ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LAI CHÂU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
27/2013/QĐ-UBND
|
Lai Châu, ngày 02
tháng 10 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI MỘT
SỐ ĐIỀU CỦA QUY CHẾ THẨM ĐỊNH VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT
ĐỊNH SỐ 25/2011/QĐ-UBND NGÀY 09/9/2011 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày
26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
của HĐND, UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006
của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật của HĐND, UBND;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng
5 năm 2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Thực hiện Chỉ thị số 15/CT-TTg ngày 05/7/2013 của
Thủ tướng Chính phủ V/v tổ chức thực hiện Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14
tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị
định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Sửa đổi một số điều của Quy chế thẩm
định văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Lai Châu ban hành kèm theo
Quyết định số 25/2011/QĐ-UBND ngày 09 tháng 9 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh
như sau:
1. Sửa đổi Điều 4 như sau:
"Điều 4. Lấy ý kiến tham gia đối với dự thảo
Quyết định quy phạm pháp luật (sau đây gọi là dự thảo Quyết định) của Ủy ban
nhân dân tỉnh có quy định thủ tục hành chính.
Đối với dự thảo Quyết định thuộc thẩm quyền ban
hành của Ủy ban nhân dân tỉnh có quy định về thủ tục hành chính, việc tổ chức lấy
ý kiến tham gia được thực hiện theo quy định sau đây:
1. Trước khi gửi Sở Tư pháp thẩm định, cơ quan chủ
trì soạn thảo phải lấy ý kiến tham gia của các cơ quan, tổ chức có liên quan và
đối tượng chịu sự tác động trực tiếp của văn bản, trong đó có Sở Tư pháp là cơ
quan chuyên môn giúp Ủy ban nhân dân tỉnh kiểm soát thủ tục hành chính. Hồ sơ gửi
lấy ý kiến bao gồm:
a) Văn bản đề nghị góp ý kiến, trong đó nêu rõ vấn
đề cần xin ý kiến đối với quy định về thủ tục hành chính;
b) Dự thảo văn bản có quy định về thủ tục hành
chính.
c) Bản đánh giá tác động của thủ tục hành chính.
Việc tham gia ý kiến đối với quy định về thủ tục
hành chính được thực hiện đồng thời với thời gian lấy ý kiến của các cơ quan, tổ
chức, cá nhân có liên quan đến dự thảo văn bản.
2. Nội dung cho ý kiến về quy định thủ tục hành
chính chủ yếu xem xét các vấn đề được quy định tại Điều 7 và Điều 8 của Nghị định
số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính.
Trong trường hợp cần thiết, Sở Tư pháp tổ chức lấy
ý kiến cơ quan, tổ chức có liên quan và đối tượng chịu sự tác động của quy định
về thủ tục hành chính thông qua tham vấn, hội nghị, hội thảo hoặc biểu mẫu lấy
ý kiến do Bộ Tư pháp ban hành và đăng tải trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục
hành chính để tổng hợp ý kiến gửi cơ quan chủ trì soạn thảo.
3. Cơ quan chủ trì soạn thảo có trách nhiệm nghiên
cứu, tiếp thu, giải trình ý kiến góp ý của cơ quan tham gia ý kiến quy định tại
Khoản 1, Khoản 2 Điều này."
2. Sửa đổi Điều 6 như sau:
"Điều 6. Nội dung thẩm định dự thảo Quyết định
của Ủy ban nhân dân tỉnh có quy định thủ tục hành chính.
1. Dự thảo Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh có
quy định thủ tục hành chính được Sở Tư pháp tiến hành thẩm định như đối với các
dự thảo văn bản quy phạm pháp luật khác của Ủy ban nhân dân theo quy định tại
Điều 5 của Quy chế này. Ngoài việc thẩm định nội dung dự án, dự thảo văn bản
quy phạm pháp luật, Sở Tư pháp có trách nhiệm thẩm định quy định về thủ tục
hành chính và thể hiện nội dung này trong Báo cáo thẩm định.
2. Nội dung thẩm định quy định về thủ tục hành
chính chủ yếu xem xét các vấn đề sau đây:
a) Sự cần thiết của thủ tục hành chính;
b) Tính hợp lý của thủ tục hành chính;
c) Tính hợp pháp của thủ tục hành chính;
d) Các chi phí tuân thủ thủ tục hành chính.
3. Sửa đổi Khoản 2, Khoản 3
Điều 7 như sau:
"2. Đối với dự thảo Quyết định của Ủy ban nhân
dân tỉnh có quy định thủ tục hành chính, ngoài thành phần hồ sơ theo quy định tại
Khoản 1 Điều này, cơ quan soạn thảo văn bản phải gửi cho Sở Tư pháp các tài liệu
sau:
a) Bản đánh giá tác động về thủ tục hành chính;
b) Báo cáo giải trình về việc tiếp thu ý kiến góp ý
của các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân.
3. Tiếp nhận hồ sơ thẩm định.
a) Sở Tư pháp, phòng Tư pháp tiếp nhận và kiểm tra
hồ sơ thẩm định. Trong trường hợp hồ sơ thẩm định còn thiếu theo quy định tại
Khoản 1 Điều này, cơ quan Tư pháp có quyền yêu cầu cơ quan chủ trì soạn thảo bổ
sung hồ sơ; cơ quan chủ trì soạn thảo có trách nhiệm bổ sung hồ sơ thẩm định
trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ khi nhận được yêu cầu bổ sung hồ sơ
của cơ quan Tư pháp.
Trong trường hợp hồ sơ thẩm định dự thảo Quyết định
có quy định về thủ tục hành chính còn thiếu theo quy định tại Khoản 1 và Khoản
2 Điều này, Sở Tư pháp có quyền yêu cầu cơ quan chủ trì soạn thảo bổ sung hồ
sơ; cơ quan chủ trì soạn thảo có trách nhiệm bổ sung hồ sơ thẩm định trong thời
hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ khi nhận được yêu cầu bổ sung hồ sơ của Sở Tư
pháp. Sở Tư pháp trả lại hồ sơ đối với các dự thảo Quyết định có quy định về thủ
tục hành chính chưa được cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản lấy ý kiến tham gia
của cơ quan, tổ chức hữu quan và đối tượng chịu sự tác động trực tiếp của văn bản
theo quy định tại Điều 4 của Quy chế này.
b) Thời điểm thẩm định được tính từ ngày cơ quan thẩm
định đã nhận đủ hồ sơ thẩm định."
4. Sửa đổi Khoản 2, Điều 13
như sau:
"2. Kinh phí thẩm định dự thảo văn bản quy phạm
pháp luật và kinh phí lấy ý kiến quy định về thủ tục hành chính trong dự thảo
văn bản thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 47/2012/TTLT/BTC-BTP
ngày 16 tháng 3 năm 2012 của liên Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp quy định việc lập
dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước đảm bảo cho
công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân
dân, Ủy ban nhân dân.
Trong trường hợp có quy định mới của cơ quan nhà nước
cấp trên về kinh phí phục vụ cho công tác xây dựng, soạn thảo, ban hành văn bản
quy phạm pháp luật, Sở Tư pháp phối hợp với Sở Tài chính tham mưu cho Hội đồng
nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành
sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc
các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Cục kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- TT. Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Các tổ chức đoàn thể cấp tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thị xã;
- Công báo tỉnh, Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, NC
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Khắc Chử
|