QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC TIÊU CHUẨN CHÚC DANH HIỆU TRƯỞNG, PHÓ HIỆU TRƯỞNG CỦA CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐẠI
HỌC THUỘC BỘ TÀI CHÍNH
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Luật Giáo dục đại học số 08/2012/QH13
ngày 18/6/2012; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục đại học số
34/2018/QH14 ngày 19/11/2018;
Căn cứ Nghị định số 99/2019/NĐ-CP ngày
30/12/2019 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục đại học;
Căn cứ Nghị định số 29/2024/NĐ-CP ngày 06/3/2024
của Chính phủ Quy định tiêu chuẩn chức danh công chức lãnh đạo, quản lý trong
cơ quan hành chính nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 14/2023/NĐ-CP ngày 20/4/2023
của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Tài chính;
Căn cứ Thông tư số 04/2024/TT-BGDĐT ngày
29/3/2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn về vị trí việc làm
lãnh đạo quản lý và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành giáo dục
và đào tạo trong các cơ sở giáo dục đại học và các trường cao đẳng sư phạm công
lập;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này “Tiêu chuẩn chức danh Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng của các cơ sở
giáo dục đại học thuộc Bộ Tài chính”.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1051/QĐ-BTC ngày
02/7/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Tiêu chuẩn chức danh Hiệu trưởng,
Phó Hiệu trưởng và tương đương cơ sở giáo dục đại học trực thuộc Bộ Tài chính.
Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Chánh Văn phòng Bộ Tài chính, Chủ tịch Hội đồng
trường, Giám đốc Học viện Tài chính, Hiệu trưởng các cơ sở giáo dục đại học thuộc
Bộ Tài chính và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Cổng TTĐT Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, TCCB (10b).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Đức Chi
|
QUY ĐỊNH
TIÊU
CHUẨN CHỨC DANH HIỆU TRƯỞNG, PHÓ HIỆU TRƯỞNG CỦA CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC THUỘC
BỘ TÀI CHÍNH
(Kèm theo Quyết định số 2662/QĐ-BTC ngày 07/11/2024 của Bộ Tài chính)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và
đối tượng áp dụng
Quy định tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo của cơ sở
giáo dục đại học thuộc Bộ Tài chính, gồm:
1. Giám đốc Học viện Tài chính, Hiệu trưởng các trường:
Đại học Tài chính - Quản trị kinh doanh, Đại học Tài chính - Kế toán và Đại học
Tài chính - Marketing (sau đây gọi tắt là Hiệu trưởng).
2. Phó Giám đốc Học viện Tài chính, Phó Hiệu trưởng
các trường: Đại học Tài chính - Quan trị kinh doanh, Đại học Tài chính - Kế
toán và Đại học Tài chính - Marketing (sau đây gọi tắt là Phó Hiệu trưởng).
Điều 2. Mục đích của tiêu chuẩn
Tiêu chuẩn chức danh Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng
được sử dụng:
1. Làm căn cứ để thực hiện việc bổ nhiệm, bổ nhiệm
lại, điều động, luân chuyển, miễn nhiệm và đánh giá đối với viên chức giữ chức
vụ lãnh đạo cấp trường.
2. Làm cơ sở để xây dựng chương trình, kế hoạch đào
tạo, bồi dưỡng đội ngũ viên chức thuộc diện quy hoạch, tạo nguồn cán bộ lãnh đạo
cơ sở giáo dục đại học thuộc Bộ Tài chính.
Điều 3. Tiêu chuẩn chung
1. Tiêu chuẩn về chính trị tư tưởng:
a) Trung thành với lợi ích với Đảng, của quốc gia,
dân tộc và nhân dân; kiên định chủ nghĩa Mác - Lê Nin, tư tưởng Hồ Chí Minh, mục
tiêu, lý tưởng về độc lập dân tộc, chủ nghĩa xã hội và đường lối đổi mới của Đảng;
có lập trường, quan điểm, bản lĩnh chính trị vững vàng, kiên quyết đấu tranh bảo
vệ Cương lĩnh, đường lối của Đảng, Hiến pháp và pháp luật; có tinh thần yêu nước,
đặt lợi ích của Đảng, của quốc gia, dân tộc, nhân dân, tập thể lên trên lợi ích
của cá nhân; chấp hành sự phân công của cơ quan, tổ chức; tuân thủ kỷ luật phát
ngôn theo đúng nguyên tắc, quy định của Đảng và pháp luật.
b) Phải được cơ quan có thẩm quyền kết luận bảo đảm
tiêu chuẩn chính trị để bổ nhiệm theo Quy định của Bộ Chính trị, Trung ương quy
định một số vấn đề về bảo vệ chính trị nội bộ Đảng.
2. Tiêu chuẩn về đạo đức, lối sống: Có phẩm chất đạo
đức trong sáng, mẫu mực; lối sống trung thực, khiêm tốn, chân thành, giản dị;
có tinh thần cần, kiệm, liêm chính, chí công vô tư; không tham nhũng, vụ lợi;
không để người thân, người quen lợi dụng chức vụ, quyền hạn của mình để trục lợi;
có trách nhiệm cao với công việc; có tinh thần đoàn kết, gương mẫu; có khả năng
sử dụng, trọng dụng người có tài năng, hướng dẫn, giúp đỡ đồng chí, đồng nghiệp;
quan tâm chăm lo đời sống vật chất, tinh thần cho viên chức, người lao động;
tích cực đấu tranh ngăn chặn các biểu hiện suy thoái về tư tưởng, chính trị, đạo
đức, lối sống, biểu hiện “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong nội bộ; đấu
tranh phòng, chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực, lối sống cơ hội, bè phái, lợi
ích nhóm.
3. Tiêu chuẩn về ý thức tổ chức kỷ luật:
a) Tuân thủ và thực hiện nghiêm nguyên tắc tổ chức,
kỷ luật, nguyên tắc tập trung dân chủ, tự phê bình và phê bình; thực hiện các quy
định, nội quy, quy chế của cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi công tác; báo cáo đầy đủ,
trung thực với cấp trên; cung cấp thông tin, đầy đủ, chính xác, kịp thời, khách
quan khi có yêu cầu; thực hiện việc kê khai và công khai tài sản, thu nhập theo
quy định.
b) Không thuộc các trường hợp bị cấm đảm nhiệm chức
vụ theo quy định của Đảng và Nhà nước; không đang trong thời gian xem xét, xử
lý kỷ luật, điều tra, khởi tố vụ án hình sự; không đang trong thời gian bị hạn
chế quy hoạch, bổ nhiệm do bị xử lý kỷ luật theo quy định của Đảng và Nhà nước.
4. Tiêu chuẩn về năng lực và uy tín:
a) Có tư duy đổi mới, phương pháp làm việc khoa học;
có năng lực tổng hợp, phân tích và dự báo; nắm vững các nội dung về quản lý nhà
nước, quy định của pháp luật thuộc ngành, lĩnh vực; có khả năng phát hiện hạn
chế, bất cập trong thực tiễn và đề xuất giải pháp tháo gỡ; có năng lực triển
khai thực hiện chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng và tổ chức thực hiện
quy định của pháp luật; có khả năng quy tụ và phát huy sức mạnh tổng hợp của tập
thể, cá nhân; năng động, sáng tạo, dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm vì lợi
ích chung; có năng lực lãnh đạo, chỉ đạo và tổ chức triển khai thực hiện công
tác chuyên môn.
b) Được đánh giá, xếp loại chất lượng hoàn thành tốt
nhiệm vụ trở lên trong 03 năm gần nhất. Các đơn vị được giao quản lý, điều hành
được xếp loại hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong năm liền kề hoặc lĩnh vực
được giao phụ trách được cấp có thẩm quyền đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ trở
lên.
5. Tiêu chuẩn về nhận thức và hiểu biết: Có ý thức
và khả năng nghiên cứu, hiểu biết về tình hình chính trị, kinh tế, văn hóa, xã
hội, an ninh, quốc phòng và đối ngoại của Nhà nước; nắm vững các nguyên tắc tổ
chức, quy chế làm việc và mối quan hệ trong công tác của hệ thống chính trị và
của cơ quan; có kiến thức về khoa học lãnh đạo, quản lý.
6. Tiêu chuẩn về sức khỏe, độ tuổi: Có đủ sức khỏe
để hoàn thành nhiệm vụ được giao; bảo đảm tuổi bổ nhiệm theo quy định.
7. Tiêu chuẩn về quy hoạch: Nhân sự được bổ nhiệm lần
đầu phải được quy hoạch chức danh lãnh đạo Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng và
tương đương với chức danh dự kiến được bổ nhiệm.
Chương II
TIÊU CHUẨN CỤ THỂ
Điều 4. Tiêu chuẩn chức danh Hiệu
trưởng
1. Hiệu trưởng trường đại học là người chịu trách
nhiệm quản lý, điều hành các hoạt động của trường đại học theo quy định của
pháp luật, quy chế tổ chức và hoạt động của trường đại học. Hiệu trưởng thực hiện
các nhiệm vụ được quy định tại Luật sửa đổi, bổ sung Luật giáo dục đại học và bản
mô tả vị trí việc làm đối với chức danh Hiệu trưởng quy định tại Thông tư số
04/2024/TT-BGDĐT ngày 29/3/2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và đào tạo.
2. Đáp ứng các tiêu chuẩn chung tại Điều
3 quy định này và các tiêu chuẩn cụ thể sau:
a) Về kinh nghiệm công tác:
- Trường hợp từ nguồn tại chỗ: Có thời gian làm lãnh
đạo quản lý cấp phòng và tương đương (cộng dồn) trở lên của cơ sở giáo dục đại
học ít nhất 05 năm, trong đó có tối thiểu 02 năm (24 tháng) giữ chức vụ Phó Hiệu
trưởng.
- Trường hợp nguồn từ nơi khác: Có thời gian 07 năm
công tác (cộng dồn) trở lên trong ngành, lĩnh vực tương ứng, trong đó có tối
thiểu 02 năm (24 tháng) giữ chức danh tương đương Phó Hiệu trưởng.
b) Trình độ chuyên môn: Có trình độ Tiến sĩ, chuyên
ngành đào tạo phù hợp với 01 trong các chương trình giảng dạy của Trường. Đối với
trường hợp có bằng Tiến sĩ do cơ sở nước ngoài cấp phải được cơ quan nhà nước
có thẩm quyền công nhận theo quy định;
c) Có bằng tốt nghiệp cử nhân chính trị hoặc cao cấp
lý luận chính trị hoặc cao cấp lý luận chính trị - hành chính hoặc có giấy xác
nhận tương đương trình độ cao cấp lý luận chính trị của cơ quan có thẩm quyền;
d) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh
nghề nghiệp giảng viên đại học;
đ) Trường hợp đang công tác trong lực lượng vũ
trang, doanh nghiệp nhà nước hoặc cơ quan, tổ chức khác trong hệ thống chính trị
được điều động, bổ nhiệm giữ chức Hiệu trưởng thì phải đáp ứng tiêu chuẩn, điều
kiện theo quy định, trừ tiêu chuẩn về chức danh nghề nghiệp quy định tại điểm
d, khoản 2 Điều này. Đối với các trường hợp này phải hoàn thiện tiêu chuẩn
trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày có quyết định bổ nhiệm.
Trường hợp đặc biệt (về độ tuổi, kinh nghiệm thực
tiễn, bổ nhiệm vượt cấp, quy hoạch) do cấp có thẩm quyền bổ nhiệm theo phân cấp
quản lý xem xét, quyết định.
Điều 5. Tiêu chuẩn chức danh
Phó Hiệu trưởng
1. Phó Hiệu trưởng là cấp phó của Hiệu trưởng, giúp
Hiệu trưởng trực tiếp phụ trách một số lĩnh vực công tác theo sự phân công của
Hiệu trưởng; được thay mặt Hiệu trưởng giải quyết và chịu trách nhiệm trước Hiệu
trưởng và pháp luật đối với công việc đã giải quyết; có trách nhiệm báo cáo với
Hiệu trưởng về tình hình công việc được giao.
Phó Hiệu trưởng thực hiện các nhiệm vụ theo bản mô
tả vị trí việc làm đối với chức danh Phó Hiệu trưởng quy định tại Thông tư số
04/2024/TT-BGDĐT ngày 29/3/2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và đào tạo và một số
nhiệm vụ theo phân công của Hiệu trưởng.
2. Đáp ứng các tiêu chuẩn chung tại Điều
3 quy định này và các tiêu chuẩn cụ thể sau:
a) Về kinh nghiệm công tác:
- Trường hợp từ nguồn tại chỗ: Có thời gian làm
lãnh đạo quản lý cấp phòng và tương đương (cộng dồn) của cơ sở giáo dục đại học
ít nhất 05 năm, trong đó có tối thiểu 02 năm (24 tháng) giữ chức vụ Trưởng
phòng và tương đương.
- Trường hợp nguồn từ nơi khác:
+ Nếu đang công tác tại cơ quan, tổ chức có đơn vị cấu
thành, thời gian công tác (cộng dồn) trong ngành, lĩnh vực tương ứng tối thiểu
05 năm, trong đó có tối thiểu 02 năm (24 tháng) giữ chức vụ Trưởng phòng và
tương đương.
+ Nếu đang công tác tại cơ quan, tổ chức không có
đơn vị cấu thành, thời gian công tác liên tục trong ngành, lĩnh vực tương ứng tối
thiểu 07 năm (không kể thời gian tập sự, thử việc).
b) Trình độ chuyên môn: Có trình độ Tiến sĩ, chuyên
ngành đào tạo phù hợp với 01 trong các chương trình giảng dạy của Trường. Đối với
trường hợp có bằng Tiến sĩ do cơ sở nước ngoài cấp phải được cơ quan nhà nước
có thẩm quyền công nhận theo quy định;
c) Có bằng tốt nghiệp cử nhân chính trị hoặc cao cấp
lý luận chính trị hoặc cao cấp lý luận chính trị - hành chính hoặc có giấy xác
nhận tương đương trình độ cao cấp lý luận chính trị của cơ quan có thẩm quyền.
d) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh
nghề nghiệp giảng viên đại học.
đ) Trường hợp đang công tác trong lực lượng vũ
trang, doanh nghiệp nhà nước hoặc cơ quan, tổ chức khác trong hệ thống chính trị
được điều động, bổ nhiệm giữ chức Phó Hiệu trưởng thì phải đáp ứng tiêu chuẩn,
điều kiện theo quy định, trừ tiêu chuẩn về chức danh nghề nghiệp quy định tại
điểm d, khoản 2 Điều này. Đối với các trường hợp này phải hoàn thiện tiêu chuẩn
trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày có quyết định bổ nhiệm.
Trường hợp đặc biệt (về độ tuổi, kinh nghiệm thực
tiễn, bổ nhiệm vượt cấp, quy hoạch) do cấp có thẩm quyền bổ nhiệm theo phân cấp
quản lý xem xét, quyết định.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 6. Điều khoản chuyển tiếp
1. Người giữ chức vụ, chức danh lãnh đạo, quản lý
chưa đáp ứng tiêu chuẩn về lý luận chính trị, tiêu chuẩn về chức danh nghề nghiệp
theo quy định thì phải hoàn thiện trong thời hạn 36 tháng đối với tiêu chuẩn về
lý luận chính trị; trong thời hạn 12 tháng đối với tiêu chuẩn về chức danh nghề
nghiệp kể từ ngày 01/5/2024, trừ các trường hợp sau đây:
a. Tính đến tháng đủ tuổi nghỉ hưu còn dưới 36
tháng thì không bắt buộc phải hoàn thiện tiêu chuẩn về lý luận chính trị;
b. Tính đến tháng đủ tuổi nghỉ hưu còn dưới 24
tháng thì không bắt buộc phải hoàn thiện tiêu chuẩn về chức danh nghề nghiệp.
2. Trường hợp đã thực hiện quy trình bổ nhiệm, bổ
nhiệm lại chức vụ lãnh đạo, quản lý theo quy định của Đảng và pháp luật tại thời
điểm thực hiện quy trình nhưng chưa có quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại thì tiếp
tục thực hiện quy trình và phải hoàn thiện tiêu chuẩn về lý luận chính trị,
tiêu chuẩn về chức danh nghề nghiệp theo quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Trường hợp bổ nhiệm do hợp nhất, sáp nhập, chia
tách, tổ chức lại, chuyển đổi mô hình tổ chức mà chức vụ, chức danh đang giữ ở
cơ quan, tổ chức, đơn vị cũ bằng hoặc tương đương chức vụ, chức danh dự kiến đảm
nhiệm ở cơ quan, tổ chức, đơn vị mới hoặc trường hợp đổi tên cơ quan, tổ chức,
đơn vị thi sau khi bổ nhiệm phải hoàn thiện tiêu chuẩn về lý luận chính trị,
tiêu chuẩn về chức danh nghề nghiệp theo quy định tại khoản 1 Điều này.
4. Trường hợp hết thời hạn quy định tại các khoản
1, khoản 2, khoản 3 Điều này mà chưa đáp ứng tiêu chuẩn về lý luận chính trị,
tiêu chuẩn về chức danh nghề nghiệp theo quy định thì cấp có tham quyền xem
xét, thu hồi quyết định bổ nhiệm và bố trí công việc chuyên môn phù hợp.
Điều 7. Trách nhiệm thi hành
1. Hội đồng trường có trách nhiệm tổ chức triển
khai thực hiện; rà soát viên chức giữ chức danh Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng đã
được bổ nhiệm trước thời điểm Quyết định này có hiệu lực thi hành để kịp thời
hoàn thiện điều kiện, tiêu chuẩn (nếu cần).
2. Trách nhiệm của Hiệu trưởng
a) Thực hiện rà soát, xây dựng kế hoạch, tổ chức
đào tạo bồi dưỡng đội ngũ viên chức lãnh đạo, quản lý thuộc diện quy hoạch chức
danh Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng.
b) Căn cứ các quy định hiện hành để ban hành tiêu
chuẩn các chức danh lãnh đạo, quản lý khác theo thẩm quyền được phân công, phân
cấp.
3. Trong trường hợp các văn bản nêu tại Quyết định
này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản mới.
4. Trong quá trình triển khai thực hiện tiêu chuẩn
này, nếu phát sinh vướng mắc, đề nghị các cơ sở giáo dục đại học thuộc Bộ phản
ánh về Bộ Tài chính (qua Vụ Tổ chức cán bộ) để tổng hợp báo cáo Bộ trưởng xem
xét, quyết định./.