ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2695/QĐ-UBND
|
Long An, ngày 13
tháng 08 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH LONG AN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11
năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; căn cứ
Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về
tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường và Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành
chính thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Long An.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng Sở ngành tỉnh và các cơ quan, đơn vị có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
(VB điện tử)
- Cục KSTTHC-Bộ Tư pháp;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Sở TN và MT;
- Lưu: VT.
(VB điện tử, VB giấy)
|
CHỦ TỊCH
Đỗ Hữu Lâm
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH LONG AN
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 2695/QĐ-UBND ngày 13/8/2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
Long An)
Phần
I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi thuộc
thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL quy
định nội dung sửa đổi
|
II. Lĩnh vực Tài nguyên nước: 11 thủ tục sửa đổi
|
1
|
T- LAN- 023734-TT
|
Cấp giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy
mô nhỏ và vừa
|
+ Luật Tài nguyên nước
+ Nghị định 201/2013/NĐ-CP của Chính phủ ngày
27/11/2013 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước số
17/2012/QH13 ngày 21/6/2012
+ Thông tư số 36/2011/TT-BTNMT ngày 15/9/2011
+ Quyết định số 43/2012/QĐ-UBND ngày 10/8/2012 của UBND tỉnh Long An về việc ban hành mức thu phí, lệ
phí và tỷ lệ (%) trích để lại từ nguồn thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Long
An.
|
2
|
T-LAN-023809-TT
|
Cấp lại giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất
quy mô nhỏ và vừa
|
+ Luật Tài nguyên nước
+ Nghị định 201/2013/NĐ-CP của Chính phủ ngày
27/11/2013 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước số
17/2012/QH13 ngày 21/6/2012
+ Thông tư số 36/2011/TT-BTNMT ngày 15/9/2011
+ Quyết định số 43/2012/QĐ-UBND ngày 10/8/2012 của
UBND tỉnh Long An về việc ban hành mức thu phí, lệ
phí và tỷ lệ (%) trích để lại từ nguồn thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Long
An.
|
3
|
T-LAN-023802-TT
|
Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép hành nghề
khoan nước dưới đất quy mô nhỏ và vừa
|
+ Luật Tài nguyên nước
+ Nghị định 201/2013/NĐ-CP của Chính phủ ngày
27/11/2013 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước số
17/2012/QH13 ngày 21/6/2012
+ Thông tư số 36/2011/TT-BTNMT ngày 15/9/2011
+ Quyết định số 43/2012/QĐ-UBND ngày 10/8/2012 của
UBND tỉnh Long An về việc ban hành mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ (%) trích để
lại từ nguồn thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Long An.
|
4
|
T-LAN-023606-TT
|
Cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất công suất dưới
3.000m3/ngày đêm
|
+ Luật Tài nguyên nước
+ Khoản 1 Điều 30 Nghị định 201/2013/NĐ-CP của
Chính phủ ngày 27/11/2013 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài
nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày 21/6/2012
+ Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu
hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước
+ Quyết định số 43/2012/QĐ-UBND ngày 10/8/2012 của
UBND tỉnh Long An về việc ban hành mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ (%) trích để
lại từ nguồn thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Long An.
|
5
|
T-LAN-023743-TT
|
Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép thăm dò nước
dưới đất công suất dưới 3000m3/ngày đêm
|
+ Luật Tài nguyên nước
+ Khoản 2 Điều 30 Nghị định 201/2013/NĐ-CP của
Chính phủ ngày 27/11/2013 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài
nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày 21/6/2012
+ Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu
hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp
lại giấy phép tài nguyên nước
+ Quyết định số 43/2012/QĐ-UBND ngày 10/8/2012 của
UBND tỉnh Long An về việc ban hành mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ (%) trích để
lại từ nguồn thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Long An.
|
6
|
T-LAN-023717-TT
|
Cấp giấy phép khai thác nước dưới đất công suất
dưới 3000m3/ngày đêm
|
+ Luật Tài nguyên nước
+ Khoản 1 Điều 31 Nghị định 201/2013/NĐ-CP của
Chính phủ ngày 27/11/2013 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài
nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày 21/6/2012
+ Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu
hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước
+ Quyết định số 43/2012/QĐ-UBND ngày 10/8/2012 của UBND tỉnh
Long An về việc ban hành mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ (%) trích để lại từ nguồn
thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Long An.
|
7
|
T-LAN-023757-TT
|
Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác
nước dưới đất công suất dưới 3000m3/ngày.đêm
|
+ Luật Tài nguyên nước
+ Khoản 2 Điều 31 Nghị định 201/2013/NĐ-CP của
Chính phủ ngày 27/11/2013 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài
nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày 21/6/2012
+ Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu
hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước
+ Quyết định số 43/2012/QĐ-UBND ngày 10/8/2012 của UBND tỉnh Long An về việc ban
hành mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ (%) trích để lại từ nguồn thu phí, lệ phí
trên địa bàn tỉnh Long An.
|
8
|
T-LAN-023720-TT
|
Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt công suất
dưới 2m3/giây cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản và dưới
50.000 m3/ngày đêm cho mục đích khác
|
+ Luật Tài nguyên nước
+ Điểm c và Điểm đ Khoản 1 Điều 28, Khoản 1 Điều
32 Nghị định 201/2013/NĐ-CP của Chính phủ ngày 27/11/2013 quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày 21/6/2012
+ Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều
chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước
+ Quyết định số 43/2012/QĐ-UBND ngày 10/8/2012 của UBND tỉnh Long An về việc ban
hành mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ (%) trích để lại từ nguồn thu phí, lệ phí
trên địa bàn tỉnh Long An.
|
9
|
T-LAN-023777-TT
|
Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác,
sử dụng nước mặt công suất dưới 2m3/giây cho sản xuất nông nghiệp,
nuôi trồng thủy sản và dưới 50.000 m3/ngày đêm cho mục đích khác
|
+ Luật Tài nguyên nước
+ Điểm c và Điểm đ Khoản 1 Điều 28, Khoản 2 Điều
32 Nghị định 201/2013/NĐ-CP của Chính phủ ngày 27/11/2013 quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày 21/6/2012
+ Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu
hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước
+ Quyết định số 43/2012/QĐ-UBND ngày 10/8/2012 của UBND tỉnh Long An về việc ban
hành mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ (%) trích để lại từ nguồn thu phí, lệ phí
trên địa bàn tỉnh Long An.
|
10
|
T-LAN-023723-TT
|
Cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước công suất
dưới 3000m3/ ngày đêm
|
+ Luật Tài nguyên nước
+ Điểm h Khoản 1 Điều 28, Khoản 1 Điều 33 Nghị định
201/2013/NĐ-CP của Chính phủ ngày 27/11/2013 quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật tài nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày 21/6/2012
+ Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu
hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước
+ Quyết định số 43/2012/QĐ-UBND ngày 10/8/2012 của
UBND tỉnh Long An về việc ban hành mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ (%) trích để
lại từ nguồn thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Long An.
|
11
|
T-LAN-023783-TT
|
Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép xả nước thải
vào nguồn nước công suất dưới 3000m3/ngày đêm
|
+ Luật Tài nguyên nước
+ Điểm h Khoản 1 Điều 28, Khoản 2 Điều 33 Nghị định
201/2013/NĐ-CP của Chính phủ ngày 27/11/2013 quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật tài nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày 21/6/2012
+ Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu
hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh,
cấp lại giấy phép tài nguyên nước
+ Quyết định số 43/2012/QĐ-UBND ngày 10/8/2012 của
UBND tỉnh Long An về việc ban hành mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ (%) trích để
lại từ nguồn thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Long An.
|
Phần II
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
II. Lĩnh vực Tài
nguyên nước
1. Cấp giấy phép
hành nghề khoan nước dưới đất quy mô nhỏ và vừa
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ
sơ theo quy định của pháp luật.
+ Bước 2: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ
trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc
Văn phòng Sở Tài nguyên và Môi trường Long An (Số 137, Quốc lộ 1, phường 4,
thành phố Tân An, tỉnh Long An).
+ Bước 3: Tiếp nhận hồ sơ:
. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: nhận
biên nhận hồ sơ;
. Trường hợp hồ sơ đề nghị cấp phép
chưa đầy đủ, không hợp lệ, trong thời hạn không quá ba
(03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường
thông báo bằng văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép bổ sung, hoàn
chỉnh hồ sơ theo quy định.
+ Bước 4: Thẩm định hồ sơ
Trong thời hạn không quá mười lăm
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm thẩm định và trình UBND tỉnh quyết định cấp
phép. Trong thời hạn không quá ba ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ
trình cấp phép, UBND tỉnh quyết định cấp giấy phép hành nghề (theo Mẫu số 01đ ban hành kèm theo Quyết
định số 17/2006/QĐ-BTNMT); trường hợp không chấp nhận cấp phép, phải thông báo
bằng văn bản, nêu rõ lý do để cơ quan thụ lý hồ sơ cấp phép trả lại hồ sơ cho tổ
chức, cá nhân xin cấp phép.
+ Bước 5: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc qua đường
bưu điện
. Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy
phép nộp lại biên nhận hồ sơ
. Trường hợp được cấp giấy phép: nhận
lại 01 bộ hồ sơ, kết quả thẩm định, giấy phép, và ký nhận vào Sổ giao nhận hồ
sơ.
. Trường hợp không cấp giấy phép: nhận
lại 02 bộ hồ sơ và văn bản thông báo trả lại hồ sơ và ký nhận vào Sổ giao nhận
hồ sơ.
* Thời gian tiếp nhận và trả kết quả
hồ sơ: Từ ngày thứ Hai đến ngày thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ).
. Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
. Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đề nghị cấp phép hành nghề
khoan nước dưới đất (theo Mẫu số
01a-M ban hành kèm theo Thông tư 36/2011/TT-BTNMT ngày 15/9/2011);
+ Quyết định thành lập tổ chức hoặc
giấy đăng ký hoạt động kinh doanh của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép (Bản
sao có chứng thực hoặc Ban sao chụp có xác nhận của cơ quan cấp; trường hợp chỉ
có Bản sao chụp thì phải kèm Bản chính để đối chiếu);
+ Văn bằng chứng chỉ của người chịu
trách nhiệm chính về kỹ
thuật (Bản sao có chứng thực hoặc Bản sao chụp có
xác nhận của cơ quan cấp; trường hợp chỉ có Bản sao chụp thì phải kèm Bản chính để đối chiếu) và hợp đồng lao động đối với trường
hợp tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép hợp đồng lao động với người chịu trách
nhiệm chính về kỹ thuật;
+ Bản khai kinh nghiệm chuyên môn
trong hoạt động khoan thăm dò, khoan khai thác nước dưới đất của người chịu
trách nhiệm chính về kỹ thuật của tổ chức, cá nhân
đề nghị cấp phép (theo Mẫu số 01c
ban hành kèm theo Quyết định số 17/2006/QĐ-BTNMT)
b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ).
- Thời hạn giải quyết hồ sơ: Không
quá 18 (mười tám) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Ủy ban nhân dân tỉnh Long An.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường Long An.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép.
- Phí thẩm định hồ sơ: 700.000 đ/hồ
sơ
- Lệ phí cấp phép: không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị cấp phép hành nghề
nước dưới đất (Mẫu số 01a-M).
+ Bản khai kinh nghiệm chuyên môn
trong hoạt động khoan thăm dò, khoan khai thác nước dưới đất của người chịu
trách nhiệm chính về kỹ thuật của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép (theo Mẫu số 01c ban hành kèm theo Quyết
định số 17/2006/QĐ-BTNMT).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
1. Có
quyết định thành lập tổ chức của cấp có thẩm quyền hoặc giấy đăng ký hoạt động
kinh doanh do cơ quan có thẩm quyền cấp, trong đó
có nội dung hoạt động liên quan đến ngành nghề khoan thăm dò, khoan khai thác nước dưới đất.
2. Người đứng đầu tổ chức hoặc người
chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật của tổ chức, cá nhân hành nghề (sau đây gọi
chung là người chịu trách
nhiệm chính về kỹ thuật) phải đáp ứng các điều kiện sau:
a) Đối với hành nghề khoan nước dưới
đất quy mô nhỏ.
+ Có trình độ chuyên môn tốt nghiệp
trung cấp trở lên thuộc các ngành địa chất, địa chất thủy văn, khoan và có ít
nhất hai (02) năm kinh nghiệm trong lĩnh vực hành nghề; hoặc công nhân khoan có
tay nghề bậc 3/7 hoặc tương đương trở lên và có ít nhất bốn (04) năm kinh nghiệm
trong lĩnh vực hành nghề;
+ Đã trực tiếp tham gia thiết kế,
lập báo cáo hoặc thi công khoan ít nhất năm (05) công trình thăm dò, khai thác nước dưới đất.
b) Đối với hành nghề khoan nước dưới
đất quy mô vừa:
+ Có trình độ chuyên môn tốt nghiệp
đại học trở lên thuộc các ngành địa chất, địa chất thủy văn, khoan và có ít nhất
ba (03) năm kinh nghiệm trong lĩnh vực hành nghề; hoặc tốt nghiệp trung cấp trở
lên thuộc các ngành địa chất, địa chất thủy văn,
khoan và có ít nhất năm (05) năm kinh nghiệm trong lĩnh vực hành nghề;
+ Đã trực tiếp tham gia
lập đề án, báo cáo thăm dò, thiết kế hệ thống giếng khai thác hoặc chỉ đạo thi công ít nhất
năm (05) công trình thăm dò, khai thác nước dưới đất có lưu lượng từ 200m3/ngày
đêm trở lên.
3. Máy khoan và các thiết bị thi
công khoan phải bảo đảm có tính năng kỹ thuật phù hợp đáp ứng yêu cầu đối với quy mô hành nghề và an toan lao động
theo quy định hiện hành.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, được Quốc Hội
thông qua ngày 21/6/2012.
+ Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày
27/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Tài nguyên nước.
+ Quyết định số 17/2006/QĐ-BTNMT ngày
12/10/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy định về việc cấp phép
hành nghề khoan nước dưới đất.
+ Thông tư số 36/2011/TT-BTNMT
ngày 15/9/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường V/v sửa đổi, bổ sung Quy định việc
cấp phép hành nghề khoan nước dưới đất ban hành kèm
theo Quyết định số 17/2006/QĐ-BTNMT ngày 12/10/20006 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường.
+ Quyết định số 43/2012/QĐ-UBND
ngày 10/8/2012 của UBND tỉnh Long An về việc ban hành mức thu phí, lệ phí và tỷ
lệ (%) trích để lại từ nguồn thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Long An.
_____________________________
Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi
Mẫu số
01a-M
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
HÀNH NGHỀ KHOAN NƯỚC DƯỚI ĐẤT
Kính gửi:
………………………………………………………………(1)
1. Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp
phép:
1.1. Tên tổ chức, cá nhân: ……………………………………………………………………………
(2)
1.2. Địa chỉ: …………………………………………………………..…………………………………
(3)
1.3. Số chứng minh nhân dân, ngày cấp,
nơi cấp: ........................... (đối với cá nhân đề nghị cấp phép). (4)
1.4. Điện thoại: ……………………. Fax: ……………………… E-mail: ………………………………
1.5. Quyết định thành lập hoặc giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số.... ngày …. tháng …. năm …... do ………………… (đối với
tổ chức đề nghị cấp phép) (5)
1.6. Bản kê khai năng lực chuyên môn kỹ thuật hành nghề khoan nước dưới đất
của tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép:
a) Nguồn nhân lực:
- Thủ trưởng đơn
vị hành nghề (đối với tổ chức) hoặc cá nhân: (họ tên, trình độ chuyên
môn/ngành nghề được đào tạo, số năm công tác
và kinh nghiệm trong lĩnh vực hành nghề).
- Người chịu trách nhiệm chính về kỹ
thuật: (họ tên, trình độ chuyên môn/ngành nghề được đào tạo, số
năm công tác và kinh nghiệm trong lĩnh vực hành nghề).
- Tổng số người: ……………………………………
người, trong đó:
+ Số người có trình độ đại học trở
lên: ……………………………… người.
+ Số công nhân, trung cấp hoặc tương
đương: ……………………. người.
b) Máy móc, thiết bị chủ yếu:
- Máy khoan:
Tên
máy, thiết bị khoan
|
Ký,
mã hiệu
|
Nước
sản xuất
|
Năm
sản xuất
|
Công
suất
|
Đường
kính khoan lớn nhất (mm)
|
Chiều
sâu khoan lớn nhất (m)
|
Số
lượng (bộ)
|
Liệt kê chi tiết tên từng loại thiết
bị khoan (là tài sản của tổ chức, cá nhân)
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thiết bị khác:
Tên
máy, thiết bị
|
Ký,
mã hiệu
|
Nước
sản xuất
|
Năm
sản xuất
|
Thông
số kỹ thuật chủ yếu
|
Số
lượng (bộ)
|
Liệt kê chi tiết tên từng loại thiết
bị của tổ chức, cá nhân (máy bơm các loại, máy nén khí, thiết bị do địa vật
lý dụng cụ đo mực nước, lưu lượng, máy định vị GPS...)
|
|
|
|
|
|
2. Nội dung đề nghị cấp phép:
2.1. Quy mô hành nghề: ……………………………………………………………………………….
(6)
2.2. Thời gian hành nghề: ……………………………………………………………………………..
(7)
3. Giấy tờ tài liệu nộp kèm theo
đơn này gồm có:
……………………………………………………………………………………………………………. (8)
(tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp
phép) đã sao gửi một (01) bộ hồ sơ tới Sở Tài nguyên
và Môi trường tỉnh/thành phố (9)
(tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp
phép) có đủ máy móc thiết bị và năng lực chuyên môn để
hành nghề khoan thăm dò, khoan khai thác nước dưới đất với các nội dung đề nghị
cấp phép nêu trên.
Đề nghị (tên
cơ quan cấp phép) xem xét và cấp giấy phép hành nghề cho (tên tổ chức/cá
nhân đề nghị cấp phép).
(tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép) cam kết chấp hành đúng quy trình kỹ thuật khoan, các quy định về bảo vệ
nguồn nước dưới đất và các quy định khác của pháp luật có liên quan./.
|
……., ngày ... tháng ... năm ……
Tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
HƯỚNG DẪN VIẾT ĐƠN
(1) Tên cơ quan cấp phép: Bộ Tài nguyên
và Môi trường (nếu hành nghề với quy mô lớn) hoặc UBND tỉnh/thành phố (nếu hành
nghề với quy mô vừa và nhỏ).
(2) Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp
phép.
(3) Ghi rõ địa
chỉ (số nhà, đường phố/thôn/ấp, phường/xã/thị trấn, quận/huyện/thị xã/TP, tỉnh/TP)
nơi đăng ký địa chỉ thường trú của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép.
(4) Cá nhân đề nghị cấp phép hành nghề
phải nộp kèm bản sao có chứng thực Chứng minh nhân dân hoặc
bản sao chụp kèm bản chính để đối chiếu.
(5) Tên cơ quan ký quyết định thành lập tổ chức hoặc tên cơ quan cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
(6) Ghi rõ quy mô đề nghị cấp phép
hành nghề là: nhỏ, vừa, hoặc lớn.
(7) Ghi rõ số năm đề nghị cấp phép
hành nghề (nhưng không quá 5 năm).
(8) Liệt kê danh mục giấy tờ, tài liệu
gửi kèm theo hồ sơ.
(9) Tên tỉnh/thành
phố nơi đăng ký địa chỉ thường trú của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép (trường
hợp cơ quan tiếp nhận hồ sơ là Cục Quản lý tài nguyên nước).
Ghi chú: Hồ
sơ đề nghị cấp phép gửi tới Cục Quản lý tài nguyên nước đối với trường hợp thuộc
thẩm quyền cấp phép của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường; gửi tới Sở Tài nguyên và Môi trường đối với trường
hợp thuộc thẩm quyền cấp phép của Chủ tịch UBND tỉnh/thành phố.
Mẫu
số 01c
BẢN
KHAI KINH NGHIỆM CHUYÊN MÔN TRONG HOẠT ĐỘNG KHOAN THĂM DÒ, KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI
ĐẤT CỦA NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH VỀ KỸ THUẬT
1. Họ và tên:
2. Ngày, tháng, năm sinh:
3. Nơi sinh:
4. Số chứng minh thư, ngày cấp, nơi cấp:
5. Địa chỉ thường trú:
6. Trình độ chuyên môn, ngành nghề được
đào tạo:
7. Các văn bằng, chứng chỉ đã được cấp:
8. Số năm kinh nghiệm trong lĩnh vực
khoan thăm dò, khai thác nước dưới đất:
9. Đã trực tiếp tham gia lập đề án, lập
báo cáo, thiết kế giếng hoặc thi công, chỉ đạo thi công các công trình khoan
thăm dò, khai thác nước dưới đất như sau:
- Công trình có lưu lượng dưới 200 m3/ngày:
- Công trình có lưu lượng từ 200 m3/ngày đến dưới 3000 m3/ngày:
- Công trình có lưu lượng từ 3000 m3/ngày trở lên:
1. Thống kê các công trình khoan thăm
dò, khai thác nước dưới đất đã trực tiếp tham gia thực hiện:
Stt
|
Nội
dung công việc trực tiếp tham gia trong các công trình khoan thăm dò, khai
thác nước dưới đất
|
Thời
gian
(2)
|
Đơn
vị
thực hiện
(3)
|
|
Tên
công trình
|
Vị
trí (huyện, tỉnh)
|
Lưu
lượng m3/ngày
|
Nội
dung công việc (1)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin chịu trách nhiệm về nội dung
bản tự khai này./.
Xác nhận của tổ chức, cá nhân (đề nghị cấp phép)
|
……, ngày ....tháng …. năm …..
Người khai
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Ghi rõ là chủ trì hoặc tham gia lập
đề án, lập báo cáo, thiết kế giếng, chỉ đạo thi công hoặc thi công....
(2) Ghi rõ tháng, năm tham gia thực
hiện các nội dung công việc của công trình.
(3) Ghi rõ tên của tổ chức, cá nhân
thực hiện công trình khoan thăm dò, khai thác nước dưới đất hoặc tự mình thực
hiện.
2. Cấp lại giấy
phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô nhỏ và vừa.
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ
sơ theo quy định của pháp luật.
+ Bước 2: Tổ chức, cá nhân đến nộp hồ
sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Tài nguyên và Môi
trường Long An hoặc qua đường bưu điện (số 137, Quốc
lộ 1, phường 4, thành phố Tân An, tỉnh Long An).
. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: nhận
biên nhận hồ sơ;
. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc
chưa hợp lệ: chỉnh sửa, bổ sung cho đầy đủ, hợp lệ.
+ Bước 3: Thẩm tra hồ sơ:
Trong thời hạn không quá năm (05)
ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn đề nghị cấp lại giấy phép, Sở Tài nguyên
và Môi trường có trách nhiệm thẩm tra, đối chiếu với hồ sơ cấp phép lưu trữ, sao chụp giấy phép đã cấp và trình UBND tỉnh cấp lại giấy phép mới cho chủ giấy phép. Trong
thời hạn không quá ba ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ
trình cấp phép, UBND tỉnh quyết định cấp lại giấy phép hành nghề; trường hợp
không chấp nhận cấp lại giấy phép, phải thông báo bằng văn bản, nêu rõ lý do để
cơ quan thụ lý hồ sơ cấp phép trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân
xin cấp phép.
+ Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Tài nguyên và Môi trường Long An hoặc qua
đường bưu điện.
. Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy
phép nộp lại biên nhận hồ sơ.
. Trường hợp được cấp giấy phép: nhận
lại 01 bộ hồ sơ, kết quả thẩm định, giấy phép, và ký nhận vào Sổ giao nhận hồ
sơ.
. Trường hợp không cấp giấy phép: nhận
lại 02 bộ hồ sơ và văn bản thông báo trả lại hồ sơ và ký nhận vào Sổ giao nhận
hồ sơ.
* Thời gian tiếp nhận và trả kết quả
hồ sơ: Từ ngày thứ Hai đến ngày thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ).
. Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
. Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đề nghị cấp lại phép hành nghề
khoan nước dưới đất (Mẫu số 02d/CLGPHNK).
+ Giấy phép đã bị rách nát, hư hỏng.
b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ).
- Thời hạn giải quyết hồ sơ: 05 (năm) ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Ủy ban nhân dân tỉnh Long An.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường Long An.
- Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
- Phí, Lệ phí: không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị cấp lại giấy phép hành
nghề khoan nước dưới đất (Mẫu số 02đ/CLGPHNK).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật số 17/2012/QH13 của Quốc hội
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về Tài nguyên nước, được Quốc Hội thông
qua ngày 21/6/1012.
+ Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày
27/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài
nguyên nước.
+ Quyết định số 17/2006/QĐ-BTNMT ngày
12/10/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy định về việc cấp phép
hành nghề khoan nước dưới đất, có hiệu lực ngày: 27/10/2006.
+ Quyết định số 43/2012/QĐ-UBND
ngày 10/8/2012 của UBND tỉnh Long An về việc ban hành mức thu phí, lệ phí và tỷ
lệ (%) trích để lại từ
nguồn thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Long An.1
___________________________
Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi
Mẫu số
02đ/CLGPHNK
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY
PHÉP
HÀNH NGHỀ KHOAN NƯỚC DƯỚI ĐẤT
Kính gửi:
Ủy ban nhân dân tỉnh Long An (1)
1- Chủ giấy phép:
1.1. Tên chủ giấy phép:…………………………………………………………………………………
1.2. Địa chỉ:……………………………………….………………………………………………………
1.3. Điện thoại:…………………………. Fax:……………………. E-mail:……………………………
1.4. Quyết định thành lập (hoặc giấy
đăng ký hoạt động kinh doanh) số ……………. ngày ….
tháng .... năm ….. do (tên cơ quan ký quyết
định thành lập hoặc tên cơ quan cấp giấy đăng ký hoạt động kinh doanh)
2- Lý do đề nghị cấp lại cấp phép:
……………………………………………………………………………………………………….. (2)
3- Các thông tin về giấy phép đã được
cấp: (cơ quan cấp…………;
năm cấp………; quy mô hành nghề ………;
thời gian hành nghề).
(tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp
phép) cam kết và chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự
chính xác của những thông tin nêu trên.
Đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh Long An
xem xét, cấp lại giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất cho (tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp lại giấy
phép) theo nội dung của giấy phép đã được cấp.
|
…….., ngày .... tháng …. năm …..
Tổ chức/cá nhân đề nghị
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
______________________________
(1)
Tên cơ quan đã cấp giấy phép
(2) Nêu rõ nguyên nhân giấy phép bị
mất hoặc bị hư hỏng, rách nát.
3. Gia hạn, điều
chỉnh nội dung giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô nhỏ và vừa
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ
sơ theo quy định của pháp luật.
+ Bước 2: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ
trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
thuộc Văn phòng Sở Tài nguyên và Môi trường Long An (số 137, Quốc lộ 1, phường
4, thành phố Tân An, tỉnh Long An).
+ Bước 3: Tiếp nhận hồ sơ:
. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: nhận
biên nhận hồ sơ;
. Trường hợp hồ sơ đề nghị cấp phép
chưa đầy đủ, không hợp lệ, trong thời hạn không quá ba (03) ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo bằng văn bản yêu cầu
tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
+ Bước 4: Thẩm định hồ sơ
Trong thời hạn không quá bảy (07)
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Sở Tài nguyên và Môi trường có trách
nhiệm thẩm định và trình UBND tỉnh quyết định cấp phép. Trong thời hạn không
quá ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ trình cấp phép, UBND tỉnh
quyết định cấp giấy phép hành nghề (theo Mẫu số 02d ban hành kèm theo Quyết
định số 17/2006/QĐ-BTNMT); trường hợp không chấp nhận cấp
phép, phải thông báo bằng văn bản, nêu rõ lý do để cơ quan
thụ lý hồ sơ cấp phép trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân xin cấp phép.
+ Bước 5: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Tài nguyên và Môi trường Long An hoặc qua
đường bưu điện.
. Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy
phép nộp lại biên nhận hồ sơ
. Trường hợp được cấp giấy phép: nhận
lại 01 bộ hồ sơ, kết quả thẩm định, giấy phép, và ký nhận
vào Sổ giao nhận hồ sơ.
. Trường hợp không cấp giấy phép: nhận
lại 02 bộ hồ sơ và văn bản thông báo trả lại hồ sơ và ký nhận vào Sổ giao nhận
hồ sơ.
* Thời gian tiếp nhận và trả kết quả
hồ sơ: Từ ngày thứ
Hai đến ngày thứ
Sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ).
. Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
. Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
Sở Tài nguyên và Môi trường Long An.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đề nghị gia hạn, điều chỉnh nội
dung giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất (theo Mẫu số 02a-M ban hành kèm theo
Thông tư 36/2011/TT-BTNMT ngày 15/9/2011);
+ Bản sao giấy phép đã được cấp;
+ Bảng tổng hợp các công trình khoan
thăm dò, khoan khai thác nước dưới đất do tổ chức, cá nhân thực hiện trong thời
gian sử dụng giấy phép đã được cấp (theo Mẫu số 02b ban hành kèm theo Quyết
định số 17/2006/QĐ-BTNMT);
* Đối với trường hợp đề nghị gia hạn
giấy phép mà có sự thay đổi người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật thì
ngoài những tài liệu quy định trên, hồ sơ đề
nghị gia hạn giấy phép còn bao gồm:
+ Văn bằng, chứng chỉ của người chịu
trách nhiệm chính về kỹ thuật (Bản sao có chứng thực hoặc Bản sao chụp có xác
nhận của cơ quan cấp, trường hợp chỉ có Bản sao chụp thì phải kèm Bản chính để
đối chiếu) và hợp đồng lao
động đối với trường hợp tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép hợp đồng lao động với
người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật;
+ Bản khai kinh nghiệm chuyên môn
(theo Mẫu số 01c ban hành kèm
theo Quyết định số 17/2006/QĐ-BTNMT) của người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật.”.
b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ).
- Thời hạn giải quyết hồ sơ: 10 (mười) ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp
lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Ủy ban nhân dân tỉnh Long An.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường Long An.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép.
- Phí thẩm định hồ sơ: 350.000 đ/hồ sơ
- Lệ phí cấp phép: không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị gia hạn, điều chính
nội dung giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất (Mẫu
số 02a-M).
+ Bảng tổng hợp các công trình khoan
thăm dò, khoan khai thác nước dưới đất đã thực hiện trong thời gian sử dụng giấy
phép (Mẫu số 02b)
+ Bản khai kinh nghiệm chuyên môn của
người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật (Mẫu số 01b).
- Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật số 17/2012/QH13 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về
Tài nguyên nước, được Quốc Hội thông qua ngày 21/06/2012.
+ Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày
27/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài
nguyên nước.
+ Quyết định số 17/2006/QĐ-BTNMT ngày
12/10/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy định về việc cấp phép
hành nghề khoan nước dưới đất.
+ Thông tư số 36/2011/TT-BTNMT ngày 15/9/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường V/v sửa đổi, bổ
sung Quy định việc cấp phép hành nghề khoan nước dưới đất ban hành kèm theo Quyết
định số 17/2006/QĐ-BTNMT ngay 12/10/20006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
+ Quyết định số 43/2012/QĐ-UBND ngày
10/8/2012 của UBND tỉnh Long An về việc ban hành mức thu phu lệ phí và tỷ lệ
(%) trích để lại từ nguồn thu phí, lệ
phí trên địa bàn tỉnh Long An.
___________________________
Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi
Mẫu số
02a-M
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ GIA HẠN/ĐIỀU CHỈNH
NỘI DUNG
GIẤY PHÉP HÀNH NGHỀ KHOAN NƯỚC
DƯỚI ĐẤT
Kính gửi:
……………………………………………………..(1)
1. Chủ giấy phép:
1.1. Tên chủ giấy phép: ………………………………………………………………………………….
1.2. Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………….
1.3. Điện thoại: ……………………….. Fax: ……………………. E-mail: …………………………..
1.4. Quyết định thành lập (hoặc giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số ... ngày ... tháng ... năm ... do (tên cơ
quan ký quyết định thành lập hoặc tên cơ quan cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp).
1.5. Các thông tin về giấy phép đã được
cấp: (Giấy phép số …., cấp ngày ... tháng ... năm ….., cơ quan cấp...; quy mô hành
nghề..., thời gian hành nghề...).
1.6. Bản kê khai năng lực chuyên môn
kỹ thuật hành nghề khoan nước dưới đất của tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép: (đối
với trường hợp đề nghị điều chỉnh quy mô
hành nghề).
a) Nguồn nhân lực:
- Thủ trưởng đơn vị hành nghề (đối với
tổ chức) hoặc cá nhân: (họ tên, trình độ chuyên môn/ngành nghề được đào tạo,
số năm công tác và kinh nghiệm trong
lĩnh vực hành nghề).
- Người chịu trách nhiệm chính về kỹ
thuật: (họ tên, trình độ chuyên môn/ngành
nghề được đào tạo, số năm công tác và kinh nghiệm trong lĩnh vực hành nghề).
- Tổng số người:
…………………………………. người, trong đó:
+ Số lượng có trình độ đại học trở
lên: ………………………… người.
+ Số công nhân, trung cấp hoặc tương
đương: ……………………………… người.
b) Máy móc, thiết bị chủ yếu:
- Máy khoan:
Tên
máy, thiết bị khoan
|
Ký,
mã hiệu
|
Nước
sản xuất
|
Năm
sản xuất
|
Công
suất
|
Đường
kính khoan lớn nhất (mm)
|
Chiều sâu khoan lớn nhất (m)
|
Số
lượng (bộ)
|
Liệt kê chi tiết tên từng loại thiết
bị khoan (là tài sản của tổ chức, cá nhân)
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thiết bị khác:
Tên
máy, thiết bị
|
Ký,
mã hiệu
|
Nước
sản xuất
|
Năm
sản xuất
|
Thông
số kỹ thuật chủ yếu
|
Số
lượng
(bộ)
|
Liệt kê chi tiết tên từng loại thiết
bị của tổ chức, cá nhân (máy bơm các loại, máy nén khí, thiết bị đo địa vật
lý dụng cụ đo mực nước, lưu lượng,
máy định vị GPS...)
|
|
|
|
|
|
2. Tình hình thực hiện các quy định
của giấy phép:
…………………………………………………………………………………………………………….. (2)
3. Lý do đề nghị gia hạn/điều
chỉnh nội dung giấy phép:
…………………………………………………………………………………………………………….. (3)
4. Thời gian đề nghị gia hạn/nội dung đề nghị điều chỉnh giấy phép:
- Thời hạn đề nghị gia hạn: (ghi rõ số tháng/hoặc năm nhưng tối đa
không quá 03 năm)
- Nội dung đề
nghị điều chỉnh: (ghi rõ quy mô đề nghị điều chỉnh).
5. Giấy tờ tài liệu nộp kèm
theo đơn này gồm có:
…………………………………………………………………………………………………………….. (4)
(tên tổ chức/cá nhân để nghị gia hạn/điều
chỉnh nội dung giấy phép) đã sao gửi một (01) bộ hồ sơ tới Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh/thành
phố ……………………………. (5)
(tên tổ chức/cá nhân đề nghị gia hạn/điều
chỉnh nội dung giấy phép) có đủ năng lực chuyên môn kỹ
thuật để hành nghề khoan nước dưới đất quy mô ………… Đề nghị (tên cơ quan cấp phép) xem xét gia hạn/điều chỉnh nội
dung giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất theo những nội dung, nêu trên,
(tên tổ chức/cá nhân đề nghị gia hạn/điều chỉnh nội dung giấy phép) cam kết chấp
hành đúng nội dung quy định của giấy phép và các quy định
của pháp luật về tài nguyên nước./.
|
….., ngày ... tháng ... năm …..
Tổ chức/cá nhân đề nghị
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
HƯỚNG
DẪN VIẾT ĐƠN
(1) Tên cơ quan cấp phép: Bộ
Tài nguyên và Môi trường (nếu hành nghề với quy mô lớn)
hoặc UBND tỉnh/thành phố (nếu hành nghề với quy mô vừa và nhỏ).
(2) Chủ giấy phép tự đánh giá về tình hình thực hiện quy định của giấy phép
trong quá trình hành nghề như: tuân thủ quy trình kỹ thuật khoan, bảo vệ nguồn
nước dưới đất, về thực hiện chế độ báo cáo, kết quả các công trình thăm dò,
khoan khai thác nước dưới đất; về tình hình chấp hành các quy định của pháp luật về tài nguyên nước và các quy định của
pháp luật có liên quan...
(3) Nêu rõ những lý do: về
thời hạn của giấy phép đã được cấp, thay đổi về năng
lực chuyên môn kỹ thuật,... so với thời điểm được
cấp giấy phép cũ,...
(4) Liệt kê danh mục giấy tờ,
tài liệu gửi kèm theo hồ sơ.
(5) Tên tỉnh/thành phố nơi đăng ký địa chỉ thường trú của tổ chức, cá nhân đề
nghị gia hạn/điều chỉnh nội dung giấy phép (trường hợp cơ
quan tiếp nhận hồ sơ là Cục Quản lý tài nguyên nước).
Ghi chú: Hồ sơ đề nghị cấp gia hạn/điều chỉnh
nội dung giấy phép gửi tới Cục Quản lý tài nguyên nước đối với trường hợp thuộc
thẩm quyền cấp phép của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường; gửi tới Sở Tài nguyên và Môi trường đối
với trường hợp thuộc thẩm quyền cấp phép của Chủ tịch
UBND tỉnh/thành phố.
Mẫu số
01b
BẢN
KHAI KINH NGHIỆM CHUYÊN MÔN TRONG HOẠT ĐỘNG KHOAN THĂM DÒ, KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT CỦA NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH VỀ KỸ
THUẬT
1. Họ và tên:
2. Ngày, tháng, năm sinh:
3. Nơi sinh:
4. Số chứng minh
thư, ngày cấp, nơi cấp:
5. Địa chỉ thường trú:
6. Trình độ chuyên môn, ngành nghề được
đào tạo:
7. Các văn bằng, chứng chỉ đã được cấp:
8. Số năm kinh nghiệm trong lĩnh vực
khoan thăm dò, khai thác nước dưới đất:
9. Đã trực tiếp tham gia lập đề án, lập
báo cáo, thiết kế giếng hoặc thi công, chỉ đạo thi công các công trình khoan
thăm dò, khai thác nước dưới đất như sau:
- Công trình có lưu lượng dưới 200 m3/ngày:
- Công trình có lưu lượng từ 200 m3/ngày đến dưới 3000 m3/ngày:
- Công trình có lưu lượng từ 3000 m3/ngày trở lên:
Thống kê các
công trình khoan thăm dò, khai thác nước dưới đất đã trực tiếp tham gia thực hiện:
Stt
|
Nội
dung công việc trực tiếp tham gia trong các công trình khoan thăm dò, khai
thác nước dưới đất
|
Thời
gian
|
Đơn
vị thực hiện
|
Tên
công trình
|
Vị
trí (huyện, tỉnh)
|
Lưu
lượng m3/ngày
|
Nội
dung công việc (1)
|
(2)
|
(3)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin chịu trách nhiệm về nội dung
bản tự khai này./.
Xác nhận của tổ chức, cá nhân (đề nghị cấp phép)
|
……, ngày .... tháng …. năm …..
Người khai
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Ghi rõ là chủ trì hoặc tham
gia lập đề án, lập báo cáo, thiết kế giếng, chỉ đạo thi công hoặc thi công....
(2) Ghi rõ tháng, năm tham
gia thực hiện các nội dung công việc của công trình.
(3) Ghi rõ tên của tổ chức,
cá nhân thực hiện công trình khoan thăm dò, khai thác nước dưới đất hoặc tự
mình thực hiện.
Mẫu số
02b
TÊN CHỦ GIẤY
PHÉP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢNG
TỔNG HỢP CÁC CÔNG TRÌNH
KHOAN THĂM DÒ, KHOAN KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT ĐÃ THỰC HIỆN TRONG THỜI GIAN SỬ DỤNG GIẤY
PHÉP
(từ
tháng …./năm..... đến tháng …./năm....)
TT
|
Tên
công trình
|
Tên
chủ CT
|
Lưu
lượng CT (m3/ngày)
|
Số
lượng giếng
|
Vị
trí công trình
|
Xã/phường
thị trấn
|
Quận/huyện
thị xã, Tp
|
Tỉnh/thành
phố
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……., ngày …. tháng …. năm …..
Tổ chức/cá nhân đề nghị
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
4. Cấp giấy phép
thăm dò nước dưới đất công suất dưới 3.000 m3/ngày đêm
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ
sơ theo quy định của pháp luật.
+ Bước 2: Tổ chức, cá nhân đến nộp hồ
sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn
phòng Sở Tài nguyên và Môi trường Long An (số 137, Quốc lộ 1, phường 4, thành
phố Tân An, tỉnh Long An).
+ Bước 3: Tiếp
nhận hồ sơ:
. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: nhận
biên nhận hồ sơ;
. Trường hợp hồ sơ đề nghị cấp phép
chưa đầy đủ, không hợp lệ, trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo bằng văn bản
yêu cầu tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Trường hợp hồ sơ sau khi đã bổ sung mà vẫn không đáp ứng
yêu cầu theo quy định thì Sở Tài nguyên và Môi trường trả
lại hồ sơ và thông báo rõ lý do cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp
phép.
+ Bước 4: Thẩm định hồ sơ
Trong thời hạn không quá 20 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi
trường có trách nhiệm thẩm định đề án; nếu cần thiết thì kiểm tra thực tế
hiện trường, lập hội đồng thẩm định đề án. Trường hợp đủ
điều kiện cấp phép, Sở Tài nguyên và Môi trường trình UBND tỉnh cấp giấy phép;
trường hợp không đủ điều kiện để cấp phép thì trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá
nhân đề nghị cấp phép và thông báo lý do không cấp phép.
+ Bước 5: Tổ chức, cá nhân đến nhận kết
quả giải quyết hồ sơ:
. Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy
phép nộp lại biên nhận hồ sơ.
. Trường hợp được cấp giấy phép: nộp
lệ phí cấp giấy phép, nhận lại 01 bộ hồ sơ, kết quả thẩm định, giấy phép và ký
nhận vào Sổ giao nhận hồ sơ.
. Trường hợp không cấp giấy phép: nhận
lại 02 bộ hồ sơ và văn bản thông báo trả lại hồ sơ và ký nhận vào Sổ giao nhận
hồ sơ.
* Thời gian tiếp nhận và trả kết quả
hồ sơ: Từ ngày thứ Hai đến ngày thứ Sáu hàng tuần (trừ
ngày nghỉ, ngày lễ).
. Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
. Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc
qua đường bưu điện đến Sở Tài nguyên và Môi trường Long An.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép thăm dò nước dưới
đất.
+ Đề án thăm dò nước dưới đất đối với công trình
có lưu lượng từ 200 m3/ngày đêm trở lên; thiết kế giếng thăm dò đối với công trình
có lưu lượng nhỏ hơn 200 m3/ngày đêm.
b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ).
- Thời hạn giải quyết hồ sơ: 20 (hai
mươi) ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Ủy ban nhân dân tỉnh Long An.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường Long An.
c) Cơ quan phối hợp: Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Sở Xây dựng, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Công Thương,
Ban Quản lý các Khu kinh tế và Phòng Tài nguyên Môi trường các huyện, thị xã,
thành phố thuộc tỉnh.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép.
- Phí, lệ phí:
+ Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy phép
thăm dò nước dưới đất:
. Thiết kế giếng thăm dò - khai thác
lưu lượng dưới 200 m3/ngày đêm: 200.000 VNĐ/đề
án.
. Đề án thăm dò có lưu lượng từ 200 m3/ngày
đêm đến dưới 500 m3/ngày đêm: 550.000 VNĐ/đề
án.
. Đề án thăm dò có lưu lượng từ 500 m3/ngày
đêm đến dưới 1.000 m3/ngày đêm: 1.300.000 VNĐ/đề
án.
. Đề án thăm dò có lưu lượng từ 1.000
m3/ngày đêm đến dưới 3.000 m3/ngày đêm: 2.500.000 VNĐ/đề
án.
+ Lệ phí cấp phép: 100.000/giấy phép
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị cấp phép thăm
dò nước dưới đất (Mẫu số 01).
+ Hướng dẫn lập Đề án thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng từ 200 đến dưới 3000 m3/ngày đêm (Mẫu số 22)
+ Hướng dẫn lập Thiết kế giếng
thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 200 m3/ngày
đêm (Mẫu số 23)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân được cấp giấy
phép tài nguyên nước phải đáp ứng các điều kiện sau
đây:
1. Đã thực hiện việc thông
báo, lấy ý kiến đại diện
cộng đồng dân cư, tổ chức, cá nhân có liên quan theo quy định của Nghị định
201/2013/NĐ-CP.
2. Có đề án, báo cáo phù hợp
với quy hoạch tài nguyên nước đã được phê duyệt hoặc phù hợp với khả năng nguồn nước, khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước nếu chưa
có quy hoạch tài nguyên nước. Đề án, báo cáo phải
do tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực theo
quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường lập; thông
tin, số liệu sử dụng để lập đề án, báo cáo phải bảo đảm đầy đủ, rõ ràng, chính xác và trung thực.
Phương án thiết kế công trình hoặc
công trình khai thác tài nguyên nước phải phù hợp với
quy mô, đối tượng khai thác và đáp ứng yêu cầu bảo
vệ tài nguyên nước.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật số 17/2012/QH13 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về Tài nguyên nước được Quốc Hội thông qua ngày 21/6/2012.
+ Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày
27/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài
nguyên nước.
+ Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT
ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy
định việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ
cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài
nguyên nước.
+ Quyết định số
43/2012/QĐ-UBND ngày 10/8/2012 của UBND tỉnh Long An về việc ban hành mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ (%) trích để lại từ nguồn thu phí, lệ phí
trên địa bàn tỉnh Long An.
___________________________
Phần chữ in
nghiêng là nội dung sửa đổi
Mẫu 01
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
THĂM DÒ NƯỚC DƯỚI ĐẤT
Kính
gửi: …………………………………………………………………….(1)
1. Tổ chức/cá nhân đề nghị
cấp phép:
1.1. Tên tổ chức/cá nhân (đối với
tổ chức ghi đầy đủ tên theo Quyết định thành lập hoặc Giấy đăng ký kinh doanh;
đối với cá nhân ghi đầy đủ họ tên theo Chứng minh nhân dân): …………….
1.2. Số Giấy
đăng ký kinh doanh, nơi cấp, ngày cấp hoặc số Quyết định thành lập, cơ quan ký
quyết định (đối với tổ chức)/số Chứng minh nhân dân, nơi cấp. ngày cấp (đối với
cá nhân):…….
1.3. Địa chỉ (đối với tổ chức ghi
địa chỉ trụ sở chính theo Giấy đăng ký kinh
doanh hoặc Quyết định thành lập; đối với cá nhân ghi địa chỉ hộ khẩu thường trú): …………………………………….
1.4. Điện thoại: ………………………. Fax: …………………….. Email: ……………………………..
2. Nội dung đề nghị cấp
phép:
2.1. Vị trí công trình thăm dò: …………………………………………………………………………
(2)
2.2. Mục đích thăm dò: …………………………………………………………………………………(3)
2.3. Quy mô thăm dò: ………………………………………………………………………………….
(4)
2.4. Tầng chứa nước thăm dò:………………………………………………………………………..
(5)
2.5. Thời gian thi công:…………………………………………………………………………………
(6)
3. Giấy tờ, tài liệu nộp
kèm theo Đơn này gồm có:
- Đề án thăm dò nước dưới đất (đối
với công trình có quy mô từ 200 m3/ngày đêm trở lên).
- Thiết kế giếng thăm dò (đối với
công trình có quy mô nhỏ hơn 200 m3/ngày đêm).
- Các giấy tờ, tài liệu khác có liên
quan.
4. Cam kết của tổ chức/cá
nhân đề nghị cấp phép:
- (Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp
phép) cam đoan các nội dung, thông tin trong Đơn này và các giấy tờ, tài liệu
gửi kèm theo là đúng sự thật và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
- (Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp
phép) cam kết chấp hành đúng, đầy
đủ các quy định của Giấy phép và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ quy định tại Khoản
4 Điều 14 của Nghị định số 201/2013/NĐ-CP và quy định của pháp luật có liên
quan.
- (Tên
tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép) đã gửi một (01) bộ Hồ
sơ tới Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh/thành phố ………………………………………………………………………………..
(7)
Đề nghị (tên cơ quan cấp phép) xem xét, phê duyệt Đề án
và cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất cho (tên tổ chức/cá
nhân đề nghị cấp phép)./.
|
…….,
ngày …. tháng …. năm ……
Tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép
Ký, ghi rõ họ tên (đóng dấu nếu có)
|
HƯỚNG DẪN VIẾT ĐƠN:
(1) Tên cơ quan cấp phép: Bộ Tài
nguyên và Môi trường đối với trường hợp cấp phép thuộc thẩm quyền của Bộ Tài
nguyên và Môi trường/UBND cấp tỉnh đối với trường hợp cấp phép thuộc thẩm quyền
của UBND cấp tỉnh (theo quy định tại Điều
28 của Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành
một số điều của Luật tài nguyên nước).
(2) Ghi rõ địa chỉ cụ thể hoặc thôn/ấp.,.,xã/phường...,
huyện/quận..., tỉnh/thành phố nơi bố trí công trình thăm
dò; trường hợp công trình thăm dò bố trí trong nhiều đơn vị hành chính thì ghi
cụ thể các đơn vị hành chính nơi đặt các công trình thăm dò. Ghi rõ tọa độ các điểm góc giới hạn phạm vi bố trí công trình
thăm dò theo hệ tọa độ VN2000, kinh tuyến trục, múi chiếu.
(3) Ghi rõ thăm dò nước dưới đất để
cấp nước cho mục đích: sinh hoạt, sản xuất, tưới,
nuôi trồng thủy sản....; trường hợp thăm dò để cấp nước
cho nhiều mục đích thì ghi rõ dự kiến
lưu lượng để cấp cho từng mục đích.
(4) Ghi rõ tổng
số giếng, tổng lưu lượng thăm dò (m3/ngày đêm)
và dự kiến lưu lượng của từng giếng.
(5) Ghi rõ tầng chứa nước, chiều sâu dự kiến của các giếng thăm dò; trường hợp thăm dò nhiều tầng chứa
nước thì ghi rõ các tầng thăm dò, số lượng giếng, lưu lượng dự kiến thăm dò trong từng tầng chứa nước.
(6) Ghi rõ thời gian bắt đầu thi
công, dự kiến thời gian hoàn thành công tác thi công, thời gian hoàn thành công
tác lập báo cáo kết quả thăm dò.
(7) Phần ghi này
áp dụng cho trường hợp cấp phép thuộc thẩm quyền của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Mẫu 22
(TÊN
TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP)
(Trang
bìa trong)
ĐỀ ÁN
THĂM
DÒ NƯỚC DƯỚI ĐẤT
…………………. (1)
(Đối
với công trình thăm dò có quy mô từ 200 m3/ngày đêm trở lên)
TỔ
CHỨC/CÁ NHÂN
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
Ký (đóng dấu nếu có)
|
ĐƠN
VỊ LẬP ĐỀ ÁN
Ký, đóng dấu
|
Địa
danh, tháng..../năm …….
___________________
(1) Ghi tên công trình thăm dò, vị trí và quy
mô thăm dò
HƯỚNG
DẪN
NỘI DUNG ĐỀ ÁN THĂM DÒ NƯỚC DƯỚI
ĐẤT
(Đối
với công trình thăm dò có quy mô từ 200 m3/ngày đêm trở lên)
MỞ ĐẦU
1. Trình bày tóm tắt các thông tin của
tổ chức/cá nhân đề nghị cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất (tên, địa chỉ trụ sở
chính, lĩnh vực hoạt động theo Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập
đối với tổ chức; họ tên, số CMND, nơi cấp, ngày cấp theo
Chứng minh nhân dân, địa chỉ thường trú đối với cá nhân).
2. Luận chứng, thuyết minh nhu cầu sử dụng nước, mục đích thăm dò, trường hợp thăm dò nước dưới đất để cấp
nước cho nhiều mục đích thì phải luận chứng rõ lưu lượng cấp
cho từng mục đích sử dụng.
3. Khái quát các nội dung cơ bản của
đề án, bao gồm các nội dung chủ yếu về điều kiện địa lý tự nhiên, xã hội, các đặc
điểm cơ bản của nguồn nước dưới đất, hiện trạng khai thác nước dưới đất và các
nguồn thải khu vực thăm dò; về đối tượng và phạm vi thăm dò, nội dung, phương pháp, khối lượng thăm dò, tiến độ thực hiện và dự toán kinh phí
thăm dò.
4. Đánh giá sự phù hợp của việc thăm
dò nước dưới đất với các quy hoạch tài nguyên nước, các quy hoạch chuyên ngành
có khai thác, sử dụng tài nguyên nước và quy định có liên quan đến việc thăm dò
nước dưới đất của tổ chức/cá nhân.
5. Thống kê các tài liệu sử dụng làm
căn cứ lập đề án thăm dò nước dưới đất gồm: các quy hoạch tài nguyên nước, quy
hoạch cấp nước có liên quan; các báo cáo, tài liệu điều
tra, đánh giá, quan trắc dưới đất đã
thực hiện tại khu vực thăm dò; các văn bản quy phạm pháp luật, tiêu chuẩn, quy
chuẩn kỹ thuật và các tài liệu khác có liên quan.
6. Trình bày đầy đủ các thông tin về
năng lực của tổ chức, cá nhân lập đề án thăm dò nước dưới đất và đánh giá việc
đáp ứng các điều kiện theo quy định.
Chương
I
ĐIỀU KIỆN ĐỊA LÝ TỰ NHIÊN, XÃ HỘI KHU VỰC THĂM DÒ
I. Trình bày tổng quan về điều kiện địa
lý tự nhiên, xã hội khu vực tiến hành thăm dò và các yếu tố có liên quan, ảnh
hưởng trực tiếp tới việc thăm dò.
II. Trình bày cụ thể các nội dung
thông tin, số liệu về điều kiện địa lý tự nhiên, xã hội
khu vực thăm dò, với các nội dung chủ yếu sau:
1. Vị trí hành chính, tọa độ các điểm
góc (theo hệ tọa độ VN2000, kinh tuyến trục, múi chiếu) giới hạn phạm vi bố trí công trình thăm
dò nước dưới đất, kèm theo hình vẽ thể hiện vị trí khu vực thăm dò và mối liên
kết với các khu vực lân cận.
2. Đặc điểm địa hình, địa mạo, khí tượng,
thủy văn, hải văn khu vực thăm dò: đánh giá ảnh hưởng của các yếu tố này đến việc
hình thành trữ lượng, đặc điểm động thái, chất lượng nước của nguồn nước dưới đất
tại khu vực thăm dò.
3. Đặc điểm phân bố dân cư, mật độ dân số và các yếu tố kinh tế, xã hội khác
có liên quan đến hoạt động khai thác, sử dụng nước nói chung, nước dưới đất nói
riêng để cấp nước sinh hoạt tại khu vực thăm dò và các khu vực khác có liên
quan (nếu có).
4. Các hoạt động sản xuất, kinh doanh dịch vụ chủ yếu (công nghiệp nông nghiệp chăn
nuôi, dịch vụ, nuôi trồng thủy sản...) tại khu vực thăm dò và tình hình khai thác sử dụng nguồn nước phục vụ
các hoạt động đó.
III. Xác định rõ những số liệu, thông
tin đã có và những số liệu, thông tin cần phải tiếp tục thực hiện trong quá
trình thăm dò.
Chương II
ĐẶC ĐIỂM NGUỒN NƯỚC DƯỚI ĐẤT KHU VỰC THĂM DÒ
I. Trình bày tổng
quát kết quả điều tra, nghiên cứu, đánh giá, quan trắc nước dưới đất đã được thực
hiện và các đặc điểm nguồn nước dưới đất tại khu vực thăm dò theo tài liệu đã
có.
II. Trình bày cụ thể các nội dung,
thông tin, số liệu về đặc điểm nguồn nước dưới đất, với
các nội dung chủ yếu sau:
1. Tình hình điều tra, đánh giá tài
nguyên nước dưới đất khu vực thăm dò, với các nội dung chủ
yếu sau:
a) Thống kê, tổng hợp các kết quả điều
tra, nghiên cứu, đánh giá, quan trắc nước dưới đất đã thực hiện tại khu vực
thăm dò;
b) Phân tích, đánh giá các kết quả điều
tra, đánh giá nước dưới đất đã được thực hiện: lựa chọn
các thông tin, số liệu được sử dụng để lập đề án, thiết kế nội dung, khối lượng công tác thăm dò;
c) Nhận xét, đánh giá và xác định các
nội dung, thông tin, số liệu cần phải nghiên cứu làm rõ trong quá trình thăm dò
nước dưới đất.
2. Trên cơ sở kết quả điều tra, đánh
giá tài nguyên nước dưới đất nêu trên, tiến hành mô tả đặc
điểm của nguồn nước dưới đất tại khu vực thăm dò với các nội dung chủ yếu sau:
a) Đặc điểm của các tầng chứa nước
Mô tả đặc điểm các tầng chứa nước
trong khu vực thăm dò, gồm các thông tin, số liệu về phạm vi, chiều sâu phân bố, chiều dày,
thành phần đất đá, đặc tính thấm nước, chứa nước, động thái, chiều sâu mực nước
của từng tầng chứa nước.
Riêng đối với công trình thăm dò có
quy mô từ 3.000 m3/ngày đêm trở lên cần phải mô
tả các đặc điểm nguồn cấp, miền cấp, miền thoát, hướng dòng chảy của nước dưới đất; biên và điều kiện biên của
các tầng chứa nước; quan hệ của nước dưới đất với nước mặt, với các yếu tố khí
tượng, thủy văn, hải văn, quan hệ thủy lực giữa các tầng chứa nước tại khu vực
thăm dò; đánh giá sơ bộ trữ lượng, chất lượng nước và khả năng khai thác của
các tầng chứa nước trong khu vực thăm dò, Trường hợp khu vực thăm dò chưa có đủ thông tin, số liệu về các nội dung nêu trên thì
trong đề án thăm dò cần phải bố trí hạng mục công việc để
làm rõ.
b) Đặc điểm của các tầng cách nước
Mô tả đặc điểm các lớp thấm nước yếu,
cách nước trong khu vực thăm dò, gồm các thông tin, số liệu về phạm
vi phân bố theo diện tích và chiều sâu; chiều sâu phân bố, chiều dày, thành phần đất đá, tính chất thấm nước
và cách nước.
c) Đặc điểm chất lượng nước
Mô tả đặc điểm, đặc trưng về chất lượng
nước dưới đất khu vực thăm dò, tình hình ô nhiễm, xâm nhập
mặn của các tầng chứa nước.
d) Bản đồ hoặc sơ đồ địa chất thủy
văn
Riêng đối với công trình thăm dò có
quy mô từ 3.000 m3/ngày đêm trở lên cần phải mô tả, thuyết minh các nội dung chủ yếu của bản đồ hoặc sơ đồ địa chất
thủy văn tỷ lệ 1:25.000 hoặc lớn hơn, các mặt cắt kèm theo
nhằm làm rõ các đặc điểm về địa chất thủy văn của khu vực thăm dò và các khu vực
có liên quan.
đ) Phạm vi ảnh hưởng của công trình
Luận chứng, thuyết minh để làm rõ phạm
vi vùng ảnh hưởng của công trình khai thác nước dưới đất dự kiến và khoanh định
trên bản đồ hoặc sơ đồ.
III. Xác định những vấn đề, nội dung
thông tin, số liệu về đặc điểm nguồn nước dưới đất khu vực thăm dò cần phải được
tiếp tục nghiên cứu, bổ sung để làm rõ trong quá trình thực
hiện việc thăm dò.
Chương III
HIỆN
TRẠNG KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT VÀ CÁC NGUỒN THẢI KHU VỤC THĂM DÒ
I. Trình bày tổng quát hiện trạng
khai thác nước dưới đất và các nguồn thải có liên quan đến việc khai thác, sử dụng,
bảo vệ nguồn nước dưới đất tại khu vực thăm dò.
II. Trình bày cụ thể các nội dung,
thông tin, số liệu về hiện trạng khai thác nước dưới đất và các nguồn thải khu
vực thăm dò, với các nội dung chủ yếu sau:
1. Hiện trạng khai thác nước dưới đất
khu vực thăm dò
a) Hiện trạng khai thác nước dưới đất
trong phạm vi vùng ảnh hưởng của công trình thăm dò.
Thống kê, tổng hợp các công trình
khai thác, sử dụng nước dưới đất hiện có trong phạm vi vùng ảnh hưởng của công
trình, gồm các thông tin chủ yếu: tên chủ công trình, loại
hình công trình khai thác, vị trí, chiều sâu. khoảng cách đến công trình thăm dò;
lưu lượng, mực nước, chế độ khai thác: mục đích khai thác, sử dụng nước của từng
công trình; tổng số công trình, tổng
lưu lượng khai thác nước dưới đất của các công trình khai thác, sử dụng nước dưới
đất trên phạm vi toàn vùng và theo từng tầng chứa nước chủ yếu.
b) Hiện trạng khai thác nước dưới đất
ngoài phạm vi vùng ảnh hưởng của công trình thăm dò (thuộc phạm vi thăm dò dự
kiến).
Trình bày tình hình khai thác, sử dụng
nước dưới đất, gồm các thông tin chủ yếu về loại hình công trình khai thác, vị
trí, chiều sâu, khoảng cách đến công trình thăm dò, lưu lượng, mực nước, chế độ khai thác, mục đích
khai thác, sử dụng nước của các công trình khai thác để cấp nước tập trung; tổng
lưu lượng khai thác nước dưới đất của các công trình đó.
Tổng hợp số lượng, lưu lượng, các
thông số đặc trưng của các công trình khai thác nhỏ lẻ, phân tán quy mô hộ gia
đình.
c) Trường hợp đối với công trình thăm
dò có quy mô từ 3.000 m3/ngày đêm trở lên thì phải đánh giá hiện trạng, diễn biến mực nước, tình hình
ô nhiễm, xâm nhập mặn (nếu có) và quy mô, mức độ ảnh hưởng đến các công trình
khai thác hiện có trong phạm vi khu vực thăm dò.
2. Hiện trạng các nguồn thải trong
khu vực thăm dò
a) Thống kê, tổng hợp các nguồn thải
chủ yếu (bãi rác, bãi chôn lấp chất thải, nghĩa trang, kho chứa hóa chất, các nguồn nước mặt bị
ô nhiễm) trong phạm vi thăm dò, gồm các thông tin về vị
trí, quy mô, tính chất ô nhiễm và khoảng cách đến công trình khai thác nước dưới
đất dự kiến;
b) Trường hợp đối với công trình thăm
dò có quy mô từ 3.000 m3/ngày
đêm trở lên thì
phải phân tích, đánh giá nguy cơ, mức độ ảnh hưởng của các
nguồn ô nhiễm hiện có đến chất lượng nước của công trình khai thác dự kiến.
III. Xác định rõ những số liệu, thông
tin hiện có về hiện trạng khai thác nước dưới đất, hiện trạng các nguồn thải
trong khu vực và những số liệu, thông tin cần phải tiếp tục
thực hiện trong quá trình thăm dò.
Chương
IV
MỤC
TIÊU, ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI THĂM DÒ NƯỚC DƯỚI ĐẤT
I. Trình bày tổng quát mục tiêu thăm
dò và việc luận chứng, thuyết minh lựa chọn đối tượng, phạm vi thăm dò.
II. Trình bày cụ thể việc lựa chọn đối
tượng, phạm vi thăm dò, với các nội dung chủ yếu sau:
1. Mục tiêu thăm dò
Phân tích, luận chứng việc lựa chọn mục
tiêu thăm dò, các yêu cầu đặt ra và đánh giá tính khả thi
để đạt được mục tiêu đó.
2. Lựa chọn đối tượng thăm dò
a) Phân tích thông tin, số liệu về trữ
lượng, chất lượng nước, hiện trạng mực nước, khả năng khai
thác của các tầng chứa nước trong khu vực thăm dò và luận chứng việc lựa chọn tầng
chứa nước, chiều sâu thăm dò nhằm đáp ứng các mục tiêu,
yêu cầu nêu trên. Trường hợp lựa chọn nhiều tầng chứa nước thì phải thuyết minh
luận chứng cụ thể các nội dung nêu trên đối với từng tầng
chứa nước.
b) Phân tích, tính toán và luận chứng,
thuyết minh lựa chọn các phương án dự kiến bố trí công trình khai thác nước dưới
đất (sơ đồ bố trí công trình khai thác), bao gồm số lượng, chiều sâu, lưu lượng khai thác dự kiến của từng công
trình khai thác (giếng khoan, giếng đào, hố đào, hành lang, mạch lộ, hang động khai
thác).
3. Lựa chọn sơ đồ bố trí công trình
và tính toán dự báo hạ thấp mực nước
a) Thuyết minh, mô tả các sơ đồ bố
trí công trình khai thác dự kiến và đánh giá, lựa chọn sơ đồ bố trí công trình
khai thác; tính toán, xác định vùng ảnh hưởng của công trình khai thác dự kiến
theo sơ đồ bố trí công trình khai thác lựa chọn.
b) Tính toán dự báo hạ thấp mực nước
theo sơ đồ bố trí công trình lựa chọn, bao gồm việc tính toán ảnh hưởng của
công trình đến các công trình khai thác nước dưới đất hiện có nằm trong vùng ảnh
hưởng của công trình và ngược lại; tính toán dự báo xâm nhập mặn (nếu có).
c) Phân tích, đánh giá tính hợp lý,
khả thi của sơ đồ bố trí công trình khai thác và xác định các yêu cầu cụ thể phải
đạt được trong quá trình thăm dò.
d) Luận chứng, thuyết minh việc xác định phạm vi thăm dò nước dưới đất gồm giới hạn về diện tích, chiều sâu
thăm dò.
III. Nhận xét, đánh giá và luận chứng
xác định các hạng mục thăm dò chủ yếu cần phải tiến hành để đạt được mục tiêu
thăm dò, bao gồm các giếng thăm dò, các tuyến đo địa vật lý, các điểm quan trắc, các tuyến điều tra, khảo
sát...
Chương V
NỘI
DUNG, PHƯƠNG PHÁP, KHỐI LƯỢNG THĂM DÒ VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN
I. Nội dung, phương pháp, khối lượng
thăm dò
1. Lập sơ đồ bố trí công trình thăm
dò, bao gồm các tuyến, các điểm cụ thể để bố trí từng hạng
mục thăm dò gồm khoan, bơm hút nước thí nghiệm, đo địa vật lý, quan trắc, điều
tra, khảo sát hiện trạng và các hạng mục
thăm dò khác đã được xác định ở trên. Sơ đồ bố trí công trình thăm dò phải có tỷ lệ 1:25.000 hoặc lớn hơn, bao trùm phạm vi vùng
ảnh hưởng của công trình.
2. Mô tả sơ đồ bố trí công trình thăm
dò (mô tả rõ sơ đồ bố trí các giếng thăm dò, các tuyến đo địa vật lý, các điểm
quan trắc, các tuyến điều tra...).
3. Xác định mục đích, nội dung, khối lượng đối với từng hạng mục công tác
thăm dò nước dưới đất.
4. Trình bày phương pháp, trình tự, thời gian thực hiện và yêu cầu kỹ thuật đối với
từng hạng mục thăm dò.
5. Xác định các
lỗ khoan không sử dụng và thuyết minh phương án trám, lấp
đối với các lỗ khoan không sử dụng sau khi hoàn thành công
tác thăm dò.
6. Trường hợp công trình thăm dò có
quy mô từ 10.000 m3/ngày đêm trở lên, trong vùng có điều kiện địa chất
thủy văn phức tạp hoặc vùng có nhiều công trình khai thác nước dưới đất đang hoạt
động thì phải có các hạng mục công tác để bảo đảm đánh giá
trữ lượng bằng phương pháp mô hình.
II. Lập bảng tổng hợp nội dung, khối
lượng các hạng mục thăm dò chủ yếu và bảng kế hoạch, tiến độ thực hiện các hạng
mục thăm dò.
Chương VI
DỰ TOÁN KINH PHÍ THĂM DÒ
1. Trình bày tổng kinh phí thăm dò.
2. Lập bảng tổng hợp khối lượng hạng
mục thăm dò và dự toán kinh phí.
KẾT LUẬN
VÀ KIẾN NGHỊ
Phụ lục kèm theo Đề án:
1. Bản đồ (hoặc
Sơ đồ) Địa chất thủy văn tỷ lệ 1:25.000 hoặc lớn hơn,
kèm theo các mặt cắt.
2. Sơ đồ bố trí
công trình thăm dò tỷ lệ 1:25.000 hoặc lớn hơn.
3. Bản vẽ thiết kế công trình thăm dò
(giếng khoan, giếng đào...).
4. Văn bản của cơ quan có thẩm quyền
liên quan tới việc thăm dò, khai thác nước dưới đất (nếu có).
Mẫu 23
(TÊN
TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP)
(Trang
bìa trong)
THIẾT KẾ GIẾNG THĂM DÒ NƯỚC DƯỚI ĐẤT
………………………… (1)
(Đối
với công trình thăm dò có quy mô nhỏ hơn 200 m3/ngày đêm)
TỔ
CHỨC/CÁ NHÂN
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
Ký (đóng dấu nếu có)
|
ĐƠN
VỊ LẬP
Ký, đóng dấu
|
Địa
danh, tháng..../năm……
___________________________________________
(1) Ghi tên công trình, vị trí và lưu lượng
thiết kế
HƯỚNG
DẪN NỘI DUNG HỒ SƠ THIẾT
KẾ GIẾNG THĂM DÒ NƯỚC
DƯỚI ĐẤT
(Đối
với công trình thăm dò có quy mô nhỏ hơn 200 m3/ngày đêm)
Mở
đầu
1. Trình bày tóm tắt các thông tin của
tổ chức/cá nhân đề nghị cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất (tên, địa chỉ trụ
sở chính, lĩnh vực hoạt động theo Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành
lập đối với tổ chức; họ tên, số CMND nơi cấp, ngày cấp theo Chứng minh nhân dân, địa chỉ thường trú đối với cá nhân).
2. Thuyết minh nhu cầu sử dụng nước,
mục đích thăm dò, trường hợp thăm dò nước dưới đất để cấp
nước cho nhiều mục đích thì phải thuyết minh rõ lưu lượng
cấp cho từng mục đích sử dụng.
3. Khái quát các nội dung cơ bản của
hồ sơ thiết kế giếng, bao gồm các nội dung chủ yếu về hiện trạng khai thác nước
dưới đất và các nguồn thải khu vực thăm dò; về đặc điểm tầng
chứa nước thăm dò; về nội dung, phương pháp, khối lượng,
thời gian và tiến độ thực hiện thăm dò nước dưới đất.
4. Đánh giá sự phù hợp của việc thăm
dò nước dưới đất với các quy hoạch tài nguyên nước, các quy hoạch chuyên ngành
có khai thác, sử dụng tài nguyên nước và quy định có liên quan đến việc thăm dò
nước dưới đất của tổ chức/cá nhân.
5. Thống kê các tài liệu làm căn cứ lập
hồ sơ thiết kế giếng thăm dò nước dưới đất: các quy hoạch tài nguyên nước, quy
hoạch cấp nước có liên quan; các báo cáo, tài liệu điều
tra, đánh giá nguồn nước dưới đất đã thực hiện tại khu vực thăm dò: các văn bản
quy phạm pháp luật, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và các
tài liệu khác có liên quan.
6. Trình bày đầy đủ các thông tin về
năng lực của tổ chức, cá nhân lập hồ sơ thiết kế giếng thăm dò nước dưới đất và
đánh giá việc đáp ứng các điều kiện theo quy định.
I. Đặc điểm nguồn nước dưới
đất, hiện trạng khai thác nước dưới đất và các nguồn thải khu vực thăm dò
1. Vị trí hành chính, tọa độ các điểm
góc (theo hệ tọa độ VN2000, kinh tuyến trục, múi chiếu) giới hạn
phạm vi bố trí giếng thăm dò nước dưới đất, kèm theo hình vẽ thể hiện vị trí
khu vực thăm dò và mối liên kết với các khu vực lân cận.
2. Trình bày tổng quan kết quả điều
tra, nghiên cứu, đánh giá, quan trắc nước dưới đất đã được
thực hiện và đặc điểm nguồn nước dưới đất khu vực thăm dò: hiện trạng khai thác
nước dưới đất và các nguồn thải có liên quan đến việc khai thác, sử dụng, bảo vệ
nguồn nước dưới đất tại khu vực thăm dò theo các tài liệu đã có.
3. Trên cơ sở kết quả điều tra, đánh
giá tài nguyên nước dưới đất nêu trên tiến hành mô tả đặc điểm của tầng chứa nước
dự kiến thăm dò gồm các thông tin, số
liệu chủ yếu về phạm vi, chiều sâu phân bố, chiều dày, thành phần đất đá,
đặc tính thấm nước, chứa nước, động thái, chiều sâu mực nước.
4. Trình bày cụ thể các nội dung,
thông tin, số liệu về hiện trạng khai thác nước dưới đất và
các nguồn thải khu vực thăm dò, với các nội dung chủ yếu sau:
a) Hiện trạng khai thác nước dưới đất
trong vùng phạm vi bán kính 200m xung quanh giếng thăm dò.
Thống kê, tổng hợp các công trình
khai thác, sử dụng nước dưới đất hiện có trong phạm vi bán kính 200m xung quanh
giếng thăm dò, gồm các thông tin chủ yếu: tên chủ công
trình, vị trí, chiều sâu, khoảng cách đến giếng thăm dò; lưu lượng, mực nước, chế độ khai thác; mục đích khai thác, sử dụng của từng công
trình; tổng số công trình, tổng lưu lượng khai thác của
các công trình khai thác, sử dụng nước dưới đất trên phạm
vi toàn vùng.
b) Hiện trạng khai thác nước dưới đất
ngoài phạm vi bán kính 200m xung quanh giếng thăm dò (thuộc
phạm vi thăm dò dự kiến)
Trình bày khái quát tình hình khai
thác, sử dụng nước dưới đất, gồm các thông tin chủ yếu về loại hình công trình
khai thác, vị trí, chiều sâu, khoảng cách đến giếng thăm
dò, lưu lượng, mực nước, chế độ khai thác, mục đích khai thác, sử dụng nước của
các công trình khai thác để cấp nước
tập trung; tổng lưu lượng; khai thác nước dưới đất của các
công trình đó.
c) Thống kê, tổng hợp các nguồn thải
chủ yếu (bãi rác, bãi chôn lấp chất thải, nghĩa trang, kho chứa hóa chất, các nguồn nước mặt bị
ô nhiễm) trong phạm vi
thăm dò, gồm các thông tin chủ yếu về vị trí, quy mô, tính
chất ô nhiễm và khoảng cách đến các giếng khai thác dự kiến.
5. Xác định rõ những số liệu, thông
tin đã có về đặc điểm nguồn nước dưới đất, hiện trạng khai thác
nước dưới đất, hiện trạng, các nguồn thải trong khu vực
thăm dò và những số liệu, thông tin cần phải tiếp tục thực hiện trong quá trình
thăm dò.
II. Nội dung, phương pháp
và khối lượng thăm dò nước dưới đất
1 .Trình bày mục tiêu thăm dò,
các yêu cầu đặt ra và đánh giá tính khả thi để đạt được mục tiêu
đó.
2. Phân tích, thuyết minh, lựa chọn
phương án dự kiến bố trí giếng khai thác (sơ đồ bố trí giếng khai thác) bao gồm
số lượng, vị trí, chiều sâu. lưu lượng khai thác dự kiến của
từng giếng và khoảng cách giữa chúng.
3. Nội dung, phương pháp, khối lượng
thăm dò.
a) Thuyết minh, mô tả thiết kế từng
giếng thăm dò, gồm các thông tin về chiều sâu, đường kính giếng, các đoạn ống chống, ống lọc, ống lắng; các đoạn chèn, trám và vật liệu sử
dụng, đế chèn, trám xung quanh thành giếng khoan;
b) Thuyết minh,
mô tả thiết kế công tác bơm thổi rửa giếng, bơm thí nghiệm tại từng giếng thăm dò, gồm các thông tin về trình tự thực
hiện, lưu lượng bơm dự kiến, thời gian bơm, chế độ do mực
nước, lưu lượng trong khi bơm;
c) Thuyết minh, mô tả dự kiến công
tác lấy, phân tích mẫu nước tại từng giếng
thăm dò, gồm các thông tin về loại Mẫu, số lượng mẫu, thời gian lấy Mẫu và dự kiến
các chỉ tiêu phân tích.
4. Lập bảng tổng hợp nội dung, khối
lượng các hạng mục thăm dò và bảng kế hoạch, tiến độ thực
hiện các hạng mục thăm dò.
Kết luận
và kiến nghị
Phụ lục kèm theo:
1. Sơ đồ bố trí
giếng thăm dò tỷ lệ từ 1:10.000 trở lên.
2. Bản vẽ thiết kế cột địa tầng và cấu
trúc giếng thăm dò nước dưới đất.
5. Gia hạn, điều chỉnh nội dung
giấy phép thăm dò nước dưới đất công suất dưới 3.000m3/ngày đêm
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ
sơ theo quy định của pháp luật.
+ Bước 2: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ
trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Tài nguyên và Môi trường Long An (số 137, Quốc lộ 1, phường 4, thành phố Tân An, tỉnh Long An).
+ Bước 3: Tiếp nhận hồ sơ:
. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: nhận
biên nhận hồ sơ;
. Trường hợp hồ sơ đề nghị cấp phép
chưa đầy đủ, không hợp lệ, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo bằng văn bản yêu cầu tổ chức, cá
nhân đề nghị cấp phép bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. Trường hợp hồ sơ
sau khi đã bổ sung mà vẫn không đáp ứng yêu cầu theo quy
định thì Sở Tài nguyên và Môi trường trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép.
+ Bước 4: Thẩm định hồ sơ
Trong thời hạn không quá 20 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm
thẩm định đề án báo cáo, báo cáo; nếu cần thiết thì kiểm
tra thực tế hiện trường, lập hội đồng thẩm định đề án, báo cáo. Trường hợp đủ
điều kiện gia hạn, điều chỉnh giấy phép, Sở Tài nguyên và
Môi trường trình UBND tỉnh cấp giấy phép; trường hợp không đủ điều kiện để cấp
phép thì trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép và thông báo lý do
không cấp phép.
+ Bước 5: Tổ chức, cá nhân đến nhận kết
quả giải quyết hồ sơ:
. Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy
phép nộp lại biên nhận hồ sơ
. Trường hợp được cấp giấy phép: nộp
lệ phí cấp giấy phép, nhận lại 01 bộ hồ sơ, kết quả thẩm định, giấy phép và ký
nhận vào Sổ giao nhận hồ sơ.
. Trường hợp không cấp giấy phép: nhận
lại 02 bộ hồ sơ và văn bản thông báo trả lại hồ sơ và ký nhận vào Sổ giao nhận
hồ sơ.
* Thời gian tiếp nhận và trả kết quả
hồ sơ: Từ ngày thứ Hai đến ngày thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ).
. Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
. Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
Sở Tài nguyên và Môi trường Long An.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đề nghị gia hạn hoặc điều chỉnh giấy
phép thăm dò nước dưới đất.
+ Bản sao Giấy phép đã được cấp.
+ Báo cáo tình hình thực hiện các quy định
trong giấy phép,
b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ).
- Thời hạn giải quyết hồ sơ: 20 (hai
mươi) ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Ủy ban nhân dân tỉnh Long An.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường Long An.
c) Cơ quan phối hợp: Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Sở Xây dựng, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Công Thương, Ban Quản lý các Khu kinh tế và Phòng Tài nguyên Môi trường
các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép.
- Phí, Lệ phí:
+ Phí thẩm định hồ sơ gia hạn, điều
chỉnh nội dung giấy phép thăm dò nước dưới đất. Mức phí: = 50% của mức phí thẩm
định hồ sơ cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất.
+ Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy phép
thăm dò nước dưới đất. Mức phí:
. Thiết kế giếng thăm dò - khai thác
lưu lượng dưới 200 m3/ngày đêm: 200.000 VNĐ/đề
án
. Đề án thăm dò
có lưu lượng từ 200 m3/ngày đêm đến dưới 500 m3/ngày đêm:
550.000 VNĐ/đề án.
. Đề án thăm dò có lưu lượng từ 500 m3/ngày
đêm đến dưới 1.000 m3/ngày đêm: 1.300.000 VNĐ/đề
án.
. Đề án thăm dò có lưu lượng từ 1.000
m3/ngày đêm đến dưới 3.000 m3/ngày
đêm: 2.500.000 VNĐ/đề án.
+ Lệ phí cấp phép: 50.000 đ/giấy phép
(=50%/mức thu cấp giấy lần đầu)
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép thăm dò nước dưới đất (Mẫu
số 02).
+ Báo cáo tình hình thực hiện
các quy định trong giấy phép thăm dò nước dưới đất
(đối với trường hợp đề nghị gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép thăm dò nước
dưới đất) (Mẫu số 24)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật số 17/2012/QH13 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về
Tài nguyên nước được Quốc hội thông qua ngày
21/6/2012.
+ Nghị
định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên
nước.
+ Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định việc đăng ký
khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều
chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước.
+ Quyết định số 43/2012/QĐ-UBND ngày
10/8/2012 của UBND tỉnh Long An về việc ban hành mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ
(%) trích để lại từ nguồn thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh
Long An.
___________________________
Phân chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi
Mẫu 02
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ GIA HẠN/ĐIỀU CHỈNH
GIẤY PHÉP THĂM DÒ NƯỚC DƯỚI ĐẤT
Kính gửi:
………………………………………………… (1)
1. Thông tin về chủ giấy
phép:
1.1. Tên chủ giấy phép: …………………………………………………………………………………
1.2. Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………….
1.3. Điện thoại: …………………….. Fax: ……………………… Email: …………………………….
1.4. Giấy phép thăm dò nước dưới đất
số: ……. ngày …. tháng …. năm ….. do (tên cơ quan cấp giấy phép) cấp.
2. Lý do đề nghị gia hạn/
điều chỉnh giấy phép: ……………………………………………………
3. Thời gian đề nghị gia hạn/nội
dung đề nghị điều chỉnh giấy phép:
- Thời hạn đề nghị gia hạn: ……………
tháng/năm (trường hợp đề
nghị gia hạn).
- Nội dung đề nghị điều chỉnh: ………..
(trường hợp đề nghị điều chỉnh giấy phép).
4. Giấy tờ, tài liệu nộp
kèm theo Đơn này gồm có:
- Bản sao giấy phép đã được cấp.
- Báo cáo tình hình thực hiện các quy
định trong giấy phép.
- Các giấy tờ, tài liệu khác có liên
quan.
5. Cam kết của chủ giấy
phép:
- (Chủ giấy phép) cam đoan các nội dung, thông tin trong
Đơn này và các giấy tờ, tài liệu gửi kèm theo là đúng sự
thật và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
- (Chủ giấy phép) cam kết chấp hành đúng, đầy đủ các
quy định của Giấy phép và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ
quy định lại Khoản 4 Điều 14 của Nghị định số 201/2013/NĐ-CP và quy định của
pháp luật có liên quan.
- (Chủ giấy phép) đã gửi một (01) bộ hồ sơ tới Sở Tài
nguyên và Môi trường tỉnh/thành phố …………………………………………………………………………………………………….
(2)
Đề nghị (tên cơ quan cấp phép) xem xét, gia hạn/điều chỉnh giấy phép
thăm dò nước dưới đất cho (tên chủ giấy phép)./.
|
……., ngày …. tháng …. năm ……
Chủ giấy phép
Ký, ghi rõ họ tên (đóng dấu nếu có)
|
HƯỚNG DẪN VIẾT ĐƠN:
(1) Tên cơ quan
cấp phép: Bộ Tài nguyên và Môi trường đối với trường hợp gia hạn/điều chỉnh giấy phép thuộc thẩm quyền của Bộ Tài nguyên và Môi trường/UBND cấp tỉnh
đối với trường hợp gia hạn/điều chỉnh giấy phép thuộc thẩm quyền của UBND cấp tỉnh
(theo quy định tại Điều 28 của Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11
năm 2013 của Chính
phu quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên
nước)
(2) Phần ghi này
áp dụng cho trường hợp gia hạn/điều chỉnh giấy phép thuộc thẩm quyền của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Mẫu 24
(TÊN
TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP)
(Trang
bìa trong)
BÁO
CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN
CÁC QUY ĐỊNH TRONG GIẤY PHÉP
…………………….. (1)
(Trường
hợp gia hạn/điều chỉnh giấy phép thăm dò nước dưới đất)
TỔ
CHỨC/CÁ NHÂN
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
Ký (đóng dấu nếu có)
|
ĐƠN
VỊ LẬP BÁO CÁO
Ký, đóng dấu
|
Địa
danh, tháng..../năm……
_____________________________
(1) Ghi công trình, vị trí và lưu lượng thiết
kế
HƯỚNG
DẪN NỘI DUNG
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÁC QUY ĐỊNH TRONG GIẤY PHÉP
(Trường
hợp gia hạn/điều chỉnh giấy phép thăm dò nước dưới đất)
Mở đầu
1. Trình bày các thông tin của chủ giấy
phép thăm dò nước dưới đất (tên chủ giấy phép, địa chỉ trụ sở chính, lĩnh vực hoạt động đối với tổ chức/họ
tên số CMND, địa chỉ thường trú đối với cá nhân).
2. Trình bày các nội dung, thông tin
chủ yếu của giấy phép thăm dò nước dưới đất đã được cấp gồm:
số giấy phép, ngày cấp, cơ quan cấp, thời hạn còn lại của giấy phép: vị trí mục đích quy mô thăm dò, tầng chứa nước thăm dò; nội
dung, khối lượng các hạng mục thăm dò chủ yếu theo giấy phép thăm dò.
3. Khái quát các
nội dung cơ bản của báo cáo, bao gồm các nội dung chủ yếu về tình hình thực hiện
giấy phép thăm dò, lý do đề nghị gia hạn/điều chỉnh giấy phép, nội dung đề nghị gia
hạn/điều chỉnh giấy phép.
4. Trình bày đầy đủ các thông tin về
năng lực của tổ chức/cá nhân thi công thăm dò, Tổ chức/cá
nhân lập báo cáo và đánh giá việc đáp ứng các điều kiện theo quy định.
I. Tình hình thực hiện giấy
phép thăm dò nước dưới đất
1. Trình bày tổng
quan về tình hình thực hiện giấy phép thăm dò nước dưới đất và
các vấn đề liên quan đến việc thực hiện
nội dung, khối lượng các hạng mục thăm dò trong quá trình thi công thăm dò nước
dưới đất.
2. Thuyết minh, trình bày cụ thể các vấn đề, thông tin, số liệu về tình hình thực hiện giấy phép thăm dò nước dưới đất, với các nội dung chủ yếu sau:
a) Tình hình thi công đối với từng hạng mục thăm dò, gồm các thông tin: ngày bắt
đầu thi công, phương pháp thi công,
việc tuân thủ quy trình, quy phạm kỹ thuật khi thi công,
kết quả đạt được, tiến độ thực hiện so với kế hoạch và các vấn đề khó khăn, sự cố gặp phải trong quá trình thi công;
b) Nội dung, khối lượng các hạng mục
thăm dò chưa thực hiện và trình bày rõ lý do chưa thực hiện;
c) Lập bảng tổng hợp nội dung, khối
lượng các hạng mục thăm dò đã thực hiện và chưa thực hiện.
3. Đánh giá tình hình chấp hành các nội
dung quy định trong giấy phép thăm dò nước dưới đất.
4. Tổng hợp,
đánh giá xác định rõ những nội dung khác biệt giữa thiết kế và thi công thực tế
của các hạng mục công tác, đề xuất phương án điều chỉnh trong quá trình thăm
dò.
II. Lý do đề nghị gia hạn/
điều chỉnh giấy phép thăm dò
1. Trình bày các lý do liên quan đến
việc đề nghị gia hạn/ điều chỉnh giấy phép thăm dò nước dưới đất (điều kiện
mặt bằng thi công khó khăn; có sự khác biệt
về cấu trúc địa chất thủy văn thực tế so với dự kiến;
khối lượng thăm dò thay đổi vượt quá 10% so với phê
duyệt hoặc các lý do khác).
2. Thuyết minh các hạng mục thăm dò đề
nghị điều chỉnh (khoan, bơm,...) và các nội dung điều chỉnh (trường hợp
đề nghị điều chỉnh giấy phép).
III. Nội dung đề nghị gia hạn/điều
chỉnh giấy phép thăm dò
1. Trình bày thời gian đề nghị gia hạn
giấy phép thăm dò nước dưới đất:.... tháng/năm (đối với trường hợp đề nghị
gia hạn giấy phép thăm dò).
2. Trình bày cụ thể các nội dung đề
nghị điều chỉnh và thuyết minh rõ trình tự, thời
gian thực hiện, yêu cầu kỹ thuật đối với từng hạng mục thăm dò điều chỉnh, kèm
theo bảng tổng hợp nội dung, khối lượng điều chỉnh (trường hợp đề nghị điều
chỉnh giấy phép thăm dò).
3. Thuyết minh, mô tả sơ đồ bố trí công trình thăm dò (trường hợp điều chỉnh có sự thay đổi về sơ
đồ bố trí công trình thăm dò).
4. Thuyết minh, mô tả việc điều chỉnh
thiết kế công trình thăm dò (trường hợp điều chỉnh có sự thay đổi về thiết kế
công trình thăm dò hoặc điều chỉnh chiều sâu thăm dò).
Kết luận và kiến nghị
Phụ lục kèm theo Báo cáo
1. Sơ đồ bố trí
công trình thăm dò tỷ lệ 1:25.000 hoặc lớn hơn (trường
hợp có sự thay đổi về sơ đồ bố trí công trình thăm dò):
2. Bản vẽ thiết
kế công trình thăm dò (trường hợp có sự điều chỉnh thiết kế /chiều sâu thăm
dò).
6. Cấp giấy phép khai thác nước
dưới đất công suất dưới 3.000m3/ngày đêm
- Trình tự thực hiện:
+ Buớc 1: Tổ chức,
cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật
+ Bước 2: Tổ
chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Tài nguyên và Môi trường Long
An (số 137, Quốc lộ 1A, phường 4, thành phố Tân An, tỉnh
Long An).
+ Bước 3: Tiếp nhận hồ sơ:
. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: nhận
biên nhận hồ sơ;
. Trường hợp hồ sơ đề nghị cấp phép
chưa đầy đủ, không hợp lệ, trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo bằng văn bản yêu cầu tổ chức, cá
nhân đề nghị cấp phép bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. Trường hợp hồ sơ
sau khi đã bổ sung mà vẫn không đáp ứng yêu cầu theo quy định thì Sở Tài nguyên và Môi trường trả lại
hồ sơ và thông báo rõ lý do cho tổ chức, cá
nhân đề nghị cấp phép.
+ Bước 4: Thẩm định hồ sơ
Trong thời hạn không quá 20 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi
trường có trách nhiệm thẩm định báo cáo; nếu cần thiết thì kiểm tra thực tế hiện trường, lập hội đồng thẩm định báo cáo. Trường hợp
đủ điều kiện cấp phép, Sở Tài nguyên và Môi trường trình
UBND tỉnh cấp giấy phép; trường hợp không đủ điều kiện để cấp
phép thì trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép và thông báo lý do
không cấp phép.
+ Bước 5: Tổ chức, cá nhân đến nhận kết
quả giải quyết hồ sơ:
. Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy
phép nộp lại biên nhận hồ sơ
. Trường hợp được cấp giấy phép: nộp
lệ phí cấp giấy phép, nhận lại 01 bộ hồ sơ, kết quả thẩm định, giấy phép và ký
nhận vào Sổ giao nhận hồ sơ.
. Trường hợp không cấp giấy phép: nhận
lại 02 bộ hồ sơ và văn bản thông báo trả lại hồ sơ và ký nhận vào Sổ giao nhận
hồ sơ.
* Thời gian tiếp
nhận và trả kết quả hồ sơ: Từ ngày thứ Hai đến ngày thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ).
. Sáng: Từ 7 giờ
đến 11 giờ 30 phút.
. Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Tài nguyên và Môi trường Long An.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép.
+ Sơ đồ khu vực và vị trí công
trình khai thác nước dưới đất.
+ Báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng
nước dưới đất kèm theo phương án khai thác đối với công trình có lưu lượng từ
200 m3/ngày đêm trở lên; báo cáo kết
quả thi công giếng khai thác đối với công trình có lưu lượng nhỏ hơn 200m3/ngày
đêm; báo cáo hiện trạng khai thác
đối với trường hợp công trình khai thác nước dưới đất đang hoạt động.
+ Kết quả phân tích chất lượng nguồn
nước không quá sáu (06) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ.
Trường hợp chưa có công trình khai
thác nước dưới đất, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép phải nộp trong giai đoạn chuẩn
bị đầu tư.
b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ).
- Thời hạn giải quyết hồ sơ: 20 (hai
mươi) ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Ủy ban nhân dân tỉnh Long An.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường Long An.
c) Cơ quan phối hợp: Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Sở Xây dựng, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Công Thương,
Ban Quản lý các Khu kinh tế và Phòng Tài nguyên Môi trường các huyện, thị xã,
thành phố.
- Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
- Phí, lệ phí:
+ Phí thẩm định hồ sơ:
Phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò
đánh giá trữ lượng nước dưới đất:
. Báo cáo kết quả thi công giếng thăm
dò - khai thác nước dưới đất có lưu lượng dưới 200 m3/ngày đêm:
200.000 VNĐ.
. Báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ
lượng nước dưới đất có lưu lượng từ 200 m3/ng.đêm
đến dưới 500 m3/ngày đêm: 550.000 VNĐ.
. Báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ
lượng nước dưới đất có lưu lượng từ 500 m3/ng.đêm
đến dưới 1.000 m3/ngày đêm: 1.300.000 VNĐ.
. Báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ
lượng nước dưới đất có lưu lượng từ 1.000 m3/ng.đêm
đến dưới 3000 m3/ngày đêm: 2.500.000 VNĐ.
+ Lệ phí cấp phép: 100.000/giấy phép
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị cấp phép khai thác
nước dưới đất (Mẫu số 03).
+ Hướng
dẫn lập Báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng
nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng từ 200 m3/ngày đêm đến
dưới 3.0000 m3/ngày đêm (Mẫu số 25)
+ Hướng dẫn lập Báo cáo kết quả thi công giếng thăm dò khai thác nước dưới đất đối với
công trình có lưu lượng nhỏ hơn 200 m3/ngày đêm (Mẫu số 26).
+ Hướng dẫn lập Báo cáo hiện trạng khai thác nước dưới đất (đối với trường hợp đang khai thác
nước dưới đất nhưng chưa có giấy phép (Mẫu số 27).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Tổ chức, cá nhân được cấp giấy
phép tài nguyên nước phải đáp ứng các điều kiện sau
đây:
1. Đã thực hiện việc thông
báo, lấy ý kiến đại diện cộng đồng dân cư tổ chức, cá nhân có liên quan theo quy định
của Nghị định 201/2013/NĐ-CP .
2. Có đề án, báo cáo phù hợp
với quy hoạch tài nguyên nước đã được phê duyệt hoặc phù hợp với khả năng nguồn
nước, khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước
nêu chưa có quy hoạch tài nguyên nước. Đề án, báo cáo phải do tổ chức cá nhân
có đủ điều kiện năng lực theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường lập;
thông tin, số liệu sử dụng để lập đề án, báo cáo phải
bảo đảm đầy đủ, rõ ràng chính xác và trung thực.
Phương án thiết kế công trình hoặc
công trình khai thác tài nguyên nước phải phù hợp với quy mô, đối tượng khai
thác và đáp ứng yêu cầu bảo vệ tài nguyên nước
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật số 17/2012/QH13 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về Tài nguyên nước được
Quốc Hội thông qua ngày 21/6/2012.
+ Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày
27/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài
nguyên nước.
+ Thông tư số 27/2014/1T-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định
việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ hơ cấp, gia hạn điều chỉnh, cấp lại
giấy phép tài nguyên nước.
+ Quyết định số 43/2012/QĐ-UBND ngày
10/8/2012 của UBND tỉnh Long An về việc ban hành mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ (%) trích để lại
từ nguồn thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Long An.
_____________________________
Phần chữ in
nghiêng là nội dung sửa đổi
Mẫu 03
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT
Kính gửi:
……………………………………………………….(1)
1. Tổ chức/cá nhân đề nghị
cấp phép:
1.1. Tên tổ chức/cá nhân (đối với
tổ chức ghi đầy đủ tên theo Quyết định thành lập hoặc Giấy đăng ký kinh doanh;
đối với cá nhân ghi đầy đủ họ tên theo Chứng minh nhân dân): …………..
1.2. Số Giấy đăng ký kinh doanh, nơi
cấp, ngày cấp hoặc
số Quyết định thành lập, cơ quan ký quyết định (đối với
tổ chức)/số Chứng minh nhân dân, nơi cấp, ngày cấp (đối với cá nhân):
……………………………………………………………………………………………………………..
1.3. Địa chỉ (đối với tổ chức ghi
địa chỉ trụ sở chính theo Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập; đối
với cá nhân ghi theo địa chỉ hộ khẩu thường
trú): …………………………….
1.4. Điện thoại: …………………… Fax: ……………………… Email: ……………………………..
2. Nội dung đề nghị cấp
phép:
2.1. Vị trí công trình khai thác: ………………………………………………………………………..
(2)
2.2. Mục đích khai thác, sử dụng nước: …………………………………………………………….. (3)
2.3. Tầng chứa nước khai thác: ………………………………………………………………………
(4)
2.4. Số giếng
khai thác (hố đào/hành lang/mạch lộ/hang động): ………………………………… (5)
2.5. Tổng lượng
nước khai thác: ……………………………………………………… (m3/ngày
đêm)
2.6. Thời gian đề nghị cấp phép: (tối đa là 10 năm) …………………………………………………..
Số hiệu,
vị trí và thông số của công trình khai thác cụ thể như
sau:
Số
hiệu
|
Tọa độ (VN2000, kinh tuyến trục..., múi chiếu...)
|
Chiều
sâu đoạn thu nước (m)
|
Lưu
lượng (m3/ngày đêm)
|
Chế
độ khai thác (giờ/ngày đêm)
|
Chiều
sâu mực nước tĩnh (m)
|
Chiều
sâu mực nước động lớn nhất (m)
|
Tầng
chứa nước khai thác
|
X
|
Y
|
Từ
|
Đến
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Giấy tờ, tài liệu nộp kèm theo Đơn này gồm có:
- Sơ đồ khu vực
và vị trí công trình khai thác nước dưới đất,
- Báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ
lượng nước dưới đất kèm theo phương án khai thác đối với công trình có quy mô từ
200 m3/ngày đêm trở lên hoặc báo cáo kết quả
thi công giếng khai thác đối với công
trình có quy mô nhỏ hơn 200 m3/ngày đêm (đối với trường hợp chưa
có công trình khai thác nước dưới đất).
- Báo cáo hiện trạng khai thác (đối
với trường hợp công trình khai thác nước dưới
đất đang hoạt động).
- Phiếu kết quả phân tích chất lượng
nguồn nước dưới đất không quá sáu (06) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ.
- Văn bản góp ý và tổng hợp tiếp thu,
giải trình lấy ý kiến cộng đồng (đối với trường hợp
công trình khai thác, sử dụng nước dưới đất có lưu lượng từ 12.000 m3/ngày đêm trở lên và không có yếu tố bí mật quốc
gia).
- Các giấy tờ, tài liệu khác có liên
quan.
4. Cam kết của tổ chức/cá
nhân đề nghị cấp phép:
- (Tên tổ chức/cá nhân đề
nghị cấp phép) cam đoan các nội dung, thông tin trong
Đơn này và các giấy tờ, tài liệu gửi kèm theo là đúng sự thật và xin hoàn toàn
chịu trách nhiệm trước pháp luật.
- (Tên tổ chức/cá nhân đề
nghị cấp phép) cam kết chấp hành
đúng, đầy đủ các quy định của giấy
phép và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ quy định tại Khoản 2 Điều 43 của Luật tài
nguyên nước và quy định của pháp luật có liên quan.
- (Tên tổ chức/cá nhân đề
nghị cấp phép) đã gửi một (01) bộ hồ sơ tới Sở Tài
nguyên và Môi trường tỉnh/thành phố ………………………………………………………………………………. (6)
Đề nghị (cơ quan cấp phép) xem
xét, cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất cho (tổ chức/cá nhân đề nghị
cấp phép)./.
|
………, ngày …. tháng …. năm …..
Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép
Ký, ghi rõ họ tên (đóng dấu nếu có)
|
HƯỚNG DẪN VIẾT ĐƠN:
(1) Tên cơ quan cấp phép: Bộ Tài
nguyên và Môi trường đối với trường hợp cấp phép thuộc thẩm quyền của Bộ Tài
nguyên và Môi trường/UBND cấp tỉnh đối với trường hợp cấp phép thuộc thẩm quyền
của UBND cấp tỉnh (theo quy định tại Điều 28 của Nghị định số 201/2013/NĐ-CP
ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật tài nguyên nước).
(2) Ghi rõ địa chỉ cụ thể hoặc thôn/ấp….xã/phường....huyện/quận....tỉnh/thành phố nơi bố trí công trình
khai thác nước dưới đất; trường hợp công trình khai thác bố trí trong nhiều đơn
vị hành chính thì ghi cụ thể số lượng giếng khai thác trên
từng đơn vị hành chính.
(3) Ghi rõ khai thác nước dưới đất để
cấp nước cho mục đích: sinh hoạt, sản xuất, tưới, nuôi trồng thủy sản ………; trường hợp khai thác nước dưới đất để cấp nước cho nhiều mục đích thì
ghi rõ lưu lượng để cấp cho từng mục đích.
(4) Ghi rõ tầng chứa nước khai thác;
trường hợp khai thác nước dưới đất trong nhiều tầng chứa nước thì ghi rõ lưu lượng
khai thác trong từng tầng chứa nước.
(5) Ghi rõ số lượng giếng khai thác
hoặc số hố đào/hành
lang/mạch lộ/hang động; trường
hợp khai thác nước dưới đất trong nhiều tầng chứa nước thì
ghi rõ số lượng giếng trong từng tầng chứa nước.
(6) Phần ghi này áp dụng cho trường hợp
cấp phép thuộc thẩm quyền của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Mẫu 25
(TÊN
TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP)
(Trang
bìa trong)
BÁO
CÁO KẾT QUẢ THĂM DÒ
ĐÁNH GIÁ TRỮ LƯỢNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT
……………………………………. (1)
(Đối
với công trình thăm dò có quy mô từ 200 m3/ngày đêm trở lên)
TỔ
CHỨC/CÁ NHÂN
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
Ký (đóng dấu nếu có)
|
ĐƠN
VỊ LẬP BÁO CÁO
Ký, đóng dấu
|
Địa
danh, tháng..../năm……
_____________________________
(1) Ghi tên công trình, vị trí và lưu lượng khai
thác
NỘI
DUNG BÁO CÁO KẾT QUẢ THĂM DÒ
ĐÁNH GIÁ TRỮ LƯỢNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT
(Đối
với công trình thăm dò có quy mô từ 200 m3/ngày đêm trở lên)
MỞ ĐẦU
1. Trình bày tóm tắt các thông tin của
tổ chức/cá nhân là chủ đầu tư công trình thăm dò nước dưới đất (tên, địa chỉ
trụ sở chính, lĩnh vực hoạt động theo Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định
thành lập đối với tổ chức; họ tên, số CMND,
nơi cấp, ngày cấp theo Chứng minh nhân dân, địa chỉ thường trú đối với cá
nhân).
2. Thuyết minh các căn cứ của việc
thăm dò nước dưới đất, gồm: Giấy phép thăm dò nước dưới đất,
Đề án thăm dò nước dưới đất được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Khái quát các nội dung cơ bản của
báo cáo, bao gồm các nội dung chủ yếu về đặc điểm địa lý tự
nhiên, xã hội khu vực thăm dò, nội dung, phương pháp, khối
lượng thăm dò đã thực hiện các đặc điểm cơ bản về nguồn nước dưới đất; về bố trí công trình khai thác và tính toán
trữ lượng, ảnh hưởng của công trình khai thác đến nguồn nước, môi trường các
công trình khai thác nước dưới đất khác và biện pháp giảm thiểu; về thiết kế công trình khai thác và phương án khai thác nước dưới đất.
4. Thống kê các tài liệu sử dụng làm
căn cứ lập báo cáo, gồm: các quy hoạch tài nguyên nước, quy
hoạch cấp nước có liên quan; các thông tin, số liệu, tài liệu, báo cáo thu thập được trong quá trình thăm dò; các
thông tin, số liệu thu được khi thi công các hạng mục thăm
dò; các văn bản quy phạm pháp luật, tiêu chuẩn, quy chuẩn
kỹ thuật và các tài liệu khác có liên quan.
5. Trình bày đầy
đủ các thông tin về năng lực của tổ
chức, cá nhân lập báo cáo và đánh giá việc đáp ứng các điều kiện theo quy định; danh sách các thành viên tham gia lập báo cáo.
Chương I
ĐIỀU
KIỆN ĐỊA LÝ TỰ NHIÊN, XÃ HỘI KHU VỰC THĂM
DÒ
I. Trình bày tổng quan về điều kiện địa
lý tự nhiên, kinh tế, xã hội khu vực thăm dò và các yếu tố có liên quan, ảnh hưởng
đến nguồn nước, đến việc khai thác, sử dụng nước trên cơ sở
các thông tin, số liệu thu được sau khi thực hiện thăm dò.
II. Trình bày cụ thể các nội dung,
thông tin, số liệu về điều kiện địa lý tự nhiên, xã hội trên cơ sở các thông
tin, số liệu sau khi thực hiện thăm dò, với các nội dung chủ yếu sau:
1. Vị trí hành chính, tọa độ các điểm
góc (theo hệ tọa độ VN2000, kinh tuyến trục, múi chiếu) giới hạn phạm vi công trình thăm dò nước
dưới đất, kèm theo hình vẽ thể hiện vị trí khu vực thăm dò và mối liên kết với
các khu vực lân cận.
2. Đặc điểm địa hình, địa mạo, khí tượng,
thủy văn, hải văn khu vực thăm dò: đánh giá ảnh hưởng của các yếu tố này đến việc hình thành
trữ lượng, đặc điểm động thái, chất lượng nước của nguồn nước dưới đất trong
khu vực thăm dò.
3. Đặc điểm phân bố dân cư, mật độ dân số và các yếu tố kinh tế, xã
hội khác có liên quan đến hoạt động khai thác, sử dụng nước
nói chung, nước dưới đất nói riêng để cấp nước sinh hoạt tại
khu vực thăm dò và các khu vực khác có liên quan.
4. Các hoạt động sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ (công nghiệp, nông nghiệp, chăn nuôi, dịch vụ, nuôi trồng thủy sản...)
tại khu vực thăm dò và tình hình khai thác, sử dụng nguồn nước phục vụ các hoạt
động đó.
III. Tổng hợp các vấn đề đặc điểm tự
nhiên, kinh tế xã hội có liên quan đến nguồn nước, đến việc khai thác, sử dụng nước đã được làm rõ trong quá trình thực hiện thăm dò.
Chương II
NỘI
DUNG, PHƯƠNG PHÁP, KHỐI
LƯỢNG THĂM DÒ ĐÃ THỰC HIỆN
I. Trình bày tổng quan về nội dung,
phương pháp, khối lượng thăm dò đã thực hiện và các vấn đề
liên quan, ảnh hưởng trực tiếp tới quá trình thi công thăm dò.
II. Trình bày cụ thể các nội dung,
thông tin, số liệu về việc thi công các hạng mục thăm dò,
với các nội dung chủ yếu sau:
1. Thuyết minh, mô tả nội dung,
phương pháp, thời gian, trình tự thực hiện, kết quả thi công từng hạng mục thăm
dò.
2. Đánh giá việc tuân thủ các tiêu
chuẩn, quy chuẩn, yêu cầu kỹ thuật và mức độ hoàn thành về nội dung, khối lượng,
chất lượng từng hạng mục thăm dò so với phê duyệt.
3. Thuyết minh cụ thể các nội dung,
khối lượng thay đổi, điều chỉnh của từng hạng mục thăm dò (nếu có) so với
phê duyệt.
III. Tổng hợp. đánh giá mức độ hoàn thành
các mục tiêu thăm dò, mức độ tin cậy của các thông tin,
số liệu thu được trong quá trình thăm dò được sử dụng để lập báo cáo và lập bảng tổng hợp nội dung, khối lượng thăm dò
đã thực hiện.
Chương III
ĐẶC
ĐIỂM NGUỒN NƯỚC DƯỚI ĐẤT KHƯ VỰC THĂM DÒ
I. Trình bày tổng quan về đặc điểm
nguồn nước dưới đất trên cơ sở các thông tin, số liệu được
cập nhật sau khi thực hiện thăm dò.
II. Trình bày cụ thể các nội dung,
thông tin, số liệu về đặc điểm nguồn nước dưới đất, hiện
trạng khai thác nước dưới đất và các nguồn thải khu vực thăm dò trên cơ sở các
thông tin, số liệu được cập nhật sau khi thực hiện thăm dò, với các nội dung chủ
yếu sau:
1. Thống kê, tổng hợp, đánh giá các
thông tin, số liệu được cập nhật, bổ sung về đặc điểm nguồn nước dưới đất sau
khi thực hiện thăm dò.
2. Trên cơ sở thông tin, số liệu đã
được cập nhật nêu trên tiến hành mô tả đặc điểm của nguồn
nước dưới đất tại khu vực thăm dò.
a) Đặc điểm của các tầng chứa nước
Mô tả các đặc điểm, đặc trưng của các
tầng chứa nước trong phạm vi vùng ảnh hưởng của công
trình, gồm các thông tin, số liệu về phạm vi, chiều sâu phân bố, chiều dày, thành phần đất
đá, đặc tính thấm nước, chứa nước, động thái, chiều sâu và
cao độ mực nước.
Mô tả địa tầng, khoảng chiều sâu phân
bố và thành phần từng lớp đất đá
tại các giếng khoan thăm dò.
Riêng đối với công trình thăm dò có
quy mô từ 3.000 m3/ngày đêm trở lên cần phải mô tả các đặc điểm nguồn cấp, miền cấp, miền thoát, hướng dòng chảy của nước dưới đất; biên và điều kiện biên
của các tầng chứa nước; quan hệ của nước dưới đất với nước mặt, với các yếu tố
khí tượng, thủy văn, hải văn, quan hệ thủy lực giữa các tầng
chứa nước tại khu vực thăm dò; đánh giá trữ lượng, chất lượng
nước và khả năng khai thác của các tầng chứa nước trong khu vực thăm dò.
b) Đặc điểm các tầng cách nước
Mô tả đặc điểm lớp thấm nước yếu,
cách nước trong khu vực thăm dò, gồm
các thông tin, số liệu về phạm vi phân bố theo diện tích và chiều sâu; chiều
sâu phân bố, chiều dày, thành phần đất
đá, tính chất thấm nước và cách nước.
c) Đặc điểm chất lượng nước
Mô tả đặc điểm, đặc trưng về chất lượng
nước dưới đất khu vực thăm dò, tình hình ô nhiễm, xâm nhập
mặn của các tầng chứa nước.
d) Bản đồ hoặc sơ đồ địa chất thủy
văn
Riêng đối với công trình thăm dò có
quy mô từ 3.000 m3/ngày đêm trở lên cần phải mô tả, thuyết minh các nội
dung chủ yếu của bản đồ hoặc sơ đồ địa chất thủy văn tỷ lệ
1:25.000 hoặc lớn hơn, các mặt cắt
kèm theo nhằm làm rõ các đặc điểm về địa chất thủy văn của
khu vực thăm dò và các khu vực có liên quan.
3. Hiện trạng khai thác nước dưới đất
và các nguồn thải khu vực thăm dò
a) Thống kê, tổng
hợp các công trình khai thác, sử dụng nước dưới đất hiện có trong khu vực thăm
dò, gồm các thông tin chủ yếu: tên chủ công trình, loại hình công trình khai
thác, vị trí, chiều sâu; khoảng cách đến công trình khai thác; lưu lượng, mực
nước, chế độ khai thác; mục đích khai thác, sử dụng nước của
từng công trình; tổng số công trình, tổng lưu lượng khai thác nước dưới đất của các công trình khai thác, sử dụng
nước dưới đất trong khu vực thăm dò và theo từng tầng chứa nước khai thác chủ yếu;
b) Thống kê tổng hợp các nguồn thải
chủ yếu (bãi rác, bãi chôn lắp chất thải, nghĩa trang kho chứa
hóa chất, các nguồn nước mặt bị ô nhiễm) theo các số liệu điều
tra trong khu vực thăm dò, gồm các thông tin chủ yếu: vị
trí, quy mô, tính chất ô nhiễm và khoảng cách đến công
trình khai thác nước dưới đất.
4. Đánh giá chất
lượng nước của tầng chứa nước dự kiến khai thác
Đánh giá chất lượng nước theo Quy chuẩn
về chất lượng nước ngầm và theo tiêu chuẩn, quy chuẩn chất lượng nước cho mục
đích sử dụng.
5. Đánh giá cân bằng nước
Riêng đối với công trình thăm dò có
quy mô từ 10.000 m3/ngày đêm trở lên cần phải
tính toán, đánh giá cân bằng nước, đánh giá các nguồn hình
thành trữ lượng khai thác nước dưới đất tại khu vực thăm dò.
III. Nhận xét, đánh giá những kết quả
đạt được về đặc điểm nguồn nước dưới đất tại khu vực thăm dò qua các thông tin,
số liệu được cập nhật sau khi thăm dò và khả năng, khai thác của tầng chứa nước thăm dò, kết luận lựa chọn tầng chứa nước
khai thác; tổng hợp các vấn đề chưa được làm rõ trong quá trình thăm dò.
Chương IV
BỐ
TRÍ SƠ ĐỒ KHAI THÁC VÀ
TÍNH TOÁN TRỮ LƯỢNG
I. Tính toán các thông số địa chất thủy
văn
Thuyết minh cụ thể việc tính toán xác
định các thông số địa chất thủy văn theo tài liệu thí nghiệm
thấm; luận chứng lựa chọn các thông số địa chất thủy văn phục vụ công tác tính trữ lượng.
Riêng trường hợp thăm dò có kết hợp lắp
đặt giếng khai thác thì phải thuyết minh việc tính toán
xác định hiệu suất giếng theo tài liệu bơm giật cấp.
II. Bố trí sơ đồ khai thác nước dưới
đất
1. Luận chứng lựa chọn lưu lượng khai
thác từng công trình (giếng khoan, giếng
đào, hố đào, hành lang, mạch lộ).
2. Thuyết minh, mô tả sơ đồ khai thác
gồm các thông tin chủ yếu: số lượng, vị trí, tọa độ, chiều sâu, lưu lượng của từng
công trình (giếng khoan, giếng đào, hô đào, hành lang, mạch lộ) và khoảng cách
giữa chúng, kèm theo sơ đồ khu vực và vị trí công trình
khai thác nước dưới đất.
Yêu cầu nội dung của sơ đồ khu vực và
vị trí công trình khai thác nước dưới đất phải thể hiện được
các thông tin chính gồm: các thông tin nền (ranh giới, địa danh hành chính; yếu
tố địa hình, hệ thống sông suối, đường giao thông, dân
cư...) và các thông tin chuyên đề (ranh giới các tầng chứa
nước; vị trí, các thông số chính của công trình khai thác nước dưới đất và các
công trình khai thác đang hoạt động khu vực xung quanh).
III. Mực nước hạ thấp cho phép
Luận chứng, thuyết minh giới hạn hạ
thấp mực nước cho phép trong tầng chứa nước dự kiến khai
thác.
IV. Tính toán, dự báo hạ thấp mực nước
1. Đối với công trình quy mô từ 3.000
m3/ngày đêm trở lên.
Thuyết minh cụ thể việc tính toán dự
báo hạ thấp mực nước tại công trình khai thác, gồm các nội dung chính: lựa chọn
phương pháp tính trữ lượng; sơ đồ hóa trường thấm; xác định các điều kiện biên:
lập luận chọn các thông số tính toán; xác định các công trình khai thác nước dưới
đất nằm trong vùng ảnh hưởng của công trình để tính can nhiễu mực nước: tính
toán dự báo hạ thấp mực nước tại công trình trong thời gian khai thác, trong đó
có tính đến ảnh hưởng can nhiễu của các công trình khai thác nước dưới đất khác
nằm trong vùng ảnh hưởng của công trình.
Riêng đối với trường hợp công trình
khai thác có quy mô từ 10.000 m3/ngày đêm trở
lên, trong vùng có điều kiện địa chất thủy văn phức tạp hoặc vùng đã có nhiêu
công trình khai thác nước dưới đất đang hoạt động thì phải đánh giá trữ lượng bằng
phương pháp mô hình số.
2. Đối với công trình có quy mô từ
200 m3/ngày đêm đến 3.000 m3/ngày
đêm,
Thuyết minh cụ thể việc tính toán dự
báo hạ thấp mực nước gồm các nội dung chính: lập đồ thị bơm hút nước thí nghiệm
và dự báo hạ thấp mực nước trong thời gian khai thác theo đồ thị.
V. Đánh giá kết quả tính toán dự báo
hạ thấp mực nước với mực nước hạ thấp cho phép và đánh giá tính hợp lý về mặt
kinh tế, kỹ thuật của sơ đồ khai thác.
Chương V
ẢNH
HƯỞNG CỦA CÔNG TRÌNH KHAI THÁC ĐẾN NGUỒN NƯỚC, MÔI TRƯỜNG, CÁC CÔNG TRÌNH KHAI THÁC, SỬ DỤNG
NƯỚC KHÁC VÀ BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU
I. Trình bày tổng quan những ảnh hưởng
của công trình khai thác nước dưới đất đến nguồn nước, môi trường và các công
trình khai thác, sử dụng nước dưới đất đang hoạt động,
II. Đánh giá những ảnh hưởng, tác động
cụ thể của việc khai thác nước dưới đất tại công trình đến nguồn nước, môi trường,
các công trình khai thác, sử dụng nước dưới đất khác đang hoạt động và đề xuất
biện pháp giảm thiểu, gồm các nội
dung chính sau:
1. Phân tích, đánh giá ảnh hưởng của
việc khai thác nước tại công trình đến sự suy giảm mực nước, trữ lượng nguồn nước
dưới đất trong khu vực khai thác.
2. Phân tích, đánh giá ảnh hưởng
của việc khai thác nước tại công trình đến khả năng sụt lún đất, gia tăng ô nhiễm, xâm nhập mặn vào các tầng chứa nước
và ảnh hưởng đến các dòng mặt.
3. Phân tích, đánh giá ảnh hưởng của
việc khai thác nước tại công trình đến sự suy giảm lưu lượng, mực nước, biến đổi chất lượng nước của
các công trình khai thác nước dưới đất khác nằm trong vùng ảnh hưởng của công
trình.
4. Thuyết minh cụ thể các biện pháp giảm thiểu và đánh giá tính khả thi của chúng đối với các tác động chính do công trình khai thác gây ra
đến nguồn nước, môi trường và các công trình khai thác nước dưới đất khác đang
hoạt động; trình bày phương án đối phó trong trường hợp xảy
ra sự cố khi khai thác nước dưới đất tại công trình và đánh giá tính khả thi của
phương án.
III. Nhận xét, đánh giá và tổng hợp,
xác định các tác động có mức độ ảnh hưởng lớn, sâu sắc đến nguồn nước, môi trường
và các công trình khai thác nước dưới đất khác đang hoạt động do việc khai thác
nước tại công trình.
Chương VI
THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH VÀ PHƯƠNG ÁN KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT
I. Thiết kế công trình khai thác nước
dưới đất:
Luận chứng, thuyết minh, mô tả thiết
kế từng công trình (giếng khoan, giếng đào, hố đào, hành lang, mạch lộ, hang động) trong sơ đồ công trình khai thác nước dưới đất.
II. Thuyết minh, trình bày cụ thể
phương án khai thác nước dưới đất, với các nội dung chính sau:
1. Thuyết minh nhu cầu, mục đích sử dụng nước; xây dựng biểu đồ dùng nước theo
từng tháng trong năm và theo từng giai đoạn trong thời gian đề nghị cấp phép
khai thác.
2. Thuyết minh, trình bày cụ thể
các thông số khai thác của công trình gồm:
lưu lượng, mực nước tĩnh, mực nước động, chế độ khai thác của từng giếng khoan (hoặc giếng đào/hố đào/hành lang/mạch lộ/hang động) trong
công trình.
III. Thuyết minh, trình bày cụ thể
phương án quan trắc, giám sát hoạt động khai thác nước dưới
đất tại công trình, gồm các nội dung chính sau:
1. Luận chứng xác định số lượng, vị trí, kết cấu công trình quan trắc và thuyết
minh, mô tả kế hoạch xây dựng.
2. Luận chứng lựa chọn các thông số
quan trắc, chế độ quan trắc.
3. Thuyết minh,
mô tả phương án lắp đặt thiết bị quan trắc tại công trình khai thác, công trình quan trắc và phương án bố trí
nhân lực thực hiện việc quan trắc, giám sát hoạt động khai
thác nước dưới đất.
IV. Các vùng bảo hộ vệ sinh của công trình khai thác:
Luận chứng xác định phạm vi các vùng
bảo hộ vệ sinh của công trình khai thác: thuyết minh việc thiết lập, xây dựng
vùng bảo hộ vệ sinh và quy định các nội dung cần phải tuân thủ trong vùng bảo hộ vệ sinh của công
trình khai thác.
V. Các cam kết của chủ công trình:
1. Các cam kết và chịu trách nhiệm về
tính trung thực cũng như nguồn gốc của các thông tin, số
liệu trình bày trong báo cáo.
2. Trình bày cụ thể các cam kết của
chủ công trình, gồm việc thực hiện đúng, đầy đủ các quy định
trong nội dung giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất nếu được cấp phép:
tuân thủ các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật chuyên ngành
trong lĩnh vực cấp nước; tuân thủ việc quan trắc, giám sát
hoạt động khai thác nước dưới đất tại công trình, chế độ báo cáo đối với cơ
quan quản lý và các quy định của pháp luật trong lĩnh vực tài nguyên nước; cam
kết thực hiện đúng, đầy đủ các nghĩa vụ về tài chính và các nghĩa vụ khác theo
quy định của pháp luật.
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Phụ lục kèm theo Báo cáo:
1. Bản đồ hoặc sơ đồ địa chất thủy văn tỷ lệ 1:25.000 hoặc lớn hơn kèm theo mặt cắt.
2. Sơ đồ tài liệu
thực tế thăm dò nước dưới đất tỷ lệ 1:25.000 hoặc lớn hơn.
3. Bản vẽ hoàn
công công trình thăm dò nước dưới đất.
4. Bàn vẽ thiết kế công trình khai
thác nước dưới đất và công trình quan trắc.
5. Các tài liệu có liên quan khác (nếu
có).
Mẫu 26
(TÊN
TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP)
(Trang
bìa trong)
BÁO
CÁO
KẾT QUẢ THI CÔNG GIẾNG KHAI THÁC
………..…(1)
(Đối
với công trình thăm dò có quy mô nhỏ hơn 200 m3/ngày đêm)
TỔ
CHỨC/CÁ NHÂN
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
Ký (đóng dấu nếu có)
|
ĐƠN
VỊ LẬP BÁO CÁO
Ký, đóng dấu
|
Địa
danh, tháng..../năm……
_________________________
(1) Ghi tên công trình, vị trí và lưu lượng khai
thác
HƯỚNG
DẪN
NỘI DUNG BÁO CÁO KẾT QUẢ THI CÔNG GIẾNG KHAI THÁC
(Đối
với công trình thăm dò có quy mô nhỏ hơn 200 m3/ngày đêm)
Mở đầu
1. Trình bày tóm tắt các thông tin của tổ chức/cá nhân là chủ đầu tư công trình thăm dò nước dưới đất (tên, địa chỉ trụ sở chính, lĩnh vực hoạt động
theo Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập đối với tổ chức; họ tên,
số CMND, nơi cấp, ngày cấp theo Chứng minh nhân dân, địa chỉ thường trú đối với cá nhân).
2. Thuyết minh các căn cứ của việc
thăm dò nước dưới đất, gồm: giấy phép thăm dò nước dưới đất được cấp, hồ sơ thiết kế giếng thăm dò được cấp có thẩm quyền
phê duyệt.
3. Khái quát các nội dung cơ bản của báo cáo bao gồm các nội dung chủ yếu về kết quả thi công thăm dò, lắp đặt giếng khai thác; về ảnh hưởng của giếng khai thác đến các công trình khai thác khác đang hoạt động và phương án khai thác
nước dưới đất.
4. Thống kê các tài liệu sử dụng làm
căn cứ lập báo cáo, gồm: các quy hoạch tài nguyên nước, quy hoạch cấp nước có
liên quan; các thông tin, số liệu,
tài liệu, báo cáo thu thập được trong quá trình thăm dò; các thông tin, số liệu khi thi công các hạng mục thăm dò; các văn bản quy phạm pháp luật,
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và các tài liệu khác có liên quan.
5. Trình bày đầy đủ các thông tin về
năng lực của tổ chức, cá nhân lập báo cáo và đánh giá việc đáp ứng các điều kiện
theo quy định; danh sách các thành viên tham gia lập báo
cáo.
I. Kết quả thi công thăm dò, lắp đặt
giếng khai thác
1. Vị trí hành chính, tọa độ các điểm góc (theo hệ tọa độ VN2000, kinh tuyến trục, múi chiếu) giới hạn
phạm vi bố trí giếng thăm dò nước dưới đất kèm theo hình vẽ thể hiện vị trí khu vực thăm dò và mối liên kết với
các khu vực lân cận.
2. Trình bày tổng quan về nội dung,
phương pháp, khối lượng thăm dò đã thực hiện và các vấn đề liên quan trong quá
trình thi công thăm dò.
3. Trình bày cụ thể các nội dung, thông tin, số liệu về việc thi công các hạng mục thăm dò, gồm các nội
dung chủ yếu sau:
a) Thuyết minh, mô tả nội dung,
phương pháp, thời gian, trình tự thực hiện, kết quả thi công đối với từng hạng
mục công tác (khoan, bơm, lấy và phân tích mẫu nước);
b) Trình bày cụ thể việc tuân thủ các
tiêu chuẩn, quy chuẩn, yêu cầu kỹ thuật và mức độ hoàn thành về nội dung, khối
lượng, chất lượng từng hạng mục công tác (khoan, bơm, lấy
và phân tích mẫu nước) so với phê duyệt:
c) Thuyết minh cụ thể các nội dung, khối lượng thay đổi, điều chỉnh của từng hạng mục công tác (nếu có) so với phê duyệt.
4. Kết quả thăm dò
a) Mô tả địa tầng tại các giếng khoan
thăm dò, gồm các nội dung chính: chiều sâu phân bố, chiều dày, thành phần của
các lớp đất đá khoan qua;
b) Mô tả cấu trúc hoàn công của các
giếng khoan, gồm các nội dung chính: chiều sâu, đường
kính, chiều dài các đoạn ống chống, ống lọc, ống lắng; các đoạn chèn, trám và vật
liệu chèn, trám xung quanh thành giếng khoan;
c) Thuyết minh cụ thể công tác bơm nước
thí nghiệm tại từng giếng, gồm các nội dung chính sau: mực nước tĩnh trước khi
bơm, lưu lượng bơm, mực nước động và hạ thấp mực nước, thời
gian bơm và thời gian hồi phục mực nước sau khi dừng bơm:
lập đồ thị kết quả bơm nước thí nghiệm và luận chứng lựa
chọn lưu lượng khai thác hợp lý;
d) Tổng hợp kết quả phân tích mẫu nước,
đánh giá chất lượng nước theo quy chuẩn chất lượng nước ngầm và theo tiêu chuẩn,
quy chuẩn về chất lượng nước cho mục đích sử dụng.
5. Tổng hợp, đánh giá mức độ hoàn thành
các mục tiêu thăm dò và lập bảng tổng hợp nội dung, khối lượng thăm dò đã thực
hiện.
II. Đánh giá ảnh hưởng khai
thác của công trình đến công trình khai thác khác và thiết kế phương án khai thác nước dưới đất
1. Đánh giá ảnh hưởng khai thác của
công trình đến công trình khai thác nước dưới đất khác đang hoạt động.
Phân tích, đánh giá ảnh hưởng của việc
khai thác nước dưới đất tại công trình đến lưu lượng, mực nước, biến đổi chất lượng nước của các công trình khai thác
nước dưới đất khác đang hoạt động nằm trong phạm vi bán
kính 200m xung quanh công trình.
2. Thuyết minh, trình bày cụ thể
phương án khai thác nước dưới đất, với các nội dung chính
sau:
a) Thuyết minh nhu cầu, mục đích sử dụng
nước; xây dựng biểu đồ dùng nước theo từng tháng trong
năm;
b) Thuyết minh, mô tả sơ đồ khai thác
gồm các thông tin chủ yếu: số lượng, vị trí, tọa độ, chiều
sâu, lưu lượng của từng giếng và khoảng cách giữa chúng,
kèm theo sơ đồ khu vực và vị trí công trình khai thác nước dưới đất.
Yêu cầu nội dung của sơ đồ khu vực và
vị trí công trình khai thác nước dưới đất phải thể hiện được các thông tin chính gồm: các thông tin nền
(ranh giới, địa danh hành chính; yếu tố địa hình, hệ thống sông suối, đường giao thông, dân cư...) và các thông tin chuyên đề (ranh giới các tầng chứa nước: vị trí, các thông số chính của công trình
khai thác nước dưới đất và các công trình khai thác đang hoạt động khu vực xung quanh).
c) Thuyết minh, trình bày cụ thể các
thông số khai thác của từng giếng, gồm: lưu lượng, mực nước tĩnh, mực nước động,
chế độ khai thác.
3. Thuyết minh, trình bày cụ thể
phương án quan trắc, giám sát hoạt động khai thác tại công trình, gồm các nội
dung chính: thông số quan trắc, chế độ
quan trắc, phương án lắp đặt thiết bị,
bố trí nhân lực quan trắc.
4. Thuyết minh các vùng bảo hộ vệ
sinh của công trình khai thác, gồm các nội dung chính: cơ sở xác định các vùng
bảo hộ vệ sinh, thuyết minh việc thiết lập. xây dựng và
quy định các nội dung cần phải tuân thủ trong vùng bảo hộ
vệ sinh của công trình khai thác.
5. Các cam kết của chủ công trình
a) Các cam kết và chịu trách nhiệm về
tính trung thực cũng như nguồn gốc của các thông tin, số liệu
trình bày trong báo cáo;
b) Trình bày các cam kết của chủ công
trình, gồm việc thực hiện đúng, đầy đủ các quy định trong
nội dung giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất nếu được cấp phép; tuân thủ các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật chuyên ngành trong lĩnh vực
cấp nước; tuân thủ việc quan trắc, giám sát hoạt động khai
thác nước dưới đất tại công trình, chế độ báo cáo đối với cơ quan quản lý và
các quy định của pháp luật trong lĩnh vực tài nguyên nước; cam kết thực hiện đúng, đầy đủ các nghĩa vụ về tài chính và các nghĩa
vụ khác theo quy định của pháp luật.
Kết luận và kiến nghị
Phụ lục kèm theo Báo cáo:
1. Bản vẽ hoàn công cột địa tầng và cấu
trúc giếng khoan.
2. Các tài liệu có liên quan khác (nếu
có).
Mẫu 27
(TÊN
TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP)
(Trang
bìa trong)
BÁO
CÁO
HIỆN TRẠNG KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT
……………………………….(1)
(Trường hợp công trình khai thác nước dưới đất đang hoạt động)
TỔ
CHỨC/CÁ NHÂN
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
Ký (đóng dấu nếu có)
|
ĐƠN
VỊ LẬP BÁO CÁO
Ký, đóng dấu
|
Địa
danh, tháng..../năm……
_________________________
(1) Ghi tên công trình, vị trí và lưu lượng khai
thác
HƯỚNG
DẪN NỘI DUNG BÁO CÁO HIỆN TRẠNG KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI
ĐẤT
(Trường
hợp công trình khai thác nước dưới đất đang hoạt động)
A. ĐỐI VỚI CÔNG TRÌNH CÓ QUY MÔ TỪ 200M3/NGÀY ĐÊM TRỞ LÊN
MỞ ĐẦU
1. Trình bày tóm tắt các thông tin của tổ chức/cá nhân là chủ công trình khai thác nước dưới
đất (tên, địa chỉ trụ sở chính, lĩnh vực hoạt động theo Giấy đăng ký kinh doanh
hoặc Quyết định thành lập đối với tổ chức; họ tên, số CMND, nơi cấp, ngày cấp
theo Chứng minh nhân dân, địa chỉ thường trú đối với cá nhân).
2. Thuyết minh, trình bày các thông
tin, thông số cơ bản của công trình khai thác nước dưới đất, gồm: loại hình
công trình, mục đích khai thác, sử dụng nước: đối tượng,
phạm vi cấp nước; năm xây dựng và vận
hành công trình; tổng số giếng khoan (giếng
đào/hố đào/hành lang/mạch lộ/hang động), tổng lưu lượng khai thác của công trình; tầng chứa
nước khai thác hoặc chiều sâu khai thác.
3. Khái quát các nội dung cơ bản của báo cáo, bao gồm các nội dung chủ yếu về đặc điểm
tự nhiên, xã hội, các đặc điểm cơ bản về nguồn nước dưới đất, hiện trạng khai thác và các nguồn thải khu vực khai thác; về hiện trạng công trình và tình hình khai thác nước dưới đất; ảnh hưởng của
công trình khai thác đến nguồn nước, môi trường, các công
trình khai thác khác và kế hoạch khai thác, sử dụng nước dưới đất.
4. Thống kê các tài liệu sử dụng làm
căn cứ lập báo cáo khai thác nước dưới đất gồm: các quy hoạch
tài nguyên nước, quy hoạch cấp nước có liên quan; các báo cáo, tài liệu điều tra, đánh giá, quan trắc dưới đất đã thực hiện tại khu vực
khai thác; các báo cáo, tài liệu, số liệu khi thăm dò, thi công, xây dựng, vận hành công trình khai thác nước dưới đất; các văn bản quy
phạm pháp luật, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và các tài liệu khác có liên
quan.
5. Trình bày đầy
đủ các thông tin về năng lực của tổ chức, cá nhân lập báo cáo khai thác nước dưới
đất và đánh giá việc đáp ứng các điều kiện theo quy định; danh sách các thành
viên tham gia lập báo cáo.
Chương I
ĐIỀU KIỆN ĐỊA LÝ TỤ NHIÊN, XÃ HỘI KHU VỰC KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT
I. Trình bày tổng quan về điều kiện địa
lý, tự nhiên, xã hội khu vực khai thác nước dưới đất và các yếu tố liên quan, ảnh
hưởng trực tiếp đến nguồn nước dưới đất tại khu vực khai thác.
II. Trình bày cụ thể các nội dung,
thông tin, số liệu về điều kiện địa lý tự nhiên, xã hội
khu vực khai thác, với các nội dung chủ yếu sau:
1. Vị trí hành chính, tọa độ các điểm
góc (theo hệ tọa độ VN2000,
kinh tuyến trục, múi
chiếu) giới hạn phạm vi bố trí công trình khai thác nước
dưới đất kèm theo hình vẽ thể hiện vị trí khu vực khai
thác nước dưới đất và mối liên hệ với các khu vực lân cận.
2. Đặc điểm địa hình, địa mạo, khí tượng,
thủy văn, hải văn khu vực khai thác: đánh giá ảnh hưởng của
các yếu tố này đến việc hình thành trữ lượng, đặc điểm động
thái, chất lượng của nguồn nước dưới đất trong khu vực
khai thác nước dưới đất.
3. Đặc điểm phân bố dân cư, mật độ
dân số và các yếu tố kinh tế, xã hội khác có liên quan đến
hoạt động khai thác, sử dụng nước nói chung, nước dưới đất
nói riêng để cấp nước sinh hoạt tại khu vực khai thác nước
dưới đất và các khu vực khác có liên quan.
4. Các hoạt động sản xuất, kinh doanh
dịch vụ chủ yếu (công nghiệp, nông nghiệp, chăn nuôi, dịch vụ, nuôi trồng thủy
sản...) tại khu vực khai thác và tình hình khai thác, sử dụng nguồn nước phục vụ
các hoạt động đó.
III. Đánh giá, nhận xét xác định các
yếu tố chủ yếu về đặc điểm tự nhiên, kinh tế, xã hội có ảnh hưởng lớn, trực tiếp đến nguồn tài nguyên nước dưới đất tại
khu vực khai thác.
Chương
II
ĐẶC ĐIỂM NGUỒN NƯỚC
DƯỚI ĐẤT VÀ HIỆN TRANG KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT, HIỆN TRẠNG CÁC NGUỒN THẢI TẠI KHU VỰC KHAI THÁC
I. Trình bày tổng quan về đặc điểm
nguồn nước dưới đất và hiện trạng khai thác nước dưới đất. hiện trạng các nguồn thải, các vấn đề liên quan, ảnh hưởng trực tiếp đến nguồn nước dưới đất tại khu vực khai thác.
II. Trình bày cụ thể các nội dung,
thông tin, số liệu về đặc điểm nguồn nước dưới đất, hiện
trạng khai thác nước dưới đất, hiện trạng các nguồn thải trong khu vực khai
thác, với các nội dung chủ yếu sau:
1. Tình hình điều tra, đánh giá tài
nguyên nước dưới đất, hiện trạng khai thác và các nguồn thải
tại khu vực khai thác
a) Thống kê, tổng hợp các kết quả điều
tra, đánh giá tài nguyên nước dưới đất, các kết quả điều
tra, thống kê hiện trạng khai thác nước dưới đất, các kết
quả thăm dò, thi công công trình khai thác và các tài liệu điều tra, đánh giá các nguồn thải đã thực hiện tại khu vực khai thác nước dưới đất;
b) Phân tích, đánh giá các kết quả điều
tra, đánh giá tài nguyên nước đã thực hiện; lựa chọn các thông tin, số liệu được
sử dụng để lập báo cáo.
2. Trên cơ sở kết quả điều tra, đánh
giá tài nguyên nước dưới đất nêu trên, tiến hành mô tả đặc điểm nguồn nước dưới
đất tại khu vực khai thác
a) Đặc điểm của các tầng chứa nước
Mô tả đặc điểm các tầng chứa nước trong khu vực khai thác, gồm các
thông tin, số liệu về phạm vi, chiều
sâu phân bố, chiều dày, thành phần đất đá, đặc tính thấm nước, chứa nước, động thái, chiều sâu mực nước của từng tầng chứa nước.
Riêng đối với công trình khai thác có
quy mô từ 3.000 m3/ngày đêm trở lên cần phải mô
tả các đặc điểm nguồn cấp, vùng cấp, vùng thoát, hướng
dòng chảy, quan hệ của nước dưới đất với các nguồn nước mặt, nước mưa và các tầng chứa nước khác.
b) Đặc điểm của các tầng cách nước
Mô tả đặc điểm lớp thấm nước yếu, cách nước trong khu vực khai thác, gồm các
thông tin, số liệu về phạm vi phân bố theo diện tích và chiều sâu: chiều sâu
phân bố, chiều dày, thành phần đất đá, tính chất thấm nước và cách nước.
c) Đặc điểm chất lượng nước
Mô tả đặc điểm, đặc trưng về chất lượng nước dưới đất, tình hình ô nhiễm,
xâm nhập mặn của các tầng chứa nước trong khu vực khai thác; đánh giá chất lượng
nước của tầng chứa nước khai thác theo Quy chuẩn về chất lượng nước ngầm và
theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn cho mục đích sử dụng nước.
d) Bản đồ hoặc sơ đồ địa chất thủy văn
Riêng đối với công trình khai thác có
quy mô từ 3.000 m3/ngày đêm trở lên phải mô tả,
thuyết minh các nội dung chủ yếu của bản đồ hoặc sơ đồ địa
chất thủy văn tỷ lệ 1:25.000 hoặc lớn hơn, các mặt cắt kèm theo nhằm làm rõ các đặc điểm về địa chất thủy văn của khu vực khai thác.
đ) Phạm vi ảnh hưởng của công trình khai thác nước dưới đất:
Luận chứng, thuyết minh để làm rõ phạm vi vùng ảnh hưởng của công trình khai thác và khoanh định
trên bản đồ hoặc sơ đồ.
3. Trên cơ sở kết quả điều tra, thống
kê hiện trạng khai thác nước dưới đất và các tài liệu điều tra, đánh giá các
nguồn thải nêu trên tiến hành đánh giá với các nội dung
chính sau:
a) Hiện trạng khai thác nước dưới đất
trong phạm vi ảnh hưởng của công trình khai thác
Thống kê, tổng hợp các công trình
khai thác, sử dụng nước dưới đất hiện có trong phạm vi vùng ảnh hưởng của công
trình khai thác, gồm các thông tin chủ yếu: tên chủ công trình, loại hình công
trình khai thác, vị trí, chiều sâu; khoảng cách đến công trình khai thác; lưu
lượng, mực nước, chế độ khai thác; mục đích khai thác, sử dụng nước của từng công trình; tổng số công trình, tổng lưu lượng khai thác nước
dưới đất của các công trình khai thác, sử dụng nước dưới đất trên phạm vi toàn
vùng và theo từng tầng chứa nước khai thác chủ yếu.
b) Hiện trạng các nguồn thải trong
khu vực khai thác
Thống kê, tổng hợp các nguồn thải chủ yếu (bãi rác, bãi chôn lấp chất thải, nghĩa trang, kho chứa hóa chất, các nguồn nước mặt bị ô nhiễm) trong khu vực khai thác, gồm các thông tin
chủ yếu: vị trí, quy mô, tính chất ô nhiễm và khoảng cách đến công trình khai
thác nước dưới đất.
Riêng đối với trường hợp công trình khai
thác có quy mô từ 3.000 m3/ngày đêm trở lên thì
phải phân tích, đánh giá nguy cơ, mức độ ảnh hưởng của các
nguồn ô nhiễm hiện có đến chất lượng nước của công trình
khai thác.
III. Đánh giá, nhận xét xác định các
yếu tố chủ yếu về đặc điểm nguồn nước dưới đất, hiện trạng khai thác nước dưới đất,
hiện trạng các nguồn thải trong khu vực khai thác có ảnh hưởng lớn,
trực tiếp đến công trình, đến trữ lượng khai thác, chất lượng nước tại công
trình.
Chương III
HIỆN
TRẠNG CÔNG TRÌNH VÀ TÌNH HÌNH KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT TẠI CÔNG TRÌNH
1. Trình bày tổng quan về hiện trạng
công trình và tình hình khai thác, sử dụng nước dưới đất tại công trình qua các
giai đoạn.
II. Trình bày cụ thể các nội dung về
hiện trạng công trình, tình hình khai thác nước tại công trình, với các nội
dung chủ yếu sau;
1. Thuyết minh, mô tả về hiện trạng công trình khai thác nước dưới đất
a) Thuyết minh, mô tả sơ đồ công
trình khai thác, gồm các thông tin chính: vị trí, tọa độ,
chiều sâu, kết cấu, lưu lượng, chế độ khai thác, tình trạng
hoạt động của từng giếng khoan (giếng đào, hố đào, hành lang, mạch lộ, hang động) và khoảng cách giữa chúng, kèm theo sơ đồ khu vực và vị trí công trình khai thác nước dưới đất;
b) Yêu cầu nội dung của sơ đồ khu vực và vị trí công trình khai thác nước dưới đất phải thể
hiện được các thông tin chính gồm: các thông tin nền (ranh giới, địa danh
hành chính; yếu tố địa hình, hệ thống sông
suối, đường giao thông, dân cư...) và các thông tin chuyên đề (ranh giới các tầng chứa nước; vị trí, các thông số chính của công trình
khai thác nước dưới đất và các công trình khai thác đang hoạt động khu vực xung quanh);
c) Thuyết minh, mô tả quy trình công nghệ xử lý nước; đánh giá hiệu quả xử lý nước và khả
năng đáp ứng các yêu cầu về chất lượng nước sau xử lý;
d) Thuyết minh công tác quan trắc
trong quá trình khai thác, gồm các thông tin chính: mô tả hệ thống công trình quan trắc, thông số,
chế độ quan trắc, thiết bị, nhân lực quan trắc,
giám sát hoạt động khai thác nước dưới đất tại công trình khai thác;
đ) Thuyết minh, mô tả các vùng bảo hộ
vệ sinh của công trình khai thác gồm các nội dung chính: giới hạn, phạm vi vùng bảo
hộ vệ sinh; tình hình chấp hành các quy định trong vùng bảo hộ vệ sinh.
2. Thuyết minh tình hình khai thác, sử
dụng nước dưới đất tại công trình, gồm các thông tin chủ yếu sau:
a) Thuyết minh, mô tả tình hình khai
thác nước dưới đất tại công trình, gồm các thông tin chủ yếu:
năm bắt đầu khai thác; lưu lượng, chế độ khai thác qua từng thời kỳ và lưu lượng,
chế độ khai thác hiện tại kèm theo các bảng, biểu đồ khai thác nước dưới đất;
b) Tổng hợp, đánh giá diễn biến mực
nước khai thác qua từng thời kỳ tại công trình, gồm các
thông tin chủ yếu: sự biến đổi mực nước tĩnh, mực nước động qua từng thời kỳ, mực
nước hiện tại, kèm theo bảng biểu, đồ thị diễn biến mực nước
đến thời điểm đề nghị cấp phép khai thác lại từng công trình (giếng khoan,
giếng đào, hố đào, hành lang, mạch lộ, hang động).
c) Tổng hợp, thuyết
minh cụ thể diễn biến chất lượng nước trong quá trình khai
thác tại công trình, gồm các thông tin chính: sự biến đổi
chất lượng nước, tăng thêm chỉ tiêu ô nhiễm, gia tăng hàm
lượng đối với các chỉ tiêu ô nhiễm, độ ổn định của các chỉ
tiêu chất lượng nước.
III. Đánh giá, nhận xét, xác định các vấn đề chủ yếu liên quan đến hiện trạng công trình
khai thác, tình hình biến đổi mực nước,
chất lượng nước và các vấn đề khai thác, sử
dụng nước tại công trình trong suốt thời gian vận hành công trình đến thời điểm đề nghị
cấp phép.
Chương IV
ĐÁNH
GIÁ ẢNH HƯỞNG CỦA CÔNG TRÌNH KHAI THÁC ĐẾN NGUỒN NƯỚC, MÔI TRƯỜNG, CÁC CÔNG TRÌNH KHAI THÁC KHÁC VÀ KẾ HOẠCH KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT TRONG THỜI GIAN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
I. Trình bày tổng quan về những ảnh
hưởng của công trình khai thác đến nguồn nước, môi trường,
các công trình khai thác khác đang hoạt động và kế hoạch
khai thác sử dụng nước tại công trình.
II. Tổng hợp, đánh giá những ảnh hưởng,
tác động cụ thể của việc khai thác nước dưới đất tại công trình đến nguồn nước,
môi trường, các công trình khai thác nước dưới đất khác đang hoạt động, gồm các
nội dung chính sau:
1. Phân tích, đánh giá ảnh hưởng của
việc khai thác nước tại công trình đến sự suy giảm mực nước,
trữ lượng nguồn nước dưới đất trong khu
vực khai thác.
2. Phân tích, đánh giá ảnh hưởng của
việc khai thác nước tại công trình đến
khả năng sụt lún đất, gia tăng ô nhiễm, xâm nhập mặn vào
các tầng chứa nước và ảnh hưởng đến các dòng mặt.
3. Phân tích, đánh giá ảnh hưởng của
việc khai thác nước tại công trình đến sự suy giảm lưu lượng,
mực nước, biến đổi chất lượng nước của các công trình khai
thác nước dưới đất khác đang hoạt động nằm trong vùng ảnh hưởng của công trình.
4. Thuyết minh cụ
thể các biện pháp giảm thiểu và đánh giá tính khả thi của
chúng đối với các
tác động chính do công trình khai thác gây ra đến nguồn nước
môi trường và các công trình khai thác nước dưới đất khác
đang hoạt động; trình bày phương án đối
phó trong trường hợp xảy ra sự cố khi khai thác nước dưới đất tại công trình và
đánh giá tính khả thi của phương án.
III. Trình bày kế hoạch, phương án
khai thác, sử dụng nước dưới đất tại công trình trong thời
gian tới, với các nội dung chủ yếu sau:
1. Mực nước hạ thấp cho phép
Luận chứng, thuyết minh giới hạn hạ thấp mực nước cho phép trong
các tầng chứa nước khai
thác.
2. Tính toán dự báo hạ thấp mực nước
a) Đối với công trình quy mô từ 3.000
m3/ngày đêm trở lên
Thuyết minh cụ
thể việc tính toán dự báo hạ thấp mực
nước tại công trình khai thác, gồm các nội dung chính: lựa
chọn phương pháp tính trữ lượng; sơ đồ hóa trường thấm; xác định các điều kiện biên; lập luận chọn các thông số tính toán;
xác định các công trình khai thác nước dưới đất nằm trong vùng ảnh hưởng của công trình
để tính can nhiễu
mực nước; tính toán dự báo hạ thấp mực nước tại công trình trong thời gian khai thác tiếp theo, trong đó có tính đến
ảnh hưởng can nhiễu của các công trình khai thác nước dưới đất khác nằm trong vùng ảnh hưởng của công trình.
b) Đối với công trình có quy mô từ
200 m3/ngày đêm đến 3.000 m3/ngày
đêm
Thuyết minh cụ thể việc tính toán dự
báo hạ thấp mục nước gồm các nội dung
chính: lập đồ thị quan hệ giữa lưu lượng, mực nước khai thác tại từng giếng và
dự báo hạ thấp mực nước theo đồ thị.
c) Đánh giá kết quả tính toán dự báo hạ thấp mực nước với mực nước hạ thấp cho phép và đánh giá mức độ đảm bảo về mặt kinh tế, kỹ
thuật khi tiếp tục khai thác nước dưới đất tại công trình.
2. Thuyết minh, trình bày kế hoạch,
phương án khai thác nước dưới đất trong thời gian tới:
a) Thuyết minh nhu cầu, mục đích sử dụng
nước; xây dựng biểu đồ dùng nước theo từng tháng trong năm
và trong từng giai đoạn tiếp tục khai thác:
b) Thuyết minh, trình bày các thông số
khai thác của công trình, gồm các thông tin: lưu lượng, mực nước tĩnh, mực nước
động, chế độ khai thác của từng công trình khai thác (giếng
khoan, giếng đào, hố đào, hành lang, mạch lộ,
hang động) trong thời gian tới;
c) Thuyết minh, trình bày phương án
quan trắc, giám sát hoạt động khai thác nước dưới đất tại công trình trong thời
gian tới, gồm các nội dung: luận chứng việc bổ sung
công trình quan trắc (nếu có); phương án bố trí thiết bị,
nhân lực quan trắc hoặc hợp đồng thuê tổ chức,
cá nhân có đủ năng lực thực hiện việc quan trắc;
d) Luận chứng thiết lập mới hoặc bổ
sung các vùng bảo hộ vệ sinh và bổ sung quy định nội dung cần phải tuân thủ
trong vùng bảo hộ vệ sinh của công trình khai thác (nếu chưa có).
3. Các cam kết của chủ công trình
a) Các cam kết và chịu trách nhiệm về
tính trung thực cũng như nguồn gốc của các thông tin,
số liệu trình bày trong báo cáo;
b) Trình bày cụ thể các cam kết của
chủ công trình, gồm việc thực hiện đúng, đầy đủ các quy định trong nội dung giấy
phép khai thác, sử dụng nước dưới đất nếu được cấp phép;
tuân thủ các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật chuyên ngành trong lĩnh vực cấp nước;
tuân thủ việc quan trắc, giám sát hoạt động khai thác nước dưới đất tại công trình, chế độ báo cáo đối với cơ quan quản lý và các quy định của
pháp luật trong lĩnh vực tài nguyên nước; cam kết thực hiện đúng, đầy đủ các
nghĩa vụ về tài chính và các nghĩa vụ khác theo quy định của
pháp luật.
KẾT LUẬN
VÀ KIẾN NGHỊ
Phụ lục kèm theo Báo cáo:
1. Bản vẽ cấu
trúc công trình khai thác (giếng khoan, giếng đào, hố đào, hành lang,...).
2. Các tài liệu khác có liên quan (nếu
có).
B. ĐỐI VỚI CÔNG TRÌNH CÓ
QUY MÔ NHỎ HƠN 200M3/NGÀY ĐÊM
Mở đầu
1. Trình bày tóm tắt các thông tin của tổ chức/cá
nhân là chủ công trình khai thác nước dưới đất (tên, địa chỉ trụ sở chính,
lĩnh vực hoạt động theo Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập đối với tổ chức; họ tên, số
CMND, nơi cấp, ngày cấp theo Chứng minh nhân dân, địa chỉ thường trú đối với cá nhân).
2. Thuyết minh, trình bày các thông tin, thông số cơ bản của công trình khai thác nước dưới đất, gồm: loại hình công
trình, mục đích khai thác, sử dụng nước, đối tượng cấp nước; năm xây dựng và vận hành công
trình; tổng số giếng khoan (giếng đào/hố
đào/hành lang/mạch lộ/hang động),
tổng lưu lượng khai thác của công
trình; tầng chứa nước khai thác hoặc
chiều sâu khai thác.
3. Khái quát các nội dung cơ bản của
báo cáo, bao gồm các nội dung chủ yếu về hiện trạng công
trình và tình hình khai thác nước dưới đất, kế hoạch khai thác, sử dụng nước dưới đất.
4. Thống kê
các tài liệu sử dụng làm căn cứ lập báo cáo khai
thác nước dưới đất gồm: các quy hoạch
tài nguyên nước, quy hoạch cấp nước có liên quan; các báo cáo, tài liệu điều tra, đánh giá, quan trắc nước dưới đất đã thực hiện tại
khu vực khai thác; các báo cáo, tài liệu, số liệu khi thăm
dò, thi công, xây dựng, vận hành công trình khai thác nước dưới đất; các văn bản quy phạm pháp luật, tiêu chuẩn, quy chuẩn
kỹ thuật và các tài liệu khác có liên
quan.
5. Trình bày đầy đủ các thông tin về năng lực của tổ chức, cá nhân
lập báo cáo khai thác nước dưới đất và đánh giá việc đáp ứng
các điều kiện theo quy định; danh sách các thành viên lập
báo cáo.
I. Hiện trạng công trình và
tình hình khai thác nước dưới đất
1. Vị trí hành chính, tọa độ các điểm góc (theo hệ tọa độ VN2000,
kinh tuyến trục, múi
chiếu) giới hạn phạm vi bố trí công trình khai thác nước dưới đất kèm theo hình vẽ thể hiện vị trí khu vực khai thác nước dưới đất và mối
liên hệ với các khu vực lân cận.
2. Thuyết minh,
trình bày cụ thể các nội dung về hiện trạng công trình khai thác nước dưới đất,
với các nội dung chính sau:
a) Thuyết minh, mô tả sơ đồ công trình khai thác, gồm các thông tin: vị trí, tọa độ,
chiều sâu, kết cấu, lưu lượng, chế độ khai thác, tình trạng hoạt động của từng
giếng khoan (giếng đào, hố đào, hành lang, mạch lộ, hang động) và khoảng
cách giữa chúng, kèm theo sơ đồ khu vực
và vị trí công trình khai thác nước dưới đất;
b) Yêu cầu nội dung của sơ đồ khu vực
và vị trí công trình khai thác nước dưới đất phải thể hiện được các thông tin
chính gồm: các thông tin nền (ranh giới địa danh hành chính, yếu tố địa
hình, hệ thống sống suối, đường giao thông, dân cư...) và các thông tin
chuyên đề (ranh giới các tầng chứa nước; vị trí, các thông số chính của công trình khai thác nước dưới đất và các công trình khai thác đang hoạt động
khu vực xung quanh);
c) Thuyết minh, mô tả quy trình công
nghệ xử lý nước; đánh giá hiệu quả xử lý nước và khả năng đáp ứng các yêu cầu về
chất lượng nước sau xử lý (nếu có);
d) Thuyết minh công tác quan trắc
trong quá trình khai thác, gồm các thông tin chính: mô tả hệ thống công trình quan trắc, thông số, chế độ quan trắc,
thiết bị, nhân lực quan trắc giám sát hoạt động khai thác nước dưới
đất tại công trình khai thác (nếu có).
đ) Thuyết minh, mô tả các vùng bảo hộ vệ sinh của công
trình khai thác gồm các nội dung chính: giới hạn, phạm vi
vùng bảo hộ vệ sinh; tình hình chấp hành các quy định
trong vùng bảo hộ vệ sinh.
3. Thuyết minh, trình bày tình hình
khai thác nước dưới đất tại công trình với các nội dung
chính sau:
a) Thuyết minh, mô tả tình hình khai
thác nước dưới đất tại công trình, gồm các thông tin chủ yếu: năm bắt đầu khai
thác, lưu lượng, chế độ khai thác qua từng thời kỳ và lưu lượng, chế độ khai thác hiện tại, kèm theo bảng, biểu đồ khai thác nước dưới đất;
b) Tổng hợp, đánh giá diễn biến mực
nước, chất lượng nước qua từng thời kỳ tại công trình khai thác (nếu có).
II. Kế hoạch khai thác, sử
dụng nước dưới đất trong thời gian đề nghị cấp phép
1. Thuyết minh, trình bày kế hoạch,
phương án khai thác nước dưới đất
a) Thuyết minh nhu cầu, mục đích sử dụng
nước; xây dựng biểu đồ dùng nước theo từng tháng trong
năm;
b) Thuyết minh, trình bày các thông số
khai thác của công trình, gồm các thông tin: lưu lượng, mực nước tĩnh, mực nước
động, chế độ khai thác của từng công trình khai thác (giếng khoan, giếng
đào, hố đào, hành lang, mạch lộ, hang động) trong thời gian tới;
c) Thuyết minh, trình bày phương án bố
trí thiết bị, nhân lực quan trắc, giám sát hoạt động khai thác nước dưới đất tại
công trình trong thời gian tới;
d) Thiết lập hoặc bổ sung các vùng
bảo hộ vệ sinh của công trình khai thác và bổ sung quy định nội
dung cần phải tuân thủ trong vùng bảo hộ vệ sinh của công
trình (nếu chưa có).
2. Các cam kết của chủ công trình
a) Các cam kết và chịu trách nhiệm về
tính trung thực cũng như nguồn gốc của các thông tin, số
liệu trình bày trong báo cáo;
b) Trình bày cụ thể các cam kết của
chủ công trình, gồm việc thực hiện đúng, đầy đủ các quy định trong nội dung giấy
phép khai thác, sử dụng nước dưới đất nếu được cấp phép:
tuân thủ các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật chuyên ngành trong lĩnh vực cấp nước;
tuân thủ việc quan trắc, giám sát hoạt động khai thác nước dưới đất tại công
trình, chế độ báo cáo đối với cơ quan quản lý và các quy định của pháp luật
trong lĩnh vực tài nguyên nước; cam kết thực hiện đúng, đầy đủ các nghĩa vụ về
tài chính và các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
Kết luận và kiến nghị
Phụ lục kèm theo Báo cáo:
1. Bản vẽ cấu trúc công trình khai
thác (giếng khoan, giếng đào, hố đào,
hành lang...).
2. Các tài liệu khác có liên quan (nếu
có).
7. Gia hạn, điều chỉnh nội dung
giấy phép khai thác nước dưới đất công suất dưới 3.000 m3/ngày.đêm
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ
sơ theo quy định của pháp luật.
+ Bước 2: Tổ chức,
cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả thuộc Văn phòng Sở Tài nguyên và Môi trường Long An (số 137, Quốc lộ 1, phường 4, thành phố Tân An, tỉnh Long An).
+ Bước 3: Tiếp nhận hồ sơ:
. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: nhận
biên nhận hồ sơ;
. Trường hợp hồ sơ đề nghị cấp phép
chưa đầy đủ, không hợp lệ, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo bằng văn bản yêu cầu tổ chức, cá
nhân đề nghị cấp phép bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. Trường hợp hồ sơ
sau khi đã bổ sung mà vẫn không đáp ứng yêu cầu theo quy
định thì Sở Tài nguyên và Môi trường trả hồ
hồ sơ và thông báo rõ lý do cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp
phép.
+ Bước 4: Thẩm định hồ sơ
Trong thời hạn không quá 20 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi
trường có trách nhiệm thẩm định báo cáo; nếu cần thiết thì
kiểm tra thực tế hiện trường, lập hội đồng thẩm định báo cáo. Trường
hợp đủ điều kiện gia hạn, điều chỉnh giấy phép, Sở Tài
nguyên và Môi trường trình UBND tỉnh cấp giấy phép; trường hợp không đủ điều kiện
để cấp phép thì trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp phép và thông báo lý do không cấp phép.
+ Bước 5: Tổ chức, cá nhân đến nhận kết
quả giải quyết hồ sơ:
. Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy
phép nộp lại biên nhận hồ sơ
. Trường hợp được cấp giấy phép: nộp
lệ phí cấp giấy phép, nhận lại 01 bộ hồ sơ, kết quả thẩm định, giấy phép và ký
nhận vào Sổ giao nhận hồ sơ.
. Trường hợp không cấp giấy phép: nhận
lại 02 bộ hồ sơ và văn bản thông báo trả lại hồ sơ và ký nhận vào Sổ giao nhận
hồ sơ.
* Thời gian tiếp nhận và trả kết quả
hồ sơ: Từ ngày thứ Hai đến ngày thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ).
. Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
. Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở
Tài nguyên và Môi trường Long An.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đề nghị gia hạn hoặc điều chỉnh giấy
phép.
+ Báo cáo hiện trạng khai thác, sử dụng nước
và tình hình thực hiện giấy phép. Trường hợp điều chỉnh giấy phép có liên
quan đến quy mô công trình, số lượng giếng khai thác, mực nước khai thác thì phải
nêu rõ phương án khai thác nước
+ Kết quả phân tích chất lượng nguồn
nước không quá sáu (06) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ.
+ Bản sao Giấy phép đã được cấp.
b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ).
- Thời hạn giải quyết hồ sơ: 20 (hai
mươi) ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Ủy ban nhân dân tỉnh Long An.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường Long An.
c) Cơ quan phối hợp: Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Sở Xây dựng, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Công Thương,
Ban Quản lý các Khu kinh tế và Phòng Tài nguyên Môi trường các huyện, thị xã,
thành phố.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép.
- Phí, lệ phí:
+ Phí thẩm định hồ sơ gia hạn, điều
chỉnh nội dung giấy phép khai thác nước dưới đất. Mức phí = 50% của mức phí thẩm
định hồ sơ khai thác nước dưới đất.
* Mức phí thẩm định hồ sơ khai thác
nước dưới đất:
. Báo cáo hiện trạng khai thác nước
dưới đất có lưu lượng nước dưới 200 m3/ngày đêm: 200.000 VNĐ/báo cáo.
. Báo cáo hiện trạng khai thác nước
dưới đất có lưu lượng nước từ 200 m3/ngày đêm đến dưới 500 m3/ng.đêm:
500.000 VNĐ/báo cáo.
. Báo cáo hiện trạng khai thác nước
dưới đất có lưu lượng từ 500 m3/ng.đêm đến dưới 1000 m3/ngày
đêm: 1.300.000 VNĐ.
. Báo cáo hiện trạng khai thác nước
dưới đất có lưu lượng từ 1000 m3/ng.đêm đến dưới 3000 m3/ngày
đêm: 2.500.000 VNĐ.
+ Lệ phí cấp phép: 50.000 đ/giấy phép
(=50%/mức thu cấp giấy lần đầu).
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị gia hạn,
điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác nước dưới đất (Mẫu số 04).
+ Hướng dẫn lập Báo cáo tình hình
thực hiện giấy phép khai thác nước dưới đất (đối với trường hợp đề nghị gia hạn,
điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác nước dưới đất) (Mẫu số 28)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Luật số 17/2012/QH13 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam về Tài nguyên nước được Quốc hội
thông qua ngày 21/6/2012.
+ Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Tài nguyên nước.
+ Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT
ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy
định việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh,
cấp lại giấy phép tài nguyên nước.
+ Quyết định số 43/2012/QĐ-UBND
ngày 10/8/2012 của UBND tỉnh Long An về việc ban hành mức thu phí, lệ phí và tỷ
lệ (%) trích để lại từ nguồn
thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Long An.
_________________________________
Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi
Mẫu 04
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ GIA HẠN/ ĐIỀU
CHỈNH
GIẤY PHÉP KHAI THÁC, SỬ DỤNG
NƯỚC DƯỚI ĐẤT
Kính
gửi: ……………………………………………………………..(1)
1. Thông tin về chủ giấy
phép:
1.1. Tên chủ giấy phép: ……………………………………………………………………………….
1.2. Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
1.3. Điện thoại: ……………………….. Fax: …………………. Email: ……………………………..
1.4. Giấy phép khai thác nước dưới đất
số: ……… ngày …. tháng …. năm ….. do (tên cơ quan cấp giấy phép) cấp; thời hạn của giấy phép.
2. Lý do đề nghị gia hạn/
điều chỉnh giấy phép: ……………………………………
3. Thời gian đề nghị gia hạn/nội
dung đề nghị điều chỉnh giấy phép:
- Thời hạn đề nghị gia hạn: ……….tháng/năm (trường hợp đề nghị gia hạn).
- Nội dung đề nghị điều chỉnh: ……….(trường hợp đề nghị điều chỉnh
giấy phép).
4. Giấy tờ, tài liệu nộp
kèm theo Đơn này gồm có:
- Bản sao giấy phép đã được cấp.
- Báo cáo
hiện trạng khai thác, sử dụng nước và tình hình thực hiện giấy phép.
- Phiếu kết quả phân tích chất lượng nguồn
nước dưới đất không quá sáu (06) tháng tính
đến thời điểm nộp hồ sơ.
- Các giấy tờ, tài
liệu khác có liên quan.
5. Cam kết của chủ giấy
phép:
- (Chủ giấy phép) cam đoan các nội dung thông tin trong Đơn này và
các giấy tờ, tài
liệu gửi kèm theo là đúng sự thật và xin hoàn toàn chịu
trách nhiệm trước pháp luật.
- (Chủ giấy phép) cam kết chấp hành đúng, đầy đủ các quy định của
Giấy phép và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ quy định tại
Khoản 2 Điều 43 của Luật Tài nguyên nước và quy định của
pháp luật có liên quan.
- (Chủ giấy phép) đã gửi một (01) bộ hồ sơ tới Sở Tài nguyên và Môi
trường tỉnh/thành phố ………………………………………………………………………………………………………. (2)
Đề nghị (tên cơ quan cấp phép)
xem xét, gia hạn/điều chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng nước
dưới đất cho (tên chủ giấy phép)./.
|
……., ngày …. tháng ….. năm …….
Chủ giấy phép
Ký, ghi rõ họ tên (đóng dấu nếu có)
|
HƯỚNG DẪN VIẾT ĐƠN:
(1) Tên cơ quan cấp phép: Bộ Tài
nguyên và Môi trường đối với trường hợp gia hạn/điều chỉnh giấy phép thuộc thẩm
quyền của Bộ Tài nguyên và Môi trường/UBND cấp tỉnh đối với trường hợp gia hạn/điều
chỉnh giấy phép thuộc thẩm quyền của UBND cấp tỉnh (theo quy định tại Điều
28 của Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật tài nguyên nước).
(2) Phần ghi này áp dụng cho trường hợp
gia hạn/điều chỉnh giấy phép thuộc thẩm quyền của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Mẫu 28
(TÊN
TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP)
(Trang
bìa trong)
BÁO
CÁO
HIỆN TRẠNG KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC
VÀ
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN GIẤY PHÉP
…………………. (1)
(Trường hợp gia hạn, điều chỉnh giấy phép khai
thác, sử dụng nước dưới đất)
TỔ
CHỨC/CÁ NHÂN
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
Ký (đóng dấu nếu có)
|
ĐƠN
VỊ LẬP BÁO CÁO
Ký, đóng dấu
|
Địa
danh, tháng..../năm……
_________________________________________
(1) Ghi tên công trình, vị trí và lưu lượng khai
thác
HƯỚNG
DẪN NỘI DUNG
BÁO CÁO HIỆN TRẠNG KHAI THÁC, SỬ
DỤNG NƯỚC
VÀ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN GIẤY PHÉP
(Trường
hợp gia hạn, điều chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất)
Mở đầu
1. Trình bày các thông tin của chủ giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất (tên
chủ giấy phép, địa chỉ trụ sở chính, lĩnh vực
hoạt động đối với tổ chức; họ tên, số CMND, địa chỉ thường trú đối với cá nhân).
2. Trình bày các
nội dung, thông tin chủ yếu của giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất đã
được cấp gồm: số giấy phép, ngày cấp, cơ quan cấp, thời hạn
còn lại của giấy phép, vị trí công trình khai thác; mục đích khai thác, sử dụng
nước; tổng số giếng, tổng lượng nước khai thác, sử dụng: tầng chứa nước khai thác.
3. Khái quát các nội dung cơ bản của báo cáo, bao gồm các nội dung chủ yếu
về tình hình thực hiện giấy phép khai thác, lý do và nội dung đề nghị gia hạn/điều chỉnh giấy
phép khai thác, sử dụng nước dưới đất.
4. Thống kê các tài liệu sử dụng làm
căn cứ lập báo cáo gồm: các báo cáo, tài liệu, số liệu quan trắc trong quá trình khai thác lại công trình; các văn bản quy phạm pháp
luật và các tài liệu khác có liên quan.
5. Trình bày đầy đủ các thông tin về năng lực của tổ chức/cá
nhân lập báo cáo và đánh giá việc đáp ứng các điều kiện theo quy định.
I. Hiện trạng khai thác, sử
dụng nước dưới đất tại công trình
1. Thuyết minh,
mô tả tình trạng hoạt động của công trình khai thác, gồm
các thông tin về: tình trạng hoạt động, tổng lưu lượng khai thác thực tế của
công trình, lưu lượng, chế độ khai thác mùa mưa, mùa khô tại từng giếng khoan (giếng đào, hố đào hành lang, mạch lộ, hang động).
2. Tổng hợp, đánh giá diễn biến lưu
lượng khai thác nước dưới đất đến thời điểm xin gia hạn/điều chỉnh giấy phép tại
công trình, kèm theo bảng tổng hợp và đồ thị diễn biến lưu lượng khai thác.
3. Tổng hợp, đánh giá diễn biến mực
nước đến thời điểm xin gia hạn/điều chỉnh giấy phép tại từng giếng khoan (hoặc
giếng đào, hố đào, hành lang, mạch lộ, hang động), kèm
theo bảng tổng hợp và đồ thị diễn biến mực nước.
4. Tổng hợp, đánh giá diễn biến chất
lượng nước trong quá trình khai thác nước dưới đất đến thời
điểm xin gia hạn/điều chỉnh giấy phép, kèm theo bảng tổng hợp kết quả phân tích
mẫu nước các thời kỳ.
5. Tổng hợp, đánh giá ảnh hưởng của
hoạt động khai thác nước dưới đất đến tình trạng sụt lún đất, biến dạng công trình, gia tăng nhiễm bẩn, nhiễm mặn,
suy giảm các dòng mặt và ảnh hưởng đến
các công trình khai thác nước dưới đất xung quanh (nếu
có).
II. Tình hình thực hiện các
quy định trong giấy phép
1. Thuyết minh, trình bày cụ thể tình
hình thực hiện các nội dung quy định
trong giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất.
2. Thuyết minh,
trình bày việc thực hiện các nghĩa vụ của chủ giấy phép được
quy định trong giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất
và các nghĩa vụ khác có liên quan, kèm theo giấy tờ chứng
minh thực hiện nghĩa vụ tài chính (khi có yêu cầu của cơ quan thẩm định).
II. Nội dung đề nghị gia hạn/điều
chỉnh giấy phép khai thác
1. Trình bày các lý do liên quan đến việc đề nghị gia hạn/điều chỉnh giấy phép khai thác,
sử dụng nước dưới đất (thay đổi nhu cầu, mục đích sử dụng nước; thay đổi số
lượng giếng; thay đổi lưu
lượng khai thác hoặc các lý do khác có liên quan).
2. Thời gian đề nghị gia hạn:....
tháng/năm (đối với trường hợp đề nghị gia hạn giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất).
3. Thuyết minh, mô tả nhu cầu sử dụng
nước hiện tại và trong các năm tới; nhu cầu tăng/giảm công
suất khai thác, kế hoạch khai thác nước dưới đất trong các năm tới.
4. Trình bày các nội dung đề nghị điều chỉnh (trường hợp đề nghị điều chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng nước
dưới đất).
5. Các cam kết của chủ công trình.
a) Các cam kết và chịu trách nhiệm về tính trung thực của các thông tin, số liệu trình bày trong báo
cáo.
b) Trình bày cụ thể các cam kết của
chủ công trình, gồm việc tiếp tục thực hiện đúng, đầy đủ các quy định trong nội
dung giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất nếu được gia
hạn/điều chỉnh giấy phép; tuân thủ các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật chuyên
ngành trong lĩnh vực cấp nước; tuân thủ việc quan trắc, giám
sát hoạt động khai thác nước dưới đất tại công trình, chế độ báo cáo đối với cơ
quan quản lý và các quy định của pháp luật trong lĩnh vực tài nguyên nước; cam kết thực hiện đúng, đầy đủ các nghĩa vụ về tài chính và các
nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
III. Phương án khai thác nước dưới đất (đối với trường hợp đề nghị điều chỉnh giấy phép có liên quan đến quy mô công
trình, số lượng giếng khai thác, mực nước khai thác).
1. Thuyết minh nhu cầu, mục đích sử dụng nước; xây dựng biểu đồ dùng nước theo từng tháng trong
năm.
2. Thuyết minh, mô tả sơ đồ công trình
khai thác và các thông số khai thác của công trình, gồm
các thông tin về lưu lượng, mực nước tĩnh, mực nước động,
chế độ khai thác của từng giếng, kèm theo sơ đồ bố trí công trình khai thác nước
dưới đất và bản vẽ cấu trúc giếng (trường hợp điều chỉnh
có sự thay đổi quy mô công trình, số lượng
giếng khai thác).
3. Yêu cầu nội dung của sơ đồ khu vực
và vị trí công trình khai thác nước dưới đất phải thể hiện
được các thông tin chính gồm: các thông tin nền (ranh
giới, địa danh hành chính; yếu tố địa hình, hệ thống sông suối, đường giao
thông, dân cư...) và các thông tin chuyên đề (ranh giới các tầng chứa nước;
vị trí, các thông số chính của công trình
khai thác nước dưới đất và các công trình khai thác
đang hoạt động khu vực xung quanh).
3. Thuyết minh, trình bày phương án bổ
sung công trình quan trắc; phương án lắp đặt thiết bị, bố
trí nhân lực quan trắc; thiết lập bổ sung và mô tả các vùng bảo hộ vệ sinh của
công trình khai thác (trường hợp điều chỉnh tăng số lượng giếng khai thác).
Kết luận và kiến nghị
Phụ lục kèm theo Báo cáo:
1. Bản vẽ cấu
trúc công trình khai thác (giếng khoan, giếng đào, hố đào, hành lang...) đối với trường hợp điều chỉnh tăng số
lượng công trình khai thác.
2. Các tài liệu khác có liên quan (nếu
có).
8. Cấp giấy phép khai thác, sử
dụng nước mặt công suất dưới
2m3/giây cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản và 50.000 m3/ngày đêm
cho mục đích khác
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ
sơ theo quy định của pháp luật.
+ Bước 2: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ
trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc
Văn phòng Sở Tài nguyên và Môi trường Long An (số 137, Quốc
lộ 1, phường 4, thành phố Tân An, tỉnh Long An).
+ Bước 3: Tiếp nhận hồ sơ:
. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: nhận
biên nhận hồ sơ;
. Trường hợp hồ sơ đề nghị cấp phép
chưa đầy đủ, không hợp lệ, trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo bằng văn bản yêu cầu tổ chức, cá
nhân đề nghị cấp phép bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. Trường hợp hồ sơ
sau khi đã bổ sung mà vẫn không đáp ứng yêu cầu theo quy định
thì Sở Tài nguyên và Môi trường trả lại hồ sơ và thông báo
rõ lý do cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép.
+ Bước 4: Thẩm định hồ sơ
Trong thời hạn không quá 30 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm
thẩm định đề án, báo cáo; nếu cần thiết thì kiểm tra thực
tế hiện trường, lập hội đồng thẩm định đề án, báo cáo. Trường hợp đủ điều kiện
cấp phép, Sở Tài nguyên và Môi trường trình UBND tỉnh cấp
giấy phép; trường hợp không đủ điều kiện để cấp phép thì trả lại hồ sơ cho tổ
chức, cá nhân đề nghị cấp phép và thông báo lý do không cấp phép.
+ Bước 5: Tổ chức, cá nhân đến nhận kết
quả giải quyết hồ sơ:
. Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy
phép nộp lại biên nhận hồ sơ
. Trường hợp được
cấp giấy phép: nộp lệ phí Cấp giấy phép, nhận lại 01 bộ hồ sơ, kết quả thẩm định,
giấy phép và ký nhận vào Sổ giao nhận hồ sơ.
* Thời gian tiếp nhận và trả kết quả
hồ sơ: Từ ngày thứ Hai đến ngày thứ Sáu
hàng tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ).
. Sáng: Từ 7 giờ đến 1 1 giờ 30 phút.
. Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 1 7 giờ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
Sở Tài nguyên và Môi trường Long An.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép khai thác, sử dụng
nước mặt.
+ Đề án khai thác, sử dụng nước đối với trường
hợp chưa có công trình khai thác; báo
cáo hiện trạng khai thác, sử dụng nước kèm theo quy trình vận hành đối với trường
hợp đang có công trình khai thác (nếu thuộc trường hợp quy định phải có quy
trình vận hành).
+ Kết quả phân tích chất lượng nguồn
nước không quá ba (03) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ.
+ Sơ đồ vị trí công trình khai
thác nước.
Trường hợp chưa có công trình khai
thác nước mặt hồ sơ đề nghị cấp giấy phép phải nộp trong giai đoạn chuẩn bị đầu
tư.
b) Số lượng hồ sơ: hai (02) bộ,
- Thời hạn
giải quyết hồ sơ: 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Ủy ban nhân dân tỉnh Long An.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường Long An.
c) Cơ quan phối
hợp: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Xây dựng, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Công Thương, Ban Quản lý Khu kinh tế và
Phòng Tài nguyên Môi trường các huyện, thị xã, thành phố.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép.
- Phí, lệ phí:
+ Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy phép
khai thác, sử dụng nước mặt:
. Đề án, báo cáo khai thác sử dụng nước
mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng dưới 0,1m3/giây;
hoặc để phát điện với công suất dưới
50 kw; hoặc cho các mục đích khác có lưu lượng dưới 500 m3/ngày đêm:
300.000 VNĐ.
. Đề án, báo cáo khai thác sử dụng nước
mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng lừ 0,1 m3/giây
đến dưới 0,5 m3/giây; hoặc để phát điện với
công suất từ 50 kw đến dưới 200 kw; hoặc cho các mục đích khác có lưu lượng từ
500 m3/ngày đêm đến dưới 3.000 m3/ngày
đêm: 900.000 VNĐ,
. Đề án, báo cáo khai thác sử dụng nước
mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,5 m3/giây đến dưới 1 m3/giây; hoặc để
phát điện với công suất từ 200 kw đến dưới 1.000 kw; hoặc cho các mục đích khác có lưu lượng từ 3.000 m3/ngày đêm đến dưới 20.000 m3/ngày đêm:
2.200.000 VNĐ.
. Đề án, báo cáo khai thác sử dụng nước
mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 1 m3/giây
đến dưới 2 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 1.000 kw đến dưới 2.000 kw; hoặc cho các mục đích
khác có lưu lượng từ 20.000 m3/ngày đêm đến dưới 50.000 m3/ngày
đêm: 4.200.000 VNĐ.
+ Lệ phí cấp phép: 100.000/giấy phép.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị cấp phép khai thác
nước mặt (Mẫu số 05).
+ Đề án khai thác, sử dụng nước mặt
(Mẫu số 29).
+ Hướng dẫn lập Báo cáo khai thác,
sử dụng nước mặt (đối với trường hợp đang khai thác nước nhưng chưa có giấy
phép) (Mẫu số 30)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Tổ chức, cá nhân được cấp giấy
phép tài nguyên nước phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
1. Đã thực hiện việc thông báo, lấy ý kiến đại diện cộng đồng dân cư tổ chức, cá nhân có liên quan theo
quy định của Nghị định 201/2013/NĐ-CP .
2. Có đề án, báo cáo phù hợp
với quy hoạch tài nguyên nước đã được phê duyệt hoặc phù hợp với khả năng nguồn nước, khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước
nếu chưa có quy hoạch Tài nguyên nước. Đề án, báo
cáo phải do tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực theo quy định của Bộ
Tài nguyên và Môi trường lập; thông tin, số liệu sử dụng để lập đề án, báo cáo phải bảo đảm đầy đủ, rõ ràng, chính xác và trung thực.
Phương án thiết kế công trình hoặc
công trình khai thác tài nguyên nước phải phù hợp với quy mô, đối tượng khai
thác và đáp ứng yêu cầu bảo vệ tài nguyên nước
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật số 17/2012/QH13 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về Tài nguyên nước
được Quốc Hội thông qua ngày 21/6/2012.
+ Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên
nước.
+ Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT
ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ hơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước.
+ Quyết định số 43/2012/QĐ-UBND
ngày 10/8/2012 của UBND tỉnh Long An về việc ban hành mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ (%) trích để lại từ
nguồn thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Long An.
____________________
Phân chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi
Mẫu 05
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC MẶT
Kính gửi:
…………………………………………….(1)
1. Tổ chức/cá nhân đề nghị
cấp phép:
1.1. Tên tổ chức/cá nhân (đối với
tổ chức ghi đầy đủ tên theo Quyết định thành lập hoặc Giấy đăng ký
kinh doanh; đối với cá nhân ghi đầy đủ họ tên theo Chứng
minh nhân dân):……………
1.2. Số Giấy đăng ký kinh doanh, nơi
cấp. ngày cấp hoặc số Quyết định thành lập, cơ quan ký quyết
định (đối với tổ chức)/số Chứng minh nhân dân, nơi
cấp, ngày cấp (đối với cá nhân):
……………………………………………………………………………………………………………....
1.3. Địa chỉ (đối với tổ chức ghi
địa chỉ trụ sở chính theo Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Quyết
định thành lập; đối với cá nhân ghi theo địa chỉ hộ khẩu thường trú): ……………………………...
1.4. Điện thoại: ……………………….. Fax: …………………….. Email: ……………………………
2. Thông tin chung về công
trình khai thác, sử dụng nước:
2.1. Tên công
trình ……………………………………………………………………………………….
2.2. Loại hình công trình, phương thức
khai thác nước ………………………………………… (2)
2.3. Vị trí công
trình (thôn/ấp, xã/phường, huyện/quận,
tỉnh/thành phố) ……………………… (3)
2.4. Hiện trạng
công trình …………………………………………………………………………… (4)
3. Nội dung đề nghị cấp
phép:
3.1. Nguồn nước khai thác, sử dụng: ………………………………………………………………
(5)
3.2. Vị trí lấy nước:……………………………………………………………………………………
(6)
3.3. Mục đích khai thác, sử dụng nước:
………………………………………………………….. (7)
3.4. Lượng nước
khai thác, sử dụng: …………………………………………………………….. (8)
3.5. Chế độ khai thác, sử dụng: ……………………………………………………………………
(9)
3.6. Thời gian đề nghị cấp phép: (tối đa là 15 năm) …………………………………………………
4. Giấy tờ, tài liệu nộp
kèm theo Đơn này gồm có:
- Đề án khai thác, sử dụng nước (đối
với trường hợp chưa có công trình khai thác): báo cáo hiện trạng khai thác, sử dụng nước kèm theo quy trình vận
hành (đối với trường hợp đã có công trình khai thác).
- Kết quả phân tích chất lượng nguồn
nước (không quá ba (03) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ).
- Sơ đồ vị trí
công trình khai thác nước.
- Văn bản góp ý và tổng hợp tiếp thu,
giải trình lấy ý kiến cộng đồng (trường hợp
dự án/công trình thuộc diện phải lấy ý kiến cộng đồng theo quy định tại điểm a,
b, c Khoản 1 Điều 2 Nghị
định số 201/2013/NĐ-CP).
- Các giấy tờ, tài liệu khác có liên
quan.
5. Cam kết của tổ chức/cá
nhân đề nghị cấp phép:
- (Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp
phép) cam đoan các nội dung,
thông tin trong Đơn này và các giấy tờ, tài liệu gửi kèm theo là đúng sự thật
và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
- (Tên tổ chức/cá nhân đề
nghị cấp phép) cam kết chấp
hành đúng, đầy đủ các quy định của giấy phép và thực hiện
đầy đủ các nghĩa vụ quy định tại Khoản 2 Điều 43 của Luật tài nguyên nước và
quy định của pháp luật có liên quan.
- (Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp
phép) đã gửi một (01) bộ hồ sơ tới Sở Tài nguyên và
Môi trường tỉnh/thành phố ………………………………………………………………………………… (10)
Đề nghị (tên cơ quan cấp phép)
xem xét, cấp giấy phép khai thác sử dụng nước mặt cho (tổ
chức/cá nhân đề nghị cấp phép).
|
………, ngày …. tháng …. năm ……
Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép
Ký, ghi rõ họ tên (đóng dấu nếu có)
|
HƯỚNG DẪN VIẾT ĐƠN:
(1) Tên cơ quan cấp phép: Bộ Tài
nguyên và Môi trường đối với trường hợp cấp phép thuộc thẩm
quyền của Bộ Tài nguyên và Môi trường/UBND cấp tỉnh đối với trường hợp cấp phép
thuộc thẩm quyền của UBND cấp tỉnh (theo quy định lại Điều
28 của Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật tài nguyên nước).
(2) Ghi rõ loại hình công trình (hồ
chứa/đập dâng/cống/kênh dẫn/trạm bơm nước,...), mô tả các hạng mục
công trình, dung tích hồ chứa, công
suất lắp máy/trạm bơm, cách thức lấy nước, dẫn nước, chuyển nước, trữ nước,...
(3) Trường hợp công trình đặt trên nhiều địa bàn hành chính khác nhau thì ghi đầy đủ
các địa danh hành chính đó.
(4) Ghi rõ công trình đã có hay đang xây dựng, dự kiến xây dựng; thời gian đưa vào vận hành/dự kiến vận hành.
(5) Nguồn nước khai thác: Ghi tên
sông/suối/kênh/rạch/hồ/ao/đầm/phá; nêu rõ sông/suối là phụ lưu, phân lưu, thuộc
hệ thống sông nào; trường hợp công trình
có chuyển nước thì nêu rõ cả tên nguồn nước tiếp nhận.
(6) Nêu rõ địa danh vị trí lấy nước
(thôn/ấp, xã/phường, huyện/quận, tỉnh/thành phố) và tọa độ của lấy nước, tìm tuyến đập (đối
với trường hợp có hồ chứa), tìm nhà máy thủy điện và cửa xả nước vào nguồn nước (đối với công trình thủy điện).
(7) Nêu rõ mục đích sử dụng nước; trường hợp công trình sử dụng nước đa mục tiêu thì ghi rõ từng mục đích sử dụng (cấp nước tưới, sinh hoạt,
công nghiệp, phát điện,…).
(8) Ghi rõ lượng nước khai thác sử dụng
lớn nhất cho từng mục đích sử dụng theo từng thời kỳ ngày/tháng/mùa vụ/năm và tổng lượng nước sử dụng trong năm. Trong đó:
- Lượng nước khai thác sử dụng cho sản
xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản tính bằng m3/s.
- Lượng nước qua nhà máy thủy điện tính bằng m3/s; công suất lắp máy tính bằng
MW.
- Lượng nước khai thác, sử dụng cho
các mục đích khác tính bằng m3/ngày đêm.
(9) Ghi rõ số giờ lấy nước trung bình
trong ngày, số ngày lấy nước trung bình theo tháng/mùa vụ/năm.
(10) Phần ghi
này áp dụng cho trường hợp hồ sơ cấp phép thuộc thẩm quyền của Bộ Tài nguyên và
Môi trường.
Mẫu 29
(TÊN
TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP)
(Trang
bìa trong)
ĐỀ ÁN
KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC MẶT
………………………………………(1)
(đối
với trường hợp chưa có công trình khai thác)
TỔ
CHỨC/CÁ NHÂN
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
Ký (đóng dấu nếu có)
|
ĐƠN
VỊ LẬP ĐỀ ÁN
Ký, đóng dấu
|
Địa
danh, tháng..../năm……
_________________________________
(1) Ghi tên, vị trí và quy mô công trình khai thác, sử dụng nước
HƯỚNG DẪN
NỘI DUNG ĐỀ ÁN KHAI THÁC, SỬ DỤNG
NƯỚC MẶT
(đối
với trường hợp chưa có công trình khai thác)
MỞ ĐẦU
1. Trình bày tóm tắt các thông tin của
tổ chức/cá nhân đề nghị cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt (tên, địa
chỉ trụ sở chính, lĩnh vực hoạt động theo Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định
thành lập đối với tổ chức; họ tên, số CMND, nơi cấp, ngày cấp theo Chứng minh
nhân dân, địa chỉ thường trú đối với cá nhân).
2. Thông tin cơ bản về dự án đầu tư
có khai thác, sử dụng nước: tên, vị trí, quy mô. các hoạt
động chính và nhu cầu khai thác, sử dụng nước của dự án.
3. Trình bày các thông tin cơ bản của
công trình khai thác, sử dụng nước xin cấp phép.
- Tên, vị trí công trình: thôn/ấp,
xã/phường, huyện/quận, tỉnh/thành phố; tọa độ tim các hạng mục
chính của công trình (theo hệ tọa độ
VN2000, kinh tuyến trục, múi chiếu).
- Nguồn nước khai thác, sử dụng: tên
sông/suối/kênh/rạch/hồ/ao/đầm/phá; nêu rõ sông/suối là phụ
lưu, phân lưu, thuộc hệ thống sông nào; trường hợp công
trình có chuyển nước thì trình bày cả thông tin về nguồn nước tiếp nhận.
- Mục đích khai thác, sử dụng nước: cấp
nước sinh hoạt, tưới, sản xuất công nghiệp, phát điện, nuôi trồng thủy
sản... Trường hợp công trình khai thác, sử dụng nước cho nhiều mục đích thì nêu
rõ từng mục đích sử dụng.
- Loại hình công trình: hồ, đập, kênh, cống, trạm bơm,...
- Phương thức khai thác, sử dụng nước:
trình bày phương thức lấy nước, dẫn nước, chuyển nước bằng các hạng mục chính của công trình.
- Chế độ và lượng nước khai thác, sử
dụng: trình bày chế độ khai thác, sử dụng nước của công
trình cho từng mục đích theo các thời kỳ trong năm (thời gian, lưu
lượng và lượng nước khai thác trung bình, lớn nhất và nhỏ nhất).
- Các thông số kỹ thuật cơ bản của công trình khai thác, sử dụng nước.
4. Thuyết minh căn cứ lập đề án khai
thác, sử dụng nước:
- Căn cứ pháp lý: nêu các quy hoạch
phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành, quy hoạch
tài nguyên nước, các văn bản pháp lý khác liên quan đến việc đầu tư xây dựng
công trình khai thác, sử dụng nước.
- Thuyết minh các tài liệu, thông tin,
số liệu sử dụng lập đề án (tài liệu đo đạc, điều tra, đánh giá nguồn nước, hiện trạng khai thác, sử
dụng nước,...); các tiêu chuẩn, quy
chuẩn, quy phạm kỹ thuật áp dụng; nguồn gốc, mức độ đầy đủ, tin cậy của tài liệu, thông tin, số liệu.
5. Thông tin về việc lấy ý kiến cộng đồng dân cư và các tổ chức, cá nhân liên quan đối với trường hợp phải lấy ý kiến hoặc thông báo theo quy định tại Điều 6 của Luật tài nguyên nước
số 17/2012/QH13 ngày 21 tháng 6 năm
2012 và Điều 2 của Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước.
6. Thông tin về tổ chức, cá nhân lập
đề án: thuyết minh lĩnh vực hoạt động, điều kiện năng lực, kinh nghiệm của tổ
chức/cá nhân lập đề án; danh sách, trình độ chuyên môn của
các thành viên tham gia lập đề án.
Chương
I
ĐẶC
ĐIỂM NGUỒN NƯỚC VÀ TÌNH HÌNH KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC
(Trình bày đặc điểm và tình hình
khai thác, sử dụng nguồn nước đề nghị được cấp phép. Trường hợp có chuyển nước
từ lưu vực sông này sang lưu vực sông khác thì trình bày cả đặc điểm và tình
hình khai thác, sử dụng nước của nguồn nước tiếp nhận).
I. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã
hội
1. Mô tả khái quát vị trí địa lý, địa
hình, thổ nhưỡng, thảm phủ thực vật khu vực dự kiến xây dựng
công trình khai thác, sử dụng nước.
2. Mô tả tình hình dân sinh và phát
triển kinh tế - xã hội khu vực dự án và vùng phụ cận (dân
cư và phân bố dân cư, đô thị, hiện trạng phát triển công nghiệp, nông nghiệp, thủy sản và các ngành khác liên quan đến sử dụng nước, nguồn nước khai thác, sử
dụng).
II. Mạng lưới sông suối
1. Trình bày vị trí nguồn nước khai
thác trong mạng lưới sông suối của lưu vực (phụ lưu/phân
lưu/dòng chính), vị trí nguồn sông, cửa
sông, các địa danh hành chính mà sông, suối chảy qua.
2. Trình bày cụ thể các đặc trưng
hình thái của nguồn nước khai thác (chiều dài, diện tích lưu vực, hình dạng, độ
dốc,...) và đặc điểm sông, suối, hồ chứa, các công trình điều tiết nước có liên
quan trong khu vực.
III. Đặc điểm khí tượng, thủy
văn
1. Mô tả mạng lưới trạm quan trắc khí
tượng, thủy văn trên lưu vực sông và vùng phụ cận (tên, vị trí trạm, yếu tố đo,
tần suất đo, thời kỳ quan trắc).
2. Luận chứng việc lựa chọn các trạm
quan trắc và số liệu sử dụng để tính toán trong đề án.
3. Phân tích đặc điểm mưa, bốc hơi,
dòng chảy sông, suối theo các thời kỳ trong năm của khu vực
dự án và vùng phụ cận.
IV. Chế độ dòng chảy
Thuyết minh, đánh giá phương pháp
tính toán, xử lý số liệu và kết quả tính toán các đặc trưng
thủy văn tại tuyến xây dựng công trình hoặc vị trí khai thác nước,
bao gồm:
1. Đối với loại hình công trình hồ,
đập.
a) Dòng chảy
năm:
+ Quá trình biến đổi dòng chảy trong năm; biến đổi dòng chảy năm trong nhiều năm.
+ Dòng chảy trung bình nhiều năm (các
đặc trưng và dòng chảy tương ứng với tần suất).
+ Mô hình phân phối dòng chảy năm theo các nhóm năm nhiều nước, trung bình, ít
nước.
b) Đường duy trì lưu lượng bình quân
ngày.
c) Dòng chảy lũ:
+ Lưu lượng đỉnh lũ, tổng lượng lũ và
quá trình lũ ứng với các tần suất.
+ Lưu lượng lớn nhất các tháng mùa lũ
ứng với các tần suất.
d) Dòng chảy kiệt: Lưu lượng bình
quân mùa kiệt, ba tháng kiệt nhất, tháng kiệt nhất và ngày
nhỏ nhất ứng với các tần suất.
đ) Đường quan hệ lưu lượng, mực nước
Q(fz) hạ lưu công trình.
e) Dòng chảy bùn cát: số liệu quan trắc
bùn cát, lượng bùn cát trung bình nhiều năm; phân tích đánh giá bồi lắng hồ chứa và tính toán tuổi thọ công trình.
g) Mô tả chế độ triều, biên độ triều, các tác động
của hoạt động triều đến nguồn nước khai thác (đối với công trình khai thác nước nằm trong vùng ảnh hưởng triều).
2. Đối với loại hình công trình cống,
trạm bơm, kênh dẫn:
a) Phân tích diễn
biến mực nước, lưu lượng theo các tháng trong năm, trung
bình nhiều năm.
b) Các giá trị mực nước, lưu lượng trung bình, lớn nhất, nhỏ nhất từng tháng trong
chuỗi số liệu tính toán; ứng với tần suất thiết kế của công trình.
c) Quan hệ mực nước, lưu lượng tại vị
trí khai thác.
d) Biến đổi dòng chảy kiệt thời kỳ nhiều năm (mùa kiệt, ba tháng kiệt nhất,
tháng kiệt nhất).
đ) Dòng chảy bùn
cát: độ đục, lưu lượng bùn cát lơ lửng trung bình năm,
nhiều năm.
e) Mô tả chế độ triều, biên độ triều,
các tác động của hoạt động triều đến nguồn nước khai thác (đối với công
trình khai thác nước nằm trong vùng ảnh hưởng
triều).
V. Chất lượng nguồn nước
1. Phân tích, đánh giá chất lượng nguồn
nước dựa vào số liệu đo chất lượng nước tại các trạm quan trắc gần nhất nằm ở thượng, hạ lưu
công trình; kết quả phân tích chất lượng nước cho mục đích sử dụng tại thời điểm xin cấp phép (trừ trường hợp khai thác nước cho
thủy điện).
2. Đánh giá các yếu tố tác động đến
chất lượng nguồn nước khu vực khai thác.
VI. Hệ sinh thái thủy sinh
Mô tả hiện trạng hệ sinh thái thủy
sinh, các loài thủy sinh quý hiếm cần bảo tồn trong khu vực
nguồn nước khai thác, sử dụng.
VII. Hiện trạng khai thác,
sử dụng nước trong khu vực
1. Trình bày tổng quan nhu cầu sử dụng
nước phục vụ dân sinh, các ngành sử dụng nước chính trong khu vực
dự án và vùng phụ cận.
2. Trình bày các công trình khai
thác, sử dụng nước hiện tại và dự kiến trên lưu vực nguồn nước khai thác, sử dụng,
cụ thể như sau:
a) Đối với công trình khai thác,
sử dụng nước cho sản xuất nông nghiệp: diện tích tưới, các thời kỳ lấy nước trong năm; số ngày, giờ lấy nước trong từng thời kỳ; lưu lượng và tổng lượng nước khai thác, sử dụng trung bình, lớn nhất, nhỏ nhất theo từng
thời kỳ;
b) Đối với công trình khai thác, sử
dụng nước cho thủy điện: thời gian phát điện
trong ngày, tháng, mùa, năm; lưu lượng phát điện ngày,
tháng, mùa, năm trung bình, lớn nhất, nhỏ nhất; chế độ và lưu lượng xả dòng chảy tối thiểu sau công trình;
c) Đối với công trình khai thác, sử dụng nước cho các mục đích khác (cấp nước sinh hoạt, công nghiệp, giao thông thủy, nuôi trồng thủy sản...): lượng nước khai thác trong ngày,
tháng, mùa, năm (trung bình, lớn nhất, nhỏ nhất).
3. Phân tích, đánh giá ảnh hưởng việc
khai thác, sử dụng nước của các công trình nêu trên đến
nguồn nước khai thác, sử dụng của dự án.
(Đính
kèm Sơ đồ minh họa (khổ A4 đến A3) khu vực khai thác, sử dụng nước, trong đó
thể hiện rõ: mạng lưới sông suối; các trạm quan trắc
khí tượng, thủy văn; các công trình khai thác, sử dụng
nước; địa danh hành chính các cấp của khu vực; trường hợp có chuyển nước sang
lưu vực sông khác thì phải có cả thông tin về khu vực
và nguồn nước tiếp nhận).
Chương II
XÁC
ĐỊNH NHU CẦU NƯỚC
I. Nhiệm vụ và quy mô của
công trình đề nghị cấp phép
Thuyết minh chi tiết từng nhiệm vụ của
công trình khai thác, sử dụng nước theo thứ tự ưu tiên, quy mô và thời kỳ phục
vụ của công trình cho từng mục đích sử dụng nước.
II. Phương pháp và kết quả
tính toán nhu cầu nước
1. Đối với công trình khai thác, sử dụng
nước đề nghị cấp phép
a) Trình bày phương pháp và số liệu dùng
để tính toán nhu cầu nước cho từng nhiệm vụ của công trình theo từng
thời kỳ trong năm (bao gồm cả nhiệm vụ bảo
đảm duy trì dòng chảy tối thiểu ở hạ lưu công trình),
b) Trình bày kết quả tính toán nhu cầu
nước cho từng nhiệm vụ của công trình theo từng thời kỳ và
tổng lượng nước khai thác trong năm.
2. Đối với các nhu cầu sử dụng nước khác trong khu vực:
a) Trình bày phương pháp và số liệu
dùng để tính toán nhu cầu nước cho các mục đích sử dụng nước
khác trong khu vực theo từng thời kỳ trong năm;
b) Trình bày kết quả tính toán nhu cầu
nước cho các mục đích khác trong khu vực và tổng lượng nước
khai thác, sử dụng theo các thời kỳ trong năm.
3. Tổng hợp nhu cầu khai thác, sử dụng
nước trong khu vực theo từng thời kỳ trong năm, bao gồm:
nhu cầu sử dụng nước của công trình đề nghị cấp phép và các nhu cầu sử dụng nước
khác (lập biểu tổng hợp nhu cầu sử dụng
nước).
4. Đánh giá khả năng của nguồn nước bảo
đảm cho nhu cầu sử dụng nước của công trình đề nghị cấp phép và cho các nhu cầu
sử dụng nước khác trong khu vực theo từng thời kỳ trong năm.
Chuơng
III
PHƯƠNG
THỨC KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC
I. Công trình khai thác, sử
dụng nước
1. Vị trí tuyến công trình khai thác,
sử dụng nước
- Địa danh hành chính (thôn/ấp,
xã/phường, quận/huyện, tỉnh/thành phố).
- Tọa độ tim các hạng mục chính của công trình (hệ tọa độ VN2000, kinh tuyến trục và múi chiếu).
- Luận chứng việc lựa chọn vị trí các
hạng mục chính của công trình.
2. Loại hình công trình
- Trình bày loại hình công trình và
phương thức khai thác, sử dụng nước bằng các hạng mục chính của công trình (lấy
nước, dẫn nước, chuyển nước).
- Đối với công trình hồ chứa, trình bày các hạng mục công trình để đảm bảo: duy trì dòng chảy tối thiểu; sử dụng nguồn nước tổng hợp, đa mục tiêu; sử dụng dung tích chết của hồ chứa trong trường hợp hạn hán, thiếu nước nghiêm
trọng; sự di cư của các loài cá; việc đi lại của phương tiện vận tải thủy....
(Đính
kèm Sơ đồ (khổ A4 đến
A3) khu vực công trình khai thác, sử dụng nước, trong đó thể
hiện rõ: mạng lưới sông suối; địa danh hành chính các cấp của
khu vực các hạng mục chính của công trình).
II. Chế độ và lượng nước
khai thác, sử dụng nước
1. Trình bày chế độ khai thác, sử dụng
nước của công trình cho từng mục đích theo các thời kỳ trong năm (thời gian, lưu lượng và lượng nước khai thác trung bình lớn nhất
và nhỏ nhất).
2. Trình bày phương án vận hành công trình khai thác, sử dụng nước.
3. Trình bày phương án vận hành công trình để đảm bảo duy trì dòng chảy tối thiểu ở
hạ lưu và đảm bảo đường đi của cá (nếu có).
III. Biện pháp giám sát quá
trình khai thác, sử dụng nước
1. Luận chứng việc xác định vị trí đo, phương pháp đo, yếu tố đo, tần suất đo, thiết bị
đo của trạm quan trắc, giám sát khai thác, sử dụng nước của công trình.
2. Phương án bố trí nhân lực quan trắc, giám sát khai thác, sử dụng nước; đối với dự
án xây dựng hồ chứa, phải có phương án quan trắc khí tượng thủy văn, tổ chức dự báo lượng nước đến hồ để phục vụ vận hành
hồ chứa.
Chương
IV
TÁC
ĐỘNG CỦA VIỆC KHAl THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC VÀ CÁC BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU CÁC
TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC
I. Tác động của việc khai
thác, sử dụng nước đến
nguồn nước, môi trường và các đối tượng khai thác, sử dụng nước khác
1. Tác động đến nguồn nước
a) Đánh giá, dự báo sự biến đổi mực nước, lưu lượng
và chất lượng nước ở thượng và hạ lưu
công trình theo từng thời kỳ khai thác, sử dụng nước.
b) Đối với dự án có xây dựng hồ, đập làm gián đoạn dòng chảy tự nhiên của sông,
suối phải đánh giá, dự báo sự biến đổi mực nước, lưu lượng, chất lượng nước trên đoạn
sông, suối bị gián đoạn. Trường hợp dự án có chuyển nước sang lưu vực sông
khác phải đánh giá, dự báo sự biến đổi mực nước, lưu lượng, chất
lượng nước ở cả nguồn nước khai thác
và nguồn nước tiếp nhận.
2. Tác động đến các đối tượng khai thác, sử dụng nước khác
a) Đánh giá tác động do việc vận hành
khai Thác, sử dụng nước của công trình tới các công trình khai thác, sử dụng nước
ở thượng, hạ lưu công trình (an toàn công trình, chế độ và phương thức khai
thác, sử dụng nước) trong các thời
kỳ mùa lũ, mùa kiệt, thời kỳ cấp nước gia tăng, thời kỳ hạn hán thiếu nước.
b) Đối với loại hình công trình hồ chứa, bổ sung đánh giá ảnh hưởng của việc xả
lũ đến hạ lưu công trình (diện tích ngập lụt và thiệt hại do lũ gây ra) trong các trường hợp:
vận hành bình thường trong mùa lũ, vận hành xả lũ để bảo vệ công
trình, vận hành trong tình huống vỡ đập;
trường hợp có chuyển nước sang lưu vực sông khác thì phải đánh giá ảnh hưởng đến:
chế độ dòng chảy (mùa lũ, mùa kiệt), chế độ phù sa, bùn cát, xói
lở lòng, bờ, bãi sông, các công trình khai thác, sử dụng nước trên nguồn tiếp
nhận; dự báo khả năng bồi lấp, khô cạn các cảng sông, tuyến, luồng giao thông
thủy.
3. Tác động đến môi trường
a) Đánh giá, dự báo sự biến đổi lượng phù sa, bùn cát, xói lở, bồi lắng
lòng, bờ bãi sông.
b) Đánh giá, dự báo sự biến đổi hệ sinh thái thủy sinh và các loài động thực vật quý hiếm cần bảo tồn.
c) Đánh giá các tác động của việc xây
dựng công trình đến diện tích, chất lượng rừng, thảm phủ thực vật.
d) Đánh giá các tác động do sự cố xảy ra trong quá trình khai thác, sử dụng nước của công trình.
II. Các biện pháp giảm thiểu
tác động tiêu cực
Thuyết minh cụ thể phương án, biện pháp và kế hoạch thực hiện phòng, chống và giảm
thiểu các tác động tiêu cực do hoạt động khai thác, sử dụng
nước của công trình gây ra.
1. Xây dựng giải pháp giảm thiểu tác
động và lộ trình thực hiện trong thời gian xây dựng, vận hành công trình.
a) Bảo đảm duy trì dòng chảy tối thiểu.
b) Sử dụng nguồn nước tổng hợp, đa mục tiêu.
c) Bảo đảm sự di cư của các loài cá;
việc đi lại của phương tiện vận tải thủy,...
d) Các giải pháp bảo đảm sử dụng dung tích chết
của hồ chứa để cấp nước cho hạ du trong trường hợp xảy ra hạn hán, thiếu nước nghiêm trọng (đối
với công trình hồ, đập).
2. Các giải pháp bảo đảm vận
hành an toàn công trình.
3. Giải pháp giảm thiểu thiệt
hại do việc vận hành xả lũ của công trình.
III. Giải trình các ý kiến
góp ý của cộng đồng dân cư
Tổng hợp, tiếp thu, giải trình các ý
kiến góp ý đại diện cộng đồng dân cư, tổ chức, cá nhân liên quan trong trường hợp
phải lấy ý kiến (theo quy định tại Điều 6 của Luật tài
nguyên nước và Điều 2 của Nghị định số 201/NĐ-CP ngày 27/11/2013).
KIẾN
NGHỊ VÀ CAM KẾT
1. Các kiến nghị liên quan đến việc cấp
phép khai thác, sử dụng nước.
2. Cam kết của tổ chức/cá nhân đề nghị
cấp phép (về tính chính xác, trung thực của tài liệu, thông tin, số
liệu trong đề án; nghiêm túc thực hiện các biện pháp,
phương án phòng ngừa, giảm thiểu tác động của công trình khai thác, sử dụng nước và lộ trình thực hiện;
thực hiện các quy định trong giấy phép,...).
Phụ lục kèm theo Đề án:
1. Bản sao các
văn bản pháp lý có liên quan đến việc xin phép khai thác, sử dụng nước: quyết định
thành lập tổ chức/giấy đăng ký kinh doanh; quyết định phê duyệt các quy hoạch
chuyên ngành liên quan; văn bản chấp thuận đầu tư (nếu có); văn bản góp ý kiến của đại diện cộng đồng dân cư, tổ chức, cá nhân liên quan
và văn bản tổng hợp, tiếp thu, giải trình nếu thuộc trường hợp phải lấy ý
kiến (quy định tại Điều 6 của Luật tài
nguyên nước và Điều 2 của Nghị định số 201/NĐ-CP
ngày 27/11/2013 của
Chính phủ).
2. Phụ lục thông tin, số liệu về khí
tượng, thủy văn và các tài liệu liên quan sử dụng để lập Đề án.
Mẫu 30
(TÊN
TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP)
(Trang
bìa trong)
BÁO CÁO
HIỆN TRẠNG KHAI THÁC, SỬ DỤNG
NƯỚC MẶT
…………………………………………………………………...(1)
(đối
với trường hợp đã có công trình khai thác)
TỔ
CHỨC/CÁ NHÂN
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
Ký (đóng dấu nếu có)
|
ĐƠN
VỊ LẬP BÁO CÁO
Ký, đóng dấu
|
Địa
danh, tháng..../năm……
______________________
(1) Ghi tên, vị trí và quy mô công trình khai thác, sử dụng nước
HƯỚNG
DẪN NỘI DUNG
BÁO CÁO HIỆN TRẠNG KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC MẶT
(đối
với trường hợp đã có công trình khai thác)
MỞ ĐẦU
1. Trình bày tóm tắt các thông tin về
tổ chức/cá nhân đề nghị cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước (tên, địa chỉ
trụ sở chính, lĩnh vực hoạt động theo Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập đối với tổ
chức; họ tên, số CMND, nơi cấp, ngày cấp theo Chứng minh
nhân dân, địa chỉ thường trú đối với cá nhân).
2. Trình bày tóm tắt về công trình
khai thác, sử dụng nước xin cấp phép, với các nội dung chủ
yếu sau:
a) Tên, mục đích, quy mô, nhiệm vụ của công trình (đối với công trình
có nhiều nhiệm vụ thì sắp xếp các nhiệm vụ theo thứ tự ưu tiên).
b) Vị trí công trình khai thác, sử dụng
nước: thôn/ấp, xã/phường, huyện/quận, tỉnh/thành phố nơi đặt
công trình.
c) Nguồn nước khai thác, sử dụng: nêu
rõ tên sông/suối (sông chính/phụ lưu/phân lưu cấp..., thuộc hệ thống sông/lưu vực sông....)/kênh/rạch/hồ/ao/đầm/phá: vị trí tọa độ, địa danh điểm lấy nước (thôn/ấp, xã/phường,
huyện/quận, tỉnh/thành phố).
d) Phương thức khai thác, sử dụng nước:
mô tả loại hình công trình, các hạng mục chính của công trình lấy nước, dẫn nước,
chuyển nước... (Bảng thông số kỹ thuật cơ bản của công trình liên quan đến khai thác, sử dụng nước).
d) Các căn cứ pháp lý liên quan đến
xây dựng, quản lý, vận hành công trình; thời gian bắt đầu vận hành, tình hình hoạt động của công trình đến thời điểm nộp
hồ sơ.
3. Trình bày các thông tin, số liệu sử
dụng để lập báo cáo:
a) Liệt kê các tài liệu, thông tin, số
liệu đo đạc, điều tra, đánh giá nguồn nước, hiện trạng khai thác, sử dụng nước; các
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật áp dụng trong tính toán, lập báo cáo; nêu rõ nguồn
gốc thông tin, số liệu thu thập.
b) Đánh giá mức độ đầy đủ, tin cậy của tài liệu, thông tin, số liệu sử dụng.
4. Thuyết minh lĩnh vực hoạt động, điều
kiện năng lực, kinh nghiệm của tổ chức/cá nhân lập báo
cáo; danh sách, trình độ chuyên môn của các thành viên tham gia lập báo cáo.
Chương I
ĐẶC
ĐIỂM NGUỒN NƯỚC
(Trình bày đặc điểm nguồn nước khai thác, sử dụng đề nghị được cấp phép. Trường hợp có chuyển nước từ lưu vực sông này sang lưu vực sông khác thì trình bày các đặc
điểm của nguồn nước tiếp nhận).
I. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội
1. Trình bày
khái quát vị trí địa lý, đặc điểm địa hình, địa mạo, thổ
nhưỡng, thảm phủ thực vật khu vực khai thác, sử dụng nước và vùng phụ cận; phân
tích, đánh giá ảnh hưởng của các nhân tố này đến nguồn nước trên lưu vực và nguồn
nước khai thác, sử dụng.
2. Trình bày khái quát đặc điểm kinh
tế - xã hội khu vực khai thác, sử dụng nước và vùng phụ cận
(phân bố dân cư, phát triển kinh tế - xã
hội, tình hình sử dụng nước cho sinh hoạt công nghiệp,
nông nghiệp, chăn nuôi, dịch vụ, nuôi trồng thủy sản, xả nước thải,...).
II. Mạng lưới sông suối
1. Mô tả vị trí nguồn nước khai thác
trong mạng lưới sông suối của lưu vực (phụ lưu/phân lưu/dòng chính), vị trí
nguồn sông, cửa sông, các địa danh hành chính mà sông, suối chảy qua.
2. Mô tả cụ thể các đặc trưng hình thái của nguồn nước khai thác và các sông, suối, hồ chứa, các
công trình điều tiết nước có liên quan trong khu vực
III. Đặc điểm khí tượng, thủy
văn
1. Mô tả mạng lưới trạm quan trắc khí
tượng, thủy văn trên lưu vực sông (có nguồn nước khai thác) và vùng phụ cận
(tên, vị trí trạm, yếu tố đo, tần suất đo, thời kỳ quan trắc): luận chứng việc lựa chọn trạm quan trắc và số liệu sử dụng để tính toán
trong báo cáo.
2. Phân tích đặc điểm mưa, bốc hơi, dòng chảy sông, suối theo các thời kỳ trong năm
của khu vực khai thác, sử dụng nước và
vùng phụ cận
(Đính
kèm Sơ đồ minh họa (khổ A4 đến A3) khu vực khai thác, sử dụng nước,
trong đó thể hiện rõ: mạng lưới
sông suối; các trạm quan trắc khí tượng, thủy văn; các công trình khai thác, sử dụng nước; địa danh
hành chính các cấp của khu vực; trường hợp có chuyển
nước sang lưu vực sông khác thì phải có cả thông
tin về khu vực và nguồn nước tiếp nhận).
IV. Chế độ dòng chảy
1. Trình bày đặc điểm dòng chảy năm, dòng chảy mùa lũ, mùa kiệt; phân phối dòng chảy các tháng trong năm.
2. Trình bày cụ
thể phương pháp và kết quả tính toán
các đặc trưng thủy văn tại vị trí tuyến công
trình theo thời gian tháng, mùa, năm.
3. Phân tích, đánh giá diễn biến nguồn nước khai thác trước và sau khi có công trình.
4. Đánh giá diễn biến tổng lượng bùn cát năm, mùa lũ, mùa cạn
V. Chất lượng nguồn nước
1. Phân tích, đánh giá đặc điểm, diễn biến chất lượng nguồn
nước khu vực khai thác.
2. Phân tích, đánh giá các yếu tố tác
động đến chất lượng nguồn nước khu vực khai thác.
VI. Hệ sinh thái thủy sinh
Trình bày hiện trạng hộ sinh thái thủy
sinh trong khu vực; liệt kê các loài quý hiếm
cần bảo tồn trong khu vực nguồn nước khai thác, sử dụng.
Chương II
TÌNH
HÌNH KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC
I. Hiện trạng công trình
khai thác, sử dụng nước xin cấp phép
1. Trình bày cụ
thể vị trí, nhiệm vụ, quy mô của công trình; các hạng mục chủ yếu và phương thức khai thác, sử dụng nước của công
trình.
2. Trình bày cụ thể về tình trạng hoạt
động của công trình đến thời điểm lập báo cáo; những thay đổi của công trình trong suốt quá trình vận hành (kèm theo bảng các thông số kỹ thuật cơ bản của công trình
khai thác, sử dụng nước tại thời
điểm lập báo cáo).
(Đính
kèm Sơ đồ (khổ A4 đến A3) khu vực công trình khai thác sử dụng nước
trong đó thể hiện rõ: mạng lưới sông suối; địa danh
hành chính các cấp của khu vực các hạng mục chính của công trình).
II. Tình hình khai thác, sử
dụng nước của công trình
1. Trình bày cụ thể chế độ, lượng nước khai thác cho từng mục đích sử dụng trong suốt thời gian vận hành công trình, đến thời điểm lập báo cáo:
a) Đối với khai thác, sử dụng nước
cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản: trình bày cụ thể các thời kỳ (tháng/mùa/vụ) lấy nước trong năm; số giờ, số ngày lấy
nước trong từng thời kỳ; lưu lượng (m3/s) và tổng lượng nước khai
thác trung bình, lớn nhất, nhỏ nhất theo từng thời kỳ; diễn
biến lượng nước khai thác, sử dụng qua các năm.
b) Đối với khai thác, sử dụng nước
cho thủy điện: nêu rõ số giờ phát điện, lưu lượng phát điện
trung bình, lớn nhất, nhỏ nhất (m3/s), tổng lượng nước phát
điện trong năm và diễn biến qua các
năm: chế độ và lưu lượng xả dòng chảy tối thiểu (m3/s)
trung bình, lớn nhất, nhỏ nhất sau công trình (nếu có).
c) Đối với khai thác, sử dụng nước
cho các mục đích khác: trình bày cụ thể lượng nước khai thác trung bình, lớn nhất,
nhỏ nhất (m3/ngày đêm) theo các thời kỳ (tháng/mùa/vụ)
lấy nước trong năm và diễn biến qua
các năm khai thác.
2. Trình bày tổng lượng nước khai thác, sử dụng cho từng thời kỳ và
tổng lượng nước khai thác, sử dụng trong từng năm đối với
công trình khai thác, sử dụng nước phục vụ nhiều mục đích.
3. Trình bày cụ thể các vị trí quan
trắc và nội dung, phương pháp, chế độ, thiết bị quan trắc, giám sát trong quá trình khai thác, sử dụng nước.
III. Tình hình khai thác, sử
dụng nước của các tổ chức, cá nhân khác trong khu vực
1. Liệt kê các công trình khai thác,
sử dụng nước liên quan hiện có trên lưu vực: tên, vị trí,
loại hình công trình, nhiệm vụ, mục đích, quy mô, phạm vi cấp nước, khoảng cách đến công trình xin cấp phép,...
2. Trình bày cụ thể tình hình khai
thác, sử dụng nước của các công trình có liên quan:
a) Đối với khai thác, sử dụng nước cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản:
các thời kỳ lấy nước trong năm; số giờ, số ngày lấy nước
trong từng thời kỳ; chế độ, lưu lượng (m3/s) và tổng lượng nước
khai thác trung bình, lớn nhất, nhỏ nhất theo từng thời kỳ.
b) Đối với công trình khai thác, sử dụng
nước cho thủy điện: số thời gian phát điện
trong ngày, tháng, mùa. năm; lưu lượng nước phát điện trung bình, lớn
nhất, nhỏ nhất (m3/s) theo ngày, tháng, mùa; chế độ và lưu lượng
xả dòng chảy tối thiểu (m3/s)) sau công trình (nếu có).
c) Đối với công trình khai thác, sử dụng
nước cho các mục đích khác: trình bày lượng nước khai thác
trung bình, lớn nhất, nhỏ nhất (m3/ngày đêm) theo các thời kỳ ngày, tháng, mùa, năm.
d) Phân tích, đánh giá ảnh hưởng của
các công trình nêu trên đến nguồn nước và vận hành của
công trình xin cấp phép.
Chương III
KẾ
HOẠCH KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC VÀ BIỆN PHAP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG
TIÊU CỰC
I. Nhu cầu khai thác, sử dụng
nước của công trình trong thời gian đề nghị cấp
phép
Thuyết minh cụ thể nhu cầu, kế hoạch,
chế độ khai thác, sử dụng nước của công trình trong thời
gian đề nghị cấp phép.
II. Đánh giá tác động của
việc khai thác, sử dụng nước và vận hành công trình đến nguồn nước, môi trường và các đối tượng sử dụng nước khác có
liên quan trong khu vực
1. Đối với loại hình công trình hồ,
đập.
a) Đánh giá tác động của việc điều tiết
vận hành công trình đến: chế độ dòng chảy (mực nước, lưu lượng) mùa lũ, mùa kiệt;
chế độ phù sa/bùn cát, xói lở lòng, bờ, bãi sông; chất lượng nước; hệ sinh thái thủy sinh và việc khai thác, sử dụng nước
của các đối tượng khác trên sông, suối phía thượng và hạ
lưu công trình trong các thời kỳ (mùa lũ, mùa kiệt, thời kỳ dùng nước gia tăng).
b) Đối với công trình thủy điện kiểu đường dẫn: bổ sung đánh giá
tác động đến chế độ dòng chảy, khai thác, sử dụng nước, hệ
sinh thái thủy sinh trên các đoạn sông,
suối giữa đập và nhà máy (thể hiện rõ độ dài đoạn sông, suối bị giảm nước, các đặc trưng dòng chảy, tình hình sử dụng nước...).
c) Trường hợp công trình có chuyển nước thì phải đánh giá tác động đến nguồn nước tiếp nhận (biến đổi
dòng chảy, gia tăng lũ lụt, xói lở, bồi lấp, biến dạng
hình thái sông/suối,...) và
các hoạt động khai thác, sử dụng nước khác trên nguồn nước tiếp nhận.
2. Đối với các loại hình công trình
khác: đánh giá các tác động đến chế độ
dòng chảy (mực nước, lưu lượng) và các công trình khai thác, sử dụng nước
khác trên sông, suối phía hạ lưu công trình theo từng thời kỳ sử dụng nước.
III. Thuyết minh các biện pháp khắc phục, giảm thiểu tác động tiêu cực và giám sát
quá trình khai thác, sử dụng nước
1. Đối với loại hình công trình hồ, đập, công trình có chuyển nước
a) Luận chứng, xác định dòng chảy tối
thiểu cần phải duy trì ở hạ lưu công trình; thuyết minh biện
pháp, phương án bảo đảm duy trì dòng chảy tối thiểu.
b) Thuyết minh phương án, giải pháp khắc phục, giảm
thiểu các tác động tiêu cực (đã đánh giá ở điểm a mục 2
của Chương này)
trong thời gian đề nghị cấp phép (trong điều
kiện bình thường và trong trường hợp xảy ra sự cố, thiên tai lũ lụt, hạn hán thiếu nước).
2. Đối với các loại hình khai thác, sử
dụng nước khác: thuyết minh giải pháp, phương án khắc phục, giảm thiểu tác động tiêu cực của việc khai thác, sử dụng nước tại công
trình (đã đánh giá ở điểm b mục 2 của Chương này) trong thời gian đề nghị cấp phép.
3. Thuyết minh các biện pháp giám sát
quá trình khai thác, sử dụng nước (giám sát lưu
lượng khai thác, lưu lượng xả dòng chảy tối thiểu,
mực nước, chất lượng nước): vị trí đo, loại dụng cụ đo, yếu tố đo, chế độ đo. Đối với loại hình công trình là hồ chứa, đập
dâng: thuyết minh rõ phương án quan trắc khí tượng, thủy
văn; dự báo lượng nước đến hồ; phương tiện, thiết bị, nhân lực thực hiện việc
quan trắc, giám sát hoạt động khai
thác nước.
4. Các cam kết của chủ công trình về việc khai thác, sử dụng nước, quan trắc, giám sát nguồn
nước khai thác, sử dụng, vận hành công trình để bảo đảm
dòng chảy tối thiểu ở hạ lưu công trình và thực hiện các
biện pháp giảm thiểu tác động do vận
hành công trình, khai thác, sử dụng nước gây ra.
KIẾN
NGHỊ VÀ CAM KẾT
1. Các kiến nghị liên quan đến việc cấp phép khai thác, sử dụng nước.
2. Cam kết của tổ chức/cá nhân đề nghị
cấp phép (về tính chính xác, trung thực của tài liệu, thông tin, số liệu trong
báo cáo; nghiêm túc thực hiện
các giải pháp khắc phục, giảm thiểu tác động của công trình khai thác, sử dụng
nước và lộ trình thực hiện; thực hiện các quy định trong giấy phép,...).
Phụ lục kèm theo Báo cáo:
1. Bản sao các văn bản pháp lý liên
quan đến việc xin phép khai thác, sử dụng nước: quyết định thành lập tổ chức/giấy
phép đăng ký kinh doanh; quyết định
phê duyệt quy hoạch chuyên ngành liên quan đến xây dựng công trình, phê duyệt thiết kế kỹ thuật, phê
duyệt quy trình vận hành công trình/hồ chứa; văn bản bàn giao nhiệm
vụ quản lý, vận hành công trình (nếu có).
2. Phụ lục thông tin, số liệu về khí tượng,
thủy văn; sổ vận hành công trình (ít nhất
là 3 năm gần nhất tính đến thời điểm lập Báo cáo) và các lài liệu liên quan sử dụng để lập Báo cáo.
9. Gia hạn, điều chỉnh nội dung
giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt công suất dưới 2m3/giây cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản
và 50.000 m3/ngày đêm cho mục đích khác
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ
sơ theo quy định của pháp luật.
+ Bước 2: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ
trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc
Văn phòng Sở Tài nguyên và Môi trường Long An (số 137, Quốc lộ 1, phường 4,
thành phố Tân An, tỉnh Long An).
+ Bước 3: Tiếp nhận hồ sơ:
. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: nhận
biên nhận hồ sơ;
. Trường hợp hồ sơ đề nghị cấp phép
chưa đầy đủ, không hợp lệ, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo bằng văn bản yêu cầu tổ chức, cá
nhân đề nghị cấp phép bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Trường hợp hồ sơ sau khi đã bổ sung mà vẫn không đáp ứng yêu cầu theo quy định thì Sở Tài nguyên và Môi trường
trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép.
+ Bước 4: Thẩm định hồ sơ
Trong thời hạn không quá 20 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm
thẩm định báo cáo; nếu cần thiết thì kiểm tra thực tế hiện trường, lập hội đồng thẩm định báo cáo. Trường hợp đủ
điều kiện gia hạn, điều chỉnh giấy phép, Sở Tài nguyên và Môi
trường trình UBND tỉnh cấp giấy phép;
trường hợp không đủ điều kiện để cấp phép thì trả lại hồ
sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép và thông báo lý do không cấp phép.
+ Bước 5: Tổ chức, cá nhân đến nhận kết
quả giải quyết hồ sơ:
. Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy
phép nộp lại biên nhận hồ sơ
. Trường hợp được cấp giấy phép: nộp
lệ phí Cấp giấy phép, nhận lại 01 bộ hồ sơ, kết quả thẩm định, giấy phép và ký
nhận vào Sổ giao nhận hồ sơ.
. Trường hợp không cấp giấy phép: nhận
lại 02 bộ hồ sơ và văn bản thông báo trả lại hồ sơ và ký nhận vào Sổ giao nhận
hồ sơ.
* Thời gian tiếp nhận và trả kết
quả hồ sơ: Từ ngày thứ Hai đến ngày thứ Sáu
hàng tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ).
. Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
. Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở
Tài nguyên và Môi trường Long An.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đề nghị gia hạn hoặc điều chỉnh nội
dung giấy phép.
+ Báo cáo hiện trạng khai thác, sử dụng nước
và tình hình thực hiện giấy phép. Trường hợp điều chỉnh quy mô công trình,
phương thức, chế độ khai thác sử dụng nước, quy trình vận hành công trình thì
phải kèm theo đề án khai thác nước.
+ Kết quả phân tích chất lượng nguồn
nước không quá ba (03) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ.
+ Bản sao Giấy phép đã được cấp.
b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ).
- Thời hạn giải quyết hồ sơ: 20 (hai
mươi) ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Ủy ban nhân dân tỉnh Long An.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường Long An.
c) Cơ quan phối
hợp: Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Sở Xây dựng, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Công
Thương, Ban quản lý các Khu kinh tế và Phòng Tài nguyên
Môi trường các huyện, thị xã, thành phố.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép.
- Phí, lệ phí:
+ Phí thẩm định hồ sơ gia hạn, điều
chỉnh nội dung giấy phép khai thác sử dụng nước mặt. Mức phí = 50% của mức phí
thẩm định hồ sơ cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt.
+ Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy phép
khai thác, sử dụng nước mặt:
. Đề án, báo cáo khai thác sử dụng nước
mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng dưới 0,1 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất dưới 50 kw; hoặc cho các mục đích
khác có lưu lượng dưới 500 m3/ngày đêm: 300.000 VNĐ.
. Đề án, báo cáo khai thác sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,1 m3/giây đến dưới
0,5 m3/giây; hoặc để phát
điện với công suất từ 50 kw đến dưới 200 kw; hoặc cho các mục đích khác có lưu
lượng từ 500 m3/ngày đêm đến dưới 3.000 m3/ngày
đêm: 900.000 VNĐ.
. Đề án, báo cáo khai thác sử dụng nước
mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,5 m3/giây đến dưới 1 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 200 kw đến
dưới 1.000 kw; hoặc cho các mục đích khác có lưu lượng từ
3.000 m3/ngày đêm đến dưới 20.000 m3/ngày đêm: 2.200.000 VNĐ.
. Đề án, báo cáo khai thác sử dụng nước
mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 1 m3/giây đến dưới 2 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 1.000 kw đến dưới 2.000 kw; hoặc cho các mục đích khác có lưu lượng từ 20.000 m3/ngày
đêm đến dưới 50.000 m3/ngày đêm: 4.200.000 VNĐ.
+ Lệ phí cấp phép: 50.000 đ/giấy phép
(=50%/mức thu cấp giấy lần đầu).
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị gia hạn, điều chỉnh
nội dung giấy phép khai thác nước mặt (Mẫu số 06).
+ Hướng dẫn lập Báo cáo hiện trạng
khai thác, sử dụng nước mặt và tình hình thực hiện giấy phép (Mẫu số 31).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật số 17/2012/QH13 của Quốc hội
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về Tài nguyên nước được Quốc Hội thông
qua ngày 21/6/2012.
+ Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày
27/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Tài nguyên nước.
+ Thông tư số
27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định việc
đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước.
+ Quyết định số 43/2012/QĐ-UBND
ngày 10/8/2012 của UBND tỉnh Long An về việc ban
hành mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ (%) trích để lại
từ nguồn thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Long An.
____________________________
Phần chữ in
nghiêng là nội dung sửa đổi
Mẫu 06
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ GIA HẠN/ĐIỀU CHỈNH
GIẤY PHÉP KHAI THÁC, SỬ
DỤNG NƯỚC MẶT
Kính gửi:
……………………………………………………………………… (1)
1. Thông tin về chủ giấy
phép:
1.1. Tên chủ giấy phép: ………………………………………………………………………………….
1.2. Địa chỉ: …………………
…………………………………………………………………………….
1.3. Điện thoại: …………………… Fax: …………………………. Email: ........................................
1.4. Giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt số: ……… ngày …. tháng …. năm …….. do (tên
cơ quan cấp giấy phép) cấp: thời hạn của giấy phép...
2. Lý do đề nghị gia hạn/điều
chỉnh giấy phép:
3. Thời gian đề nghị gia hạn/nội
dung đề nghị điều chỉnh giấy phép:
- Thời hạn đề nghị gia hạn: …………..
tháng/ năm (trường hợp đề nghị gia hạn).
- Nội dung đề nghị điều chỉnh: ……….
(trường hợp đề nghị điều chỉnh giấy
phép).
4. Giấy tờ, tài liệu nộp
kèm theo Đơn này gồm có:
- Báo cáo hiện trạng khai thác, sử dụng
nước mặt và tình hình thực hiện giấy phép.
- Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước (không quá ba (03) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ).
- Bản sao giấy phép đã được cấp.
- Các giấy tờ, tài liệu khác có liên
quan (nếu có).
5. Cam kết của chủ giấy
phép:
- (Chủ giấy phép) cam đoan các nội dung, thông tin trong Đơn này và các giấy tờ, tài liệu gửi kèm theo là đúng sự thật
và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
- (Chủ giấy phép) cam kết chấp hành đúng, đầy đủ các quy định của Giấy phép và thực hiện đầy
đủ các nghĩa vụ quy định tại Khoản 2 Điều 43 của Luật tài nguyên nước và quy định
của pháp luật có liên quan.
- (Chủ giấy phép) đã gửi một (01) bộ hồ sơ tới Sở Tài nguyên và Môi
trường tỉnh/thành phố ………………………………………………………………………………………………………….. (2)
Đề nghị (tên cơ quan cấp phép)
xem xét, gia hạn/điều chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng
nước mặt cho (tên chu giấy phép)./.
|
…….., ngày …. tháng …. năm ……
Chủ giấy phép
Ký, ghi rõ họ tên (đóng dấu nếu
có)
|
HƯỚNG DẪN VIẾT ĐƠN:
(1) Tên cơ quan cấp phép: Ghi Bộ Tài nguyên và Môi trường đối với
trường hợp cấp phép thuộc thẩm quyền của Bộ Tài nguyên và Môi trường/UBND cấp tỉnh đối với trường hợp cấp phép thuộc thẩm quyền của
UBND cấp tỉnh (theo quy định tại Điều 28 của Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số
điều của Luật tài nguyên nước).
(2) Phần ghi này
áp dụng cho trường hợp gia hạn/điều
chỉnh giấy phép thuộc thẩm quyền của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Mẫu 31
(TÊN
TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP)
(Trang
bìa trong)
BÁO
CÁO HIỆN TRẠNG
KHAI THÁC, SỬ DỤNG VÀ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN GIẤY PHÉP
……………………………………(1)
(đối
với trường hợp đề nghị gia hạn, điều chỉnh giấy
phép
khai thác, sử dụng nước mặt)
TỔ
CHỨC/CÁ NHÂN
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
Ký (đóng dấu nếu có)
|
ĐƠN
VỊ LẬP BÁO CÁO
Ký, đóng dấu
|
Địa
danh, tháng..../năm……
______________________________
(1) Ghi tên, vị trí và quy mô công trình khai thác, sử dụng nước
HƯỚNG
DẪN NỘI DUNG BÁO CÁO HIỆN TRẠNG KHAI THÁC, SỬ
DỤNG VÀ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN GIẤY PHÉP
(đối
với trường hợp đề nghị gia hạn, điều chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt)
A. Báo cáo hiện trạng khai
thác, sử dụng nước và tình hình thực hiện giấy
phép.
Mở đầu
Trình bày tóm tắt các thông
tin về tổ chức/cá nhân đề nghị gia hạn/điều chỉnh giấy
phép và công trình khai thác, sử dụng nước xin gia hạn, điều chỉnh, bao gồm;
1. Tên chủ giấy phép: địa chỉ, điện
thoại liên hệ....
2. Giấy phép khai thác, sử dụng nước
mặt số ………. do (tên cơ quan cấp phép) cấp ngày: ….
tháng …. năm ….. với thời
hạn...
3. Sơ lược về
công trình khai thác, sử dụng nước và tình hình hoạt động của công trình.
4. Trình bày lý do đề nghị gia hạn/điều chỉnh; các
nội dung chính đã được cấp phép và các nội dung đề nghị điều chỉnh trong giấy
phép.
5. Trình bày các
căn cứ, thông tin, số liệu sử dụng để lập báo cáo đề nghị gia hạn/điều chỉnh giấy phép, đánh giá mức độ đầy đủ, tin cậy của tài liệu, thông
tin, số liệu sử dụng.
6. Thuyết minh lĩnh vực hoạt động, điều kiện năng lực, kinh
nghiệm của tổ chức/cá nhân lập báo
cáo; danh sách, trình độ chuyên môn của
các thành viên tham gia lập báo cáo.
I. Hiện trạng khai thác, sử
dụng nước
1. Trình bày cụ thể về tình trạng hoạt động của
công trình đến thời điểm lập báo cáo;
những thay đổi của công trình trong quá trình vận hành (nếu có).
2. Trình bày lượng nước khai thác,
sử dụng quy định trong giấy phép và lượng nước
đã khai thác, sử dụng theo từng tháng/thời kỳ trong từng năm kể từ ngày được cấp phép đến thời điểm xin gia hạn/điều chỉnh giấy phép theo các mục
đích sử dụng khác nhau; tổng lượng nước khai thác, sử dụng của công trình.
3. Trình bày tình hình diễn biến mực nước, lưu lượng nước, chất lượng nguồn
nước trong quá trình khai thác, sử dụng; hiện trạng hệ
sinh thái thủy sinh trong khu vực khai thác, sử dụng nước.
4. Phân tích,
đánh giá các tác động, ảnh hưởng của công trình và quá trình vận hành công trình đến nguồn nước, môi trường và các
công trình khai thác, sử dụng nước khác trong khu vực và
ngược lại.
(kèm theo bảng số liệu khai thác,
sử dụng nước trong quá trình vận hành công trình).
II. Tình hình thực hiện các quy định trong giấy phép
1. Đánh giá cụ thể tình hình thực hiện các quy định của giấy phép trong
thời gian vận hành công trình, bao gồm:
a) Mục đích sử dụng nước.
b) Lượng nước khai thác, sử dụng.
c) Phương thức, chế độ khai thác, sử dụng nước, quy trình vận hành công trình...
2. Đánh giá tình hình thực hiện các
yêu cầu theo quy định của giấy phép, gồm:
a) Việc chấp hành quy định về xả dòng
chảy tối thiểu sau công trình (nếu có).
b) Việc quan trắc, giám sát quá trình
khai thác, sử dụng nước, xả dòng chảy tối thiểu trong quá trình khai thác, sử dụng
nước.
c) Việc thực hiện chế độ báo cáo,
nghĩa vụ tài chính, các yêu cầu cụ thể khác của giấy phép và các nội dung đã
cam kết trong hồ sơ đề nghị cấp phép.
III. Các kiến nghị liên
quan đến gia hạn/điều chỉnh giấy phép
1. Thuyết minh cụ thể các vấn đề tồn
tại, phát sinh trong quá trình khai thác, sử dụng nước tại
công trình.
2. Trình bày lý do đề nghị gia hạn/điều
chỉnh và các nội dung đề nghị điều chỉnh so với giấy phép đã được cấp. Đối với
trường hợp điều chỉnh quy mô công trình, phương thức, chế độ khai thác, sử dụng
nước, quy trình vận hành công trình thì phải bổ sung thêm nội dung đề án khai thác nước (theo hướng
dẫn tại mục B dưới đây).
3. Trình bày kế hoạch khai thác, sử dụng
nước trong thời gian đề nghị cấp phép.
4. Đánh giá tác động của việc điều chỉnh
đến nguồn nước, môi trường và các đối tượng khai thác, sử
dụng nước ở thượng hạ lưu công trình; các biện pháp giảm
thiểu tác động và lộ trình thực hiện.
B. Đề án khai thác, sử dụng
nước mặt (Bổ sung thêm nội dung đề án khai thác, sử
dụng nước mặt đối với trường hợp có điều chỉnh
quy mô công trình, phương thức, chế độ khai thác sử dụng nước, quy trình vận
hành công trình).
I. Nội dung đề nghị điều chỉnh
Trình bày nội dung đề nghị điều chỉnh
(quy mô công trình/phương thức/chế độ khai thác, sử dụng nước/quy trình vận hành công trình); các căn cứ kiến nghị điều chỉnh.
II. Phương án điều chỉnh và
kế hoạch khai thác, sử dụng nước
1. Đối với điều chỉnh quy mô công
trình: nêu rõ phương án điều chỉnh công suất, lưu lượng, lượng nước
khai thác, sử dụng so với giấy phép đã được cấp.
2. Đối với điều chỉnh phương thức, chế
độ khai thác, sử dụng nước: nêu rõ phương án điều chỉnh
các hạng mục, thông số của công trình, cách thức lấy nước, dẫn nước, chuyển nước, sử dụng nước; thời gian lấy
nước và chế độ vận hành công trình so với giấy phép đã được cấp.
3. Đối với điều chỉnh quy trình vận
hành công trình: nêu rõ nội dung, phương án điều chỉnh so với quy trình vận
hành đã được phê duyệt.
4. Trình bày cụ thể kế hoạch khai
thác, sử dụng nước mặt theo các nội dung đề nghị điều chỉnh.
(kèm theo bảng tổng hợp các
nội dung đề nghị điều chỉnh so với giấy phép đã được cấp)
III. Đánh giá tác động của
việc điều chỉnh quy mô công trình/phương thức/chế độ
khai thác, sử dụng nước/quy trình vận hành công trình và biện pháp giảm thiểu
tác động tiêu cực
1. Đánh giá tác động của việc điều chỉnh
quy mô công trình/phương thức/chế độ khai thác, sử dụng nước/quy trình vận hành
công trình đến nguồn nước, môi trường, hệ sinh thái thủy
sinh và các công trình khai thác, sử dụng nước khác ở thượng, hạ lưu công
trình.
2. Các biện pháp giảm thiểu các tác động tiêu cực
và lộ trình thực hiện./.
10. Cấp giấy phép xả nước thải
vào nguồn nước công suất dưới 3.000 m3/ngày đêm
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ
sơ theo quy định của pháp luật.
+ Bước 2: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ
trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc
Văn phòng Sở Tài nguyên và Môi trường Long An (số 137, Quốc lộ 1, phường 4,
thành phố Tân An, tỉnh Long An).
+ Bước 3: Tiếp nhận hồ sơ:
. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: nhận
biên nhận hồ sơ;
. Trường hợp hồ sơ đề nghị cấp phép
chưa đầy đủ, không hợp lệ, trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo bằng văn bản yêu cầu tổ chức, cá
nhân đề nghị cấp phép bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. Trường hợp hồ sơ
sau khi đã bổ sung mà vẫn không đáp ứng yêu cầu theo quy định thì Sở Tài nguyên và Môi trường trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do cho tổ
chức, cá nhân đề nghị cấp phép.
+ Bước 4: Thẩm định hồ sơ
Trong thời hạn không quá 30 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi
trường có trách nhiệm thẩm định đề án, báo cáo; nếu cần thiết thì kiểm tra thực
tế hiện trường, lập hội đồng thẩm định đồ án, báo cáo. Trường
hợp đủ điều kiện cấp phép, Sở Tài nguyên và Môi trường trình UBND tỉnh cấp giấy
phép; trường hợp không đủ điều kiện để cấp phép thì trả lại
hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép và thông báo lý do không cấp phép.
+ Bước 5: Tổ chức, cá nhân đến nhận kết
quả giải quyết hồ sơ:
. Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép nộp lại biên nhận hồ
sơ
. Trường hợp được cấp giấy phép: nộp
lệ phí cấp giấy phép, nhận lại 01 bộ hồ sơ, kết quả thẩm định, giấy phép và ký
nhận vào Sổ giao nhận hồ sơ.
* Thời gian tiếp nhận và trả
kết quả hồ sơ: Từ ngày thứ Hai đến ngày thứ Sáu hàng tuần
(trừ ngày nghỉ, ngày lễ).
. Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
. Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
Sở Tài nguyên và Môi trường Long An.
- Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép.
+ Đề án xả nước thải vào nguồn nước, kèm
theo quy trình vận hành hệ thống xử lý nước thải đối với trường hợp chưa xả nước
thải; báo cáo hiện trạng xả nước
thải kèm theo quy trình vận hành hệ thống xử lý nước thải đối với trường hợp
đang xả nước thải vào nguồn nước.
+ Kết quả phân tích chất lượng nguồn
nước tiếp nhận tại vị trí xả nước thải; kết quả phân tích chất lượng nước thải
trước và sau khi xử lý đối với trường hợp đang xả nước thải. Thời điểm lấy mẫu
phân tích chất lượng nước không quá ba (03) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ.
+ Sơ đồ vị trí khu vực xả nước thải.
Trường hợp chưa có công trình xả
nước thải vào nguồn nước, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép phải nộp trong giai đoạn
chuẩn bị đầu tư.
b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ).
- Thời hạn giải quyết hồ sơ: 30 (ba
mươi) ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Ủy ban nhân dân tỉnh Long An.
b) Cơ quan được UBND tỉnh ủy quyền cấp
phép hành nghề khoan nước dưới đất: Sở Tài nguyên và Môi trường Long An.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường, Long An.
d) Cơ quan phối hợp: Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Sở Xây dựng, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Công Thương,
Ban quản lý các Khu kinh tế và Phòng Tài nguyên Môi trường các huyện, thị xã,
thành phố.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép.
- Phí, lệ phí:
+ Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy phép xả
nước thải vào nguồn nước:
. Đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ
dưới 100 m3/ngày đêm: 300.000VNĐ.
. Đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ
100 m3/ngày đêm đến dưới 500 m3/ngày đêm: 900.000VNĐ.
. Đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ
500 m3/ngày đêm đến dưới 2.000 m3/ngày
đêm: 2.200.000VNĐ.
. Đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ
2.000 m3/ngày đêm đến dưới 5.000 m3/ngày đêm: 4.200.000VNĐ.
+ Lệ phí cấp phép: 50.000/giấy phép.
- Tên Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị cấp phép xả nước thải
vào nguồn nước (Mẫu số 09).
+ Đề án xả nước thải vào nguồn nước
(đối với trường hợp chưa có công trình hoặc đã có công trình xả nước thải nhưng
chưa có hoạt động xả nước thải) (Mẫu
số 35).
+ Báo cáo xả nước thải vào nguồn
nước (đối với trường hợp đang xả nước thải vào nguồn nước) (Mẫu số 36).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Tổ chức, cá nhân được cấp giấy
phép tài nguyên nước phải đáp ứng các điều kiện sau
đây:
1. Đã thực hiện việc thông
báo, lấy ý kiến đại diện cộng đồng dân cư, tổ chức,
cá nhân có liên quan theo quy định của Nghị định 201/2013/NĐ-CP .
2. Có đề án, báo cáo phù hợp
với quy hoạch tài nguyên nước đã được phê duyệt hoặc phù hợp với khả năng nguồn
nước, khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước nếu chưa có quy hoạch tài
nguyên nước. Đề án, báo cáo phải do tổ chức, cá
nhân có đủ điều kiện năng lực theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường lập; thông tin, số liệu sử dụng để lập đề án, báo cáo phải bảo đảm đầy đủ, rõ ràng, chính xác và trung thực.
Phương án biện pháp xử lý nước thải
thể hiện trong đề án, báo cáo xả nước thải vào nguồn nước phải bảo đảm nước thải được xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật;
3. Có thiết bị, nhân lực hoặc có hợp đồng thuê tổ chức, cá
nhân khác đủ năng lực thực hiện việc vận hành
hệ thống xử lý nước thải và
quan trắc hoạt động xả nước thải đối với trường hợp đã có công trình xả nước thải;
4. Có phương án bố trí thiết bị, nhân lực để thực hiện việc vận hành hệ thống xử lý nước thải và quan trắc hoạt động
xả nước thải đối với trường hợp chưa có công trình xả
nước thải;
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật số 17/2012/QH13 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về Tài
nguyên nước được Quốc Hội thông qua ngày 21/6/2012.
+ Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày
27/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước.
+ Thông tư số 27/2014/TT-BTNMTngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường Quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước.
+ Thông tư số 02/2009/TT-BTNMT ngày
19/3/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định đánh
giá khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước.
+ Quyết định số 43/2012/QĐ-UBND
ngày 10/8/2012 của UBND tỉnh Long An về việc ban hành mức thu phí, lệ phí và
tỷ lệ (%) trích để lại từ
nguồn thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Long An.
___________________________
Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi
Mẫu 09
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC
Kính gửi:
…………………………………………………….(1)
1. Tổ chức/cá nhân đề nghị
cấp phép:
1.1. Tên tổ chức/cá nhân (đối với
tổ chức ghi đầy đủ tên theo Quyết định thành lập hoặc Giấy đăng ký kinh doanh;
đối với cá nhân ghi đầy đủ họ tên theo Chứng minh nhân dân):…………….
1.2. Số Giấy đăng ký kinh doanh, nơi
cấp, ngày cấp hoặc số Quyết định thành lập, cơ quan ký quyết định (đối với tổ chức)/số Chứng minh nhân dân, nơi cấp, ngày cấp (đối với cá nhân): ……………………………………………………………………………………………………………….
1.3. Địa chỉ (đối với tổ chức ghi
địa chỉ trụ sở chính theo Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập; đối với cá nhân ghi theo địa chỉ hộ khẩu thường trú): ………………………………
1.4. Điện thoại: …………………… Fax: ………………….. Email: ……………………………………
2. Thông tin về cơ sở xả nước
thải: ……………………………………………………………… (2)
3. Nội dung đề nghị cấp
phép:
3.1. Nguồn nước
tiếp nhận nước thải ………………………………………………………………. (3)
3.2. Vị trí xả nước thải:
- Thôn, ấp/tổ, khu phố ………… xã/phường, thị trấn ……….. huyện/quận, thị xã,
thành phố ………… tỉnh/thành phố …………….
- Tọa độ vị trí xả nước thải (hệ tọa độ VN2000, kinh tuyến trục..., múi
chiếu....).
3.3. Phương thức xả nước thải:
- Phương thức xả nước thải: ………………………………………………………………………
(4)
- Chế độ xả nước thải: ……………………………………………………………………………..
(5)
- Lưu lượng xả trung bình: m3/ngày đêm; m3/giờ.
- Lưu lượng xả lớn nhất: m3/ngày đêm; m3/giờ.
3.4. Chất lượng nước thải: …………………………………………………………………………..
(6)
3.5. Thời gian đề nghị cấp phép: (tối đa là 10 năm): …………………………………………………
4. Giấy tờ, tài liệu nộp kèm
theo đơn này gồm có
- Đề án xả nước thải vào nguồn nước (đối
với trường hợp chưa xả nước thải).
- Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước
(đối với trường hợp đang xả nước thải).
- Quy trình vận hành hệ thống xử lý
nước thải.
- Kết quả phân tích chất lượng nguồn
nước tiếp nhận tại vị trí xả nước thải vào nguồn nước.
- Kết quả phân tích chất lượng
nước thải trước và sau khi xử lý (đối với trường hợp đang xả nước thải).
- Sơ đồ khu vực
xả nước thải.
- Văn bản góp ý và tổng hợp tiếp thu,
giải trình lấy ý kiến cộng đồng (đối với trường hợp xả nước thải vào nguồn nước
có lưu lượng từ 10.000 m3/ngày đêm trở lên và không có yếu tố bí mật quốc gia).
- Các giấy tờ, tài liệu khác có liên
quan.
5. Cam kết của tổ chức/cá
nhân đề nghị cấp phép:
- (Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp
phép) cam đoan các nội dung, thông tin trong Đơn này
và các giấy tờ, tài liệu gửi kèm theo là đúng sự thật và xin hoàn toàn chịu
trách nhiệm trước pháp luật.
- (Tên tổ chức/cá nhân đề
nghị cấp phép) cam kết không xả nước thải chưa đạt Quy
chuẩn kỹ thuật Quốc gia vào nguồn nước, ra ngoài môi trường dưới bất kỳ hình thức
nào và tuân thủ các nghĩa vụ theo Quy
định tại Khoản 2 Điều 38 Luật tài nguyên nước.
- (Tên tổ chức/cá nhân đề
nghị cấp phép) đã gửi một (01) bộ hồ sơ tới Sở Tài
nguyên và Môi trường tỉnh/thành phố ……………………………………………………………………………….
(7)
Đề nghị (tên cơ quan cấp phép)
xem xét cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước cho (tên tổ chức/cá nhân đề
nghị cấp phép)./.
|
…….., ngày …. tháng …. năm ….
Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép
Ký, ghi rõ họ tên (đóng dấu, nến có)
|
HƯỚNG DẪN VIẾT ĐƠN:
(1) Tên cơ quan cấp phép: Bộ Tài nguyên và Môi trường đối với trường hợp cấp phép thuộc thẩm quyền của
Bộ Tài nguyên và Môi trường/UBND tỉnh đối với trường hợp cấp
phép thuộc thẩm quyền của UBND cấp tỉnh (theo quy định tại Điều 28 của Nghị
định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11
năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài
nguyên nước).
(2) Giới thiệu về cơ sở xả nước thải (vị
trí, loại hình, quy mô hoạt động sản xuất kinh doanh dịch vụ: năm hoạt động); thời gian dự kiến
xả nước thải và công suất xử lý nước thải (đối với trường hợp chưa xả nước
thải); năm bắt đầu vận hành công trình xử lý nước thải, công suất xử lý nước thải (đối
với trường hạp đang xả nước thải).
(3) Ghi rõ tên, vị trí hành chính
(thôn, ấp/tổ, khu phố; xã/phường, thị trấn; huyện/quận, thị
xã, thành phố; tỉnh/thành phố) của sông, suối, kênh, rạch,
vùng biển, hồ, đầm, ao nơi tiếp nhận nước thải.
(4) Nêu rõ hệ thống dẫn nước thải sau
xử lý đến vị trí xả vào nguồn nước và phương thức xả tại vị trí xả nước thải
vào nguồn nước là bơm, tự chảy, xả ngầm, xả mặt, xả ven bờ, xả giữa dòng,...
(5) Nêu rõ việc xả nước thải là liên
tục (24h/ngày đêm) hay gián đoạn; chu kỳ xả, thời gian xả trong một chu
kỳ; xả theo mùa vụ sản xuất hay theo các thời điểm trong ngày.
(6) Ghi rõ các thông số ô nhiễm trong
nước thải và Quy chuẩn Việt Nam, hệ số Kq và Kf mà chất lượng
nước thải đã đạt được (với trường hợp đang xả nước thải) hoặc sẽ đạt
được (với trường hợp chưa xả nước thải).
(7) Phần ghi này
chỉ áp dụng trong trường hợp cấp phép thuộc thẩm quyền của
Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Mẫu 35
(TÊN
TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP)
(Trang
bìa trong)
ĐỀ
ÁN
XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC
………………………………………(1)
(Đối
với trường hợp chưa có công trình hoặc đã có công trình xả nước thải nhưng chưa
có hoạt động xả nước thải)
TỔ
CHỨC/CÁ NHÂN
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
Ký (đóng dấu nếu có)
|
ĐƠN
VỊ LẬP BÁO CÁO
Ký, đóng dấu
|
Địa
danh, tháng..../năm……
HƯỚNG
DẪN NỘI DUNG
ĐỀ ÁN XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN
NƯỚC
(Đối
với trường hợp chưa có công trình hoặc đã có công trình xả nước thải nhưng chưa có hoạt động xả nước thải)
MỞ ĐẦU
1. Trình bày các thông tin về tổ chức/cá
nhân đề nghị cấp giấy phép xả nước thải (tên, địa chỉ, điện thoại, fax, email...) và về cơ sở xả nước thải (tên, vị trí,
quy mô và loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; đối với trường hợp đang
trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư nêu rõ phân
đoạn thực hiện, tiến độ thực hiện dự án; trường hợp đã có công trình xả nước thải
nêu rõ thời gian dự kiến bắt đầu hoạt động sản xuất và xả nước thải).
2. Trình bày khái quát về hoạt động sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ của cơ sở xả nước thải.
- Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ riêng lẻ: công nghệ sản xuất, sản lượng, sản phẩm, nguyên, nhiên liệu sử
dụng cho sản xuất sản phẩm.
- Đối với khu/cụm công nghiệp, khu
kinh tế, khu chế xuất, khu công nghệ cao (sau đây gọi chung là Khu công nghiệp):
giới thiệu về cơ cấu các ngành nghề sản xuất, kinh doanh.
- Đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản:
quy mô vùng nuôi (diện tích vùng nuôi, tổng
diện tích mặt nước; số ao, đầm nuôi), hình thức nuôi, kỹ thuật nuôi (mùa vụ, giống, thức ăn, thuốc; hóa chất, chế phẩm nuôi
và bảo vệ môi trường,...).
- Đối với công trình thu gom, xử lý
nước thải sinh hoạt, đô thị tập trung: phạm vi, quy mô, diện tích vùng thu gom,
xử lý.
3. Trình bày khái quát về nhu cầu sử
dụng nước và xả nước thải: lưu lượng nước sử dụng, lưu lượng
xả nước thải trung bình, lưu lượng xả lớn nhất (tính theo m3/ngày đêm): chất lượng nước thải (nêu rõ
Quy chuẩn về chất
lượng nước thải đạt được trước khi xả vào nguồn nước tiếp nhận, hệ số áp dụng);
lượng nước, mục đích tái sử dụng nước sau xử
lý (nếu có).
4. Trình bày khái quát việc thu gom,
xử lý, xả nước thải
- Mô tả sơ đồ vị trí khu vực xả nước
thải (nêu rõ toàn bộ hệ thống thu gom nước thải đến vị trí công trình xử lý
nước thải; hệ thống dẫn, xả nước thải sau xử
lý ra nguồn nước tiếp nhận; hệ thống sông, suối khu
vực nguồn tiếp nhận nước thải; vị trí các điểm khai thác, sử dụng nước, xả nước
thải lân cận cùng xả vào nguồn nước tiếp nhận);
tọa độ, địa giới hành chính vị trí xả nước
thải; tên, địa giới hành chính nơi xả nước thải vào nguồn nước tiếp nhận nước
thải.
- Công nghệ, công suất hệ thống xử lý nước thải.
5. Cơ sở lựa chọn nguồn nước tiếp nhận
nước thải
Thuyết minh việc lựa chọn nguồn tiếp
nhận nước thải và vị trí xả nước thải trên cơ sở bảo đảm sự phù hợp về lưu lượng nước thải, chất lượng nước thải sau xử
lý với mục đích sử dụng nước khu vực nguồn nước tiếp nhận và hạ lưu vị trí xả
nước thải, chế độ thủy văn của nguồn nước, khả năng tiếp
nhận nước thải của nguồn nước; các yếu tố thuận lợi, bất lợi cho việc xả nước thải.
6. Tóm tắt phương án phòng ngừa, khắc
phục sự cố và kiểm soát hoạt động xử lý, xả nước thải vào
nguồn nước.
7. Trình bày các căn cứ, tài liệu lập đề án
- Các quy định về quy hoạch tài nguyên
nước, phân vùng mục đích sử dụng nước, phân vùng chức năng nguồn nước, phân vùng xả nước thải liên quan tới nguồn nước tiếp nhận nước
thải (nếu có); quy hoạch về thủy lợi, cấp nước,
thoát nước và các quy hoạch khác có hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên nước
liên quan đến nguồn nước tiếp nhận nước thải (nếu có).
- Tiêu chuẩn, quy chuẩn về chất lượng
nước thải, chất lượng nguồn nước tiếp nhận.
- Các thông tin, tài liệu sử dụng để
xây dựng đề án (liệt kê các thông tin, tài liệu thu thập và tài liệu, số liệu
do tổ chức/cá nhân khảo sát, đo đạc thực tế).
8. Thông tin về việc tổ chức thực hiện
lập đề án
- Phương pháp thực hiện xây dựng đề
án.
- Thông tin về tổ chức lập đề án (tên,
năng lực thực hiện).
- Danh sách thành viên tham gia.
Chương
I
ĐẶC
TRƯNG NGUỒN NƯỚC THẢI
I. Hoạt động phát sinh nước
thải
Trình bày hoạt động sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ và thuyết minh rõ về nhu cầu sử dụng nước, xả nước thải, lượng
nước thải thu gom, xử lý, chất lượng nước thải trong quá
trình hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, với các nội dung chính sau:
1. Thuyết minh quy trình sản xuất,
các hoạt động sử dụng nước và phát sinh nước thải:
a) Đối với cơ sở sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ riêng lẻ: trình bày sơ đồ quy trình sản xuất (chỉ rõ các công đoạn
sử dụng nước, phát sinh nước thải, công đoạn sử dụng nước tuần hoàn); định lượng sản
lượng, sản phẩm, nguyên liệu, nhiên liệu sử dụng cho sản xuất sản phẩm.
b) Đối với khu công nghiệp: trình bày
cơ cấu ngành nghề sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, chỉ rõ các ngành nghề sử dụng nước, phát sinh nước thải.
c) Đối với hoạt động nuôi trồng thủy
sản: trình bày sơ đồ quy trình nuôi và việc sử dụng nước, xả nước thải trong
quy trình nuôi trồng thủy sản.
d) Đối với công trình thu gom, xử lý
nước thải sinh hoạt, đô thị tập trung: trình bày số
dân thuộc địa bàn thu gom, xử lý nước thải, các cơ sở sản xuất,
kinh doanh thuộc khu vực thu gom xử lý (số lượng, loại hình, tình trạng xử lý nước thải của từng cơ sở, giấy phép
xả nước thải được cấp).
2. Tổng hợp nhu cầu sử dụng nước và xả
nước thải (tính theo m3/ngày đêm):
a) Đối với cơ sở sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ riêng lẻ: trình bày lượng nước sử dụng, lượng nước thải của các
công đoạn sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt...
b) Đối với khu công nghiệp: tổng hợp
nhu cầu sử dụng nước và xả nước thải theo cơ cấu ngành nghề sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ (bao gồm cả sinh hoạt).
c) Đối với hoạt động nuôi trồng thủy
sản: trình bày lượng nước sử dụng, lượng nước xả trong quy trình nuôi trồng thủy
sản
d) Đối với công trình thu gom, xử lý
nước thải sinh hoạt, đô thị tập trung: trình bày lượng nước thải sinh hoạt, lượng
nước thải công nghiệp thuộc địa bàn thu gom, xử lý của
công trình.
3. Thuyết minh lượng nước thải thu
gom, xử lý (tính theo m3/ngày) và thông số, nồng độ các chất
ô nhiễm của nước thải trước khi xử lý.
II. Hệ thống thu gom nước
thải
Trình bày việc thiết kế, bố trí hệ thống
thu gom toàn bộ nước thải phát sinh trong quá trình hoạt động sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ và việc xử lý sơ bộ nước thải, như sau:
1. Trình bày sơ đồ và mô tả hệ thống
thu gom nước thải, cách thức thu gom, các thông số thiết kế
của hệ thống thu gom.
2. Trình bày việc xử lý sơ bộ các loại
nước thải trước khi vào hệ thống thu gom, xử lý nước thải chung.
(Có phụ lục bản vẽ mặt bằng
hệ thống thu gom nước thải kèm theo)
III. Hệ thống thu gom, tiêu
thoát nước mưa
Trình bày việc thiết kế, bố trí hệ thống
thu gom, tiêu thoát nước mưa trên toàn bộ diện tích mặt bằng của cơ sở, như sau:
1. Trình bày sơ đồ và mô tả hệ thống
thu gom, tiêu thoát nước mưa (nêu rõ các khu vực thu gom, đường dẫn nước mưa, vị trí thoát nước mưa); đánh giá
khả năng tiêu thoát nước mưa.
2. Trình bày biện pháp kiểm soát nước
mưa bị ô nhiễm (nếu có).
(Có phụ lục bản vẽ mặt bằng hệ thống
thu gom nước mưa kèm theo)
IV. Hệ thống xử lý nước thải
Thuyết minh rõ về khả năng xử lý nước
thải của hệ thống xử lý nước thải (chứng minh được hiệu quả và khả năng xử lý nước thải của hệ thống) với những nội dung chính sau
đây:
1. Thuyết minh về việc lựa chọn công
nghệ xử lý nước thải.
2. Trình bày sơ đồ dây chuyền công
nghệ xử lý nước thải (nêu rõ thông số kỹ thuật cơ bản và hiệu quả xử lý tại
các công đoạn).
3. Liệt kê danh mục các thiết bị đầu
tư lắp đặt cho hệ thống xử lý nước thải (hãng sản xuất, xuất xứ,...).
4. Trình bày việc sử dụng hóa chất,
chế phẩm vi sinh trong xử lý nước thải (nêu rõ
tên loại hóa chất, chế phẩm vi sinh; công đoạn xử lý có sử dụng; lượng hóa chất, chế phẩm vi sinh
sử dụng).
(Có phụ lục bản vẽ thiết kế hệ thống
xử lý nước thải kèm theo).
V. Hệ thống dẫn, xả nước thải
vào nguồn nước tiếp nhận
Trình bày việc dẫn, xả nước thải sau
khi xử lý (từ đầu ra của hệ thống xử lý nước thải) đến nguồn nước tiếp
nhận nước thải, bao gồm các nội dung chính sau:
1. Sơ đồ và mô tả
hệ thống cống, kênh, mương...dẫn nước thải sau xử
lý ra đến nguồn nước tiếp nhận.
2. Mô tả công trình của xả nước thải (loại công trình, kích thước, vật liệu...).
3. Chế độ xả nước thải (nêu
rõ việc xả nước thải là liên tục 24h/ngày đêm hay gián đoạn;
chu kỳ xả, thời gian xả trong một chu kỳ; xả
theo mùa vụ sản xuất hay theo các thời điểm trong
ngày...).
4. Phương thức xả nước thải vào nguồn nước tiếp nhận (nêu rõ là
bơm, tự chảy, xả mặt, xả đáy, xả ven bờ, giữa dòng, giữa hồ...).
Chương II
ĐẶC
TRƯNG NGUỒN NƯỚC TIẾP
NHẬN
I. Đặc điểm tự nhiên khu vực nguồn
nước tiếp nhận nước thải
Mô tả các yếu tố tự nhiên liên quan đến
điều kiện nguồn nước tại khu vực tiếp nhận nước thải, bao gồm các nội dung
chính sau:
1. Các yếu tố địa lý, địa hình, khí
tượng khu vực tiếp nhận nước thải.
2. Hệ thống sông suối, kênh, rạch, hồ
ao khu vực tiếp nhận nước thải.
3. Chế độ thủy văn/hải văn của nguồn
nước.
a) Diễn biến dòng chay mùa lũ, mùa kiệt,
thời kỳ kiệt nhất trong năm, lưu lượng dòng chảy kiệt nhất
trong năm, chế độ thủy triều (trường hợp nguồn nước tiếp
nhận là sông, suối).
b) Chế độ hải văn (trường hợp nguồn
nước tiếp nhận là biển).
c) Chế độ, diễn biến mực nước hồ, ao (trường hợp nguồn nước tiếp
nhận là hồ, ao).
II. Chất lượng nguồn nước
tiếp nhận
1. Mô tả hiện trạng nguồn nước khu vực
tiếp nhận nước thải (màu sắc, mùi, sự phát triển của thủy sinh vật, các hiện tượng
bất thường khác).
2. Đánh giá chất lượng nguồn nước khu
vực tiếp nhận nước thải trên cơ sở
kết quả phân tích chất lượng nước nguồn tiếp nhận và kết quả thu
thập tài liệu, số liệu liên quan đến diễn biến chất lượng nguồn nước tiếp nhận.
III. Hoạt động khai thác, sử
dụng nước tại khu vực tiếp nhận nước thải
Trình bày hiện trạng khai thác, sử dụng
nước khu vực nguồn nước tiếp nhận (nêu rõ các hoạt động, mục đích khai thác, sử
dụng nước chính, khoảng cách, vị trí
các công trình so với vị trí xả nước thải đề nghị cấp phép).
IV. Hiện trạng xả nước thải
vào nguồn nước khu vực tiếp nhận nước thải
Trình bày các hoạt động xả nước thải
khác cùng xả vào nguồn nước khu vực tiếp nhận nước thải (trong phạm vi Bán kính khoảng từ 1 km đến 5 km) với các thông tin
chính sau:
1. Thống kê các đối tượng xả nước thải
trong khu vực (vị trí, khoảng cách đến vị
trí xả nước thải đề nghị cấp phép).
2. Mô tả về nguồn nước thải của từng
đối tượng xả nước thải trong khu vực (hoạt động
sản xuất phát sinh nước thải, các thông số ô nhiễm
chính có trong nước thải, lưu lượng, chế độ xả nước thải).
Chương
III
KHẢ
NĂNG TIẾP NHẬN NƯỚC THẢI CỦA NGUỒN NƯỚC
I. Đánh giá tác động của việc
xả nước thải đến chế độ thủy văn của nguồn nước tiếp nhận.
II. Đánh giá tác động của
việc xả nước thải đến chất lượng nguồn nước
III. Đánh giá tác động của
việc xả nước thải đến hệ sinh thái thủy sinh
IV. Đánh giá tác động của
việc xả nước thải đến các hoạt động kinh tế, xã hội khác.
V. Đánh giá khả năng tiếp
nhận nước thải của nguồn nước(2)
Đánh giá theo mục đích sử dụng của
nguồn nước tiếp nhận đã xác định ở trên vào thời kỳ kiệt nhất trong năm, vào thời
điểm xả nước thải với lưu lượng thường xuyên và lớn nhất.
(Trình tự, phương pháp đánh giá khả
năng tiếp nhận nước thải theo quy định hiện hành/hướng dẫn
tại Thông tư 02/2009/TT-BTNMT ngày 19 tháng 3 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường)
Chương
IV
KIỂM SOÁT HOẠT ĐỘNG XẢ NƯỚC THẢI VÀO NCUỒN NƯỚC
I. Các biện pháp giảm thiểu
ô nhiễm nguồn nước tiếp nhận
Trình bày các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm nguồn nước (kế hoạch thay đổi công nghệ sản xuất; công nghệ sử dụng nước tiết kiệm; tuần hoàn, tái sử
dụng nước; thay đổi, nâng cấp hệ thống xử lý nước thải; thay đổi phương thức xả
nước thải...).
II. Phòng ngừa, ứng phó, khắc
phục sự cố gây ô nhiễm nguồn nước
Trình bày các sự cố gây ô nhiễm nguồn
nước có khả năng xảy ra và biện pháp, kinh phí phòng ngừa, ứng phó, khắc phục
các sự cố gây ô nhiễm nguồn nước. Trường hợp xả nước thải quy định tại Điểm d
Khoản 1 Điều 2 của Nghị định 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 (công
trình xả nước thải vào nguồn nước có lưu lượng
từ 10.000 m3/ngày đêm trở lên) thì cần trình bày rõ phương
án, phương tiện, thiết bị cần thiết để
ứng phó, khắc phục sự cố
gây ô nhiễm nguồn nước.
III. Quan trắc, giám sát hoạt
động xả nước thải
1. Đối với trường hợp đã có công
trình xả nước thải
a) Trình bày biện pháp, tần suất, vị
trí quan trắc lưu lượng nước thải trước khi xả vào nguồn tiếp nhận.
b) Trình bày biện pháp, tần suất, thông
số, vị trí quan trắc chất lượng nước thải trước và sau khi xử lý; chất lượng
nguồn nước tiếp nhận.
c) Trình bày việc bố trí thiết bị,
nhân lực, kinh phí thực hiện vận hành, bảo dưỡng hệ thống xử lý nước thải, quan trắc lưu lượng nước thải, chất lượng
nước thải và nước nguồn tiếp nhận (nếu cơ sở xả nước thải tự vận hành và
quan trắc): hoặc nội dung hợp đồng thuê tổ chức, cá nhân thực hiện vận hành
hệ thống xử lý nước thải, quan trắc lưu lượng nước thải,
chất lượng nước thải và nước nguồn tiếp nhận (nếu cơ sở xả nước thải thuê tổ chức,
cá nhân khác có đủ năng lực để vận
hành và quan trắc).
2. Đối với trường hợp chưa có công
trình xả nước thải
a) Trình bày phương án thực hiện việc quan trắc lưu lượng nước thải, chất lượng nước thải trước và sau khi xử
lý; chất lượng nguồn nước tiếp nhận.
b) Trình bày phương án bố trí thiết bị,
nhân lực, kinh phí thực hiện vận hành, bảo dưỡng hệ thống
xử lý nước thải, quan trắc lưu lượng nước thải, chất lượng nước thải và nước nguồn tiếp nhận.
KẾT LUẬN,
KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT
- Kết luận: khả năng thu gom, xử lý
nước thải; hiện trạng nguồn nước và khả năng tiếp nhận nước
thải của nguồn nước.
- Kiến nghị cấp phép xả nước thải vào
nguồn nước: lưu lượng, chất lượng nước thải, vị trí xả nước
thải, nguồn tiếp nhận nước thải, thời hạn giấy phép xả nước thải vào nguồn nước.
- Các cam kết: xả nước thải theo nội
dung giấy phép được cấp; thực hiện các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm, ứng phó, khắc phục sự cố ô nhiễm; bồi
thường thiệt hại trong trường hợp gây ra ô nhiễm, sự cố ô
nhiễm; quan trắc, giám sát hoạt động xả nước thải.
Phụ lục kèm theo Đề án:
1. Kết quả phân tích chất lượng nguồn
nước nơi tiếp nhận nước thải (thời điểm lấy mẫu phân tích
chất lượng nước không quá 03 tháng tính
đến thời điểm nộp hồ sơ) kèm theo sơ đồ
vị trí lấy mẫu (vị trí lấy Mẫu ở hạ lưu vị
trí xả nước thải) và mô tả thời điểm lấy mẫu ngoài hiện trường (thời tiết, hiện trạng nguồn nước và các nguồn thải xung quanh khu vực vị trí lấy mẫu).
(Các
thông số phân tích nước nguồn tiếp nhận là các
thông số theo QCVN hiện hành về chất lượng nước mặt
hoặc nước biển ven bờ nếu xả nước thải ra vùng biển ven bờ).
2. Văn bản quy định về quy hoạch tài nguyên nước, phân vùng mục đích sử dụng nước, phân vùng
xả thải do cơ quan
có thẩm quyền phê duyệt tại khu vực nguồn nước tiếp nhận nước thải (nếu có).
3. Các bản vẽ mặt
bằng hệ thống thu gom, tiêu thoát nước thải, nước mưa.
4. Báo cáo thuyết minh, bản vẽ thiết
kế cơ sở hệ thống xử lý nước thải.
5. Hợp đồng thuê tổ chức, cá nhân vận hành hệ thống xử lý nước
thải và quan trắc hoạt động xả nước thải (đối với trường hợp
thuê tổ chức, cá nhân khác có đủ
năng lực để vận hành và quan trắc).
__________________
(1) Ghi tên, địa chỉ cơ sở và quy mô xả
nước thải
(2) Các trường hợp xả nước thải ra biển;
xả nước thải với quy mô dưới 20 m3/ngày đêm và không chứa hóa chất độc
hại thì không phải thực hiện nội dung Mục này.
Mẫu 36
(TÊN
TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP)
(Trang
bìa trong)
BÁO
CÁO
XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC
………………………………………. (1)
(Đối
với trường hợp đang xả nước thải vào nguồn nước)
TỔ
CHỨC/CÁ NHÂN
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
Ký (đóng dấu nếu có)
|
ĐƠN
VỊ LẬP BÁO CÁO
Ký, đóng dấu
|
Địa
danh, tháng..../năm……
HƯỚNG
DẪN NỘI DUNG BÁO CÁO XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC
(Đối
với trường hợp đang xả nước thải vào nguồn nước)
MỞ ĐẦU
1. Trình bày các thông tin về tổ chức/cá
nhân đề nghị cấp giấy phép xả nước thải (tên, địa chỉ, điện thoại, fax,
email...) và về cơ sở xả nước thải (tên, vị trí, quy mô, loại hình sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ, năm bắt đầu hoạt động).
2. Trình bày khái quát về hoạt động
sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của cơ sở xả nước thải:
- Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ riêng lẻ: công nghệ sản xuất, sản lượng, sản phẩm,
nguyên, nhiên liệu sử dụng cho sản xuất sản phẩm.
- Đối với khu/cụm công, nghiệp, khu
kinh tế, khu chế xuất, khu công nghệ cao (sau đây gọi
chung là Khu công nghiệp); giới thiệu các ngành sản xuất
(tổng số nhà máy, xí
nghiệp, loại hình sản xuất chính).
- Đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản:
quy mô vùng nuôi (diện tích vùng nuôi, tổng diện tích mặt nước; số ao, đầm nuôi), hình
thức nuôi, kỹ thuật nuôi (mùa vụ, giống, thức ăn, thuốc; hóa chất, chế phẩm nuôi
và bảo vệ môi trường,...).
- Đối với công trình thu gom, xử lý
nước thải sinh hoạt, đô thị tập trung: phạm vi, quy mô,
diện tích vùng thu gom, xử lý.
3. Trình bày khái quát về nhu cầu sử
dụng nước và xả nước thải: lưu lượng nước sử dụng, lưu lượng xả nước thải trung
bình, lưu lượng xả lớn nhất (tính theo m3/ngày đêm); chất lượng nước
thải (nêu rõ Quy chuẩn về chất lượng nước thải đạt được trước khi xả vào nguồn nước tiếp nhận, hệ số áp dụng): lượng nước, mục đích tái sử dụng nước sau xử lý (nếu có).
4. Trình bày khái quát việc thu gom,
xử lý, xả nước thải.
- Mô tả sơ đồ vị trí khu vực xả nước
thải (nêu rõ toàn bộ hệ thống thu gom nước thải đến vị trí công trình xử lý nước thải; hệ thống dẫn, xả nước thải sau xử lý ra nguồn nước
tiếp nhận; hệ thống sông, suối khu vực nguồn tiếp nhận nước thải; vị trí các điểm
khai thác, sử dụng nước, xả nước thải lân cận cùng xả vào nguồn nước tiếp nhận); tọa độ. địa giới hành chính vị trí xả nước thải;
tên, địa giới hành chính nơi xả nước thải vào nguồn nước
tiếp nhận nước thải.
- Công nghệ, công suất hệ thống xử lý
nước thải.
5. Cơ sở lựa chọn nguồn nước tiếp nhận
nước thải.
Thuyết minh việc lựa chọn nguồn tiếp nhận nước thải và vị trí xả nước thải trên cơ sở bảo đảm sự
phù hợp về lưu lượng nước thải, chất
lượng nước thải sau xử lý với mục đích sử dụng nước khu vực nguồn nước tiếp nhận và hạ lưu vị trí xả nước thải, chế độ thủy văn của
nguồn nước, khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước:
các yếu tố thuận lợi, bất lợi cho việc xả nước thải.
6. Tóm tắt phương án phòng ngừa, khắc
phục sự cố và kiểm soát hoạt động xử lý, xả nước thải vào
nguồn nước.
7. Trình bày các căn cứ, tài liệu lập
báo cáo.
- Các quy định về quy hoạch tài
nguyên nước, phân vùng mục đích sử dụng nước, phân vùng chức năng nguồn nước,
phân vùng xả nước thải liên quan tới nguồn nước tiếp nhận
nước thải (nếu có); quy hoạch về thủy lợi, cấp nước, thoát nước và các
quy hoạch khác có hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên nước liên quan đến
nguồn nước tiếp nhận nước thải (nếu có).
- Tiêu chuẩn, quy chuẩn về chất lượng
nước thải, chất lượng nguồn nước tiếp nhận.
- Các thông tin, tài liệu sử dụng để
xây dựng báo cáo (liệt kê các thông tin, tài liệu thu thập và tài liệu, số
liệu do tổ chức/cá nhân khảo sát, đo đạc thực tế).
8. Thông tin về việc tổ chức thực hiện
lập báo cáo.
- Phương pháp thực hiện xây dựng báo
cáo.
- Thông tin về tổ chức lập báo cáo
(tên, năng lực thực hiện).
- Danh sách thành viên tham gia.
Chương
I
ĐẶC
TRƯNG NGUỒN NƯỚC THẢI
I. Hoạt động phát sinh nước
thải
Trình bày hoạt động sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ và thuyết minh rõ về nhu cầu sử dụng nước, xả nước thải, lượng
nước thải thu gom, xử lý, chất lượng nước thải trong quá
trình hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, với các nội dung chính sau:
1. Thuyết minh quy trình sản xuất,
các hoạt động sử dụng nước và phát sinh nước thải.
a) Đối với cơ sở sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ riêng lẻ: trình bày sơ đồ quy trình sản xuất (chỉ rõ các công
đoạn sử dụng nước, phát sinh nước thải, công đoạn sử dụng nước tuần hoàn);
định lượng sản lượng, sản phẩm, nguyên, nhiên liệu sử dụng cho sản xuất sản phẩm.
b) Đối với khu công nghiệp: thống kê
các cơ sở phát sinh nước thải (trong
phạm vi khu), trong đó, nêu rõ các cơ sở nước thải được thu gom, xử lý tại hệ thống xử lý nước
thải tập trung của khu và các cơ sở được thu gom, xử lý nước
thải riêng.
c) Đối với hoạt động nuôi trồng thủy
sản: trình bày sơ đồ quy trình nuôi và việc sử dụng nước, xả nước thải trong
quy trình nuôi.
d) Đối với công trình thu gom, xử lý
nước thải sinh hoạt, đô thị tập trung: trình bày số dân thuộc địa bàn thu gom,
xử lý nước thải, các cơ sở sản xuất, kinh doanh thuộc khu vực thu gom, xử lý (số lượng, loại hình,
tình trạng xử lý nước thải của từng cơ sở, giấy phép xả nước thải được cấp).
2. Tổng hợp nhu cầu sử dụng nước và xả
nước thải (tính theo m3/ngày đêm):
- Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ riêng lẻ: trình bày lượng nước sử dụng, lượng nước thải của các công đoạn
sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt...;
- Đối với khu công nghiệp: tổng hợp
nhu cầu sử dụng nước và xả nước thải của toàn khu và từng cơ sở;
- Đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản:
trình bày lượng nước sử dụng, lượng nước xả trong quy trình nuôi.
- Đối với công trình thu gom, xử lý
nước thải sinh hoạt, đô thị tập trung: trình bày lượng nước thải sinh hoạt, lượng
nước thải công nghiệp thuộc địa bàn thu gom, xử lý của
công trình.
3. Thuyết minh lượng nước thải thu
gom, xử lý (tính theo m3/ngày) và thông số, nồng độ các chất ô nhiễm
của nước thải trước khi xử lý (có kết quả phân tích chất lượng nước thải để chứng minh).
Riêng đối với khu công nghiệp: trình bày chất lượng nước thải của từng cơ sở phát sinh nước thải
trước khi được thu gom vào công trình thu gom nước thải tập trung (nêu rõ
thông số, nồng độ chất ô nhiễm; kết quả phân tích chất lượng nước thải của từng
cơ sở): lượng nước thải được thu gom, xử lý (đơn vị
m3/ngày đêm) và chất lượng nước thải tại công trình thu gom tập
trung (có kết quả phân tích chứng minh): các cơ sở nước thải
được thu gom, xử lý riêng thì nêu rõ chất lượng nước thải
sau xử lý và giấy phép xả nước thải của các cơ sở này.
II. Hệ thống thu gom nước
thải
Trình bày việc thiết kế, bố trí hệ thống
thu gom toàn bộ nước thải phát sinh trong quá
trình hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và việc xử
lý sơ bộ nước thải, như sau:
1. Trình bày sơ đồ
và mô tả hệ thống thu gom nước thải,
cách thức thu gom, các thông số thiết
kế của hệ thống thu gom.
2. Trình bày việc xử lý sơ bộ các loại
nước thải trước khi vào hệ thống thu gom, xử lý nước thải chung.
(Có phụ lục bản vẽ mặt bằng hệ thống thu gom nước thải kèm theo)
III. Hệ thống thu gom, tiêu
thoát nước mưa
Trình bày việc thiết kế, bố trí hệ thống thu gom, tiêu thoát nước mưa trên toàn bộ diện tích mặt bằng của cơ sở, như sau:
1. Trình bày sơ đồ và mô tả hệ thống
thu gom, tiêu thoát nước mưa (nêu rõ các khu vực thu gom, đường dẫn nước mưa, vị trí thoát nước mưa); đánh giá khả năng tiêu thoát nước mưa.
2. Trình bày biện pháp kiểm soát nước
mưa bị ô nhiễm (nếu có).
(Có phụ lục bản vẽ mặt bằng hệ thống
thu gom nước nước mưa kèm theo)
IV. Hệ thống xử lý nước thải
Thuyết minh rõ về khả năng xử lý nước thải của hệ thống xử lý nước thải (chứng minh được hiệu quả và khả năng xử lý nước thải của hệ thống) với những nội dung chính sau đây:
1. Thuyết minh về việc lựa chọn công
nghệ xử lý nước thải.
2. Trình bày sơ đồ dây chuyền công nghệ xử lý nước thải (nêu rõ thông số kỹ thuật
cơ bản và hiệu quả xử lý tại các công đoạn).
3. Liệt kê danh mục các thiết bị lắp
đặt cho hệ thống xử lý nước thải (hãng sản xuất, xuất xứ, thông số kỹ thuật
chính,...).
4. Trình bày việc sử dụng hóa chất,
chế phẩm vi sinh trong xử lý nước thải (nêu rõ tên loại hóa chất, chế phẩm vi
sinh; công đoạn xử lý có sử dụng; lượng hóa chất, chế phẩm vi sinh sử dụng).
(Có phụ lục bản vẽ thiết kế hệ thống
xử lý nước thải kèm theo)
V. Hệ thống dẫn, xả
nước thải vào nguồn nước tiếp nhận
Trình bày việc dẫn, xả nước thải sau
khi xử lý (từ đầu ra của hệ thống xử lý nước thải) đến nguồn nước tiếp nhận nước thải, bao gồm các nội
dung chính sau:
1. Sơ đồ và mô tả
hệ thống cống, kênh, mương... dẫn nước
thải sau xử lý ra đến nguồn nước tiếp nhận.
2. Mô tả công trình của xả nước thải (loại công trình, kích thước, vật liệu...).
3. Chế độ xả nước thải (nêu rõ việc
xả nước thải là liên tục 24h/ngày đêm hay gián đoạn; chu kỳ xả, thời gian xả
trong một chu kỳ; xả theo mùa vụ sản xuất hay theo các thời điểm trong
ngày...).
4. Phương thức xả nước thải vào nguồn
nước tiếp nhận (nêu rõ là bơm, tự chảy, xả
mặt, xả đáy, xả ven bờ, giữa dòng, giữa hồ ...).
Chương
II
ĐẶC
TRƯNG NGUỒN NƯỚC TIẾP
NHẬN
I. Đặc điểm tự nhiên khu vực nguồn
nước tiếp nhận nước thải
Mô tả các yếu tố tự nhiên liên quan đến
điều kiện nguồn nước tại khu vực tiếp nhận nước thải, bao gồm các nội dung
chính sau:
1. Các yếu tố địa lý, địa hình, khí
tượng khu vực tiếp nhận nước thải.
2. Hệ thống sông suối, kênh, rạch, hồ
ao khu vực tiếp nhận nước thải.
3. Chế độ thủy văn/hải văn của nguồn
nước.
a) Diễn biến dòng chảy mùa lũ, mùa kiệt, thời kỳ kiệt nhất trong năm, lưu lượng dòng chảy kiệt nhất trong năm, chế độ thủy
triều (trường hợp nguồn nước tiếp nhận là sông, suối).
b) Chế độ hải văn (trường hợp nguồn
nước tiếp nhận là biển).
c) Chế độ, diễn biến mực nước hồ (trường
hợp nguồn nước tiếp nhận là hồ, ao).
II. Chất lượng nguồn nước
tiếp nhận
1. Mô tả hiện trạng nguồn nước khu vực
tiếp nhận nước thải (màu sắc, mùi, sự
phát triển của thủy sinh vật, các hiện tượng bất thường khác).
2. Đánh giá chất lượng; nguồn nước
khu vực tiếp nhận nước thải trên cơ sở kết quả phân tích chất lượng nước nguồn
tiếp nhận và kết quả thu thập tài liệu, số liệu liên quan đến diễn biến chất lượng
nguồn nước tiếp nhận.
III. Hoạt động khai thác, sử
dụng nước tại khu vực tiếp nhận nước thải
Trình bày hiện trạng khai thác, sử dụng
nước khu vực nguồn nước tiếp nhận (nêu rõ các hoạt động, mục đích khai thác,
sử dụng nước chính, khoảng cách, vị trí các
công trình so với vị trí xả nước thải đề nghị cấp phép).
IV. Hiện trạng xả nước thải
vào nguồn nước khu vực tiếp nhận nước thải
Trình bày các hoạt động xả nước thải
khác cùng xả vào nguồn nước khu vực tiếp nhận nước thải với các thông tin chính
sau:
1. Thống kê các đối tượng xả nước thải
trong khu vực (vị trí, khoảng cách đến vị trí xả nước thải đề nghị cấp
phép).
2. Mô tả về nguồn nước thải của từng
đối tượng xả nước thải trong khu vực (hoạt động sản xuất phát sinh nước thải, các thông số ô nhiễm chính có trong nước thải, lưu lượng, chế độ xả nước thải).
Chương
III
KHẢ
NĂNG TIẾP NHẬN NƯỚC THẢI CỦA NGUỒN NƯỚC
I. Đánh giá tác động của việc
xả nước thải đến chế độ thủy văn của nguồn nước tiếp nhận.
II. Đánh giá tác động của
việc xả nước thải đến chất lượng nguồn nước
III. Đánh giá tác động của
việc xả nước thải đến hệ sinh thái thủy sinh
IV. Đánh giá tác động của
việc xả nước thải đến các hoạt động kinh tế, xã hội khác.
V. Đánh giá khả năng tiếp
nhận nước thải của nguồn nước 2
Đánh giá theo mục đích sử dụng của nguồn nước tiếp nhận đã xác định ở trên vào thời kỳ kiệt nhất trong năm, vào thời điểm xả nước thải với lưu lượng thường
xuyên và lớn nhất.
(Trình tự, phương pháp đánh giá khả
năng tiếp nhận nước thải theo quy định hiện hành/hướng dẫn tại Thông tư
02/2009/TT-BTNMT ngày 19 tháng 3 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Chương
IV
KIỂM SOÁT HOẠT ĐỘNG XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC
I. Các biện pháp giảm thiểu
ô nhiễm nguồn nước tiếp nhận
Trình bày các biện pháp giảm thiểu ô
nhiễm nguồn nước (kế hoạch thay đổi công nghệ sản xuất; công nghệ sử dụng nước
tiết kiệm; tuần hoàn, tái sử dụng nước: thay đổi, nâng cấp hệ thống xử lý nước
thải; thay đổi phương thức xả nước thải...).
II. Phòng ngừa, ứng phó, khắc
phục sự cố gây ô nhiễm nguồn nước
Trình bày các sự cố gây ô nhiễm nguồn nước có khả năng xả ra và biện
pháp, kinh phí phòng ngừa, ứng phó, khắc phục các sự cố gây ô nhiễm nguồn nước.
Trường hợp xả nước thải quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều 2 của Nghị định
201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 (công trình xả nước thải vào nguồn nước có lưu lượng từ 10.000 m3/ngày
đêm trở lên) thì cần trình bày rõ phương án, phương
tiện, thiết bị cần thiết để ứng phó, khắc phục sự cố gây ô nhiễm nguồn nước.
III. Quan trắc, giám sát hoạt
động xả nước thải
1. Trình bày biện pháp, tần suất, vị
trí quan trắc lưu lượng nước thải trước khi xả vào nguồn tiếp nhận.
2. Trình bày biện pháp, tần suất,
thông số, vị trí quan trắc chất lượng nước thải trước và
sau khi xử lý; chất lượng nguồn nước tiếp nhận.
3. Trình bày việc bố trí thiết bị, nhân
lực, kinh phí thực hiện vận hành, bảo dưỡng hệ thống xử lý nước thải, quan trắc lưu lượng nước thải,
chất lượng nước thải và nước nguồn tiếp nhận (nếu cơ sở xả nước
thải tự vận hành và quan trắc);
hoặc nội dung hợp đồng thuê tổ chức, cá nhân
thực hiện vận hành hệ thống xử lý nước thải, quan trắc lưu lượng nước thải, chất
lượng nước thải và nước nguồn tiếp nhận (nếu cơ sở xả nước thải thuê tổ chức, cá nhân khác có đủ năng lực để vận hành và quan trắc).
(Phụ lục kết quả quan trắc lưu lượng,
chất lượng nước thải và nước nguồn tiếp nhận kèm
theo nêu có)
KẾT LUẬN,
KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT:
- Kết luận: khả năng thu gom, xử lý
nước thải; hiện trạng nguồn nước và khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước.
- Kiến nghị cấp phép xả nước thải vào
nguồn nước: lưu lượng, chất lượng nước thải, vị trí xả nước thải, nguồn tiếp nhận
nước thải, thời hạn giấy phép xả nước thải vào nguồn nước.
- Các cam kết: xả nước thải theo nội
dung giấy phép được cấp; thực hiện các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm, ứng phó,
khắc phục sự cố ô nhiễm; bồi thường thiệt hại trong trường hợp gây ra ô nhiễm,
sự cố ô nhiễm; quan trắc, giám sát hoạt động xả nước thải.
Phụ lục kèm theo Báo cáo:
1. Kết quả phân tích chất lượng nguồn
nước nơi tiếp nhận nước thải, chất lượng nước thải trước và sau xử lý (thời điểm lấy mẫu phân tích chất lượng nước không quá 03 tháng tính
đến thời điểm nộp hồ sơ), kèm
theo sơ đồ vị trí lấy mẫu (vị trí lấy mẫu
ở thượng lưu và hạ lưu vị trí xả nước thải) và mô tả thời điểm lấy mẫu ngoài hiện trường (thời tiết, hiện trạng nguồn nước và các nguồn thải xung quanh khu vực vị trí lấy mẫu).
(Các thông số phân tích nước nguồn
tiếp nhận là các thông số theo QCVN hiện hành về chất
lượng nước mặt, nước biển ven bờ; các thông số phân
tích chất lượng nước thải là các thông số có trong nguồn thải hoặc theo QCVN về
chất lượng nước thải hiện hành).
2. Số liệu quan trắc chất lượng nước
thải, nước nguồn tiếp nhận (nếu có).
3. Văn bản quy định về quy hoạch tài
nguyên nước, phân vùng mục đích sử dụng nước, phân vùng xả thải do cơ quan có
thẩm quyền phê duyệt tại khu vực nguồn nước tiếp nhận nước thải (nếu có).
4. Các bản vẽ mặt bằng hệ thống thu
gom, tiêu thoát nước thải, nước mưa;
5. Báo cáo thuyết minh, bản vẽ thiết
kế hệ thống xử lý nước thải;
6. Văn bản hợp lệ việc tổ chức/cá
nhân được giao, được thuê hoặc được sử dụng đất để đặt
công trình dẫn, xả nước thải trong trường hợp hệ thống dẫn,
xả nước thải của tổ chức/cá nhân đề nghị xin phép không nằm trên đất do tổ chức/cá
nhân này quản lý.
7. Hợp đồng thuê tổ chức, cá nhân vận
hành hệ thống xử lý nước thải và quan trắc hoạt động xả nước thải (đối với
trường hợp cơ sở xả nước thải thuê tổ chức, cá nhân khác có đủ năng lực để vận hành và quan trắc).
______________________
(1) Ghi tên, địa chỉ cơ sở và quy mô xả nước
thải
(2) Các trường hợp xả nước
thải ra biển; xả nước thải với quy mô dưới 20 m3/ngày đêm và không
chứa hóa chất độc hại thì không phải thực hiện nội dung Mục này.
11. Gia hạn, điều chỉnh nội
dung giấy phép xả nước thải vào nguồn nước công suất dưới 3.000 m3/ngày đêm
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ
sơ theo quy định của pháp luật.
+ Bước 2: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ
trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn
phòng Sở Tài nguyên và Môi trường Long An (số 137, Quốc lộ 1, phường 4, thành
phố Tân An, tỉnh Long An).
+ Bước 3: Tiếp nhận hồ sơ:
. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: nhận
biên nhận hồ sơ;
. Trường hợp hồ sơ đề nghị cấp phép
chưa đầy đủ, không hợp lệ, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo bằng văn
bản yêu cầu tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo
quy định. Trường hợp hồ sơ sau khi đã bổ sung mà vẫn không
đáp ứng yêu cầu theo quy định thì Sở Tài nguyên và Môi trường trả lại hồ sơ và
thông báo rõ lý do cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép.
+ Bước 4: Thẩm định hồ sơ
Trong thời hạn không quá 20 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm
thẩm định báo cáo; nếu cần thiết thì kiểm
tra thực tế hiện trường, lập hội đồng thẩm định báo cáo. Trường hợp đủ điều kiện gia hạn, điều chỉnh giấy phép, Sở Tài nguyên và Môi trường
trình UBND tỉnh cấp giấy phép; trường hợp không đủ điều kiện để cấp phép thì trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép và
thông báo lý do không cấp phép.
+ Bước 5: Tổ chức, cá nhân đến nhận kết
quả giải quyết hồ sơ:
. Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy
phép nộp lại biên nhận hồ sơ
. Trường hợp được cấp giấy phép: nộp
lệ phí cấp giấy phép, nhận lại 01 bộ hồ sơ, kết quả thẩm định, giấy phép và ký
nhận vào Sổ giao nhận hồ sơ.
. Trường hợp không cấp giấy phép: nhận
lại 02 bộ hồ sơ và văn bản thông báo trả lại hồ sơ và ký nhận vào Sổ giao nhận
hồ sơ.
* Thời gian tiếp nhận và trả kết quả
hồ sơ: Từ ngày thứ Hai đến ngày thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ).
. Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
. Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại sở
Tài nguyên và Môi trường tỉnh Long An.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đề nghị gia hạn hoặc điều chỉnh giấy
phép.
+ Kết quả phân tích chất lượng nước
thải và chất lượng nguồn nước tiếp nhận tại vị trí xả nước thải vào nguồn nước.
Thời điểm lấy mẫu phân tích chất lượng nước không quá ba (03) tháng tính đến thời
điểm nộp hồ sơ.
+ Báo cáo hiện trạng xả nước thải và tình
hình thực hiện các quy định trong giấy phép. Trường hợp điều chỉnh quy mô,
phương thức, chế độ xả thải, quy trình vận hành thì phải có đề án xả nước thải.
+ Bản sao Giấy phép đã được cấp.
b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ).
- Thời hạn giải quyết hồ sơ: 20 (hai
mươi) ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Ủy ban nhân dân tỉnh Long An.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường Long An.
c) Cơ quan phối hợp: Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Sở Xây dựng, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Công Thương
và Ban Quản lý Khu kinh tế và Phòng Tài nguyên Môi trường các huyện, thị xã,
thành phố.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép.
- Phí, lệ phí:
+ Phí thẩm định hồ sơ gia hạn, điều
chỉnh nội dung giấy phép xả nước thải vào nguồn nước. Mức phí = 50% của mức phí
thẩm định hồ sơ cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước.
* Mức phí thẩm định hồ sơ cấp giấy
phép xả nước thải vào nguồn nước:
. Đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ
dưới 100 m3/ngày đêm: 300.000VNĐ.
. Đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ
100 m3/ngày đêm đến dưới 500 m3/ngày đêm: 900.000VNĐ.
. Đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ
500 m3/ngày đêm đến dưới 2.000 m3/ngày
đêm: 2.200.000VNĐ.
. Đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ
2000 m3/ngày đêm đến dưới 5.000 m3/ngày
đêm: 4.200.000VNĐ.
+ Lệ phí cấp phép: 50.000 đ/giấy phép
(=50%/mức thu cấp giấy lần đầu).
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị gia hạn, điều chỉnh nội
dung giấy phép xả nước thải vào nguồn nước (Mẫu số 10).
+ Báo cáo hiện trạng xả nước thải vào
nguồn nước và tình hình thực hiện các quy định trong giấy phép (Mẫu số 37).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật số 17/2012/QH13 của Quốc hội
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về Tài nguyên nước được Quốc Hội thông
qua ngày 21/6/2012.
+ Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày
27/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài
nguyên nước.
+ Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT
ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định việc đăng ký khai thác
nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên
nước.
+ Quyết định số 43/2012/QĐ-UBND
ngày 10/8/2012 của UBND tỉnh Long An về việc ban hành mức thu phí, lệ phí và tỷ
lệ (%) trích để lại từ
nguồn thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Long An.
____________________________
Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi
Mẫu 10
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
--------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ GIA HẠN/ĐIỀU CHỈNH
GIẤY PHÉP XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC
Kính gửi:
……………………………………………………….(1)
1. Thông tin về chủ giấy
phép:
1.1. Tên chủ giấy phép: ………………………………………………………………………………….
1.2. Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………….
1.3. Điện thoại: …………………….. Fax: ………………………… Email: …………………………..
1.4. Giấy phép xả nước thải vào nguồn
nước số: ……. ngày …. tháng …. năm ….. do (tên cơ quan cấp giấy phép) cấp;
thời hạn giấy phép.
2. Lý do đề nghị gia hạn/điều
chỉnh giấy phép: ……………………………………………………
3. Thời gian đề nghị gia hạn/các
nội dung đề nghị điều chỉnh:
- Thời hạn đề nghị gia hạn: ………..
tháng/năm (trường hợp đề nghị gia hạn)
- Nội dung đề nghị điều chỉnh:…………….
(trường hợp đề nghị điều chỉnh giấy phép).
4. Giấy tờ, tài liệu nộp
kèm theo đơn này gồm có:
- Bản sao giấy phép đã được cấp.
- Báo cáo hiện trạng xả nước thải và
tình hình thực hiện các quy định trong giấy phép.
- Các giấy tờ, tài liệu khác có liên
quan.
5. Cam kết của chủ giấy
phép:
- (Chủ giấy phép) cam đoan các nội dung, thông tin trong Đơn này và các giấy tờ, tài liệu
gửi kèm theo là đúng sự thật và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
- (Chủ giấy phép) cam kết không xả nước thải chưa đạt Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia vào
nguồn nước, ra ngoài môi trường dưới bất kỳ hình thức nào và tuân thủ các nghĩa vụ theo
Quy định tại Khoản 2, Điều 38 Luật tài nguyên nước.
- (Chủ giấy phép) đã gửi một (01) bộ hồ sơ tới Sở Tài nguyên và Môi trường, tỉnh/thành
phố ………………………………………………………………………………………………………… (2)
Đề nghị (tên cơ quan cấp phép)
xem xét gia hạn/điều chỉnh giấy phép
xả nước thải vào nguồn nước cho (tên chủ giấy phép)./.
|
………. , ngày …. tháng …. năm …..
Chủ giấy phép
Ký, ghi rõ họ tên (đóng dấu nếu có)
|
HƯỚNG DẪN VIẾT ĐƠN:
(1) Tên cơ quan cấp phép: Bộ Tài
nguyên và Môi trường đối với trường hợp cấp phép thuộc thẩm quyền của Bộ Tài
nguyên và Môi trường/UBND tỉnh đối với trường hợp cấp phép thuộc thẩm quyền của
UBND cấp tỉnh (theo quy định tại Điều 28 của Nqhị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước).
(2) Phần ghi này áp dụng cho trường hợp
gia hạn/điều chỉnh giấy phép thuộc thẩm quyền của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Mẫu 37
(TÊN
TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP)
(Trang
bìa trong)
BÁO
CÁO
HIỆN TRẠNG XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC VÀ
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÁC QUY ĐỊNH
TRONG GIẤY PHÉP
………………………………………………..
(1)
(Đối
với trường hợp đề nghị gia hạn, điều chỉnh giấy phép xả nước thải vào nguồn nước)
TỔ
CHỨC/CÁ NHÂN
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
Ký (đóng dấu nếu có)
|
ĐƠN
VỊ LẬP BÁO CÁO
Ký, đóng dấu
|
Địa
danh, tháng..../năm……
___________________
(1) Ghi tên, địa chỉ cơ sở và quy mô xả
nước thải
HƯỚNG
DẪN NỘI DUNG
BÁO CÁO HIỆN TRẠNG XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC
VÀ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÁC QUY
ĐỊNH TRONG GIẤY PHÉP
(Đối
với trường hợp đề nghị gia hạn, điều chỉnh giấy
phép xả nước thải vào nguồn nước)
A. Báo cáo hiện trạng xả nước
thải vào nguồn nước và tình hình thực hiện các quy định trong giấy phép
I. Thông tin chung về tổ chức/cá
nhân đề nghị gia hạn/điều chỉnh giấy phép
1. Giới thiệu về tổ chức/cá nhân đề
nghị gia hạn/điều chỉnh giấy phép (tên, địa chỉ, fax, số giấy phép xả nước thải đã được cấp).
2. Các thay đổi
về hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trong thời gian qua (nếu có).
3. Nhu cầu sử dụng nước và xả nước thải
vào nguồn nước.
4. Lý do đề nghị
gia hạn/điều chỉnh giấy phép.
5. Nội dung đề nghị điều chỉnh trong
giấy phép được cấp (đối với trường hợp đề nghị điều chỉnh giấy phép).
II. Tình hình thu gom, xử
lý, xả nước thải vào nguồn nước
1. Trình bày các thay đổi, cải tạo, nâng cấp hệ thống tiêu thoát nước mưa,
hệ thống thu gom, xử lý nước thải; công trình xả nước thải trong
thời gian qua (nếu có).
2. Đánh giá biến
động về lưu lượng, chất lượng nước thải trong thời gian xả
nước thải vào nguồn nước theo giấy phép đã được cấp.
3. Kết quả quan trắc lưu lượng, chất
lượng nước thải tại thời điểm xin gia hạn/điều chính.
III. Hiện trạng nguồn nước
tiếp nhận nước thải
1. Hiện trạng khai thác, sử dụng nước
tại khu vực nguồn nước tiếp nhận.
2. Mô tả hiện trạng nguồn nước khu vực
tiếp nhận nước thải (màu sắc, mùi, sự phát triển của thủy sinh vật, các hiện tượng
bất thường khác) và đánh giá hiện trạng chất lượng nguồn
nước.
IV. Tình hình thực hiện các
quy định trong giấy phép
1. Tình hình thực hiện việc quan trắc,
giám sát lưu lượng, chất lượng nước thải, nước nguồn tiếp nhận, chế độ thông
tin báo cáo theo quy định trong giấy phép xả nước thải được cấp.
2. Kết quả thanh tra, kiểm tra của
các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan đến hoạt động xả nước thải.
3. Báo cáo các sự cố, biện pháp, kết
quả khắc phục sự cố về xử lý và xả nước thải trong thời gian qua (nếu có).
B. Đề án xả nước thải (bổ sung thêm nội dung đề án xả nước thải đối với trường hợp có điều
chỉnh quy mô, phương thức, chế
độ xả nước thải, quy trình vận hành)
I. Nội dung đề nghị điều chỉnh
1. Điều chỉnh quy mô xả nước thải:
nêu rõ lưu lượng xả trung bình, lưu lượng xả lớn nhất (đơn vị m3/ngày
đêm và m3/h).
2. Điều chỉnh chế độ xả nước thải:
nêu rõ việc xả nước thải là liên tục (24h/ngày đêm) hay gián đoạn; chu kỳ
xả, thời gian xả trong một chu kỳ; xả theo mùa vụ sản xuất hay theo các thời điểm trong ngày.
3. Điều chỉnh
phương thức xả nước thải: nêu rõ là bơm, tự chảy, xả ngầm, xa mặt, xa ven bờ, xả giữa
sông suối, hồ, ao....
4. Điều chỉnh quy trình vận hành hệ
thống xử lý nước thải: trình bày quy trình vận hành và nêu rõ những thay đổi
trong quy trình vận hành.
II. Phương án thay đổi hệ thống thu gom, xử lý, xả nước thải (nếu có)
1. Trình bày hệ thống thu gom, xử lý,
xả nước thải và các hạng mục công trình thay đổi trong hệ thống.
2. Trình bày sơ đồ hệ thống thu gom,
xử lý, xả nước thải.
III. Đánh giá tác động của
việc xả nước thải đến nguồn nước
- Tác động đến chất lượng nguồn nước,
chế độ thủy văn.
- Tác động đến hệ sinh thái thủy
sinh.
Phụ lục kèm theo Báo cáo:
1. Kết quả phân tích chất lượng nguồn
nước nơi tiếp nhận nước thải, chất lượng nước thải trước
và sau xử lý (thời điểm lấy mẫu phân tích chất lượng nước không quá
03 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ), kèm theo sơ đồ vị trí lấy mẫu, và mô tả thời điểm lấy
mẫu ngoài hiện trường (thời tiết, hiện trạng các nguồn thải có liên
quan đến vị trí lấy mẫu).
(Các thông số phân tích nước nguồn tiếp nhận theo Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành về chất lượng nước
mặt, nước biển ven bờ;
các thông số phân tích chất lượng nước thải là các thông số được quy định trong giấy phép đã được cấp).
2. Số liệu quan trắc, giám sát lưu lượng,
chất lượng nước thải, nước nguồn tiếp nhận.
3. Văn bản quy định vùng bảo hộ vệ sinh; mục đích sử dụng nguồn nước do cơ
quan có thẩm quyền quy định tại khu vực nguồn nước tiếp nhận nước thải (nếu có).
4. Các văn bản về kết quả thanh tra,
kiểm tra có liên quan đến hoạt động xả nước thải (nếu có).
5. Quy trình vận hành hệ thống xử lý nước thải (đối với trường hợp điều chính giấy phép).