ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2611/QĐ-UBND
|
Đồng Nai, ngày 05
tháng 9 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG TỈNH ĐỒNG NAI ĐƯỢC BAN HÀNH BỔ
SUNG MỚI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN DÂN TỘC
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9
năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản
hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn
2022-2025;
Căn cứ Quyết định số 462/QĐ-UBDT ngày 19 tháng 7
năm 2024 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về việc công bố thủ tục hành
chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý
của Ủy ban Dân tộc;
Theo đề nghị của Trưởng Ban Dân tộc tại Tờ trình
số 56/TTr-BDT ngày 21 tháng 8 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 03 thủ tục hành chính (TTHC)
nội bộ trong tỉnh Đồng Nai thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Ban Dân
tộc.
(Danh mục, nội dung thủ tục hành chính nội bộ
ban hành mới kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Trường hợp thủ tục hành chính nội bộ công bố tại
Quyết định này đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành mới, sửa đổi, bổ
sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ thì áp dụng thực hiện theo văn bản pháp luật
hiện hành.
Điều 3. Giao Trưởng Ban Dân tộc có trách nhiệm:
1. Tổ chức triển khai niêm yết, công khai TTHC nội
bộ tại trụ sở làm việc, trên Trang thông tin điện tử của đơn vị; triển khai
quán triệt thực hiện tiếp nhận và xử lý hồ sơ theo trình tự, thời gian và nội
dung thuộc thẩm quyền giải quyết cho cá nhân, tổ chức theo quy định.
2. Triển khai rà soát đảm bảo tỷ lệ 100% TTHC nội bộ
thuộc thẩm quyền giải quyết, quản lý chuyên ngành của đơn vị được đánh giá, đề
xuất đơn giản hóa, trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét và kiến nghị Ủy ban Dân tộc,
các Bộ, ngành Trung ương phê duyệt phương án đơn giản hóa TTHC nội bộ thuộc thẩm
quyền theo Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng
Chính phủ.
3. Thường xuyên theo dõi, cập nhật các quy định có
liên quan đến nội dung TTHC nội bộ để phối hợp, tham mưu, trình Chủ tịch UBND tỉnh
xem xét, điều chỉnh trong trường hợp TTHC nội bộ công bố tại Quyết định này được
các cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc các quy định pháp luật
tương ứng được điều chỉnh hoặc ban hành mới.
Điều 4. Văn phòng UBND tỉnh (Cổng thông tin điện tử tỉnh) có trách
nhiệm chủ trì, phối hợp Ban Dân tộc cập nhật công khai TTHC nội bộ đã được công
bố lên Cổng thông tin điện tử của tỉnh.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Trưởng Ban Dân tộc; Thủ trưởng
các Sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Long Khánh, thành
phố Biên Hòa và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Cục Kiểm soát thủ tục hành chính (VPCP);
- Ủy ban Dân tộc;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu: VT, THNC, HCTC, HCC, Cổng TTĐT tỉnh.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Sơn Hùng
|
Phần
I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG TỈNH ĐỒNG NAI
ĐƯỢC BAN HÀNH BỔ SUNG MỚI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN DÂN TỘC
(Ban hành kèm
theo Quyết định số: 2611/QĐ-UBND ngày 05/9/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
Đồng Nai)
Stt
|
Tên TTHC
|
Lĩnh vực
|
|
Cơ quan thực hiện
|
Trang
|
1
|
Theo dõi Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển
kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số
|
Dân tộc
|
Thông tư số 01/2022/TT-UBDT ngày 26/5/2022 của Bộ
trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc quy định quy trình giám sát, đánh giá thực
hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào
dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030; giai đoạn I: từ năm 2021 đến
năm 2025.
|
Ban Dân tộc
|
|
2
|
Kiểm tra Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển
kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số
|
Dân tộc
|
Ban Dân tộc
|
|
3
|
Đánh giá Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển
kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số
|
Dân tộc
|
Ban Dân tộc
|
|
Phần
II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ LĨNH VỰC
DÂN TỘC
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 2611/QĐ-UBND ngày 05/9/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh Đồng Nai)
1. Theo dõi Chương trình mục
tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Thu thập thông tin, cập nhật số liệu,
báo cáo của đơn vị thực hiện
+ Đơn vị thực hiện thu thập thông tin, số liệu, tiến
độ về quá trình đầu tư, kết quả dự án và các hoạt động được giao thực hiện 03
tháng 1 lần; báo cáo năm, báo cáo kết thúc dự án, hoạt động được gửi cho Ủy ban
nhân dân cấp xã (qua Ban quản lý xã) nơi thực hiện dự án, hoạt động; Ủy ban
nhân dân cấp xã ký xác thực báo cáo của chủ đầu tư trước ngày 10 tháng 9 năm thực
hiện, cập nhật bổ sung số liệu năm thực hiện trước ngày 25 tháng 1 năm sau và gửi
báo cáo kết thúc dự án, hoạt động đã được Ủy ban nhân dân cấp xã ký xác thực
cho chủ đầu tư trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày kết thúc đầu tư.
+ Đơn vị thực hiện cập nhật số liệu, lập báo cáo hằng
năm và báo cáo kết thúc dự án, hoạt động theo biểu mẫu tương ứng tại Phụ lục số 02 và theo yêu cầu của chủ
đầu tư về nội dung dự án, hoạt động được phê duyệt.
+ Việc cập nhật số liệu, chế độ báo cáo là tiêu chí
để đơn vị thực hiện hoàn thành các thủ tục giải ngân, thanh toán, quyết toán dự
án, hoạt động với chủ đầu tư”.
- Bước 2: Thu thập, tổng hợp thông tin, báo
cáo ở cấp xã
Ủy ban nhân dân cấp xã (Ban quản lý xã) thu thập, tổng
hợp thông tin về các dự án, hoạt động do cấp xã làm chủ đầu tư và do các đơn vị
thực hiện triển khai trên địa bàn xã theo biểu mẫu tương ứng tại Phụ lục số 02, gửi Ủy ban nhân dân cấp
huyện (qua phòng Dân tộc hoặc đơn vị phụ trách công tác dân tộc cấp huyện) trước
ngày 15 tháng 9 năm thực hiện, cập nhật bổ sung số liệu năm trước ngày 31 tháng
01 năm sau.
- Bước 3: Tổng hợp thông tin, báo cáo ở cấp
huyện
+ Chủ đầu tư ở cấp huyện tổng hợp thông tin hằng năm
về dự án, hoạt động do mình làm chủ đầu tư trên địa bàn huyện theo các mẫu tại Phụ lục số 02 gửi chủ dự án, chủ tiểu
dự án, chủ nội dung thành phần cấp huyện trước ngày 10 tháng 9 năm thực hiện, cập
nhật bổ sung số liệu năm thực hiện trước ngày 25 tháng 01 năm sau;
+ Chủ dự án, chủ tiểu dự án, chủ nội dung thành phần
cấp huyện lập báo cáo kết quả thực hiện dự án, tiểu dự án, nội dung thành phần
của Chương trình hằng năm thuộc phạm vi chủ trì quản lý trên địa bàn huyện theo
Phụ lục số 03 gửi chủ dự án, chủ
tiêu dự án, chủ nội dung thành phần cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện (qua
phòng Dân tộc hoặc đơn vị phụ trách công tác dân tộc cấp huyện) trước ngày 15
tháng 9 năm thực hiện, cập nhật bổ sung số liệu năm thực hiện trước ngày 31
tháng 1 năm sau;
+ UBND cấp huyện tổng hợp thông tin từ cấp xã và
các chủ dự án, chủ tiểu dự án, chủ nội dung thành phần cấp huyện lập báo cáo kết
quả thực hiện Chương trình hằng năm trong phạm vi được phân cấp quản lý và tổ
chức thực hiện trên địa bàn huyện theo Phụ
lục số 03 gửi Ban Dân tộc hoặc cơ quan phụ trách công tác dân tộc cấp tỉnh
(sau đây gọi là Ban Dân tộc) trước ngày 20 tháng 9 năm thực hiện; đồng thời cập
nhật bổ sung số liệu năm theo Phụ lục
số 01 trước ngày 05 tháng 02 năm sau.
- Bước 4: Tổng hợp thông tin, báo cáo ở cấp
tỉnh
+ Chủ đầu tư cấp tỉnh tổng hợp thông tin hàng năm về
dự án, hoạt động do mình làm chủ đầu tư trên địa bàn tỉnh theo mẫu tại Phụ lục số 02 gửi chủ dự án, chủ tiểu
dự án, chủ nội dung thành phần cấp tỉnh trước ngày 15 tháng 9 năm thực hiện, cập
nhật bổ sung số liệu năm thực hiện trước ngày 31 tháng 01 năm sau;
+ Chủ dự án, chủ tiểu dự án, chủ nội dung thành phần
cấp tỉnh tổng hợp thông tin, lập báo cáo kết quả thực hiện dự án thành phần của
Chương trình hằng năm thuộc phạm vi chủ trì quản lý trên địa bàn tỉnh theo Phụ lục số 03 gửi chủ dự án, chủ tiểu
dự án, chủ nội dung thành phần cấp trung ương, Ban Dân tộc trước ngày 20 tháng
9 năm thực hiện, cập nhật bổ sung số liệu năm thực hiện trước ngày 05 tháng 02
năm sau;
+ Ban Dân tộc tham mưu UBND tỉnh tổng hợp thông tin
từ cấp huyện và các chủ dự án, chủ tiểu dự án, chủ nội dung thành phần cấp tỉnh,
lập báo cáo kết quả thực hiện Chương trình hàng năm trong phạm vi được phân cấp
quản lý và tổ chức thực hiện trên địa bàn tỉnh theo Phụ lục số 03 gửi Ủy ban Dân tộc
(Văn phòng điều phối Chương trình) trước ngày 25 tháng 9 năm thực hiện; đồng thời
cập nhật bổ sung số liệu năm theo Phụ
lục số 01 trước ngày 10 tháng 02 năm sau.
b) Cách thức thực hiện: Không quy định
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: Không quy định
d) Thời hạn giải quyết: Báo cáo theo định kỳ
quy định
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Chủ chương trình, chủ dự án, chủ tiểu dự án, chủ nội
dung thành phần, chủ đầu tư các dự án, hoạt động thuộc Chương trình; Các cơ
quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện Chương trình.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân
tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban Dân tộc.
- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: Các Sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Báo
cáo
h) Phí, lệ phí: Không quy định
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Phụ lục số 01, Phụ lục số 02, Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông
tư số 01/2022/TT-UBDT ngày 26/5/2022 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc
quy định quy trình giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia
phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn
2021-2030; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không quy định
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư số 01/2022/TT-UBDT ngày 26/5/2022 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân
tộc quy định quy trình giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu quốc
gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai
đoạn 2021-2030; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025.
2. Kiểm tra Chương trình mục
tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Lập kế hoạch kiểm tra Chương trình
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định nội dung kiểm
tra thực hiện Chương trình; ban hành kế hoạch kiểm tra; thông báo kế hoạch kiểm
tra đến đơn vị được kiểm tra;
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định thành lập đoàn
kiểm tra, phân công trưởng đoàn và các thành viên đoàn kiểm tra.
- Bước 2: Tiến hành kiểm tra Chương trình
Đoàn kiểm tra phối hợp với các cơ quan liên quan tiến
hành kiểm tra theo kế hoạch. Thu thập các văn bản, hướng dẫn, báo cáo của địa
phương và tổ chức, cá nhân liên quan đến thực hiện Chương trình. Tham vấn cán bộ
các cấp; khảo sát thực tế ở xã và ấp/ khu phố về các nội dung kiểm tra; đối thoại,
tham vấn người dân hưởng lợi về mức độ tham gia và hưởng lợi trong quá trình thực
hiện các nội dung, hoạt động thuộc Chương trình.
- Bước 3: Báo cáo kiểm tra Chương trình
Đoàn kiểm tra gửi báo cáo kiểm tra trong vòng mười
(10) ngày làm việc sau khi kết thúc đợt kiểm tra cho cơ quan có thẩm quyền để tổng
hợp, báo cáo cơ quan cấp trên.
b) Cách thức thực hiện: Không quy định
c) Thành phần, số Iượng hồ sơ: Không quy định
d) Thời hạn giải quyết: Báo cáo theo quy định
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Chủ chương trình, chủ dự án, chủ tiểu dự án, chủ nội
dung thành phần, chủ đầu tư các dự án, hoạt động thuộc Chương trình; Các cơ
quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện Chương trình.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ban Dân tộc.
- Cơ quan phối hợp thực hiện: Sở, ban, ngành, Ủy
ban nhân dân cấp huyện
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Báo
cáo
h) Phí, lệ phí: Không quy định
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không quy định
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Thông
tư số 01/2022/TT-UBDT ngày 26/5/2022 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc
quy định quy trình giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia
phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn
2021-2030; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025.
3. Đánh giá Chương trình mục
tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Thu thập, tổng hợp thông tin và
báo cáo ở cấp xã
Ủy ban nhân dân cấp xã (đầu mối là Ban quản lý xã)
thu thập, tổng hợp thông tin về các dự án, hoạt động do cấp xã làm chủ đầu tư
và do các đơn vị thực hiện triển khai trên địa bàn xã theo các biểu mẫu tương ứng
tại Phụ lục số 02, gửi Ủy ban
nhân dân cấp huyện (qua phòng Dân tộc hoặc đơn vị phụ trách công tác dân tộc cấp
huyện).
- Bước 2: Tổng hợp thông tin và báo cáo ở cấp
huyện
+ Chủ dự án, chủ tiểu dự án, chủ nội dung thành phần
cấp huyện tổng hợp thông tin, lập báo cáo đánh giá thực hiện dự án, tiểu dự án,
nội dung thành phần của Chương trình thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn huyện
theo mẫu tại Phụ lục số 04 gửi chủ
dự án, chủ tiểu dự án, chủ nội dung thành phần cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp
huyện (qua phòng Dân tộc hoặc đơn vị phụ trách công tác dân tộc cấp huyện);
+ Phòng Dân tộc tổng hợp thông tin từ cấp xã và các
chủ dự án, chủ tiểu dự án, chủ nội dung thành phần cấp huyện, lập báo cáo đánh
giá thực hiện Chương trình cấp huyện theo mẫu tại Phụ lục số 04, trình Ủy ban nhân dân
cấp huyện ký duyệt, gửi về Ban Dân tộc; đồng thời cập nhật bổ sung số liệu giữa
kỳ, cuối kỳ tại Phụ lục số 01.
- Bước 3: Tổng hợp thông tin và báo cáo ở cấp
tỉnh
+ Chủ dự án, chủ tiểu dự án, chủ nội dung thành phần
cấp tỉnh tổng hợp thông tin, lập báo cáo đánh giá thực hiện dự án, tiểu dự án, nội
dung thành phần của Chương trình thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh theo mẫu
tại Phụ lục số 04 gửi chủ dự án,
chủ tiểu dự án, chủ nội dung thành phần cấp trung ương, Ban Dân tộc;
+ Ban Dân tộc tổng hợp thông tin từ cấp huyện và
các chủ dự án, chủ tiểu dự án, chủ nội dung thành phần cấp tỉnh, lập báo cáo
đánh giá thực hiện Chương trình cấp tỉnh theo mẫu tại Phụ lục số 04, trình Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh ký duyệt, gửi về Ủy ban Dân tộc (Văn phòng điều phối Chương trình); đồng
thời cập nhật bổ sung số liệu giữa kỳ, cuối kỳ tại Phụ lục số 01.
- Bước 4: Thời hạn báo cáo đánh giá thực hiện
Chương trình của các cơ quan cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh và cấp trung ương theo
yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
b) Cách thức thực hiện: Không quy định
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: Không quy định
d) Thời hạn giải quyết: Báo cáo theo định kỳ
quy định
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ
chương trình, chủ dự án, chủ tiểu dự án, chủ nội dung thành phần, chủ đầu tư
các dự án, hoạt động thuộc Chương trình; Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân
tham gia thực hiện Chương trình.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân
tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban Dân tộc.
- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: Sở, ban, ngành
và UBND cấp huyện.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Báo
cáo
h) Phí, lệ phí: Không quy định
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Phụ lục số 01, Phụ lục số 02, Phụ lục số 03, Phụ lục số 04 ban hành kèm theo
Thông tư số 01/2022/TT-UBDT ngày 26/5/2022 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân
tộc quy định quy trình giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu quốc
gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai
đoạn 2021-2030; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không quy định
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư số 01/2022/TT-UBDT ngày 26/5/2022 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân
tộc quy định quy trình giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu quốc
gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai
đoạn 2021-2030; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025./.