|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
27/2022/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Ninh
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Tường Văn
|
Ngày ban hành:
|
19/09/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
27/2022/QĐ-UBND
|
Quảng
Ninh, ngày 19 tháng 9 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP TRAO ĐỔI, CUNG CẤP THÔNG TIN, SỐ LIỆU
PHỤC VỤ XÂY DỰNG BÁO CÁO KINH TẾ - XÃ HỘI TỈNH QUẢNG NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ quy định Luật ban hành Văn
bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật ban hành Văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Thống kê ngày 23 tháng
11 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều và phụ lục danh mục chỉ tiêu thống
kê quốc gia của Luật Thống kê ngày 12 tháng 11 năm 2021;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch
và Đầu tư tại Tờ trình số 3322/TTR-KHĐT ngày 31 tháng 8 năm 2022 và ý kiến thẩm
định của Sở Tư pháp tại Báo cáo số 230/BC-STP ngày 29 tháng 8 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp
trao đổi, cung cấp thông tin, số liệu phục vụ xây dựng báo cáo kinh tế - xã hội
tỉnh Quảng Ninh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
30 tháng 9 năm 2022.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch
và Đầu tư, Cục trưởng Cục Thống kê; Thủ trưởng các các sở, ban, ngành; Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- TT.Tỉnh ủy, TT.HĐND tỉnh (báo cáo);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- V0, V3;
- Lưu: VT, TH4.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Tường Văn
|
QUY CHẾ
PHỐI HỢP, TRAO ĐỔI, CUNG CẤP THÔNG TIN, SỐ LIỆU PHỤC VỤ XÂY DỰNG BÁO
CÁO KINH TẾ - XÃ HỘI TỈNH QUẢNG NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 27/2022 /QĐ-UBND ngày 19/9/2022 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh, đối tượng áp dụng
Quy chế này quy định việc phối hợp của
các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ
quan, đơn vị liên quan trong việc trao đổi, cung cấp các thông tin, số liệu phục
vụ xây dựng báo cáo đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế -
xã hội tỉnh Quảng Ninh định kỳ hàng tháng, quý, 6 tháng, 9 tháng và năm.
Điều 2. Nguyên
tắc phối hợp
1. Đảm bảo tính chủ động, có sự phân
công trách nhiệm rõ ràng, phối hợp chặt chẽ giữa các đơn vị thực hiện nhiệm vụ
xây dựng báo cáo kinh tế - xã hội tỉnh.
2. Nội dung và biểu mẫu thông tin báo
cáo phải đầy đủ, cụ thể, chính xác, kịp thời, trung thực, khách quan, thuộc phạm
vi chức năng, nhiệm vụ của các đơn vị. Việc trao đổi, sử dụng thông tin phải kịp
thời, đúng theo quy định tại Quy chế này.
3. Các đơn vị phối hợp xây dựng báo
cáo kinh tế - xã hội tỉnh phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trong việc đảm bảo
tính nhất quán, chính xác, kịp thời của các thông tin, số liệu báo cáo.
4. Thông tin, số liệu do các đơn vị
phối hợp cung cấp được sử dụng làm nguồn dữ liệu đầu vào cho việc tính toán, tổng
hợp, xử lý thông tin để xây dựng báo cáo kinh tế - xã hội tỉnh của Cục Thống kê
tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Trường hợp số liệu của các đơn vị và
Cục Thống kê chưa có sự thống nhất, các đơn vị làm việc với Cục Thống kê để thống
nhất số liệu, phương pháp tính toán; trường hợp vẫn không thống nhất được thì lấy
theo số liệu của Cục Thống kê tỉnh.
5. Đảm bảo việc tiếp cận, tổng hợp
xây dựng báo cáo kinh tế - xã hội tỉnh được thuận tiện và hiệu quả, đúng theo
quy định của Quy chế này.
Chương II
NỘI DUNG VÀ
TRÁCH NHIỆM PHỐI HỢP
Điều 3. Nội
dung phối hợp trao đổi, cung cấp thông tin xây dựng báo cáo kinh tế - xã hội tỉnh
Các đơn vị liên quan có trách nhiệm
thu thập số liệu báo cáo thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền được
giao của đơn vị, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Cục
Thống kê tỉnh để tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh đánh giá tình hình thực
hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh, bao gồm phần báo cáo lời và phần
số liệu, cụ thể:
1. Phần báo cáo lời: Báo cáo tình
hình thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội tỉnh theo định kỳ hàng
tháng, quý, 6 tháng, 9 tháng và năm, cụ thể:
a) Bối cảnh thực hiện nhiệm vụ trong
tháng, quý, 6 tháng, 9 tháng và năm.
b) Phân tích, đánh giá tình hình thực
hiện nhiệm vụ theo ngành, lĩnh vực đơn vị mình phụ trách, báo cáo kết quả thực
hiện các chỉ tiêu được giao; so sánh kết quả thực hiện với kế hoạch hoặc Kịch bản
tăng trưởng kinh tế hoặc so với cùng kỳ năm trước.
c) Đánh giá chung: Nêu những thuận lợi
khó khăn, vướng mắc và nguyên nhân chủ quan, khách quan trong việc thực hiện
nhiệm vụ.
d) Nhiệm vụ, giải pháp thực hiện
trong kỳ kế hoạch tiếp theo: Từ kết quả thực hiện, nguyên nhân đã phân tích ở
phần trên, dự báo tình hình và đề ra các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải
pháp thực hiện của ngành, lĩnh vực mình quản lý nhằm giải quyết các vướng mắc,
khó khăn đã nêu trong các kỳ kế hoạch tiếp theo, nhằm phấn đấu hoàn thành tốt
nhiệm vụ kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh (các nhiệm vụ, giải pháp
phải được thể hiện cụ thể, gắn với chức năng nhiệm vụ của đơn vị, không mang
tính chung chung). Nêu các đề xuất, kiến nghị (nếu có) đối với các cấp, các
ngành trong công tác chỉ đạo, điều hành, hỗ trợ, phối hợp giải quyết, tháo gỡ
những khó khăn, vướng mắc của đơn vị nhằm triển khai thực hiện đạt kế hoạch đề
ra.
2. Phần số liệu: Các đơn vị chủ trì
có trách nhiệm báo cáo đầy đủ các chỉ tiêu, số liệu liên quan được phân công
theo Phụ lục kèm theo Quy chế này, cụ thể như sau:
Báo cáo tháng: Phụ lục 01.
Báo cáo quý, 6 tháng, 9 tháng và năm:
Phụ lục 01, Phụ lục 02.
Ngoài ra, cung cấp đầy đủ số liệu các
Phụ lục khác theo yêu cầu của Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc của đơn vị chủ trì.
Điều 4. Thời gian
phối hợp xây dựng báo cáo kinh tế - xã hội tỉnh
1. Báo cáo định kỳ:
Các đơn vị có trách nhiệm báo cáo
tình hình thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội tỉnh theo định kỳ, gửi
về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục Thống kê tỉnh) trước
ngày 17 hàng tháng theo điểm b, khoản 3, Điều 46 Quy chế làm việc của Ủy ban
nhân dân tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 56/2021/QĐ-UBND ngày 15/11/2021.
2. Báo cáo số liệu đầu vào để tính
toán tốc độ phát triển tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh:
Báo cáo số liệu đầu vào quý I gửi chậm
nhất vào ngày 15 tháng 3 hàng năm.
Báo cáo số liệu đầu vào quý II, 6
tháng gửi chậm nhất vào ngày 15 tháng 5 hàng năm.
Báo cáo số liệu đầu vào quý III, 9
tháng gửi chậm nhất vào ngày 15 tháng 9 hàng năm.
- Báo cáo số liệu đầu vào quý IV và
năm gửi chậm nhất vào ngày 15 tháng 11 hàng năm.
Sau khi có kết quả tính toán tốc độ
phát triển tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh của Tổng cục Thống kê gửi về, Cục Thống
kê tỉnh rà soát và cho ý kiến tham gia đề nghị các đơn vị phối hợp rà soát, cho
ý kiến kịp thời, đảm bảo thời gian báo cáo Tổng cục Thống kê (Cục Thống kê tỉnh
có trách nhiệm gửi kết quả tốc độ phát triển tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh
cho các đơn vị).
3. Báo cáo không theo định kỳ, báo
cáo đột xuất:
Ngoài báo cáo định kỳ đã được quy định
thời hạn báo cáo tại Quy chế này, tùy theo yêu cầu cụ thể nhằm phục vụ kịp thời
công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành của Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân tỉnh và các Bộ, ngành Trung ương, các đơn vị có trách nhiệm phối hợp
xây dựng các báo kinh tế - xã hội tỉnh khi đơn vị chủ trì có văn bản gửi đến
các đơn vị đề nghị phối hợp.
Điều 5. Đơn vị chủ
trì, phối hợp xây dựng báo cáo kinh tế - xã hội tỉnh
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư là đơn vị chủ
trì tổng hợp, tham mưu xây dựng báo kinh tế - xã hội tỉnh.
2. Cục Thống kê tỉnh là đơn vị tiếp
nhận thông tin, số liệu của các đơn vị để phân tích, tính toán, gửi Sở Kế hoạch
và Đầu tư đối với các nội dung, chỉ tiêu báo cáo thuộc nhiệm vụ phối hợp của Cục
Thống kê tỉnh.
3. Các sở, ban, ngành, địa phương và
cơ quan, đơn vị liên quan là đơn vị phối hợp xây dựng báo cáo kinh tế - xã hội
tỉnh.
Điều 6. Trách nhiệm
của đơn vị chủ trì, đơn vị phối hợp xây dựng báo cáo kinh tế - xã hội tỉnh
1. Trách nhiệm của đơn vị chủ trì tổng
hợp xây dựng báo cáo kinh tế - xã hội tỉnh:
a) Tiếp nhận thông tin, báo cáo của
các đơn vị liên quan phối hợp cung cấp để tổng hợp, xây dựng báo cáo kinh tế -
xã hội tỉnh, phục vụ yêu cầu chỉ đạo điều hành, quản lý nhà nước của các cấp
theo quy định.
b) Đôn đốc các đơn vị trên địa bàn tỉnh
cung cấp báo cáo kinh tế - xã hội tỉnh đảm bảo nội dung, chất lượng và thời
gian theo quy định của Quy chế.
c) Chủ trì, mời Cục Thống kê tỉnh và
các cơ quan, đơn vị, địa phương để phối hợp thống nhất số liệu khi phát hiện
thông tin, số liệu giữa các đơn vị và Cục Thống kê tỉnh chưa có sự thống nhất.
Chủ trì và thành phần tham dự cuộc họp này là Thủ trưởng các đơn vị, không cử cấp
phó đi thay, trừ trường hợp bất khả kháng.
2. Trách nhiệm của đơn vị phối hợp
xây dựng báo cáo kinh tế - xã hội tỉnh:
a) Định kỳ gửi báo cáo kinh tế - xã hội
tỉnh cho đơn vị chủ trì đúng thời gian, đảm bảo chất lượng, chịu trách nhiệm về
tính thống nhất và chính xác của các nội dung, số liệu báo cáo.
b) Nội dung, số liệu thông tin, báo
cáo trao đổi giữa các đơn vị phải được Thủ trưởng đơn vị đồng ý và chịu trách
nhiệm. Gửi đồng thời văn bản ký chính thức và file mềm đính kèm cho đơn vị chủ
trì.
c) Thường xuyên cập nhật, thu thập
thông tin, số liệu để chủ động trong công tác phối hợp, nâng cao chất lượng báo
cáo kinh tế - xã hội tỉnh.
Điều 7. Hình thức
phối hợp
1. Đối với nội dung báo cáo thông thường:
Gửi văn bản qua đường công văn và gửi qua hộp thư điện tử công vụ của các đơn vị.
2. Đối với nội dung báo cáo mang bí mật
nhà nước: Gửi văn bản qua đường công văn và gửi bằng các thiết bị chứa thông
tin điện từ (USB,...) theo các quy định về bảo vệ bí mật nhà nước.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI
HÀNH
Điều 8. Tổ chức
thực hiện
1. Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ
trì, phối hợp với Cục trưởng Cục Thống kê tỉnh; Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, Thủ trưởng các đơn vị liên quan có trách nhiệm phổ biến, quán triệt và tổ
chức thực hiện Quy chế này. Thường xuyên rà soát, cập nhật, tham mưu Ủy ban
nhân dân tỉnh bổ sung, sửa đổi Biểu mẫu kèm theo Quy chế (nếu cần thiết), đảm bảo
phù hợp và đáp ứng yêu cầu chỉ đạo, điều hành của các cấp trong thực tiễn.
2. Trong quá trình thực hiện các nội
dung của Quy chế này, nếu có vấn đề vướng mắc, phát sinh, các đơn vị có liên
quan phản ánh kịp thời về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh giải quyết theo quy định.
Điều 9. Khen thưởng
và xử lý vi phạm
1. Kết quả thực hiện Quy chế là một
trong những tiêu chí đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ trong năm của các đơn
vị.
2. Đơn vị phối hợp thực hiện tốt Quy
chế được ưu tiên xem xét tuyên dương, khen thưởng so với các đơn vị khác khi có
cùng mức độ hoàn thành ở các tiêu chí còn lại.
3. Đơn vị có hành vi vi phạm Quy chế
phải chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
đồng thời, tùy theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định về xử phạt vi phạm
hành chính trong lĩnh vực thống kê và các quy định hiện hành./.
PHỤ LỤC 1
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÁC MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN
KINH TẾ - XÃ HỘI TỈNH QUẢNG NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 27/2022/QĐ-UBND ngày 19/9/2022 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
STT
|
Tên
biểu
|
Cơ
quan chủ trì báo cáo
|
Kỳ
báo cáo
|
Ngày
nhận báo cáo
|
I
|
Về kinh tế
|
|
|
|
1.1
|
Sản xuất nông, lâm nghiệp, thủy
sản
|
Sở
Nông nghiệp & Phát triển nông thôn, Cục Thống kê tỉnh
|
Tháng
|
Trước
ngày 17 tháng báo cáo
|
1.2
|
Sản xuất công nghiệp
|
|
|
|
-
|
Chỉ số sản xuất công nghiệp
|
Cục
Thống kê tỉnh
|
Tháng
|
Trước
ngày 17 tháng báo cáo
|
-
|
Các sản phẩm công nghiệp chủ yếu
|
|
|
|
+
|
Các sản phẩm công nghiệp ngoài
khu công nghiệp, khu kinh tế
|
Cục
Thống kê tỉnh; Sở Công thương
|
Tháng
|
Trước
ngày 17 tháng báo cáo
|
+
|
Các sản phẩm công nghiệp trong
khu công nghiệp, khu kinh tế
|
Cục
Thống kê tỉnh; Ban Quản lý Khu kinh tế Quảng Ninh, Ban Quản lý Khu kinh tế
Vân Đồn
|
Tháng
|
Trước
ngày 17 tháng báo cáo
|
+
|
Các sản phẩm vật liệu xây dựng
|
Cục
Thống kê tỉnh, Sở Xây dựng
|
Tháng
|
Trước
ngày 17 tháng báo cáo
|
1.3
|
Khu vực dịch vụ
|
|
|
|
-
|
Doanh thu bán lẻ hàng hóa và doanh
thu dịch vụ
|
Cục
Thống kê tỉnh
|
Tháng
|
Trước
ngày 17 tháng báo cáo
|
-
|
Chỉ số giá tiêu dùng
|
Cục Thống
kê tỉnh
|
Tháng
|
Trước
ngày 17 tháng báo cáo
|
-
|
Tình hình hoạt động du lịch
|
Sở
Du lịch
|
Tháng
|
Trước
ngày 17 tháng báo cáo
|
-
|
Hoạt động vận tải
|
Cục
Thống kê tỉnh, Sở Giao thông vận tải
|
Tháng
|
Trước
ngày 17 tháng báo cáo
|
-
|
Hoạt động cảng biển
|
Cảng
vụ Hàng hải Quảng Ninh
|
Tháng
|
Trước
ngày 17 tháng báo cáo
|
-
|
Kim ngạch xuất, nhập khẩu của doanh
nghiệp trong tỉnh
|
Sở
Công Thương
|
Tháng
|
Trước
ngày 17 tháng báo cáo
|
-
|
Hoạt động tín dụng, ngân hàng
|
Ngân
hàng Nhà nước - Chi nhánh Quảng Ninh
|
Tháng
|
Trước
ngày 17 tháng báo cáo
|
-
|
Hoạt động bưu chính, viễn thông
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Tháng
|
Trước
ngày 17 tháng báo cáo
|
1.4
|
Thu, chi ngân sách
|
|
|
|
-
|
Báo cáo thực hiện thu ngân sách nhà
nước
|
Sở
Tài chính
|
Tháng
|
Trước
ngày 17 tháng báo cáo
|
-
|
Báo cáo thực hiện chi ngân sách nhà
nước
|
Sở
Tài chính
|
Tháng
|
Trước
ngày 17 tháng báo cáo
|
1.5
|
Về đầu tư phát triển
|
|
|
|
-
|
Về đầu tư công
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư, Kho bạc Nhà nước
|
Tháng
|
Cập
nhật đến ngày báo cáo
|
-
|
Về đầu tư ngoài ngân sách
|
Sở Xây
dựng, Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Tháng
|
Trước
ngày 17 tháng báo cáo
|
1.6
|
Công tác cải thiện môi trường
đầu tư, kinh doanh; công tác hỗ trợ, phát triển doanh nghiệp, hợp tác xã
|
|
|
|
-
|
Tình hình cải thiện môi trường đầu
tư kinh doanh, xúc tiến đầu tư
|
Ban Xúc
tiến và Hỗ trợ đầu tư
|
Tháng
|
Trước
ngày 17 tháng báo cáo
|
-
|
Tình hình thu hút đầu tư trong khu
công nghiệp, khu kinh tế (không bao gồm khu kinh tế Vân Đồn) bao gồm cấp giấy
chứng nhận đầu tư và chủ trương đầu tư
|
Ban
Quản lý Khu kinh tế Quảng Ninh
|
Tháng
|
Trước
ngày 17 tháng báo cáo
|
-
|
Tình hình thu hút đầu tư trong khu
kinh tế Vân Đồn bao gồm cấp giấy chứng nhận đầu tư và chủ trương đầu tư
|
Ban
Quản lý Khu kinh tế Vân Đồn
|
Tháng
|
Trước
ngày 17 tháng báo cáo
|
-
|
Tình hình thu hút đầu tư ngoài khu
công nghiệp, khu kinh tế, bao gồm cấp giấy chứng nhận đầu tư và chủ trương đầu
tư
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Tháng
|
Trước
ngày 17 tháng báo cáo
|
-
|
Tình hình phát triển doanh nghiệp
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Tháng
|
Trước
ngày 17 tháng báo cáo
|
-
|
Tình hình phát triển Hợp tác xã
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Tháng
|
Trước
ngày 17 tháng báo cáo
|
II
|
Văn hóa -
xã hội
|
|
|
|
1
|
Công tác an sinh xã hội
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Tháng
|
Trước
ngày 17 tháng báo cáo
|
2
|
Công tác giáo dục - đào tạo
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Tháng
|
Trước
ngày 17 tháng báo cáo
|
3
|
Công tác y tế, chăm sóc sức khỏe
nhân dân
|
Sở Y
tế
|
Tháng
|
Trước
ngày 17 tháng báo cáo
|
4
|
Công tác văn hóa - thể thao
|
Sở
Văn hóa - Thể thao
|
Tháng
|
Trước
ngày 17 tháng báo cáo
|
5
|
Công tác thông tin - truyền thông
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
Tháng
|
Trước
ngày 17 tháng báo cáo
|
III
|
Công tác
quy hoạch, quản lý đất đai, bảo vệ môi trường và khoa học công nghệ
|
|
|
|
1
|
Công tác quy hoạch
|
Sở
Xây dựng
|
Tháng
|
Trước
ngày 17 tháng báo cáo
|
2
|
Công tác quản lý đất đai, tài nguyên
môi trường
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Tháng
|
Trước
ngày 17 tháng báo cáo
|
3
|
Hoạt động khoa học và công nghệ
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Tháng
|
Trước
ngày 17 tháng báo cáo
|
IV
|
Công tác cải
cách hành chính, chuyển đổi số, giải quyết đơn thư, khiếu nại, tố cáo, tư
pháp, phòng chống tham nhũng
|
|
|
|
1
|
Công tác thanh tra, giải quyết đơn
thư, khiếu nại
|
Thanh
tra tỉnh
|
Tháng
|
Trước
ngày 17 tháng báo cáo
|
2
|
Tình hình giải quyết thủ tục hành
chính
|
Sở Nội
vụ, Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh
|
Tháng
|
Trước
ngày 17 tháng báo cáo
|
3
|
Tình hình thực hiện chuyển đổi số
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Tháng
|
Trước
ngày 17 tháng báo cáo
|
4
|
Công tác phòng, chống tham nhũng
|
Thanh
tra tỉnh
|
Quý,
6 tháng, 9 tháng và năm
|
Trước
ngày 17 tháng cuối cùng của quý, 6 tháng, 9 tháng và năm
|
5
|
Công tác tư pháp
|
Sở
Tư pháp
|
Tháng
|
Trước
ngày 17 tháng báo cáo
|
V
|
Quốc phòng
- an ninh; trật tự an toàn xã hội và hoạt động đối ngoại
|
|
|
|
1
|
Tình hình, công tác bảo đảm trật tự
an toàn xã hội
|
Công
an tỉnh
|
Tháng
|
Trước
ngày 17 tháng báo cáo
|
2
|
Tình hình, công tác bảo đảm an toàn
giao thông
|
Công
an tỉnh, Ban An toàn giao thông tỉnh
|
Tháng
|
Trước
ngày 17 tháng báo cáo
|
3
|
Tai nạn lao động
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Tháng
|
Trước
ngày 17 tháng báo cáo
|
4
|
Công tác ngoại vụ và quản lý biên
giới
|
Sở
Ngoại vụ
|
Tháng
|
Trước
ngày 17 tháng báo cáo
|
PHỤ LỤC 2
DANH MỤC CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ - XÃ HỘI TỈNH
QUẢNG NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 27/2022/QĐ-UBND ngày 19/9/2022 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
TT
|
Chỉ
tiêu
|
ĐVT
|
Cơ
quan chủ trì báo cáo
|
Kỳ
báo cáo
|
A
|
KINH TẾ
|
|
|
|
I
|
TỔNG SẢN
PHẨM TRÊN ĐỊA BÀN (GRDP)
|
|
Cục
Thống kê
|
Năm
|
1
|
Theo giá hiện hành
|
|
|
|
1.1
|
Quy mô GRDP
|
|
|
|
|
Theo nội tệ
|
Tỷ đồng
|
|
|
|
Theo ngoại tệ
|
Nghìn
USD
|
|
|
1.2
|
Cơ cấu GRDP
|
|
|
|
a)
|
Theo khu vực kinh tế
|
%
|
|
|
|
Nông, lâm nghiệp và thủy sản
|
%
|
|
|
|
Công nghiệp và xây dựng
|
%
|
|
|
|
Trong đó: Công nghiệp
|
%
|
|
|
|
+ CN Khai khoáng
|
%
|
|
|
|
+ CN sản xuất, phân phối điện
|
%
|
|
|
|
+ CN chế biến, chế tạo
|
%
|
|
|
|
Dịch vụ
|
%
|
|
|
|
Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm
|
%
|
|
|
b)
|
Theo loại hình kinh tế
|
%
|
|
|
|
Nhà nước
|
%
|
|
|
|
Ngoài Nhà nước
|
%
|
|
|
|
Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài
|
%
|
|
|
|
Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm
|
%
|
|
|
1.3
|
Quy mô GRDP so với:
|
|
|
|
|
Quy mô GDP cả nước
|
Lần
|
|
|
|
Quy mô GRDP của vùng Đồng bằng Sông
Hồng
|
Lần
|
|
|
|
Quy mô GRDP của vùng kinh tế trọng
điểm Bắc Bộ
|
Lần
|
|
|
2
|
Tốc độ tăng GRDP theo giá so
sánh
|
|
|
Quý,
6 tháng, 9 tháng, năm
|
a)
|
Theo khu vực kinh tế
|
%
|
|
|
|
Nông, lâm nghiệp và thủy sản
|
%
|
|
|
|
Công nghiệp và xây dựng
|
%
|
|
|
|
Trong đó: Công nghiệp
|
%
|
|
|
|
+ CN Khai khoáng
|
%
|
|
|
|
+ CN sản xuất, phân phối điện
|
%
|
|
|
|
+ CN chế biến, chế tạo
|
%
|
|
|
|
Dịch vụ
|
%
|
|
|
|
Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm
|
%
|
|
|
b)
|
Theo loại hình kinh tế
|
%
|
|
|
|
Nhà nước
|
%
|
|
|
|
Ngoài Nhà nước
|
%
|
|
|
|
Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài
|
%
|
|
|
|
Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm
|
%
|
|
|
3
|
GRDP bình quân đầu người
|
|
|
Năm
|
3.1
|
GRDP bình quân đầu người theo giá
hiện hành
|
|
|
|
|
Nội tệ
|
Triệu
đồng
|
|
|
|
Ngoại tệ
|
USD
|
|
|
3.2
|
Tốc độ tăng GRDP bình quân đầu người
theo giá so sánh
|
%
|
|
|
3.3
|
GRDP bình quân đầu người so với:
|
|
|
|
|
GDP bình quân đầu người cả nước
|
Lần
|
|
|
|
GRDP bình quân đầu người vùng Đồng
bằng Sông Hồng
|
Lần
|
|
|
|
GRDP bình quân đầu người vùng kinh
tế trọng điểm Bắc Bộ
|
Lần
|
|
|
II
|
NĂNG SUẤT
LAO ĐỘNG
|
|
Cục
Thống kê
|
Năm
|
1
|
Năng suất lao động theo giá hiện
hành
|
Triệu
đồng/lao động
|
|
|
|
Nông, lâm nghiệp và thủy sản
|
"
|
|
|
|
Công nghiệp và xây dựng
|
"
|
|
|
|
Dịch vụ
|
"
|
|
|
2
|
So với
|
|
|
|
|
Năng suất lao động cả nước
|
Lần
|
|
|
|
Năng suất lao động vùng Đồng bằng
Sông Hồng
|
Lần
|
|
|
|
Năng suất lao động vùng kinh tế trọng
điểm Bắc Bộ
|
Lần
|
|
|
3
|
Tổc độ tăng năng suất lao động
theo giá so sánh
|
%
|
|
|
|
Nông, lâm nghiệp và thủy sản
|
%
|
|
|
|
Công nghiệp và xây dựng
|
%
|
|
|
|
Dịch vụ
|
%
|
|
|
4
|
Năng suất lao động theo ngoại tệ
|
USD/Iao
động
|
|
|
III
|
NGÂN SÁCH
|
|
Sở
Tài chính
|
Quý,
6 tháng, 9 tháng, năm
|
1
|
Thu ngân sách Nhà nước trên địa
bàn
|
Tỷ
đồng
|
|
|
|
Tốc độ tăng
|
%
|
|
|
1.1
|
Thu nội địa
|
Tỷ
đồng
|
|
|
|
Tốc độ tăng thu nội địa
|
%
|
|
|
|
Tỷ lệ thu nội địa/tổng thu NSNN
trên địa bàn
|
%
|
|
|
1.2
|
Thu xuất nhập khẩu
|
Tỷ
đồng
|
|
|
|
Tốc độ tăng Thu xuất nhập khẩu
|
%
|
|
|
|
Tỷ lệ thu xuất nhập khẩu/tổng thu NSNN
trên địa bàn
|
%
|
|
|
2
|
Chi cân đối ngân sách địa phương
|
Tỷ
đồng
|
|
|
|
Tốc độ tăng
|
%
|
|
|
2.1
|
Chi đầu tư phát triển của ngân
sách địa phương
|
|
|
|
|
Tốc độ tăng
|
%
|
|
|
|
Tỷ lệ chi đầu tư phát triển của
NSĐP trong chi cân đối NSĐP
|
%
|
|
|
2.2
|
Chi thường xuyên
|
Tỷ
đồng
|
|
|
IV
|
ĐẦU TƯ VÀ
XÂY DỰNG
|
|
|
|
1
|
Vốn đầu tư thực hiện trên địa
bàn tỉnh
|
|
Cục
Thống kê
|
Quý,
6 tháng, 9 tháng, năm
|
1.1
|
Vốn đầu tư thực hiện trên địa bàn tỉnh
theo giá hiện hành
|
Tỷ đồng
|
|
|
|
Nhà nước
|
|
|
|
|
Ngoài Nhà nước
|
|
|
|
|
Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài
|
|
|
|
1.2
|
Cơ cấu vốn đầu tư thực hiện trên địa
bàn tỉnh giá hiện hành
|
%
|
|
|
|
Nhà nước
|
|
|
|
|
Ngoài Nhà nước
|
|
|
|
|
Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài
|
|
|
|
1.3
|
Vốn đầu tư thực hiện trên địa bàn tỉnh
theo giá so sánh
|
Tỷ đồng
|
|
|
|
Nhà nước
|
|
|
|
|
Ngoài Nhà nước
|
|
|
|
|
Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài
|
|
|
|
1.4
|
Tốc độ tăng vốn đầu tư thực hiện
trên địa bàn tỉnh theo giá so sánh
|
%
|
|
|
2
|
Tỷ lệ vốn đầu tư thực hiện trên
địa bàn tỉnh so với GRDP
|
%
|
Cục
Thống kê
|
Quý,
6 tháng, 9 tháng, năm
|
3
|
Đầu tư nước ngoài
|
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Quý,
6 tháng, 9 tháng, năm
|
3.1
|
Số dự án đầu tư nước ngoài
|
Dự
án
|
|
|
3.2
|
Vốn đầu tư nước ngoài đăng ký
|
Triệu
USD
|
|
|
|
Cấp mới
|
Triệu
USD
|
|
|
|
Điều chỉnh
|
Triệu
USD
|
|
|
|
Góp vốn, mua cổ phần
|
Triệu
USD
|
|
|
4
|
Xây dựng
|
|
Sở
Xây dựng
|
Quý,
6 tháng, 9 tháng, năm
|
|
Diện tích sàn xây dựng nhà ở hoàn
thành
|
Nghìn
m2
|
|
|
|
Diện tích nhà ở bình quân đầu người
|
M2
|
|
|
V
|
DOANH
NGHIỆP, HỢP TÁC XÃ
|
|
|
|
1
|
Doanh nghiệp
|
|
|
|
1.1
|
Số doanh nghiệp đang hoạt động có kết
quả sản xuất kinh doanh
|
Doanh
nghiệp
|
Cục
Thuế tỉnh
|
Quý,
6 tháng, 9 tháng, năm
|
1.2
|
Số lao động trong doanh nghiệp đang
hoạt động sản xuất kinh doanh
|
Người
|
|
|
1.3
|
Doanh nghiệp thành lập mới
|
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Quý,
6 tháng, 9 tháng, năm
|
1.3.1
|
Số doanh nghiệp thành lập mới
|
Doanh
nghiệp
|
|
|
|
Tốc độ tăng
|
%
|
|
|
1.3.2
|
Tổng số vốn đăng ký
|
Tỷ đồng
|
|
|
|
Tốc độ tăng
|
%
|
|
|
1.3.3
|
Tổng số lao động đăng ký
|
Người
|
|
|
|
Tốc độ tăng
|
%
|
|
|
1.4
|
Số doanh nghiệp giải thể
|
Doanh
nghiệp
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Quý,
6 tháng, 9 tháng, năm
|
|
Tốc độ tăng
|
%
|
|
|
2
|
Hợp tác xã
|
|
|
|
2.1
|
Số hợp tác xã đang hoạt động có kết
quả sản xuất kinh doanh
|
Hợp
tác xã
|
Cục
Thuế tỉnh
|
Quý,
6 tháng, 9 tháng, năm
|
2.2
|
Số lao động trong hợp tác xã đang
hoạt động sản xuất kinh doanh
|
Người
|
2.3
|
Số hợp tác xã thành lập mới
|
Hợp
tác xã
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Quý,
6 tháng, 9 tháng, năm
|
2.4
|
Số hợp tác xã hoàn tất thủ tục giải
thể
|
Hợp
tác xã
|
2.5
|
Tổng số liên hiệp hợp tác xã
|
Liên
hiệp
|
2.6
|
Tổng số tổ hợp tác
|
Tổ
|
VI
|
NÔNG, LÂM
NGHIỆP VÀ THỦY SẢN
|
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Quý,
6 tháng, 9 tháng, năm
|
1
|
Nông nghiệp
|
|
|
|
1.1
|
Giá trị sản phẩm trên 1 ha đất trồng
trọt và mặt nước nuôi trồng thủy sản
|
Triệu
đồng
|
|
|
1.2
|
Cây lương thực có hạt
|
|
|
|
1.2.1
|
Diện tích gieo trồng cây lương thực
có hạt
|
Nghìn
ha
|
|
|
|
Trong đó: Lúa
|
|
|
|
1.2.2
|
Sản lượng lương thực có hạt
|
Nghìn
tấn
|
|
|
|
Trong đó: Lúa
|
|
|
|
1.3
|
Sản lượng lương thực có hạt bình
quân đầu người
|
Kg
|
|
|
1.4
|
Sản lượng một số cây lâu năm
|
ĐVT
|
|
|
|
(Cây lâu năm: cây công nghiệp hoặc
cây ăn quả theo đặc thù của tỉnh)
|
|
|
|
1.5
|
Số gia súc, gia cầm
|
Con
|
|
|
|
Trâu
|
Con
|
|
|
|
Bò
|
Con
|
|
|
|
Lợn
|
Con
|
|
|
|
Gia cầm
|
Nghìn
con
|
|
|
1.6
|
Sản lượng một số sản phẩm chăn nuôi
chủ yếu
|
Tấn
|
|
|
|
Thịt trâu hơi
|
Tấn
|
|
|
|
Thịt bò hơi
|
Tấn
|
|
|
|
Thịt lợn hơi
|
Tấn
|
|
|
|
Thịt gia cầm hơi
|
Tấn
|
|
|
2
|
Lâm nghiệp
|
|
|
|
2.1
|
Diện tích trồng rừng mới tập trung
|
Ha
|
|
|
|
Trong đó: Trồng Lim, Lát, Giổi
|
Ha
|
|
|
|
Trồng rừng phòng hộ, đặc dụng
|
|
|
|
|
Trồng rừng sản xuất
|
|
|
|
2.1
|
Khai thác gỗ rừng trồng
|
m3
|
|
|
2.2
|
Khai thác lâm sản ngoài gỗ (cây dược
liệu, nhựa thông, quế, hồi, nấm,...)
|
|
|
|
3
|
Thủy sản
|
|
|
|
3.1
|
Sản lượng thủy sản
|
Tấn
|
|
|
|
Nuôi trồng
|
Tấn
|
|
|
|
Khai thác
|
Tấn
|
|
|
|
Trong đó: Khai thác biển
|
Tấn
|
|
|
3.2
|
Phương tiện sản xuất
|
|
|
|
|
Tổng số tàu thuyền máy
|
Chiếc
|
|
|
|
Trong đó tàu thuyền có chiều dài
15m trở lên
|
Chiếc
|
|
|
VII
|
CÔNG NGHIỆP
|
|
|
Quý,
6 tháng, 9 tháng, năm
|
1
|
Chỉ số sản xuất công nghiệp
|
%
|
Cục
Thống kê
|
|
|
- Công nghiệp khai khoáng
|
%
|
|
|
|
- Công nghiệp chế biến, chế tạo
|
%
|
|
|
|
- Sản xuất và phân phối điện, khí đốt,
nước...
|
%
|
|
|
|
- Cung cấp nước, quản lý và xử lý
rác thải, nước thải
|
%
|
|
|
2
|
Tỷ trọng giá trị tăng thêm ngành
công nghiệp chế biến, chế tạo trong GRDP
|
|
Cục
Thống kê
|
|
3
|
Sản phẩm công nghiệp chủ yếu
|
|
Cục
Thống kê, Sở Công thương, Sở Xây dựng, BQL KKT Quảng Ninh
|
Quý,
6 tháng, 9 tháng, năm
|
|
+ Than sản xuất
|
1000
tấn
|
|
|
|
+ Điện sản xuất
|
Tr.Kwh
|
|
|
|
+ Xi măng
|
1000
tấn
|
|
|
|
+ Clinker
|
1000
tấn
|
|
|
|
+ Sợi bông cotton
|
1000
Tấn
|
|
|
|
+ Gạch nung
|
Tr.
Viên
|
|
|
|
+ Dầu thực vật
|
1000
tấn
|
|
|
|
+ Bột mỳ các loại
|
1000
tấn
|
|
|
|
+ Ti vi
|
1000
cái
|
|
|
|
+ Loa, tai nghe
|
1000
bộ
|
|
|
|
+ Tấm silic
|
triệu
sp
|
|
|
|
+ Tấm quang năng
|
triệu
sp
|
|
|
|
….
|
|
|
|
VIII
|
THƯƠNG MẠI
VÀ DU LỊCH
|
|
|
Quý,
6 tháng, 9 tháng, năm
|
1
|
Thương mại
|
Tỷ
đồng
|
Cục
Thống kê
|
|
|
Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh
thu dịch vụ
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
+ Bán lẻ hàng hóa
|
Tỷ đồng
|
|
|
|
Tốc độ tăng
|
%
|
|
|
|
+ Dịch vụ lưu trú và ăn uống
|
Tỷ đồng
|
|
|
|
Tốc độ tăng
|
%
|
|
|
2
|
Du lịch
|
|
Sở
Du lịch
|
|
2.1
|
Tổng số khách du lịch
|
1.000
lượt
|
|
|
|
- Số lượt khách du lịch nội địa
|
"
|
|
|
|
- Số lượt khách du lịch quốc tế
|
"
|
|
|
2.2
|
Tổng thu từ khách du lịch
|
Tỷ đồng
|
|
|
|
- Khách quốc tế
|
"
|
|
|
|
- Khách nội địa
|
"
|
|
|
2.3
|
Mức chi tiêu bình quân của một
khách du lịch
|
Triệu
đồng
|
|
|
2.4
|
Doanh thu dịch vụ du lịch lữ hành
|
Tỷ đồng
|
|
|
|
Tốc độ tăng
|
%
|
|
|
3
|
Kinh doanh vận tải
|
|
Cục
Thống kê
|
|
|
Khối lượng vận chuyển hàng hóa
|
1000
tấn
|
|
|
|
Khối lượng vận chuyển hành khách
|
1000
HK
|
|
|
|
Doanh thu vận tải, kho bãi và dịch
vụ hỗ trợ vận tải
|
Tỷ đồng
|
|
|
IX
|
CHỈ SỐ GIÁ
|
|
Cục
Thống kê
|
Quý,
6 tháng, 9 tháng, năm
|
|
Chỉ số giá tiêu dùng (Năm trước
=100)
|
%
|
|
|
B
|
XÃ HỘI
|
|
|
|
1
|
DÂN SỐ,
LAO ĐỘNG
|
|
|
|
1
|
Dân số
|
|
|
|
1.1
|
Dân số trung bình
|
Nghìn
người
|
Cục
Thống kê
|
Năm
|
|
Trong đó: Tỷ lệ dân số thành thị
|
%
|
1.2
|
Mật độ dân số
|
Người/km2
|
1.3
|
Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên
|
%
|
Sở Y
tế
|
Năm
|
1.4
|
Tuổi thọ trung bình tính từ lúc
sinh
|
Tuổi
|
1.5
|
Tỷ số giới tính khi sinh
|
Số
bé trai/100 bé gái
|
1.6
|
Tổng tỷ suất sinh
|
Số
con/phụ nữ
|
1.7
|
Chỉ số phát triển con người (HDI)
|
|
Cục
Thống kê
|
|
2
|
Lao động
|
|
|
|
2.1
|
Số lao động có việc làm trên địa
bàn tỉnh
|
Người
|
Cục
Thống kê
|
Năm
|
|
Nông, lâm nghiệp và thủy sản
|
Người
|
|
Công nghiệp và xây dựng
|
Người
|
|
Dịch vụ
|
Người
|
2.2
|
Cơ cấu lao động có việc làm trên địa
bàn tỉnh
|
%
|
|
Nông, lâm nghiệp và thủy sản
|
%
|
|
Công nghiệp và xây dựng
|
%
|
|
Dịch vụ
|
%
|
2.3
|
Số người lao động có việc làm tăng
thêm
|
Người
|
Sở
LĐ,TB&XH
|
Quý,
6 tháng, 9 tháng, năm
|
2.4
|
Số lao động đi làm việc ở nước
ngoài theo hợp đồng
|
Người
|
2.5
|
Tỷ lệ lao động đã qua đào tạo
|
%
|
|
Trong đó: Có bằng, chứng chỉ
|
%
|
2.6
|
Tỷ lệ thất nghiệp
|
%
|
Cục
Thống kê
|
Năm
|
|
Thành thị
|
%
|
|
|
|
Nông thôn
|
%
|
|
|
2.7
|
Tỷ lệ thiếu việc làm
|
%
|
Cục
Thống kê
|
Năm
|
|
Thành thị
|
%
|
|
|
|
Nông thôn
|
%
|
|
|
2.8
|
Tỷ lệ người lao động tham gia bảo hiểm
xã hội so với lực lượng lao động trong độ tuổi lao động
|
%
|
Sở
LĐ, TB&XH,
|
Quý,
6 tháng, 9 tháng, năm
|
2.9
|
Tỷ lệ người lao động tham gia bảo
hiểm thất nghiệp so với lực lượng lao động trong độ tuổi lao động
|
%
|
II
|
GIÁO DỤC
ĐÀO TẠO
|
|
Sở
Giáo dục đào tạo
|
|
1
|
Tỷ lệ học sinh đi học phổ thông
|
%
|
|
Năm
|
|
Tiểu học
|
%
|
|
|
|
Trung học cơ sở
|
%
|
|
|
|
Trung học phổ thông
|
%
|
|
|
2
|
Tỷ lệ trường học các cấp đạt chuẩn
quốc gia
|
%
|
|
Quý,
6 tháng, 9 tháng, năm
|
|
Mầm non
|
%
|
|
|
|
Tiểu học
|
%
|
|
|
|
Trung học cơ sở
|
%
|
|
|
|
Trung học phổ thông
|
%
|
|
|
3
|
Tỷ lệ phòng học kiên cố
|
%
|
|
Quý,
6 tháng, 9 tháng, năm
|
|
Mầm non
|
%
|
|
|
|
Tiểu học
|
%
|
|
|
|
Trung học cơ sở
|
%
|
|
|
|
Trung học phổ thông
|
%
|
|
|
4
|
Số học sinh phổ thông bình quân một
lớp học
|
Học
sinh
|
|
Quý,
6 tháng, 9 tháng, năm
|
|
Tiểu học
|
|
|
|
|
Trung học cơ sở
|
|
|
|
|
Trung học phổ thông
|
|
|
|
5
|
Số học sinh phổ thông bình quân một
giáo viên
|
Học
sinh
|
|
Quý,
6 tháng, 9 tháng, năm
|
|
Tiểu học
|
|
|
|
|
Trung học cơ sở
|
|
|
|
|
Trung học phổ thông
|
|
|
|
III
|
Y TẾ
|
|
Sở Y
tế
|
Quý,
6 tháng, 9 tháng, năm
|
1
|
Số dược sĩ đại học trên 10.000 dân
|
Dược
sĩ
|
|
|
2
|
Số điều dưỡng viên trên 10.000 dân
|
Điều
dưỡng
|
|
|
3
|
Số bác sỹ trên 10.000 dân
|
Bác
sĩ
|
|
|
4
|
Số giường bệnh trên 10.000 dân
|
Giường
|
|
|
5
|
Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh
dưỡng
|
%
|
|
|
|
Cân nặng theo tuổi
|
%
|
|
|
|
Chiều cao theo tuổi
|
%
|
|
|
6
|
Tỷ lệ xã đạt tiêu chí quốc gia về y
tế
|
%
|
|
|
7
|
Tỳ lệ người tham gia bảo hiểm y tế
|
%
|
|
|
8
|
Tỷ lệ dân số được quản lý bằng hồ
sơ sức khỏe điện từ
|
%
|
|
|
9
|
Tỷ lệ trạm y tế xã/phường/thị trấn
có bác sĩ làm việc
|
%
|
|
|
IV
|
MỨC SỐNG
DÂN CƯ
|
|
|
|
1
|
Giảm nghèo theo chuẩn nghèo tiếp cận
đa chiều
|
|
Sở
Lao động, TB&XH
|
Năm
|
|
- Tổng số hộ của toàn tỉnh
|
Hộ
|
|
|
|
- Số hộ nghèo
|
Hộ
|
|
|
|
- Tỷ lệ hộ nghèo
|
%
|
|
|
|
- Mức giảm tỷ lệ hộ nghèo
|
%
|
|
|
2
|
Thu nhập bình quân đầu người 01
tháng
|
Nghìn
đồng
|
Cục
Thống kê
|
Năm
|
|
So với cả nước
|
lần
|
|
|
|
So với vùng đồng bằng Sông Hồng
|
lần
|
|
|
|
So với vùng kinh tế trọng điểm Bắc
Bộ
|
lần
|
|
|
3
|
Tỷ lệ dân số đô thị được cung cấp nước
sạch qua hệ thống cấp nước tập trung
|
%
|
Sở
Xây dựng
|
Quý,
6 tháng, 9 tháng, năm
|
4
|
Tỷ lệ dân số nông thôn sử dụng nước
sạch đáp ứng quy chuẩn
|
%
|
Sở
Nông nghiệp & Phát triển nông thôn
|
Quý,
6 tháng, 9 tháng, năm
|
5
|
Tỷ lệ dân số được sử dụng nguồn nước
hợp vệ sinh
|
%
|
Sở
Xây dựng
|
Quý,
6 tháng, 9 tháng, năm
|
6
|
Tỷ lệ xã được công nhận đạt chuẩn
nông thôn mới
|
%
|
Sở
Nông nghiệp & Phát triển nông thôn
|
Quý,
6 tháng, 9 tháng, năm
|
|
Tỷ lệ xã được công nhận đạt chuẩn
nông thôn mới nâng cao
|
%
|
|
|
|
Tỷ lệ xã được công nhận đạt chuẩn
nông thôn mới kiểu mẫu
|
%
|
|
|
7
|
Số huyện được công nhận đạt chuẩn/hoàn
thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới
|
Huyện
|
Sở
Nông nghiệp & Phát triển nông thôn
|
Quý,
6 tháng, 9 tháng, năm
|
|
Tỷ lệ huyện được công nhận đạt chuẩn/hoàn
thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới
|
%
|
|
|
8
|
Số huyện được công nhận đạt chuẩn/hoàn
thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới nâng cao
|
Huyện
|
Sở
Nông nghiệp & Phát triển nông thôn
|
Quý,
6 tháng, 9 tháng, năm
|
|
Tỷ lệ huyện được công nhận đạt chuẩn/hoàn
thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới nâng cao
|
%
|
|
|
9
|
Tỷ lệ hộ gia đình đạt danh hiệu gia
đình văn hóa
|
%
|
Sở
Văn hóa và Thể thao
|
Năm
|
10
|
Tỷ lệ thôn/ấp/tổ dân phố đạt danh
hiệu thôn/ấp/tổ dân phố văn hóa
|
%
|
11
|
Tỷ lệ cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp
đạt chuẩn văn hóa
|
%
|
C
|
MÔI TRƯỜNG,
ĐÔ THỊ
|
|
|
Quý,
6 tháng, 9 tháng, năm
|
1
|
Tỷ lệ che phủ rừng
|
%
|
Sở
Nông nghiệp &PTNT
|
|
2
|
Tỷ lệ chất thải nguy hại được thu
gom, xử lý
|
%
|
Sở
Xây dựng
|
|
3
|
Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt đô thị
được thu gom, xử lý
|
%
|
4
|
Tỷ lệ khu công nghiệp, khu chế xuất,
khu công nghệ cao đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt
tiêu chuẩn môi trường
|
%
|
BQL
KKT Quảng Ninh
|
|
5
|
Tỷ lệ cụm công nghiệp đang hoạt động
có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn môi trường
|
%
|
Sở
Công Thương
|
|
6
|
Tỷ lệ cơ sở gây ô nhiễm môi trường
nghiêm trọng được xử lý
|
%
|
Sở
Xây dựng
|
|
7
|
Tỷ lệ thu gom và xử lý rác thải rắn
sinh hoạt các xã đảo, các xã có hoạt động du lịch, dịch vụ bảo đảm tiêu chuẩn,
quy chuẩn đạt
|
%
|
Sở
Xây dựng
|
|
8
|
Tỷ lệ thu gom, xử lý nước thải tại
các khu đô thị tập trung (Hạ Long, Cẩm Phả, Vân Đồn, Quảng Yên) đạt
|
%
|
Sở
Xây dựng
|
|
9
|
Tỷ lệ các cơ sở kinh doanh đạt quy
chuẩn về môi trường
|
%
|
Sở
TNMT
|
|
10
|
Tỷ lệ đô thị hóa
|
%
|
Sở
Xây dựng
|
|
D
|
CẢI CÁCH
HÀNH CHÍNH
|
|
|
Năm
|
1
|
Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh
(PCI)
|
Điểm
|
Ban
Xúc tiến và Hỗ trợ đầu tư
|
|
|
Xếp hạng
|
|
|
|
2
|
Chỉ số sẵn sàng ứng dụng công nghệ
thông tin (ICT Index)
|
Điểm
|
Sở
Thông tin và truyền thông
|
|
|
Xếp hạng
|
|
|
|
3
|
Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính
công cấp tỉnh (PAPI)
|
Điểm
|
Sở Nội
vụ
|
|
|
Xếp hạng
|
|
|
|
4
|
Chỉ số cải cách hành chính (Par
index)
|
%
|
Sở Nội
vụ
|
|
|
Xếp hạng
|
|
|
|
5
|
Chỉ số đo lường sự hài lòng của người
dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính Nhà nước trên địa bàn (SIPAS)
|
%
|
Sở Nội
vụ
|
|
|
Xếp hạng
|
|
|
|
Quyết định 27/2022/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trao đổi, cung cấp thông tin, số liệu phục vụ xây dựng báo cáo kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Ninh
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 27/2022/QĐ-UBND ngày 19/09/2022 về Quy chế phối hợp trao đổi, cung cấp thông tin, số liệu phục vụ xây dựng báo cáo kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Ninh
1.594
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|