|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
2700/2011/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Cao Bằng
|
|
Người ký:
|
Đàm Văn Eng
|
Ngày ban hành:
|
12/12/2011
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UỶ BAN NHÂN
DÂN
TỈNH CAO BẰNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2700/2011/QĐ-UBND
|
Cao Bằng, ngày
12 tháng 12 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHI TRẢ THEO KẾT QUẢ CÔNG VIỆC
CHO KHUYẾN NÔNG VIÊN XÃ, XÓM; THÚ Y VIÊN XÃ; KHUYẾN NÔNG VIÊN XÃ KIÊM CÔNG TÁC
THÚ Y
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số
02/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 1 năm 2010 của Chính phủ về khuyến nông;
Căn cứ Nghị quyết số
08/2006/NQ-HĐND ngày 04 tháng 4 năm 2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng
Khoá XIV kỳ họp thứ 8 phê chuẩn Đề án Kiện toàn và ban hành chính sách hệ thống
khuyến nông xã, xóm;
Căn cứ Nghị quyết số 30/2008/NQ-HĐND
ngày 10 tháng 12 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng khoá XIV kỳ họp
thứ 16 kiện toàn mạng lưới và chính sách hỗ trợ thú y xã, phường, thị trấn trên
địa bàn tỉnh Cao Bằng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 988/TTr-SNN ngày 02 tháng
11 năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chi trả
theo kết quả công việc cho khuyến nông viên xã, xóm; thú y viên xã; khuyến nông
viên xã kiêm công tác thú y.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng
1 năm 2012 và thay thế Quyết định số 901/2006/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2006
của Uỷ ban nhân dân tỉnh Cao Bằng phê duyệt Đề án kiện toàn và ban hành chính
sách hỗ trợ hệ thống khuyến nông xã, xóm.
Điều 3. Chánh văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc
các sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước
tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã và thủ trưởng các cơ quan liên
quan chịu thi hành Quyết định này./.
|
TM. UỶ BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đàm Văn Eng
|
QUY ĐỊNH CHI TRẢ THEO KẾT CÔNG VIỆC
CHO
KHUYẾN NÔNG VIÊN XÃ, XÓM; THÚ Y VIÊN XÃ; KHUYẾN NÔNG VIÊN XÃ KIÊM CÔNG TÁC THÚ
Y
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 2700/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 12 năm 2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh
Cao Bằng)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi và đối tượng áp dụng
Khuyến nông viên xã, thú y viên xã,
khuyến nông viên xã kiêm công tác thú y, khuyến nông viên xóm và các đơn vị trực
tiếp quản lý chi trả gồm Uỷ ban nhân dân các xã, phường, thị trấn (sau đây gọi
chung là xã), Chi cục Thú y.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Nhiệm vụ của khuyến nông viên xã, thú
y viên xã, khuyến nông viên xã kiêm nhiệm công tác thú y, khuyến nông viên xóm
và định mức chi trả cho từng nhiệm vụ được quy định như sau:
Điều 2. Nhiệm
vụ của khuyến nông viên xã và định mức chi trả cho từng nhiệm vụ được quy định
như sau
S
TT
|
Công
việc/hoạt động
|
Căn
cứ chi trả
|
Tỷ
lệ phụ cấp được hưởng
|
1
|
Tập huấn chuyển giao kỹ thuật nông,
lâm nghiệp. Số lượng ít nhất 4 lớp/năm.
|
Báo cáo kết quả tập huấn.
|
20% phụ cấp của tháng 3,4, 5, 6.
|
2
|
Đôn đốc, hỗ trợ khuyến nông viên xóm
lập tiến độ sản xuât; tổng hợp báo cáo tiến độ sản xuất từ tháng 2 đến hết
tháng 9 hàng năm.
|
Biểu tiến độ được tổng hợp đầy đủ,
chính xác và nộp Uỷ ban nhân dân xã, trạm Khuyến nông huyện, thị xã (sau đây
gọi tắt là trạm Khuyến nông) trước ngày 10 hàng tháng.
|
15% phụ cấp của tháng làm Báo cáo.
|
3
|
Hỗ trợ Khuyến nông viên xóm lập biểu
tổng hợp thống kê cơ cấu, diện tích giống cây trồng 2 lần/năm.
|
Biểu thống kê cơ cấu diện tích được
tổng hợp đầy đủ, chính xác và nộp Uỷ ban nhân dân xã, trạm Khuyến nông trước
ngày 10 tháng 5 và ngày 10 tháng 10.
|
20% phụ cấp của tháng lập báo cáo.
|
4
|
Điều tra, dự tính, dự báo sâu bệnh
trên cây trồng chính tại địa phương (lúa, ngô, mía, thuốc lá, rau...) điều
tra 2 lần/tháng, điểm điều tra ít nhất tại 2 xóm, một năm điều tra 7 tháng, từ
tháng 4 đến tháng 10.
|
Biểu mẫu điều tra được điền đủ thông
tin và gửi Uỷ ban nhân dân xã, trạm Bảo vệ thực vật huyện trước ngày 10 và
ngày 24 hàng tháng (riêng thị xã nộp Chi cục Bảo vệ thực vật).
|
20% phụ cấp từ tháng 4 đến tháng 10.
|
5
|
Tổng hợp gửi Uỷ ban nhân dân xã kết
quả hoạt động của khuyến nông viên xóm hàng tháng để làm căn cứ cho Uỷ ban
nhân dân xã tính mức chi trả cho khuyến nông viên xóm.
|
Biểu tổng hợp được điền chính xác, đầy
đủ nộp Uỷ ban nhân dân xã và trạm Khuyến nông trước ngày 28 hàng tháng.
|
10% phụ cấp của tháng.
|
6
|
- Báo cáo đột xuất khi phát hiện dịch
bệnh trên cây trồng;
- Hướng dẫn nông dân cách phòng, trừ
sâu bệnh trên cây trồng;
- Tham gia các lớp tập huấn do trạm
Khuyến nông hoặc Trung tâm Khuyến nông mở tại địa bàn, xây dựng mô hình trình
diễn, tham quan học tập...
- Thống kê diện tích cây trồng bị
thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh...
- Tư vấn kỹ thuật sản xuất cho các hộ
nông dân;
- Tham gia xây dựng kế hoạch sản xuất
của xã;
- Tổ chức các cuộc giao ban với khuyến
nông viên xóm.
|
Báo cáo hoạt động của khuyến nông
viên 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng, 1 năm.
|
Số phụ cấp của tháng bằng tổng phụ cấp
trừ đi các khoản phụ cấp tại mục 1, 2, 3, 4, 5.
|
7
|
Nhân viên khuyến nông hoàn thành tốt
nhiệm vụ quy định tại điểm 1 và 4 được chi trả thêm (ngoài phụ cấp) 100.000 đồng/tháng.
|
Báo cáo của khuyến nông viên về tập
huấn và kiểm tra sâu bệnh.
|
Chi trả cho các tháng có Báo cáo.
|
8
|
Hỗ trợ công tác phí khi đi giao ban
tại huyện (một lần/tháng)
|
Giấy đi công tác do Uỷ ban nhân dân
xã cấp, có xác nhận của trạm Khuyến nông huyện.
|
Mức chi theo chế độ công tác phí hiện
hành.
|
Điều
3. Nhiệm vụ của thú y viên xã và định mức chi trả cho từng nhiệm vụ được quy định
như sau
STT
|
Công
việc/hoạt động
|
Căn
cứ chi trả
|
Tỷ
lệ phụ cấp được hưởng
|
1
|
- Đôn đốc khuyến nông viên xóm lập
biểu mẫu thống kê gia súc, gia cầm;
- Trực tiếp điều tra ở các xóm không
có khuyến nông viên xóm;
- Tổng hợp báo cáo theo biểu mẫu quy
định.
|
Biểu thống kê số lượng gia súc, gia
cầm được tổng hợp đầy đủ, chính xác và nộp Uỷ ban nhân dân xã, phòng Nông
nghiệp và phát triển nông thôn, trạm Thú y huyện, thị xã (sau đây gọi tắt là
trạm Thú y) trước ngày 10 hàng tháng.
|
20% phụ cấp của tháng
|
2
|
- Báo cáo đột xuất khi có dịch xảy
ra;
- Tham gia chống dịch, vệ sinh khử
trùng tiêu độc;
- Tổng hợp thống kê gia súc chết vì
dịch bệnh, đói, rét;
- Điều trị bệnh gia súc, gia cầm;
- Tư vấn cách nuôi dưỡng và phòng,
chữa bệnh gia súc, gia cầm cho các hộ chăn nuôi;
- Tham gia xây dựng xóm, xã an toàn
dịch;
- Thực hiện kiểm dịch sản phẩm động
vật tại chợ xã (do Chi cục Thú y giao nhiệm vụ);
- Tổ chức tiêm phòng bổ sung cho gia
súc, gia cầm;
- Làm dịch vụ bán thuốc thú y.
|
Báo cáo hoạt động của thú y viên tại
các cuộc họp giao ban
|
Số phụ cấp của tháng bằng tổng phụ cấp
trừ đi các khoản phụ cấp tại mục 1, 2, 3, 4
|
3
|
- Phối hợp với trưởng xóm, khuyến
nông viên xóm, thú y viên tổ chức tiêm phòng định kỳ 2 lần/năm theo kế hoạch
được giao;
- 100% các xóm được triển khai tiêm
phòng;
- Tỷ lệ tiêm phòng tối thiểu đạt 60%
kế hoạch giao.
|
Báo cáo kết quả tiêm phòng của các
tháng 4, 5, 6, 9, 10, 11 gửi Uỷ ban nhân dân xã, trạm Thú y.
|
20% mức phụ cấp của các tháng 4, 5,
6, 9, 10, 11
|
4
|
Xây dựng kế hoạch tiêm phòng định kỳ.
|
Bản kế hoạch được Uỷ ban nhân dân xã
phê duyệt trước ngày 25 tháng 3 và ngày 25 tháng 8 hàng năm.
|
15% mức phụ cấp của tháng 3 và tháng
8
|
5
|
Giám sát dịch bệnh gia súc, gia cầm:
Mỗi tháng kiểm tra dịch bệnh gia súc, gia cầm 2 lần, mỗi lần kiểm tra tại 3
xóm (riêng các xóm vùng III kiểm tra tại 2 xóm) mỗi xóm kiểm tra ít nhất tại
6 hộ (các hộ kiểm tra không ở liền kề nhau).
|
Biểu mẫu giám sát dịch bệnh gia súc,
gia cầm được điền đầy đủ, chính xác và nộp cho Uỷ ban nhân dân xã và trạm Thú
y trước ngày 12 và 28 hàng tháng.
|
25% phụ cấp của tháng.
|
6
|
Nhân viên thú y hoàn thành tốt nhiệm
vụ quy định tại điểm 3 và 4 được chi trả thêm (ngoài phụ cấp) 100.000 đồng/tháng.
|
Báo cáo của thú y viên về tiêm phòng
và kiểm tra dịch bệnh.
|
Chi trả cho các tháng có báo cáo.
|
7
|
Hỗ trợ công tác phí khi đi giao ban
tại huyện, lấy mẫu bệnh phẩm giao cho trạm thú y huyện, thị xã.
|
- Danh sách họp giao ban của trạm
Thú y.
- Xác nhận việc nhận mẫu bệnh phẩm của
trạm Thú y huyện, thị xã.
|
Mức chi theo chế độ công tác phí hiện
hành.
|
Điều 4. Nhiệm vụ
làm công tác thú y của khuyến nông viên xã kiêm công tác thú y và định mức chi
trả cho từng nhiệm vụ được quy định như sau
STT
|
Công
việc/hoạt động
|
Căn
cứ chi trả
|
Tỷ
lệ phụ cấp được hưởng
|
1
|
- Đôn đốc các khuyến nông viên xóm lập
biểu mẫu thống kê gia súc, gia cầm;
- Trực tiếp điều tra ở các xóm không
có khuyến nông viên xóm;
- Tổng hợp báo cáo theo biểu mẫu quy
định.
|
Biểu thống kê số lượng gia súc, gia
cầm được tổng hợp đầy đủ, chính xác và nộp Uỷ ban nhân dân xã. Phòng Nông
nghiệp và phát triển nông thôn và trạm Thú y trước ngày 10 hàng tháng.
|
30% phụ cấp của tháng.
|
2
|
Phối hợp với trưởng xóm, khuyến nông
viên xóm, thú y viên tổ chức tiêm phòng định kỳ 2 lần/năm theo kế hoạch được giao.
100% các xóm được triển khai tiêm phòng, tỷ lệ tiêm phòng đạt 60% kế hoạch.
|
Báo cáo tiêm phòng hàng tháng nộp Uỷ
ban nhân dân xã và trạm Thú y trước ngày 28 của tháng có tiêm phòng.
|
25% mức phụ cấp của các tháng 4, 5,
6, 9, 10, 11
|
3
|
Xây dựng kế hoạch tiêm phòng định kỳ.
|
Bản kế hoạch được Uỷ ban nhân dân xã
phê duyệt trước ngày 25 tháng 3 và 25 tháng 8 hàng năm.
|
20% phụ cấp của tháng 3 và tháng 8
|
4
|
Giám sát dịch bệnh gia súc, gia cầm:
Mỗi tháng kiểm tra một lần tại 3 xóm (riêng các xóm vùng III kiểm tra tại 2
xóm), mỗi xóm kiểm tra ít nhất tại 6 hộ (các hộ kiểm tra không ở liền kề
nhau).
|
Biểu mẫu giám sát dịch bệnh gia súc,
gia cầm được điền đầy đủ, chính xác và nộp cho Uỷ ban nhân dân xã, phòng Nông
nghiệp và phát triển nông thôn và trạm Thú y trước ngày 12 hàng tháng.
|
30% phụ cấp của tháng
|
5
|
- Báo cáo đột xuất khi có dịch xảy
ra;
- Tham gia chống dịch, vệ sinh khử
trùng, tiêu độc.
|
Báo cáo công tác 6 tháng, 1 năm của
khuyến nông viên kiêm thú y viên.
|
Số phụ cấp của tháng bằng tổng phụ cấp
trừ đi các khoản phụ cấp tại mục 1, 2, 3, 4.
|
6
|
Hỗ trợ công tác phí khi đi giao ban
tại huyện, lấy mẫu bệnh phẩm giao cho trạm Thú y huyện.
|
- Danh sách họp giao ban của trạm
Thú y huyện.
- Xác nhận việc nhận mẫu bệnh phẩm của
trạm Thú y
|
Mức chi theo chế độ công tác phí hiện
hành.
|
Điều 5. Nhiệm vụ
của khuyến nông viên xóm và định mức chi trả cho từng nhiệm vụ được quy định
như sau
STT
|
Công
việc/hoạt động
|
Căn
cứ chi trả
|
Tỷ
lệ phụ cấp được hưởng
|
1
|
Trực tiếp phỏng vấn các hộ để điền số
liệu vào biểu tiến độ sản xuất từ tháng 2 đến hết tháng 9 hàng năm.
|
Biểu thống kê được điền đầy đủ,
chính xác và nộp Uỷ ban nhân dân xã, khuyến nông viên xã trước ngày 5 của
tháng lập Báo cáo.
|
20% phụ cấp từ tháng 2 đến hết tháng
9.
|
2
|
Thống kê cơ cấu, diện tích giống cây
trồng 2 lần/năm.
|
Biểu thống kê được điền đầy đủ,
chính xác nộp Uỷ ban nhân dân xã và khuyến nông viên xã trước ngày 5 tháng 5
và ngày 5 tháng 10.
|
35% phụ cấp của tháng 5 và tháng 10.
|
3
|
Thống kê số lượng gia súc, gia cầm
hàng tháng theo biểu mẫu quy định.
|
Biểu thống kê được điền đầy đủ,
chính xác nộp Uỷ ban nhân dân xã, thú y viên xã hoặc khuyến nông viên xã kiêm
công tác thú y trước ngày 5 hàng tháng.
|
35% phụ cấp của tháng.
|
4
|
Tiêm phòng định kỳ cho gia súc, gia
cầm, tỷ lệ tiêm phòng tối thiểu đạt 60% kế hoạch.
|
Báo cáo tiêm phòng của các tháng 4,
5, 6, 9, 10, 11.
|
5% phụ cấp của các tháng 4, 5, 6, 9,
10, 11.
|
5
|
Công việc khác:
- Báo cáo dịch bệnh gia súc, gia cầm.
- Tham gia hỗ trợ tổ chức các lớp tập
huấn, xây dựng mô hình trình diễn tại xóm.
- Tiêm phòng bổ sung cho gia súc,
gia cầm.
|
Báo cáo của cộng tác viên tại các cuộc
họp giao ban của xã.
|
Số phụ cấp của tháng bằng tổng phụ cấp
trừ đi các khoản phụ cấp tại mục 1, 2 , 3, 4.
|
Chương
III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 6. Trách
nhiệm của các ngành và Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã; Uỷ ban nhân dân xã, phường,
thị trấn
1. Sở Nông nghiệp và phát triển nông
thôn chịu trách nhiệm xây dựng các biểu mẫu, hướng dẫn thực hiện việc chi trả
cho Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã và Chi cục Thú y tỉnh.
2. Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã
chịu trách nhiệm triển khai Quyết định này tới Uỷ ban nhân dân các xã, phường,
thị trấn và kiểm tra việc thực hiện.
3. Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn
triển khai Quyết định này đến các khuyến nông viên xã, xóm và tổ chức giao ban
khuyến nông xóm trước ngày 5 hàng tháng; thực hiện việc chi trả theo kết quả
công việc cho khuyến nông viên xã, xóm.
4. Trạm Khuyến nông huyện, trạm Thú y
huyện tổ chức giao ban với khuyến nông viên xã, thú y viên xã trước ngày 10
hàng tháng.
5. Các sở, ngành có liên quan căn cứ
vào chức năng, nhiệm vụ để triển khai, hướng dẫn các công việc có liên quan đến
việc cấp phát vốn, thanh quyết toán...
Chương V
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 7. Các sở, ban,
ngành liên quan, Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã; Uỷ ban nhân dân các xã, phường,
thị trấn; khuyến nông viên xã, xóm; thú y viên xã; khuyến nông viên xã kiêm
công tác thú y chịu thi hành Quy định này./.
Quyết định 2700/2011/QĐ-UBND quy định chi trả theo kết quả công việc cho khuyến nông viên xã, xóm; thú y viên xã; khuyến nông viên xã kiêm công tác thú y do tỉnh Cao Bằng ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2700/2011/QĐ-UBND ngày 12/12/2011 quy định chi trả theo kết quả công việc cho khuyến nông viên xã, xóm; thú y viên xã; khuyến nông viên xã kiêm công tác thú y do tỉnh Cao Bằng ban hành
3.912
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|