ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: 2613/QĐ-UBND
|
Quảng Ninh, ngày
27 tháng 09 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ TỈNH QUẢNG NINH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng
5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình
số 65/TTr-STP ngày 17/9/2013 và Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban
hành; thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư
pháp; thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND
cấp xã tỉnh Quảng Ninh (Có danh mục và nội dung cụ thể của từng thủ tục hành
chính kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh; Thủ trưởng các Sở,
Ban, Ngành trực thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành
phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Cục KSTTHC, Bộ Tư pháp (báo cáo)
- TT Tỉnh ủy, HĐND Tỉnh (báo cáo)
- CT, các PCT UBND Tỉnh;
- Như Điều 3 (để thực hiện);
- V0, V4, NV, KSTT1-3;
- Trung tâm Thông tin;
- Lưu: VT, KSTTHC.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Đọc
|
PHỤ LỤC 1
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH QUẢNG NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2613/QĐ-UBND ngày 27 tháng 9 năm 2013 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
Phần
I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH QUẢNG NINH
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
I
|
LĨNH VỰC HÀNH CHÍNH TƯ PHÁP
|
1
|
Thủ tục Ghi vào sổ hộ tịch việc nhận cha, mẹ, con
của công dân Việt nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước
ngoài
|
Phần
II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. LĨNH VỰC HÀNH CHÍNH TƯ PHÁP
1. Thủ tục Ghi vào sổ hộ tịch
việc nhận cha, mẹ, con của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài
* Trình tự thực hiện:
- Người có yêu cầu lập hồ sơ ghi vào sổ hộ tịch việc nhận cha, mẹ, con của
công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài
theo quy định, nộp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Tư pháp;
- Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Tư pháp kiểm tra hồ
sơ, nếu hồ sơ đảm bảo theo quy định thì viết phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày
trả kết quả;
- Công dân căn cứ thời gian ghi trên phiếu tiếp nhận
hồ sơ đến bộ phận tiếp nhận hồ sơ
của Sở Tư pháp để nhận kết quả.
* Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại
Sở Tư pháp.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Tờ khai
ghi vào sổ việc nhận cha, mẹ, con (theo mẫu quy định);
+ Bản sao giấy tờ công nhận việc nhận cha, mẹ, con
do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp;
+ Bản sao một trong các giấy tờ để chứng minh về
nhân thân của người có yêu cầu, như Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc giấy
tờ hợp lệ thay thế;
+ Bản sao sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú của người có
yêu cầu.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Thời
hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, trường hợp cần xác minh thì thời hạn được
kéo dài không quá 05 ngày làm việc.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Tư pháp tỉnh Quảng Ninh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp tỉnh
Quảng Ninh.
- Cơ quan phối
hợp: Không.
* Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy xác nhận về việc đã ghi chú vào sổ các việc hộ tịch.
* Lệ phí: Không
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ khai ghi vào sổ hộ tịch việc nhận cha, mẹ, con
đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài (Mẫu TP/HT-2013-TKGCCMC ban hành kèm
theo Thông tư số
09b/2013/TT-BTP ngày 20/5/2013 của Bộ Tư pháp).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
- Ít nhất một trong các bên nhận cha, mẹ, con là
công dân Việt Nam
- Công dân Việt Nam có hộ khẩu thường trú tại tỉnh
Quảng Ninh, hoặc tạm trú (nếu không có hoặc chưa có đăng ký thường trú).
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hôn nhân và gia đình năm 2000.
- Nghị định số 24/2013/NĐ-CP ngày 28/3/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và gia đình
về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài.
- Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ
Tư pháp hướng dẫn về việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.
- Thông tư số 09b/2013/TT-BTP ngày 20/5/2013 Sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư
pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu
hộ tịch và Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp Sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số
08.a/2010/TT-BTP.
Mẫu
TP/HT-2013-TKGCCMC
Mẫu Tờ khai ghi
vào sổ hộ tịch việc nhận cha, mẹ, con của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm
quyền của nước ngoài
(Ban hành kèm theo Thông tư 09b/2013/TT-BTP ngày 20/5/2013 của Bộ Tư
pháp)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
TỜ KHAI
GHI VÀO SỔ HỘ TỊCH VIỆC NHẬN CHA, MẸ, CON ĐÃ ĐƯỢC GIẢI QUYẾT TẠI CƠ QUAN CÓ THẨM
QUYỀN CỦA NƯỚC NGOÀI
Kính gửi:………………………………………………..
Họ và tên: …………………………………………………………….Giới tính:
.........................
Ngày, tháng, năm sinh:
................................................................................................
Dân tộc: ………………………………………………Quốc tịch:
...........................................
Nơi thường trú/tạm trú:
................................................................................................
Số CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế:
.................................................................
Đề nghị ......................................................................................................................
ghi vào sổ hộ tịch việc nhận người có tên dưới
đây là(1)……………………….. của tôi
Họ và tên:
...................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:
................................................................................................
Dân tộc: ………………………………………………………Quốc tịch:
.................................
Nơi thường trú/tạm trú:
................................................................................................
Số CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế:
.................................................................
Theo(2):........................................................................................................................
...................................................................................................................................
đã có hiệu lực pháp luật số ……………………………………………..,
ngày ……./.…/ .......
của(3)...........................................................................................................................
...................................................................................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự
thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Tài liệu gửi kèm theo Tờ khai:
- Bản sao giấy tờ công nhận việc nhận cha, mẹ,
con;
- Bản sao CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế của
người có yêu cầu;
- Bản sao Sổ hộ khẩu/Sổ tạm trú của người có yêu
cầu.
|
………, ngày ……..
tháng …….. năm ……
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Chú thích
(1) Ghi rõ là cha, mẹ hoặc con;
(2) Ghi rõ hình thức văn bản: Bản án/quyết
định/thỏa thuận/các hình thức khác;
(3) Ghi rõ tên cơ quan có thẩm quyền của
nước ngoài đã công nhận việc nhận cha, mẹ, con.
PHỤ LỤC 2
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP, UBND CẤP XÃ TỈNH QUẢNG NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2613/QĐ-UBND ngày 27 tháng 9 năm 2013 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
Phần
I
A. DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP QUẢNG
NINH
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
I
|
LĨNH VỰC HÀNH CHÍNH TƯ PHÁP
|
1
|
Thủ tục Cấp giấy đăng ký hoạt động cho Trung tâm tư vấn, hỗ trợ hôn
nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài
|
2
|
Thủ tục Công nhận việc kết hôn của công dân Việt
Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài
|
3
|
Thủ tục Đăng ký việc nhận cha, mẹ, con có yếu tố
nước ngoài
|
4
|
Thủ tục Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài
|
B. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
I
|
LĨNH VỰC TƯ PHÁP
|
1
|
Thủ tục Đăng ký kết hôn
|
2
|
Thủ tục Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài ở
khu vực biên giới
|
3
|
Thủ tục Cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
|
Phần
II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỐI, BỔ SUNG THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP QUẢNG NINH
I. LĨNH VỰC HÀNH CHÍNH TƯ PHÁP
1. Thủ tục Cấp giấy đăng ký
hoạt động cho Trung tâm tư vấn, hỗ trợ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước
ngoài
* Trình tự thực hiện:
- Trung tâm tư vấn, hỗ trợ hôn nhân và gia đình có
yếu tố nước ngoài lập hồ sơ đề nghị cấp Giấy đăng ký hoạt động theo quy định, nộp
tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Tư pháp.
- Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Tư pháp kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ đảm bảo
theo quy định thì viết phiếu, tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả;
- Tổ chức, cá nhân căn cứ thời gian ghi trên phiếu
tiếp nhận hồ sơ đến bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Tư pháp để nhận kết quả.
* Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại
Sở Tư pháp.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ gồm:
+ Tờ
khai đăng ký hoạt động (theo mẫu);
+ Bản sao Quyết định thành lập Trung tâm;
+ Giấy tờ chứng minh về địa điểm đặt trụ sở của
Trung tâm;
+ Phiếu lý lịch tư pháp của người dự kiến đứng đầu
Trung tâm được cấp chưa quá 03 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ;
+ Bản sao quy chế hoạt động của Trung tâm bảo đảm nguyên tắc phi lợi nhuận
được Hội Liên hiệp Phụ nữ phê duyệt,
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
* Thời
hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở
Tư pháp
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở Tư pháp
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp
- Cơ quan phối hợp: Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
đăng ký hoạt động.
* Lệ phí: Chưa có quy định cụ thể
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ khai đăng ký hoạt động hỗ trợ kết hôn (Mẫu TP/HTNNg-2013- TKTVHT; ban
hành kèm theo Thông tư số 09b/2013/TT-BTP ngày 20/5/2013 của Bộ Tư pháp).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định 24/2013/NĐ-CP ngày 28/3/2013 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành, một số điều của Luật Hôn nhân và gia đình về
quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài.
- Thông tư 08.a/20l0/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ
Tư pháp hướng dẫn về việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.
- Thông tư số 09b/2013/TT-BTP ngày 20/5/2013
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25 tháng 3
năm 2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch
và Thông tư số 05/2012/TT-BTP
ngày 23 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tư pháp Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP.
Mẫu
TP/HTNNg-2013- TKTVHT
Mẫu Tờ khai đăng
ký hoạt động hỗ trợ kết hôn
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09b/2013/TT-BTP ngày 20/5/2013 của Bộ Tư
pháp)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ
HOẠT ĐỘNG TƯ VẤN, HỖ TRỢ HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI
Kính gửi: Sở Tư pháp
tỉnh/thành phố ………………………………..
Trung tâm tư vấn, hỗ trợ hôn nhân và gia đình có yếu
tố nước ngoài: .....................
...................................................................................................................................
Được thành lập theo Quyết định số:………………….ngày……tháng…….năm………
của
……………………………………………………………….......................................
Địa chỉ trụ sở:
.............................................................................................................
Họ và tên người đứng đầu Trung tâm:
......................................................................
Số CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế:
............................................................
Nội dung hoạt động của Trung
tâm:..........................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Đề nghị Sở Tư pháp tỉnh/thành phố...............................................................................
cấp Giấy đăng ký hoạt động cho Trung tâm.
Chúng tôi cam kết chấp hành đầy đủ các quy định của
pháp luật trong lĩnh vực tư vấn, hỗ trợ kết hôn có yếu tố nước ngoài và các quy
định khác có liên quan của pháp luật.
|
Làm tại…………,
ngày …….. tháng …….. năm ……
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TRUNG TÂM
(Ký, ghi rõ họ và tên)
……………………………
|
* Các giấy tờ kèm theo:
1) Quyết định thành lập Trung tâm (bản sao);
2) Giấy tờ chứng minh về địa điểm đặt trụ sở của Trung
tâm;
3) Phiếu Lý lịch tư pháp của người dự kiến đứng đầu
Trung tâm;
4) Quy chế hoạt động của Trung tâm (bản sao).
2. Thủ tục Công nhận việc kết
hôn của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm
quyền của nước ngoài ở nước ngoài
* Trình tự thực hiện:
- Người có yêu cầu lập hồ sơ công nhận việc kết hôn
đã được đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài theo quy định, nộp tại
bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Tư pháp ;
- Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Tư pháp kiểm tra hồ sơ, nếu hồ
sơ đảm bảo theo quy định thì viết phiếu
tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả;
- Công dân căn cứ thời gian ghi trên phiếu tiếp nhận
hồ sơ đến bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Tư pháp để nhận kết quả.
* Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại
Sở Tư pháp.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Tờ
khai ghi vào sổ việc kết hôn (theo mẫu quy định):
+ Bản sao giấy tờ chứng nhận việc kết hôn do cơ
quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp;
+ Bản sao một trong các giấy tờ đề chứng minh về nhân
thân, như Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế;
+ Bản sao sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú của người có
yêu cầu.
Trường hợp công nhận việc kết hôn giữa công dân Việt
Nam với người nước ngoài mà trước đó công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài đã
ly hôn với công dân Việt Nam tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài thì phải
nộp Giấy xác nhận về việc ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã tiến hành ở nước
ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
* Thời hạn giải quyết: 05 ngày, trong trường
hợp phải xác minh thì thời hạn được kéo dài thêm không quá 05 ngày.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Tư pháp
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp
thực hiện: không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: UBND xã, phường.
* Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy xác nhận về việc đã ghi chú vào sổ các việc hộ tịch đã đăng ký trước cơ
quan có thẩm quyền nước ngoài.
* Lệ phí: 50.000 đồng
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ khai ghi vào sổ hộ tịch việc kết hôn đã đăng
ký tại cơ quan có thẩm quyền
của nước ngoài (Mẫu
TP/HT-2013-TKGCKH, Ban hành kèm theo Thông tư số 09b/2013/TT-BTP ngày
20/5/2013 của Bộ Tư pháp).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 24/2013/NĐ-CP ngày 28/3/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia
đình có yếu tố nước ngoài.
- Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ
Tư pháp hướng dẫn về việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.
- Thông tư số 09b/2013/TT-BTP ngày 20/5/2013 sửa đổi bổ sung một số điều của
Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tư pháp về việc
ban hành và hướng dẫn việc
ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch và Thông tư số 05/2012/TT-BTP
ngày 23 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 08.a/2010/TT-BTP.
- Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ
Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương.
Mẫu
TP/HT-2013-TKGCKH
Mẫu tờ khai ghi
vào sổ hộ tịch việc kết hôn đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài
(Mẫu TP/HT-2013-TKGCKH, ban hành kèm theo Thông tư số 09b/2013/TT-BTP
ngày 20/5/2013 của Bộ Tư pháp)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
TỜ KHAI GHI VÀO SỔ
HỘ TỊCH VIỆC KẾT HÔN ĐÃ ĐĂNG KÝ TẠI CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN CỦA NƯỚC NGOÀI Ở NƯỚC
NGOÀI
Kính gửi:(1) ………………………………………
Họ và tên người khai:
..................................................................................................
Nơi thường trú/tạm trú:(2)..............................................................................................
Số giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế:(3)......................................................................
Đề nghị (1) …………………………………………………………………………………..ghi
vào sổ việc kết hôn cho hai vợ chồng có tên dưới đây:
Họ và tên chồng:……………………………
………………………………………………….
Ngày, tháng, năm sinh:………………………
Dân tộc: …………... Quốc tịch:...…………..
Nơi thường trú/tạm trú(2)…………………….
…………………………………………………
Số giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế:(3)…
………………………………………………….
Kết hôn lần này là lần thứ:…………………..
|
Họ và tên vợ:…………………………………
………………………………………………….
Ngày, tháng, năm sinh:………………………
Dân tộc: …………... Quốc tịch:...…………..
Nơi thường trú/tạm trú(2)…………………….
…………………………………………………
Số giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế:(3)…
………………………………………………….
Kết hôn lần này là lần thứ:…………………..
|
Đã đăng ký kết hôn tại .................................................................................................
theo(4)…………………………………………………..số ……………………………….do………
……………………………………………………cấp ngày …………tháng………..năm……….
Trước khi kết hôn lần này chưa từng kết hôn/đã từng
kết hôn nhưng hôn nhân đã chấm dứt(5)..
...................................................................................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự
thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Tài liệu gửi
kèm theo Tờ khai:
………………………………………
………………………………………
………………………………………
………………………………………
|
Làm tại………,
ngày …….. tháng …….. năm ……
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
…………………………
|
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan thực hiện ghi chú
kết hôn.
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú
và gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì gạch hai từ “thường trú” và ghi theo địa
chỉ đăng ký tạm trú.
(3) Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm từ
“Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ
tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.
(4) Ghi rõ tên giấy tờ đã công nhận việc
kết hôn,
(5) Nếu đã từng kết hôn thì ghi rõ căn cứ
chấm dứt quan hệ hôn nhân ở dòng phía dưới, Nếu căn cứ chấm dứt quan hệ hôn nhân
là ly hôn thì ghi rõ hình thức văn bản ly hôn, ngày có hiệu lực, tên cơ quan cấp.
3. Thủ tục Đăng ký việc nhận
cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài
* Trình tự thực hiện;
- Người có yêu cầu lập hồ sơ đăng ký việc nhận cha,
mẹ, con theo quy định, nộp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Tư pháp ;
- Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Tư pháp kiểm tra hồ sơ, nếu hồ
sơ đảm bảo theo quy định thì viết phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả;
- Công dân căn cứ thời gian ghi trên phiếu tiếp nhận
hồ sơ đến bộ phận tiếp nhận hồ sơ của
Sở Tư pháp để nhận kết quả.
* Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại
Sở Tư pháp.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Tờ khai đăng ký nhận cha, me, con (theo mẫu
quy định);
+ Bản sao một trong các giấy tờ để chứng minh
về nhân thân, như Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu (đối với công, dân Việt
Nam cư trú ở trong nước), Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế như: Giấy
thông hành hoặc Thẻ cư trú (đối với người nước ngoài và công dân Việt Nam định
cư ở nước ngoài);
+ Bản sao Giấy khai sinh của người được nhận
là con trong trường hợp xin nhận con; của người nhận cha, mẹ trong trường hợp
xin nhận cha, mẹ;
+ Căn cứ chứng minh quan hệ cha, con hoặc mẹ
con (nếu có):
+ Bản sao sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú (đối với
công dân Việt Nam ở trong nước), bản sao Thẻ thường trú (đối với người nước
ngoài thường trú tại Việt Nam) của người được nhận là cha, mẹ, con.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Thời hạn giải quyết: 25 ngày kể từ
ngày nhân đủ hồ sơ hợp lệ và lệ phí, trường hợp cần xác minh thì thời hạn được
kéo dài không quá 10 ngày làm việc.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở
Tư pháp tỉnh Quảng Ninh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện:
Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp tỉnh
Quảng Ninh.
- Cơ quan phối
hợp: UBND các phường,
xã, thị trấn.
* Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định công nhận việc nhận, cha, mẹ, con.
* Lệ phí: 1.000.000 đồng
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ khai đăng ký việc nhận con (Mẫu TP/HT-2012-TKCMC.1 ban hành theo
Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp);
- Tờ khai đăng ký việc nhận cha, mẹ (Dùng cho trường
hợp cha/mẹ/người giám hộ nhận mẹ/cha cho con chưa thành niên hoặc đã thành niên
nhưng mất năng lực hành vi dân sự) (Mẫu
TP/HT-2012-TKNCM.2 ban hành theo Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012
của Bộ Tư pháp);
- Tờ khai đăng ký việc nhận cha, mẹ (dùng cho trường
hợp con đã thành niên nhận cha, mẹ) (Mẫu
TP/HT-2012-TKNCM.3 ban hành theo Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012
của Bộ Tư pháp).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
- Bên nhận và bên được nhận còn sống vào thời điểm
nộp hồ sơ, việc nhận cha, mẹ, con là tự nguyện và không có tranh chấp về việc
nhận cha, mẹ, con.
- Trường hợp người được nhận là con chưa thành niên
thì phải có sự đồng ý của người đang là mẹ hoặc cha, trừ trường hợp người đó đã
chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự. Nếu con chưa thành niên từ đủ chín
tuổi trở lên thì việc nhận cha, mẹ, con phải có sự đồng ý của người con đó.
- Con đã thành niên nhận cha không phải có sự đồng
ý của mẹ, nhận mẹ không phải có sự đồng ý của cha.
- Trường hợp con chưa thành niên nhận cha thì mẹ
làm thủ tục nhận cha cho con, nhận mẹ thì cha làm thủ tục cho con. Trường hợp
con chưa thành niên nhận cha mà người mẹ đã chết, mất tích, mất năng lực hành
vi dân sự hoặc nhận mẹ mà người cha đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân
sự thì người giám hộ làm thủ tục nhận cha hoặc nhận mẹ cho con.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định 24/2013/NĐ-CP ngày 28/3/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và gia đình
về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài.
- Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2011 của Bộ
Tư pháp về việc hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.
- Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ
Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày
25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ,
sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.
- Thông tư số 09b/2013/TT-BTP ngày 20/5/2013
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.O/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của
Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch và Thông tư
sổ 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
08.a/2010/TT-BTP.
- Quyết định số 1692/2008/QĐ-UBND ngày 30/5/2008 của
UBND tỉnh Quảng Ninh quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ
phí hộ tịch.
Mẫu tờ khai đăng
ký việc nhận con
(Mẫu TP/HT-2012-TKCMC.1 Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2012/TT-BTP
ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ VIỆC NHẬN CON
Kính gửi:(1)………………………………………………
Họ và tên người khai: ……………………………………………………Giới tính: .........
Nơi thường trú/tạm trú:(2)
.............................................................................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế:(3) ....................................................................
Đề nghị(1)
……………………………………………………………………công nhận người có tên dưới đây là con của tôi:
Họ và tên:……………………………………………………………..Giới tính:
..................
Ngày, tháng, năm sinh:
................................................................................................
Dân tộc: ………………………………………….Quốc tịch:
.............................................
Nơi thường trú/tạm trú:(2)
.............................................................................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế:(4) ....................................................................
Hiện đang được người có tên dưới đây nuôi dưỡng:
|
ÔNG
|
BÀ
|
Họ và tên
|
|
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
|
|
Dân tộc
|
|
|
Quốc tịch
|
|
|
Nơi thường trú/tạm trú(2)
|
|
|
Số CMND/Giấy tờ hợp lệ
thay thế (3)
|
|
|
Quan hệ giữa người nuôi dưỡng với người được nhận
là con: .................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự
thật, việc nhận con của tôi là tự nguyện, không có tranh chấp và chịu trách nhiệm
trước pháp luật về cam đoan của mình.
|
Làm tại………,
ngày …….. tháng …….. năm ……
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
…………………………
|
Các giấy tờ, tài liệu kèm theo (nếu có)
để chứng minh quan hệ cha, mẹ, con:
………………………………………
………………………………………
………………………………………
………………………………………
………………………………………
|
Ý kiến của người hiện đang là mẹ hoặc cha (trừ
trường hợp mẹ hoặc cha đã chết, mất tích, mất năng lực hoặc hạn chế năng lực
hành vi dân sự):
………………………………………………….
………………………………………………….
………………………………………………….
………………………………………………….
(Ký, ghi rõ họ
và tên)
…………………………
|
* Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký việc nhận
con.
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú
và gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì gạch cụm từ
“thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.
(3) Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm từ
“Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ
tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.
(4) Nếu không có thì để trống, nếu có
thì ghi như hướng dẫn tại điểm
(3).
Mẫu tờ khai đăng
ký việc nhận cha, mẹ
(Mẫu TP/HT-2012-TKCMC.2 Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2012/TT-BTP
ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ VIỆC NHẬN CHA, MẸ
(Dùng cho trường hợp cha/mẹ/người giám hộ nhận mẹ/cha cho con chưa thành niên
hoặc đã thành niên nhưng mất năng lực hành vi dân sự)
Kính gửi:(1)………………………………………………
Họ và tên người khai: ……………………………………………………Giới tính: .........
Nơi thường trú/tạm trú:(2)
.............................................................................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế:(3) ....................................................................
Quan hệ với người nhận cha/mẹ:(4)...........................................................................
Đề nghị(1) …………………………………………………công
nhận người có tên dưới đây:
Họ và
tên:....................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:
................................................................................................
Dân tộc: ………………………………………….Quốc tịch:
.............................................
Nơi thường trú/tạm trú:(2) .............................................................................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế:(3) ....................................................................
Là cha/mẹ(4) của người có tên dưới
đây:
Họ và tên:…………………………………………………………….Giới
tính:....................
Ngày, tháng, năm sinh:
................................................................................................
Dân tộc: ………………………………………….Quốc tịch:
.............................................
Nơi thường trú/tạm trú:(2)
.............................................................................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế:(5) .....................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự
thật; việc nhận cha/mẹ của tôi là tự nguyện, không có tranh chấp và chịu trách
nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
|
Làm tại…………,
ngày …….. tháng …….. năm ……
Người khai
(Ký và ghi rõ họ tên)
………………….
|
Các giấy tờ, tài liệu kèm theo (nếu có)
để chứng minh quan hệ cha, mẹ, con:
………………………………………
………………………………………
………………………………………
………………………………………
………………………………………
………………………………………
|
Ý kiến của người hiện đang là mẹ hoặc cha (trừ
trường hợp mẹ hoặc cha đã chết, mất tích, mất năng lực hoặc hạn chế năng lực
hành vi dân sự):
………………………………………………….
………………………………………………….
………………………………………………….
………………………………………………….
………………………………………………….
………………………………………………….
(Ký, ghi rõ họ
và tên)
|
* Chú thích:
(1) Ghi rõ tên Cơ quan đăng ký việc nhận
cha, mẹ.
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú
và gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì gạch cụm từ
“thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.
(3) Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm từ
“Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ
tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.
(4) Nếu là cha thì gạch chữ “mẹ”, nếu là
mẹ thì gạch chữ “cha”.
(5) Nếu không có thì để trống, nếu có
thì ghi như hướng dẫn tại điểm
(3)
Mẫu tờ khai đăng
ký việc nhận cha, mẹ
(Mẫu TP/HT-2012-TKCMC.3 Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2012/TT-BTP
ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ VIỆC NHẬN CHA, MẸ
(Dùng cho trường hợp con đã thành niên nhận cha, mẹ)
Kính gửi:(1)………………………………………………
Họ và tên: ……………………………………………………Giới tính:
...................................
Ngày, tháng, năm sinh:
................................................................................................
Dân tộc: ………………………………………….Quốc tịch:
................................................
Nơi thường trú/tạm trú:(2)
.............................................................................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế:(3) .....................................................................
Đề nghị(1) …………………………………………………công
nhận người có tên dưới đây là
(4) ………………………………..của tôi:
Họ và tên:....................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:
................................................................................................
Dân tộc: ………………………………………….Quốc tịch:
................................................
Nơi thường trú/tạm trú:(2)
.............................................................................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế:(3) .....................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự
thật; việc nhận (3) ………………….. của tôi là tự nguyện và chịu trách nhiệm
trước pháp luật về cam đoan của mình.
|
Làm tại…………,
ngày …….. tháng …….. năm ……
Người khai
(Ký và ghi rõ họ tên)
………………….
|
Các giấy tờ, tài
liệu kèm theo (nếu có)
để chứng minh quan hệ cha, mẹ, con:
………………………………………
………………………………………
………………………………………
………………………………………
………………………………………
|
Ý kiến của được nhận
là cha/mẹ:
………………………………………………….
………………………………………………….
………………………………………………….
………………………………………………….
(Ký, ghi rõ họ và
tên)
…………………………
|
* Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký việc nhận
cha, mẹ.
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú và
gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì gạch cụm từ “thường
trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.
(3) Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm từ
“Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ
tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.
(4) Nếu nhận cha thì ghi chữ “cha”, nếu
nhận mẹ thì ghi chữ “mẹ”.
4. Thủ tục Đăng ký kết hôn có yếu
tố nước ngoài
* Trình tự thực hiện:
- Người có yêu cầu lập hồ sơ đăng ký kết hôn theo
quy định, nộp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Tư pháp ;
- Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Tư pháp kiểm tra hồ
sơ, nếu hồ sơ đảm bảo theo quy định
thì viết phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày phỏng vấn và ngày trả kết quả;
- Công dân căn cứ thời gian ghi trên phiếu tiếp nhận
hồ sơ đến bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Tư pháp để đến phỏng vấn và nhận kết
quả,
* Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại
Sở Tư pháp.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Tờ
khai đăng ký kết hôn (theo mẫu quy định);
+ Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân hoặc Tờ
khai đăng ký kết hôn có xác
nhận tình trạng hôn nhận của công dân Việt Nam được cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ; giấy
tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền
của nước mà người đó là công dân cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ, xác nhận hiện tại người đó là người không có vợ hoặc không có
chồng:
Trường hợp pháp luật nước ngoài không quy định
việc cấp giấy tờ xác nhận
tình trạng hôn nhân thì thay bằng giấy xác nhận tuyên thệ của người đó hiện tại
không có vợ hoặc không có chồng, phù hợp với pháp luật của nước đó;
+ Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước
ngoài cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ, xác nhận người đó không
mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình;
+ Bản sao một trong các giấy tờ để chứng minh
về nhân thân, như Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu (đối với công dân Việt
Nam cư trú ở trong nước). Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế như Giấy
thông hành hoặc Thẻ cư trú (đối với người nước ngoài và công dân Việt Nam định
cư ở nước ngoài);
+ Bản sao sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú (đối với
công dân Việt Nam cư trú ở trong nước), Thẻ thường trú hoặc Thẻ tạm trú hoặc Chứng
nhận tạm trú (đối với người nước ngoài thường trú hoặc tạm trú tại Việt Nam kết
hôn với nhau).
Ngoài giấy tờ nêu trên, tùy từng trường hợp,
bên nam, bên nữ phải nộp giấy tờ tương ứng sau đây:
+ Đối với công dân Việt Nam đang phục vụ
trong các lực lượng vũ trang hoặc đang làm việc có liên quan trực tiếp đến bí mật
Nhà nước thì phải nộp giấy xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý ngành cấp
trung ương hoặc cấp tỉnh, xác nhận việc người đó kết hôn với người nước ngoài
không ảnh hưởng đến bảo vệ bí mật Nhà nước hoặc không trái với quy định của
ngành đó;
+ Đối với công dân Việt Nam đã ly hôn tại cơ
quan có thẩm quyền của nước ngoài thì phải nộp Giấy xác nhận về việc đã ghi vào
sổ hộ tịch việc ly hôn đã tiến hành ở nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt
Nam;
+ Đối với công dân Việt Nam đồng thời có quốc
tịch nước ngoài thì còn phải có giấy tờ chứng minh về tình trạng hôn nhân do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp;
+ Đối với người nước ngoài không thường trú tại
Việt Nam thỉ phải có giấy do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài xác nhận người
đó có đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật của nước đó;
+ Đối với người nước ngoài đã ly hôn với công
dân Việt Nam tại cơ quan có thẩm quyền
của nước ngoài thì phải nộp Giấy xác nhận về việc ghi vào
hộ tịch việc ly hôn đã tiến
hành ở nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
* Thời
hạn giải quyết: 25 ngày kể từ ngày Sở Tư pháp nhận đủ hồ sơ hợp lệ và
lệ phí, trong trường hợp có yêu cầu cơ quan công an xác minh thì thời hạn được
kéo dài không quá 10 ngày làm việc.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND tỉnh Quảng Ninh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở Tư pháp tỉnh Quảng
Ninh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp tỉnh
Quảng Ninh.
- Cơ quan phối hợp: Công an tỉnh; UBND các phường,
xã, thị trấn.
* Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy chứng nhận kết hôn.
* Lệ phí: 500.000 đồng,
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ khai Đăng ký kết hôn (Mẫu TP/HT-2013-TKĐKKH ban hành kèm
theo Thông tư số 09b/2013/TT-BTP ngày 20/5/2013 của Bộ Tư pháp).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
- Về phía Công dân Việt Nam;
+ Tuổi kết hôn: nam từ 20 tuổi trở lên, nữ từ 18 tuổi
trở lên;
+ Việc kết hôn do nam, nữ tự nguyện quyết định
không bên nào được ép buộc lừa dối bên nào, không ai được cưỡng ép hoặc cản trở;
- Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp
cấm kết hôn quy định tại Điều 10 Luật Hôn nhân gia đình năm 2000, bao gồm:
+ Người đang có vợ hoặc có chồng;
+ Người mất năng lực hành vi dân sự;
+ Giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa
những người có họ trong phạm vi ba đời;
+ Giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng
là cha, mẹ nuôi với con nuôi, bố chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể bố dượng với
con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng;
+ Giữa những người cùng giới tính;
- Công dân nước ngoài phải tuân theo pháp luật của
nước họ về điều kiện kết hôn và phải tuân theo các điều kiện như đối với công
dân Việt Nam như trên.
- Giấy tờ bằng tiếng nước ngoài phải được hợp pháp hóa và dịch sang tiếng Việt.
- Khi nhận giấy chứng nhận kết hôn cả hai bên đương
sự phải có mặt.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hôn nhân và gia đình năm 2000.
- Nghị định số 24/2013/NĐ-CP ngày 28/3/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình
có yếu tố nước ngoài.
- Thông tư số 08a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2011 của Bộ
Tư pháp về việc hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.
- Thông tư số 09b/2013/TT-BTP ngày 20/5/2013
Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ,
biểu mẫu hộ tịch và Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp Sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP.
- Quyết định số 1692/2008/QĐ-UBND ngày 30/5/2008 của UBND tỉnh Quảng Ninh quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng lệ phí hộ tịch.
Mẫu Tờ khai đăng
ký kết hôn
(Mẫu TP/HT-2013-TKĐKKH ban hành kèm theo Thông tư số 09b/2013/TT-BTP
ngày 20/5/2013 của Bộ Tư pháp)
1
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
2
|
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ
KẾT HÔN
Kính gửi:……………………………………………………
|
Người khai
|
Bên nam
|
Bên nữ
|
Họ và tên
|
|
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
|
|
Dân tộc
|
|
|
Quốc tịch
|
|
|
Nơi thường trú/tạm trú
|
|
|
Số Giấy CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế
|
|
|
Nghề nghiệp
|
|
|
Kết hôn lần thứ mấy
|
|
|
Chúng tôi cam đoan những
lời khai trên đây là đúng sự thật, việc kết hôn của chúng tôi không vi phạm quy
định của Luật Hôn nhân và gia đình Việt Nam và chịu trách nhiệm trước pháp luật
về cam đoan của mình.
Đề nghị
...........................................................................................................
đăng ký.
……….......,
ngày.........tháng…….. năm……
|
Xác nhận về tình
trạng hôn nhân của cơ quan có thẩm quyền
………………………………………
………………………………………
………………………………………
………………………………………
………………………………………
………………………………………
|
Bên nam
(Ký, ghi rõ họ tên)
……………………
|
Bên nữ
(Ký, ghi rõ họ tên)
………………….
|
Xác nhận này có
giá trị trong thời hạn 6 tháng kể từ ngày xác nhận.
Ngày.........tháng……..
năm……
NGƯỜI KÝ GIẤY XÁC NHẬN
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
…………………………
|
|
* Chú thích:
(1), (2) Trường hợp làm thủ tục đăng kí kết hôn có yếu tố nước ngoài, thì
phải dán ảnh của hai bên nam, nữ.
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP
XÃ, TỈNH QUẢNG NINH
I. LĨNH VỰC TƯ PHÁP
1. Thủ tục Đăng ký kết hôn
* Trình tự thực hiện:
- Cá nhân tự chuẩn bị các giấy tờ trong thành phần
hồ sơ hoặc đến UBND xã, phường, thị trấn để được hướng dẫn theo quy định;
- Nộp hồ sơ tại bộ phận “một cửa” UBND xã, phường,
thị trấn;
- Bộ phận “một cửa” UBND xã, phường, thị trấn:
+ Hướng dẫn người dân chuẩn bị hồ sơ.
+ Cung cấp mẫu tờ khai theo quy định và hướng dẫn
người dân khai.
+ Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ hợp lệ. Sau đó viết phiếu
hẹn trả kết quả.
- Trả kết quả cho cá nhân theo thời gian quy định.
* Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ tại bộ phận
“một cửa” của UBND xã, phường,
thị trấn.
* Thành phần, số lượng hồ sơ;
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Tờ
khai theo mẫu quy định, có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền như sau:
1) Trong trường hợp một người cư trú tại xã, phường,
thị trấn này, nhưng đăng ký kết hôn tại xã, phường, thị trấn khác, thì phải có
xác nhận của Ủy ban nhân dân
cấp xã nơi cư trú về tình trạng hôn nhân của người đó.
2) Đối với người đang trong thời hạn công tác, học
tập, lao động ở nước ngoài về nước đăng ký kết hôn, thì phải có xác nhận của Cơ
quan Ngoại giao, Lãnh sự Việt Nam tại nước sở tại về tình trạng hôn nhân của người đó,
3) Đối với
cán bộ, chiến sĩ đang công tác trong lực lượng vũ trang, thì thủ trưởng đơn vị của người đó xác nhận tình trạng
hôn nhân.
+ Xuất trình Giấy chứng minh nhân dân (hoặc Hộ chiếu).
+ Bản cam đoan về tình trạng hôn nhân của mình
trong thời gian trước khi về cư trú tại địa phương và chịu trách nhiệm về việc
cam đoan (Đối với những người đã qua nhiều nơi cư trú khác nhau (kể cả thời
gian cư trú ở nước ngoài), mà ủy ban nhân dân cấp xã, nơi xác nhận tình trạng
hôn nhân không rõ về tình trạng
hôn nhân của họ ở những nơi đó).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
* Thời
hạn giải quyết: Trong 03 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; trong trường hợp cần xác
minh thêm thì thời hạn không
quá 05 ngày.
* Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định:
UBND xã, phường, thị trấn,
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc
phân cấp thực hiện: Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND xã, phường,
thị trấn
- Cơ quan phối hợp: Không
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
chứng nhận kết hôn (cấp cho mỗi bên vợ, chồng 01 bản chính).
* Lệ phí: Không
* Tên mẫu đơn mẫu tờ khai:
- Tờ khai Đăng
ký kết hôn (Mẫu
TP/HT-2013-TKĐKKH ban hành kèm theo Thông tư số 09b/2013/TT-BTP ngày
20/5/2013 của Bộ Tư pháp).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Khi đăng ký kết hôn, hai bên nam, nữ phải có mặt.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hôn nhân và gia đình số 22/2000-QH10 ngày
09/6/2000 của Quốc hội.
- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của
Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.
- Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02/6/2008 của Bộ
Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số Quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP
ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.
- Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và
chứng thực.
- Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ
Tư pháp về việc hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.
- Thông tư số 09b/2013/TT-BTP ngày 20/5/2013 Sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử
dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch và Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp Sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP.
Mẫu Tờ khai đăng
ký kết hôn
(Mẫu TP/HT-2013-TKĐKKH ban hành kèm theo Thông tư số 09b/2013/TT-BTP
ngày 20/5/2013 của Bộ Tư pháp)
1
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
2
|
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ
KẾT HÔN
Kính gửi:……………………………………………………
|
Người khai
|
Bên nam
|
Bên nữ
|
Họ và tên
|
|
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
|
|
Dân tộc
|
|
|
Quốc tịch
|
|
|
Nơi thường trú/tạm trú
|
|
|
Số Giấy CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế
|
|
|
Nghề nghiệp
|
|
|
Kết hôn lần thứ mấy
|
|
|
Chúng tôi cam đoan những
lời khai trên đây là đúng sự thật, việc kết hôn của chúng tôi không vi phạm quy
định của Luật Hôn nhân và gia đình Việt Nam và chịu trách nhiệm trước pháp luật
về cam đoan của mình.
Đề nghị ...........................................................................................................
đăng ký.
……….......,
ngày.........tháng…….. năm……
|
Xác nhận về tình
trạng hôn nhân của cơ quan có thẩm quyền
………………………………………
………………………………………
………………………………………
………………………………………
………………………………………
………………………………………
|
Bên nam
(Ký, ghi rõ họ tên)
……………………
|
Bên nữ
(Ký, ghi rõ họ tên)
………………….
|
Xác nhận này có
giá trị trong thời hạn 6 tháng kể từ ngày xác nhận.
Ngày.........tháng……..
năm……
NGƯỜI KÝ GIẤY XÁC NHẬN
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
…………………………
|
|
* Chú thích:
(1), (2) Trường hợp làm thủ tục đăng kí kết hôn có yếu tố nước ngoài, thì
phải dán ảnh của hai bên nam, nữ.
2. Thủ tục Đăng ký kết hôn có
yếu tố nước ngoài ở khu vực biên giới
* Trình tự thực hiện:
- Cá nhân tự chuẩn bị các giấy tờ trong thành phần hồ sơ hoặc đến UBND xã, phường, thị
trấn để được hướng dẫn theo quy định;
- Nộp hồ sơ tại bộ phận “một cửa” UBND xã, phường,
thị trấn;
- Bộ phận “một cửa” UBND xã, phường, thị trấn:
+ Hướng dẫn người dân chuẩn bị hồ sơ.
+ Cung cấp
mẫu tờ khai theo quy định và hướng dẫn người dân khai.
- Kiểm
tra, tiếp nhận hồ sơ hợp lệ. Sau đó viết phiếu hẹn trả kết quả.
- Trả kết quả cho cá nhân theo thời gian quy định,
* Cách thức thực hiện: Một trong hai bên kết
hôn nộp hồ sơ tại bộ phận “một cửa” của UBND xã, phường, thị trấn.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Tờ
khai đăng ký kết hôn (theo mẫu quy định);
+ Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân hoặc Tờ
khai đăng ký kết hôn có xác
nhận tình trạng hôn nhân đối với công dân Việt Nam; giấy tờ để chứng minh về
tình trạng hôn nhân của công dân nước láng giềng do cơ quan có thẩm quyền của
nước đó cấp.
Giấy tờ quy định tại điểm này được cấp chưa
quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ, xác nhận hiện tại người đó là người
không có vợ hoặc không có chồng.
Đối với công dân Việt Nam đã ly hôn tại cơ
quan có thẩm quyền của nước ngoài hoặc người nước ngoài đã ly hôn với công dân
Việt Nam tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài thì phải nộp Giấy xác nhận về
việc đã ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã tiến hành ở nước ngoài theo quy định
của pháp luật Việt Nam.
+ Người nộp hồ sơ phải xuất trình giấy tờ sau
đây:
Giấy chứng minh nhân dân biên giới đối với
công dân Việt Nam; trường hợp không có Giấy chứng minh nhân dân biên giới thì
xuất trình giấy tờ chứng minh việc thường trú ở khu vực biên giới kèm theo giấy
tờ tùy thân khác để kiểm tra;
Giấy tờ tùy thân hoặc giấy tờ khác đối với
công dân nước láng giềng do cơ quan có thẩm quyền của nước đó cấp để chứng minh
việc người đó thường trú ở khu vực biên giới với Việt Nam.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
* Thời hạn giải quyết: Trong 27 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định:
UBND xã, phường, thị trấn
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện:
Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND xã, phường, thị trấn
- Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp Quảng Ninh
* Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận Đăng ký kết hôn (cấp
cho mỗi bên vợ, chồng 01 bản chính).
* Lệ phí: Không
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ khai Đăng ký kết hôn (Mẫu TP/HT-2013-TKĐKKH ban hành kèm theo
Thông tư số 09b/2013/TT-BTP ngày 20/5/2013 của Bộ Tư pháp).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Khi đăng ký kết hôn, hai bên nam, nữ phải có mặt.
* Căn cứ pháp lý cửa thủ tục hành chính:
- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
- Nghị định số 24/2013/NĐ-CP ngày 28/3/2013 của Thủ
tướng Chính Phủ “Quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia
đình có yếu tố nước ngoài;
- Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02/6/2008 của Bộ
Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số
Quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
- Thông tư 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ
Tư pháp về việc hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;
- Thông tư số 09b/2013/TT-BTP ngày 20/5/2013
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25 tháng 3
năm 2010 của Bộ Tư pháp về việc han hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ,
biểu mẫu hộ tịch và Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23 tháng 5 năm 2012 của Bộ
Tư pháp Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP;
- Quyết định số 1692/2008/QĐ-UBND ngày 30/5/2008 của UBND tỉnh
Quảng Ninh Quy định mức thu phí hộ tịch, hộ khẩu trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
Mẫu Tờ khai đăng
ký kết hôn
(Mẫu TP/HT-2013-TKĐKKH ban hành kèm theo Thông tư số 09b/2013/TT-BTP
ngày 20/5/2013 của Bộ Tư pháp)
1
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
2
|
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ
KẾT HÔN
Kính gửi:……………………………………………………
|
Người khai
|
Bên nam
|
Bên nữ
|
Họ và tên
|
|
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
|
|
Dân tộc
|
|
|
Quốc tịch
|
|
|
Nơi thường trú/tạm trú
|
|
|
Số Giấy CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế
|
|
|
Nghề nghiệp
|
|
|
Kết hôn lần thứ mấy
|
|
|
Chúng tôi cam đoan những
lời khai trên đây là đúng sự thật, việc kết hôn của chúng tôi không vi phạm quy
định của Luật Hôn nhân và gia đình Việt Nam và chịu trách nhiệm trước pháp luật
về cam đoan của mình.
Đề nghị ...........................................................................................................
đăng ký.
……….......,
ngày.........tháng…….. năm……
|
Xác nhận về tình
trạng hôn nhân của cơ quan có thẩm quyền
………………………………………
………………………………………
………………………………………
………………………………………
………………………………………
………………………………………
|
Bên nam
(Ký, ghi rõ họ tên)
……………………
|
Bên nữ
(Ký, ghi rõ họ tên)
………………….
|
Xác nhận này có
giá trị trong thời hạn 6 tháng kể từ ngày xác nhận.
Ngày.........tháng……..
năm……
NGƯỜI KÝ GIẤY XÁC NHẬN
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
…………………………
|
|
* Chú thích:
(1), (2) Trường hợp làm thủ tục đăng kí kết hôn có yếu tố nước ngoài, thì
phải dán ảnh của hai bên nam, nữ.
3. Thủ tục Cấp giấy xác nhận
tình trạng hôn nhân
* Trình tự thực hiện:
- Cá nhân tự chuẩn bị hồ sơ hoặc đến UBND xã, phường,
thị trấn để được hướng dẫn theo quy định;
- Nộp hồ sơ tại bộ phận “một cửa” UBND xã, phường,
thị trấn;
- Bộ phận một cửa UBND xã, phường, thị trấn:
+ Hướng dẫn người dân chuẩn bị hồ sơ.
+ Cung cấp mẫu tờ khai theo quy định và hướng dẫn
người dân khai.
+ Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ hợp lệ.
- Trả kết
quả cho cá nhân theo thời gian quy định.
* Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại
bộ phận “một cửa” của UBND xã, phường, thị trấn.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Tờ
khai cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (theo mẫu);
+ Trong trường hợp người yêu cầu cấp Giấy xác nhận
tình trạng hôn nhân đã có vợ, có chồng, nhưng đã ly hôn hoặc người kia đã chết,
thì phải xuất trình trích lục Bản án/Quyết
định đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án về việc ly hôn hoặc bản sao Giấy chứng
tử.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
* Thời
hạn giải quyết: Trong ngày làm việc (nếu nhận đủ hồ sơ hợp lệ). Trường hợp cần phải xác
minh, thì thời hạn xác minh không quá 03 ngày.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND xã, phường, thị trấn.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện:
Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND xã, phường, thị trấn
- Cơ quan phối hợp: Không
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
xác nhận tình trạng hôn nhân.
* Lệ phí: 5.000đ/trường hợp.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ khai cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn
nhân (Mẫu TP/HT-2013 TKXNHN ban
hành kèm theo Thông tư số 09b/2013/TT-BTP ngày 20/5/2013 của Bộ Tư pháp).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không
* Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của
Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.
- Nghị định 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia
đình và chứng thực.
- Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02/6/2008 của Bộ Tư
pháp hướng dẫn thực hiện một số Quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về
đăng ký và quản lý hộ tịch.
- Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2011 của Bộ
Tư pháp về việc hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.
- Thông tư số 09b/2013/TT-BTP ngày 20/5/2013
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25 tháng 3
năm 2010 của Bộ Tư pháp về việc
ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch và Thông
tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tư pháp Sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số
08.a/2010/TT-BTP;
- Quyết định số 1692/2008/QĐ-UBND ngày 30/5/2008 của UBND tỉnh Quảng Ninh quy định mức thu phí hộ tịch, hộ
khẩu trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
Mẫu Tờ khai cấp
giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
(Mẫu TP/HT-2013-TKXNHN ban hành kèm theo Thông tư số 09b/2013/TT-BTP ngày 20/5/2013 của Bộ Tư
pháp)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
TỜ KHAI CẤP GIẤY
XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG HÔN NHÂN
Kính gửi:
……………………………………………………..
Họ và tên người khai: .................................................................................................
Dân tộc: ……………………………………………..Quốc tịch:
............................................
Nơi thường trú/tạm trú:
................................................................................................
Quan hệ với người được cấp Giấy xác nhận tình trạng
hôn nhân: ..................................
Đề nghị cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người có tên dưới đây:
Họ và tên:
...................................................................................................................
Giới tính:
.....................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:
................................................................................................
Nơi sinh:
.....................................................................................................................
Dân tộc: ………………………………………………….Quốc tịch:
......................................
Số Giấy CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế:
.........................................................
Nơi thường trú/tạm trú(1):..............................................................................................
Nghề nghiệp:
..............................................................................................................
Trong thời gian cư trú tại
.............................................................................................
……………………….. từ ngày ……tháng………năm …………, đến ngày …… tháng ……… năm…..(2)
Tình trạng hôn nhân(3)
...................................................................................................
...................................................................................................................................
Mục đích của
việc yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân(4): ..............................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự
thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai của mình.
|
Làm tại…………,
ngày …….. tháng …….. năm……
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
……………………..
|
* Chú thích:
(1) Trường hợp công dân Việt Nam cư trú
trong nước thì ghi theo nơi
đăng ký thường trú, trong trường hợp không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú.
Trường hợp
công dân Việt Nam cư trú ở nước
ngoài thì ghi theo địa chỉ thường trú hoặc tạm trú ở nước ngoài.
(2) Chỉ khai trong trường hợp công dân Việt Nam đang cư
trú ở nước ngoài có yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian cư trú
ở nước ngoài hoặc trong thời gian cư trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh.
(3) Đối với công dân Việt Nam cư trú ở
trong nước thì khi rõ tình trạng hôn nhân hiện tại: đang có vợ hoặc có chồng;
hoặc chưa đăng ký kết hôn lần nào; hoặc đã đăng ký kết hôn, nhưng đã ly hôn hay
người kia đã chết.
Đối với công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài có
yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian cư trú tại Việt Nam trước
khi xuất cảnh, thì khai về
tình trạng hôn nhân của mình trong thời gian cư trú tại nước đó (Ví dụ: trong
thời gian cư trú tại …………………………….., từ ngày …. tháng …. năm …. đến ngày ….
tháng…. năm…. Chưa đăng ký kết hôn với ai).
Đối với công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài,
có yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian cư trú ở nước ngoài,
thì khai về tình trạng hôn nhân của
mình trọng thời gian cư trú tại
nước đó (Ví dụ: trong thời gian cư trú tại CHLB Đức từ ngày …. tháng …. năm ….
đến ngày …. tháng…. năm…. không đăng ký kết hôn với ai tại Đại sứ quán Việt Nam
tại CHLB Đức);
(4) Ghi rõ mục đích sử dụng Giấy xác nhận
tình hôn nhân. Trường hợp sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để kết hôn,
thì phải ghi rõ kết hôn với ai (họ và tên; ngày, tháng, năm sinh; quốc tịch;
nơi thường trú/tạm trú); nơi đăng ký kết hôn.
* Ghi chú: Những nội dung in nghiêng
và gạch chân là phần nội dung thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung.