|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
26/2023/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Điện Biên
|
|
Người ký:
|
Lê Thành Đô
|
Ngày ban hành:
|
01/12/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
26/2023/QĐ-UBND
|
Điện Biên, ngày
01 tháng 12 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CHÍNH QUYỀN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng
5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng
12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2016;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối
tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định về tiêu chí đánh giá, xếp
loại chính quyền xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Điện Biên (gọi chung là
cấp xã).
2. Đối tượng áp dụng
a) Chính quyền cấp xã gồm: Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân cấp xã.
b) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc
thẩm định, đánh giá, xếp loại chính quyền cấp xã hàng năm trên địa bàn tỉnh Điện
Biên.
Điều 2. Mục đích đánh giá, xếp
loại chính quyền cấp xã
1. Việc đánh giá, xếp loại chính quyền cấp xã nhằm
nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động và tăng cường công tác quản lý nhà nước của
chính quyền cấp xã; tăng cường kỷ luật, kỷ cương công vụ; đánh giá đúng thực chất
hoạt động của chính quyền cấp xã trong việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn được giao.
2. Thông qua việc đánh giá nhằm giúp các cơ quan hoạch
định cơ chế, chính sách, góp phần xây dựng, củng cố chính quyền cấp xã ngày
càng trong sạch, vững mạnh, đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc
phòng - an ninh.
Điều 3. Nguyên tắc thực hiện
đánh giá, xếp loại
1. Việc tiến hành đánh giá, xếp loại phải dựa trên
kết quả thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của chính quyền cấp xã theo
quy định của pháp luật, hướng dẫn của cấp có thẩm quyền và trên cơ sở các tiêu
chuẩn tại Quyết định này; đảm bảo tính trung thực, khách quan, chính xác, toàn
diện, dân chủ, công khai, minh bạch, phản ánh đúng tình hình thực tế.
2. Việc đánh giá, xếp loại chính quyền cấp xã là
nhiệm vụ quan trọng được tiến hành hàng năm, tạo động lực hoàn thành nhiệm vụ
được giao, thi đua xây dựng chính quyền cấp xã trong sạch, vững mạnh.
Điều 4. Tiêu chí đánh giá, xếp
loại; cách tính điểm đánh giá, xếp loại
1. Tiêu chí đánh giá, xếp loại
a) Thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của
chính quyền cấp xã: 20 điểm, trong đó: Hoạt động của Hội đồng nhân dân: 09 điểm;
Hoạt động của Ủy ban nhân dân: 11 điểm.
b) Thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội ở
địa phương: 75 điểm, trong đó: về phát triển kinh tế: 12 điểm; về giáo dục, văn
hóa, xã hội, y tế: 13 điểm; về lĩnh vực quốc phòng: 07 điểm; về lĩnh vực an
ninh trật tự: 08 điểm; về quản lý trật tự đô thị và xây dựng đô thị văn minh
(tiêu chí áp dụng riêng cho phường, thị trấn): 10 điểm; về nông nghiệp và phát
triển nông thôn (tiêu chí áp dụng riêng cho xã): 10 điểm; Thực hiện tốt công
tác quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã và thực hiện tốt
công tác cán bộ: 07 điểm; về thực hiện Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở và đoàn kết
nội bộ: 10 điểm; Kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính: 08 điểm.
2. Cách tính điểm đánh giá, xếp loại
a) Thực hiện xuất sắc (đối với tiêu chí định tính)
hoặc đạt từ 100% yêu cầu của tiêu chí trở lên thì đạt điểm tối đa theo thang điểm
quy định.
b) Thực hiện tốt (đối với tiêu chí định tính) hoặc
đạt từ 95% đến dưới 100% yêu cầu của tiêu chí thì được 75% điểm theo thang điểm
quy định.
c) Thực hiện khá (đối với tiêu chí định tính) hoặc
đạt từ 85% đến dưới 95% yêu cầu của tiêu chí thì được 50% điểm theo thang điểm
quy định.
d) Thực hiện trung bình (đối với tiêu chí định
tính) hoặc đạt từ 70% đến dưới 85% yêu cầu của tiêu chí thì được 25% điểm theo
thang điểm quy định.
e) Thực hiện kém (đối với tiêu chí định tính) hoặc
đạt dưới 70% yêu cầu của tiêu chí: 0 điểm.
g) Số điểm đạt được của chính quyền cấp xã là tổng
số điểm đạt được của các tiêu chí quy định tại khoản 1, khoản 3 Điều này.
3. Quy định về điểm thưởng, điểm trừ
a) Tổng mức điểm thưởng tối đa cho tất cả các tiêu
chí không quá 05 điểm khi chính quyền cấp xã thực hiện đạt được các tiêu chí
thưởng điểm theo quy định.
b) Tổng mức điểm trừ tối đa cho tất cả các tiêu chí
không quá 09 điểm khi chính quyền cấp xã có vi phạm các tiêu chí trừ điểm theo
quy định.
(Có Phụ lục nội dung các tiêu chí và cách tính
điểm xếp loại chính quyền xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Điện Biên kèm
theo)
Điều 5. Xếp loại chính quyền cấp
xã
Căn cứ tổng số điểm đạt được, chính quyền cấp xã được
xếp thành 04 loại như sau:
1. Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ: Đạt tổng số từ 90
điểm trở lên, trong đó phải đảm bảo các điều kiện: Có nhiều thành tích nổi bật,
vượt trội, điển hình để các đơn vị khác học tập, noi theo; các tiêu chí đánh
giá đều đạt tốt trở lên; tập thể đoàn kết, thống nhất, trong sạch, vững mạnh
toàn diện; không có tập thể, cá nhân vi phạm, bị xử lý kỷ luật; từ 95% cán bộ,
công chức được xếp loại chất lượng ở mức “Hoàn thành tốt nhiệm vụ” trở lên;
không có cán bộ, công chức xếp loại chất lượng ở mức “Không hoàn thành nhiệm vụ”;
không có tham nhũng, tiêu cực; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; kinh tế -
xã hội phát triển mạnh, đời sống nhân dân được nâng lên, quốc phòng - an ninh đảm
bảo vững chắc.
2. Hoàn thành tốt nhiệm vụ: Đạt tổng số từ 70 điểm
đến dưới 90 điểm, trong đó phải đảm bảo các điều kiện: Các tiêu chí đánh giá phải
đạt từ mức khá trở lên; tập thể đoàn kết, thống nhất, trong sạch, vững mạnh
toàn diện; không có tập thể, cá nhân vi phạm, bị xử lý kỷ luật; từ 90% cán bộ,
công chức được xếp loại chất lượng ở mức “Hoàn thành tốt nhiệm vụ” trở lên.
3. Hoàn thành nhiệm vụ: Đạt tổng số từ 50 điểm đến
dưới 70 điểm, trong đó phải đảm bảo các điều kiện: Các tiêu chí đánh giá phải đạt
từ mức trung bình trở lên; không có tập thể, cá nhân bị xử lý kỷ luật (trừ trường
hợp kỷ luật do tự phát hiện và đã khắc phục xong hậu quả); từ 85% cán bộ, công
chức được xếp loại chất lượng ở mức “Hoàn thành tốt nhiệm vụ” trở lên.
4. Không hoàn thành nhiệm vụ: Đạt tổng số điểm dưới
50 điểm hoặc thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Đơn vị xảy ra các vụ việc tham nhũng, lãng phí,
tiêu cực hoặc các vi phạm khác bị xử lý kỷ luật theo quy định của Đảng, pháp luật
của Nhà nước.
b) Có tập thể, cá nhân bị xử lý kỷ luật theo quy định
của Đảng, pháp luật của Nhà nước (trừ trường hợp tự phát hiện và khắc phục xong
hậu quả).
c) Bị cấp có thẩm quyền đánh giá mất đoàn kết nội bộ;
có thành viên suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, “tự diễn biến”,
“tự chuyển hóa”.
d) Hoàn thành dưới 50% số chỉ tiêu, nhiệm vụ công
tác được cấp có thẩm quyền giao, phê duyệt trong năm và có chỉ tiêu chủ yếu
không đạt kế hoạch giao (trừ trường hợp bất khả kháng).
5. Hạ cấp độ xếp loại chính quyền cấp xã xuống một
bậc khi không đạt các tiêu chí theo quy định như sau:
a) Hạ xuống mức “Hoàn thành tốt nhiệm vụ” đối với
đơn vị đạt tổng số điểm ở mức “Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ” nhưng không đạt
các điều kiện kèm theo.
b) Hạ xuống mức “Hoàn thành nhiệm vụ” đối với đơn vị
đạt tổng số điểm ở mức “Hoàn thành tốt nhiệm vụ” nhưng không đạt các điều kiện
kèm theo.
c) Hạ cấp độ xếp loại chính quyền cấp xã xuống một
bậc (trừ chính quyền cấp xã bị xếp loại “Không hoàn thành nhiệm vụ”) đối với
chính quyền cấp xã vi phạm (cấp có thẩm quyền kết luận bằng văn bản) một trong các
nội dung sau:
Vi phạm quy chế dân chủ, quy chế làm việc.
Có tập thể, cá nhân cán bộ, công chức vi phạm bị cấp
có thẩm quyền có văn bản yêu cầu phải kiểm điểm, làm rõ trách nhiệm nhưng chưa
đến mức bị kỷ luật, trừ trường hợp do lỗi khách quan.
Đơn vị để xảy ra vụ việc lãng phí, để xảy ra điểm
nóng, mất ổn định, mất an ninh trật tự trên địa bàn.
Chậm giải ngân vốn đầu tư công theo quy định và kế
hoạch, chỉ đạo của cấp trên.
6. Tỷ lệ chính quyền cấp xã xếp loại “Hoàn thành xuất
sắc nhiệm vụ” trong tổng số chính quyền cấp xã không vượt quá tỷ lệ tổ chức đảng
được xếp loại “Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ” theo quy định của Đảng. Trường hợp
đơn vị có thành tích xuất sắc, nổi trội, hoàn thành vượt kế hoạch các công việc
được giao, hoàn thành tốt các công việc đột xuất, có đề xuất hoặc tổ chức thực
hiện đổi mới sáng tạo, tạo sự chuyển biến tích cực, mang lại giá trị, hiệu quả
thiết thực thì Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định tỷ lệ hoàn thành xuất sắc
nhiệm vụ phù hợp với thực tế, bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của chính quyền cấp
xã và cán bộ, công chức cấp xã.
Điều 6. Lập hồ sơ đề nghị đánh
giá, xếp loại
1. Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức họp để đánh giá,
xếp loại chính quyền cấp xã trước ngày 30 tháng 11 hàng năm; thành phần bao gồm:
Đảng ủy, Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức
đoàn thể chính trị - xã hội cấp xã và thành viên Ủy ban nhân dân cấp xã.
2. Hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp huyện gồm
a) Tờ trình đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp xã về
việc đánh giá xếp loại kèm theo bảng tự đánh giá, chấm điểm, báo cáo thuyết
minh và các tài liệu kiểm chứng theo hướng dẫn của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
b) Biên bản và kết quả chấm điểm tại cuộc họp theo
quy định tại khoản 1 Điều này.
Điều 7. Thẩm định và quyết định
đánh giá xếp loại
1. Trước ngày 10 tháng 12 hàng năm, Hội đồng thẩm định
cấp huyện họp đánh giá, xếp loại chính quyền cấp xã. Ủy ban nhân dân cấp huyện
ban hành Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định, thành phần gồm:
a) Chủ tịch Hội đồng: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
huyện.
b) Phó Chủ tịch Hội đồng: Phó Chủ tịch Hội đồng
nhân dân cấp huyện.
c) Thư ký Hội đồng: Trưởng phòng Nội vụ.
d) Các thành viên Hội đồng gồm: Chánh Văn phòng Hội
đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện; Trưởng các phòng chuyên môn thuộc Ủy
ban nhân dân cấp huyện; Trưởng Công an cấp huyện; Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy
Quân sự cấp huyện.
e) Mời đại diện các tổ chức sau tham dự thành viên
Hội đồng thẩm định: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp huyện và các đoàn thể
cùng cấp; Trưởng các Ban của Hội đồng nhân dân cùng cấp.
2. Trong tháng Một cửa năm kế tiếp, Ủy ban nhân dân
cấp huyện ban hành Quyết định đánh giá, xếp loại đối với chính quyền cấp xã
trên địa bàn huyện (trên cơ sở đề nghị của Hội đồng thẩm định cấp huyện) và
công khai kết quả xếp loại để nhân dân trên địa bàn biết.
Điều 8. Tổ chức thực hiện
1. Sở Nội vụ có trách nhiệm:
a) Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra Ủy ban nhân dân cấp
huyện trong việc tổ chức thực hiện Quyết định này.
b) Tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh những vấn
đề đột xuất, phát sinh, vượt thẩm quyền để xem xét, xử lý.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm:
a) Căn cứ nội dung các tiêu chí và cách tính điểm
đánh giá, xếp loại chính quyền cấp xã theo quy định tại Điều 4 Quyết định này để
chỉ đạo các phòng, ban chuyên môn và chính quyền cấp xã tổ chức thực hiện; hướng
dẫn, cung cấp tài liệu kiểm chứng phục vụ công tác thẩm định đảm bảo đơn giản,
dễ thực hiện, hạn chế tài liệu giấy.
b) Trường hợp chính quyền cấp xã đã được công nhận
xếp loại, sau đó phát hiện có dấu hiệu vi phạm, Ủy ban nhân dân cấp huyện phải
xem xét, làm rõ; nếu kết luận có vi phạm phải hủy bỏ kết quả đã công nhận và thực
hiện đánh giá, xếp loại lại.
c) Gửi kết quả đánh giá, xếp loại chính quyền cấp
xã hàng năm về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) trước ngày 05 tháng 02 của
năm kế tiếp.
3. Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp xã có
trách nhiệm tổ chức tự đánh giá, lập hồ sơ đánh giá, xếp loại và gửi Ủy ban
nhân dân cấp huyện (qua phòng Nội vụ) trước ngày 01 tháng 12 hàng năm.
Điều 9. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
15 tháng 12 năm 2023 và thay thế Quyết định số 34/2011/QĐ-UBND ngày 07 tháng 11
năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên về việc ban hành Tiêu thức đánh
giá, xếp loại chính quyền cơ sở.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở
Nội vụ; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các huyện, thị xã, thành phố và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 9;
- Chính phủ;
- Bộ Nội vụ;
- Văn phòng Chính phủ;
- Vụ Pháp chế (BNV);
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (BTP);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Lãnh đạo UBND tỉnh;
- Thường trực Huyện ủy, Thị ủy, Thành ủy;
- HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh;
- Báo Điện Biên Phủ;
- Cổng TTĐT tỉnh, Trung tâm TT-HN tỉnh;
- Lưu: VT, KT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Thành Đô
|
PHỤ LỤC
NỘI DUNG CÁC TIÊU CHÍ VÀ CÁCH TÍNH ĐIỂM XẾP LOẠI CHÍNH
QUYỀN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 26/2023/QĐ-UBND ngày 01 tháng 12 năm 2023 của
UBND tỉnh Điện Biên)
TT
|
TIÊU CHÍ
|
ĐIỂM TỐI ĐA
|
GHI CHÚ
|
I
|
Thực hiện chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn của chính quyền cấp xã
|
20
|
|
1
|
Hoạt động của Hội đồng nhân dân
|
9
|
|
1.1
|
Tổ chức các kỳ họp của Hội đồng nhân dân theo
đúng quy định của pháp luật (đảm bảo về thời gian, nội dung, chất lượng kỳ
họp...); đại biểu tham dự đầy đủ các kỳ họp hoặc không tham dự nhưng có
lý do chính đáng.
|
1
|
|
1.2
|
Ban hành và tổ chức thực hiện tốt Quy chế làm việc
của Hội đồng nhân dân; phân công nhiệm vụ cụ thể và có sự điều chỉnh kịp thời
cho Chủ tịch, Phó Chủ tịch và Trưởng các Ban của Hội đồng nhân dân thực hiện
nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng nhân dân.
|
1
|
|
1.3
|
Ban hành các Nghị quyết về những vấn đề thuộc nhiệm
vụ, quyền hạn theo quy định sát với tình hình phát triển kinh tế, xã hội, an
ninh, quốc phòng của địa phương.
|
2
|
|
1.4
|
Có chương trình giám sát và thực hiện tốt việc giám
sát của Hội đồng nhân dân; giám sát hoạt động của Thường trực Hội đồng nhân
dân, Ủy ban nhân dân cùng cấp, các Ban của Hội đồng nhân dân; giám sát văn bản
quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân cùng cấp.
|
2
|
|
1.5
|
Hoạt động của Hội đồng nhân dân có đổi mới, chất
lượng hoạt động nâng lên, hoạt động chất vấn và trả lời chất vấn trong kỳ họp
được tăng cường, mỗi kỳ họp thường lệ có trên 05 ý kiến phát biểu.
|
1
|
|
1.6
|
Đại biểu Hội đồng nhân dân thực hiện tốt chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn (như tham gia đầy đủ các kỳ họp, tiếp xúc cử
tri, tiếp công dân, xử lý khiếu nại, tố cáo kiến nghị của công dân, tham gia
chất vấn phát biểu ý kiến tại kỳ họp...) theo quy định của pháp luật.
|
1
|
|
1.7
|
Kiện toàn, lấy phiếu tín nhiệm các chức danh do Hội
đồng nhân dân bầu đảm bảo theo đúng quy định
|
1
|
|
2
|
Hoạt động của Ủy ban nhân dân
|
11
|
|
2.1
|
Ban hành kịp thời Quy chế làm việc của Ủy ban
nhân dân và sửa đổi, bổ sung kịp thời khi có sự thay đổi. Hoạt động của Ủy ban
nhân dân và các thành viên đúng quy định của pháp luật và quy chế làm việc.
Phân công nhiệm vụ kịp thời, cụ thể, rõ ràng cho
Chủ tịch, các Phó Chủ tịch và các ủy viên Ủy ban nhân dân, cho cán bộ, công
chức, người hoạt động không chuyên trách cấp xã và kịp thời điều chỉnh, bổ
sung khi có sự thay đổi nhân sự.
|
1
|
|
2.2
|
Tập thể Ủy ban nhân dân đoàn kết, thống nhất.
Thành viên Ủy ban nhân dân gương mẫu, năng động, sáng tạo, sâu sát cơ sở, hoạt
động hiệu quả trên các lĩnh vực; tận tụy phục vụ, gần dân; chấp hành nghiêm
chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; tích cực đấu tranh
phòng, chống quan liêu, tham nhũng, lãng phí và các biểu hiện tiêu cực khác.
|
1
|
|
2.3
|
Trình Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng an ninh, các quy hoạch, kế hoạch,
chủ trương, chính sách, chương trình, dự án theo đúng Luật định, phù hợp với
tình hình thực tế của địa phương. Các chỉ tiêu, mục tiêu đạt kế hoạch giao.
|
2
|
|
2.4
|
Ban hành kế hoạch, chương trình, giải pháp chỉ đạo
điều hành triển khai thực hiện tốt Nghị quyết của cấp ủy Đảng và Hội đồng
nhân dân cùng cấp về phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an
ninh và dự toán ngân sách năm; thường xuyên kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện
và có kiểm điểm đánh giá hàng tháng, quý, 6 tháng, năm.
|
1
|
|
2.5
|
Chủ động triển khai thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn
được giao (kịp thời ban hành chương trình, kế hoạch, văn bản triển khai),
không trông chờ, ỷ lại; thực hiện đầy đủ chế độ thông tin báo cáo, trên 100%
báo cáo định kỳ, thường xuyên và trên 90% báo cáo đột xuất đúng thời hạn của
các cơ quan đề nghị, thông tin đầy đủ, đảm bảo chất lượng, đúng yêu cầu.
|
1
|
|
2.6
|
Thực hiện tốt công tác kiểm soát thủ tục hành
chính; chế độ thông tin, báo cáo đầy đủ kịp thời đảm bảo 100%; tổ chức đối
thoại với nhân dân đảm bảo theo quy định của pháp luật.
|
1
|
|
2.7
|
Quản lý và tổ chức sử dụng có hiệu quả công sở,
tài sản, phương tiện làm việc được giao theo quy định của pháp luật.
|
1
|
|
2.8
|
Thực hiện tốt công tác tiếp công dân, giải quyết
đơn thư khiếu nại, tố cáo, xử lý vi phạm pháp luật theo quy định của pháp luật.
|
1
|
|
2.9
|
Chỉ đạo thực hiện tốt các biện pháp bảo vệ môi
trường, phòng, chống cháy, nổ.
|
1
|
|
2.10
|
Thực hiện tốt các biện pháp áp dụng để giải quyết
các công việc đột xuất, khẩn cấp trong phòng, chống thiên tai, dịch bệnh, an
ninh, trật tự, an toàn xã hội trên địa bàn xã theo quy định của pháp luật.
|
1
|
|
II
|
Thực hiện nhiệm vụ
phát triển kinh tế - xã hội ở địa phương
|
75
|
|
1
|
Về phát triển kinh tế
|
12
|
|
1.1
|
Thường xuyên đảm bảo các điều kiện cho sản xuất
nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản, phát triển quy mô đàn gia súc, gia cầm đảm
bảo hoàn thành 100% nghị quyết của Đảng ủy, Hội đồng nhân dân cùng cấp và các
chỉ tiêu theo kế hoạch được cấp trên giao.
|
|
|
Đối với xã
|
2
|
Đối với phường, thị trấn
|
1
|
1.2
|
Thực hiện tốt công tác quản lý, bảo vệ và phát
triển rừng. Diện tích rừng trồng mới đạt chỉ tiêu, kế hoạch giao. Duy trì tỷ lệ
che phủ rừng hiện có, có kế hoạch, giải pháp phát triển rừng, tỷ lệ che phủ rừng
trong năm tăng bằng hoặc cao hơn so với mức tăng bình quân của cấp huyện.
|
|
|
Đối với xã
|
2
|
Đối với phường, thị trấn
|
1
|
1.3
|
Thực hiện đạt và vượt chỉ tiêu thu ngân sách nhà
nước, các loại thuế, phí và lệ phí trên địa bàn; vận động nhân dân hoàn thành
nghĩa vụ thuế đối với Nhà nước; thu, chi, quyết toán ngân sách theo đúng quy
định.
|
2
|
|
1.4
|
Phối hợp với các cơ quan có liên quan thực hiện tốt
việc cấp giấy chứng nhận sử dụng đất, công tác giải phóng mặt bằng tại địa
phương.
|
|
|
Đối với xã
|
1
|
Đối với phường, thị trấn
|
2
|
1.5
|
Quản lý, sử dụng tốt tài nguyên, đất đai, khoáng
sản không để tình trạng vi phạm, thất thoát, lãng phí tài sản của Nhà nước và
nhân dân.
|
2
|
|
1.6
|
Thực hiện tốt công tác quy hoạch xây dựng, quản
lý xây dựng trên địa bàn
|
|
|
Đối với xã
|
1
|
Đối với phường, thị trấn
|
2
|
1.7
|
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật đúng trình tự,
thủ tục, thẩm quyền được giao, đảm bảo chất lượng, ban hành kế hoạch và tổ chức
thực hiện tốt công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật, phối hợp thực hiện tốt
công tác hòa giải cơ sở. Thực hiện tốt công tác đăng ký, quản lý hộ khẩu, hộ
tịch, chứng thực theo quy định của pháp luật.
|
2
|
|
2
|
Về giáo dục, văn hóa, xã hội, y tế
|
13
|
|
2.1
|
Duy trì sĩ số học sinh, các chỉ tiêu về tổng số học
sinh, số lớp; tỷ lệ huy động trẻ mầm non, học sinh tiểu học, trung học cơ sở,
tỷ lệ học sinh (áp dụng cho cả nam và nữ) tốt nghiệp trung học cơ sở được tiếp
tục học trung học (phổ thông, giáo dục thường xuyên, trung cấp) đạt kế hoạch
chỉ tiêu cấp huyện giao; số trường đạt chuẩn quốc gia đạt kế hoạch, chỉ tiêu
được giao.
|
2
|
|
2.2
|
Thực hiện tốt công tác tuyên truyền, vận động nhân
dân biết và thực hiện các chương trình, chính sách pháp luật của Nhà nước.
|
1,5
|
|
2.3
|
Thực hiện tốt công tác chăm lo đời sống của nhân
dân và xóa đói, giảm nghèo; thu nhập bình quân trên đầu người của người dân
tăng; giảm tỷ lệ hộ nghèo, cận nghèo đạt chỉ tiêu giao.
|
2
|
|
2.4
|
Xây dựng được các thôn, tổ dân phố văn hóa, gia
đình văn hóa; ngăn chặn đẩy lùi tình trạng mê tín dị đoan và các hủ tục lạc hậu
ở địa phương, số thôn, tổ dân phố văn hóa, gia đình văn hóa đạt tỷ lệ theo kế
hoạch.
|
2
|
|
2.5
|
Tổ chức tốt các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể
dục thể thao; thực hiện tốt các chính sách dân tộc, cải thiện đời sống vật chất
và tinh thần, nâng cao dân trí của đồng bào dân tộc thiểu số, tăng cường đoàn
kết toàn dân và tương trợ, giúp đỡ lẫn nhau giữa các dân tộc ở địa phương.
|
1,5
|
|
2.6
|
Thực hiện tốt các chế độ chính sách đối với
thương binh, bệnh binh, gia đình liệt sĩ, Bà mẹ Việt Nam Anh hùng, gia đình
có công.
|
1
|
|
2.7
|
Tổ chức và quản lý tốt trạm y tế, nâng cao chất lượng
hoạt động của trạm; thực hiện tốt công tác khám chữa bệnh và chăm sóc sức khoẻ
ban đầu cho nhân dân; thực hiện tốt chương trình y tế cơ sở; tỷ lệ người dân
tham gia bảo hiểm y tế đạt kế hoạch.
|
1,5
|
|
2.8
|
Thực hiện đạt các chỉ tiêu về kế hoạch hoá gia
đình, chăm sóc sức khỏe sinh sản và phòng chống bệnh dịch, suy dinh dưỡng đối
với trẻ em.
|
1,5
|
|
3
|
Về lĩnh vực quốc phòng
|
7
|
|
3.1
|
Xây dựng lực lượng dân quân vững mạnh, quản lý tốt
đội ngũ dự bị động viên, thực hiện tốt việc huấn luyện và sẵn sàng chiến đấu.
|
1,5
|
|
3.2
|
Quản lý chặt chẽ vũ khí, khí tài được trang bị
cho lực lượng dân quân.
|
1,5
|
|
3.3
|
Hoàn thành các chỉ tiêu tuyển quân về số lượng,
chất lượng và không có quân nhân đào ngũ, bỏ ngũ, làm tốt chính sách hậu phương
quân đội và các nhiệm vụ quân sự địa phương.
|
1,5
|
|
3.4
|
Thực hiện tốt công tác tuyên truyền và công tác
giáo dục quốc phòng toàn dân.
|
1
|
|
3.5
|
Hoàn thành 100% kế hoạch giáo dục quốc phòng - an
ninh cho các đối tượng. Tổ chức huấn luyện lực lượng dân quân đảm bảo đúng kế
hoạch và đạt 100% quân số tham gia.
|
1,5
|
|
4
|
Về lĩnh vực an ninh trật tự
|
8
|
|
4.1
|
Có kế hoạch chỉ đạo thực hiện công tác an ninh,
trật tự; chỉ đạo tổ chức thực hiện hiệu quả công tác xây dựng phong trào toàn
dân bảo vệ an ninh Tổ quốc; chỉ đạo hoàn thành tốt nhiệm vụ bảo đảm an ninh,
trật tự tại địa phương.
|
1
|
|
4.2
|
Làm tốt công tác bảo vệ chính trị nội bộ, bảo vệ
bí mật nhà nước và phòng chống “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” không để xảy
ra vụ việc mất đoàn kết nội bộ và cán bộ, công chức, viên chức vi phạm pháp
luật.
|
1
|
|
4.3
|
Không để xảy ra tình trạng khiếu kiện kéo dài.
|
1
|
|
4.4
|
Không có tụ điểm, “điểm nóng” phức tạp về an ninh
trật tự; không có hộ gia đình trồng cây có chứa các chất ma túy; các loại tội
phạm, người nghiện ma túy, tệ nạn xã hội và vi phạm pháp luật khác được kiềm
chế, giảm so với năm trước liền kề.
|
1
|
|
4.5
|
Làm tốt công tác quản lý và đăng ký cư trú, tình
trạng dân di cư tự do giảm so với năm trước.
|
1
|
|
4.6
|
Không có tình trạng tàng trữ, mua bán, sử dụng vũ
khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ trái pháp luật; quản lý tốt các ngành, nghề
kinh doanh có điều kiện về an ninh - trật tự.
|
1
|
|
4.7
|
Làm tốt công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật
về trật tự an toàn giao thông; số vụ vi phạm, tai nạn giao thông trong năm giảm
so với năm trước về cả 3 tiêu chí (số vụ, số người chết và bị thương).
|
1
|
|
4.8
|
Quản lý tốt các hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo
không để xảy ra tình trạng lợi dụng tín ngưỡng, tôn giáo gây chia rẽ, mất
đoàn kết, kích động, bạo loạn về an ninh, trật tự, không để tình trạng truyền
đạo trái pháp luật xảy ra trên địa bàn.
|
1
|
|
5
|
Về quản lý trật tự đô thị và xây dựng đô thị
văn minh (tiêu chí áp dụng riêng cho phường, thị trấn)
|
10
|
|
5.1
|
Tổ chức thực hiện và phối hợp tốt với các cơ quan
chức năng thực hiện các hoạt động giữ gìn vệ sinh môi trường đô thị, đạt hiệu
quả cao.
|
2,5
|
|
5.2
|
Tổ chức quản lý và bảo vệ các công trình kỹ thuật
đường giao thông, điện, hệ thống cấp, thoát nước các công trình công cộng
khác trên địa bàn theo phân cấp quản lý.
|
2,5
|
|
5.3
|
Kiểm tra, ngăn chặn và xử lý các hành vi lấn chiếm
lòng đường, hè đường hoặc xâm hại đến các công trình cơ sở hạ tầng theo quy định
của pháp luật.
|
2,5
|
|
5.4
|
Tổ chức thực hiện và hoàn thành việc xây dựng
“phường đạt văn minh đô thị”; “thị trấn đạt văn minh đô thị” theo kế hoạch.
|
2,5
|
|
6
|
Về nông nghiệp và phát triển nông thôn (tiêu
chí áp dụng riêng cho xã)
|
10
|
|
6.1
|
Có quy hoạch, kế hoạch và đề án phát triển nông,
lâm thủy, sản, chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi theo vùng; kế hoạch có
tính sáng tạo, phù hợp với tình hình thực tế của địa phương, tổ chức thực hiện
đạt hiệu quả cao.
|
2
|
|
6.2
|
Tổ chức thực hiện tốt việc xây dựng, quản lý,
khai thác, sử dụng và duy tu bảo dưỡng các công trình đường giao thông, công
trình điện, nhà sinh hoạt cộng đồng, chợ, trạm y tế, trụ sở Đảng ủy, Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp xã.
|
2
|
|
6.3
|
Huy động được từ 85% trở lên các hộ gia đình
trong xã tự nguyện đóng góp để xây dựng, tu sửa các tuyến đường nội xã; bảo vệ
tốt các công trình giao thông quốc gia và các công trình công cộng của địa
phương.
|
2
|
|
6.4
|
Thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới đảm
bảo kế hoạch của cấp huyện giao.
|
2
|
|
6.5
|
Thực hiện chương trình Mỗi xã một sản phẩm (OCOP)
đảm bảo kế hoạch cấp huyện giao.
|
2
|
|
7
|
Thực hiện tốt công tác quy hoạch, đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ, công chức cấp xã và thực hiện tốt công tác cán bộ
|
7
|
|
7.1
|
Thực hiện tốt công tác quy hoạch, có kế hoạch bồi
dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ, công chức cấp xã.
|
1,5
|
|
7.2
|
Tỷ lệ cán bộ, công chức cấp xã đạt chuẩn theo quy
định.
|
2
|
|
7.3
|
Cử cán bộ công chức đi đào tạo, bồi dưỡng theo
quy định của cấp trên.
|
1,5
|
|
7.4
|
Đánh giá cán bộ, công chức đúng quy trình, thời
gian quy định. 100% cán bộ, công chức đạt từ hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên.
|
2
|
|
8
|
Về thực hiện Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở và
đoàn kết nội bộ
|
10
|
|
8.1
|
Ban hành quy chế, kế hoạch và tổ chức thực hiện tốt
các quy định của pháp luật về thực hiện dân chủ ở cơ sở.
|
1
|
|
Thực hiện những nội dung chính quyền địa phương cấp
xã phải công khai.
|
0,5
|
|
Thực hiện những nội dung nhân dân bàn và quyết định
|
0,5
|
|
Thực hiện những nội dung nhân dân tham gia ý kiến
trước khi cơ quan có thẩm quyền quyết định.
|
0,5
|
|
Thực hiện những nội dung kiểm tra, giám sát.
|
0,5
|
|
8.2
|
Tổ chức và nâng cao hiệu quả hoạt động hiệu quả của
Ban Thanh tra nhân dân.
|
1
|
|
8.3
|
Tổ chức và nâng cao hiệu quả hoạt động hiệu quả của
Ban Giám sát đầu tư cộng đồng.
|
1
|
|
8.4
|
Giữ gìn tốt đoàn kết nội bộ, phối hợp chặt chẽ,
thống nhất giữa cấp ủy Đảng - Chính quyền - Mặt trận Tổ quốc Việt Nam - các tổ
chức chính trị xã hội trong việc thực hiện nhiệm vụ chung.
|
1,5
|
|
8.5
|
Chỉ đạo thôn, tổ dân phố vận động, tổ chức nhân
dân tuân thủ pháp luật, thực hiện tốt Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở và hương
ước, quy ước của thôn, tổ dân phố; tham gia tự quản trong việc giữ gìn an
ninh, trật tự, an toàn xã hội và vệ sinh môi trường; giữ gìn và phát huy truyền
thống văn hóa tốt đẹp ở địa phương; phòng, chống các tệ nạn xã hội. Phối hợp
với Ban Thanh tra nhân dân tổ chức hoạt động chất lượng, hiệu quả.
|
1
|
|
8.6
|
Ban Chỉ đạo thực hiện dân chủ xây dựng kế hoạch,
chương trình hoạt động; tham mưu kịp thời cho cấp ủy và chính quyền tổ chức
sơ kết, báo cáo định kỳ và đột xuất theo yêu cầu của cấp trên; thường xuyên
theo dõi, kiểm tra việc thực hiện pháp luật về dân chủ cơ sở, dân vận chính
quyền.
|
1
|
|
8.7
|
Xây dựng và thực hiện tốt quy chế phối hợp công
tác giữa Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam, các tổ chức chính trị, xã hội cùng cấp.
|
1,5
|
|
9
|
Kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính
|
8
|
|
9.1
|
Ban hành kế hoạch, lãnh đạo, chỉ đạo và thực hiện
tốt công tác cải cách hành chính.
|
2
|
|
9.2
|
Công khai đầy đủ, cập nhật kịp thời sự điều chỉnh,
thay đổi các thủ tục hành chính theo quy định.
|
2
|
|
9.3
|
Điểm đánh giá xếp hạng chỉ số cải cách hành chính
tăng so với năm trước liền kề năm đánh giá.
|
2
|
|
9.4
|
100% hồ sơ, thủ tục hành chính được thực hiện tại
bộ phận “Một cửa” và được giải quyết đúng hẹn; thực hiện đầy đủ, kịp thời chế
độ báo cáo định kỳ theo quy định.
|
2
|
|
III
|
Quy định về thưởng điểm
và trừ điểm
|
|
|
1
|
Quy định về thưởng điểm (trường hợp có nhiều
tiêu chí được thưởng thì mức thưởng tối đa cho tất cả các tiêu chí không quá
05 điểm)
|
5
|
|
1.1
|
100% mục tiêu, chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội,
đảm bảo quốc phòng, an ninh đạt kế hoạch, chỉ tiêu tỉnh giao, trong đó có từ
20% mục tiêu, chỉ tiêu vượt từ 5% kế hoạch, chỉ tiêu tỉnh giao.
|
1
|
|
1.2
|
Giải ngân vốn đầu tư công trên địa bàn theo phân
cấp quản lý đảm bảo vượt tiến độ; chất lượng công trình, dự án được đảm bảo
đúng quy định.
|
1
|
|
1.3
|
Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn vượt từ 10%
trở lên so với dự toán cấp huyện giao.
|
1
|
|
1.4
|
Đối với các xã: Tỷ lệ hộ nghèo hàng năm giảm nhiều
hơn chỉ tiêu giao từ 0,2% trở lên.
|
1
|
|
Đối với phường, thị trấn: Thu nhập bình quân đầu
người tăng vượt chỉ tiêu kế hoạch từ 10% trở lên.
|
|
1.5
|
Tỷ lệ gia đình được công nhận danh hiệu gia đình
văn hóa vượt số đăng ký, kế hoạch, chỉ tiêu cấp huyện giao từ 1% trở lên.
|
1
|
|
1.6
|
Tập thể xã được khen thưởng cấp Nhà nước trở lên.
|
1
|
|
2
|
Quy định về trừ điểm (trường hợp có nhiều tiêu
chí trừ điểm thì tổng điểm trừ được tính bằng tổng mức trừ của các tiêu chí mức
trừ tối đa cho tất cả các tiêu chí không quá 9 điểm)
|
9
|
|
2.1
|
Chậm hoặc không hoàn thành nhiệm vụ, chương
trình, đề án được Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
giao. Không quyết liệt, thiếu tinh thần trách nhiệm trong triển khai các
chương trình, dự án trọng điểm trên địa bàn bị Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện phê bình, yêu cầu kiểm điểm làm rõ trách nhiệm.
|
2
|
|
2.2
|
Có trên 20% mục tiêu, chỉ tiêu kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng an ninh không đạt.
|
1
|
|
2.3
|
Trong năm có cán bộ, công chức cấp xã bị cấp có
thẩm quyền yêu cầu kiểm điểm làm rõ trách nhiệm, bị xử lý kỷ luật do vi phạm pháp
luật, vi phạm kỷ luật, kỷ cương hành chính, quy chế làm việc, đạo đức công vụ
hoặc có các biểu hiện suy thoái tư tưởng chính trị, đạo đức lối sống, biểu hiện
“tự diễn biến”, “tự chuyển hóa”.
|
2
|
|
2.4
|
Tỷ lệ người nghiện, sử dụng các chất ma túy, trồng
cây thuốc phiện, cần sa tăng so với năm liền kề. Tỷ lệ tội phạm, tai nạn giao
thông gia tăng so với năm trước.
|
1
|
|
2.5
|
Điểm tự chấm cao hơn điểm thẩm định từ 05 điểm trở
lên.
|
1
|
|
2.6
|
Không hoàn thành kế hoạch giải ngân vốn đầu tư
công được giao theo phân cấp
|
2
|
|
Quyết định 26/2023/QĐ-UBND về Quy định tiêu chí đánh giá, xếp loại chính quyền xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Điện Biên
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 26/2023/QĐ-UBND ngày 01/12/2023 về Quy định tiêu chí đánh giá, xếp loại chính quyền xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Điện Biên
542
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|