ỦY BAN NHÂN
DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
27/2016/QĐ-UBND
|
Cần Thơ, ngày
23 tháng 9 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH PHÂN CẤP QUẢN LÝ VIÊN CHỨC
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm
2010;
Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12
tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Quyết định số 68/2010/QĐ-TTg ngày 01
tháng 11 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định hội có tính chất đặc
thù;
Căn cứ Thông tư số 15/2012/TT-BNV ngày 25
tháng 12 năm 2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về tuyển dụng, ký kết hợp đồng làm việc
và đền bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng đối với viên chức;
Căn cứ Quy định số 04-QĐ/TU ngày 18 tháng 8
năm 2016 của Ban Thường vụ Thành ủy Cần Thơ về phân cấp quản lý cán bộ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định phân cấp quản lý
viên chức.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 10
năm 2016 và thay thế Quyết định số 29/2013/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2013 của
Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định phân cấp quản lý viên chức.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc sở, Thủ
trưởng cơ quan, ban, ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, Thủ
trưởng cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Võ Thành Thống
|
QUY ĐỊNH
PHÂN CẤP QUẢN LÝ VIÊN CHỨC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 27/2016/QĐ-UBND ngày 23 tháng 9 năm 2016 của
Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định việc phân cấp quản lý viên
chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân thành phố,
trực thuộc Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện và tổ chức hội đặc thù
thuộc Ủy ban nhân dân thành phố, Ủy ban nhân dân quận, huyện.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Viên chức trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc
Ủy ban nhân dân thành phố.
2. Viên chức trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc
Sở, ban, ngành thành phố.
3. Viên chức trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân quận,
huyện.
4. Viên chức trong tổ chức hội đặc thù thành phố,
quận, huyện.
5. Quy định này không áp dụng đối với các chức
danh tại đơn vị sự nghiệp công lập mà pháp luật quy định là công chức.
Điều 3. Nguyên tắc quản lý
1. Đảm bảo sự lãnh đạo của Đảng và sự thống nhất
quản lý của Nhà nước.
2. Thực hiện quyền chủ động, đề cao trách nhiệm
của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập và phân công, phân cấp rõ ràng.
3. Đáp ứng yêu cầu cải cách hành chính, nâng cao
hiệu lực, hiệu quả quản lý Nhà nước.
4. Thực hiện công khai, minh bạch trong quản lý
viên chức gắn với việc thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm của người đứng
đầu cơ quan, đơn vị.
Điều 4. Nội dung phân cấp
1. Tuyển dụng, ký hợp đồng làm việc và bổ nhiệm
chức danh nghề nghiệp.
2. Bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, thôi giữ chức vụ lãnh
đạo, quản lý, miễn nhiệm.
3. Thay đổi chức danh nghề nghiệp, chuyển công
tác, biệt phái, khen thưởng, kỷ luật.
4. Chính sách tiền lương, nghỉ hưu, thôi việc,
chấm dứt hợp đồng làm việc.
5. Thực hiện chế độ báo cáo, thống kê và quản lý
hồ sơ viên chức.
Điều 5. Thẩm quyền quản lý
theo chức danh
1. Thẩm quyền quản lý của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân thành phố:
a) Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu đơn
vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân thành phố;
b) Chủ tịch, Phó Chủ tịch tổ chức hội đặc thù
thành phố (được điều động, luân chuyển, biệt phái).
2. Thẩm quyền quản lý của Giám đốc sở, Thủ trưởng
cơ quan ban, ngành thành phố (sau đây gọi chung là Giám đốc sở):
Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu đơn vị
sự nghiệp trực thuộc.
3. Thẩm quyền quản lý của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân quận, huyện:
a) Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu
đơn vị sự nghiệp; người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu các cơ sở giáo dục
công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân quận, huyện;
b) Chủ tịch, Phó Chủ tịch tổ chức Hội đặc thù quận,
huyện (được điều động, luân chuyển, biệt phái).
4. Thẩm quyền quản lý của người đứng đầu đơn vị
sự nghiệp (trực thuộc Ủy ban nhân dân thành phố, trực thuộc Sở, ban ngành và trực
thuộc Ủy ban nhân dân quận, huyện), Chủ tịch hội đặc thù thành phố, quận, huyện:
a) Trưởng, phó phòng, ban, đơn vị trực thuộc;
b) Chức danh viên chức còn lại của tổ chức, đơn
vị.
Chương II
NỘI DUNG QUẢN LÝ
Mục 1. THẨM QUYỀN CỦA CHỦ TỊCH
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
Điều 6. Quản lý viên chức
1. Trực tiếp quản lý các chức danh viên chức quy
định tại khoản 1 Điều 5 Quy định này.
2. Bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, biệt phái, điều động,
kỷ luật, miễn nhiệm, cho thôi giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý, nghỉ hưu, thôi việc
đối với viên chức thuộc quyền quản lý theo quy định của pháp luật và phân cấp
quản lý cán bộ của Ban Thường vụ Thành ủy.
3. Phê chuẩn, miễn nhiệm đối với các chức danh
viên chức lãnh đạo hội đặc thù thuộc quyền quản lý.
Điều 7. Chính sách tiền
lương
1. Quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp và
xếp lương đối với viên chức giữ chức danh nghề nghiệp tương đương chuyên viên
chính theo quy định.
2. Quyết định nâng lương thường xuyên cho viên
chức giữ chức danh nghề nghiệp tương đương chuyên viên cao cấp.
3. Quyết định nâng bậc lương trước hạn do lập
thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ hoặc có thông báo nghỉ hưu đối với
viên chức giữ chức danh nghề nghiệp tương đương chuyên viên cao cấp (sau khi có
ý kiến thống nhất bằng văn bản của Bộ Nội vụ).
Mục 2. THẨM QUYỀN CỦA GIÁM ĐỐC
SỞ NỘI VỤ
Điều 8. Quản lý viên chức
1. Tham mưu cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành
phố thực hiện quy trình, thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, biệt phái, điều động,
cho thôi giữ chức vụ, miễn nhiệm, giải quyết chính sách nghỉ hưu, thôi việc
theo quy định của pháp luật đối với chức danh viên chức thuộc thẩm quyền quản
lý của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố và phân cấp quản lý cán bộ của Ban
Thường vụ Thành ủy.
2. Quyết định viên chức chuyển công tác ra ngoài
phạm vi quản lý của thành phố; quyết định tiếp nhận viên chức từ các đơn vị, địa
phương ngoài thành phố theo yêu cầu công tác, danh mục vị trí việc làm được phê
duyệt.
3. Thẩm định quy trình xét tuyển đặc cách viên
chức của cơ quan, đơn vị sự nghiệp thành phố, quận, huyện đối với các trường hợp
thuộc khoản 1 Điều 14 Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của
Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
4. Thẩm định, phê duyệt kế hoạch tuyển dụng viên
chức của đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân thành phố.
5. Phê duyệt tiêu chuẩn, điều kiện để hội thực
hiện việc tuyển dụng, ký kết hợp đồng làm việc, bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp
(sau khi hết thời gian tập sự, thử việc); thực hiện thủ tục nghỉ hưu, thôi việc
cho viên chức thuộc biên chế của hội đặc thù thành phố theo quy định hiện hành.
6. Lưu giữ hồ sơ cá nhân của viên chức thuộc quyền
quản lý của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố; hướng dẫn thực hiện việc lập hồ
sơ, lưu giữ hồ sơ cá nhân của viên chức tại các đơn vị sự nghiệp trên địa bàn
thành phố.
7. Hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra công tác tuyển
dụng, sử dụng, quản lý và thực hiện chế độ, chính sách đối với viên chức trên địa
bàn thành phố.
Điều 9. Chính sách tiền
lương, thay đổi chức danh nghề nghiệp
1. Quyết định nâng bậc lương thường xuyên, nâng
bậc lương trước hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ và nâng
bậc lương trước hạn để nghỉ hưu đối với viên chức giữ chức danh nghề nghiệp
tương đương chuyên viên chính.
2. Quyết định nâng bậc lương thường xuyên, nâng
bậc lương trước hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ và nâng
bậc lương trước hạn để nghỉ hưu đối với viên chức giữ chức danh nghề nghiệp
tương đương chuyên viên chính trở xuống trong các tổ chức hội đặc thù thành phố.
3. Phê duyệt danh sách nâng bậc lương trước hạn
do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ và nâng bậc lương trước hạn
để nghỉ hưu đối với viên chức giữ chức danh nghề nghiệp tương đương chuyên viên
trở xuống.
4. Quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp và
xếp lương đối với viên chức giữ chức danh nghề nghiệp tương đương chuyên viên
trở xuống.
5. Quyết định mức phụ cấp thâm niên nghề đối với
viên chức cấp trưởng, cấp phó đơn vị sự nghiệp thành phố.
Mục 3. THẨM QUYỀN CỦA GIÁM ĐỐC
SỞ
Điều 10. Quản lý viên chức
1. Trực tiếp quản lý các chức danh viên chức quy
định tại khoản 2 Điều 5 Quy định này.
2. Hướng dẫn, kiểm tra công tác tuyển dụng, ký hợp
đồng làm việc, bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp, nghỉ hưu, thôi việc, bổ nhiệm, bổ
nhiệm lại, biệt phái, kỷ luật, miễn nhiệm, thôi giữ chức vụ, thực hiện chế độ,
chính sách đối với viên chức tại các đơn vị sự nghiệp trực thuộc.
3. Lưu giữ hồ sơ cá nhân viên chức thuộc quyền
quản lý; chỉ đạo thực hiện việc lập hồ sơ, lưu giữ hồ sơ cá nhân của viên chức
tại các đơn vị sự nghiệp trực thuộc.
Điều 11. Tuyển dụng, chuyển
công tác, nghỉ hưu, thôi việc, chấm dứt hợp đồng làm việc
1. Thẩm định, phê duyệt kế hoạch tuyển dụng viên
chức của đơn vị sự nghiệp trực thuộc (bao gồm đơn vị sự nghiệp trực thuộc Chi cục
trực thuộc Sở).
2. Quyết định cho viên chức chuyển công tác (điều
động) trong phạm vi các đơn vị sự nghiệp trực thuộc theo yêu cầu vị trí việc
làm, trên cơ sở tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, số lượng người làm việc được
phê duyệt hằng năm.
3. Ký hợp đồng làm việc, chấm dứt hợp đồng làm
việc, quyết định nghỉ hưu, thôi việc đối với viên chức thuộc quyền quản lý.
Điều 12. Bổ nhiệm, bổ nhiệm
lại, biệt phái, kỷ luật, miễn nhiệm, cho thôi giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý,
nghỉ hưu, thôi việc
Quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, biệt phái, kỷ
luật, miễn nhiệm, cho thôi giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý, nghỉ hưu, thôi việc đối
với viên chức thuộc quyền quản lý theo tiêu chuẩn, điều kiện, trình tự, thủ tục
quy định.
Điều 13. Chính sách tiền
lương, thay đổi chức danh nghề nghiệp
1. Quyết định nâng bậc lương thường xuyên cho
viên chức thuộc thẩm quyền quản lý giữ chức danh nghề nghiệp tương đương chuyên
viên trở xuống theo quy định hiện hành.
2. Quyết định nâng bậc lương trước hạn do lập
thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ, nâng bậc lương trước hạn hoặc
thăng hạng không qua thi để nghỉ hưu theo quy định đối với viên chức giữ chức
danh nghề nghiệp tương đương chuyên viên trở xuống trong đơn vị sự nghiệp trực
thuộc (sau khi được Giám đốc Sở Nội vụ thống nhất bằng văn bản).
3. Quyết định mức phụ cấp thâm niên nghề đối với
viên chức thuộc thẩm quyền quản lý.
Điều 14. Đối với đơn vị sự
nghiệp có tư cách pháp nhân trực thuộc Chi cục thuộc Sở
1. Thực hiện việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý
viên chức tại đơn vị theo Quy định tại Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng
4 năm 2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức, Thông tư
số 15/2012/TT-BNV ngày 25 tháng 12 năm 2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về tuyển dụng,
ký kết hợp đồng làm việc và đền bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng đối với viên
chức và Thông tư số 04/2015/TT-BNV ngày 31 tháng 8 năm 2015 sửa đổi, bổ sung Điều
6 Thông tư số 15/2012/TT-BNV ngày 25 tháng 12 năm 2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn
về tuyển dụng, ký hợp đồng làm việc và đền bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng đối với
viên chức.
2. Quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, kỷ luật,
miễn nhiệm, cho thôi giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý đối với chức danh viên chức
thuộc quyền quản lý theo quy định, báo cáo kết quả thực hiện về cơ quan quản lý
cấp trên trực tiếp để kiểm tra, theo dõi.
3. Quyết định nâng bậc lương thường xuyên cho
viên chức giữ chức danh nghề nghiệp tương đương chuyên viên trở xuống thuộc quyền
quản lý.
Mục 4. THẨM QUYỀN CỦA CHỦ TỊCH
ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN, HUYỆN
Điều 15. Quản lý viên chức
1. Trực tiếp quản lý chức danh viên chức quy định
tại Khoản 3 Điều 5 Quy định này.
2. Tổ chức hướng dẫn, kiểm tra công tác tuyển dụng,
ký hợp đồng làm việc, bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp, nghỉ hưu, thôi việc, bổ
nhiệm, bổ nhiệm lại, biệt phái, kỷ luật, miễn nhiệm, thôi giữ chức vụ, thực hiện
chế độ, chính sách đối với viên chức tại các đơn vị sự nghiệp trực thuộc.
3. Lưu giữ hồ sơ cá nhân của viên chức thuộc quyền
quản lý; Chỉ đạo thực hiện việc lập hồ sơ, lưu giữ hồ sơ cá nhân của viên chức
tại các đơn vị sự nghiệp trực thuộc.
Điều 16. Tuyển dụng, chuyển
công tác, nghỉ hưu, thôi việc, chấm dứt hợp đồng làm việc
1. Thẩm định, phê duyệt kế hoạch tuyển dụng viên
chức của đơn vị sự nghiệp trực thuộc.
2. Quyết định cho viên chức chuyển công tác (điều
động) trong phạm vi các đơn vị sự nghiệp trực thuộc theo yêu cầu vị trí việc
làm, trên cơ sở tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, số lượng người làm việc được
phê duyệt hằng năm.
3. Ký hợp đồng làm việc, chấm dứt hợp đồng làm
việc, bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp, quyết định nghỉ hưu, thôi việc đối với
viên chức thuộc quyền quản lý và các viên chức ở các hội đặc thù quận, huyện.
Điều 17. Bổ nhiệm, bổ nhiệm
lại, biệt phái, kỷ luật, miễn nhiệm, cho thôi giữ chức vụ lãnh đạo
1. Quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, biệt phái,
kỷ luật, miễn nhiệm, cho thôi giữ chức vụ lãnh đạo đối với viên chức thuộc quyền
quản lý theo tiêu chuẩn, điều kiện, trình tự, thủ tục quy định.
2. Phê chuẩn, biệt phái, kỷ luật, miễn nhiệm chức
danh viên chức lãnh đạo hội đặc thù thuộc quyền quản lý.
Điều 18. Chính sách tiền
lương
1. Đối với viên chức thuộc đơn vị sự nghiệp công
lập:
a) Quyết định nâng bậc lương thường xuyên cho viên
chức giữ chức danh nghề nghiệp tương đương chuyên viên trở xuống thuộc quyền quản
lý;
b) Quyết định nâng bậc lương trước hạn do lập
thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ, nâng bậc lương trước hạn hoặc
thăng hạng không qua thi để nghỉ hưu theo quy định đối với viên chức giữ chức
danh nghề nghiệp tương đương chuyên viên trở xuống trong các tổ chức, đơn vị
thuộc và trực thuộc, sau khi được Giám đốc Sở Nội vụ thống nhất bằng văn bản.
2. Đối với viên chức thuộc biên chế của các hội
đặc thù của quận, huyện:
Quyết định nâng bậc lương thường xuyên; nâng bậc
lương trước hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ, nâng bậc
lương trước hạn hoặc thăng hạng không qua thi để nghỉ hưu theo quy định đối với
viên chức giữ chức danh nghề nghiệp tương đương chuyên viên trở xuống (sau khi
có ý kiến thống nhất của Giám đốc Sở Nội vụ đối với việc nâng bậc lương trước hạn
hoặc thăng hạng không qua thi).
3. Quyết định mức phụ cấp thâm niên nghề đối với
viên chức thuộc thẩm quyền quản lý.
Mục 5. THẨM QUYỀN CỦA THỦ TRƯỞNG
ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP TRỰC THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
Điều 19. Quản lý viên chức
1. Trực tiếp quản lý các chức danh viên chức quy
định tại khoản 4 Điều 5 Quy định này.
2. Thực hiện việc lập hồ sơ và lưu giữ hồ sơ cá
nhân của viên chức thuộc quyền quản lý.
Điều 20. Tuyển dụng, sử dụng
và quản lý viên chức
1. Xây dựng kế hoạch tuyển dụng
trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo phân cấp tại Quy định này.
2. Thực hiện việc tuyển dụng, ký hợp đồng làm việc
và bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp, nghỉ hưu, thôi việc, chấm dứt hợp đồng làm
việc đối với viên chức tại đơn vị theo quy định tại Nghị định số 29/2012/NĐ-CP
ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên
chức, Thông tư số 15/2012/TT-BNV ngày 25 tháng 12 năm 2012 của Bộ Nội vụ hướng
dẫn về tuyển dụng, ký kết hợp đồng làm việc và đền bù chi phí đào tạo, bồi
dưỡng đối với viên chức và Thông tư số 04/2015/TT-BNV ngày 31 tháng 8 năm 2015
sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư số 15/2012/TT-BNV ngày 25 tháng 12 năm 2012 của
Bộ Nội vụ hướng dẫn về tuyển dụng, ký hợp đồng làm việc và đền bù chi phí đào tạo,
bồi dưỡng đối với viên chức.
3. Quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, biệt
phái, kỷ luật, miễn nhiệm, cho thôi giữ chức vụ lãnh đạo, nghỉ hưu, thôi việc đối
với viên chức thuộc quyền quản lý theo tiêu chuẩn, điều kiện, trình tự, thủ tục
quy định.
Điều 21. Chính sách tiền
lương
1. Quyết định nâng bậc lương thường xuyên cho
viên chức giữ chức danh nghề nghiệp tương đương chuyên viên trở xuống thuộc thẩm
quyền quản lý theo quy định hiện hành.
2. Quyết định nâng bậc lương trước hạn do lập
thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ, nâng bậc lương trước hạn hoặc
thăng hạng không qua thi để nghỉ hưu theo quy định đối với viên chức giữ chức danh
nghề nghiệp tương đương chuyên viên trở xuống trong đơn vị (sau khi được Giám đốc
Sở Nội vụ thống nhất bằng văn bản).
3. Quyết định mức phụ cấp thâm niên nghề đối với
viên chức thuộc thẩm quyền quản lý theo quy định.
Điều 22. Quản lý viên chức
tại hội đặc thù thành phố
Chủ tịch hội đặc thù trực tiếp quản lý các chức
danh viên chức quy định tại khoản 4 Điều 5 Quy định này, cụ thể như sau:
1. Thực hiện chế độ, chính sách theo phân cấp hoặc
đề nghị cấp có thẩm quyền thực hiện theo quy định đối với viên chức thuộc quyền
quản lý.
2. Tuyển dụng, ký kết, chấm dứt hợp đồng làm việc,
bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp (sau khi hết thời gian tập sự) theo phân cấp
trên cơ sở phê duyệt (tiêu chuẩn, điều kiện, quy trình tuyển dụng) của cơ quan
có thẩm quyền.
3. Quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, khen thưởng,
kỷ luật, miễn nhiệm đối với viên chức thuộc thẩm quyền quản lý, hoặc đề nghị cấp
có thẩm quyền thực hiện theo quy định, báo cáo kết quả về cơ quan quản lý cấp
trên trực tiếp để kiểm tra, theo dõi.
4. Thực hiện việc lập hồ sơ và lưu giữ hồ sơ cá
nhân của viên chức thuộc quyền quản lý.
Mục 6. THẨM QUYỀN CỦA THỦ TRƯỞNG
ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP TRỰC THUỘC SỞ, BAN, NGÀNH VÀ TRỰC THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN,
HUYỆN,
Điều 23. Quản lý viên chức
1. Trực tiếp quản lý các chức danh viên chức quy
định tại khoản 4 Điều 5 Quy định này.
2. Thực hiện việc lập hồ sơ và lưu giữ hồ sơ cá
nhân của viên chức thuộc quyền quản lý.
Điều 24. Tuyển dụng, sử dụng
và quản lý viên chức
1. Xây dựng kế hoạch tuyển dụng
trình cơ quan quản lý cấp trên phê duyệt.
2. Thực hiện việc tuyển, dụng, sử dụng và quản
lý viên chức tại đơn vị theo quy định tại Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12
tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức,
Thông tư số 15/2012/TT-BNV ngày 25 tháng 12 năm 2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về
tuyển dụng, ký kết hợp đồng làm việc và đền bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng
đối với viên chức và Thông tư số 04/2015/TT-BNV ngày 31 tháng 8 năm 2015 sửa đổi,
bổ sung Điều 6 Thông tư số 15/2012/TT-BNV ngày 25 tháng 12 năm 2012 của Bộ Nội
vụ hướng dẫn về tuyển dụng, ký hợp đồng làm việc và đền bù chi phí đào tạo, bồi
dưỡng đối với viên chức.
3. Quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, kỷ luật,
miễn nhiệm, cho thôi giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý, nghỉ hưu, thôi việc đối với
chức danh viên chức thuộc quyền quản lý theo quy định, báo cáo kết quả thực hiện
về cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp để kiểm tra, theo dõi.
Điều 25. Chính sách tiền
lương
1. Quyết định nâng bậc lương thường xuyên cho
viên chức giữ chức danh nghề nghiệp tương đương chuyên viên trở xuống thuộc quyền
quản lý theo quy định hiện hành; báo cáo cơ quan chủ quản cấp trên để theo dõi,
quản lý.
2. Quyết định mức phụ cấp thâm niên nghề đối với
viên chức thuộc thẩm quyền quản lý.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 26. Thôi việc, chấm dứt
hợp đồng làm việc, chuyển công tác trong một số trường hợp đặc biệt
Viên chức thuộc thẩm quyền quản lý của tổ chức,
đơn vị có học vị bác sĩ chuyên khoa I, II; dược sĩ chuyên khoa I, II; thạc
sĩ, tiến sĩ trở lên (đào tạo bằng ngân sách nhà nước hoặc đào tạo theo các
chương trình, dự án hợp tác giữa Chính phủ Việt Nam với nước ngoài) hoặc các đối
tượng được hưởng chính sách thu hút, khuyến khích, hỗ trợ sau đào tạo, trước
khi quyết định thôi việc, chấm dứt hợp đồng làm việc, chuyển công tác phải thỏa
thuận với Giám đốc Sở Nội vụ (thông qua cơ quan chủ quản đối với đơn vị sự nghiệp
cơ sở).
Điều 27. Trách nhiệm thi
hành
1. Giám đốc sở, Thủ trưởng cơ quan, ban, ngành,
Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân thành phố, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân quận, huyện có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Quy định
này.
2. Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm hướng dẫn,
kiểm tra, thanh tra việc thực hiện Quy định này.
3. Trong quá trình thực hiện có khó khăn, vướng
mắc, báo cáo đề xuất Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, điều chỉnh, bổ sung phù
hợp./.