ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH GIA LAI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
27/2024/QĐ-UBND
|
Gia Lai, ngày
18 tháng 6 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BÃI BỎ CÁC QUYẾT ĐỊNH CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn
bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6
năm 2020;
Căn cứ Luật Dược ngày 06
tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí
ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Phòng, chống
thiên tai ngày 19 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số
154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật;
Căn cứ Nghị định số
10/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định về lệ phí trước
bạ;
Căn cứ Nghị định số
116/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chính sách hỗ
trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn;
Căn cứ Nghị định số
84/2020/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Giáo dục;
Căn cứ Nghị định số
78/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ về thành lập và quản lý
Quỹ phòng, chống thiên tai;
Căn cứ Thông tư liên tịch
số 109/2009/TTLT/BTC-BGDĐT ngày 29 tháng 5 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
và Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn một số chế độ tài chính đối với
học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú và các trường dự bị đại học dân
tộc;
Căn cứ Thông tư số
09/2018/TT-BNNPTNT ngày 13 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành, liên tịch ban hành;
Căn cứ Thông tư số
12/2019/TT-BYT ngày 28 tháng 6 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế bãi bỏ một số văn
bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành, liên
tịch ban hành;
Căn cứ Thông tư số
92/2021/TT-BTC ngày 28 tháng 10 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch,
thăng hạng công chức, viên chức;
Căn cứ Thông tư số
03/2023/TT-BTC ngày 10 tháng 01 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
lập dự toán, quản lý sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước thực
hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
Căn cứ Thông tư số
56/2023/TT-BTC ngày 18 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác
phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở;
Theo đề nghị của Sở Tài
chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bãi bỏ toàn bộ
các quyết định
Bãi bỏ toàn bộ các quyết
định sau đây:
1. Quyết định số
98/1999/QĐ-UB ngày 24 tháng 9 năm 1999 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai về việc
sửa đổi, bổ sung giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ một số loại xe ô tô, xe gắn
máy.
2. Quyết định số
15/2000/QĐ-UB ngày 03 tháng 3 năm 2000 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai về việc
quy định giá bán tối thiểu gỗ tròn tại bãi 2.
3. Quyết định số
25/2000/QĐ-UB ngày 29 tháng 3 năm 2000 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai về việc
quy định cước vận chuyển, phí lưu thông và giá bán thuốc chữa bệnh.
4. Quyết định số
78/2001/QĐ-UB ngày 25 tháng 9 năm 2001 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai về việc
quy định mức trợ cước vận chuyển và giá mua hàng nông sản bắp hạt tại các xã
khu vực 3 trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
5. Quyết định số
11/2001/QĐ-UB ngày 05 tháng 3 năm 2001 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai về việc
ban hành định mức tạm thời trồng và chăm sóc cao su tiểu điền thuộc dự án đa
dạng hóa nông nghiệp trong thời kỳ kiến thiết cơ bản.
6. Quyết định số 56/2001/QĐ-UB
ngày 29 tháng 6 năm 2001 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai về việc quy định mức
hỗ trợ học sinh dân tộc ít người ở các trường, lớp phổ thông nội trú và bán trú.
7. Quyết định số
56/2004/QĐ-UB ngày 05 tháng 5 năm 2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai về việc
qui định về phí dự thi, dự tuyển vào các cơ sở giáo dục do tỉnh quản lý.
8. Quyết định số
69/2004/QĐ-UB ngày 15 tháng 6 năm 2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai về việc
qui định về phí phòng, chống thiên tai.
9. Quyết định số
03/2013/QĐ-UBND ngày 15 tháng 01 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban
hành quy định về việc áp dụng nội dung chi và mức chi cho các hoạt động kiểm
soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
10. Quyết định số
02/2015/QĐ-UBND ngày 20 tháng 01 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai về
việc quy định các định mức hỗ trợ cho các hoạt động về phát triển sản xuất và
dịch vụ nông thôn trên địa bàn xã xây dựng nông thôn của tỉnh Gia Lai.
Điều 2. Điều khoản thi
hành
1. Quyết định này có hiệu
lực từ ngày 28 tháng 6 năm 2024.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở; Thủ trưởng các ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị
trấn; các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân khác có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật - Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài chính;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch và các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Các Phó Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, NC, KTTH.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tuấn Anh
|