BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2648/QĐ-BNN-TCTS
|
Hà
Nội, ngày 22 tháng 6
năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THAY THẾ VÀ BỊ THAY THẾ; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ
HỦY BỎ THUỘC CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TRONG
LĨNH VỰC THỦY SẢN
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP
ngày 17/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 55/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017 của Chính phủ về quản lý nuôi, chế biến và xuất khẩu
sản phẩm cá Tra;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng
cục Thủy sản (tại Tờ trình số 1256/TTr-TCTS-NTTS, ngày 01/6/2017) và Vụ trưởng
Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 02 thủ tục hành
chính thay thế và bị thay thế; 02 thủ tục hành chính bị hủy bỏ thuộc phạm vi,
chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong lĩnh vực thủy
sản.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
01/7/2017 và thay thế Quyết định số 3664/QĐ-BNN-TCTS ngày 21/8/2014 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố thủ tục hành chính mới
ban hành thuộc chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy
sản, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng Nguyễn Xuân Cường (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ NN & PTNT;
- Sở NN&PTNT các tỉnh/thành phố;
- Lưu: VT,TCTS (10b).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Vũ Văn Tám
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THAY THẾ VÀ BỊ THAY THẾ;
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ HỦY BỎ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TRONG LĨNH VỰC THỦY SẢN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2648/QĐ-BNN-TCTS ngày
22 tháng 6 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
PHẦN
I.
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính
thay thế và bị thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn trong lĩnh vực thủy sản
STT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
A. Thủ tục hành chính cấp tỉnh
thay thế
|
1
|
|
Cấp Giấy chứng nhận mã số nhận diện
ao nuôi cá Tra thương phẩm
|
Nghị định số 55/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017
của Chính phủ về quản lý nuôi, chế biến và xuất khẩu sản
phẩm cá Tra
|
Thủy
sản
|
Cơ quan
quản lý nuôi trồng thủy sản cấp tỉnh
|
2
|
|
Cấp lại Giấy chứng nhận mã số nhận
diện ao nuôi cá Tra thương phẩm
|
Thủy
sản
|
B. Thủ
tục hành chính cấp tỉnh bị thay thế
|
1
|
|
Cấp mã số nhận diện cơ sở nuôi và
xác nhận đăng ký nuôi cá Tra thương phẩm
|
Thông tư số 23/TT-BNNPTNT ngày 29/7/2017
hướng dẫn Nghị định số 36/2014/NĐ-CP
|
Thủy
sản
|
Cơ
quan quản lý nuôi trồng thủy sản cấp tỉnh
|
2
|
|
Cấp lại mã số nhận diện cơ sở nuôi
cá Tra thương phẩm
|
Thủy
sản
|
2. Danh mục thủ tục hành chính bị hủy bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong lĩnh vực thủy
sản
TT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định việc bãi bỏ, hủy bỏ thủ tục hành chính
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
A. Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
1
|
|
Đăng ký xác nhận
hợp đồng xuất khẩu sản phẩm cá Tra
|
Nghị định số 55/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017
về quản lý nuôi, chế biến và xuất khẩu sản phẩm cá Tra
|
Thủy
sản
|
Hiệp
hội cá Tra Việt Nam
|
2
|
|
Đăng ký xác nhận
lại hợp đồng xuất khẩu sản phẩm cá
Tra
|
Thủy
sản
|
Hiệp
hội cá Tra Việt Nam
|
PHẦN
II.
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TRONG LĨNH VỰC THỦY SẢN
Thủ tục hành chính cấp tỉnh
I. Lĩnh vực Thủy sản.
1. Tên thủ tục: Cấp Giấy chứng nhận mã số nhận diện ao nuôi cá Tra thương phẩm.
1.1 Trình tự thực hiện:
a) Chủ cơ sở nuôi nộp 01 bộ hồ sơ
theo quy định điểm a Khoản 4 Điều 4 Nghị định số 55/2017/NĐ-CP về Cơ quan quản
lý nuôi trồng thủy sản cấp tỉnh;
b) Trong thời gian không quá 01 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan quản lý nuôi trồng thủy sản cấp tỉnh
hướng dẫn chủ cơ sở nuôi bổ sung những nội dung còn thiếu hoặc chưa đúng quy định;
c) Trong thời gian không quá 02 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan quản lý nuôi trồng thủy sản
cấp tỉnh cấp Giấy chứng nhận mã số nhận diện ao nuôi cá Tra thương phẩm (Phụ lục
III ban hành kèm theo Nghị định này); lưu hồ sơ 01 bản và gửi 01 bản cho chủ cơ
sở nuôi. Trường hợp không cấp mã số nhận diện ao nuôi, Cơ quan quản lý nuôi trồng
thủy sản cấp tỉnh trả lời chủ cơ sở nuôi bằng văn bản, nêu rõ lý do.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu
điện.
1.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đăng ký lần đầu gồm: Giấy đăng
ký cấp mã số nhận diện ao nuôi (Mẫu số 01
Phụ lục II, ban hành kèm theo Nghị định số 55/2017/NĐ-CP) và bản sao sơ đồ mặt bằng vị trí ao nuôi;
b) Số lượng: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: không quá 02 ngày làm việc.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân (chủ cơ sở nuôi cá
Tra thương phẩm).
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ quan quản lý nuôi trồng thủy sản cấp
tỉnh.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Cấp giấy chứng nhận
mã số nhận diện ao nuôi cá Tra thương phẩm.
1.8. Lệ phí: chưa quy định.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Giấy đăng ký cấp mã số nhận diện
ao nuôi cá Tra thương phẩm (Mẫu số 01) tại
Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 55/2017/NĐ-CP,
ngày 09/5/2017 và Sơ đồ mặt bằng vị trí ao nuôi do chủ cơ
sở nuôi xây dựng.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: ao
nuôi phải trong quy hoạch sử dụng đất của địa phương.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định số 55/2017/NĐ-CP,
ngày 09/5/2017 của Chính phủ về nuôi, chế biến và xuất khẩu sản phẩm cá Tra.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Mẫu số 01
GIẤY ĐĂNG KÝ CẤP MÃ SỐ NHẬN DIỆN AO
NUÔI CÁ TRA THƯƠNG PHẨM
Kính gửi1:………………………………………………………
Họ, tên chủ cơ sở:.............................................................................................................
Số căn cước công dân/CMND (đối với chủ
cơ sở nuôi không phải là doanh nghiệp) hoặc mã doanh nghiệp……………………………………
do……………………………………………… cấp ngày.....
Địa chỉ liên hệ:.....................................................................................................................
Số điện thoại……………………, Fax…………………. Email (nếu có):...............................
Căn cứ Nghị định số 55/2017/NĐ-CP
ngày 09/5/2017 của Chính phủ về quản lý nuôi, chế biến và xuất khẩu sản phẩm cá Tra.
Đăng ký cấp mã số nhận diện cho từng
ao nuôi cá Tra của chủ cơ sở như sau:
TT
|
Ao
nuôi2
|
Địa
chỉ ao nuôi3
|
Diện
tích ao nuôi (m2)
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
3
|
|
|
|
4
|
|
|
|
...
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan và chịu trách nhiệm
về các thông tin đã kê khai./.
|
…………, ngày….. tháng…… năm……
CHỦ CƠ SỞ
|
_______________
1 Ghi
rõ tên cơ quan quản lý nuôi trồng thủy sản.
2 Ghi
rõ vị trí, địa điểm ao nuôi theo sơ đồ mặt bằng.
3 Ghi
cụ thể đến ấp/thôn, xã, huyện.
PHỤ LỤC III
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN
MÃ SỐ NHẬN DIỆN AO NUÔI CÁ TRA
(Kèm theo Nghị định số 55/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017 của Chính phủ)
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN…….
CHI CỤC……………………..
Căn cứ Nghị định số 55/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017
của Chính phủ về quản lý nuôi, chế biến và xuất khẩu sản phẩm cá Tra.
Chi cục trưởng Chi cục……………… tỉnh…………..
CHỨNG NHẬN
Số:……/20……
Họ, tên chủ cơ sở:………………………………………………………………………………………….
Số căn cước công dân/CMND (đối với
chủ cơ sở nuôi không phải là doanh nghiệp) hoặc mã doanh nghiệp……………………..
do………………………. cấp ngày…………………………………
Địa chỉ cơ sở:……………………………………………………………………………………………….
Số điện thoại:………………………………Fax:…………………………………………………………..
Email (nếu có):……………………………………………………………………………………………...
Mã số cơ sở nuôi
(AA-BB-CCCC):……………………………………………………………………….
Có mã số nhận diện từng ao nuôi cá Tra như sau:
TT
|
Mã số nhận diện
ao nuôi1
|
Ao nuôi2
|
Diện tích ao
nuôi (m2)
|
Địa chỉ ao
nuôi3
|
1
|
AA-BB-CCCC-DDD
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
………, ngày…… tháng…… năm…..
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
|
|
_______________
1 Mã số nhận diện ao nuôi cấp cho cơ sở
theo từng ao.
2 Ghi rõ ký hiệu hoặc tên ao nuôi, vị
trí, địa điểm ao nuôi theo sơ đồ ao nuôi.
3 Ghi cụ thể đến ấp/thôn, xã, huyện.
2. Tên thủ tục: Cấp lại Giấy chứng nhận mã số nhận diện ao nuôi
cá Tra thương phẩm.
2.1 Trình tự thực hiện:
a) Chủ cơ sở nuôi nộp 01 (một) bộ hồ
sơ theo quy định tại điểm b Khoản 4 Điều 4 Nghị định số 55/2017/NĐ-CP.
b) Trong thời gian không quá 01 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan quản lý nuôi trồng thủy sản cấp tỉnh
hướng dẫn chủ cơ sở nuôi bổ sung những nội dung còn thiếu hoặc chưa đúng quy định;
c) Trong thời gian không quá 02 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan quản lý nuôi trồng thủy sản
cấp tỉnh cấp Giấy chứng nhận mã số nhận diện ao nuôi cá Tra thương phẩm (Phụ lục
III ban hành kèm theo Nghị định này); lưu hồ sơ 01 bản và gửi 01 bản cho chủ cơ
sở nuôi. Trường hợp không cấp mã số nhận diện ao nuôi, Cơ quan quản lý nuôi trồng
thủy sản cấp tỉnh trả lời chủ cơ sở nuôi bằng văn bản, nêu rõ lý do.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
1.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đăng ký lại gồm: Giấy đăng ký cấp
lại mã số nhận diện ao nuôi (Mẫu số 02 Phụ
lục II, ban hành kèm theo Nghị định số 55/2017/NĐ-CP), bản gốc Giấy chứng nhận mã số nhận diện ao nuôi cá Tra thương phẩm đề
nghị cấp lại và bản sao sơ đồ mặt bằng vị trí ao nuôi.
b) Số lượng: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: không quá 02 ngày làm việc.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân (chủ cơ sở nuôi).
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ quan quản lý nuôi trồng thủy sản cấp
tỉnh.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Cấp giấy chứng nhận
mã số nhận diện ao nuôi cá Tra thương phẩm.
1.8. Lệ phí: chưa quy định.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Giấy đăng ký cấp lại mã số nhận diện
ao nuôi cá Tra thương phẩm (Mẫu số 02) tại Phụ lục II ban
hành kèm theo Nghị định số 55/2017/NĐ-CP, ngày 09/5/2017, bản gốc Giấy chứng nhận
mã số nhận diện ao nuôi cá Tra thương phẩm đề nghị cấp lại và Sơ đồ mặt bằng vị
trí ao nuôi do chủ cơ sở nuôi xây dựng.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: ao nuôi phải trong quy hoạch
sử dụng đất của địa phương.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định số 55/2017/NĐ-CP, ngày 09/5/2017
của Chính phủ về nuôi, chế biến và xuất khẩu sản phẩm cá Tra.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Mẫu số 02
GIẤY ĐĂNG KÝ CẤP LẠI MÃ SỐ NHẬN DIỆN
AO NUÔI CÁ TRA THƯƠNG PHẨM
Kính gửi1:………………………………………………….
Họ, tên chủ cơ sở:.............................................................................................................
Số căn cước công dân/CMND (đối với chủ
cơ sở nuôi không phải là doanh nghiệp) hoặc mã doanh nghiệp…………………………… do………………… cấp ngày....................
Địa chỉ liên hệ:....................................................................................................................
Số điện thoại……………………, Fax…………………. Email (nếu có):..............................
Căn cứ Nghị định số 55/2017/NĐ-CP
ngày 09/5/2017 của Chính phủ về quản lý nuôi, chế biến và xuất khẩu sản phẩm cá Tra.
Đăng ký cấp mã số nhận diện cho từng
ao nuôi cá Tra của chủ cơ sở như sau:
TT
|
Mã
số nhận diện ao nuôi đã được cấp2
|
Địa
chỉ ao nuôi3
|
Thay
đổi diện tích ao nuôi (m2)
|
Thay đổi chủ cơ
sở
|
1
|
|
|
Cũ
|
Mới
|
Cũ
|
Mới
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan và chịu trách nhiệm
về các thông tin đã kê khai./.
|
…………, ngày….. tháng…… năm……
CHỦ CƠ SỞ
|
_______________
1 Ghi
rõ tên cơ quan quản lý nuôi trồng thủy sản
2 Ghi
rõ vị trí, địa điểm ao nuôi theo sơ đồ mặt bằng
3 Ghi
cụ thể đến ấp/thôn, xã, huyện
PHỤ LỤC III
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN
MÃ SỐ NHẬN DIỆN AO NUÔI CÁ TRA
(Kèm theo Nghị định số 55/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017 của Chính phủ)
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN…….
CHI CỤC……………………..
Căn cứ Nghị định số 55/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017
của Chính phủ về quản lý nuôi, chế biến và xuất khẩu sản phẩm cá Tra.
Chi cục trưởng Chi cục……………… tỉnh…………..
CHỨNG NHẬN
Số:……/20……
Họ, tên chủ cơ sở:………………………………………………………………………………………….
Số căn cước công dân/CMND (đối với
chủ cơ sở nuôi không phải là doanh nghiệp) hoặc mã doanh nghiệp……………………..
do………………………. cấp ngày…………………………………
Địa chỉ cơ sở:……………………………………………………………………………………………….
Số điện thoại:………………………………Fax:…………………………………………………………..
Email (nếu có):……………………………………………………………………………………………...
Mã số cơ sở nuôi
(AA-BB-CCCC):……………………………………………………………………….
Có mã số nhận diện từng ao nuôi cá Tra như sau:
TT
|
Mã số nhận diện
ao nuôi1
|
Ao nuôi2
|
Diện tích ao
nuôi (m2)
|
Địa chỉ ao
nuôi3
|
1
|
AA-BB-CCCC-DDD
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
………, ngày…… tháng…… năm…..
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
|
|
_______________
1 Mã số nhận diện ao nuôi cấp cho cơ sở
theo từng ao.
2 Ghi rõ ký hiệu hoặc tên ao nuôi, vị trí,
địa điểm ao nuôi theo sơ đồ ao nuôi.
3 Ghi cụ thể đến ấp/thôn, xã, huyện.