỉ áp dụng đối với trường hợp thân nhân của người lao động là người
chịu trách nhiệm lập hồ sơ đề nghị giám định.
BIỂU PHÍ THẨM ĐỊNH CẤP GIẤY GIÁM
ĐỊNH Y KHOA
(Ban hành kèm theo Thông tư số
243/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
STT
|
Nội dung
|
Mức thu
(đồng/trường
hợp)
|
1
|
Khám lâm sàng phục vụ giám định y khoa
|
|
|
Trường hợp khám giám định thông thường
|
1.150.000
|
Trường hợp khám giám định phúc quyết
|
1.368.000
|
Trường hợp khám giám định đặc biệt
|
1.513.000
|
2
|
Khám cận lâm sàng phục vụ giám định y khoa
|
|
2.1
|
Ghi điện não đồ
|
|
|
Trường hợp khám giám định thông thường
|
155.000
|
Trường hợp khám giám định phúc quyết
|
238.000
|
Trường hợp khám giám định đặc biệt
|
253.000
|
2.2
|
Siêu âm 2D
|
|
|
Trường hợp khám giám định thông thường
|
150.000
|
Trường hợp khám giám định phúc quyết
|
173.000
|
Trường hợp khám giám định đặc biệt
|
188.000
|
2.3
|
Siêu âm 3D, 4D
|
|
|
Trường hợp khám giám định thông thường
|
250.000
|
Trường hợp khám giám định phúc quyết
|
288.000
|
Trường hợp khám giám định đặc biệt
|
313.000
|
2.4
|
Ghi điện tâm đồ
|
|
|
Trường hợp khám giám định thông thường
|
135.000
|
Trường hợp khám giám định phúc quyết
|
158.000
|
Trường hợp khám giám định đặc biệt
|
173.000
|
2.5
|
Chụp phim X-quang
|
|
|
Trường hợp khám giám định thông thường
|
165.000
|
Trường hợp khám giám định phúc quyết
|
188.000
|
Trường hợp khám giám định đặc biệt
|
203.000
|
2.6
|
Chụp CT Scanner
|
|
|
Trường hợp khám giám định thông thường
|
1.102.000
|
|
Trường hợp khám giám định phúc quyết
|
1.147.000
|
|
Trường hợp khám giám định đặc biệt
|
1.177.000
|
2.7
|
Chụp cộng hưởng từ (MRI)
|
|
|
Trường hợp khám giám định thông thường
|
1.702.000
|
Trường hợp khám giám định phúc quyết
|
1.747.000
|
Trường hợp khám giám định đặc biệt
|
1.777.000
|
2.8
|
Chụp cắt lớp 3D (MSCT)
|
|
|
Trường hợp khám giám định thông thường
|
2.772.000
|
Trường hợp khám giám định phúc quyết
|
2.838.000
|
Trường hợp khám giám định đặc biệt
|
2.882.000
|
2.9
|
Đo thông khí phổi
|
|
|
Trường hợp khám giám định thông thường
|
135.000
|
Trường hợp khám giám định phúc quyết
|
158.000
|
Trường hợp khám giám định đặc biệt
|
173.000
|
2.10
|
Đo điện cơ
|
|
|
Trường hợp khám giám định thông thường
|
185.000
|
Trường hợp khám giám định phúc quyết
|
208.000
|
Trường hợp khám giám định đặc biệt
|
314.000
|
2.11
|
Các xét nghiệm thường quy: Bao gồm làm một hoặc các xét
nghiệm cơ bản, thông thường, như: Công thức máu; các xét nghiệm máu về các
chỉ số sinh hóa cơ bản (Glucose, Ure, Creatinin, axít Uric), FT3, FT4, TSH,
điện giải đồ, nước tiểu 10 thông số
|
|
|
Trường hợp khám giám định thông thường (lần đầu)
|
135.000
|
Trường hợp khám giám định phúc quyết
|
158.000
|
Trường hợp khám giám định đặc biệt
|
173.000
|
2.12
|
Các xét nghiệm khác: Bao gồm làm một hoặc không quá ba chỉ
số sinh hóa đặc biệt, như: Protein, Albumin, Globulin, Cholesterol toàn phần,
Triglycerit, HbAlC, SGOT, SGPT, HBsAg, HIV (test nhanh), HDL, LDL, Cho, αFP,
PSA.T, PSA.F, PTH, CEA, Cyfra 21-1, Pro BNP, Pro GRT, LDH, AFP, HbeAg, Anti
HBV, Anti HBE, Anti HCV, nghiệm pháp tăng đường huyết, xét nghiệm tim BK
|
|
|
Trường hợp khám giám định thông thường (lần đầu)
|
153.000
|
|
Trường hợp khám giám định phúc quyết
|
176.000
|
|
Trường hợp khám giám định đặc biệt
|
282.000
|
2.13
|
Các chỉ số xét nghiệm nước tiểu: Tổng phân tích nước tiểu,
phorphyrin (định tính), Protein niệu, Creatinin niệu, Amylase niệu,
Photphotaza kiềm, lipase, điện giải đồ niệu, ly tâm nước dịch chẩn đoán tế
bào:
|
|
|
Trường hợp khám giám định thông thường (lần đầu)
|
200.000
|
|
Trường hợp khám giám định phúc khuyết
|
250.000
|
|
Trường hợp khám giám định đặc biệt
|
300.000
|
2.14
|
Đo thính lực đơn âm, đo nhĩ lượng, đo phản xạ gân cơ bàn
đạp, đo điện thính giác thân não (ABR), đo âm ốc tai (OAE), đo đáp ứng trạng
thái bền vững thính giác (ABSR):
|
|
|
Trường hợp khám giám định thông thường (lần đầu)
|
500.000
|
|
Trường hợp khám giám định phúc khuyết
|
550.000
|
|
Trường hợp khám giám định đặc biệt
|
600.000
|
Ghi chú:
- Trường hợp có chỉ định làm từ bốn chỉ số sinh hóa đặc biệt
trở lên thì mức thu tiền từ chỉ số thứ tư này được thu theo mức thu của Bệnh
viện đa khoa cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong cùng một tỉnh,
thành phố với cơ sở giám định y khoa.
- Để phục vụ cho việc chẩn đoán bệnh, tật, cơ sở giám định y
khoa có thể chỉ định người được khám giám định thực hiện khám tại cơ sở y tế
khác. Trường hợp chỉ định khám các nội dung trong Biểu nêu trên thì cơ sở giám
định chi trả chi phí; trường hợp chỉ định khám ngoài các nội dung trong Biểu nêu
trên thì người được giám định y khoa phải chi trả chi phí khám cho cơ sở thực
hiện việc khám./.