|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
2706/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Hồ Chí Minh
|
|
Người ký:
|
Phan Văn Mãi
|
Ngày ban hành:
|
16/07/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2706/QĐ-UBND
|
Thành phố Hồ Chí
Minh, ngày 16 tháng 7 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị Giám đốc Sở Giao
thông vận tải tại Tờ trình số 8961/TTr-SGTVT ngày 11 tháng 7 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này danh mục 20 thủ tục hành chính lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Sở Giao thông vận tải, gồm: 19 thủ tục hành chính được
sửa đổi, bổ sung và 01 thủ tục hành chính bãi bỏ.
Danh mục thủ tục hành chính
được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân Thành phố tại địa
chỉ https://hochiminhcity.gov.vn/ (Bộ thủ tục hành chính chuẩn hóa).
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Bãi bỏ nội dung công bố các thủ
tục:
- Thứ tự A.8, A.9, A.10, A.11,
A.12, A.13, A.14, A.15, A.16 tại danh mục thủ tục hành chính ban hành kèm theo
Quyết định số 3321/QĐ-UBND ngày 15 tháng 9 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân Thành phố về việc công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực đường bộ
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giao thông vận tải.
- Thứ tự A.1, A.2, A.3, A.4,
A.5, A.6, A.7, A.8, A.9 tại danh mục thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết
định số 2567/QĐ-UBND ngày 17 tháng 6 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
Thành phố về việc công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực đường bộ thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Sở Giao thông vận tải.
- Thứ tự B.II.2 tại danh mục
ban hành kèm theo Quyết định số 5643/QĐ-UBND ngày 26 tháng 10 năm 2016 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân Thành phố về việc công bố thủ tục hành thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Sở Giao thông vận tải được chuẩn hóa tại Thành phố Hồ Chí Minh.
Điều 3. Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc Sở Giao thông vận tải và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- VPCP: Cục Kiểm soát TTHC;
- TTUB: CT;
- VPUB: CVP, PCVP/VX;
- Trung tâm Tin học, Trung tâm Công báo;
- Phòng Kiểm soát TTHC;
- Lưu: VT, KSTT/Tr.
|
CHỦ TỊCH
Phan Văn Mãi
|
DANH MỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ GIAO
THÔNG VẬN TẢI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2706/QĐ-UBND ngày 16 tháng 7 năm 2024 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố)
A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
1
|
Cấp Giấy phép lái xe
quốc tế
|
Không quá 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được đơn đề nghị cấp IDP đúng theo quy định
|
Sở Giao thông vận tải (Địa
chỉ: 252 đường Lý Chính Thắng, phường 9, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh).
|
Lệ phí cấp giấy phép lái
xe: 135.000 đồng/lần
|
- Thông tư số
29/2015/TT-BGTVT ngày 06/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định
về cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế;
- Thông tư số
12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định
về đạo tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
-Thông tư số
38/2019/TT-BGTVT ngày 08/10/2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4
năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch,
cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
- Thông tư số
01/2021/TT-BGTVT ngày 20/01/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số
29/2015/TT-BGTVT ngày 06/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định
về cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế và Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT
ngày 15/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát
hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
-Thông tư số
05/2024/TT-BGTVT ngày 31/3/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Thông tư liên quan đến lĩnh vực vận tải đường
bộ, dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ, phương tiện và người lái;
- Thông tư số 37/2023/TT-BTC
ngày 07/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được
hoạt động trên các loại phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy
chuyên dùng.
- Thông tư số 63/2023/TT-BTC
ngày 16/10/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của một số Thông tư quy định
về phí, lệ phí của Bộ trưởng Bộ Tài chính nhằm khuyến khích sử dụng dịch vụ công
trực tuyến.
- Quyết định số 545/QĐ-BGTVT
ngày 10/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc công bố thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải.
|
2
|
Cấp lại Giấy phép lái xe
Quốc tế
|
Không quá 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được đơn đề nghị cấp IDP đúng theo quy định
|
Sở Giao thông vận tải (Địa
chỉ: 252 đường Lý Chính Thắng, phường 9, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh).
|
Lệ phí cấp giấy phép lái
xe: 135.000 đồng/lần
|
- Thông tư số
29/2015/TT-BGTVT ngày 06/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định
về cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế;
- Thông tư số
12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định
về đạo tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
- Thông tư số
38/2019/TT-BGTVT ngày 08/10/2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4
năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch,
cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
- Thông tư số
01/2021/TT-BGTVT ngày 20/01/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số
29/2015/TT-BGTVT ngày 06/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định
về cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế và Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT
ngày 15/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát
hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
- Thông tư số
05/2024/TT-BGTVT ngày 31/3/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Thông tư liên quan đến lĩnh vực vận tải đường
bộ, dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ, phương tiện và người lái;
- Thông tư số 37/2023/TT-BTC
ngày 07/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được
hoạt động trên các loại phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy
chuyên dùng.
- Thông tư số 63/2023/TT-BTC
ngày 16/10/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của một số Thông tư quy định
về phí, lệ phí của Bộ trưởng Bộ Tài chính nhằm khuyến khích sử dụng dịch vụ công
trực tuyến.
- Quyết định số
545/QĐ-BGTVT ngày 10/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc công
bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ trong lĩnh vực đường bộ
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải.
|
3
|
Đổi, cấp lại Chứng chỉ bồi
dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ cho người điều khiển xe máy
chuyên dùng trường hợp Cơ sở đào tạo đã cấp Chứng chỉ không còn hoạt động
|
Sau 03 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Sở Giao thông vận tải (Địa
chỉ: 252 đường Lý Chính Thắng, phường 9, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh).
|
Theo quy định tại Thông tư
liên tịch số 72/2011/TTLT-BTC-BGTVT ngày 27/5/2011 của Bộ Tài chính - Bộ
Giao thông vận tải hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính đào tạo lái xe cơ
giới đường bộ.
|
- Thông tư số
06/2011/TT-BGTVT ngày 07/3/2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định
về bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ cho người điều khiển
xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ.
- Thông tư số
05/2024/TT-BGTVT ngày 31/3/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Thông tư liên quan đến lĩnh vực vận tải đường
bộ, dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ, phương tiện và người lái.
- Thông tư liên tịch số 72/2011/TTLT-BTC-BGTVT
ngày 27/5/2011 của Bộ Tài chính - Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn cơ chế
quản lý tài chính đào tạo lái xe cơ giới đường bộ.
- Quyết định số
545/QĐ-BGTVT ngày 10/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc công
bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ trong lĩnh vực đường bộ
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải.
|
4
|
Cấp mới Giấy phép lái xe
|
Chậm nhất không quá 10 ngày
làm việc, kể từ ngày kết thúc kỳ sát hạch và trả giấy phép lái xe sau khi
người đạt kết quả kỳ sát hạch đã hoàn thành nghĩa vụ nộp lệ phí cấp giấy
phép lái xe
|
Sở Giao thông vận tải (Địa
chỉ: 252 đường Lý Chính Thắng, phường 9, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh).
|
* Lệ phí cấp giấy phép lái
xe: 135.000 đồng/lần.
* Phí sát hạch lái xe:
- Đối với thi sát hạch lái
xe mô tô (hạng xe A1, A2, A3, A4):
+ Sát hạch lý thuyết: 60.000
đồng/lần;
+ Sát hạch thực hành: 60.000 đồng/lần.
- Đối với thi sát hạch lái
xe ô tô (hạng xe B1, B2, C, D, E, F):
+ Sát hạch lý thuyết:
100.000 đồng/lần;
+ Sát hạch lái xe ô tô bằng
phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông 100.000 đồng/lần;
+ Sát hạch trong hình 350.000
đồng/lần;
+ Sát hạch trên đường giao
thông công cộng: 80.000 đồng/lần.
|
- Thông tư số
12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định
về đạo tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
- Thông tư số
38/2019/TT-BGTVT ngày 08/10/2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2017
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy
phép lái xe cơ giới đường bộ.
- Thông tư số
05/2024/TT-BGTVT ngày 31/3/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Thông tư liên quan đến lĩnh vực vận tải đường
bộ, dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ, phương tiện và người lái;
- Thông tư số 37/2023/TT-BTC
ngày 07/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt
động trên các loại phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên
dùng.
- Quyết định số
545/QĐ-BGTVT ngày 10/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc công
bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ trong lĩnh vực đường bộ
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải.
|
5
|
Cấp lại Giấy phép lái xe
|
- Trường hợp cấp lại Giấy
phép lái xe bị mất, còn thời hạn sử dụng hoặc quá thời hạn sử dụng dưới 03
tháng:
+ Sau thời gian 02 tháng kể
từ ngày nộp đủ hồ sơ, chụp ảnh và nộp lệ phí theo quy định, nếu không phát
hiện giấy phép lái xe đang bị các cơ quan có thẩm quyền thu giữ, xử lý; có
tên trong hồ sơ của cơ quan quản lý sát hạch, thì được cấp lại giấy phép
lái xe;
+ Trong thời hạn 05 ngày làm
việc, kể từ ngày được xét cấp lại giấy phép lái xe, Sở Giao thông vận tải
thực hiện cấp lại giấy phép lái xe và trả giấy phép lái xe khi người lái
xe đã hoàn thành nghĩa vụ nộp lệ phí cấp giấy phép lái xe; trường hợp không
cấp lại giấy phép lái xe thì phải trả lời và nêu rõ lý do.
- Trường hợp cấp lại Giấy
phép lái xe quá thời hạn sử dụng; Giấy phép lái xe bị mất, quá thời hạn sử
dụng từ 3 tháng trở lên: 10 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kỳ sát hạch
và trả giấy phép lái xe sau khi người đạt kết quả kỳ sát hạch đã hoàn thành
nghĩa vụ nộp lệ phí cấp giấy phép lái xe.
|
Sở Giao thông vận tải:
- Số 252 đường Lý Chính
Thắng, phường 9, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh.
- Số 08 đường Nguyễn Ảnh
Thủ, phường Trung Mỹ Tây, quận 12, Thành phố Hồ Chí Minh.
- Số 111 đường Tân Sơn Nhì,
phường Tân Sơn Nhì, quận Tân Phú, Thành phố Hồ Chí Minh.
|
* Trường hợp cấp lại giấy
phép lái xe bị mất, còn thời hạn sử dụng hoặc quá thời hạn sử dụng dưới
03 tháng:
Lệ phí cấp giấy phép lái
xe: 135.000 đồng/lần
* Trường hợp giấy phép lái
xe bị mất, quá thời hạn sử dụng từ 03 tháng trở lên:
- Phí sát hạch lái xe:
+ Đối với thi sát hạch lái
xe các hạng xe A1, A2, A3, A4: Sát hạch lý thuyết: 60.000 đồng/lần; Sát hạch
thực hành: 60.000 đồng/lần;
+ Đối với thi sát hạch lái
xe ô tô (hạng xe B1, B2, C, D, E, F): Sát hạch lý thuyết: 100.000 đồng/lần;
Sát hạch thực hành trong hình: 350.000 đồng/lần; Sát hạch thực hành trên
đường giao thông: 80.000 đồng/lần; Sát hạch lái xe ô tô bằng phần mềm mô
phỏng các tình huống giao thông: 100.000 đồng/lần.
- Lệ phí cấp giấy phép lái
xe: 135.000 đồng/lần.
|
- Thông tư số
12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định
về đạo tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
- Thông tư số
38/2019/TT-BGTVT ngày 08/10/2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2017
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy
phép lái xe cơ giới đường bộ.
- Thông tư số
05/2024/TT-BGTVT ngày 31/3/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Thông tư liên quan đến lĩnh vực vận tải đường
bộ, dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ, phương tiện và người lái;
- Thông tư số 37/2023/TT-BTC
ngày 07/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được
hoạt động trên các loại phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy
chuyên dùng.
- Quyết định số
545/QĐ-BGTVT ngày 10/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc công
bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ trong lĩnh vực đường bộ
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải.
|
6
|
Đổi Giấy phép lái xe do
ngành Giao thông vận tải cấp
|
Không quá 05 ngày làm việc,
kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định
|
Sở Giao thông vận tải:
- Số 252 đường Lý Chính
Thắng, phường 9, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh.
- Số 08 đường Nguyễn Ảnh
Thủ, phường Trung Mỹ Tây, quận 12, Thành phố Hồ Chí Minh.
- Số 111 đường Tân Sơn Nhì,
phường Tân Sơn Nhì, quận Tân Phú, Thành phố Hồ Chí Minh.
|
Lệ phí cấp giấy phép lái
xe:
- Nộp trực tiếp: 135.000
đồng/lần
- Nộp trực tuyến: 115.000
đồng/lần
|
- Thông tư số
12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định
về đạo tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
- Thông tư số
01/2021/TT-BGTVT ngày 20/01/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số
29/2015/TT-BGTVT ngày 06/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định
về cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế và Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT
ngày 15/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát
hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
- Thông tư số
05/2024/TT-BGTVT ngày 31/3/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Thông tư liên quan đến lĩnh vực vận tải đường
bộ, dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ, phương tiện và người lái;
- Thông tư số 37/2023/TT-BTC
ngày 07/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được
hoạt động trên các loại phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy
chuyên dùng.
- Quyết định số
545/QĐ-BGTVT ngày 10/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc công
bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ trong lĩnh vực đường bộ
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải.
|
7
|
Đổi Giấy phép lái xe do
ngành Công an cấp
|
Không quá 05 ngày làm việc,
kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định
|
Sở Giao thông vận tải:
- Số 252 đường Lý Chính
Thắng, phường 9, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh.
- Số 08 đường Nguyễn Ảnh
Thủ, phường Trung Mỹ Tây, quận 12, Thành phố Hồ Chí Minh.
- Số 111 đường Tân Sơn Nhì,
phường Tân Sơn Nhì, quận Tân Phú, Thành phố Hồ Chí Minh.
|
Lệ phí cấp giấy phép lái
xe: 135.000 đồng/lần
|
- Thông tư số
12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định
về đạo tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
- Thông tư số
01/2021/TT-BGTVT ngày 20/01/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số
29/2015/TT-BGTVT ngày 06/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định
về cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế và Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT
ngày 15/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát
hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
- Thông tư số
05/2024/TT-BGTVT ngày 31/3/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Thông tư liên quan đến lĩnh vực vận tải đường
bộ, dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ, phương tiện và người lái;
- Thông tư số 37/2023/TT-BTC
ngày 07/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được
hoạt động trên các loại phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy
chuyên dùng.
- Quyết định số
545/QĐ-BGTVT ngày 10/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc công
bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ trong lĩnh vực đường bộ
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải.
|
8
|
Đổi Giấy phép lái xe quân
sự do Bộ Quốc phòng cấp
|
Không quá 05 ngày làm việc,
kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định
|
Sở Giao thông vận tải:
- Số 252 đường Lý Chính
Thắng, phường 9, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh.
- Số 08 đường Nguyễn Ảnh
Thủ, phường Trung Mỹ Tây, quận 12, Thành phố Hồ Chí Minh.
- Số 111 đường Tân Sơn Nhì,
phường Tân Sơn Nhì, quận Tân Phú, Thành phố Hồ Chí Minh.
|
Lệ phí cấp giấy phép lái
xe: 135.000 đồng/lần
|
- Thông tư số
12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định
về đạo tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
- Thông tư số
05/2024/TT-BGTVT ngày 31/3/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Thông tư liên quan đến lĩnh vực vận tải đường
bộ, dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ, phương tiện và người lái;
- Thông tư số 37/2023/TT-BTC
ngày 07/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được
hoạt động trên các loại phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy
chuyên dùng.
- Quyết định số
545/QĐ-BGTVT ngày 10/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc công
bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ trong lĩnh vực đường bộ
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải.
|
9
|
Đổi Giấy phép lái xe hoặc
bằng lái xe của nước ngoài cấp
|
Không quá 05 ngày làm việc,
kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định
|
Sở Giao thông vận tải (Địa
chỉ: 252 đường Lý Chính Thắng, phường 9, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh).
|
Lệ phí cấp giấy phép lái
xe: 135.000 đồng/lần
|
- Thông tư số
12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định
về đạo tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
- Thông tư số
05/2024/TT-BGTVT ngày 31/3/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Thông tư liên quan đến lĩnh vực vận tải đường
bộ, dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ, phương tiện và người lái;
- Thông tư số 37/2023/TT-BTC
ngày 07/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được
hoạt động trên các loại phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy
chuyên dùng.
- Quyết định số
545/QĐ-BGTVT ngày 10/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc công
bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ trong lĩnh vực đường bộ
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải.
|
10
|
Đổi giấy phép lái xe hoặc
bằng lái xe của nước ngoài cấp cho khách du lịch lái xe vào Việt Nam
|
Không quá 05 ngày làm việc,
kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định
|
Sở Giao thông vận tải (Địa
chỉ: 252 đường Lý Chính Thắng, phường 9, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh).
|
Lệ phí cấp giấy phép lái
xe: 135.000 đồng/lần
|
- Thông tư số
12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định
về đạo tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
- Thông tư số
38/2019/TT-BGTVT ngày 08/10/2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2017
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy
phép lái xe cơ giới đường bộ.
- Thông tư số
05/2024/TT-BGTVT ngày 31/3/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Thông tư liên quan đến lĩnh vực vận tải đường
bộ, dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ, phương tiện và người lái;
- Thông tư số 37/2023/TT-BTC
ngày 07/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được
hoạt động trên các loại phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy
chuyên dùng.
- Quyết định số
545/QĐ-BGTVT ngày 10/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc công
bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ trong lĩnh vực đường bộ
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải.
|
11
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng
ký, biển số xe máy chuyên dùng lần đầu
|
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ,
viết giấy hẹn kiểm tra: 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ;
- Thời hạn kiểm tra: không
quá 05 ngày kể từ ngày viết giấy hẹn; trường hợp xe máy chuyên dùng đang
hoạt động, tập kết ngoài địa phương cấp đăng ký: thời hạn kiểm tra không
quá 05 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị;
- Thời hạn cấp giấy chứng
nhận đăng ký, biển số: 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra hoặc
nhận được kết quả kiểm tra đối với trường hợp xe máy chuyên dùng đang hoạt
động, tập kết ngoài địa phương cấp đăng ký.
|
Sở Giao thông vận tải (Địa
chỉ: số 63 Lý Tự Trọng, phường Bến Nghé, quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh).
|
Lệ phí cấp lần đầu giấy
đăng ký kèm theo biển số: 200.000 đồng/lần/phương tiện.
|
- Thông tư số
22/2019/TT-BGTVT ngày 12/6/2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định
về đăng ký xe máy chuyên dùng.
- Thông tư số
05/2024/TTBGTVT ngày 31/3/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Thông tư liên quan đến lĩnh vực vận tải đường
bộ, dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ, phương tiện và người lái.
- Thông tư số 37/2023/TT-BTC
ngày 07/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được
hoạt động trên các loại phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy
chuyên dùng.
- Quyết định số
545/QĐ-BGTVT ngày 10/5/2024 của Bộ Giao thông vận tải về việc công bố thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm
vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải.
|
12
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng
ký, biển số xe máy chuyên dùng có thời hạn
|
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ,
viết giấy hẹn kiểm tra: 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ;
- Thời hạn kiểm tra: không
quá 05 ngày kể từ ngày viết giấy hẹn; trường hợp xe máy chuyên dùng đang
hoạt động, tập kết ngoài địa phương cấp đăng ký: thời hạn kiểm tra không
quá 05 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị;
- Thời hạn cấp giấy chứng
nhận đăng ký, biển số: 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra hoặc
nhận được kết quả kiểm tra đối với trường hợp xe máy chuyên dùng đang hoạt
động, tập kết ngoài địa phương cấp đăng ký.
|
Sở Giao thông vận tải (Địa
chỉ: số 63 Lý Tự Trọng, phường Bến Nghé, quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh).
|
Lệ phí cấp có thời hạn giấy
đăng ký kèm theo biển số: 200.000 đồng/lần/phương tiện.
|
- Thông tư số
22/2019/TT-BGTVT ngày 12/6/2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định
về đăng ký xe máy chuyên dùng.
- Thông tư số
05/2024/TTBGTVT ngày 31/3/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Thông tư liên quan đến lĩnh vực vận tải đường
bộ, dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ, phương tiện và người lái.
- Thông tư số 37/2023/TT-BTC
ngày 07/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được
hoạt động trên các loại phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy
chuyên dùng.
- Quyết định số
545/QĐ-BGTVT ngày 10/5/2024 của Bộ Giao thông vận tải về việc công bố thủ
tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ trong lĩnh vực đường bộ thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải.
|
13
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng
ký tạm thời xe máy chuyên dùng
|
03 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Sở Giao thông vận tải (Địa
chỉ: số 63 Lý Tự Trọng, phường Bến Nghé, quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh).
|
Lệ phí cấp giấy chứng nhận
đăng ký kèm theo biển số tạm thời: 70.000 đồng/lần/phương tiện.
|
- Thông tư số
22/2019/TT-BGTVT ngày 12/6/2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định
về đăng ký xe máy chuyên dùng.
- Thông tư số
05/2024/TTBGTVT ngày 31/3/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Thông tư liên quan đến lĩnh vực vận tải đường
bộ, dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ, phương tiện và người lái.
- Thông tư số 37/2023/TT-BTC
ngày 07/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt
động trên các loại phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên
dùng.
- Quyết định số
545/QĐ-BGTVT ngày 10/5/2024 của Bộ Giao thông vận tải về việc công bố thủ
tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ trong lĩnh vực đường bộ thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải.
|
14
|
Cấp đổi Giấy chứng nhận
đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng
|
- Trường hợp thay đổi các
thông tin liên quan đến chủ sở hữu (không thay đổi chủ sở hữu); Giấy chứng
nhận đăng ký hoặc biển số bị hỏng:
+ Cấp đổi Giấy chứng nhận
đăng ký: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định;
+ Cấp đổi biển số: trong
thời gian không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ theo quy
định.
- Trường hợp cải tạo, thay
đổi màu sơn:
+ Thời hạn kiểm tra hồ sơ,
viết giấy hẹn: 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ;
+ Thời hạn kiểm tra: 05 ngày
kể từ ngày viết giấy hẹn; trường hợp xe máy chuyên dùng đang hoạt động, tập
kết ngoài địa phương thời hạn kiểm tra không quá 05 ngày kể từ ngày nhận
được văn bản đề nghị.
+ Thời hạn cấp Giấy chứng
nhận đăng ký, biển số: 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra hoặc
nhận được kết quả kiểm tra đối với trường hợp xe máy chuyên dùng đang hoạt
động, tập kết ngoài địa phương cấp đăng ký.
|
Sở Giao thông vận tải (Địa
chỉ: số 63 Lý Tự Trọng, phường Bến Nghé, quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh).
|
- Lệ phí đổi giấy đăng ký
kèm theo biển số: 200.000 đồng/lần/phương tiện;
- Lệ phí đổi giấy đăng ký
không kèm theo biển số: 50.000 đồng/lần/phương tiện;
- Lệ phí đóng lại số khung,
số máy: 50.000 đồng/lần/phương tiện.
|
- Thông tư số
22/2019/TT-BGTVT ngày 12/6/2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định
về đăng ký xe máy chuyên dùng.
- Thông tư số
05/2024/TTBGTVT ngày 31/3/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Thông tư liên quan đến lĩnh vực vận tải đường
bộ, dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ, phương tiện và người lái.
- Thông tư số 37/2023/TT-BTC
ngày 07/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được
hoạt động trên các loại phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy
chuyên dùng.
- Quyết định số
545/QĐ-BGTVT ngày 10/5/2024 của Bộ Giao thông vận tải về việc công bố thủ
tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ trong lĩnh vực đường bộ thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải.
|
15
|
Cấp lại Giấy chứng nhận
đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng bị mất
|
- Thời hạn Sở thực hiện đăng
tải trên Trang thông tin điện tử của Sở Giao thông vận tải: 02 ngày làm việc
kể từ khi nhận hồ sơ;
- Thời hạn đăng tải: 15 ngày;
- Thời hạn cấp lại Giấy
chứng nhận đăng ký: 03 ngày làm việc kể từ ngày hết thời gian đăng tải.
|
Sở Giao thông vận tải (Địa
chỉ: số 63 Lý Tự Trọng, phường Bến Nghé, quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh).
|
- Lệ phí cấp lại giấy đăng
ký kèm theo biển số: 200.000 đồng/lần/phương tiện;
- Lệ phí cấp lại giấy đăng
ký không kèm theo biển số: 50.000 đồng/lần/phương tiện.
|
- Thông tư số
22/2019/TT-BGTVT ngày 12/6/2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định
về đăng ký xe máy chuyên dùng.
- Thông tư số
05/2024/TTBGTVT ngày 31/3/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Thông tư liên quan đến lĩnh vực vận tải đường
bộ, dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ, phương tiện và người lái.
- Thông tư số 37/2023/TT-BTC
ngày 07/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được
hoạt động trên các loại phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy
chuyên dùng.
- Quyết định số
545/QĐ-BGTVT ngày 10/5/2024 của Bộ Giao thông vận tải về việc công bố thủ
tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ trong lĩnh vực đường bộ thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải.
|
16
|
Sang tên chủ sở hữu xe máy
chuyên dùng trong cùng một tỉnh, thành phố
|
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ,
viết giấy hẹn kiểm tra: 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ;
- Thời hạn kiểm tra: không
quá 05 ngày kể từ ngày viết giấy hẹn; trường hợp xe máy chuyên dùng đang
hoạt động, tập kết ngoài địa phương cấp đăng ký: thời hạn kiểm tra không
quá 05 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị;
- Thời hạn cấp giấy chứng
nhận đăng ký, biển số: 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra hoặc
nhận được kết quả kiểm tra đối với trường hợp xe máy chuyên dùng đang hoạt
động, tập kết ngoài địa phương cấp đăng ký.
|
Sở Giao thông vận tải (Địa
chỉ: số 63 Lý Tự Trọng, phường Bến Nghé, quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh).
|
Lệ phí cấp giấy đăng ký
không kèm theo biển số: 50.000 đồng/lần/phương tiện
|
- Thông tư số
22/2019/TT-BGTVT ngày 12/6/2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định
về đăng ký xe máy chuyên dùng.
- Thông tư số
05/2024/TTBGTVT ngày 31/3/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Thông tư liên quan đến lĩnh vực vận tải đường
bộ, dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ, phương tiện và người lái.
- Thông tư số 37/2023/TT-BTC
ngày 07/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được
hoạt động trên các loại phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy
chuyên dùng.
- Quyết định số
545/QĐ-BGTVT ngày 10/5/2024 của Bộ Giao thông vận tải về việc công bố thủ
tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ trong lĩnh vực đường bộ thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải.
|
17
|
Di chuyển đăng ký xe máy
chuyên dùng ở khác tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
03 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định.
|
Sở Giao thông vận tải (Địa
chỉ: số 63 Lý Tự Trọng, phường Bến Nghé, quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh).
|
Không có.
|
- Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT
ngày 12/6/2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng ký xe máy
chuyên dùng.
- Thông tư số
05/2024/TTBGTVT ngày 31/3/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Thông tư liên quan đến lĩnh vực vận tải đường
bộ, dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ, phương tiện và người lái.
- Quyết định số
545/QĐ-BGTVT ngày 10/5/2024 của Bộ Giao thông vận tải về việc công bố thủ
tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ trong lĩnh vực đường bộ thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải.
|
18
|
Đăng ký xe máy chuyên dùng
từ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác chuyển đến
|
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ,
viết giấy hẹn kiểm tra: 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ;
- Thời hạn kiểm tra: không
quá 05 ngày kể từ ngày viết giấy hẹn; trường hợp xe máy chuyên dùng đang
hoạt động, tập kết ngoài địa phương cấp đăng ký: thời hạn kiểm tra không
quá 05 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị;
- Thời hạn cấp giấy chứng nhận
đăng ký, biển số: 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra hoặc nhận được
kết quả kiểm tra đối với trường hợp xe máy chuyên dùng đang hoạt động, tập
kết ngoài địa phương cấp đăng ký.
|
Sở Giao thông vận tải (Địa
chỉ: số 63 Lý Tự Trọng, phường Bến Nghé, quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh).
|
Lệ phí cấp giấy đăng ký
kèm theo biển số: 200.000 đồng/lần/phương tiện
|
- Thông tư số
22/2019/TT-BGTVT ngày 12/6/2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định
về đăng ký xe máy chuyên dùng.
- Thông tư số
05/2024/TTBGTVT ngày 31/3/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Thông tư liên quan đến lĩnh vực vận tải đường
bộ, dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ, phương tiện và người lái.
- Thông tư số 37/2023/TT-BTC
ngày 07/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được
hoạt động trên các loại phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy
chuyên dùng.
- Quyết định số
545/QĐ-BGTVT ngày 10/5/2024 của Bộ Giao thông vận tải về việc công bố thủ
tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ trong lĩnh vực đường bộ thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải.
|
19
|
Thu hồi Giấy chứng nhận đăng
ký, biển số xe máy chuyên dùng
|
02 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ.
|
Sở Giao thông vận tải (Địa
chỉ: số 63 Lý Tự Trọng, phường Bến Nghé, quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh).
|
Không có.
|
- Thông tư số
22/2019/TT-BGTVT ngày 12/6/2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định
về đăng ký xe máy chuyên dùng.
- Thông tư số
05/2024/TTBGTVT ngày 31/3/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Thông tư liên quan đến lĩnh vực vận tải đường
bộ, dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ, phương tiện và người lái.
- Quyết định số
545/QĐ-BGTVT ngày 10/5/2024 của Bộ Giao thông vận tải về việc công bố thủ
tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ trong lĩnh vực đường bộ thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải.
|
II. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH ĐƯỢC BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN CỦA TRƯỜNG CAO ĐẲNG GIAO THÔNG VẬN
TẢI
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Quyết định công bố thủ tục hành chính
|
Căn cứ pháp lý
|
1
|
Cấp Chứng chỉ bồi dưỡng
kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ cho người điều khiển xe máy
chuyên dùng
|
Quyết định số 5643/QĐ-UBND
ngày 26 tháng 10 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố về việc
công bố thủ tục hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giao thông vận
tải được chuẩn hóa tại Thành phố Hồ Chí Minh.
|
- Thông tư số
05/2024/TTBGTVT ngày 31/3/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Thông tư liên quan đến lĩnh vực vận tải đường
bộ, dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ, phương tiện và người lái.
- Quyết định số
545/QĐ-BGTVT ngày 10 tháng 5 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về
việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ trong lĩnh
vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải.
|
Quyết định 2706/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giao thông vận tải Thành phố Hồ Chí Minh
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2706/QĐ-UBND ngày 16/07/2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giao thông vận tải Thành phố Hồ Chí Minh
282
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|