ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2633/QĐ-UBND
|
Hà Giang, ngày 15 tháng 12 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ TỈNH HÀ GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân
và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày
07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ
tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục
hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tại
Tờ trình số 143/TTr-SYT ngày 26/11/2014 và Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này 20 thủ tục hành chính mới ban hành; 37 thủ tục
hành chính bị hủy bỏ, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Hà
Giang. (Có danh mục, nội dung cụ thể của từng thủ tục hành chính kèm theo).
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Y tế, Thủ trưởng các sở, ban,
ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC, Bộ Tư
pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Văn phòng Tỉnh ủy;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH-HĐND tỉnh;
- Chánh Văn phòng, các PCVP UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, TH.
|
CHỦ TỊCH
Đàm Văn Bông
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ Y
TẾ TỈNH HÀ GIANG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2633/QĐ-UBND ngày 15 tháng 12 năm 2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh Hà Giang)
Phần
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới
ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực: Khám, chữa bệnh
|
*Lĩnh vực: Hành nghề Y - Y học cổ truyền
|
1
|
Cấp chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa
bệnh đối với người Việt Nam thuộc thẩm quyền của Sở Y tế
|
2
|
Cấp lại chứng chỉ hành nghề khám bệnh,
chữa bệnh đối với người Việt Nam bị mất hoặc hư hỏng hoặc bị thu hồi chứng
chỉ hành nghề theo quy định tại điểm a, b khoản 1 Điều 29 Luật khám bệnh,
chữa bệnh
|
3
|
Cấp lại chứng chỉ hành nghề khám bệnh,
chữa bệnh đối với người Việt Nam bị thu hồi chứng chỉ hành nghề theo quy định
tại điểm c, d, đ, e, g khoản 1 Điều 29 Luật khám bệnh, chữa bệnh
|
4
|
Cấp giấy phép hoạt động đối với bệnh
viện trên địa bàn quản lý của Sở Y tế (trừ các bệnh viện thuộc thẩm quyền của
Bộ Y tế và Bộ Quốc phòng) và áp dụng đối với trường hợp
khi thay đổi hình thức tổ chức, chia tách, hợp nhất, sáp nhập.
|
5
|
Cấp giấy phép hoạt động đối với
Phòng khám đa khoa
|
6
|
Cấp giấy phép hoạt động đối với
Phòng khám chuyên khoa
|
7
|
Cấp giấy phép hoạt động đối với Phòng
chẩn trị y học cổ truyền
|
8
|
Cấp giấy phép hoạt động đối với Nhà
hộ sinh
|
9
|
Cấp giấy phép hoạt động đối với Phòng
khám chẩn đoán hình ảnh
|
10
|
Cấp giấy phép hoạt động đối với Phòng
xét nghiệm
|
11
|
Cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở
dịch vụ tiêm (chích), thay băng, đếm mạch, đo nhiệt độ, đo huyết áp.
|
12
|
Cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở
dịch vụ làm răng giả
|
13
|
Cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở
dịch vụ chăm sóc sức khỏe tại nhà
|
14
|
Cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở
dịch vụ kính thuốc
|
15
|
Cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở
dịch vụ cấp cứu, hỗ trợ vận chuyển người bệnh
|
16
|
Cấp giấy phép hoạt động đối với trạm
xá, trạm y tế cấp xã
|
17
|
Cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền của Sở Y tế khi thay đổi địa điểm
|
18
|
Cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền của Sở Y tế khi thay đổi tên cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh
|
19
|
Cấp lại giấy phép hoạt động đối với
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền của Sở Y tế do bị mất hoặc hư hỏng
hoặc giấy phép bị thu hồi do cấp không đúng thẩm quyền
|
20
|
Điều chỉnh
giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khi thay đổi quy mô
giường bệnh hoặc cơ cấu tổ chức, nhân sự hoặc phạm vi hoạt động chuyên môn
(Áp dụng cho các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền của Sở y tế và
bệnh viện tư nhân, bệnh viện trực thuộc các bộ, ngành khác đã được Bộ trưởng
Bộ Y tế cấp giấy phép hoạt động)
|
2. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ, hủy bỏ
thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế
STT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định việc bãi bỏ, hủy bỏ thủ tục hành chính
|
* Lĩnh vực: Khám chữa bệnh
|
1
|
T-HGI-140848-TT
|
Cấp chứng chỉ hành nghề y tư nhân cho
cá nhân đăng ký theo các hình thức khám chữa bệnh và dịch vụ y tế (Trừ hình
thức bệnh viện)
|
- Luật khám bệnh, chữa bệnh ngày 23
tháng 11 năm 2009. Pháp lệnh hành nghề Y, dược tư nhân số 07/2003/PL-
UBTVQH11 ngày 25/2/2003
- Nghị định số 87/2011/NĐ-CP ngày 27
tháng 9 năm 2011. Nghị định số 103/2003/NĐ-CP ngày 12/9/2003 quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh hành nghề
Y, Dược tư nhân.
- Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày
14 tháng 11 năm 2011. Thông tư 07/2007/TT-BYT ngày 25/5/2007
hướng dẫn về hành nghề Y, Y học cổ truyền và TTBYT tư nhân
- Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày 08/01/2013.
Quyết định số 44/2005/QĐ-BTC ngày 12/7/2005 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính về phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện thuộc
lĩnh vực y tế, phí thẩm định tiêu chuẩn và điều kiện hành nghề y, dược, lệ
phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu và cấp chứng chỉ hành nghề y, dược và Quyết
định số 59/2008/QĐ-BTC ngày
21/7/2008 sửa đổi, bổ sung Quyết định số 44/2005/QĐ-BTC ngày 12/7/2005.
|
2
|
T-HGI-
140949-TT
|
Gia hạn chứng chỉ hành nghề y tư nhân
cho cá nhân đăng ký theo các hình thức khám chữa bệnh và dịch vụ y tế (Trừ
hình thức bệnh viện)
|
- Luật khám bệnh, chữa bệnh ngày 23
tháng 11 năm 2009. Pháp lệnh hành nghề Y, dược tư nhân số 07/2003/PL-
UBTVQH11 ngày 25/2/2003
- Nghị định số 87/2011/NĐ-CP ngày 27
tháng 9 năm 2011. Nghị định số 103/2003/NĐ-CP ngày 12/9/2003 quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh hành nghề
Y, Dược tư nhân.
- Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày
14 tháng 11 năm 2011. Thông tư 07/2007/TT-BYT ngày 25/5/2007
hướng dẫn về hành nghề Y, Y học cổ truyền và TTBYT tư nhân
- Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày 08/01/2013.
Quyết định số 44/2005/QĐ-BTC ngày 12/7/2005 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính về phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện thuộc
lĩnh vực y tế, phí thẩm định tiêu chuẩn và điều kiện hành nghề y, dược, lệ
phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu và cấp chứng chỉ hành nghề y, dược và Quyết
định số 59/2008/QĐ-BTC ngày
21/7/2008 sửa đổi, bổ sung Quyết định số 44/2005/QĐ-BTC ngày 12/7/2005.
|
3
|
T-HGI-140988-TT
|
Cấp lại chứng chỉ hành nghề y tư nhân
(do bị mất) cho cá nhân đăng ký theo các hình thức khám chữa bệnh và dịch vụ
y tế (Trừ hình thức bệnh viện)
|
- Luật khám bệnh, chữa bệnh ngày 23
tháng 11 năm 2009. Pháp lệnh hành nghề Y, dược tư nhân số 07/2003/PL-
UBTVQH11 ngày 25/2/2003
- Nghị định số 87/2011/NĐ-CP ngày 27
tháng 9 năm 2011. Nghị định số 103/2003/NĐ-CP ngày 12/9/2003 quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh hành nghề
Y, Dược tư nhân.
- Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày
14 tháng 11 năm 2011. Thông tư 07/2007/TT-BYT ngày 25/5/2007
hướng dẫn về hành nghề Y, Y học cổ truyền và TTBYT tư nhân
- Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày 08/01/2013.
Quyết định số 44/2005/QĐ-BTC ngày 12/7/2005 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính về phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện thuộc
lĩnh vực y tế, phí thẩm định tiêu chuẩn và điều kiện hành nghề y, dược, lệ
phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu và cấp chứng chỉ hành nghề y, dược và Quyết
định số 59/2008/QĐ-BTC ngày
21/7/2008 sửa đổi, bổ sung Quyết định số 44/2005/QĐ-BTC ngày 12/7/2005.
|
4
|
T-HGI- 141203-TT
|
Cấp và gia hạn giấy phép cho người nước
ngoài làm công việc chuyên môn tại các cơ sở y tế tư nhân ở Việt Nam
|
- Luật khám bệnh, chữa bệnh ngày 23
tháng 11 năm 2009. Pháp lệnh hành nghề Y, dược tư nhân số 07/2003/PL-
UBTVQH11 ngày 25/2/2003
- Nghị định số 87/2011/NĐ-CP ngày 27
tháng 9 năm 2011. Nghị định số 103/2003/NĐ-CP ngày 12/9/2003 quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh hành nghề
Y, Dược tư nhân.
- Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày
14 tháng 11 năm 2011. Thông tư 07/2007/TT-BYT ngày 25/5/2007
hướng dẫn về hành nghề Y, Y học cổ truyền và TTBYT tư nhân
- Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày 08/01/2013.
Quyết định số 44/2005/QĐ-BTC ngày 12/7/2005 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính về phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện thuộc
lĩnh vực y tế, phí thẩm định tiêu chuẩn và điều kiện hành nghề y, dược, lệ
phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu và cấp chứng chỉ hành nghề y, dược và Quyết
định số 59/2008/QĐ-BTC ngày
21/7/2008 sửa đổi, bổ sung Quyết định số 44/2005/QĐ-BTC ngày 12/7/2005.
|
5
|
T-HGI-141330-TT
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hành
nghề y tư nhân đối với phòng khám nội tổng hợp, phòng khám gia đình, các phòng
khám tim mạch, nhi, lao và bệnh phổi và các phòng khám chuyên khoa thuộc hệ
nội khác, phòng tư vấn, khám chữa bệnh qua điện thoại, phòng tư vấn chăm sóc
sức khỏe qua các phương tiện công nghệ thông tin, viễn thông và thiết bị y tế
|
- Luật khám bệnh, chữa bệnh ngày 23
tháng 11 năm 2009. Pháp lệnh hành nghề Y, dược tư nhân số 07/2003/PL-
UBTVQH11 ngày 25/2/2003
- Nghị định số 87/2011/NĐ-CP ngày 27
tháng 9 năm 2011. Nghị định số 103/2003/NĐ-CP ngày 12/9/2003 quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh hành nghề
Y, Dược tư nhân.
- Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày
14 tháng 11 năm 2011. Thông tư 07/2007/TT-BYT ngày 25/5/2007
hướng dẫn về hành nghề Y, Y học cổ truyền và TTBYT tư nhân
- Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày 08/01/2013.
Quyết định số 44/2005/QĐ-BTC ngày 12/7/2005 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính về phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện thuộc
lĩnh vực y tế, phí thẩm định tiêu chuẩn và điều kiện hành nghề y, dược, lệ
phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu và cấp chứng chỉ hành nghề y, dược và Quyết
định số 59/2008/QĐ-BTC ngày
21/7/2008 sửa đổi, bổ sung Quyết định số 44/2005/QĐ-BTC ngày 12/7/2005.
|
6
|
T-HGI-141410-TT
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hành
nghề y tư nhân đối với phòng khám chuyên khoa ngoại
|
- Luật khám bệnh, chữa bệnh ngày 23
tháng 11 năm 2009. Pháp lệnh hành nghề Y, dược tư nhân số 07/2003/PL-
UBTVQH11 ngày 25/2/2003
- Nghị định số 87/2011/NĐ-CP ngày 27
tháng 9 năm 2011. Nghị định số 103/2003/NĐ-CP ngày 12/9/2003 quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh hành nghề
Y, Dược tư nhân.
- Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày
14 tháng 11 năm 2011. Thông tư 07/2007/TT-BYT ngày 25/5/2007
hướng dẫn về hành nghề Y, Y học cổ truyền và TTBYT tư nhân
- Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày 08/01/2013.
Quyết định số 44/2005/QĐ-BTC ngày 12/7/2005 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính về phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện thuộc
lĩnh vực y tế, phí thẩm định tiêu chuẩn và điều kiện hành nghề y, dược, lệ
phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu và cấp chứng chỉ hành nghề y, dược và Quyết
định số 59/2008/QĐ-BTC ngày
21/7/2008 sửa đổi, bổ sung Quyết định số 44/2005/QĐ-BTC ngày 12/7/2005.
|
7
|
T-HGI-141492-TT
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hành
nghề y tư nhân đối với phòng khám chuyên khoa Phụ sản - Kế hoạch hóa gia đình
|
- Luật khám bệnh, chữa bệnh ngày 23
tháng 11 năm 2009. Pháp lệnh hành nghề Y, dược tư nhân số 07/2003/PL-
UBTVQH11 ngày 25/2/2003
- Nghị định số 87/2011/NĐ-CP ngày 27
tháng 9 năm 2011. Nghị định số 103/2003/NĐ-CP ngày 12/9/2003 quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh hành nghề
Y, Dược tư nhân.
- Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày
14 tháng 11 năm 2011. Thông tư 07/2007/TT-BYT ngày 25/5/2007
hướng dẫn về hành nghề Y, Y học cổ truyền và TTBYT tư nhân
- Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày 08/01/2013.
Quyết định số 44/2005/QĐ-BTC ngày 12/7/2005 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính về phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện thuộc
lĩnh vực y tế, phí thẩm định tiêu chuẩn và điều kiện hành nghề y, dược, lệ
phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu và cấp chứng chỉ hành nghề y, dược và Quyết
định số 59/2008/QĐ-BTC ngày
21/7/2008 sửa đổi, bổ sung Quyết định số 44/2005/QĐ-BTC ngày 12/7/2005.
|
8
|
T-HGI-141527-TT
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hành
nghề y tư nhân đối với phòng khám chuyên khoa Răng - Hàm - Mặt
|
- Luật khám bệnh, chữa bệnh ngày 23
tháng 11 năm 2009. Pháp lệnh hành nghề Y, dược tư nhân số 07/2003/PL-
UBTVQH11 ngày 25/2/2003
- Nghị định số 87/2011/NĐ-CP ngày 27
tháng 9 năm 2011. Nghị định số 103/2003/NĐ-CP ngày 12/9/2003 quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh hành nghề
Y, Dược tư nhân.
- Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày
14 tháng 11 năm 2011. Thông tư 07/2007/TT-BYT ngày 25/5/2007
hướng dẫn về hành nghề Y, Y học cổ truyền và TTBYT tư nhân
- Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày 08/01/2013.
Quyết định số 44/2005/QĐ-BTC ngày 12/7/2005 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính về phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện thuộc
lĩnh vực y tế, phí thẩm định tiêu chuẩn và điều kiện hành nghề y, dược, lệ
phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu và cấp chứng chỉ hành nghề y, dược và Quyết
định số 59/2008/QĐ-BTC ngày
21/7/2008 sửa đổi, bổ sung Quyết định số 44/2005/QĐ-BTC ngày 12/7/2005.
|
9
|
T-HGI-141688-TT
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hành
nghề y tư nhân đối với phòng khám chuyên khoa Tai - Mũi -
Họng
|
- Luật khám bệnh, chữa bệnh ngày 23
tháng 11 năm 2009. Pháp lệnh hành nghề Y, dược tư nhân số 07/2003/PL-
UBTVQH11 ngày 25/2/2003
- Nghị định số 87/2011/NĐ-CP ngày 27
tháng 9 năm 2011. Nghị định số 103/2003/NĐ-CP ngày 12/9/2003 quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh hành nghề
Y, Dược tư nhân.
- Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày
14 tháng 11 năm 2011. Thông tư 07/2007/TT-BYT ngày 25/5/2007
hướng dẫn về hành nghề Y, Y học cổ truyền và TTBYT tư nhân
- Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày 08/01/2013.
Quyết định số 44/2005/QĐ-BTC ngày 12/7/2005 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính về phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện thuộc
lĩnh vực y tế, phí thẩm định tiêu chuẩn và điều kiện hành nghề y, dược, lệ
phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu và cấp chứng chỉ hành nghề y, dược và Quyết
định số 59/2008/QĐ-BTC ngày
21/7/2008 sửa đổi, bổ sung Quyết định số 44/2005/QĐ-BTC ngày 12/7/2005.
|
10
|
T-HGI-141696-TT
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hành
nghề y tư nhân đối với phòng khám chuyên khoa Mắt
|
- Luật khám bệnh, chữa bệnh ngày 23
tháng 11 năm 2009. Pháp lệnh hành nghề Y, dược tư nhân số 07/2003/PL-
UBTVQH11 ngày 25/2/2003
- Nghị định số 87/2011/NĐ-CP ngày 27
tháng 9 năm 2011. Nghị định số 103/2003/NĐ-CP ngày 12/9/2003 quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh hành nghề
Y, Dược tư nhân.
- Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày
14 tháng 11 năm 2011. Thông tư 07/2007/TT-BYT ngày 25/5/2007
hướng dẫn về hành nghề Y, Y học cổ truyền và TTBYT tư nhân
- Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày 08/01/2013.
Quyết định số 44/2005/QĐ-BTC ngày 12/7/2005 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính về phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện thuộc
lĩnh vực y tế, phí thẩm định tiêu chuẩn và điều kiện hành nghề y, dược, lệ
phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu và cấp chứng chỉ hành nghề y, dược và Quyết
định số 59/2008/QĐ-BTC ngày 21/7/2008
sửa đổi, bổ sung Quyết định số 44/2005/QĐ-BTC ngày 12/7/2005.
|
11
|
T-HGI-
141714-TT
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hành
nghề y tư nhân đối với phòng khám Phẫu thuật thẩm mỹ
|
- Luật khám bệnh, chữa bệnh ngày 23
tháng 11 năm 2009. Pháp lệnh hành nghề Y, dược tư nhân số 07/2003/PL-
UBTVQH11 ngày 25/2/2003
- Nghị định số 87/2011/NĐ-CP ngày 27
tháng 9 năm 2011. Nghị định số 103/2003/NĐ-CP ngày 12/9/2003 quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh hành nghề
Y, Dược tư nhân.
- Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14
tháng 11 năm 2011. Thông tư 07/2007/TT-BYT ngày 25/5/2007
hướng dẫn về hành nghề Y, Y học cổ truyền và TTBYT tư nhân
- Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày 08/01/2013.
Quyết định số 44/2005/QĐ-BTC ngày 12/7/2005 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính về phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện thuộc
lĩnh vực y tế, phí thẩm định tiêu chuẩn và điều kiện hành nghề y, dược, lệ
phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu và cấp chứng chỉ hành nghề y, dược và Quyết
định số 59/2008/QĐ-BTC ngày 21/7/2008
sửa đổi, bổ sung Quyết định số 44/2005/QĐ-BTC ngày 12/7/2005.
|
12
|
T-HGI-141727-TT
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hành
nghề y tư nhân đối với phòng khám chuyên khoa điều dưỡng
phục hồi chức năng và vật lý trị liệu
|
- Luật khám bệnh, chữa bệnh ngày 23
tháng 11 năm 2009. Pháp lệnh hành nghề Y, dược tư nhân số 07/2003/PL-
UBTVQH11 ngày 25/2/2003
- Nghị định số 87/2011/NĐ-CP ngày 27
tháng 9 năm 2011. Nghị định số 103/2003/NĐ-CP ngày 12/9/2003 quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh hành nghề
Y, Dược tư nhân.
- Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày
14 tháng 11 năm 2011. Thông tư 07/2007/TT-BYT ngày 25/5/2007
hướng dẫn về hành nghề Y, Y học cổ truyền và TTBYT tư nhân
- Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày 08/01/2013.
Quyết định số 44/2005/QĐ-BTC ngày 12/7/2005 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính về phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện thuộc
lĩnh vực y tế, phí thẩm định tiêu chuẩn và điều kiện hành nghề y, dược, lệ
phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu và cấp chứng chỉ hành nghề y, dược và Quyết
định số 59/2008/QĐ-BTC ngày
21/7/2008 sửa đổi, bổ sung Quyết định số 44/2005/QĐ-BTC ngày 12/7/2005.
|
13
|
T-HGI-141737-TT
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hành
nghề y tư nhân đối với phòng khám chẩn đoán hình ảnh
|
- Luật khám bệnh, chữa bệnh ngày 23
tháng 11 năm 2009. Pháp lệnh hành nghề Y, dược tư nhân số 07/2003/PL-
UBTVQH11 ngày 25/2/2003
- Nghị định số 87/2011/NĐ-CP ngày 27
tháng 9 năm 2011. Nghị định số 103/2003/NĐ-CP ngày 12/9/2003 quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh hành nghề
Y, Dược tư nhân.
- Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày
14 tháng 11 năm 2011. Thông tư 07/2007/TT-BYT ngày 25/5/2007
hướng dẫn về hành nghề Y, Y học cổ truyền và TTBYT tư nhân
- Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày 08/01/2013.
Quyết định số 44/2005/QĐ-BTC ngày 12/7/2005 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính về phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện thuộc
lĩnh vực y tế, phí thẩm định tiêu chuẩn và điều kiện hành nghề y, dược, lệ
phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu và cấp chứng chỉ hành nghề y, dược và Quyết
định số 59/2008/QĐ-BTC ngày
21/7/2008 sửa đổi, bổ sung Quyết định số 44/2005/QĐ-BTC ngày 12/7/2005.
|
14
|
T-HGI-141744-TT
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hành
nghề y tư nhân đối với phòng khám chuyên khoa tâm thần
|
- Luật khám bệnh, chữa bệnh ngày 23
tháng 11 năm 2009. Pháp lệnh hành nghề Y, dược tư nhân số 07/2003/PL-
UBTVQH11 ngày 25/2/2003
- Nghị định số 87/2011/NĐ-CP ngày 27
tháng 9 năm 2011. Nghị định số 103/2003/NĐ-CP ngày 12/9/2003 quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh hành nghề
Y, Dược tư nhân.
- Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày
14 tháng 11 năm 2011. Thông tư 07/2007/TT-BYT ngày 25/5/2007
hướng dẫn về hành nghề Y, Y học cổ truyền và TTBYT tư nhân
- Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày 08/01/2013.
Quyết định số 44/2005/QĐ-BTC ngày 12/7/2005 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính về phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện thuộc
lĩnh vực y tế, phí thẩm định tiêu chuẩn và điều kiện hành nghề y, dược, lệ
phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu và cấp chứng chỉ hành nghề y, dược và Quyết
định số 59/2008/QĐ-BTC ngày
21/7/2008 sửa đổi, bổ sung Quyết định số 44/2005/QĐ-BTC ngày 12/7/2005.
|
15
|
T-HGI-141756-TT
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hành
nghề y tư nhân đối với phòng khám chuyên khoa ung bướu
|
- Luật khám bệnh, chữa bệnh ngày 23
tháng 11 năm 2009. Pháp lệnh hành nghề Y, dược tư nhân số 07/2003/PL-
UBTVQH11 ngày 25/2/2003
- Nghị định số 87/2011/NĐ-CP ngày 27
tháng 9 năm 2011. Nghị định số 103/2003/NĐ-CP ngày 12/9/2003 quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh hành nghề
Y, Dược tư nhân.
- Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày
14 tháng 11 năm 2011. Thông tư 07/2007/TT-BYT ngày 25/5/2007
hướng dẫn về hành nghề Y, Y học cổ truyền và TTBYT tư nhân
- Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày 08/01/2013.
Quyết định số 44/2005/QĐ-BTC ngày 12/7/2005 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính về phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện thuộc
lĩnh vực y tế, phí thẩm định tiêu chuẩn và điều kiện hành nghề y, dược, lệ
phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu và cấp chứng chỉ hành nghề y, dược và Quyết
định số 59/2008/QĐ-BTC ngày
21/7/2008 sửa đổi, bổ sung Quyết định số 44/2005/QĐ-BTC ngày 12/7/2005.
|
16
|
T-HGI-141768-TT
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hành
nghề y tư nhân đối với phòng khám chuyên khoa da liễu
|
- Luật khám bệnh, chữa bệnh ngày 23
tháng 11 năm 2009. Pháp lệnh hành nghề Y, dược tư nhân số 07/2003/PL-
UBTVQH11 ngày 25/2/2003
- Nghị định số 87/2011/NĐ-CP ngày 27
tháng 9 năm 2011. Nghị định số 103/2003/NĐ-CP ngày 12/9/2003 quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh hành nghề
Y, Dược tư nhân.
- Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày
14 tháng 11 năm 2011. Thông tư 07/2007/TT-BYT ngày 25/5/2007
hướng dẫn về hành nghề Y, Y học cổ truyền và TTBYT tư nhân
- Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày 08/01/2013.
Quyết định số 44/2005/QĐ-BTC ngày 12/7/2005 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính về phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện thuộc
lĩnh vực y tế, phí thẩm định tiêu chuẩn và điều kiện hành nghề y, dược, lệ
phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu và cấp chứng chỉ hành nghề y, dược và Quyết
định số 59/2008/QĐ-BTC ngày
21/7/2008 sửa đổi, bổ sung Quyết định số 44/2005/QĐ-BTC ngày 12/7/2005.
|
17
|
T-HGI-141794-TT
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hành
nghề y tư nhân đối với phòng khám xét nghiệm
|
- Luật khám bệnh, chữa bệnh ngày 23
tháng 11 năm 2009. Pháp lệnh hành nghề Y, dược tư nhân số 07/2003/PL-
UBTVQH11 ngày 25/2/2003
- Nghị định số 87/2011/NĐ-CP ngày 27
tháng 9 năm 2011. Nghị định số 103/2003/NĐ-CP ngày 12/9/2003 quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh hành nghề
Y, Dược tư nhân.
- Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày
14 tháng 11 năm 2011. Thông tư 07/2007/TT-BYT ngày 25/5/2007
hướng dẫn về hành nghề Y, Y học cổ truyền và TTBYT tư nhân
- Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày 08/01/2013.
Quyết định số 44/2005/QĐ-BTC ngày 12/7/2005 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính về phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện thuộc
lĩnh vực y tế, phí thẩm định tiêu chuẩn và điều kiện hành nghề y, dược, lệ
phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu và cấp chứng chỉ hành nghề y, dược và Quyết
định số 59/2008/QĐ-BTC ngày
21/7/2008 sửa đổi, bổ sung Quyết định số 44/2005/QĐ-BTC ngày 12/7/2005.
|
18
|
T-HGI-141851-TT
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hành
nghề y tư nhân đối với nhà hộ sinh
|
- Luật khám bệnh, chữa bệnh ngày 23
tháng 11 năm 2009. Pháp lệnh hành nghề Y, dược tư nhân số 07/2003/PL-
UBTVQH11 ngày 25/2/2003
- Nghị định số 87/2011/NĐ-CP ngày 27
tháng 9 năm 2011. Nghị định số 103/2003/NĐ-CP ngày 12/9/2003 quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh hành nghề
Y, Dược tư nhân.
- Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày
14 tháng 11 năm 2011. Thông tư 07/2007/TT-BYT ngày 25/5/2007
hướng dẫn về hành nghề Y, Y học cổ truyền và TTBYT tư nhân
- Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày 08/01/2013.
Quyết định số 44/2005/QĐ-BTC ngày 12/7/2005 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính về phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện thuộc
lĩnh vực y tế, phí thẩm định tiêu chuẩn và điều kiện hành nghề y, dược, lệ
phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu và cấp chứng chỉ hành nghề y, dược và Quyết
định số 59/2008/QĐ-BTC ngày
21/7/2008 sửa đổi, bổ sung Quyết định số 44/2005/QĐ-BTC ngày 12/7/2005.
|
19
|
T-HGI-141853-TT
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hành
nghề Y tư nhân đối với cơ sở dịch vụ Y tế (bao gồm Cơ sở dịch vụ (CSDV tiêm
(chích) thay băng, đếm mạch, đo nhiệt độ, đo huyết áp; CSDV làm răng giả; CSDV chăm sóc sức khỏe tại nhà và CSDV kích thuốc.
|
- Luật khám bệnh,
chữa bệnh ngày 23 tháng 11 năm 2009. Pháp lệnh hành nghề Y, dược tư nhân số
07/2003/PL- UBTVQH11 ngày 25/2/2003
- Nghị định số 87/2011/NĐ-CP ngày 27
tháng 9 năm 2011. Nghị định số 103/2003/NĐCP ngày 12/9/2003 quy định chi tiết
một số điều của Pháp lệnh hành nghề Y, Dược tư nhân.
- Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày
14 tháng 11 năm 2011. Thông tư 07/2007/TT-BYT ngày
25/5/2007 hướng dẫn về hành nghề Y, Y học cổ truyền và TTBYT tư nhân
- Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày 08/01/2013.
Quyết định số 44/2005/QĐ-BTC ngày 12/7/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về phí
thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện thuộc lĩnh vực y tế, phí thẩm
định tiêu chuẩn và điều kiện hành nghề y, dược, lệ phí cấp giấy phép xuất,
nhập khẩu và cấp chứng chỉ hành nghề y, dược và Quyết định số 59/2008/QĐ-BTC
ngày 21/7/2008 sửa đổi, bổ sung Quyết định số 44/2005/QĐ-BTC ngày 12/7/2005.
|
20
|
T-HGI-141855-TT
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hành
nghề y tư nhân đối với dịch vụ cấp cứu, hỗ trợ vận chuyển người bệnh trong
nước và ra nước ngoài
|
- Luật khám bệnh, chữa bệnh ngày 23
tháng 11 năm 2009. Pháp lệnh hành nghề Y, dược tư nhân số 07/2003/PL-
UBTVQH11 ngày 25/2/2003 ,
- Nghị định số 87/2011/NĐ-CP ngày 27
tháng 9 năm 2011. Nghị định số 103/2003/NĐCP ngày 12/9/2003 quy định chi tiết
một số điều của Pháp lệnh hành nghề Y, Dược tư nhân.
- Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14
tháng 11 năm 2011. Thông tư 07/2007/TT-BYT ngày 25/5/2007 hướng dẫn về hành
nghề Y, Y học cổ truyền và TTBYT tư nhân
- Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày 08/01/2013.
Quyết định số 44/2005/QĐ-BTC ngày 12/7/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về phí
thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện thuộc lĩnh vực y tế, phí thẩm
định tiêu chuẩn và điều kiện hành nghề y, dược, lệ phí cấp giấy phép xuất,
nhập khẩu và cấp chứng chỉ hành nghề y, dược và Quyết định số 59/2008/QĐ-BTC
ngày 21/7/2008 sửa đổi, bổ sung Quyết định số 44/2005/QĐ-BTC
ngày 12/7/2005.
|
21
|
T-HGI-143856-TT
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hành
nghề cho phòng chẩn trị
|
- Luật khám bệnh, chữa bệnh ngày 23
tháng 11 năm 2009. Pháp lệnh hành nghề Y, dược tư nhân số 07/2003/PL-
UBTVQH11 ngày 25/2/2003
- Nghị định số 87/2011/NĐ-CP ngày 27
tháng 9 năm 2011. Nghị định số 103/2003/NĐ-CP ngày 12/9/2003 quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh hành nghề
Y, Dược tư nhân.
- Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày
14 tháng 11 năm 2011. Thông tư 07/2007/TT-BYT ngày 25/5/2007
hướng dẫn về hành nghề Y, Y học cổ truyền và TTBYT tư nhân
- Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày 08/01/2013.
Quyết định số 44/2005/QĐ-BTC ngày 12/7/2005 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính về phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện thuộc
lĩnh vực y tế, phí thẩm định tiêu chuẩn và điều kiện hành nghề y, dược, lệ
phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu và cấp chứng chỉ hành nghề y, dược và Quyết
định số 59/2008/QĐ-BTC ngày
21/7/2008 sửa đổi, bổ sung Quyết định số 44/2005/QĐ-BTC ngày 12/7/2005.
|
22
|
T-HGI-143914-TT
|
Cấp lại chứng nhận
hành nghề y dược cổ truyền cho cá nhân đứng đầu phòng chẩn trị
|
- Luật khám bệnh, chữa bệnh ngày 23
tháng 11 năm 2009. Pháp lệnh hành nghề Y, dược tư nhân số 07/2003/PL-
UBTVQH11 ngày 25/2/2003
- Nghị định số 87/2011/NĐ-CP ngày 27
tháng 9 năm 2011. Nghị định số 103/2003/NĐ-CP ngày 12/9/2003 quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh hành nghề
Y, Dược tư nhân.
- Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày
14 tháng 11 năm 2011. Thông tư 07/2007/TT-BYT ngày 25/5/2007
hướng dẫn về hành nghề Y, Y học cổ truyền và TTBYT tư nhân
- Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày 08/01/2013.
Quyết định số 44/2005/QĐ-BTC ngày 12/7/2005 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính về phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện thuộc
lĩnh vực y tế, phí thẩm định tiêu chuẩn và điều kiện hành nghề y, dược, lệ
phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu và cấp chứng chỉ hành nghề y, dược và Quyết
định số 59/2008/QĐ-BTC ngày
21/7/2008 sửa đổi, bổ sung Quyết định số 44/2005/QĐ-BTC ngày 12/7/2005.
|
23
|
T-HGI-143583-TT
|
Gia hạn chứng chỉ hành nghề y dược cổ
truyền cho cá nhân đứng đầu phòng chẩn trị
|
- Luật khám bệnh, chữa bệnh ngày 23
tháng 11 năm 2009. Pháp lệnh hành nghề Y, dược tư nhân số 07/2003/PL-
UBTVQH11 ngày 25/2/2003
- Nghị định số 87/2011/NĐ-CP ngày 27
tháng 9 năm 2011. Nghị định số 103/2003/NĐ-CP ngày 12/9/2003 quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh hành nghề
Y, Dược tư nhân.
- Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày
14 tháng 11 năm 2011. Thông tư 07/2007/TT-BYT ngày 25/5/2007
hướng dẫn về hành nghề Y, Y học cổ truyền và TTBYT tư nhân
- Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày 08/01/2013.
Quyết định số 44/2005/QĐ-BTC ngày 12/7/2005 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính về phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện thuộc lĩnh
vực y tế, phí thẩm định tiêu chuẩn và điều kiện hành nghề y, dược, lệ phí cấp
giấy phép xuất, nhập khẩu và cấp chứng chỉ hành nghề y, dược và Quyết định số 59/2008/QĐ-BTC ngày 21/7/2008 sửa đổi, bổ
sung Quyết định số 44/2005/QĐ-BTC ngày 12/7/2005.
|
24
|
T-HGI-143765-TT
|
Cấp lại chứng chỉ hành nghề y dược cổ
truyền cho cá nhân đứng đầu trung tâm kế thừa, ứng dụng
YHCT
|
- Luật khám bệnh, chữa bệnh ngày 23
tháng 11 năm 2009. Pháp lệnh hành nghề Y, dược tư nhân số 07/2003/PL-
UBTVQH11 ngày 25/2/2003
- Nghị định số 87/2011/NĐ-CP ngày 27
tháng 9 năm 2011. Nghị định số 103/2003/NĐ-CP ngày 12/9/2003 quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh hành nghề
Y, Dược tư nhân.
- Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày
14 tháng 11 năm 2011. Thông tư 07/2007/TT-BYT ngày 25/5/2007
hướng dẫn về hành nghề Y, Y học cổ truyền và TTBYT tư nhân
- Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày 08/01/2013.
Quyết định số 44/2005/QĐ-BTC ngày 12/7/2005 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính về phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện thuộc
lĩnh vực y tế, phí thẩm định tiêu chuẩn và điều kiện hành nghề y, dược, lệ
phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu và cấp chứng chỉ hành nghề y, dược và Quyết
định số 59/2008/QĐ-BTC ngày
21/7/2008 sửa đổi, bổ sung Quyết định số 44/2005/QĐ-BTC ngày 12/7/2005.
|
25
|
T-HGI-143772-TT
|
Gia hạn chứng chỉ hành nghề y dược cổ
truyền cho cá nhân đứng đầu trung tâm kế thừa ứng dụng
YHCT
|
- Luật khám bệnh, chữa bệnh ngày 23
tháng 11 năm 2009. Pháp lệnh hành nghề Y, dược tư nhân số 07/2003/PL-
UBTVQH11 ngày 25/2/2003
- Nghị định số 87/2011/NĐ-CP ngày 27
tháng 9 năm 2011. Nghị định số 103/2003/NĐ-CP ngày 12/9/2003 quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh hành nghề
Y, Dược tư nhân.
- Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày
14 tháng 11 năm 2011. Thông tư 07/2007/TT-BYT ngày 25/5/2007
hướng dẫn về hành nghề Y, Y học cổ truyền và TTBYT tư nhân
- Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày 08/01/2013.
Quyết định số 44/2005/QĐ-BTC ngày 12/7/2005 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính về phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện thuộc
lĩnh vực y tế, phí thẩm định tiêu chuẩn và điều kiện hành nghề y, dược, lệ
phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu và cấp chứng chỉ hành nghề y, dược và Quyết
định số 59/2008/QĐ-BTC ngày
21/7/2008 sửa đổi, bổ sung Quyết định số 44/2005/QĐ-BTC ngày 12/7/2005.
|
26
|
T-HGl-143778-TT
|
Cấp chứng chỉ hành nghề y dược cổ
truyền cho cá nhân đứng đầu cơ sở điều trị không dùng thuốc
|
- Luật khám bệnh, chữa bệnh ngày 23
tháng 11 năm 2009. Pháp lệnh hành nghề Y, dược tư nhân số 07/2003/PL-
UBTVQH11 ngày 25/2/2003
- Nghị định số 87/2011/NĐ-CP ngày 27
tháng 9 năm 2011. Nghị định số 103/2003/NĐ-CP ngày 12/9/2003 quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh hành nghề
Y, Dược tư nhân.
- Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày
14 tháng 11 năm 2011. Thông tư 07/2007/TT-BYT ngày 25/5/2007
hướng dẫn về hành nghề Y, Y học cổ truyền và TTBYT tư nhân
- Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày 08/01/2013.
Quyết định số 44/2005/QĐ-BTC ngày 12/7/2005 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính về phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện thuộc
lĩnh vực y tế, phí thẩm định tiêu chuẩn và điều kiện hành nghề y, dược, lệ
phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu và cấp chứng chỉ hành nghề y, dược và Quyết
định số 59/2008/QĐ-BTC ngày
21/7/2008 sửa đổi, bổ sung Quyết định số 44/2005/QĐ-BTC ngày 12/7/2005.
|
27
|
T-HGI-143795-TT
|
Cấp lại chứng chỉ hành nghề y dược cổ
truyền cho cá nhân đứng đầu cơ sở điều trị không dùng thuốc
|
- Luật khám bệnh, chữa bệnh ngày 23
tháng 11 năm 2009. Pháp lệnh hành nghề Y, dược tư nhân số 07/2003/PL-
UBTVQH11 ngày 25/2/2003
- Nghị định số 87/2011/NĐ-CP ngày 27
tháng 9 năm 2011. Nghị định số 103/2003/NĐ-CP ngày 12/9/2003 quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh hành nghề
Y, Dược tư nhân.
- Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày
14 tháng 11 năm 2011. Thông tư 07/2007/TT-BYT ngày 25/5/2007
hướng dẫn về hành nghề Y, Y học cổ truyền và TTBYT tư nhân
- Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày 08/01/2013.
Quyết định số 44/2005/QĐ-BTC ngày 12/7/2005 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính về phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện thuộc
lĩnh vực y tế, phí thẩm định tiêu chuẩn và điều kiện hành nghề y, dược, lệ
phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu và cấp chứng chỉ hành nghề y, dược và Quyết
định số 59/2008/QĐ-BTC ngày
21/7/2008 sửa đổi, bổ sung Quyết định số 44/2005/QĐ-BTC ngày 12/7/2005.
|
28
|
T-HGI-143818-TT
|
Gia hạn chứng chỉ hành nghề cho cá nhân
đứng đầu cơ sở điều trị không dùng thuốc.
|
- Luật khám bệnh, chữa bệnh ngày 23
tháng 11 năm 2009. Pháp lệnh hành nghề Y, dược tư nhân số 07/2003/PL-
UBTVQH11 ngày 25/2/2003
- Nghị định số 87/2011/NĐ-CP ngày 27
tháng 9 năm 2011. Nghị định số 103/2003/NĐ-CP ngày 12/9/2003 quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh hành nghề
Y, Dược tư nhân.
- Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày
14 tháng 11 năm 2011. Thông tư 07/2007/TT-BYT ngày 25/5/2007
hướng dẫn về hành nghề Y, Y học cổ truyền và TTBYT tư nhân
- Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày 08/01/2013.
Quyết định số 44/2005/QĐ-BTC ngày 12/7/2005 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính về phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện thuộc
lĩnh vực y tế, phí thẩm định tiêu chuẩn và điều kiện hành nghề y, dược, lệ
phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu và cấp chứng chỉ hành nghề y, dược và Quyết
định số 59/2008/QĐ-BTC ngày
21/7/2008 sửa đổi, bổ sung Quyết định số 44/2005/QĐ-BTC ngày 12/7/2005.
|
29
|
T-HGI-143914-TT
|
Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện
hành nghề cho phòng chẩn trị
|
- Luật khám bệnh, chữa bệnh ngày 23
tháng 11 năm 2009. Pháp lệnh hành nghề Y, dược tư nhân số 07/2003/PL-
UBTVQH11 ngày 25/2/2003
- Nghị định số 87/2011/NĐ-CP ngày 27
tháng 9 năm 2011. Nghị định số 103/2003/NĐ-CP ngày 12/9/2003 quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh hành nghề
Y, Dược tư nhân.
- Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày
14 tháng 11 năm 2011. Thông tư 07/2007/TT-BYT ngày 25/5/2007
hướng dẫn về hành nghề Y, Y học cổ truyền và TTBYT tư nhân
- Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày 08/01/2013.
Quyết định số 44/2005/QĐ-BTC ngày 12/7/2005 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính về phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện thuộc
lĩnh vực y tế, phí thẩm định tiêu chuẩn và điều kiện hành nghề y, dược, lệ
phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu và cấp chứng chỉ hành nghề y, dược và Quyết
định số 59/2008/QĐ-BTC ngày
21/7/2008 sửa đổi, bổ sung Quyết định số 44/2005/QĐ-BTC ngày 12/7/2005.
|
30
|
T-HGI-143941-TT
|
Gia hạn giấy chứng nhận đủ điều kiện
hành nghề cho phòng chẩn trị.
|
- Luật khám bệnh, chữa bệnh ngày 23
tháng 11 năm 2009. Pháp lệnh hành nghề Y, dược tư nhân số 07/2003/PL-
UBTVQH11 ngày 25/2/2003
- Nghị định số 87/2011/NĐ-CP ngày 27
tháng 9 năm 2011. Nghị định số 103/2003/NĐ-CP ngày 12/9/2003 quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh hành nghề
Y, Dược tư nhân.
- Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày
14 tháng 11 năm 2011. Thông tư 07/2007/TT-BYT ngày 25/5/2007
hướng dẫn về hành nghề Y, Y học cổ truyền và TTBYT tư nhân
- Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày 08/01/2013.
Quyết định số 44/2005/QĐ-BTC ngày 12/7/2005 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính về phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện thuộc lĩnh
vực y tế, phí thẩm định tiêu chuẩn và điều kiện hành nghề y, dược, lệ phí cấp
giấy phép xuất, nhập khẩu và cấp chứng chỉ hành nghề y, dược và Quyết định số 59/2008/QĐ-BTC ngày 21/7/2008 sửa đổi, bổ
sung Quyết định số 44/2005/QĐ-BTC ngày 12/7/2005.
|
31
|
T-HGI-
143981-TT
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hành
nghề cho trung tâm kế thừa, ứng dụng YHCT
|
- Luật khám bệnh, chữa bệnh ngày 23
tháng 11 năm 2009. Pháp lệnh hành nghề Y, dược tư nhân số 07/2003/PL-
UBTVQH11 ngày 25/2/2003
- Nghị định số 87/2011/NĐ-CP ngày 27
tháng 9 năm 2011. Nghị định số 103/2003/NĐ-CP ngày 12/9/2003 quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh hành nghề
Y, Dược tư nhân.
- Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày
14 tháng 11 năm 2011. Thông tư 07/2007/TT-BYT ngày 25/5/2007
hướng dẫn về hành nghề Y, Y học cổ truyền và TTBYT tư nhân
- Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày 08/01/2013.
Quyết định số 44/2005/QĐ-BTC ngày 12/7/2005 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính về phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện thuộc
lĩnh vực y tế, phí thẩm định tiêu chuẩn và điều kiện hành nghề y, dược, lệ
phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu và cấp chứng chỉ hành nghề y, dược và Quyết
định số 59/2008/QĐ-BTC ngày
21/7/2008 sửa đổi, bổ sung Quyết định số 44/2005/QĐ-BTC ngày 12/7/2005.
|
32
|
T-HGI-144037-TT
|
Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện
hành nghề cho trung tâm kế thừa, ứng dụng YHCT
|
- Luật khám bệnh, chữa bệnh ngày 23
tháng 11 năm 2009. Pháp lệnh hành nghề Y, dược tư nhân số 07/2003/PL-
UBTVQH11 ngày 25/2/2003
- Nghị định số 87/2011/NĐ-CP ngày 27
tháng 9 năm 2011. Nghị định số 103/2003/NĐ-CP ngày 12/9/2003 quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh hành nghề
Y, Dược tư nhân.
- Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày
14 tháng 11 năm 2011. Thông tư 07/2007/TT-BYT ngày 25/5/2007
hướng dẫn về hành nghề Y, Y học cổ truyền và TTBYT tư nhân
- Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày 08/01/2013.
Quyết định số 44/2005/QĐ-BTC ngày 12/7/2005 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính về phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện thuộc
lĩnh vực y tế, phí thẩm định tiêu chuẩn và điều kiện hành nghề y, dược, lệ
phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu và cấp chứng chỉ hành nghề y, dược và Quyết
định số 59/2008/QĐ-BTC ngày
21/7/2008 sửa đổi, bổ sung Quyết định số 44/2005/QĐ-BTC ngày 12/7/2005.
|
33
|
T-HGI-143772-TT
|
Gia hạn chứng chỉ hành nghề y dược cổ
truyền cho cá nhân đứng đầu trung tâm kế thừa, ứng dụng YHCT.
|
- Luật khám bệnh, chữa bệnh ngày 23
tháng 11 năm 2009. Pháp lệnh hành nghề Y, dược tư nhân số 07/2003/PL-
UBTVQH11 ngày 25/2/2003
- Nghị định số 87/2011/NĐ-CP ngày 27
tháng 9 năm 2011. Nghị định số 103/2003/NĐ-CP ngày 12/9/2003 quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh hành nghề
Y, Dược tư nhân.
- Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày
14 tháng 11 năm 2011. Thông tư 07/2007/TT-BYT ngày 25/5/2007
hướng dẫn về hành nghề Y, Y học cổ truyền và TTBYT tư nhân
- Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày 08/01/2013.
Quyết định số 44/2005/QĐ-BTC ngày 12/7/2005 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính về phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện thuộc
lĩnh vực y tế, phí thẩm định tiêu chuẩn và điều kiện hành nghề y, dược, lệ
phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu và cấp chứng chỉ hành nghề y, dược và Quyết
định số 59/2008/QĐ-BTC ngày
21/7/2008 sửa đổi, bổ sung Quyết định số 44/2005/QĐ-BTC ngày 12/7/2005.
|
34
|
T-HGI-144125-TT
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hành
nghề cho cơ sở điều trị không dung thuốc
|
- Luật khám bệnh, chữa bệnh ngày 23
tháng 11 năm 2009. Pháp lệnh hành nghề Y, dược tư nhân số 07/2003/PL-
UBTVQH11 ngày 25/2/2003
- Nghị định số 87/2011/NĐ-CP ngày 27
tháng 9 năm 2011. Nghị định số 103/2003/NĐ-CP ngày 12/9/2003 quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh hành nghề
Y, Dược tư nhân.
- Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày
14 tháng 11 năm 2011. Thông tư 07/2007/TT-BYT ngày 25/5/2007
hướng dẫn về hành nghề Y, Y học cổ truyền và TTBYT tư nhân
- Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày 08/01/2013.
Quyết định số 44/2005/QĐ-BTC ngày 12/7/2005 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính về phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện thuộc
lĩnh vực y tế, phí thẩm định tiêu chuẩn và điều kiện hành nghề y, dược, lệ
phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu và cấp chứng chỉ hành nghề y, dược và Quyết
định số 59/2008/QĐ-BTC ngày
21/7/2008 sửa đổi, bổ sung Quyết định số 44/2005/QĐ-BTC ngày 12/7/2005.
|
35
|
T-HGI-144209-TT
|
Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện
hành nghề cho cơ sở điều trị không dung thuốc
|
- Luật khám bệnh, chữa bệnh ngày 23
tháng 11 năm 2009. Pháp lệnh hành nghề Y, dược tư nhân số 07/2003/PL-
UBTVQH11 ngày 25/2/2003
- Nghị định số 87/2011/NĐ-CP ngày 27
tháng 9 năm 2011. Nghị định số 103/2003/NĐ-CP ngày 12/9/2003 quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh hành nghề
Y, Dược tư nhân.
- Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày
14 tháng 11 năm 2011. Thông tư 07/2007/TT-BYT ngày 25/5/2007
hướng dẫn về hành nghề Y, Y học cổ truyền và TTBYT tư nhân
- Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày 08/01/2013.
Quyết định số 44/2005/QĐ-BTC ngày 12/7/2005 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính về phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện thuộc
lĩnh vực y tế, phí thẩm định tiêu chuẩn và điều kiện hành nghề y, dược, lệ
phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu và cấp chứng chỉ hành nghề y, dược và Quyết
định số 59/2008/QĐ-BTC ngày 21/7/2008
sửa đổi, bổ sung Quyết định số 44/2005/QĐ-BTC ngày 12/7/2005.
|
36
|
T-HGI-144255-TT
|
Cấp và gia hạn giấy phép cho người nước
ngoài khám chữa bệnh bằng YHCT tại Việt Nam
|
- Luật khám bệnh, chữa bệnh ngày 23
tháng 11 năm 2009. Pháp lệnh hành nghề Y, dược tư nhân số 07/2003/PL-
UBTVQH11 ngày 25/2/2003
- Nghị định số 87/2011/NĐ-CP ngày 27
tháng 9 năm 2011. Nghị định số 103/2003/NĐ-CP ngày 12/9/2003 quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh hành nghề
Y, Dược tư nhân.
- Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày
14 tháng 11 năm 2011. Thông tư 07/2007/TT-BYT ngày 25/5/2007
hướng dẫn về hành nghề Y, Y học cổ truyền và TTBYT tư nhân
- Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày 08/01/2013.
Quyết định số 44/2005/QĐ-BTC ngày 12/7/2005 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính về phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện thuộc
lĩnh vực y tế, phí thẩm định tiêu chuẩn và điều kiện hành nghề y, dược, lệ
phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu và cấp chứng chỉ hành nghề y, dược và Quyết
định số 59/2008/QĐ-BTC ngày
21/7/2008 sửa đổi, bổ sung Quyết định số 44/2005/QĐ-BTC ngày 12/7/2005.
|
37
|
T-HGI-144321-TT
|
Cấp giấy phép hành nghề cho người làm
công việc chuyên môn tại các cơ sở hành nghề YHCT tư nhân
|
- Luật khám bệnh, chữa bệnh ngày 23
tháng 11 năm 2009. Pháp lệnh hành nghề Y, dược tư nhân số 07/2003/PL-
UBTVQH11 ngày 25/2/2003
- Nghị định số 87/2011/NĐ-CP ngày 27
tháng 9 năm 2011. Nghị định số 103/2003/NĐ-CP ngày 12/9/2003 quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh hành nghề
Y, Dược tư nhân.
- Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày
14 tháng 11 năm 2011. Thông tư 07/2007/TT-BYT ngày 25/5/2007
hướng dẫn về hành nghề Y, Y học cổ truyền và TTBYT tư nhân
- Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày 08/01/2013.
Quyết định số 44/2005/QĐ-BTC ngày 12/7/2005 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính về phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện thuộc lĩnh
vực y tế, phí thẩm định tiêu chuẩn và điều kiện hành nghề y, dược, lệ phí cấp
giấy phép xuất, nhập khẩu và cấp chứng chỉ hành nghề y, dược và Quyết định số 59/2008/QĐ-BTC ngày 21/7/2008 sửa đổi, bổ
sung Quyết định số 44/2005/QĐ-BTC ngày 12/7/2005.
|
Phần
II
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ TỈNH
HÀ GIANG
A. Danh mục thủ tục hành chính mới
ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế
Lĩnh vực: Khám chữa
bệnh
* Lĩnh vực: HÀNH NGHỀ
Y - Y HỌC CỔ TRUYỀN
1. Thủ tục: Cấp chứng chỉ hành nghề
khám bệnh, chữa bệnh đối với người Việt Nam thuộc thẩm quyền của Sở Y tế
a. Trình tự thực hiện
- Nộp Hồ sơ: Cá nhân đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề
nộp hồ sơ về Phòng Nghiệp Vụ Y - Sở Y tế; Tổ 10 phường Nguyễn Trãi - thành phố Hà
Giang - tỉnh Hà Giang
- Kiểm tra hồ sơ: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra hồ sơ
+ Trường hợp hồ sơ đã hợp lệ và đầy đủ
thì cán bộ tiếp nhận viết giấy biên nhận cho người nộp
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, chưa hợp lệ
thì trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ,
thì người tiếp nhận phải có văn bản thông báo cho người đề nghị cấp lại chứng chỉ
hành nghề để hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
+ Tổ thư ký họp xem xét lại hồ sơ, các
thành viên trong Tổ thư ký, ký vào biên bản.
+ Tổ thư ký trình Giám đốc Sở phê duyệt
vào biên bản họp xét hồ sơ của Tổ thư ký.
+ Chuyên viên được phân công in chứng
chỉ hành nghề (Có phôi và số chứng chỉ do Bộ Y tế cấp). Trình Giám đốc Sở
ký.
+ Trả chứng chỉ hành nghề cho cá nhân
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp không đủ điều kiện để cấp chứng chỉ hành nghề,
Sở Y tế sẽ có văn bản trả lời và nêu lý do.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 (Trừ ngày lễ, ngày nghỉ).
+ Sáng từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ.
+ Chiều từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ
30 phút.
b. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ tại Phòng Nghiệp vụ Y - Sở Y tế
c. Thành phần, số lượng hồ
sơ
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp
chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh (Phụ lục 01). (Thông tư số
41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế).
- Bản sao có chứng thực văn bằng hoặc
giấy chứng nhận trình độ chuyên môn đối với lương y hoặc giấy chứng nhận bài thuốc
gia truyền hoặc phương pháp chữa bệnh gia truyền do Bộ trưởng Bộ Y tế hoặc Giám
đốc Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi tắt là tỉnh) cấp;
- Giấy xác nhận quá trình thực hành;
- Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban
nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là xã) nơi cư trú hoặc xác nhận
của thủ trưởng đơn vị nơi công tác;
- Phiếu lý lịch tư pháp
- Hai ảnh 04 x 06
cm được chụp trên nền trắng trong thời gian không quá 06 tháng tính đến ngày nộp
đơn;
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn giải quyết: 60 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ.
e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
f. Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Y tế tỉnh Hà Giang
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Nghiệp vụ Y - Sở Y tế tỉnh Hà Giang
- Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp
g. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Cấp chứng chỉ hành nghề.
h. Lệ phí
- Lệ phí thẩm định hồ sơ là: 360.000
đồng/lần thẩm định 01 hồ sơ
- Lệ phí cấp, cấp lại chứng chỉ hành nghề
khám bệnh, chữa bệnh là: 190.000 đồng.
(Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày 08/01/2013 của Bộ Tài chính)
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề
khám bệnh, chữa bệnh (Phụ lục 01). (Thông tư số 41/2011/TT-BYT
ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế).
j. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính
* Đối tượng: Người Việt Nam làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc Sở Y tế (trừ
trường hợp thuộc thẩm quyền của Bộ Y tế và Bộ Quốc phòng)
* Điều kiện để cấp
chứng chỉ hành nghề đối với người Việt Nam
- Có một trong các văn bằng, giấy chứng
nhận sau đây phù hợp với hình thức hành nghề khám bệnh, chữa bệnh:
+ Văn bằng chuyên môn liên quan đến y
tế được cấp hoặc công nhận tại Việt Nam;
+ Giấy chứng nhận là lương y;
+ Giấy chứng nhận là người có bài thuốc
gia truyền hoặc có phương pháp chữa bệnh gia truyền.
- Có văn bản xác nhận quá trình thực hành,
trừ trường hợp là lương y, người có bài thuốc gia truyền hoặc có phương pháp
chữa bệnh gia truyền.
- Có giấy chứng nhận đủ sức khỏe để hành
nghề khám bệnh, chữa bệnh.
- Không thuộc trường hợp đang trong thời
gian bị cấm hành nghề, cấm làm công việc liên quan đến
chuyên môn y, dược theo bản án, quyết định của Tòa án; đang bị truy cứu trách
nhiệm hình sự; đang trong thời gian chấp hành bản án hình sự, quyết định hình
sự của tòa án hoặc quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở
giáo dục, cơ sở chữa bệnh; đang trong thời gian bị kỷ luật
từ hình thức cảnh cáo trở lên có liên quan đến chuyên môn khám bệnh, chữa bệnh;
mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự.
* Yêu cầu về xác nhận quá trình thực hành
- Người có văn bằng chuyên môn liên quan đến y tế được cấp hoặc công
nhận tại Việt Nam, trước khi được cấp chứng chỉ hành nghề,
phải qua thời gian thực hành tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
sau đây:
+ 18 tháng thực hành tại bệnh viện, việc nghiên cứu có giường bệnh, (sau đây gọi chung
là bệnh viện) đối với bác sỹ;
+ 12 tháng thực hành tại bệnh viện đối
với y sỹ;
+ 09 tháng thực hành tại bệnh viện có
khoa phụ sản hoặc tại nhà hộ sinh đối với hộ sinh viên.
+ 09 tháng thực hành tại cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh đối với điều dưỡng viên, kỹ
thuật viên.
(Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày
14 tháng 11 năm 2011)
k. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật khám bệnh, chữa bệnh số:
40/2009/QH12 ngày 23 tháng 11 năm 2009.
- Nghị định số 87/2011/NĐ-CP ngày 27 tháng
9 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật khám bệnh, chữa bệnh;
- Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng
11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với
người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động,
đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
- Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày 08/01/2013
về Quy định phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện; thẩm định tiêu
chuẩn, điều kiện hành nghề Y, Dược, lệ phí cấp giấy phép xuất nhập khẩu trang
thiết bị y tế, dược phẩm, cấp chứng chỉ hành nghề Y, cấp giấy phép, hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh;
PHỤ
LỤC 1
Mẫu
đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng
11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
Mẫu
01
Áp dụng
đối với người Việt Nam
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
.....1.......,
ngày…... tháng …. năm 20.....
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh
Kính gửi:
................................2.........................................
Họ và tên:
....................................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:
................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay: 3
..........................................................................................................................
Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số:
.....................Ngày cấp:………….Nơi cấp:…………….
Điện thoại:
................................................. Email (nếu có):
.......................................................
Văn bằng chuyên môn: 4
..............................................................................................................
Tôi xin gửi kèm theo đơn này bộ hồ sơ
gồm các giấy tờ sau:
1.
|
Bản sao có chứng thực văn bằng
chuyên môn
|
□
|
2.
|
Văn bản xác nhận quá trình thực hành
|
□
|
3.
|
Phiếu lý lịch tư pháp (được thực hiện
khi Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng . dẫn triển khai thực hiện Luật lý lịch tư
pháp)
|
□
|
4.
|
Sơ yếu lý lịch
|
□
|
5.
|
Hai ảnh 04cm x 06cm
|
|
Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp
chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh cho tôi./.
|
NGƯỜI
LÀM ĐƠN
(ký và ghi rõ họ, tên)
|
_______________
1
Địa danh
2
Tên cơ quan cấp chứng chỉ hành nghề
3
Ghi rõ địa chỉ theo nơi đăng ký thường trú hoặc tạm trú.
4
Văn bằng chuyên môn ghi theo đối tượng quy định tại Điều 17 Luật khám bệnh, chữa
bệnh hoặc giấy chứng nhận trình độ chuyên môn đối với lương y hoặc giấy chứng
nhận bài thuốc gia truyền hoặc phương pháp chữa bệnh gia truyền do Bộ Y tế cấp
hoặc Sở Y tế cấp phù hợp để đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề
2. Thủ tục: Cấp lại chứng chỉ hành nghề khám bệnh,
chữa bệnh đối với người Việt Nam bị mất hoặc hư hỏng hoặc bị thu hồi chứng chỉ
hành nghề theo quy định tại điểm a, b khoản 1 Điều 29 Luật khám bệnh, chữa bệnh.
a. Trình
tự thực hiện
- Nộp Hồ sơ: Cá nhân đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề
nộp hồ sơ về Phòng Nghiệp Vụ Y - Sở Y tế; Tổ 10 phường Nguyễn
Trãi - thành phố Hà Giang - tỉnh Hà Giang
- Kiểm tra hồ sơ: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra hồ sơ
+ Trường hợp hồ sơ đã hợp lệ và đầy đủ
thì cán bộ tiếp nhận viết giấy biên nhận cho người nộp
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, chưa hợp lệ thì trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu
tiếp nhận hồ sơ, thì người tiếp nhận phải có văn bản thông báo cho người đề nghị
cấp lại chứng chỉ hành nghề để hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
+ Tổ thư ký họp xem xét lại hồ sơ,
các thành viên trong Tổ thư ký ký vào biên bản.
+ Tổ thư ký trình Giám đốc Sở phê duyệt vào biên bản
họp xét hồ sơ của Tổ thư ký.
+ Chuyên viên được phân công in chứng chỉ hành nghề (có
phôi và số chứng chỉ do Bộ Y tế cấp). Trình
Giám đốc Sở ký.
+ Trả chứng chỉ hành nghề cho cá nhân Bộ phận tiếp nhận
hồ sơ. Trường hợp không đủ điều kiện để cấp chứng chỉ hành nghề, Sở Y tế sẽ có
văn bản trả lời và nêu lý do.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Từ thứ
2 đến thứ 6 (Trừ ngày lễ, ngày nghỉ)
+ Sáng từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ.
+ Chiều từ 13
giờ 30 phút đến 16 giờ 30 phút.
b. Cách
thức thực hiện: Nộp hồ sơ tại Phòng nghiệp vụ - Sở Y tế
c. Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề theo mẫu số
01 Mẫu đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh. Ban hành
kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ
Y tế
- Hai ảnh 04 x 06cm được chụp trên nền trắng trong thời
gian không quá 06 tháng tính đến ngày nộp đơn.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d. Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày nhận
hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân
f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Y tế tỉnh Hà Giang
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Nghiệp vụ Y - Sở Y tế tỉnh Hà Giang
- Cơ quan phối hợp: Không
g. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính
Chứng chỉ hành nghề đối với người hành
nghề khám bệnh, chữa bệnh.
h. Lệ phí
- Lệ phí thẩm định hồ sơ là: 150.000đồng/lần thẩm định 01 hồ sơ
- Lệ phí cấp lại
chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh là: 190.000 đồng.
(Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày
08/01/2013)
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Phụ lục 02 Mẫu
01 đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh. Ban hành kèm theo
Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế
j. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính
* Đối tượng: Người Việt Nam làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc Sở Y tế
(trừ trường hợp thuộc thẩm quyền của Bộ Y tế và Bộ Quốc phòng)
* Điều kiện để cấp chứng chỉ
hành nghề đối với người Việt Nam
- Có một trong các văn bằng, giấy chứng
nhận sau đây phù hợp với hình thức hành nghề khám bệnh, chữa bệnh:
- Văn bằng chuyên môn liên quan đến y
tế được cấp hoặc công nhận tại Việt Nam;
- Giấy chứng nhận là lương y;
- Giấy chứng nhận là người có bài thuốc
gia truyền hoặc có phương pháp chữa bệnh gia truyền.
- Có văn bản xác nhận quá trình thực hành,
trừ trường hợp là lương y, người có bài thuốc gia truyền hoặc có phương pháp
chữa bệnh gia truyền.
- Có giấy chứng nhận đủ sức khỏe để hành
nghề khám bệnh, chữa bệnh.
- Không thuộc trường hợp đang trong thời
gian bị cấm hành nghề, cấm làm công việc liên quan đến chuyên môn y, dược.
- Luật khám bệnh, chữa
bệnh số: 40/2009/QH12 ngày 23
tháng 11 năm 2009.
k. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật khám bệnh, chữa bệnh số:
40/2009/QH12 ngày 23 tháng 11 năm 2009.
- Nghị định số 87/2011/NĐ-CP ngày 27 tháng
9 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật khám bệnh, chữa bệnh;
- Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng
11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với
người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động,
đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
- Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày 08/01/2013
về Quy định phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện; thẩm định tiêu
chuẩn, điều kiện hành nghề Y, Dược, lệ phí cấp giấy phép xuất nhập khẩu trang
thiết bị y tế, dược phẩm, cấp chứng chỉ hành nghề Y, cấp giấy phép, hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh.
PHỤ
LỤC 2
Mẫu
đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng
11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
Mẫu
01
Áp dụng
đối với trường hợp người hành nghề bị mất hoặc bị hư hỏng hoặc bị thu hồi theo quy
định định tại Điểm a và Điểm b Khoản 1 Điều 29 Luật khám bệnh, chữa bệnh
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
......5......., ngày tháng năm 20....
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
lại chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh
Kính gửi:
................................6.........................................
Họ và tên:
....................................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay: 7
..........................................................................................................................
Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số:……………Ngày
cấp:………….Nơi cấp:………………
Điện thoại:
................................................. Email (nếu có):
.......................................................
Văn bằng chuyên môn: 8 ..............................................................................................................
Số chứng chỉ hành nghề cũ:………………….. Ngày
cấp: ….…….…. Nơi cấp:…………….........
Lý do xin cấp lại:
1. Do bị mất
□
2. Do bị hư hỏng
□
3. Do bị thu hồi
□
Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp
lại chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh cho tôi.
|
NGƯỜI
LÀM ĐƠN
(ký và ghi rõ họ, tên)
|
_______________
5 Địa danh
6 Tên cơ quan cấp chứng
chỉ hành nghề
7 Ghi rõ địa chỉ theo
nơi đăng ký thường trú hoặc tạm trú.
8 Văn bằng chuyên môn
ghi theo đối tượng xin cấp chứng chỉ hành nghề qui định tại Điều 17 Luật khám
bệnh, chữa hoặc các văn bằng chuyên môn khác.
3. Thủ tục: Cấp lại chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh đối với người Việt
Nam bị thu hồi chứng chỉ hành nghề theo quy định tại điểm c, d, đ, e, g khoản 1
Điều 29 Luật khám bệnh, chữa bệnh.
a. Trình tự thực hiện
- Nộp Hồ Sơ: Cá nhân đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề nộp hồ sơ về Phòng Nghiệp Vụ
Y - Sở Y tế; Tổ 10 phường Nguyễn Trãi - thành phố Hà Giang - tỉnh Hà Giang
- Kiểm tra hồ sơ: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra hồ sơ
+ Trường hợp hồ sơ đã hợp lệ và đầy đủ
thì cán bộ tiếp nhận viết giấy biên nhận cho người nộp
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, chưa hợp lệ
thì trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ,
thì người tiếp nhận phải có văn bản thông báo cho người đề nghị cấp lại chứng chỉ
hành nghề để hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
+ Tổ thư ký họp xem xét lại hồ sơ, các
thành viên trong Tổ thư ký ký vào biên bản.
+ Tổ thư ký trình Giám đốc Sở phê duyệt
vào biên bản họp xét hồ sơ của Tổ thư ký.
+ Chuyên viên được phân công in chứng
chỉ hành nghề (có phôi và số chứng chỉ do
Bộ Y tế cấp). Trình Giám đốc Sở ký.
+ Trả chứng chỉ hành nghề cho cá nhân
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp không đủ điều kiện để cấp chứng chỉ hành nghề,
Sở Y tế sẽ có văn bản trả lời và nêu lý do.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 (Trừ ngày lễ, ngày nghỉ).
+ Sáng từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ.
+ Chiều từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ
30 phút.
b. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ tại Phòng Nghiệp vụ Y - Sở Y tế
c. Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề
- Bản sao có chứng thực văn bằng hoặc
giấy chứng nhận trình độ chuyên môn đối với lương y hoặc giấy chứng nhận bài thuốc
gia truyền hoặc phương pháp chữa bệnh gia truyền
- Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban
nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú hoặc xác nhận của thủ trưởng đơn vị
nơi công tác
- Phiếu lý lịch tư pháp (chỉ áp dụng khi
Bộ trưởng Bộ Tư pháp có hướng dẫn triển khai thực hiện theo quy định của Luật
lý lịch tư pháp);
- Giấy chứng nhận đã cập nhật kiến thức
y khoa liên tục theo quy định của Bộ Y tế
- Hai ảnh 04 x 06
cm được chụp trên nền trắng trong thời gian không quá 06 tháng tính đến ngày nộp
đơn
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d. Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
e. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân
f. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Y tế tỉnh Hà Giang
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Nghiệp vụ Y - Sở Y tế tỉnh Hà Giang
- Cơ quan phối hợp: Không
g. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính
Chứng chỉ hành nghề đối với người hành
nghề khám bệnh, chữa bệnh.
h. Lệ phí
- Phí thẩm định hồ sơ là: 360.000đồng/lần
thẩm định 01 hồ sơ
- Lệ phí cấp, cấp lại chứng chỉ hành nghề
khám bệnh, chữa bệnh là: 190.000 đồng.
(Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày 08/01/2013)
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Phụ lục 02 Mẫu 02 đơn đề nghị cấp lại
chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh. Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT
ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế
j. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính
* Đối tượng: Người Việt Nam làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc Sở Y tế (trừ
trường hợp thuộc thẩm quyền của Bộ Y tế và Bộ Quốc phòng)
* Điều kiện để cấp
chứng chỉ hành nghề đối với người Việt Nam
- Có một trong các văn bằng, giấy chứng
nhận sau đây phù hợp với hình thức hành nghề khám bệnh, chữa bệnh:
- Văn bằng chuyên môn liên quan đến y
tế được cấp hoặc công nhận tại Việt Nam;
- Giấy chứng nhận là lương y;
- Giấy chứng nhận là người có bài thuốc
gia truyền hoặc có phương pháp chữa bệnh gia truyền.
- Có văn bản xác nhận quá trình thực hành,
trừ trường hợp là lương y, người có bài thuốc gia truyền hoặc có phương pháp
chữa bệnh gia truyền.
- Có giấy chứng nhận đủ sức khỏe để hành
nghề khám bệnh, chữa bệnh.
- Không thuộc trường hợp đang trong thời
gian bị cấm hành nghề, cấm làm công việc liên quan đến chuyên môn y, dược.
- Luật khám bệnh, chữa bệnh số:
40/2009/QH12 ngày 23 tháng 11 năm 2009.
k. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính
- Luật khám bệnh, chữa bệnh số:
40/2009/QH12 ngày 23 tháng 11 năm 2009.
- Nghị định số 87/2011/NĐ-CP ngày 27 tháng
9 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật khám bệnh, chữa bệnh.
- Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng
11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với
người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động,
đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
- Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày 08/01/2013
về Quy định phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện; thẩm định tiêu
chuẩn, điều kiện hành nghề Y, Dược, lệ phí cấp giấy phép xuất nhập khẩu trang
thiết bị y tế, dược phẩm, cấp chứng chỉ hành nghề Y, cấp giấy phép, hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh;
PHỤ
LỤC 2
Mẫu
đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
Mẫu
02
Áp dụng
đối với trường hợp người hành nghề là người Việt Nam bị thu hồi theo quy định
tại Điểm c, d, đ, e và g Khoản 1 Điều 29 Luật khám bệnh, chữa bệnh
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
......9......., ngày tháng
năm 20....
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
lại chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh
Kính gửi:
................................10........................
Họ và tên:
....................................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:
................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay: 11
.........................................................................................................................
Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số:………..…Ngày
cấp: ……..…….. Nơi cấp:………....…
Điện thoại:
............................................ Email (nếu
có):............................................................
Văn bằng chuyên môn: 12
..............................................................................................................
Lý do bị thu hồi chứng chỉ hành nghề:
.........................................................................................
Tôi xin gửi kèm theo đơn này bộ hồ sơ
gồm các giấy tờ sau:
1.
|
Bản sao có chứng thực văn bằng
chuyên môn
|
□
|
2.
|
Văn bản xác nhận quá trình thực hành
|
□
|
3.
|
Phiếu lý lịch tư pháp (được thực hiện
khi Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn triển khai thực hiện Luật lý lịch tư pháp)
|
□
|
4.
|
Sơ yếu lý lịch
|
□
|
5.
|
Giấy chứng nhận đã cập nhật kiến thức
y khoa liên tục
|
□
|
6.
|
Hai ảnh 04cm x 06cm
|
□
|
Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp
lại chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh cho tôi.
|
NGƯỜI
LÀM ĐƠN
(ký và ghi rõ họ, tên)
|
_______________
9 Địa danh
10 Tên cơ quan cấp chứng
chỉ hành nghề
11 Ghi rõ địa chỉ theo
nơi đăng ký thường trú hoặc tạm trú.
12 Văn bằng chuyên môn
ghi theo đối tượng xin cấp chứng chỉ hành nghề qui định tại Điều 17 Luật
khám bệnh, chữa hoặc giấy chứng nhận trình độ chuyên môn đối với lương y hoặc
giấy chứng nhận bài thuốc gia truyền hoặc phương pháp chữa bệnh gia truyền do
Bộ Y tế cấp hoặc Sở Y tế cấp phù hợp để đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề
4. Thủ tục: Cấp giấy phép hoạt
động đối với bệnh viện trên địa bàn quản lý của Sở Y tế (trừ các bệnh viện thuộc
thẩm quyền của Bộ Y tế và Bộ Quốc phòng) và áp dụng đối với trường hợp khi thay
đổi hình thức tổ chức, chia tách, hợp nhất, sáp nhập.
a. Trình tự thực hiện
- Nộp Hồ Sơ: Tổ chức nộp hồ sơ xin cấp giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh về Phòng
Nghiệp Vụ Y - Sở Y tế; Tổ 10 phường Nguyễn Trãi - thành phố Hà Giang - tỉnh Hà
Giang
- Kiểm tra hồ sơ: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra hồ sơ
+ Trường hợp hồ sơ đã hợp lệ và đầy đủ
thì cán bộ tiếp nhận viết giấy biên nhận cho người nộp
+ Tổ thư ký lên lịch đi thẩm định cơ sở,
trình Giám đốc Sở phê duyệt. Gởi lịch thẩm định cho các thành viên trong Đoàn
thẩm định.
+ Đoàn thẩm định tiến hành đi thẩm định
cơ sở, báo cáo kết quả thẩm định cho Giám đốc Sở.
+ Chuyên viên được phân công in Giấy phép
hoạt động và trình Giám đốc Sở ký.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, chưa hợp lệ
thì trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ,
thì người tiếp nhận phải có văn bản thông báo cho người đề nghị cấp lại chứng chỉ
hành nghề để hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
+ Trả giấy phép hoạt động cho cơ sở Tổ
tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp không cấp GPHĐ, Sở Y tế có văn bản trả lời và nêu
lý do
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 (Trừ ngày lễ, ngày nghỉ).
+ Sáng từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ.
+ Chiều từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ
30 phút.
b. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ tại Phòng Nghiệp vụ Y - Sở Y tế
c. Thành phần, số lượng hồ
sơ
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động theo mẫu quy định.
(Phụ lục số: 13) (Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng
11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
- Bản sao có chứng thực quyết định thành
lập đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước hoặc giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân hoặc giấy chứng nhận
đầu tư đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn đầu tư nước ngoài.
- Bản sao có chứng thực chứng chỉ hành
nghề của tất cả người hành nghề.
- Danh sách người đăng ký hành nghề của
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo mẫu quy định. (Phụ lục số
14) (Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y
tế);
- Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị
y tế, của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo mẫu quy định. (Phụ
lục số 14) (Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế);
- Hồ sơ nhân sự của người làm việc chuyên
môn y tế tại cơ sở nhưng không thuộc diện phải cấp chứng chỉ hành nghề.
- Tài liệu chứng minh cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị y tế, tổ chức nhân sự
phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn của một trong các hình thức tổ chức
quy định.
- Điều lệ tổ chức và hoạt động đối với
bệnh viện Nhà nước thực hiện theo quy định tại Quyết định số 5571/QĐ-BYT ngày
29/12/2006 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành mẫu Điều lệ tổ chức và hoạt động của
bệnh viện trực thuộc Bộ Y tế.
- Bản sao có chứng thực hợp đồng vận chuyển
người bệnh đối với bệnh viện không có phương tiện vận chuyển cấp cứu.
- Dự kiến phạm vi hoạt động chuyên môn:
Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đề xuất phạm vi hoạt động chuyên môn, danh mục kỹ
thuật dự kiến thực hiện trên cơ sở danh mục kỹ thuật chuyên môn do Bộ trưởng Bộ
Y tế ban hành.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Y tế tỉnh Hà Giang
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Nghiệp vụ Y - Sở Y tế tỉnh Hà Giang
- Cơ quan phối hợp: Không
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh.
h. Lệ phí
- Phí thẩm định: 10.500.000đ/1 lần/01
hồ sơ
- Lệ phí cấp giấy phép hoạt động khám
bệnh, chữa bệnh: 350.000đ
(Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày
08/01/2013)
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Mẫu đơn đề
nghị cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. (Phụ lục số:
13) (Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y
tế);
- Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị
y tế, nhân sự của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. (Phụ lục số
14) (Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011
của Bộ trưởng Bộ Y tế);
- Mẫu điều lệ tổ
chức và hoạt động của bệnh viện tư nhân: (Phụ lục số: 15) (Thông tư số 41/2011/TT-BYT
ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
j. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính
* Quy mô bệnh viện
- Bệnh viện đa khoa phải có ít nhất 30
giường bệnh trở lên.
- Bệnh viện chuyên khoa, bệnh viện y học
cổ truyền phải có ít nhất 20 giường bệnh; riêng đối với bệnh viện chuyên khoa mắt
sử dụng kỹ thuật cao phải có ít nhất 10 giường bệnh.
* Cơ sở vật chất
- Được thiết kế, xây dựng theo Tiêu chuẩn
xây dựng Việt Nam số 365: 2007. Riêng đối với các khoa cấp cứu, khoa điều trị
tích cực và chống độc, khoa phẫu thuật, khoa chẩn đoán hình ảnh, khoa xét nghiệm
thì việc thiết kế, xây dựng phải thực hiện đúng các quy định tại các Quyết định
số 32, 33, 34/2005/QĐ-BYT ngày 31 tháng 10 năm 2005 và số 35/2005/QĐ-BYT ngày
15 tháng 11 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
Trường hợp bệnh viện được xây dựng trên
địa bàn quận thuộc thành phố trực thuộc trung ương mà không bảo đảm diện tích
đất xây dựng theo quy định của Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam số 365:2007 thì có
thể được thiết kế, xây dựng theo hình thức nhà hợp khối,
cao tầng nhưng phải đáp ứng các điều kiện sau:
+ Bố trí các khoa, phòng, hành lang bảo
đảm hoạt động chuyên môn theo mô hình tập trung, liên hoàn, khép kín trong phạm
vi khuôn viên của bệnh viện; bảo đảm điều kiện vô trùng và các điều kiện vệ
sinh môi trường theo quy định của pháp luật.
+ Bảo đảm diện tích sàn xây dựng ít nhất
là 50 m2/giường bệnh trở lên; chiều rộng mặt trước (mặt tiền) bệnh
viện phải đạt ít nhất 10 m. Đối với các bệnh viện đã hoạt động trước ngày 01/01/2012
được phép tiếp tục hoạt động nhưng phải đáp ứng điều kiện quy định về chiều
rộng mặt trước của bệnh viện chậm nhất vào ngày 01/01/2016.
- Bảo đảm các điều kiện về an toàn bức
xạ, quản lý chất thải y tế, phòng cháy chữa cháy theo quy định của pháp luật.
- Bảo đảm có đủ điện, nước và các điều
kiện khác để phục vụ chăm sóc người bệnh.
* Thiết bị y tế
- Có đủ thiết bị, dụng cụ y tế phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn mà
bệnh viện đăng ký.
- Có đủ phương tiện vận chuyển cấp cứu
trong và ngoài bệnh viện. Trường hợp không có phương tiện cấp cứu ngoài bệnh
viện, bệnh viện phải có hợp đồng với cơ sở có phương tiện cấp cứu ngoài bệnh
viện.
* Tổ chức
- Các khoa:
+ Có ít nhất 02 trong 04 khoa nội, ngoại,
sản, nhi đối với bệnh viện đa khoa hoặc một khoa lâm sàng phù hợp đối với bệnh
viện chuyên khoa.
+ Khoa khám bệnh (gồm có nơi tiếp đón
người bệnh, buồng cấp cứu - lưu bệnh, buồng khám, buồng tiểu phẫu).
+ Khoa cận lâm sàng: Có ít nhất hai bộ phận xét nghiệm và chẩn đoán hình ảnh. Riêng đối với bệnh viện
chuyên khoa mắt nếu không có bộ phận chẩn đoán hình ảnh thì phải có hợp đồng với
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có bộ phận chẩn đoán hình ảnh đã được cấp giấy phép
hoạt động.
+ Khoa dược.
+ Các khoa, phòng chuyên môn khác trong
bệnh viện phải phù hợp với quy mô, chức năng nhiệm vụ.
- Có các phòng chức năng về kế hoạch tổng
hợp, tổ chức nhân sự, điều dưỡng, tài chính kế toán.
* Nhân sự
- Số lượng nhân viên hành nghề làm việc
toàn thời gian (cơ hữu) trong từng khoa phải đạt tỷ lệ ít nhất là 50% trên tổng
số nhân viên hành nghề trong khoa.
- Định mức biên chế, tỷ lệ cơ cấu bộ phận,
chuyên môn thực hiện theo quy định tại Khoản 1, 2, 3 và 4
Mục II Thông tư liên tịch số 08/2007/TTLT-BYT-BNV ngày 05 tháng 6 năm 2007 của
liên bộ: Bộ Y tế - Bộ Nội vụ hướng dẫn định mức biên chế sự nghiệp trong các cơ
sở y tế Nhà nước.
- Người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ
thuật của bệnh viện phải đáp ứng các điều kiện sau:
+ Là bác sỹ có chứng chỉ hành nghề phù
hợp với ít nhất một trong các chuyên khoa mà bệnh viện đăng ký hoạt động.
+ Có thời gian khám bệnh, chữa bệnh ít
nhất là 54 tháng. Việc phân công, bổ nhiệm người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ
thuật của bệnh viện phải được thể hiện bằng văn bản.
+ Là người làm việc toàn thời gian tại
bệnh viện.
- Trưởng khoa lâm sàng phải đáp ứng các
điều kiện sau:
+ Là bác sỹ có chứng chỉ hành nghề phù
hợp với chuyên khoa đó.
+ Có thời gian khám bệnh, chữa bệnh tại
chuyên khoa đó ít nhất là 36 tháng. Việc phân công, bổ nhiệm trưởng khoa phải
được thể hiện bằng văn bản.
+ Là người làm việc toàn thời gian tại
bệnh viện.
- Trưởng khoa khác phải đáp ứng các điều
kiện sau:
+ Tốt nghiệp đại học và có thời gian làm
việc tại chuyên khoa đó ít nhất là 36 tháng kể từ ngày được cấp bằng tốt nghiệp
đại học đến ngày được phân công, bổ nhiệm làm trưởng khoa. Việc phân công, bổ
nhiệm trưởng khoa phải được thể hiện bằng văn bản.
+ Là người làm việc toàn thời gian tại
bệnh viện.
+ Yêu cầu về trình độ: Tối thiểu phải
là dược sỹ đại học
- Phẫu thuật viên
phải đáp ứng các điều kiện sau:
+ Là bác sỹ chuyên khoa ngoại hoặc bác
sỹ đa khoa có chứng nhận đào tạo chuyên khoa ngoại của bệnh viện đa khoa tuyến
tỉnh trở lên hoặc trường đại học chuyên ngành y khoa hoặc tại Trung tâm đào tạo
và chỉ đạo tuyến thuộc các bệnh viện hạng đặc biệt, hạng 1 trực thuộc Bộ Y tế.
Trường hợp được đào tạo ở nước ngoài, phẫu thuật viên phải
có chứng nhận chuyên khoa.
+ Có văn bản cho phép thực hiện phẫu thuật,
can thiệp ngoại khoa của người đứng đầu bệnh viện theo đề nghị của người chịu
trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của bệnh viện.
- Ngoài các đối tượng quy định nêu trên,
các đối tượng khác làm việc trong bệnh viện nếu có thực hiện việc khám bệnh,
chữa bệnh thì phải có chứng chỉ hành nghề và chỉ được thực hiện việc khám bệnh,
chữa bệnh trong phạm vi công việc được phân công. Việc phân công phải được thể
hiện bằng văn bản và phải phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn được ghi
trong chứng chỉ hành nghề của người đó.
* Phạm vi hoạt động
chuyên môn
Thực hiện các kỹ thuật chuyên môn theo
danh mục được Bộ trưởng Bộ Y tế hoặc Giám đốc Sở Y tế tỉnh phê duyệt.
(Thông tư số 41 /2011/TT-BYT ngày
14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
k. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính
- Luật khám bệnh, chữa bệnh số:
40/2009/QH12 ngày 23 tháng 11 năm 2009.
- Nghị định số 87/2011/NĐ-CP ngày 27 tháng
9 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật khám bệnh, chữa bệnh;
- Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng
11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với
người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
- Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày 08/01/2013
về Quy định phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện; thẩm định tiêu
chuẩn, điều kiện hành nghề Y, Dược, lệ phí cấp giấy phép xuất nhập khẩu trang
thiết bị y tế, dược phẩm, cấp chứng chỉ hành nghề Y, cấp giấy phép hoạt động
đối với cơ sở khám, chữa bệnh.
PHỤ
LỤC 13
Mẫu
đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng
11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
......13......., ngày tháng năm
20.....
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
Kính gửi:
.....................................14.........................................
....................................................................15..........................................................................
Địa điểm: 16
..........................................................................................................................
Điện thoại:
...................................... Email (nếu có):
.........................................................
Thời gian làm việc hằng ngày:
.............................................................................................
Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoặc công
ty xin gửi kèm theo đơn này bộ hồ sơ gồm các giấy tờ sau:
1. Bản sao có chứng thực quyết định thành
lập đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước □
2. Bản sao có chứng thực giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân
□
3. Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận
đầu tư đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn đầu tư nước ngoài
□
4. Bản sao có chứng thực chứng chỉ
hành nghề của người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật, người phụ trách bộ
phận chuyên môn □
5. Danh sách ghi rõ họ tên, số chứng chỉ,
phạm vi hoạt động chuyên môn của từng người hành nghề đối với bệnh viện
□
6. Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị
y tế, bản mô tả mô hình tổ chức □
7. Hồ sơ của từng cá nhân làm việc trong
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (đối với những cá nhân không thuộc diện cấp chứng
chỉ hành nghề) □
8. Tài liệu chứng minh cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất và điều kiện vệ sinh môi trường
phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn quy định tại một trong các Điều 23,
24, 25, 26, 28, 29, 30, 31, 32, 33, 34, 35, 36, 37 của Thông tư này.
□
9. Đối với bệnh viện tư nhân phải có hợp
đồng hỗ trợ chuyên môn với bệnh viện khác và phương án hoạt động ban đầu
□
10 Đối với cơ sở dịch vụ cấp cứu, hỗ trợ
vận chuyển người bệnh trong nước và ra nước ngoài phải có hợp đồng hỗ trợ chuyên
môn với bệnh viện, công ty dịch vụ hàng không để vận chuyển người bệnh ra nước
ngoài □
11. Dự kiến phạm
vi hoạt động chuyên môn, danh mục kỹ thuật □
12. Điều lệ tổ chức
và hoạt động đối với bệnh viện □
Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp
giấy phép hoạt động đối với ………17…….….
|
GIÁM
ĐỐC
(ký ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
_______________
13 Địa danh
14 Tên cơ quan cấp giấy
phép hoạt động
15 Tên cơ sở đề nghị
cấp giấy phép hoạt động
16 Địa chỉ cụ thể của
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
17 Giống như mục 3
PHỤ
LỤC 14
Bản
kê khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế, nhân sự của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14
tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
I. Phần kê khai về cơ sở vật chất của
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
1. Diện tích mặt bằng;
2. Kết cấu xây dựng nhà;
2. Diện tích xây dựng sử dụng; diện tích
trung bình cho 01 giường bệnh đối với bệnh viện.
3. Diện tích các khoa, phòng, buồng kỹ
thuật chuyên môn, xét nghiệm, buồng bệnh;
4. Bố trí các khoa/chuyên khoa, phòng;
5. Các điều kiện vệ sinh môi trường:
a) Xử lý nước thải;
b) Xử lý rác y tế, rác sinh hoạt;
c) An toàn bức xạ;
5. Hệ thống phụ trợ:
a) Phòng cháy chữa cháy. b) Khí y tế
c) Máy phát điện;
d) Thông tin liên lạc;
6. Cơ sở vật chất khác (nếu có);
II. Phần kê khai về thiết bị y tế của
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
STT
|
Tên
thiết bị
|
Ký
hiệu thiết bị (MODEL)
|
Công
ty sản xuất
|
Nước
sản xuất
|
Năm
sản xuất
|
Số
lượng
|
Tình
trạng sử dụng
|
Giá
thành
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Phần kê khai về nhân sự của cơ
sở khám bệnh, chữa bệnh.
STT
|
Họ
và tên người hành nghề
|
Phạm
vi hoạt động chuyên môn
|
Số
chứng chỉ hành nghề đã được cấp
|
Thời
gian đăng ký làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
|
Vị
trí chuyên môn
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
PHỤ
LỤC 15
Mẫu
điều lệ tổ chức và hoạt động của bệnh viện tư nhân
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14
tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
............18...........
............19............
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
........20....., ngày...... tháng.....năm 20......
|
ĐIỀU
LỆ
TỔ CHỨC
VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA BỆNH VIỆN TƯ NHÂN
Chương
I
NHỮNG
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Địa vị pháp lý
Điều 2. Tên giao dịch, địa điểm
hành nghề
Điều 3. Nguyên tắc hoạt động
chuyên môn
Điều 4. Các tổ chức chính trị, chính
trị - xã hội của Bệnh viện
Chương
II
MỤC
TIÊU, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ PHẠM VI HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN
Điều 5. Mục tiêu
Điều 6. Chức năng, nhiệm vụ
Điều 7. Phạm vi hoạt động chuyên
môn
Chương
III
QUI
MÔ, TỔ CHỨC, NHÂN SỰ
Điều 8. Quy mô bệnh viện
Điều 9. Cơ cấu tổ chức
1. Hội đồng quản trị/Hội đồng thành viên
đối với bệnh viện.
2. Giám đốc, các Phó Giám đốc bệnh viện.
3. Các Hội đồng trong bệnh viện.
4. Các phòng chức năng.
5. Các khoa, bộ phận chuyên môn.
Điều 10. Nhân sự
Điều 11. Nhiệm vụ quyền hạn Giám đốc,
các Phó Giám đốc bệnh viện
Điều 12. Nhiệm vụ quyền hạn của các
trưởng khoa, phòng bệnh viện
Điều 13. Mối quan hệ giữa chủ tịch
Hội đồng quản trị/chủ tịch Hội đồng thành viên của công ty với người phụ trách chuyên
môn bệnh viện (Giám đốc bệnh viện)
Điều 14. Quyền lợi của người lao động
Chương
IV
TÀI
CHÍNH CỦA BỆNH VIỆN
Điều 15. Vốn đầu tư ban đầu
Điều 16. Chế độ tài chính của bệnh
viện
Điều 17. Quản lý tài sản, thiết bị
Chương
V
MỐI
QUAN HỆ CÔNG TÁC
Điều 18. Chính quyền địa phương, các
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, các cơ quan có liên quan khác
1. Mối quan hệ công tác với chính quyền
địa phương
2. Mối quan hệ công tác với Bộ Y tế, Sở
Y tế
3. Mối quan hệ công tác với các cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh khác trên địa bàn.
|
GIÁM
ĐỐC
(ký, ghi rõ họ tên)
|
_______________
18 Tên cơ quan chủ quản
của cơ sở thực hiện việc công nhận.
19 Tên cơ sở thực hiện
việc công nhận.
20 Địa danh
5. Thủ tục: Cấp giấy phép hoạt động đối với Phòng khám
đa khoa.
a. Trình tự thực hiện
- Nộp Hồ Sơ: Cá nhân, Tổ chức nộp hồ sơ xin cấp giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa
bệnh về Phòng Nghiệp Vụ Y - Sở Y tế; Tổ 10 phường Nguyễn Trãi
- thành phố Hà Giang - tỉnh Hà Giang
- Kiểm tra hồ sơ: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra hồ sơ
+ Trường hợp hồ sơ đã hợp lệ và đầy đủ
thì cán bộ tiếp nhận viết giấy biên nhận cho người nộp;
+ Tổ thư ký lên lịch đi thẩm định cơ sở,
trình Giám đốc Sở phê duyệt. Gởi lịch thẩm định cho các thành viên trong Đoàn
thẩm định;
+ Đoàn thẩm định tiến hành đi thẩm định
cơ sở, báo cáo kết quả thẩm định cho Giám đốc Sở.
+ Chuyên viên được phân công in Giấy phép
hoạt động và trình Giám đốc Sở ký.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, chưa hợp lệ
thì trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ,
thì người tiếp nhận phải có văn bản thông báo cho người đề nghị cấp lại chứng chỉ
hành nghề để hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
+ Trả giấy phép hoạt động cho cơ sở Tổ
tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp không cấp GPHĐ, Sở Y tế có văn bản trả lời và nêu
lý do
- Thời gian tiếp nhận và trả
kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 (Trừ ngày lễ, ngày nghỉ).
+ Sáng từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ.
+ Chiều từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ
30 phút.
b. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ tại Phòng Nghiệp vụ Y - Sở Y tế
c. Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động
theo mẫu quy định
- Bản sao có chứng thực quyết định thành
lập đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước hoặc giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân hoặc giấy chứng nhận
đầu tư đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn đầu tư nước ngoài;
- Bản sao có chứng thực chứng chỉ hành
nghề của tất cả người hành nghề
- Danh sách người đăng ký hành nghề của
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo mẫu quy định
- Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị
y tế, của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo mẫu quy định
- Hồ sơ nhân sự của người làm việc chuyên
môn y tế tại cơ sở nhưng không thuộc diện phải cấp chứng chỉ hành nghề;
- Tài liệu chứng minh cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị y tế, tổ chức nhân sự
phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn của một trong các hình thức tổ chức
quy định
- Dự kiến phạm vi hoạt động chuyên môn:
Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đề xuất phạm vi hoạt động chuyên môn, danh mục kỹ
thuật dự kiến thực hiện trên cơ sở danh mục kỹ thuật chuyên môn do Bộ trưởng Bộ
Y tế ban hành.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức,
cá nhân
f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Y tế tỉnh Hà Giang
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Nghiệp vụ Y - Sở Y tế tỉnh Hà Giang
- Cơ quan phối hợp: Không
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Giấy phép hoạt động của cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh.
h. Lệ phí
- Phí thẩm định: 5.700.000đ/1 lần/01 hồ sơ
- Lệ phí cấp giấy phép hoạt động khám
bệnh, chữa bệnh: 350.000đ
(Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày 08/01/2013
của Bộ Tài chính)
i. Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động
đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. (Phụ lục số: 13) (Thông tư số 41/2011/TT-BYT
ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế);
- Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị
y tế nhân sự của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. (Phụ lục số 14) (Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ
trưởng Bộ Y tế);
- Bản kê khai nhân sự của cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh. (Phụ lục số 14) (Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm
2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
j. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính
* Quy mô phòng
khám đa khoa
- Phòng khám đa khoa phải đáp ứng ít nhất
các điều kiện sau:
+ Có ít nhất 02 trong 04 chuyên khoa nội,
ngoại, sản, nhi.
+ Phòng cấp cứu.
+ Buồng tiểu phẫu.
+ Phòng lưu người
bệnh.
+ Cận lâm sàng: Có hai bộ phận xét nghiệm
và chẩn đoán hình ảnh.
* Cơ sở vật chất
- Có nơi tiếp đón, phòng cấp cứu, phòng
lưu người bệnh, phòng khám chuyên khoa và buồng tiểu phẫu. Các phòng khám trong
phòng khám đa khoa phải đáp ứng các yêu cầu ít nhất về diện tích như sau:
+ Phòng cấp cứu có diện tích ít nhất
12m2.
+ Phòng lưu người bệnh có diện tích ít
nhất 15 m2; có ít nhất từ 02 giường lưu trở lên, nếu có từ 03 giường
lưu trở lên thì diện tích mỗi giường ít nhất là 05 m2.
- Các phòng khám chuyên khoa và buồng tiểu phẫu có diện tích ít nhất 10 m2.
Riêng đối với phòng khám đa khoa khu vực
của Nhà nước phải bảo đảm tiêu chuẩn thiết kế quy định của
Bộ Y tế.
- Bảo đảm các điều kiện về an toàn bức
xạ, quản lý chất thải y tế, phòng cháy chữa cháy theo quy
định của pháp luật.
- Bảo đảm có đủ điện, nước và các điều kiện khác để phục vụ chăm sóc
người bệnh.
* Thiết bị y tế
Có đủ thiết bị, dụng cụ y tế phù hợp với
phạm vi hoạt động chuyên môn mà phòng khám đa khoa đăng ký.
* Tổ chức nhân sự
- Số lượng bác sỹ làm việc toàn thời gian
(cơ hữu) phải đạt tỷ lệ ít nhất là 50% trên tổng số bác sỹ
của phòng khám đa khoa.
- Người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ
thuật của phòng khám đa khoa phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Là bác sỹ có chứng chỉ hành nghề phù hợp với ít nhất một trong các
chuyên khoa mà phòng khám đa khoa đăng ký.
- Có thời gian khám bệnh, chữa bệnh ít
nhất là 54 tháng. Việc phân công, bổ nhiệm người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ
thuật của phòng khám đa khoa phải được thể hiện bằng văn bản.
- Là người làm việc toàn thời gian tại
phòng khám đa khoa.
- Ngoài người chịu trách nhiệm chuyên
môn kỹ thuật của phòng khám đa khoa, các đối tượng khác làm
việc trong phòng khám đa khoa nếu có
thực hiện việc khám bệnh, chữa bệnh thì phải có chứng chỉ
hành nghề và chỉ được thực hiện việc khám bệnh, chữa bệnh trong phạm vi công việc được phân công. Việc phân công phải phù hợp với phạm vi hoạt động
chuyên môn được ghi trong chứng chỉ hành nghề của người đó.
* Phạm vi hoạt động chuyên
môn
Hành nghề theo phạm vi hoạt động chuyên
môn được Giám đốc Sở Y tế tỉnh phê duyệt.
(Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14
tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
k. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính
- Luật khám bệnh, chữa bệnh số:
40/2009/QH12 ngày 23 tháng 11 năm 2009.
- Nghị định số 87/2011/NĐ-CP ngày 27 tháng
9 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật khám bệnh, chữa bệnh;
- Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng
11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với
người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
- Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày 08/01/2013
về Quy định phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện; thẩm định tiêu
chuẩn, điều kiện hành nghề Y, Dược, lệ phí cấp giấy phép xuất nhập khẩu trang
thiết bị y tế, dược phẩm, cấp chứng chỉ hành nghề Y, cấp giấy phép hoạt động
đối với cơ sở khám, chữa bệnh.
PHỤ
LỤC 13
Mẫu
đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng
11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
......21......., ngày tháng năm
20.....
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
Kính gửi:
.....................................22.........................................
....................................................................23..........................................................................
Địa điểm: 24
..........................................................................................................................
Điện thoại: ......................................
Email (nếu có): .........................................................
Thời gian làm việc hằng ngày:
.............................................................................................
Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoặc công
ty xin gửi kèm theo đơn này bộ hồ sơ gồm các giấy tờ sau:
1. Bản sao có chứng thực quyết định thành
lập đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước □
2. Bản sao có chứng thực giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân
□
3. Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận
đầu tư đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn đầu tư nước ngoài
□
4. Bản sao có chứng thực chứng chỉ
hành nghề của người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật, người phụ trách bộ
phận chuyên môn □
5. Danh sách ghi rõ họ tên, số chứng chỉ,
phạm vi hoạt động chuyên môn của từng người hành nghề đối với bệnh viện
□
6. Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị
y tế, bản mô tả mô hình tổ chức □
7. Hồ sơ của từng cá nhân làm việc trong
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (đối với những cá nhân không thuộc diện cấp chứng
chỉ hành nghề) □
8. Tài liệu chứng minh cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất và điều kiện vệ sinh môi trường
phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn quy định tại một trong các Điều 23,
24, 25, 26, 28, 29, 30, 31, 32, 33, 34, 35, 36, 37 của Thông tư này.
□
9. Đối với bệnh viện tư nhân phải có hợp
đồng hỗ trợ chuyên môn với bệnh viện khác và phương án hoạt động ban đầu
□
10 Đối với cơ sở dịch vụ cấp cứu, hỗ trợ
vận chuyển người bệnh trong nước và ra nước ngoài phải có hợp đồng hỗ trợ chuyên
môn với bệnh viện, công ty dịch vụ hàng không để vận chuyển người bệnh ra nước
ngoài □
11. Dự kiến phạm
vi hoạt động chuyên môn, danh mục kỹ thuật □
12. Điều lệ tổ chức
và hoạt động đối với bệnh viện □
Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và
cấp giấy phép hoạt động đối với ………25…….….
|
GIÁM
ĐỐC
(ký ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
_______________
21 Địa danh
22 Tên cơ quan cấp giấy
phép hoạt động
23 Tên cơ sở đề nghị
cấp giấy phép hoạt động
24 Địa chỉ cụ thể của
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
25 Giống như mục 3
PHỤ
LỤC 14
Bản
kê khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế, nhân sự của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14
tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
I. Phần kê khai về cơ sở vật chất của
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
1. Diện tích mặt bằng;
2. Kết cấu xây dựng nhà;
2. Diện tích xây dựng sử dụng; diện tích
trung bình cho 01 giường bệnh đối với bệnh viện.
3. Diện tích các khoa, phòng, buồng kỹ
thuật chuyên môn, xét nghiệm, buồng bệnh;
4. Bố trí các khoa/chuyên khoa, phòng;
5. Các điều kiện vệ sinh môi trường:
a) Xử lý nước thải;
b) Xử lý rác y tế, rác sinh hoạt;
c) An toàn bức xạ;
5. Hệ thống phụ trợ:
a) Phòng cháy chữa cháy. b) Khí y tế
c) Máy phát điện;
d) Thông tin liên lạc;
6. Cơ sở vật chất khác (nếu có);
II. Phần kê khai về thiết bị y tế của
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
STT
|
Tên
thiết bị
|
Ký
hiệu thiết bị (MODEL)
|
Công
ty sản xuất
|
Nước
sản xuất
|
Năm
sản xuất
|
Số
lượng
|
Tình
trạng sử dụng
|
Giá
thành
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Phần kê khai về nhân sự của cơ
sở khám bệnh, chữa bệnh.
STT
|
Họ
và tên người hành nghề
|
Phạm
vi hoạt động chuyên môn
|
Số
chứng chỉ hành nghề đã được cấp
|
Thời
gian đăng ký làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
|
Vị
trí chuyên môn
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
6. Thủ tục: Cấp giấy phép hoạt động đối với Phòng khám chuyên khoa
a) Trình tự thực hiện
- Nộp Hồ Sơ: Cá nhân, Tổ chức nộp hồ sơ xin cấp giấy
phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh về Phòng Nghiệp Vụ Y - Sở Y tế; Tổ 10 phường
Nguyễn Trãi - thành phố Hà Giang - tỉnh Hà Giang
- Kiểm tra hồ sơ: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra hồ sơ
+ Trường hợp hồ sơ đã hợp lệ và đầy đủ
thì cán bộ tiếp nhận viết giấy biên nhận cho người nộp;
+ Tổ thư ký lên lịch đi thẩm định cơ sở,
trình Giám đốc Sở phê duyệt. Gởi lịch thẩm định cho các thành viên trong Đoàn
thẩm định;
+ Đoàn thẩm định tiến hành đi thẩm định
cơ sở, báo cáo kết quả thẩm định cho Giám đốc Sở.
+ Chuyên viên được phân công in Giấy phép
hoạt động và trình Giám đốc Sở ký.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, chưa hợp lệ
thì trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ,
thì người tiếp nhận phải có văn bản thông báo cho người đề nghị cấp lại chứng chỉ
hành nghề để hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
+ Trả giấy phép hoạt động cho cơ sở Tổ
tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp không cấp GPHĐ, Sở Y tế có văn bản trả
lời và nêu lý do
- Thời gian tiếp nhận và trả
kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 (Trừ ngày lễ, ngày nghỉ).
+ Sáng từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ.
+ Chiều từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ
30 phút.
b. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ tại Phòng Nghiệp vụ Y - Sở Y tế
c. Thành phần, số lượng hồ
sơ
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động
theo mẫu quy định
- Bản sao có chứng thực quyết định thành
lập đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước hoặc giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân hoặc giấy chứng nhận
đầu tư đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn đầu tư nước ngoài;
- Bản sao có chứng thực chứng chỉ hành
nghề của tất cả người hành nghề
- Danh sách người đăng ký hành nghề của
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo mẫu quy định
- Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị
y tế, của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo mẫu quy định
- Hồ sơ nhân sự của người làm việc chuyên
môn y tế tại cơ sở nhưng không thuộc diện phải cấp chứng chỉ hành nghề;
- Tài liệu chứng minh cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị y tế, tổ chức nhân sự
phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn của một trong các hình thức tổ chức
quy định
- Dự kiến phạm vi
hoạt động chuyên môn: Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đề xuất phạm vi hoạt động chuyên
môn, danh mục kỹ thuật dự kiến thực hiện trên cơ sở danh mục kỹ thuật chuyên
môn do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức,
cá nhân
f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Y tế tỉnh Hà Giang
- Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Nghiệp vụ Y - Sở Y tế tỉnh Hà Giang
- Cơ quan phối hợp: Không
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh.
h. Lệ phí
- Phí thẩm định: 4.300.000đ/1 lần/01 hồ sơ
- Lệ phí cấp giấy phép hoạt động khám
bệnh, chữa bệnh: 350.000đ
(Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày 08/01/2013
của Bộ Tài chính)
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Mẫu đơn đề nghị
cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. (Phụ lục số: 13) (Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng
Bộ Y tế);
- Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị
y tế, nhân sự của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. (Phụ lục số 14) (Thông tư số
41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế);
j. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính
* Cơ sở vật chất:
- Xây dựng và thiết kế:
+ Địa điểm cố định, tách biệt với nơi
sinh hoạt gia đình.
+ Xây dựng chắc chắn, đủ ánh sáng, có
trần chống bụi, tường và nền nhà phải sử dụng các chất liệu
dễ tẩy rửa làm vệ
sinh.
- Phòng khám chuyên khoa phải có buồng
khám bệnh, chữa bệnh có diện tích ít nhất là 10m2
và nơi đón tiếp người bệnh, trừ phòng tư vấn khám bệnh qua điện thoại,
phòng tư vấn chăm sóc sức khỏe qua các phương tiện công nghệ thông tin, viễn thông
và thiết bị y tế. Riêng đối với phòng khám chuyên khoa ngoại, phòng khám chuyên
khoa phẫu thuật thẩm mỹ phải có thêm buồng lưu người bệnh có diện tích ít nhất
12 m2; phòng khám phục hồi chức năng phải có thêm buồng phục hồi
chức năng có diện tích ít nhất là 10 m2.
- Ngoài điều kiện nêu trên tùy theo phạm
vi hoạt động chuyên môn đăng ký, phòng khám chuyên khoa phải đáp ứng thêm các
điều kiện sau:
+ Có buồng thủ thuật với diện tích ít
nhất là 10 m2 nếu có thực hiện thủ thuật, bao gồm cả kỹ thuật cấy
ghép răng (implant).
+ Có buồng thăm dò chức năng với diện
tích ít nhất là 10 m2 nếu có thực hiện thăm dò chức năng.
+ Có buồng khám phụ khoa có diện tích
ít nhất là 10 m2 nếu thực hiện việc khám phụ khoa hoặc khám các bệnh
lây truyền qua đường tình dục.
+ Có buồng thực hiện kỹ thuật kế hoạch
hóa gia đình có diện tích ít nhất là 10 m2 nếu thực hiện kỹ thuật kế
hoạch hóa gia đình.
+ Có buồng vận động trị liệu có diện tích
ít nhất là 40 m2 nếu thực hiện vận động trị liệu.
+ Phòng khám chuyên khoa răng hàm mặt nếu có từ ba ghế răng trở lên thì diện tích cho mỗi ghế răng
ít nhất là 5 m2.
+ Phòng khám chuyên khoa nếu sử dụng thiết
bị bức xạ (bao gồm cả thiết bị X-quang chụp răng gắn liền với ghế răng) thì phải đáp ứng các quy định của pháp luật về an toàn bức xạ.
- Bảo đảm xử lý rác thải y tế theo quy
định của pháp luật; bảo đảm vô trùng đối với buồng thực hiện thủ thuật, buồng
cắm Implant, buồng kế hoạch hóa gia đình.
- Bảo đảm có đủ điện, nước và các điều
kiện khác để phục vụ chăm sóc người bệnh.
* Thiết bị y tế
- Có đủ thiết bị, dụng cụ y tế phù hợp
với phạm vi hoạt động chuyên môn mà cơ sở đăng ký.
- Có hộp thuốc chống choáng và đủ thuốc
cấp cứu chuyên khoa.
- Phòng tư vấn khám bệnh qua điện thoại,
phòng tư vấn chăm sóc sức khỏe qua các phương tiện công nghệ thông tin, viễn
thông và thiết bị y tế không phải có thiết bị, dụng cụ y tế quy định tại Điểm a
và b Khoản 2 Điều này nhưng có phải đủ các phương tiện công nghệ thông tin,
viễn thông, thiết bị phù hợp với hoạt động tư vấn đã đăng ký.
* Nhân sự
- Người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ
thuật của phòng khám chuyên khoa phải là bác sỹ có chứng chỉ hành nghề phù hợp
với chuyên khoa mà phòng khám đăng ký và có thời gian khám bệnh, chữa bệnh ít
nhất là 54 tháng tại chuyên khoa đó.
- Ngoài người chịu trách nhiệm chuyên
môn kỹ thuật của phòng khám chuyên khoa, các đối tượng khác làm việc trong phòng
khám chuyên khoa nếu có thực hiện việc khám bệnh, chữa bệnh thì phải có chứng
chỉ hành nghề và chỉ được thực hiện việc khám bệnh, chữa bệnh trong phạm vi
công việc được phân công. Việc phân công phải phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên
môn được ghi trong chứng chỉ hành nghề của người đó.
(Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14
tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế) .
k. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính
- Luật khám bệnh, chữa bệnh số:
40/2009/QH12 ngày 23 tháng 11 năm 2009.
- Nghị định số 87/2011/NĐ-CP ngày 27 tháng
9 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật khám bệnh, chữa bệnh;
- Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng
11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với
người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
- Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày 08/01/2013
về Quy định phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện; thẩm định tiêu
chuẩn, điều kiện hành nghề Y, Dược, lệ phí cấp giấy phép xuất nhập khẩu trang
thiết bị y tế, dược phẩm, cấp chứng chỉ hành nghề Y, cấp giấy phép hoạt động
đối với cơ sở khám, chữa bệnh.
PHỤ
LỤC 13
Mẫu
đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng
11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
......26......., ngày tháng năm
20.....
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
Kính gửi:
.....................................27.........................................
....................................................................28..........................................................................
Địa điểm: 29 ..........................................................................................................................
Điện thoại: ......................................
Email (nếu có): .........................................................
Thời gian làm việc hằng ngày:
.............................................................................................
Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoặc công
ty xin gửi kèm theo đơn này bộ hồ sơ gồm các giấy tờ sau:
1. Bản sao có chứng thực quyết định thành
lập đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước □
2. Bản sao có chứng thực giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân
□
3. Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận
đầu tư đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn đầu tư nước ngoài
□
4. Bản sao có chứng thực chứng chỉ
hành nghề của người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật, người phụ trách bộ
phận chuyên môn □
5. Danh sách ghi rõ họ tên, số chứng chỉ,
phạm vi hoạt động chuyên môn của từng người hành nghề đối với bệnh viện
□
6. Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị
y tế, bản mô tả mô hình tổ chức □
7. Hồ sơ của từng cá nhân làm việc trong
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (đối với những cá nhân không thuộc diện cấp chứng
chỉ hành nghề) □
8. Tài liệu chứng minh cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất và điều kiện vệ sinh môi trường
phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn quy định tại một trong các Điều 23,
24, 25, 26, 28, 29, 30, 31, 32, 33, 34, 35, 36, 37 của Thông tư này.
□
9. Đối với bệnh viện tư nhân phải có hợp
đồng hỗ trợ chuyên môn với bệnh viện khác và phương án hoạt động ban đầu
□
10 Đối với cơ sở dịch vụ cấp cứu, hỗ trợ
vận chuyển người bệnh trong nước và ra nước ngoài phải có hợp đồng hỗ trợ chuyên
môn với bệnh viện, công ty dịch vụ hàng không để vận chuyển người bệnh ra nước
ngoài □
11. Dự kiến phạm
vi hoạt động chuyên môn, danh mục kỹ thuật □
12. Điều lệ tổ chức
và hoạt động đối với bệnh viện □
Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp
giấy phép hoạt động đối với ………30…….….
|
GIÁM
ĐỐC
(ký ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
_______________
26 Địa danh
27 Tên cơ quan cấp giấy
phép hoạt động
28 Tên cơ sở đề nghị
cấp giấy phép hoạt động
29 Địa chỉ cụ thể của
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
30 Giống như mục 3
PHỤ
LỤC 14
Bản
kê khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế, nhân sự của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14
tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
I. Phần kê khai về cơ sở vật chất của
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
1. Diện tích mặt bằng;
2. Kết cấu xây dựng nhà;
2. Diện tích xây dựng sử dụng; diện tích
trung bình cho 01 giường bệnh đối với bệnh viện.
3. Diện tích các khoa, phòng, buồng kỹ
thuật chuyên môn, xét nghiệm, buồng bệnh;
4. Bố trí các khoa/chuyên khoa, phòng;
5. Các điều kiện vệ sinh môi trường:
a) Xử lý nước thải;
b) Xử lý rác y tế, rác sinh hoạt;
c) An toàn bức xạ;
5. Hệ thống phụ trợ:
a) Phòng cháy chữa cháy. b) Khí y tế
c) Máy phát điện;
d) Thông tin liên lạc;
6. Cơ sở vật chất khác (nếu có);
II. Phần kê khai về thiết bị y tế của
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
STT
|
Tên
thiết bị
|
Ký
hiệu thiết bị (MODEL)
|
Công
ty sản xuất
|
Nước
sản xuất
|
Năm
sản xuất
|
Số
lượng
|
Tình
trạng sử dụng
|
Giá
thành
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Phần kê khai về nhân sự của cơ
sở khám bệnh, chữa bệnh.
STT
|
Họ
và tên người hành nghề
|
Phạm
vi hoạt động chuyên môn
|
Số
chứng chỉ hành nghề đã được cấp
|
Thời
gian đăng ký làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
|
Vị
trí chuyên môn
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
7. Thủ tục: Cấp giấy phép hoạt
động đối với Phòng chẩn trị y học cổ truyền
a. Trình tự thực hiện
- Nộp Hồ Sơ: Cá nhân, Tổ chức nộp hồ sơ xin cấp giấy phép
hoạt động khám bệnh, chữa bệnh về Phòng Nghiệp Vụ Y - Sở Y tế; Tổ 10 phường
Nguyễn Trãi - thành phố Hà Giang - tỉnh Hà Giang
- Kiểm tra hồ sơ: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra hồ sơ
+ Trường hợp hồ sơ đã hợp lệ và đầy đủ
thì cán bộ tiếp nhận viết giấy biên nhận cho người nộp;
+ Tổ thư ký lên lịch đi thẩm định cơ sở,
trình Giám đốc Sở phê duyệt. Gởi lịch thẩm định cho các thành viên trong Đoàn
thẩm định;
+ Đoàn thẩm định tiến hành đi thẩm định
cơ sở, báo cáo kết quả thẩm định cho Giám đốc Sở.
+ Chuyên viên được phân công in Giấy phép
hoạt động và trình Giám đốc Sở ký.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, chưa hợp lệ
thì trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ,
thì người tiếp nhận phải có văn bản thông báo cho người đề nghị cấp lại chứng chỉ
hành nghề để hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
+ Trả giấy phép hoạt động cho cơ sở Tổ
tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp không cấp GPHĐ, Sở Y tế có văn bản trả lời và nêu
lý do
- Thời gian tiếp nhận và trả
kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 (Trừ ngày lễ, ngày nghỉ).
+ Sáng từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ.
+ Chiều từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ
30 phút.
b. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ tại Phòng Nghiệp vụ Y - Sở Y tế
c. Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động
theo mẫu quy định
- Bản sao có chứng thực quyết định thành
lập đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước hoặc giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân hoặc giấy chứng nhận
đầu tư đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có
vốn đầu tư nước ngoài;
- Bản sao có chứng thực chứng chỉ hành
nghề của tất cả người hành nghề
- Danh sách người đăng ký hành nghề của
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo mẫu quy định
- Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị
y tế, của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo mẫu quy định
- Hồ sơ nhân sự của người làm việc chuyên
môn y tế tại cơ sở nhưng không thuộc diện phải cấp chứng chỉ hành nghề;
- Tài liệu chứng minh cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị y tế, tổ chức nhân sự
phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn của một trong các
hình thức tổ chức quy định.
- Dự kiến phạm vi hoạt động chuyên môn: Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đề xuất phạm vi hoạt
động chuyên môn, danh mục kỹ thuật dự kiến thực hiện trên
cơ sở danh mục kỹ thuật chuyên môn do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ
e. Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Y tế tỉnh Hà Giang
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Nghiệp vụ Y - Sở Y tế tỉnh Hà Giang
- Cơ quan phối hợp: Không
g. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính
Giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh.
h. Lệ phí
- Phí thẩm định: 4.300.000đ/1 lần/01 hồ
sơ
- Lệ phí cấp giấy phép hoạt động khám
bệnh, chữa bệnh: 350.000đ
(Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày 08/01/2013
của Bộ Tài chính)
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Mẫu đơn đề
nghị cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
(Phụ lục số: 13) (Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của
Bộ trưởng Bộ Y tế);
- Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị
y tế, nhân sự của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. (Phụ lục số
14) (Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế);
j. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính
* Cơ sở vật chất
- Đáp ứng các điều kiện theo quy định
- Buồng chẩn trị có diện tích ít
nhất là 10 m2 và có nơi đón tiếp người bệnh;
- Tùy theo phạm vi hoạt động chuyên môn
đăng ký, phòng chẩn trị y học cổ truyền phải đáp ứng thêm các điều kiện sau:
- Nếu có châm cứu,
xoa bóp day ấn huyệt thì phải có buồng hoặc bố trí nơi kê giường châm cứu, xoa
bóp day ấn huyệt với diện tích ít nhất 05 m2/giường;
- Nếu có xông hơi
thuốc thì phải có buồng xông hơi. Diện tích ít nhất là 02 m2 đối với
một buồng xông hơi, buồng phải kín nhưng đủ ánh sáng;
- Nếu có bào chế
một số dạng đóng gói sẵn thì phải được Sở Y tế tỉnh thẩm định, xem xét cho phép.
* Thiết bị y tế
- Nếu thực hiện việc
khám bệnh, kê đơn, bốc thuốc:
+ Có tủ thuốc, các vị thuốc được đựng
trong ô kéo hoặc trong chai lọ có nắp và ghi rõ tên vị thuốc
ở bên ngoài;
+ Có cân thuốc và phân chia các vị thuốc
theo thang.
- Nếu thực hiện việc
châm, cứu, xoa bóp day ấn huyệt:
+ Có giường châm, cứu, xoa bóp day ấn
huyệt;
+ Có đủ dụng cụ để châm, cứu, xoa bóp
day ấn huyệt, đèn hồng ngoại;
+ Có đủ dụng cụ và hướng dẫn xử lý vượng
châm.
- Nếu thực hiện xông hơi thuốc: có hệ
thống tạo hơi thuốc;
* Nhân sự
- Người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ
thuật của phòng chẩn trị y học cổ truyền phải là bác sỹ chuyên
khoa y học cổ truyền hoặc y sỹ chuyên khoa y học cổ truyền hoặc là người có
giấy chứng nhận lương y của Bộ Y tế hoặc Sở Y tế tỉnh cấp hoặc người có bài
thuốc gia truyền hoặc có phương pháp chữa bệnh gia truyền có chứng chỉ hành
nghề khám bệnh, chữa bệnh y học cổ truyền;
+ Có thời gian khám bệnh, chữa bệnh bằng
y học cổ truyền ít nhất là 54 tháng đối với bác sỹ chuyên khoa y học cổ truyền;
+ Có thời gian khám bệnh, chữa bệnh bằng
y học cổ truyền ít nhất là 48 tháng đối với y sỹ chuyên khoa y học cổ truyền;
+ Có thời gian khám bệnh, chữa bệnh bằng
y học cổ truyền ít nhất là 36 tháng đối với lương y hoặc người có bài thuốc gia
truyền hoặc người có phương pháp chữa bệnh gia truyền;
- Ngoài người chịu trách nhiệm chuyên
môn kỹ thuật của phòng chẩn trị y học cổ truyền, các đối tượng khác làm việc trong
phòng chẩn trị y học cổ truyền nếu có thực hiện việc khám bệnh, chữa bệnh thì
phải có chứng chỉ hành nghề và chỉ được thực hiện việc khám bệnh, chữa bệnh trong
phạm vi công việc được phân công. Việc phân công phải phù hợp với phạm vi hoạt
động chuyên môn được ghi trong chứng chỉ hành nghề của người đó.
* Phạm vi hoạt động
chuyên môn
- Khám bệnh, chữa bệnh bằng y học cổ truyền
(dùng thuốc và không dùng thuốc);
- Được sử dụng các thành phẩm thuốc y
học cổ truyền do các cơ sở khác sản xuất đã được Bộ Y tế cấp đăng ký lưu hành để
phục vụ cho việc khám bệnh, chữa bệnh;
- Bào chế thuốc sống thành thuốc chín
(thuốc phiến), cân thuốc thang cho người bệnh;
- Người hành nghề bằng bài thuốc gia truyền
hoặc phương pháp chữa bệnh gia truyền chỉ được khám, chữa bệnh bằng chính bài
thuốc gia truyền hoặc phương pháp gia truyền đó;
- Trong trường hợp có sản xuất một số
dạng đóng gói sẵn để phục vụ trực tiếp cho người bệnh của phòng chẩn trị (cao, đơn,
hoàn, tán hoặc các dạng khác) thì phải đăng ký với Sở Y tế tỉnh về công thức
bài thuốc, quy trình sản xuất (kèm theo bản giải trình về cơ sở vật chất, thiết
bị), công dụng, liều dùng, chống chỉ định và mẫu nhãn thuốc. Sở Y tế tỉnh sẽ
xem xét thẩm định và công nhận đủ điều kiện thì mới được sản xuất. Thuốc chỉ để
phục vụ trực tiếp cho người bệnh của phòng chẩn trị, không lưu hành trên thị trường
theo đúng quy định của Luật Dược.
(Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14
tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
k. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính
- Luật khám bệnh, chữa bệnh số:
40/2009/QH12 ngày 23 tháng 11 năm 2009.
- Nghị định số 87/2011/NĐ-CP ngày 27 tháng
9 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật khám bệnh, chữa bệnh;
- Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng
11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với
người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
- Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày 08/01/2013
về Quy định phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện; thẩm định tiêu
chuẩn, điều kiện hành nghề Y, Dược, lệ phí cấp giấy phép xuất nhập khẩu trang
thiết bị y tế, dược phẩm, cấp chứng chỉ hành nghề Y, cấp giấy phép hoạt động
đối với cơ sở khám, chữa bệnh.
PHỤ
LỤC 13
Mẫu
đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng
11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
......31......., ngày tháng năm
20.....
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
Kính gửi:
.....................................32.........................................
....................................................................33..........................................................................
Địa điểm: 34
..........................................................................................................................
Điện thoại: ......................................
Email (nếu có): .........................................................
Thời gian làm việc hằng ngày:
.............................................................................................
Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoặc công
ty xin gửi kèm theo đơn này bộ hồ sơ gồm các giấy tờ sau:
1. Bản sao có chứng thực quyết định thành
lập đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước □
2. Bản sao có chứng thực giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân
□
3. Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận
đầu tư đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn đầu tư nước ngoài
□
4. Bản sao có chứng thực chứng chỉ
hành nghề của người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật, người phụ trách bộ
phận chuyên môn □
5. Danh sách ghi rõ họ tên, số chứng chỉ,
phạm vi hoạt động chuyên môn của từng người hành nghề đối với bệnh viện
□
6. Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị
y tế, bản mô tả mô hình tổ chức □
7. Hồ sơ của từng cá nhân làm việc trong
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (đối với những cá nhân không thuộc diện cấp chứng
chỉ hành nghề) □
8. Tài liệu chứng minh cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất và điều kiện vệ sinh môi trường
phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn quy định tại một trong các Điều 23,
24, 25, 26, 28, 29, 30, 31, 32, 33, 34, 35, 36, 37 của Thông tư này.
□
9. Đối với bệnh viện tư nhân phải có hợp
đồng hỗ trợ chuyên môn với bệnh viện khác và phương án hoạt động ban đầu
□
10 Đối với cơ sở dịch vụ cấp cứu, hỗ trợ
vận chuyển người bệnh trong nước và ra nước ngoài phải có hợp đồng hỗ trợ chuyên
môn với bệnh viện, công ty dịch vụ hàng không để vận chuyển người bệnh ra nước
ngoài □
11. Dự kiến phạm
vi hoạt động chuyên môn, danh mục kỹ thuật □
12. Điều lệ tổ chức
và hoạt động đối với bệnh viện □
Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp
giấy phép hoạt động đối với ………35…….….
|
GIÁM
ĐỐC
(ký ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
_______________
31 Địa danh
32 Tên cơ quan cấp giấy
phép hoạt động
33 Tên cơ sở đề nghị
cấp giấy phép hoạt động
34 Địa chỉ cụ thể của
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
35 Giống như mục 3
PHỤ
LỤC 14
Bản
kê khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế, nhân sự của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14
tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
I. Phần kê khai về cơ sở vật chất của
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
1. Diện tích mặt bằng;
2. Kết cấu xây dựng nhà;
2. Diện tích xây dựng sử dụng; diện tích
trung bình cho 01 giường bệnh đối với bệnh viện.
3. Diện tích các khoa, phòng, buồng kỹ
thuật chuyên môn, xét nghiệm, buồng bệnh;
4. Bố trí các khoa/chuyên khoa, phòng;
5. Các điều kiện vệ sinh môi trường:
a) Xử lý nước thải;
b) Xử lý rác y tế, rác sinh hoạt;
c) An toàn bức xạ;
5. Hệ thống phụ trợ:
a) Phòng cháy chữa cháy. b) Khí y tế
c) Máy phát điện;
d) Thông tin liên lạc;
6. Cơ sở vật chất khác (nếu có);
II. Phần kê khai về thiết bị y tế của
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
STT
|
Tên
thiết bị
|
Ký
hiệu thiết bị (MODEL)
|
Công
ty sản xuất
|
Nước
sản xuất
|
Năm
sản xuất
|
Số
lượng
|
Tình
trạng sử dụng
|
Giá
thành
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Phần kê khai về nhân sự của cơ
sở khám bệnh, chữa bệnh.
STT
|
Họ
và tên người hành nghề
|
Phạm
vi hoạt động chuyên môn
|
Số
chứng chỉ hành nghề đã được cấp
|
Thời
gian đăng ký làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
|
Vị
trí chuyên môn
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
8. Thủ tục: Cấp giấy phép hoạt
động đối với Nhà hộ sinh
a. Trình tự thực hiện
- Nộp Hồ Sơ: Cá nhân, Tổ chức nộp hồ sơ xin cấp giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa
bệnh về Phòng Nghiệp Vụ Y - Sở Y tế; Tổ 10 phường Nguyễn Trãi - thành phố Hà Giang
- tỉnh Hà Giang
- Kiểm tra hồ sơ: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra hồ sơ
+ Trường hợp hồ sơ đã hợp lệ và đầy đủ
thì cán bộ tiếp nhận viết giấy biên nhận cho người nộp;
+ Tổ thư ký lên lịch đi thẩm định cơ sở,
trình Giám đốc Sở phê duyệt. Gởi lịch thẩm định cho các thành viên trong Đoàn
thẩm định;
+ Đoàn thẩm định tiến hành đi thẩm định
cơ sở, báo cáo kết quả thẩm định cho Giám đốc Sở.
+ Chuyên viên được phân công in Giấy phép
hoạt động và trình Giám đốc Sở ký.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, chưa hợp lệ
thì trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ,
thì người tiếp nhận phải có văn bản thông báo cho người đề nghị cấp lại chứng chỉ
hành nghề để hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
+ Trả giấy phép hoạt động cho cơ sở Tổ
tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp không cấp GPHĐ, Sở Y tế có văn bản trả lời và nêu
lý do
- Thời gian tiếp nhận và trả
kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 (Trừ ngày lễ, ngày nghỉ).
+ Sáng từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ.
+ Chiều từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ
30 phút.
b. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ tại Phòng Nghiệp vụ Y - Sở Y tế
c. Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động
theo mẫu quy định
- Bản sao có chứng thực quyết định thành
lập đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước hoặc giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân hoặc giấy chứng nhận
đầu tư đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn đầu tư nước ngoài;
- Bản sao có chứng thực chứng chỉ hành
nghề của tất cả người hành nghề
- Danh sách người đăng ký hành nghề của
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo mẫu quy định
- Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị
y tế, của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo mẫu quy định
- Hồ sơ nhân sự của người làm việc chuyên
môn y tế tại cơ sở nhưng không thuộc diện phải cấp chứng chỉ hành nghề;
- Tài liệu chứng minh cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị y
tế, tổ chức nhân sự phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn của một trong các
hình thức tổ chức quy định
- Dự kiến phạm vi hoạt động chuyên môn:
Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đề xuất phạm vi hoạt động chuyên môn, danh mục kỹ
thuật dự kiến thực hiện trên cơ sở danh mục kỹ thuật chuyên môn do Bộ trưởng Bộ
Y tế ban hành.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức,
cá nhân
f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Y tế tỉnh Hà Giang
- Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Nghiệp vụ Y - Sở Y tế tỉnh Hà Giang
- Cơ quan phối hợp: Không
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh.
h. Lệ phí
- Phí thẩm định: 5.700.000đ/1 lần/01 hồ sơ
- Lệ phí cấp giấy phép hoạt động khám
bệnh, chữa bệnh: 350.000đ
(Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày 08/01/2013
của Bộ Tài chính)
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Mẫu đơn đề nghị
cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. (Phụ lục số: 13) (Thông
tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế);
- Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị
y tế, nhân sự của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. Phụ lục số 14 (Ban hành kèm theo
Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế);
j. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính
* Cơ sở vật chất
- Xây dựng và thiết kế:
- Xây dựng chắc chắn, đủ các buồng chuyên
môn, đủ ánh sáng, có trần chống bụi, tường và nền nhà phải sử dụng các chất
liệu dễ làm vệ sinh;
- Các buồng phải được thiết kế liên hoàn,
hợp lý để thuận tiện cấp cứu, khám bệnh, chữa bệnh.
- Nhà hộ sinh phải có các buồng khám thai,
khám phụ khoa, kỹ thuật kế hoạch hóa gia đình, mỗi buồng có diện tích ít nhất
là 10m2; buồng đẻ có diện tích ít nhất là 16 m2; buồng
nằm của sản phụ có diện tích ít nhất là 20 m2 để bảo đảm diện tích ít
nhất cho một giường bệnh là 5 m2/giường;
- Các buồng quy định của Bộ Y tế
- Bảo đảm xử lý rác thải y tế và các điều
kiện theo quy định của pháp luật;
- Bảo đảm có đủ điện, nước và các điều
kiện khác để phục vụ chăm sóc người bệnh.
* Thiết bị y tế
- Có đủ thiết bị, dụng cụ y tế phù hợp
với phạm vi hoạt động chuyên môn mà nhà hộ sinh đăng ký;
- Có phương tiện vận chuyển cấp cứu trong
và ngoài nhà hộ sinh. Trường hợp không có phương tiện cấp cứu ngoài nhà hộ sinh
thì phải có hợp đồng với cơ sở có phương tiện cấp cứu.
* Tổ chức, nhân sự
- Có bộ máy tổ chức phù hợp phạm vi hoạt
động chuyên môn đã đăng ký trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động;
- Người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ
thuật của nhà hộ sinh phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Là bác sỹ hoặc cử nhân hộ sinh (tốt
nghiệp đại học) có chứng chỉ hành nghề;
- Có thời gian khám bệnh, chữa bệnh về
sản phụ khoa ít nhất là 54 tháng đối với bác sỹ hoặc ít nhất là 45 tháng đối với
cử nhân hộ sinh (tốt nghiệp đại học);
- Là người làm việc toàn thời gian tại
nhà hộ sinh.
- Ngoài người chịu trách nhiệm chuyên
môn kỹ thuật của nhà hộ sinh, các đối tượng khác làm việc trong nhà hộ sinh nếu
có thực hiện việc khám bệnh, chữa bệnh thì phải có chứng chỉ hành nghề và chỉ được
thực hiện việc khám bệnh, chữa bệnh trong phạm vi công việc được phân công.
Việc phân công phải phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn được ghi trong
chứng chỉ hành nghề của người đó.
* Phạm vi hoạt động
chuyên môn
- Khám thai, quản lý thai sản;
- Cấp cứu ban đầu, sơ cứu sản khoa;
- Tiêm phòng uốn ván;
- Thử protein niệu;
- Đỡ đẻ;
- Nạo sót rau sau đẻ; sau sẩy thai;
- Đặt vòng tránh thai; 06 tuần (từ 36
ngày đến 42 ngày, kể từ ngày đầu tiên của kỳ kinh cuối cùng) khi đáp ứng các điều
kiện quy định tại chuẩn quốc gia về các dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản do
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành;
- Hút thai, phá thai nội khoa đối với
thai
- Các kỹ thuật chuyên môn khác do Giám
đốc Sở Y tế tỉnh phê duyệt trên cơ sở năng lực thực tế của
người hành nghề và điều kiện thiết bị y tế, cơ sở vật chất của phòng khám.
(Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14
tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
k. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính
- Luật khám bệnh, chữa bệnh số:
40/2009/QH12 ngày 23 tháng 11 năm 2009.
- Nghị định số 87/2011/NĐ-CP ngày 27 tháng
9 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật khám bệnh, chữa bệnh;
- Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng
11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với
người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
- Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày 08/01/2013
về Quy định phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện; thẩm định tiêu
chuẩn, điều kiện hành nghề Y, Dược, lệ phí cấp giấy phép xuất nhập khẩu trang
thiết bị y tế, dược phẩm, cấp chứng chỉ hành nghề Y, cấp giấy phép hoạt động
đối với cơ sở khám, chữa bệnh.
PHỤ
LỤC 13
Mẫu
đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng
11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
......36......., ngày tháng năm
20.....
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
Kính gửi:
.....................................37.........................................
....................................................................38..........................................................................
Địa điểm: 39
..........................................................................................................................
Điện thoại: ......................................
Email (nếu có): .........................................................
Thời gian làm việc hằng ngày:
.............................................................................................
Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoặc công
ty xin gửi kèm theo đơn này bộ hồ sơ gồm các giấy tờ sau:
1. Bản sao có chứng thực quyết định thành
lập đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước □
2. Bản sao có chứng thực giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân
□
3. Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận
đầu tư đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn đầu tư nước ngoài
□
4. Bản sao có chứng thực chứng
chỉ hành nghề của người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật, người phụ trách
bộ phận chuyên môn □
5. Danh sách ghi rõ họ tên, số chứng chỉ,
phạm vi hoạt động chuyên môn của từng người hành nghề đối với bệnh viện
□
6. Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị
y tế, bản mô tả mô hình tổ chức □
7. Hồ sơ của từng cá nhân làm việc trong
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (đối với những cá nhân không thuộc diện cấp chứng
chỉ hành nghề) □
8. Tài liệu chứng minh cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất và điều kiện vệ sinh môi trường
phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn quy định tại một trong các Điều 23,
24, 25, 26, 28, 29, 30, 31, 32, 33, 34, 35, 36, 37 của Thông tư này.
□
9. Đối với bệnh viện tư nhân phải có hợp
đồng hỗ trợ chuyên môn với bệnh viện khác và phương án hoạt động ban đầu
□
10 Đối với cơ sở dịch vụ cấp cứu, hỗ trợ
vận chuyển người bệnh trong nước và ra nước ngoài phải có hợp đồng hỗ trợ chuyên
môn với bệnh viện, công ty dịch vụ hàng không để vận chuyển người bệnh ra nước
ngoài □
11. Dự kiến phạm
vi hoạt động chuyên môn, danh mục kỹ thuật □
12. Điều lệ tổ chức
và hoạt động đối với bệnh viện □
Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp
giấy phép hoạt động đối với ………40…….….
|
GIÁM
ĐỐC
(ký ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
_______________
36 Địa danh
37 Tên cơ quan cấp giấy
phép hoạt động
38 Tên cơ sở đề nghị
cấp giấy phép hoạt động
39 Địa chỉ cụ thể của
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
40 Giống như mục 3
PHỤ
LỤC 14
Bản
kê khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế, nhân sự của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14
tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
I. Phần kê khai về cơ sở vật chất của
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
1. Diện tích mặt bằng;
2. Kết cấu xây dựng nhà;
2. Diện tích xây dựng sử dụng; diện tích
trung bình cho 01 giường bệnh đối với bệnh viện.
3. Diện tích các khoa, phòng, buồng kỹ
thuật chuyên môn, xét nghiệm, buồng bệnh;
4. Bố trí các khoa/chuyên khoa, phòng;
5. Các điều kiện vệ sinh môi trường:
a) Xử lý nước thải;
b) Xử lý rác y tế, rác sinh hoạt;
c) An toàn bức xạ;
5. Hệ thống phụ trợ:
a) Phòng cháy chữa cháy. b) Khí y tế
c) Máy phát điện;
d) Thông tin liên lạc;
6. Cơ sở vật chất khác (nếu có);
II. Phần kê khai về thiết bị y tế của
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
STT
|
Tên
thiết bị
|
Ký
hiệu thiết bị (MODEL)
|
Công
ty sản xuất
|
Nước
sản xuất
|
Năm
sản xuất
|
Số
lượng
|
Tình
trạng sử dụng
|
Giá
thành
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Phần kê khai về nhân sự của cơ
sở khám bệnh, chữa bệnh.
STT
|
Họ
và tên người hành nghề
|
Phạm
vi hoạt động chuyên môn
|
Số
chứng chỉ hành nghề đã được cấp
|
Thời
gian đăng ký làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
|
Vị
trí chuyên môn
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
9. Thủ tục: Cấp giấy phép hoạt động đối với Phòng chẩn đoán hình ảnh
a. Trình tự thực hiện
- Nộp Hồ Sơ: Cá nhân, Tổ chức nộp hồ sơ xin cấp giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa
bệnh về Phòng Nghiệp Vụ Y - Sở Y tế; Tổ 10 phường Nguyễn Trãi - thành phố Hà Giang
- tỉnh Hà Giang
- Kiểm tra hồ sơ: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra hồ sơ
+ Trường hợp hồ sơ đã hợp lệ và đầy
đủ thì cán bộ tiếp nhận viết giấy biên nhận cho người nộp;
+ Tổ thư ký lên lịch đi thẩm định cơ sở,
trình Giám đốc Sở phê duyệt. Gửi lịch thẩm định cho các thành viên trong Đoàn
thẩm định;
+ Đoàn thẩm định tiến hành đi thẩm định
cơ sở, báo cáo kết quả thẩm định cho Giám đốc Sở.
+ Chuyên viên được phân công in Giấy phép
hoạt động và trình Giám đốc Sở ký.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, chưa hợp lệ
thì trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ,
thì người tiếp nhận phải có văn bản thông báo cho người đề nghị cấp lại chứng chỉ
hành nghề để hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
+ Trả giấy phép hoạt động cho cơ sở Tổ
tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp không cấp GPHĐ, Sở Y tế có văn bản trả lời và nêu
lý do
- Thời gian tiếp nhận và trả
kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 (Trừ ngày lễ, ngày nghỉ).
+ Sáng từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ.
+ Chiều từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ
30 phút.
b. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ tại Phòng Nghiệp vụ Y - Sở Y tế
c. Thành phần, số lượng hồ
sơ
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động
theo mẫu quy định
- Bản sao có chứng thực quyết định thành
lập đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước hoặc giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân hoặc giấy chứng nhận
đầu tư đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn đầu tư nước ngoài;
- Bản sao có chứng thực chứng chỉ hành
nghề của tất cả người hành nghề
- Danh sách người đăng ký hành nghề của
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo mẫu quy định
- Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết
bị y tế, của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo mẫu quy định
- Hồ sơ nhân sự của người làm việc chuyên
môn y tế tại cơ sở nhưng không thuộc diện phải cấp chứng
chỉ hành nghề;
- Tài liệu chứng minh cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị y tế, tổ chức nhân sự
phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn của một trong các hình thức tổ chức
quy định
- Dự kiến phạm vi hoạt động chuyên môn: Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
đề xuất phạm vi hoạt động chuyên môn, danh mục kỹ thuật dự
kiến thực hiện trên cơ sở danh mục kỹ thuật chuyên môn do Bộ trưởng Bộ Y tế ban
hành.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 90
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
e. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân
f. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Y tế tỉnh Hà Giang
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Nghiệp vụ Y - Sở Y tế tỉnh Hà Giang
- Cơ quan phối hợp: Không
g. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính
Giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh.
h. Lệ phí
- Phí thẩm định: 4.300.000đ/1 lần/01 hồ sơ
- Lệ phí cấp giấy phép hoạt động khám
bệnh, chữa bệnh: 350.000đ
(Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày 08/01/2013
của Bộ Tài chính)
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Mẫu đơn đề nghị
cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh,
(Phụ lục số: 13) (Thông tư số 41/2011/TT-
BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế);
- Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị
y tế, nhân sự của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. (Phụ lục số 14) (Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11
năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế);
j. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
* Cơ sở vật chất:
- Xây dựng và thiết kế:
+ Địa điểm cố định, tách biệt với nơi sinh hoạt gia đình;
+ Xây dựng chắc chắn, đủ ánh sáng, có
trần chống bụi, tường và nền nhà phải sử dụng các chất
liệu dễ tẩy rửa làm vệ sinh;
+ Phòng X quang, chụp cắt lớp vi tính
(CT scanner), cộng hưởng từ (MRI) phải
đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật về an toàn bức xạ;
+ Phòng siêu âm, phòng nội soi chẩn đoán
được thiết kế độc lập, mỗi phòng có diện tích ít nhất là 10m2; riêng
đối với nội soi tiêu hóa nếu thực hiện cả hai kỹ thuật nội soi tiêu hóa trên và
nội soi tiêu hóa dưới thì phải có 02 buồng riêng biệt;
- Bảo đảm xử lý rác thải y tế và các điều
kiện về an toàn bức xạ theo quy định của pháp luật;
- Bảo đảm có đủ điện, nước và các điều
kiện khác để phục vụ chăm sóc người bệnh.
* Thiết bị y
tế:
- Có đủ thiết bị, dụng cụ y tế phù hợp
với phạm vi hoạt động chuyên môn mà cơ sở đăng ký;
- Có thiết bị phòng hộ cá nhân theo quy
định của pháp luật về an toàn bức xạ.
* Nhân sự:
- Người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ
thuật của phòng khám chẩn đoán hình ảnh phải là bác sỹ có chứng chỉ hành nghề
và có thời gian trực tiếp khám bệnh, chữa bệnh về chẩn đoán hình ảnh ít nhất là
54 tháng;
- Ngoài người chịu trách nhiệm chuyên
môn kỹ thuật của phòng khám chẩn đoán hình ảnh, các đối tượng khác làm việc trong
phòng khám chẩn đoán hình ảnh nếu có thực hiện các kỹ thuật chuyên môn về chẩn
đoán hình ảnh thì phải có chứng chỉ hành nghề và chỉ được thực hiện việc khám
bệnh, chữa bệnh trong phạm vi công việc được phân công. Việc phân công phải phù
hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn được ghi trong chứng chỉ hành nghề của
người đó.
* Phạm vi hoạt động chuyên môn:
- Chẩn đoán X.Quang, chụp cắt lớp, cộng
hưởng từ;
- Chẩn đoán siêu âm doppler, siêu âm thường,
nội soi chẩn đoán;
- Không sử dụng thuốc cản quang tĩnh mạch tại phòng khám chẩn đoán hình ảnh;
- Không chọc dò dưới hướng dẫn của siêu
âm, không làm phẫu thuật nội soi, không soi phế quản, không làm các can thiệp
X.Quang chảy máu;
- Cử nhân X.Quang (tốt nghiệp đại học)
không được kết luận chẩn đoán;
- Các kỹ thuật chuyên môn khác do Giám
đốc Sở Y tế tỉnh phê duyệt trên cơ sở năng lực thực tế của người hành nghề và
điều kiện thiết bị y tế, cơ sở vật chất của phòng khám.
(Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
k. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính
- Luật khám bệnh, chữa bệnh số:
40/2009/QH12 ngày 23 tháng 11 năm 2009.
- Nghị định số 87/2011/NĐ-CP ngày 27 tháng
9 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật khám bệnh, chữa bệnh;
- Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng
11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với
người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
- Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày 08/01/2013
về Quy định phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện; thẩm định tiêu
chuẩn, điều kiện hành nghề Y, Dược, lệ phí cấp giấy phép xuất nhập khẩu trang
thiết bị y tế, dược phẩm, cấp chứng chỉ hành nghề Y, cấp giấy phép hoạt động
đối với cơ sở khám, chữa bệnh.
PHỤ
LỤC 13
Mẫu
đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng
11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
......41......., ngày tháng năm
20.....
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
Kính gửi:
.....................................42.........................................
....................................................................43..........................................................................
Địa điểm: 44
..........................................................................................................................
Điện thoại: ......................................
Email (nếu có): .........................................................
Thời gian làm việc hằng ngày:
.............................................................................................
Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoặc công
ty xin gửi kèm theo đơn này bộ hồ sơ gồm các giấy tờ sau:
1. Bản sao có chứng thực quyết định thành
lập đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước □
2. Bản sao có chứng thực giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân
□
3. Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận
đầu tư đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn đầu tư nước ngoài
□
4. Bản sao có chứng thực chứng chỉ
hành nghề của người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật, người phụ trách bộ
phận chuyên môn □
5. Danh sách ghi rõ họ tên, số chứng chỉ,
phạm vi hoạt động chuyên môn của từng người hành nghề đối với bệnh viện
□
6. Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị
y tế, bản mô tả mô hình tổ chức □
7. Hồ sơ của từng cá nhân làm việc trong
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (đối với những cá nhân không thuộc diện cấp chứng
chỉ hành nghề) □
8. Tài liệu chứng minh cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất và điều kiện vệ sinh môi trường
phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn quy định tại một trong các Điều 23,
24, 25, 26, 28, 29, 30, 31, 32, 33, 34, 35, 36, 37 của Thông tư này.
□
9. Đối với bệnh viện tư nhân phải có hợp
đồng hỗ trợ chuyên môn với bệnh viện khác và phương án hoạt động ban đầu
□
10 Đối với cơ sở dịch vụ cấp cứu, hỗ trợ
vận chuyển người bệnh trong nước và ra nước ngoài phải có hợp đồng hỗ trợ chuyên
môn với bệnh viện, công ty dịch vụ hàng không để vận chuyển người bệnh ra nước
ngoài □
11. Dự kiến phạm
vi hoạt động chuyên môn, danh mục kỹ thuật □
12. Điều lệ tổ chức
và hoạt động đối với bệnh viện □
Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp
giấy phép hoạt động đối với ………45…….….
|
GIÁM
ĐỐC
(ký ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
_______________
41 Địa danh
42 Tên cơ quan cấp giấy
phép hoạt động
43 Tên cơ sở đề nghị
cấp giấy phép hoạt động
44 Địa chỉ cụ thể của
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
45 Giống như mục 3
PHỤ
LỤC 14
Bản
kê khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế, nhân sự của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14
tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
I. Phần kê khai về cơ sở vật chất của
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
1. Diện tích mặt bằng;
2. Kết cấu xây dựng nhà;
2. Diện tích xây dựng sử dụng; diện tích
trung bình cho 01 giường bệnh đối với bệnh viện.
3. Diện tích các khoa, phòng, buồng kỹ
thuật chuyên môn, xét nghiệm, buồng bệnh;
4. Bố trí các khoa/chuyên khoa, phòng;
5. Các điều kiện vệ sinh môi trường:
a) Xử lý nước thải;
b) Xử lý rác y tế, rác sinh hoạt;
c) An toàn bức xạ;
5. Hệ thống phụ trợ:
a) Phòng cháy chữa cháy. b) Khí y tế
c) Máy phát điện;
d) Thông tin liên lạc;
6. Cơ sở vật chất khác (nếu có);
II. Phần kê khai về thiết bị y tế của
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
STT
|
Tên
thiết bị
|
Ký
hiệu thiết bị (MODEL)
|
Công
ty sản xuất
|
Nước
sản xuất
|
Năm
sản xuất
|
Số
lượng
|
Tình
trạng sử dụng
|
Giá
thành
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Phần kê khai về nhân sự của cơ
sở khám bệnh, chữa bệnh.
STT
|
Họ
và tên người hành nghề
|
Phạm
vi hoạt động chuyên môn
|
Số
chứng chỉ hành nghề đã được cấp
|
Thời
gian đăng ký làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
|
Vị
trí chuyên môn
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
10. Thủ tục: Cấp giấy phép hoạt
động đối với Phòng xét nghiệm
a. Trình tự thực hiện
- Nộp Hồ Sơ: Cá nhân, Tổ chức nộp hồ sơ xin cấp giấy phép hoạt
động khám bệnh, chữa bệnh về Phòng Nghiệp Vụ Y - Sở Y tế; Tổ 10 phường Nguyễn Trãi
- thành phố Hà Giang - tỉnh Hà Giang
- Kiểm tra hồ sơ: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra hồ sơ
+ Trường hợp hồ sơ đã hợp lệ và đầy đủ
thì cán bộ tiếp nhận viết giấy biên nhận cho người nộp;
+ Tổ thư ký lên lịch đi thẩm định cơ sở,
trình Giám đốc Sở phê duyệt. Gởi lịch thẩm định cho các thành viên trong Đoàn
thẩm định;
+ Đoàn thẩm định tiến hành đi thẩm định
cơ sở, báo cáo kết quả thẩm định cho Giám đốc Sở.
+ Chuyên viên được phân công in Giấy phép
hoạt động và trình Giám đốc Sở ký.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, chưa hợp lệ
thì trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ,
thì người tiếp nhận phải có văn bản thông báo cho người đề nghị cấp lại chứng chỉ
hành nghề để hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
+ Trả giấy phép hoạt động cho cơ sở Tổ
tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp không cấp GPHĐ, Sở Y tế có văn bản trả lời và nêu
lý do
- Thời gian tiếp nhận và trả
kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 (Trừ ngày lễ, ngày nghỉ).
+ Sáng từ 7 giờ 30
phút đến 11 giờ.
+ Chiều từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ
30 phút.
b. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ tại Phòng Nghiệp vụ Y - Sở Y tế
c. Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động
theo mẫu quy định
- Bản sao có chứng thực quyết định thành
lập đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước hoặc giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân hoặc giấy chứng nhận
đầu tư đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn đầu tư nước ngoài;
- Bản sao có chứng thực chứng chỉ hành
nghề của tất cả người hành nghề
- Danh sách người đăng ký hành nghề của
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo mẫu quy định
- Bản kê khai cơ sở vật chất thiết bị
y tế, của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo mẫu quy định
- Hồ sơ nhân sự của người làm việc chuyên
môn y tế tại cơ sở nhưng không thuộc diện phải cấp chứng chỉ hành nghề;
- Tài liệu chứng minh cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị y tế, tổ chức nhân sự
phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn của một trong các hình thức tổ chức
quy định
- Dự kiến phạm vi hoạt động chuyên
môn: Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đề xuất phạm vi hoạt động chuyên
môn, danh mục kỹ thuật dự kiến thực hiện trên cơ sở danh mục kỹ thuật chuyên
môn do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức,
cá nhân
f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Y tế tỉnh Hà Giang
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Nghiệp vụ Y - Sở Y tế tỉnh Hà Giang
- Cơ quan phối hợp: Không
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh.
h. Lệ phí
- Phí thẩm định: 4.300.000đ/1 lần/01 hồ sơ
- Lệ phí cấp giấy phép hoạt động khám
bệnh, chữa bệnh: 350.000đ
(Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày 08/01/2013 của Bộ Tài chính)
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Mẫu đơn đề nghị
cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. (Phụ lục số: 13) (Thông
tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế);
- Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị
y tế, nhân sự của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. (Phụ lục số
14) (Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế);
j. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính
* Cơ sở vật chất
- Xây dựng và thiết kế:
+ Địa điểm cố định, tách biệt với nơi
sinh hoạt gia đình;
+ Phòng xét nghiệm phải đáp ứng các yêu
cầu về giải pháp thiết kế kiến trúc và giải pháp kỹ thuật
theo Quy định tại mục 6, 7 của Quyết định số 35/2005/QĐ-BYT ngày 31 tháng
10 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành Tiêu chuẩn thiết kế khoa xét
nghiệm bệnh viện đa khoa - Tiêu chuẩn ngành;
- Đối với phòng xét nghiệm có thực hiện
xét nghiệm vi sinh vật có nguy cơ gây bệnh truyền nhiễm cho người thì ngoài
việc đáp ứng các điều kiện quy định.
- Bảo đảm xử lý rác thải y tế theo quy
định của pháp luật;
- Bảo đảm có đủ điện, nước và các điều
kiện khác để phục vụ chăm sóc người bệnh.
* Thiết bị y tế
Có đủ thiết bị xét nghiệm, dụng cụ y tế
để thực hiện được ít nhất 01 trong 06 loại xét nghiệm vi sinh, hóa sinh, huyết
học, miễn dịch, giải phẫu bệnh, di truyền y học.
* Nhân sự
- Người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ
thuật của phòng xét nghiệm phải đáp ứng các điều kiện như sau:
+ Là bác sỹ hoặc cử nhân sinh học hoặc
cử nhân hóa học hoặc dược sỹ đại học hoặc kỹ thuật viên xét nghiệm (tốt nghiệp
đại học) có chứng chỉ hành nghề -
+ Có thời gian làm việc xét nghiệm ít
nhất là 54 tháng kể cả thời gian học sau đại học về chuyên khoa xét nghiệm kể từ
ngày bắt đầu thực hiện công việc xét nghiệm (xác định từ thời điểm ký kết hợp
đồng lao động hoặc có quyết định tuyển dụng) đến ngày được
phân công, bổ nhiệm làm người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của phòng
xét nghiệm;
- Ngoài người chịu trách nhiệm chuyên
môn kỹ thuật của phòng xét nghiệm, các đối tượng khác làm việc trong phòng xét nghiệm
nếu có thực hiện việc khám bệnh, chữa bệnh thì phải có chứng chỉ hành nghề và
chỉ được thực hiện việc khám bệnh, chữa bệnh trong phạm vi công việc được phân
công. Việc phân công phải phù hợp với phạm vi hoạt động
chuyên môn được ghi trong chứng chỉ hành nghề của người đó.
* Phạm vi hoạt động
chuyên môn
Chỉ được thực hiện các xét nghiệm phù
hợp với thiết bị xét nghiệm hiện có và năng lực thực tế của người hành nghề tại
phòng xét nghiệm.
(Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
k. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính
- Luật khám bệnh, chữa bệnh số:
40/2009/QH12 ngày 23 tháng 11 năm 2009.
- Nghị định số 87/2011/NĐ-CP ngày 27 tháng
9 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật khám bệnh, chữa bệnh;
- Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng
11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với
người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
- Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày 08/01/2013
về Quy định phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện; thẩm định tiêu
chuẩn, điều kiện hành nghề Y, Dược, lệ phí cấp giấy phép xuất nhập khẩu trang
thiết bị y tế, dược phẩm, cấp chứng chỉ hành nghề Y, cấp giấy phép hoạt động
đối với cơ sở khám, chữa bệnh.
PHỤ
LỤC 13
Mẫu
đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng
11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
......46......., ngày tháng năm
20.....
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
Kính gửi:
.....................................47.........................................
....................................................................48..........................................................................
Địa điểm: 49
..........................................................................................................................
Điện thoại: ......................................
Email (nếu có): .........................................................
Thời gian làm việc hằng ngày:
.............................................................................................
Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoặc công
ty xin gửi kèm theo đơn này bộ hồ sơ gồm các giấy tờ sau:
1. Bản sao có chứng thực quyết định thành
lập đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước □
2. Bản sao có chứng thực giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân
□
3. Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận
đầu tư đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn đầu tư nước ngoài
□
4. Bản sao có chứng thực chứng chỉ
hành nghề của người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật, người phụ trách bộ
phận chuyên môn □
5. Danh sách ghi rõ họ tên, số chứng chỉ,
phạm vi hoạt động chuyên môn của từng người hành nghề đối với bệnh viện
□
6. Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị
y tế, bản mô tả mô hình tổ chức □
7. Hồ sơ của từng cá nhân làm việc trong
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (đối với những cá nhân không thuộc diện cấp chứng
chỉ hành nghề) □
8. Tài liệu chứng minh cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất và điều kiện vệ sinh môi trường
phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn quy định tại một trong các Điều 23,
24, 25, 26, 28, 29, 30, 31, 32, 33, 34, 35, 36, 37 của Thông tư này.
□
9. Đối với bệnh viện tư nhân phải có hợp
đồng hỗ trợ chuyên môn với bệnh viện khác và phương án hoạt động ban đầu
□
10 Đối với cơ sở dịch vụ cấp cứu, hỗ trợ
vận chuyển người bệnh trong nước và ra nước ngoài phải có hợp đồng hỗ trợ chuyên
môn với bệnh viện, công ty dịch vụ hàng không để vận chuyển người bệnh ra nước
ngoài □
11. Dự kiến phạm
vi hoạt động chuyên môn, danh mục kỹ thuật □
12. Điều lệ tổ chức
và hoạt động đối với bệnh viện □
Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp
giấy phép hoạt động đối với ………50…….….
|
GIÁM
ĐỐC
(ký ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
_______________
46 Địa danh
47 Tên cơ quan cấp giấy
phép hoạt động
48 Tên cơ sở đề nghị
cấp giấy phép hoạt động
49 Địa chỉ cụ thể của
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
50 Giống như mục 3
PHỤ
LỤC 14
Bản
kê khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế, nhân sự của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14
tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
I. Phần kê khai về cơ sở vật chất của
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
1. Diện tích mặt bằng;
2. Kết cấu xây dựng nhà;
2. Diện tích xây dựng sử dụng; diện tích
trung bình cho 01 giường bệnh đối với bệnh viện.
3. Diện tích các khoa, phòng, buồng kỹ
thuật chuyên môn, xét nghiệm, buồng bệnh;
4. Bố trí các khoa/chuyên khoa, phòng;
5. Các điều kiện vệ sinh môi trường:
a) Xử lý nước thải;
b) Xử lý rác y tế, rác sinh hoạt;
c) An toàn bức xạ;
5. Hệ thống phụ trợ:
a) Phòng cháy chữa cháy. b) Khí y tế
c) Máy phát điện;
d) Thông tin liên lạc;
6. Cơ sở vật chất khác (nếu có);
II. Phần kê khai về thiết bị y tế của
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
STT
|
Tên
thiết bị
|
Ký
hiệu thiết bị (MODEL)
|
Công
ty sản xuất
|
Nước
sản xuất
|
Năm
sản xuất
|
Số
lượng
|
Tình
trạng sử dụng
|
Giá
thành
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Phần kê khai về nhân sự của cơ
sở khám bệnh, chữa bệnh.
STT
|
Họ
và tên người hành nghề
|
Phạm
vi hoạt động chuyên môn
|
Số
chứng chỉ hành nghề đã được cấp
|
Thời
gian đăng ký làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
|
Vị
trí chuyên môn
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
11. Thủ tục: Cấp giấy phép hoạt
động đối với Cơ sở dịch vụ tiêm (chích) thay băng, đếm mạch, đo nhiệt độ, đo
huyết áp
a. Trình tự thực hiện
- Nộp Hồ Sơ: Cá nhân, Tổ chức nộp hồ sơ xin cấp giấy phép hoạt
động khám bệnh, chữa bệnh về Phòng Nghiệp Vụ Y - Sở Y tế; Tổ 10 phường Nguyễn Trãi
- thành phố Hà Giang - tỉnh Hà Giang
- Kiểm tra hồ sơ: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra hồ sơ
+ Trường hợp hồ sơ đã hợp lệ và đầy đủ
thì cán bộ tiếp nhận viết giấy biên nhận cho người nộp;
+ Tổ thư ký lên lịch đi thẩm định cơ sở,
trình Giám đốc Sở phê duyệt. Gởi lịch thẩm định cho các thành viên trong Đoàn
thẩm định;
+ Đoàn thẩm định tiến hành đi thẩm định
cơ sở, báo cáo kết quả thẩm định cho Giám đốc Sở.
+ Chuyên viên được phân công in Giấy phép
hoạt động và trình Giám đốc Sở ký.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, chưa hợp lệ
thì trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ,
thì người tiếp nhận phải có văn bản thông báo cho người đề nghị cấp lại chứng chỉ
hành nghề để hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
+ Trả giấy phép hoạt động cho cơ sở Tổ
tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp không cấp GPHĐ, Sở Y tế có văn bản trả lời và nêu
lý do
- Thời gian tiếp nhận và trả
kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 (Trừ ngày lễ, ngày nghỉ).
+ Sáng từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ.
+ Chiều từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ
30 phút.
b. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ tại Phòng Nghiệp vụ Y - Sở Y tế
c. Thành phần, số lượng hồ
sơ
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động
theo mẫu quy định
- Bản sao có chứng thực quyết định thành
lập đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước hoặc giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân hoặc giấy chứng nhận
đầu tư đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn đầu tư nước ngoài;
- Bản sao có chứng thực chứng chỉ hành
nghề của tất cả người hành nghề
- Danh sách người đăng ký hành nghề của
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo mẫu quy định
- Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị
y tế, của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo mẫu quy định
- Hồ sơ nhân sự của người làm việc chuyên
môn y tế tại cơ sở nhưng không thuộc diện phải cấp chứng chỉ hành nghề;
- Tài liệu chứng minh cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị y tế, tổ chức nhân sự
phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn của một trong các hình thức tổ chức
quy định
- Dự kiến phạm vi
hoạt động chuyên môn: Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đề xuất phạm vi hoạt động chuyên
môn, danh mục kỹ thuật dự kiến thực hiện trên cơ sở danh mục kỹ thuật chuyên
môn do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức,
cá nhân
f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Y tế tỉnh Hà Giang
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Nghiệp vụ Y - Sở Y tế tỉnh Hà Giang
- Cơ quan phối hợp: Không
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh.
h. Lệ phí
- Phí thẩm định: 4.300.000đ/1 lần/01 hồ sơ
- Lệ phí cấp giấy phép hoạt động khám
bệnh, chữa bệnh: 350.000đ
(Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày 08/01/2013 của Bộ Tài chính)
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Mẫu đơn đề nghị
cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. (Phụ lục số: 13) (Thông
tư số 41/2011/TT- BYT ngày 14 tháng 11 năm
2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế);
- Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị
y tế, nhân sự của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. (Phụ lục số 14) (Thông tư số
41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế);
j. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính
* Cơ sở vật chất
- Địa điểm cố định, xây dựng chắc chắn,
đủ ánh sáng, tách biệt với nơi sinh hoạt gia đình;
- Buồng tiêm chích, thay băng phải có
diện tích ít nhất là 10 m2;
- Bảo đảm có đủ điện, nước và các điều
kiện vệ sinh khác để nhục vụ chăm sóc người bệnh.
* Thiết bị y tế
- Có đủ thiết bị, dụng cụ y tế phù hợp
với phạm vi hoạt động chuyên môn mà cơ sở đã đăng ký;
- Có hộp thuốc chống choáng.
* Nhân sự
- Người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ
thuật đối với cơ sở dịch vụ tiêm (chích), thay băng, đếm mạch, đo nhiệt độ, đo
huyết áp phải đáp ứng các điều kiện sau:
+ Là người tốt nghiệp trung cấp y trở
lên có chứng chỉ hành nghề;
+ Có thời gian khám bệnh, chữa bệnh về
tiêm (chích), thay băng, đếm mạch, đo nhiệt độ, đo huyết áp ít nhất là 45
tháng.
- Ngoài người chịu trách nhiệm chuyên
môn kỹ thuật quy định tại Điểm a Khoản này, các đối tượng khác làm việc trong cơ
sở nếu có thực hiện việc khám bệnh, chữa bệnh thì phải có chứng chỉ hành nghề
và chỉ được thực hiện việc khám bệnh, chữa bệnh trong phạm vi công việc được
phân công. Việc phân công phải phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn được
ghi trong chứng chỉ hành nghề của người đó.
* Phạm vi hoạt động chuyên môn
- Thực hiện việc tiêm (chích), thay băng
theo đơn của bác sỹ;
- Thực hiện việc đếm mạch, đo nhiệt độ,
đo huyết áp;
- Không truyền dịch; không khám bệnh,
chữa bệnh và kê đơn thuốc.
(Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14
tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
k. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính
- Luật khám bệnh, chữa bệnh số:
40/2009/QH12 ngày 23 tháng 11 năm 2009.
- Nghị định số 87/2011/NĐ-CP ngày 27 tháng
9 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật khám bệnh, chữa bệnh;
- Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng
11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với
người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
- Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày 08/01/2013
về Quy định phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện; thẩm định tiêu
chuẩn, điều kiện hành nghề Y, Dược, lệ phí cấp giấy phép xuất nhập khẩu trang
thiết bị y tế, dược phẩm, cấp chứng chỉ hành nghề Y, cấp giấy phép hoạt động
đối với cơ sở khám, chữa bệnh.
PHỤ
LỤC 13
Mẫu
đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng
11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
......51......., ngày tháng năm
20.....
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
Kính gửi:
.....................................52.........................................
....................................................................53..........................................................................
Địa điểm: 54 ..........................................................................................................................
Điện thoại: ......................................
Email (nếu có): .........................................................
Thời gian làm việc hằng ngày:
.............................................................................................
Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoặc công
ty xin gửi kèm theo đơn này bộ hồ sơ gồm các giấy tờ sau:
1. Bản sao có chứng thực quyết định thành
lập đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước □
2. Bản sao có chứng thực giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân
□
3. Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận
đầu tư đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn đầu tư nước ngoài
□
4. Bản sao có chứng thực chứng chỉ
hành nghề của người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật, người phụ trách bộ
phận chuyên môn □
5. Danh sách ghi rõ họ tên, số chứng chỉ,
phạm vi hoạt động chuyên môn của từng người hành nghề đối với bệnh viện
□
6. Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị
y tế, bản mô tả mô hình tổ chức □
7. Hồ sơ của từng cá nhân làm việc trong
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (đối với những cá nhân không thuộc diện cấp chứng
chỉ hành nghề) □
8. Tài liệu chứng minh cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất và điều kiện vệ sinh môi trường
phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn quy định tại một trong các Điều 23,
24, 25, 26, 28, 29, 30, 31, 32, 33, 34, 35, 36, 37 của Thông tư này.
□
9. Đối với bệnh viện tư nhân phải có hợp
đồng hỗ trợ chuyên môn với bệnh viện khác và phương án hoạt động ban đầu
□
10 Đối với cơ sở dịch vụ cấp cứu, hỗ trợ
vận chuyển người bệnh trong nước và ra nước ngoài phải có hợp đồng hỗ trợ chuyên
môn với bệnh viện, công ty dịch vụ hàng không để vận chuyển người bệnh ra nước
ngoài □
11. Dự kiến phạm
vi hoạt động chuyên môn, danh mục kỹ thuật □
12. Điều lệ tổ chức
và hoạt động đối với bệnh viện □
Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp
giấy phép hoạt động đối với ………55…….….
|
GIÁM
ĐỐC
(ký ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
_______________
51 Địa danh
52 Tên cơ quan cấp giấy
phép hoạt động
53 Tên cơ sở đề nghị
cấp giấy phép hoạt động
54 Địa chỉ cụ thể của
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
55 Giống như mục 3
PHỤ
LỤC 14
Bản
kê khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế, nhân sự của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14
tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
I. Phần kê khai về cơ sở vật chất của
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
1. Diện tích mặt bằng;
2. Kết cấu xây dựng nhà;
2. Diện tích xây dựng sử dụng; diện tích
trung bình cho 01 giường bệnh đối với bệnh viện.
3. Diện tích các khoa, phòng, buồng kỹ
thuật chuyên môn, xét nghiệm, buồng bệnh;
4. Bố trí các khoa/chuyên khoa, phòng;
5. Các điều kiện vệ sinh môi trường:
a) Xử lý nước thải;
b) Xử lý rác y tế, rác sinh hoạt;
c) An toàn bức xạ;
5. Hệ thống phụ trợ:
a) Phòng cháy chữa cháy. b) Khí y tế
c) Máy phát điện;
d) Thông tin liên lạc;
6. Cơ sở vật chất khác (nếu có);
II. Phần kê khai về thiết bị y tế của
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
STT
|
Tên
thiết bị
|
Ký
hiệu thiết bị (MODEL)
|
Công
ty sản xuất
|
Nước
sản xuất
|
Năm
sản xuất
|
Số
lượng
|
Tình
trạng sử dụng
|
Giá
thành
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Phần kê khai về nhân sự của cơ
sở khám bệnh, chữa bệnh.
STT
|
Họ
và tên người hành nghề
|
Phạm
vi hoạt động chuyên môn
|
Số
chứng chỉ hành nghề đã được cấp
|
Thời
gian đăng ký làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
|
Vị
trí chuyên môn
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
12. Thủ tục: Cấp giấy phép hoạt
động đối với Cơ sở dịch vụ răng giả
a. Trình tự thực hiện
- Nộp Hồ Sơ: Cá nhân, Tổ chức nộp hồ sơ xin cấp giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa
bệnh về Phòng Nghiệp Vụ Y - Sở Y tế; Tổ 10 phường Nguyễn Trãi - thành phố Hà Giang
- tỉnh Hà Giang
- Kiểm tra hồ sơ: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra hồ sơ
+ Trường hợp hồ sơ đã hợp lệ và đầy đủ
thì cán bộ tiếp nhận viết giấy biên nhận cho người nộp;
+ Tổ thư ký lên lịch đi thẩm định cơ sở,
trình Giám đốc Sở phê duyệt. Gởi lịch thẩm định cho các thành viên trong Đoàn
thẩm định;
+ Đoàn thẩm định tiến hành đi thẩm định
cơ sở, báo cáo kết quả thẩm định cho Giám đốc Sở.
+ Chuyên viên được phân công in Giấy phép
hoạt động và trình Giám đốc Sở ký.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, chưa hợp lệ
thì trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ,
thì người tiếp nhận phải có văn bản thông báo cho người đề nghị cấp lại chứng chỉ
hành nghề để hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
+ Trả giấy phép hoạt động cho cơ sở Tổ
tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp không cấp GPHĐ, Sở Y tế có văn bản trả lời và nêu
lý do
- Thời gian tiếp nhận và trả
kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 (Trừ ngày lễ, ngày nghỉ).
+ Sáng từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ.
+ Chiều từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ
30 phút.
b. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ tại Phòng Nghiệp vụ Y - Sở Y tế
c. Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động
theo mẫu quy định
- Bản sao có chứng thực quyết định thành
lập đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước hoặc giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân hoặc giấy chứng nhận
đầu tư đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn đầu tư nước ngoài;
- Bản sao có chứng thực chứng chỉ hành
nghề của tất cả người hành nghề
- Danh sách người đăng ký hành nghề của
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo mẫu quy định
- Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị
y tế, của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo mẫu quy định
- Hồ sơ nhân sự của người làm việc chuyên
môn y tế tại cơ sở nhưng không thuộc diện phải cấp chứng
chỉ hành nghề;
- Tài liệu chứng minh cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị y tế, tổ chức nhân sự
phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn của một trong các hình thức tổ chức
quy định
- Dự kiến phạm vi hoạt động chuyên môn:
Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đề xuất phạm vi hoạt động chuyên môn, danh mục kỹ
thuật dự kiến thực hiện trên cơ sở danh mục kỹ thuật chuyên môn do Bộ trưởng Bộ
Y tế ban hành.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
e. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân
f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Y tế tỉnh Hà Giang
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Nghiệp vụ Y - Sở Y tế tỉnh Hà Giang
- Cơ quan phối hợp: Không
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh.
h. Lệ phí
- Phí thẩm định: 4.300.000đ/1 lần/01 hồ sơ
- Lệ phí cấp giấy phép hoạt động khám
bệnh, chữa bệnh: 350.000đ
(Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày 08/01/2013
của Bộ Tài chính)
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Mẫu đơn đề nghị
cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. (Phụ lục số: 13) (Thông
tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế);
- Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị
y tế, nhân sự của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. (Phụ lục số 14) (Thông tư số
41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế);
j. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính
* Cơ sở vật chất
- Phòng khám và lắp răng, hàm giả phải
có diện tích ít nhất 10 m2;
- Phòng làm răng, hàm giả phải có diện
tích ít nhất 10 m2 hoặc ký hợp đồng với cơ sở làm răng giả khác;
- Bảo đảm có đủ điện, nước và các điều
kiện vệ sinh khác để phục vụ chăm sóc người bệnh.
* Thiết bị y
tế
Có đủ thiết bị, dụng cụ y tế phù hợp với
phạm vi hoạt động chuyên môn mà cơ sở đăng ký.
3. Nhân sự
Người phụ trách làm răng giả phải là thợ
trồng răng (nha công) đã hành nghề từ năm 1980 trở về trước và tại thời điểm đó
đã đủ 18 tuổi trở lên, đồng thời phải có giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp
xã.
* Phạm vi hoạt động chuyên môn
- Làm răng giả, hàm giả, tháo lắp, cố
định;
- Riêng đối với những thợ trồng răng tại
Tp. Hồ Chí Minh đã được phép hành nghề từ năm 1980 trở về trước và đã được Sở Y
tế tỉnh thành phố Hồ Chí Minh bồi dưỡng,
tập huấn, thi kiểm tra tay nghề (1985, 1986) và cấp “Giấy chứng nhận kiểm tra
tay nghề” đáp ứng yêu cầu, nếu muốn mở rộng phạm vi hành nghề trám răng sâu độ 1, 2, nhổ răng một chân lung lay thì phải được bổ sung trình
độ chuyên môn và bảo đảm đủ điều kiện thiết bị y tế và phải có hộp thuốc chống
choáng theo quy định phù hợp với loại hình này.
(Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14
tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
k. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính
- Luật khám bệnh, chữa bệnh số:
40/2009/QH12 ngày 23 tháng 11 năm 2009.
- Nghị định số 87/2011/NĐ-CP ngày 27 tháng
9 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật khám bệnh, chữa bệnh;
- Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng
11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với
người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
- Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày 08/01/2013
về Quy định phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện; thẩm định tiêu
chuẩn, điều kiện hành nghề Y, Dược, lệ phí cấp giấy phép xuất nhập khẩu trang
thiết bị y tế, dược phẩm, cấp chứng chỉ hành nghề Y, cấp giấy phép hoạt động
đối với cơ sở khám, chữa bệnh.
PHỤ
LỤC 13
Mẫu
đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng
11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
......56......., ngày tháng năm
20.....
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
Kính gửi:
.....................................57.........................................
....................................................................58..........................................................................
Địa điểm: 59
..........................................................................................................................
Điện thoại: ......................................
Email (nếu có): .........................................................
Thời gian làm việc hằng ngày:
.............................................................................................
Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoặc công
ty xin gửi kèm theo đơn này bộ hồ sơ gồm các giấy tờ sau:
1. Bản sao có chứng thực quyết định thành
lập đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước □
2. Bản sao có chứng thực giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân
□
3. Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận
đầu tư đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn đầu tư nước ngoài
□
4. Bản sao có chứng thực chứng chỉ
hành nghề của người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật, người phụ trách bộ
phận chuyên môn □
5. Danh sách ghi rõ họ tên, số chứng chỉ,
phạm vi hoạt động chuyên môn của từng người hành nghề đối với bệnh viện
□
6. Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị
y tế, bản mô tả mô hình tổ chức □
7. Hồ sơ của từng cá nhân làm việc trong
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (đối với những cá nhân không thuộc diện cấp chứng
chỉ hành nghề) □
8. Tài liệu chứng minh cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất và điều kiện vệ sinh môi trường
phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn quy định tại một trong các Điều 23,
24, 25, 26, 28, 29, 30, 31, 32, 33, 34, 35, 36, 37 của Thông tư này.
□
9. Đối với bệnh viện tư nhân phải có hợp
đồng hỗ trợ chuyên môn với bệnh viện khác và phương án hoạt động ban đầu
□
10 Đối với cơ sở dịch vụ cấp cứu, hỗ trợ
vận chuyển người bệnh trong nước và ra nước ngoài phải có hợp đồng hỗ trợ chuyên
môn với bệnh viện, công ty dịch vụ hàng không để vận chuyển người bệnh ra nước
ngoài □
11. Dự kiến phạm
vi hoạt động chuyên môn, danh mục kỹ thuật □
12. Điều lệ tổ chức
và hoạt động đối với bệnh viện □
Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp
giấy phép hoạt động đối với ………60…….….
|
GIÁM
ĐỐC
(ký ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
_______________
56 Địa danh
57 Tên cơ quan cấp giấy
phép hoạt động
58 Tên cơ sở đề nghị
cấp giấy phép hoạt động
59 Địa chỉ cụ thể của
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
60 Giống như mục 3
PHỤ
LỤC 14
Bản
kê khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế, nhân sự của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14
tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
I. Phần kê khai về cơ sở vật chất của
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
1. Diện tích mặt bằng;
2. Kết cấu xây dựng nhà;
2. Diện tích xây dựng sử dụng; diện tích
trung bình cho 01 giường bệnh đối với bệnh viện.
3. Diện tích các khoa, phòng, buồng kỹ
thuật chuyên môn, xét nghiệm, buồng bệnh;
4. Bố trí các khoa/chuyên khoa, phòng;
5. Các điều kiện vệ sinh môi trường:
a) Xử lý nước thải;
b) Xử lý rác y tế, rác sinh hoạt;
c) An toàn bức xạ;
5. Hệ thống phụ trợ:
a) Phòng cháy chữa cháy. b) Khí y tế
c) Máy phát điện;
d) Thông tin liên lạc;
6. Cơ sở vật chất khác (nếu có);
II. Phần kê khai về thiết bị y tế của
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
STT
|
Tên
thiết bị
|
Ký
hiệu thiết bị (MODEL)
|
Công
ty sản xuất
|
Nước
sản xuất
|
Năm
sản xuất
|
Số
lượng
|
Tình
trạng sử dụng
|
Giá
thành
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Phần kê khai về nhân sự của cơ
sở khám bệnh, chữa bệnh.
STT
|
Họ
và tên người hành nghề
|
Phạm
vi hoạt động chuyên môn
|
Số
chứng chỉ hành nghề đã được cấp
|
Thời
gian đăng ký làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
|
Vị
trí chuyên môn
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
13. Thủ tục: Cấp giấy phép hoạt
động đối với Cơ sở dịch vụ chăm sóc sức khỏe tại nhà
a. Trình tự thực hiện
- Nộp Hồ Sơ: Cá nhân, Tổ chức nộp hồ sơ xin cấp giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa
bệnh về Phòng Nghiệp Vụ Y - Sở Y tế; Tổ 10 phường Nguyễn Trãi - thành phố Hà Giang
- tỉnh Hà Giang
- Kiểm tra hồ sơ: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra hồ sơ
+ Trường hợp hồ sơ đã hợp lệ và đầy đủ
thì cán bộ tiếp nhận viết giấy biên nhận cho người nộp;
+ Tổ thư ký lên lịch đi thẩm định cơ sở,
trình Giám đốc Sở phê duyệt. Gởi lịch thẩm định cho các thành viên trong Đoàn
thẩm định;
+ Đoàn thẩm định tiến hành đi thẩm định
cơ sở, báo cáo kết quả thẩm định cho Giám đốc Sở.
+ Chuyên viên được phân công in Giấy phép
hoạt động và trình Giám đốc Sở ký.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, chưa hợp lệ
thì trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ,
thì người tiếp nhận phải có văn bản thông báo cho người đề nghị cấp lại chứng chỉ
hành nghề để hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
+ Trả giấy phép hoạt động cho cơ sở Tổ
tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp không cấp GPHĐ, Sở Y tế có văn bản trả lời và nêu
lý do
- Thời gian tiếp nhận và trả
kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 (Trừ ngày lễ, ngày nghỉ).
+ Sáng từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ.
+ Chiều từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ
30 phút.
b. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ tại Phòng Nghiệp vụ Y - Sở Y tế
c. Thành phần, số lượng hồ
sơ
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động
theo mẫu quy định
- Bản sao có chứng thực quyết định thành
lập đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước hoặc giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân hoặc giấy chứng nhận
đầu tư đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn đầu tư nước ngoài;
- Bản sao có chứng thực chứng chỉ hành
nghề của tất cả người hành nghề
- Danh sách người đăng ký hành nghề của
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo mẫu quy định
- Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị
y tế, của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo mẫu quy định
- Hồ sơ nhân sự của người làm việc chuyên
môn y tế tại cơ sở nhưng không thuộc diện phải cấp chứng
chỉ hành nghề;
- Tài liệu chứng minh cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị y tế, tổ chức nhân sự
phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn của một trong các hình thức tổ chức
quy định
- Dự kiến phạm vi
hoạt động chuyên môn: Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đề xuất phạm
vi hoạt động chuyên môn danh mục kỹ thuật dự kiến thực hiện trên cơ sở danh mục
kỹ thuật chuyên môn do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức,
cá nhân
f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Y tế tỉnh Hà Giang
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Nghiệp vụ Y - Sở Y tế tỉnh Hà Giang
- Cơ quan phối hợp: Không
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh.
h. Lệ phí
- Phí thẩm định: 4.300.000đ/1 lần/01 hồ sơ
- Lệ phí cấp giấy phép hoạt động khám,
bệnh, chữa bệnh: 350.000đ
(Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày 08/01/2013 của Bộ Tài chính)
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Mẫu đơn đề nghị
cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. (Phụ lục số: 13) (Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11
năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế);
- Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị
y tế, nhân sự của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. (Phụ lục số 14 ) (Thông tư số
41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng
Bộ Y tế);
j. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính
* Thiết bị y tế
Có đủ thiết bị, dụng cụ y tế phù hợp với
phạm vi hoạt động chuyên môn mà cơ sở dịch vụ đăng ký.
* Nhân sự
- Người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ
thuật đối với cơ sở dịch vụ chăm sóc sức khỏe tại nhà phải, là người tốt nghiệp trung cấp y trở lên có chứng chỉ hành
nghề và có thời gian khám bệnh, chữa bệnh ít nhất là 45 tháng;
- Ngoài người chịu trách nhiệm chuyên
môn kỹ thuật của cơ sở dịch vụ chăm sóc sức khỏe tại nhà, các đối tượng khác làm
việc trong cơ sở dịch vụ chăm sóc sức khỏe tại nhà nếu có thực
hiện việc khám bệnh, chữa bệnh thì phải có chứng chỉ hành nghề và chỉ được thực
hiện việc khám bệnh, chữa bệnh trong phạm vi công việc được phân công. Việc
phân công phải phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn được ghi trong chứng
chỉ hành nghề của người đó.
* Phạm vi hoạt động
chuyên môn
- Chăm sóc sức khỏe tại nhà theo đơn của
bác sỹ;
- Không truyền dịch; không khám bệnh,
chữa bệnh và kê đơn thuốc.
(Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14
tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
k. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính
- Luật khám bệnh, chữa bệnh số:
40/2009/QH12 ngày 23 tháng 11 năm 2009.
- Nghị định số 87/2011/NĐ-CP ngày 27 tháng
9 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật khám bệnh, chữa bệnh;
- Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng
11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với
người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
- Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày 08/01/2013
về Quy định phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện; thẩm định tiêu
chuẩn, điều kiện hành nghề Y, Dược, lệ phí cấp giấy phép xuất nhập khẩu trang
thiết bị y tế, dược phẩm, cấp chứng chỉ hành nghề Y, cấp giấy phép hoạt động
đối với cơ sở khám, chữa bệnh.
PHỤ
LỤC 13
Mẫu
đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng
11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
......61......., ngày tháng năm
20.....
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
Kính gửi:
.....................................62.........................................
....................................................................63..........................................................................
Địa điểm: 64 ..........................................................................................................................
Điện thoại: ......................................
Email (nếu có): .........................................................
Thời gian làm việc hằng ngày:
.............................................................................................
Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoặc công
ty xin gửi kèm theo đơn này bộ hồ sơ gồm các giấy tờ sau:
1. Bản sao có chứng thực quyết định thành
lập đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước □
2. Bản sao có chứng thực giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân
□
3. Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận
đầu tư đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn đầu tư nước ngoài
□
4. Bản sao có chứng thực chứng chỉ
hành nghề của người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật, người phụ trách bộ
phận chuyên môn □
5. Danh sách ghi rõ họ tên, số chứng chỉ,
phạm vi hoạt động chuyên môn của từng người hành nghề đối với bệnh viện
□
6. Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị
y tế, bản mô tả mô hình tổ chức □
7. Hồ sơ của từng cá nhân làm việc trong
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (đối với những cá nhân không thuộc diện cấp chứng
chỉ hành nghề) □
8. Tài liệu chứng minh cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất và điều kiện vệ sinh môi trường
phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn quy định tại một trong các Điều 23,
24, 25, 26, 28, 29, 30, 31, 32, 33, 34, 35, 36, 37 của Thông tư này.
□
9. Đối với bệnh viện tư nhân phải có hợp
đồng hỗ trợ chuyên môn với bệnh viện khác và phương án hoạt động ban đầu
□
10 Đối với cơ sở dịch vụ cấp cứu, hỗ trợ
vận chuyển người bệnh trong nước và ra nước ngoài phải có hợp đồng hỗ trợ chuyên
môn với bệnh viện, công ty dịch vụ hàng không để vận chuyển người bệnh ra nước
ngoài □
11. Dự kiến phạm
vi hoạt động chuyên môn, danh mục kỹ thuật □
12. Điều lệ tổ chức
và hoạt động đối với bệnh viện □
Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp
giấy phép hoạt động đối với ………66…….….
|
GIÁM
ĐỐC
(ký ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
_______________
61 Địa danh
62 Tên cơ quan cấp giấy
phép hoạt động
63 Tên cơ sở đề nghị
cấp giấy phép hoạt động
64 Địa chỉ cụ thể của
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
65 Giống như mục 3
PHỤ
LỤC 14
Bản
kê khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế, nhân sự của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14
tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
I. Phần kê khai về cơ sở vật chất của
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
1. Diện tích mặt bằng;
2. Kết cấu xây dựng nhà;
2. Diện tích xây dựng sử dụng; diện tích
trung bình cho 01 giường bệnh đối với bệnh viện.
3. Diện tích các khoa, phòng, buồng kỹ
thuật chuyên môn, xét nghiệm, buồng bệnh;
4. Bố trí các khoa/chuyên khoa, phòng;
5. Các điều kiện vệ sinh môi trường:
a) Xử lý nước thải;
b) Xử lý rác y tế, rác sinh hoạt;
c) An toàn bức xạ;
5. Hệ thống phụ trợ:
a) Phòng cháy chữa cháy. b) Khí y tế
c) Máy phát điện;
d) Thông tin liên lạc;
6. Cơ sở vật chất khác (nếu có);
II. Phần kê khai về thiết bị y tế của
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
STT
|
Tên
thiết bị
|
Ký
hiệu thiết bị (MODEL)
|
Công
ty sản xuất
|
Nước
sản xuất
|
Năm
sản xuất
|
Số
lượng
|
Tình
trạng sử dụng
|
Giá
thành
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Phần kê khai về nhân sự của cơ
sở khám bệnh, chữa bệnh.
STT
|
Họ
và tên người hành nghề
|
Phạm
vi hoạt động chuyên môn
|
Số
chứng chỉ hành nghề đã được cấp
|
Thời
gian đăng ký làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
|
Vị
trí chuyên môn
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
14. Thủ tục: Cấp giấy phép hoạt
động đối với Cơ sở dịch vụ kính thuốc
a. Trình tự thực hiện
- Nộp Hồ Sơ: Cá nhân, Tổ chức nộp hồ sơ xin cấp giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa
bệnh về Phòng Nghiệp Vụ Y - Sở Y tế; Tổ 10 phường Nguyễn Trãi
- thành phố Hà Giang - tỉnh Hà Giang
- Kiểm tra hồ sơ: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra hồ sơ
+ Trường hợp hồ sơ đã hợp lệ và đầy đủ
thì cán bộ tiếp nhận viết giấy biên nhận cho người nộp;
+ Tổ thư ký lên lịch đi thẩm định cơ sở,
trình Giám đốc Sở phê duyệt. Gởi lịch thẩm định cho các thành viên trong Đoàn
thẩm định;
+ Đoàn thẩm định tiến hành đi thẩm định
cơ sở, báo cáo kết quả thẩm định cho Giám đốc Sở.
+ Chuyên viên được phân công in Giấy phép
hoạt động và trình Giám đốc Sở ký.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, chưa hợp lệ
thì trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ,
thì người tiếp nhận phải có văn bản thông báo cho người đề nghị cấp lại chứng chỉ
hành nghề để hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
+ Trả giấy phép hoạt động cho cơ sở Tổ
tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp không cấp GPHĐ, Sở Y tế có văn bản trả lời và nêu
lý do
- Thời gian tiếp nhận và trả
kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 (Trừ ngày lễ, ngày nghỉ).
+ Sáng từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ.
+ Chiều từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ
30 phút.
b. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ tại Phòng Nghiệp vụ Y - Sở Y tế
c. Thành phần, số lượng hồ
sơ
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động
theo mẫu quy định
- Bản sao có chứng thực quyết định thành
lập đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước hoặc giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân hoặc giấy chứng nhận
đầu tư đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn đầu tư nước ngoài;
- Bản sao có chứng thực chứng chỉ hành
nghề của tất cả người hành nghề
- Danh sách người đăng ký hành nghề
của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo mẫu quy định
- Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị
y tế, của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo mẫu quy định
- Hồ sơ nhân sự của người làm việc chuyên
môn y tế tại cơ sở nhưng không thuộc diện phải cấp chứng chỉ hành nghề;
- Tài liệu chứng minh cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị y tế, tổ chức nhân sự
phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn của một trong các hình thức tổ chức
quy định
- Dự kiến phạm vi hoạt động chuyên môn:
Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đề xuất phạm vi hoạt động chuyên môn, danh mục kỹ
thuật dự kiến thực hiện trên cơ sở danh mục kỹ thuật chuyên môn do Bộ trưởng Bộ
Y tế ban hành.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức,
cá nhân
f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Y tế tỉnh Hà Giang
- Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Nghiệp vụ Y - Sở Y tế tỉnh Hà Giang
- Cơ quan phối hợp: Không
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh.
h.
Lệ phí
- Phí thẩm định: 4.300.000đ/1 lần/01 hồ sơ
- Lệ phí cấp giấy phép hoạt động khám
bệnh, chữa bệnh: 350.000đ
(Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày 08/01/2013 của Bộ Tài chính)
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Mẫu đơn đề nghị
cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. (Phụ lục số: 13) (Thông
tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế);
- Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị
y tế, nhân sự của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. (Phụ lục số 14) (Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của
Bộ trưởng Bộ Y tế);
j. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính
* Cơ sở vật chất
- Địa điểm cố định, xây dựng chắc chắn,
đủ ánh sáng, tách biệt với nơi sinh hoạt gia đình;
- Cơ sở có diện tích ít nhất là 15 m2;
- Bảo đảm có đủ điện, nước và các điều
kiện vệ sinh khác để phục vụ chăm sóc người bệnh.
* Thiết bị y tế
Có đủ dụng cụ, thiết bị y tế phù hợp với
phạm vi hoạt động chuyên môn mà cơ sở đã đăng ký.
* Nhân sự
- Người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ
thuật đối với cơ sở dịch vụ kính thuốc phải là người tốt nghiệp trung cấp y trở
lên có chứng chỉ hành nghề về dịch vụ kính thuốc và có thời gian thực hiện đo
kiểm, chẩn đoán tật khúc xạ mắt tại cơ sở dịch vụ kính thuốc hoặc cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh có chuyên khoa mắt ít nhất là 45 tháng;
- Người hành nghề dịch vụ kính thuốc phải
có chứng chỉ hành nghề hoặc chứng chỉ về thiết bị y tế (thiết bị đo kiểm, chẩn
đoán tật khúc xạ mắt) do cơ sở được Bộ Y tế chỉ định đào tạo và cấp.
* Phạm vi hoạt động
chuyên môn
- Đo tật khúc xạ mắt, tư vấn về việc sử
dụng kính;
- Mài lắp kính thuốc theo đơn của bác
sỹ và bảo hành kính thuốc.
(Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày
14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
k. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính
- Luật khám bệnh, chữa bệnh số:
40/2009/QH12 ngày 23 tháng 11 năm 2009.
- Nghị định số 87/2011/NĐ-CP ngày 27 tháng
9 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật khám bệnh, chữa bệnh;
- Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng
11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với
người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
- Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày 08/01/2013
về Quy định phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện; thẩm định tiêu
chuẩn, điều kiện hành nghề Y, Dược, lệ phí cấp giấy phép xuất nhập khẩu trang
thiết bị y tế, dược phẩm, cấp chứng chỉ hành nghề Y, cấp giấy phép hoạt động
đối với cơ sở khám, chữa bệnh.
PHỤ
LỤC 13
Mẫu
đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng
11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
......66......., ngày tháng năm
20.....
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
Kính gửi:
.....................................67.........................................
....................................................................68..........................................................................
Địa điểm: 69 ..........................................................................................................................
Điện thoại: ......................................
Email (nếu có): .........................................................
Thời gian làm việc hằng ngày:
.............................................................................................
Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoặc công
ty xin gửi kèm theo đơn này bộ hồ sơ gồm các giấy tờ sau:
1. Bản sao có chứng thực quyết định thành
lập đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước □
2. Bản sao có chứng thực giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân
□
3. Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận
đầu tư đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn đầu tư nước ngoài
□
4. Bản sao có chứng thực chứng chỉ
hành nghề của người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật, người phụ trách bộ
phận chuyên môn □
5. Danh sách ghi rõ họ tên, số chứng chỉ,
phạm vi hoạt động chuyên môn của từng người hành nghề đối với bệnh viện
□
6. Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị
y tế, bản mô tả mô hình tổ chức □
7. Hồ sơ của từng cá nhân làm việc trong
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (đối với những cá nhân không thuộc diện cấp chứng
chỉ hành nghề) □
8. Tài liệu chứng minh cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất và điều kiện vệ sinh môi trường
phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn quy định tại một trong các Điều 23,
24, 25, 26, 28, 29, 30, 31, 32, 33, 34, 35, 36, 37 của Thông tư này.
□
9. Đối với bệnh viện tư nhân phải có hợp
đồng hỗ trợ chuyên môn với bệnh viện khác và phương án hoạt động ban đầu
□
10 Đối với cơ sở dịch vụ cấp cứu, hỗ trợ
vận chuyển người bệnh trong nước và ra nước ngoài phải có hợp đồng hỗ trợ chuyên
môn với bệnh viện, công ty dịch vụ hàng không để vận chuyển người bệnh ra nước
ngoài □
11. Dự kiến phạm
vi hoạt động chuyên môn, danh mục kỹ thuật □
12. Điều lệ tổ chức
và hoạt động đối với bệnh viện □
Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp
giấy phép hoạt động đối với ………70…….….
|
GIÁM
ĐỐC
(ký ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
_______________
66 Địa danh
67 Tên cơ quan cấp giấy
phép hoạt động
68 Tên cơ sở đề nghị
cấp giấy phép hoạt động
69 Địa chỉ cụ thể của
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
70 Giống như mục 3
PHỤ
LỤC 14
Bản
kê khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế, nhân sự của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14
tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
I. Phần kê khai về cơ sở vật chất của
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
1. Diện tích mặt bằng;
2. Kết cấu xây dựng nhà;
2. Diện tích xây dựng sử dụng; diện tích
trung bình cho 01 giường bệnh đối với bệnh viện.
3. Diện tích các khoa, phòng, buồng kỹ
thuật chuyên môn, xét nghiệm, buồng bệnh;
4. Bố trí các khoa/chuyên khoa, phòng;
5. Các điều kiện vệ sinh môi trường:
a) Xử lý nước thải;
b) Xử lý rác y tế, rác sinh hoạt;
c) An toàn bức xạ;
5. Hệ thống phụ trợ:
a) Phòng cháy chữa cháy. b) Khí y tế
c) Máy phát điện;
d) Thông tin liên lạc;
6. Cơ sở vật chất khác (nếu có);
II. Phần kê khai về thiết bị y tế của
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
STT
|
Tên
thiết bị
|
Ký
hiệu thiết bị (MODEL)
|
Công
ty sản xuất
|
Nước
sản xuất
|
Năm
sản xuất
|
Số
lượng
|
Tình
trạng sử dụng
|
Giá
thành
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Phần kê khai về nhân sự của cơ
sở khám bệnh, chữa bệnh.
STT
|
Họ
và tên người hành nghề
|
Phạm
vi hoạt động chuyên môn
|
Số
chứng chỉ hành nghề đã được cấp
|
Thời
gian đăng ký làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
|
Vị
trí chuyên môn
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
15. Thủ tục: Cấp giấy phép hoạt động đối với Cơ sở dịch cấp cứu vận chuyển người bệnh
a. Trình tự thực hiện
- Nộp Hồ sơ: Cá nhân, Tổ chức nộp hồ sơ xin cấp giấy phép
hoạt động khám bệnh, chữa bệnh về Phòng Nghiệp Vụ Y - Sở Y tế; Tổ 10 phường Nguyễn
Trãi - thành phố Hà Giang - tỉnh Hà Giang
- Kiểm tra hồ sơ: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra hồ sơ
+ Trường hợp hồ sơ đã hợp lệ và đầy đủ
thì cán bộ tiếp nhận viết giấy biên nhận cho người nộp;
+ Tổ thư ký lên lịch đi thẩm định cơ sở,
trình Giám đốc Sở phê duyệt. Gởi lịch thẩm định cho các thành viên trong Đoàn
thẩm định;
+ Đoàn thẩm định tiến hành đi thẩm định
cơ sở, báo cáo kết quả thẩm định cho Giám đốc Sở
+ Chuyên viên được phân công in Giấy phép
hoạt động và trình Giám đốc Sở ký.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, chưa hợp lệ
thì trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ,
thì người tiếp nhận phải có văn bản thông báo cho người đề nghị cấp lại chứng chỉ
hành nghề để hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
+ Trả giấy phép hoạt động cho cơ sở Tổ
tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp không cấp GPHĐ, Sở Y tế có văn bản trả lời và nêu
lý do
- Thời gian tiếp nhận và trả
kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 (Trừ ngày lễ, ngày nghỉ).
+ Sáng từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ.
+ Chiều từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ
30 phút.
b. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ tại Phòng Nghiệp vụ Y - Sở Y tế
c. Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động
theo mẫu quy định
- Bản sao có chứng thực quyết định thành
lập đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước hoặc giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân hoặc giấy chứng nhận
đầu tư đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn đầu tư nước ngoài;
- Bản sao có chứng thực chứng chỉ hành
nghề của tất cả người hành nghề
- Danh sách người đăng ký hành nghề của
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo mẫu quy định
- Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị
y tế, của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo mẫu quy định
- Hồ sơ nhân sự của người làm việc chuyên
môn y tế tại cơ sở nhưng không thuộc diện phải cấp chứng chỉ hành nghề;
- Tài liệu chứng minh cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị y tế, tổ chức nhân sự
phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn của một trong các hình thức tổ chức
quy định
- Dự kiến phạm vi hoạt động chuyên môn:
Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đề xuất phạm vi hoạt động chuyên môn, danh mục kỹ
thuật dự kiến thực hiện trên cơ sở danh mục kỹ thuật chuyên môn do Bộ trưởng Bộ
Y tế ban hành.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
e. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân
f. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Y tế tỉnh Hà Giang
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Nghiệp vụ Y - Sở Y tế tỉnh Hà Giang
- Cơ quan phối hợp: Không
g. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính
Giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh.
h. Lệ phí
- Phí thẩm định: 4.300.000đ/1 lần/01 hồ sơ
- Lệ phí cấp giấy phép hoạt động khám
bệnh, chữa bệnh: 350.000đ
(Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày 08/01/2013
của Bộ Tài chính)
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Mẫu đơn đề nghị
cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. (Phụ lục số: 13) (Thông
tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế);
- Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị
y tế, nhân sự của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. (Phụ lục số
14) (Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y
tế);
j. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính
* Thiết bị, phương
tiện vận chuyển y tế
- Có đủ phương tiện vận chuyển, thiết
bị, dụng cụ y tế, hộp thuốc chống choáng và đủ thuốc cấp cứu bảo đảm an toàn cho
người bệnh;
- Có đủ phương tiện vận chuyển bảo đảm
vệ sinh môi trường khi chuyển người bệnh.
* Nhân sự
- Người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ
thuật của cơ sở dịch vụ cấp cứu, hỗ trợ vận chuyển người
bệnh trong nước và ra nước ngoài phải đáp ứng các điều kiện sau:
+ Là bác sỹ có chứng chỉ hành nghề;
+ Có giấy chứng nhận đã được học về chuyên
ngành hồi sức cấp cứu;
+ Có thời gian khám bệnh, chữa bệnh ít
nhất là 54 tháng.
- Ngoài người chịu trách nhiệm chuyên
môn kỹ thuật quy định tại Điểm a các đối tượng khác làm việc trong cơ sở dịch vụ
cấp cứu, hỗ trợ vận chuyển người bệnh trong nước và ra nước ngoài nếu có thực
hiện việc khám bệnh, chữa bệnh thì phải có chứng chỉ hành nghề và chỉ được thực
hiện việc khám bệnh, chữa bệnh trong phạm vi công việc được phân công. Việc
phân công phải phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn
được ghi trong chứng chỉ hành nghề của người đó
* Phạm vi hoạt
động chuyên môn
Cấp cứu, vận
chuyển người bệnh trong nước
(Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14
tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
k. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính
- Luật khám bệnh, chữa bệnh số:
40/2009/QH12 ngày 23 tháng 11 năm 2009.
- Nghị định số 87/2011/NĐ-CP ngày 27 tháng
9 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật khám bệnh, chữa bệnh;
- Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng
11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với
người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
- Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày 08/01/2013
về Quy định phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện; thẩm định tiêu
chuẩn, điều kiện hành nghề Y, Dược, lệ phí cấp giấy phép xuất nhập khẩu trang
thiết bị y tế, dược phẩm, cấp chứng chỉ hành nghề Y, cấp giấy phép hoạt động
đối với cơ sở khám, chữa bệnh.
PHỤ
LỤC 13
Mẫu
đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng
11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
......71......., ngày tháng năm
20.....
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
Kính gửi:
.....................................72.........................................
....................................................................73..........................................................................
Địa điểm: 74
..........................................................................................................................
Điện thoại: ......................................
Email (nếu có): .........................................................
Thời gian làm việc hằng ngày:
.............................................................................................
Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoặc công
ty xin gửi kèm theo đơn này bộ hồ sơ gồm các giấy tờ sau:
1. Bản sao có chứng thực quyết định thành
lập đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước □
2. Bản sao có chứng thực giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân
□
3. Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận
đầu tư đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn đầu tư nước ngoài
□
4. Bản sao có chứng thực chứng chỉ
hành nghề của người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật, người phụ trách bộ
phận chuyên môn □
5. Danh sách ghi rõ họ tên, số chứng chỉ,
phạm vi hoạt động chuyên môn của từng người hành nghề đối với bệnh viện
□
6. Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị
y tế, bản mô tả mô hình tổ chức □
7. Hồ sơ của từng cá nhân làm việc trong
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (đối với những cá nhân không thuộc diện cấp chứng
chỉ hành nghề) □
8. Tài liệu chứng minh cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất và điều kiện vệ sinh môi trường
phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn quy định tại một trong các Điều 23,
24, 25, 26, 28, 29, 30, 31, 32, 33, 34, 35, 36, 37 của Thông tư này.
□
9. Đối với bệnh viện tư nhân phải có hợp
đồng hỗ trợ chuyên môn với bệnh viện khác và phương án hoạt động ban đầu
□
10 Đối với cơ sở dịch vụ cấp cứu, hỗ trợ
vận chuyển người bệnh trong nước và ra nước ngoài phải có hợp đồng hỗ trợ chuyên
môn với bệnh viện, công ty dịch vụ hàng không để vận chuyển người bệnh ra nước
ngoài □
11. Dự kiến phạm
vi hoạt động chuyên môn, danh mục kỹ thuật □
12. Điều lệ tổ chức
và hoạt động đối với bệnh viện □
Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp
giấy phép hoạt động đối với ………75…….….
|
GIÁM
ĐỐC
(ký ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
_______________
71 Địa danh
72 Tên cơ quan cấp giấy
phép hoạt động
73 Tên cơ sở đề nghị
cấp giấy phép hoạt động
74 Địa chỉ cụ thể của
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
75 Giống như mục 3
PHỤ
LỤC 14
Bản
kê khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế, nhân sự của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14
tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
I. Phần kê khai về cơ sở vật chất của
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
1. Diện tích mặt bằng;
2. Kết cấu xây dựng nhà;
2. Diện tích xây dựng sử dụng; diện tích
trung bình cho 01 giường bệnh đối với bệnh viện.
3. Diện tích các khoa, phòng, buồng kỹ
thuật chuyên môn, xét nghiệm, buồng bệnh;
4. Bố trí các khoa/chuyên khoa, phòng;
5. Các điều kiện vệ sinh môi trường:
a) Xử lý nước thải;
b) Xử lý rác y tế, rác sinh hoạt;
c) An toàn bức xạ;
5. Hệ thống phụ trợ:
a) Phòng cháy chữa cháy. b) Khí y tế
c) Máy phát điện;
d) Thông tin liên lạc;
6. Cơ sở vật chất khác (nếu có);
II. Phần kê khai về thiết bị y tế của
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
STT
|
Tên
thiết bị
|
Ký
hiệu thiết bị (MODEL)
|
Công
ty sản xuất
|
Nước
sản xuất
|
Năm
sản xuất
|
Số
lượng
|
Tình
trạng sử dụng
|
Giá
thành
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Phần kê khai về nhân sự của cơ
sở khám bệnh, chữa bệnh.
STT
|
Họ
và tên người hành nghề
|
Phạm
vi hoạt động chuyên môn
|
Số
chứng chỉ hành nghề đã được cấp
|
Thời
gian đăng ký làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
|
Vị
trí chuyên môn
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
16. Thủ tục: Cấp giấy phép hoạt
động đối với trạm xá, trạm y tế cấp xã
a. Trình tự thực hiện
- Nộp Hồ Sơ: Tổ chức nộp hồ sơ xin cấp giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh về Phòng
Nghiệp Vụ Y - Sở Y tế; Tổ 10 phường Nguyễn Trãi - thành phố Hà Giang - tỉnh Hà
Giang
- Kiểm tra hồ sơ: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra hồ sơ
+ Trường hợp hồ sơ đã hợp lệ và đầy đủ
thì cán bộ tiếp nhận viết giấy biên nhận cho người nộp;
+ Tổ thư ký lên lịch đi thẩm định cơ sở,
trình Giám đốc Sở phê duyệt. Gởi lịch thẩm định cho các
thành viên trong Đoàn thẩm định;
+ Đoàn thẩm định tiến hành đi thẩm định
cơ sở, báo cáo kết quả thẩm định cho Giám đốc Sở.
+ Chuyên viên được phân công in Giấy phép
hoạt động và trình Giám đốc Sở ký.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, chưa hợp lệ
thì trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ,
thì người tiếp nhận phải có văn bản thông báo cho người đề nghị cấp lại chứng chỉ
hành nghề để hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
+ Trả giấy phép hoạt động cho cơ sở Tổ
tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp không cấp GPHĐ, Sở Y tế có văn bản trả lời và nêu
lý do
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 (Trừ
ngày lễ, ngày nghỉ).
+ Sáng từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ.
+ Chiều từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ
30 phút.
b. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ tại Phòng Nghiệp vụ Y - Sở Y tế
c. Thành phần, số lượng hồ
sơ
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động
theo mẫu quy định
- Bản sao có chứng thực quyết định thành
lập đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước hoặc giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân hoặc giấy chứng nhận
đầu tư đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn đầu tư nước ngoài
- Bản sao có chứng thực chứng chỉ hành
nghề của tất cả người hành nghề
- Danh sách người đăng ký hành nghề của
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo mẫu quy định
- Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị
y tế, của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo mẫu quy định
- Hồ sơ nhân sự của người làm việc chuyên
môn y tế tại cơ sở nhưng không thuộc diện phải cấp chứng chỉ hành nghề
- Tài liệu chứng minh cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị y tế, tổ chức nhân sự
phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn.
- Dự kiến phạm vi hoạt động chuyên môn:
Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đề xuất phạm vi hoạt động chuyên môn, danh mục kỹ
thuật dự kiến thực hiện trên cơ sở danh mục kỹ thuật chuyên môn do Bộ trưởng Bộ
Y tế ban hành.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Y tế tỉnh Hà Giang
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Nghiệp vụ Y - Sở Y tế tỉnh Hà Giang
- Cơ quan phối hợp: Không
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh.
h. Lệ phí
- Phí thẩm định: 3.100.000đ/1 lần/01 hồ sơ
- Lệ phí cấp giấy phép hoạt động khám
bệnh, chữa bệnh: 350.000đ
(Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày 08/01/2013
của Bộ Tài chính)
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Mẫu đơn đề nghị
cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. (Phụ lục số: 13) (Thông
tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm
2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế);
- Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị
y tế, nhân sự của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. (Phụ lục số 14) (Thông tư số
41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế);
j. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính
* Cơ sở vật chất
- Bảo đảm thiết kế theo quy định tại Quyết
định số 2271/2002/QĐ-BYT ngày 17 tháng 6 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc
ban hành Tiêu chuẩn thiết kế Trạm y tế cơ sở - Tiêu chuẩn ngành.
- Bảo đảm các điều kiện về quản lý chất
thải y tế, phòng cháy chữa cháy theo quy định của pháp luật;
- Bảo đảm có đủ điện, nước và các điều
kiện khác để phục vụ chăm sóc người bệnh
* Thiết bị y tế
Có đủ thiết bị, dụng cụ y tế phù hợp với
phạm vi hoạt động chuyên môn được Giám đốc Sở Y tế tỉnh phê duyệt.
* Tổ chức, nhân sự
Số lượng người hành nghề thuộc trạm y
tế cấp xã phải đáp ứng điều kiện quy định tại Mục IV của Thông tư liên tịch số
08/2007/TTLT-BYT-BNV ngày 05 tháng 6 năm 2007 của liên bộ: Bộ Y tế - Bộ Nội vụ
hướng dẫn định mức biên chế sự nghiệp trong các cơ sở y tế nhà nước.
* Phạm vi hoạt động chuyên môn
- Trạm xá, trạm y tế cấp xã thực hiện
kỹ thuật chuyên môn theo danh mục kỹ thuật trong khám bệnh, chữa bệnh do Bộ trưởng
Bộ Y tế ban hành và được Giám đốc Sở Y tế tỉnh phê duyệt;
- Nhân viên y tế thôn, bản thực
hiện chăm sóc sức khỏe ban đầu theo sự phân công và chỉ đạo về chuyên
môn của Trưởng Trạm y tế xã.
(Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày
14 tháng 11 năm 2011)
k. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính
- Luật khám bệnh, chữa bệnh số:
40/2009/QH12 ngày 23 tháng 11 năm 2009.
- Nghị định số 87/2011/NĐ-CP ngày 27 tháng
9 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật khám bệnh, chữa bệnh;
- Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng
11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với
người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
- Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày 08/01/2013
về Quy định phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện; thẩm định tiêu
chuẩn, điều kiện hành nghề Y, Dược, lệ phí cấp giấy phép xuất nhập khẩu trang
thiết bị y tế, dược phẩm, cấp chứng chỉ hành nghề Y, cấp giấy phép hoạt động
đối với cơ sở khám, chữa bệnh.
PHỤ
LỤC 13
Mẫu
đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng
11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
......76......., ngày tháng năm
20.....
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
Kính gửi:
.....................................77.........................................
....................................................................78..........................................................................
Địa điểm: 79
..........................................................................................................................
Điện thoại: ......................................
Email (nếu có): .........................................................
Thời gian làm việc hằng ngày:
.............................................................................................
Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoặc công
ty xin gửi kèm theo đơn này bộ hồ sơ gồm các giấy tờ sau:
1. Bản sao có chứng thực quyết định thành
lập đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước □
2. Bản sao có chứng thực giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân
□
3. Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận
đầu tư đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn đầu tư nước ngoài
□
4. Bản sao có chứng thực chứng chỉ
hành nghề của người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật, người phụ trách bộ
phận chuyên môn □
5. Danh sách ghi rõ họ tên, số chứng chỉ,
phạm vi hoạt động chuyên môn của từng người hành nghề đối với bệnh viện
□
6. Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị
y tế, bản mô tả mô hình tổ chức □
7. Hồ sơ của từng cá nhân làm việc trong
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (đối với những cá nhân không thuộc diện cấp chứng
chỉ hành nghề) □
8. Tài liệu chứng minh cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất và điều kiện vệ sinh môi trường
phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn quy định tại một trong các Điều 23,
24, 25, 26, 28, 29, 30, 31, 32, 33, 34, 35, 36, 37 của Thông tư này.
□
9. Đối với bệnh viện tư nhân phải có hợp
đồng hỗ trợ chuyên môn với bệnh viện khác và phương án hoạt động ban đầu
□
10 Đối với cơ sở dịch vụ cấp cứu, hỗ trợ
vận chuyển người bệnh trong nước và ra nước ngoài phải có hợp đồng hỗ trợ chuyên
môn với bệnh viện, công ty dịch vụ hàng không để vận chuyển người bệnh ra nước
ngoài □
11. Dự kiến phạm
vi hoạt động chuyên môn, danh mục kỹ thuật □
12. Điều lệ tổ chức
và hoạt động đối với bệnh viện □
Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp
giấy phép hoạt động đối với ………80…….….
|
GIÁM
ĐỐC
(ký ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
_______________
76 Địa danh
77 Tên cơ quan cấp giấy
phép hoạt động
78 Tên cơ sở đề nghị
cấp giấy phép hoạt động
79 Địa chỉ cụ thể của
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
80 Giống như mục 3
PHỤ
LỤC 14
Bản
kê khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế, nhân sự của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14
tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
I. Phần kê khai về cơ sở vật chất của
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
1. Diện tích mặt bằng;
2. Kết cấu xây dựng nhà;
2. Diện tích xây dựng sử dụng; diện tích
trung bình cho 01 giường bệnh đối với bệnh viện.
3. Diện tích các khoa, phòng, buồng kỹ
thuật chuyên môn, xét nghiệm, buồng bệnh;
4. Bố trí các khoa/chuyên khoa, phòng;
5. Các điều kiện vệ sinh môi trường:
a) Xử lý nước thải;
b) Xử lý rác y tế, rác sinh hoạt;
c) An toàn bức xạ;
5. Hệ thống phụ trợ:
a) Phòng cháy chữa cháy. b) Khí y tế
c) Máy phát điện;
d) Thông tin liên lạc;
6. Cơ sở vật chất khác (nếu có);
II. Phần kê khai về thiết bị y tế của
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
STT
|
Tên
thiết bị
|
Ký
hiệu thiết bị (MODEL)
|
Công
ty sản xuất
|
Nước
sản xuất
|
Năm
sản xuất
|
Số
lượng
|
Tình
trạng sử dụng
|
Giá
thành
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Phần kê khai về nhân sự của cơ
sở khám bệnh, chữa bệnh.
STT
|
Họ
và tên người hành nghề
|
Phạm
vi hoạt động chuyên môn
|
Số
chứng chỉ hành nghề đã được cấp
|
Thời
gian đăng ký làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
|
Vị
trí chuyên môn
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
17. Thủ tục: Cấp giấy phép hoạt
động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền của Sở Y tế khi thay đổi địa điểm
a. Trình tự thực hiện
- Nộp Hồ Sơ: Tổ chức nộp hồ sơ xin cấp giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh về Phòng
Nghiệp Vụ Y - Sở Y tế; Tổ 10 phường Nguyễn Trãi - thành phố Hà Giang - tỉnh Hà
Giang
- Kiểm tra hồ sơ: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra hồ sơ
+ Trường hợp hồ sơ đã hợp lệ và đầy đủ
thì cán bộ tiếp nhận viết giấy biên nhận cho người nộp;
+ Tổ thư ký lên lịch đi thẩm định cơ sở,
trình Giám đốc Sở phê duyệt. Gởi lịch thẩm định cho các thành viên trong Đoàn
thẩm định;
+ Đoàn thẩm định tiến hành đi thẩm định
cơ sở, báo cáo kết quả thẩm định cho Giám đốc Sở.
+ Chuyên viên được phân công in Giấy phép
hoạt động và trình Giám đốc Sở ký.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, chưa hợp lệ
thì trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ,
thì người tiếp nhận phải có văn bản thông báo cho người đề nghị cấp lại chứng chỉ
hành nghề để hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
+ Trả giấy phép hoạt động cho cơ sở Tổ
tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp không cấp GPHĐ, Sở Y tế có văn bản trả lời và nêu
lý do
- Thời gian tiếp nhận và trả
kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 (Trừ ngày lễ, ngày nghỉ).
+ Sáng từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ.
+ Chiều từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ
30 phút.
b. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ tại Phòng Nghiệp vụ Y - Sở Y tế
c. Thành phần, số lượng hồ
sơ
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động
theo mẫu quy định
- Bản sao có chứng thực quyết định thành
lập đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước hoặc giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân hoặc giấy chứng nhận
đầu tư đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn đầu tư nước ngoài
- Tài liệu chứng minh cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị y tế, tổ chức nhân sự
phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn của một trong các hình thức tổ chức
quy định.
d. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ
e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Y tế tỉnh Hà Giang
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Nghiệp vụ Y - Sở Y tế tỉnh Hà Giang
- Cơ quan phối hợp: Không
g. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính
Giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh.
h. Lệ phí
- Phí: 10.500.000đ (bệnh viện); 5.700.000đ
(phòng khám đa khoa, nhà hộ sinh); 3.100.000đ (trạm y tế cấp xã và tương đương); 4.300.000đ (phòng khám chuyên khoa, phòng chẩn trị YHCT, phòng
chẩn đoán hình ảnh, phòng xét nghiệm, cơ sở dịch vụ y tế)
- Lệ phí:
350.000đ
(Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày 08/01/2013 của Bộ Tài chính)
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động khi
thay đổi địa điểm đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. (Phụ lục số: 16) (Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế);
j. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không
k. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính
- Luật khám bệnh, chữa bệnh số:
40/2009/QH12 ngày 23 tháng 11 năm 2009.
- Nghị định số 87/2011/NĐ-CP ngày 27 tháng
9 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật khám bệnh, chữa bệnh;
- Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng
11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với
người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
- Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày 08/01/2013
về Quy định phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện; thẩm định tiêu
chuẩn, điều kiện hành nghề Y, Dược, lệ phí cấp giấy phép xuất nhập khẩu trang
thiết bị y tế, dược phẩm, cấp chứng chỉ hành nghề Y, cấp giấy phép hoạt động
đối với cơ sở khám, chữa bệnh.
PHỤ
LỤC 16
Mẫu
đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khi thay
đổi địa điểm
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng
11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
......81......., ngày tháng năm
20.....
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khi thay đổi địa điểm
Kính gửi:
...............................82..........................................
Tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh:
.......................................................................................
Địa điểm: 83.........................................................................................................................
Điện thoại: ......................................
Email ( nếu có):
.....................................................
Đề nghị được cấp giấy phép hoạt động do
thay đổi địa điểm hoạt động. Hồ sơ bao gồm:
1. Bản gốc giấy phép hoạt động đã được
cấp □
2. Bản sao có chứng
thực quyết định thành lập đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước
□
3. Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân. □
4. Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận
đầu tư đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn đầu tư nước ngoài.
□
5. Bản kê khai cơ sở vật chất và mô tả
mô hình tổ chức của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. □
6. Các tài liệu chứng minh cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh có đủ điều kiện về cơ sở vật chất, bảo đảm về phòng cháy chữa cháy,
an toàn bức xạ (nếu có), quản lý chất thải y tế. □
Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp
lại giấy phép hoạt động.
|
GIÁM
ĐỐC
(ký tên và đóng dấu)
|
_______________
81 Địa danh
82 Cơ quan
cấp giấy phép hoạt động
83 Địa chỉ
cụ thể của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
18. Thủ tục: Cấp giấy phép hoạt
động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền của Sở Y tế khi đổi tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
a. Trình tự thực hiện
- Nộp Hồ Sơ: Tổ chức nộp hồ sơ xin cấp giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh về Phòng
Nghiệp Vụ Y - Sở Y tế; Tổ 10 phường Nguyễn Trãi - thành phố Hà Giang - tỉnh Hà
Giang
- Kiểm tra hồ sơ: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra hồ sơ
+ Trường hợp hồ sơ đã hợp lệ và đầy đủ
thì cán bộ tiếp nhận viết giấy biên nhận cho người nộp;
+ Tổ thư ký lên lịch đi thẩm định cơ sở,
trình Giám đốc Sở phê duyệt. Gởi lịch thẩm định cho các thành viên trong Đoàn
thẩm định;
+ Đoàn thẩm định tiến hành đi thẩm định
cơ sở, báo cáo kết quả thẩm định cho Giám đốc Sở.
+ Chuyên viên được phân công in Giấy phép hoạt động và trình Giám đốc Sở ký.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, chưa hợp
lệ thì trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu
tiếp nhận hồ sơ, thì người tiếp nhận phải có văn bản thông báo cho người đề nghị
cấp lại chứng chỉ hành nghề để hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
+ Trả giấy phép hoạt động cho cơ sở Tổ
tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp không cấp GPHĐ, Sở Y tế có văn bản trả lời và nêu
lý do
- Thời gian tiếp nhận và trả
kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 (Trừ ngày lễ, ngày nghỉ).
+ Sáng từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ.
+ Chiều từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ
30 phút.
b. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ tại Phòng Nghiệp vụ Y - Sở Y tế
c. Thành phần, số lượng hồ
sơ
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động
theo mẫu quy định
- Bản sao có chứng thực quyết định thành
lập đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước hoặc giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân hoặc giấy chứng
nhận đầu tư đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn đầu tư nước
ngoài
- Tài liệu chứng minh cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị y tế, tổ chức nhân sự
phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn của một trong các hình thức tổ chức
quy định
- Điều lệ tổ chức và hoạt động đối với
bệnh viện Nhà nước thực hiện theo quy định của Bộ Y tế.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
e. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức
f. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Y tế tỉnh Hà Giang
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Nghiệp vụ Y - Sở Y tế tỉnh Hà Giang
- Cơ quan phối hợp: Không
g. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính
Giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh
h. Lệ phí
- Phí: phí thẩm định; 1.500.000đ/ 01 lần/01
hồ sơ
- Lệ phí: 350.000đ
(Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày 08/01/2013 của Bộ Tài chính)
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động khi
thay đổi tên đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. (Phụ lục số: 17) (Thông tư
số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế);
j. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không
k. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính
- Luật khám bệnh, chữa bệnh số:
40/2009/QH12 ngày 23 tháng 11 năm 2009.
- Nghị định số 87/2011/NĐ-CP ngày 27 tháng
9 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật khám bệnh, chữa bệnh;
- Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng
11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với
người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
- Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày 08/01/2013
về Quy định phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện; thẩm định tiêu
chuẩn, điều kiện hành nghề Y, Dược, lệ phí cấp giấy phép xuất nhập khẩu trang
thiết bị y tế, dược phẩm, cấp chứng chỉ hành nghề Y, cấp giấy phép hoạt động
đối với cơ sở khám, chữa bệnh.
PHỤ
LỤC 17
Mẫu
đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động khi thay đổi tên đối với cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
......84......., ngày tháng năm
20.....
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
giấy phép hoạt động khi thay đổi tên đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
Kính gửi:
................................85..........................................
Tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh:
…………………………………………………………
Địa điểm:.........................................................86............................................................................
Điện thoại:
.......................... Email (nếu
có):.............................................................................
Đề nghị được cấp giấy phép hoạt động do
thay đổi tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
Hồ sơ bao gồm:
1. Bản sao có chứng thực quyết định thành
lập đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước. □
2. Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân. □
3. Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận
đầu tư đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn đầu tư nước ngoài.
□
4. Đổi tên trong điều lệ tổ chức và
hoạt động đối với bệnh viện. □
5. Bản sao có chứng thực hợp đồng với
công ty dịch vụ hàng không để vận chuyển người bệnh đối với cơ sở dịch vụ cấp cứu,
hỗ trợ vận chuyển người ra nước ngoài. □
6. Bản sao có chứng thực hợp đồng vận
chuyển người bệnh đối với bệnh viện không có phương tiện vận chuyển cấp cứu.
□
7. Hồ sơ pháp lý của cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh được đổi theo tên mới. □
Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp
lại giấy phép hoạt động.
|
GIÁM
ĐỐC
(ký tên và đóng dấu)
|
_______________
84 Địa danh
85 Cơ quan
cấp giấy phép hoạt động
86 Địa chỉ
cụ thể của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
19. Thủ tục: Cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền
của Sở Y tế do bị mất
hoặc hư hỏng hoặc giấy phép bị thu hồi do cấp không đúng thẩm quyền
a. Trình tự thực hiện
- Nộp Hồ sơ: Tổ chức, nộp hồ sơ xin cấp giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh về
Phòng Nghiệp Vụ Y - Sở Y tế; Tổ 10 phường Nguyễn Trãi - thành phố Hà Giang - tỉnh
Hà Giang
- Kiểm tra hồ sơ: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra hồ sơ
+ Trường hợp hồ sơ đã hợp lệ và đầy đủ
thì cán bộ tiếp nhận viết giấy biên nhận cho người nộp;
+ Tổ thư ký lên lịch đi thẩm định cơ sở,
trình Giám đốc Sở phê duyệt. Gởi lịch thẩm định cho các thành viên trong Đoàn
thẩm định;
+ Đoàn thẩm định tiến hành đi thẩm định
cơ sở, báo cáo kết quả thẩm định cho Giám đốc Sở.
+ Chuyên viên được phân công in Giấy phép
hoạt động và trình Giám đốc Sở ký.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, chưa hợp lệ
thì trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ,
thì người tiếp nhận phải có văn bản thông báo cho người đề nghị cấp lại chứng chỉ
hành nghề để hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
+ Trả giấy phép hoạt động cho cơ sở Tổ
tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp không cấp GPHĐ, Sở Y tế có văn bản trả lời và nêu lý do
- Thời gian tiếp nhận và trả
kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 (Trừ ngày lễ, ngày nghỉ).
+ Sáng từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ.
+ Chiều từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ
30 phút.
b. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ tại Phòng Nghiệp vụ Y - Sở Y tế
c. Thành phần, số lượng hồ
sơ
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động
theo mẫu quy định
- Bản gốc giấy phép bị hư hỏng (nếu có)
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
e. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức
f. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Y tế tỉnh Hà Giang
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Nghiệp vụ Y - Sở Y tế tỉnh Hà Giang
- Cơ quan phối hợp: Không
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh
h. Lệ phí
- Phí: phí thẩm định; 1.500,000đ/ 01 lần/01 hồ sơ
- Lệ phí: 350.000đ
(Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày 08/01/2013
của Bộ Tài chính)
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Đơn đề nghị Cấp giấy
phép hoạt động khi thay đổi tên đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. (Phụ lục
số: 18) (Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế);
j. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không
k. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính
- Luật khám bệnh, chữa bệnh số:
40/2009/QH12 ngày 23 tháng 11 năm 2009.
- Nghị định số 87/2011/NĐ-CP ngày 27 tháng
9 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật khám bệnh, chữa bệnh;
- Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng
11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với
người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
- Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày 08/01/2013
về Quy định phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện; thẩm định tiêu
chuẩn, điều kiện hành nghề Y, Dược, lệ phí cấp giấy phép xuất nhập khẩu trang
thiết bị y tế, dược phẩm, cấp chứng chỉ hành nghề Y, cấp giấy phép hoạt động
đối với cơ sở khám, chữa bệnh.
PHỤ
LỤC 18
Mẫu
đơn đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động do bị mất hoặc hư hỏng hoặc bị thu hồi
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
......87......., ngày tháng
năm 20.....
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
lại giấy phép hoạt động do bị mất hoặc hư hỏng hoặc bị thu hồi
Kính gửi:
................................88..........................................
Tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh:
………………………………………………………………
Địa điểm:.........................................................89........................................................................
Điện thoại:
.......................... Email (nếu có):.............................................................................
Giấy phép hoạt động số: ……………. Ngày cấp:
…………… Nơi cấp……………………….
Đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động
vì lý do:
Bị mất
□
Bị hư hỏng
□
Bị thu hồi theo tại điểm a khoản 1 Điều
48 Luật khám bệnh, chữa bệnh □
Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp
lại giấy phép hoạt động.
|
GIÁM
ĐỐC
(ký tên và đóng dấu)
|
_______________
87 Địa danh
88 Cơ quan
cấp giấy phép hoạt động
89 Địa chỉ
cụ thể của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
20. Thủ tục: Điều chỉnh giấy
phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
khi thay đổi quy mô giường bệnh, cơ cấu tổ chức, nhân sự hoặc phạm vi hoạt động
chuyên môn (Áp dụng cho các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền của Sở Y tế và bệnh viện tư nhân, bệnh viện
trực thuộc các bộ, ngành khác đã được Bộ trưởng Bộ Y tế cấp giấy phép hoạt động)
a. Trình tự thực hiện
- Nộp Hồ Sơ: tổ chức nộp hồ sơ xin cấp giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh về Phòng
Nghiệp Vụ Y - Sở Y tế; Tổ 10 phường Nguyễn Trãi - thành phố Hà Giang - tỉnh Hà
Giang
- Kiểm tra hồ sơ: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra hồ sơ
+ Trường hợp hồ sơ đã hợp lệ và đầy đủ
thì cán bộ tiếp nhận viết giấy biên nhận cho người nộp;
+ Tổ thư ký lên lịch đi thẩm định cơ sở,
trình Giám đốc Sở phê duyệt. Gởi lịch thẩm định cho các thành viên trong Đoàn
thẩm định;
+ Đoàn thẩm định tiến hành đi thẩm định cơ sở, báo cáo kết quả thẩm định cho Giám đốc Sở.
+ Chuyên viên được
phân công in Giấy phép hoạt động và trình Giám đốc Sở ký.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, chưa hợp lệ
thì trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu
tiếp nhận hồ sơ, thì người tiếp nhận phải có văn bản thông báo cho người đề
nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề để hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
+ Trả giấy phép hoạt động cho cơ sở Tổ
tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp không cấp GPHĐ, Sở Y tế có văn bản trả lời và nêu
lý do
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 (Trừ ngày lễ, ngày nghỉ).
+ Sáng từ 7 giờ 30
phút đến 11 giờ.
+ Chiều từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ
30 phút.
b. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ tại Phòng Nghiệp vụ Y
- Sở Y tế
c. Thành phần, số lượng hồ
sơ
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp
giấy phép hoạt động theo mẫu quy định
- Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị
y tế và hồ sơ nhân sự tương ứng với quy
mô hoặc phạm vi hoạt động chuyên môn dự kiến điều chỉnh
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
e. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân
f. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Y tế tỉnh Hà Giang
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Nghiệp vụ Y - Sở Y tế tỉnh Hà Giang
- Cơ quan phối hợp: Không
g. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính
Giấy phép hoạt động của cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh
h. Lệ
phí
- Phí thẩm định: 4.300.000đ/ 1 lần / 01 bộ hồ sơ
- Lệ phí cấp, cấp lại giấy phép hoạt động
cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh: 350.000 VNĐ
(Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày 08/01/2013
của Bộ Tài chính)
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động khi
thay đổi tên đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.(Phụ lục số: 19) (Thông tư
số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011
của Bộ trưởng Bộ Y tế);
j. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không
k. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính
- Luật khám bệnh, chữa bệnh số:
40/2009/QH12 ngày 23 tháng 11 năm 2009.
- Nghị định số 87/2011/NĐ-CP ngày 27 tháng
9 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật khám bệnh, chữa bệnh;
- Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng
11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với
người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
- Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày 08/01/2013
về Quy định phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện; thẩm định tiêu
chuẩn, điều kiện hành nghề Y, Dược, lệ phí cấp giấy phép xuất nhập khẩu trang
thiết bị y tế, dược phẩm, cấp chứng chỉ hành nghề Y, cấp giấy phép hoạt động
đối với cơ sở khám, chữa bệnh.
PHỤ
LỤC 19
Mẫu
đơn đề nghị điều chỉnh nội dung giấy phép hoạt động do thay đổi quy mô, cơ cấu tổ
chức hoặc phạm vi hoạt động chuyên môn của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
......90......., ngày tháng
năm 20.....
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Điều
chỉnh nội dung giấy phép hoạt động do thay đổi quy mô giường bệnh hoặc cơ cấu tổ
chức hoặc phạm vi hoạt động chuyên môn của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
Kính gửi:
................................91..........................................
Tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh:
……………………………………………………………
Địa điểm:.........................................................92............................................................................
Điện thoại: .......................... Email (nếu
có):.............................................................................
Đề nghị điều chỉnh giấy phép hoạt động
vì:
Thay đổi quy mô giường bệnh
□
Thay đổi cơ cấu tổ chức
□
Thay đổi phạm vi hoạt động chuyên môn
□
Hồ sơ bao gồm:
1. Bản kê khai cơ sở vật chất bổ sung
□
2. Bản kê khai thiết bị y tế bổ sung kèm
theo hợp đồng mua thiết bị y tế □
3. Hồ sơ nhân sự bổ sung của cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh □
4. Phạm vi hoạt động chuyên môn dự kiến
□
|
GIÁM
ĐỐC
(ký tên và đóng dấu)
|
_______________
90 Địa danh
91 Cơ quan cấp giấy phép
hoạt động
92 Địa chỉ cụ thể của
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.