ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2597/QĐ-UBND
|
Sóc
Trăng, ngày 04 tháng 10 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, LĨNH VỰC BỒI THƯỜNG NHÀ NƯỚC ÁP DỤNG
TẠI CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ
tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư
pháp tỉnh Sóc Trăng tại Tờ trình số 98/TTr-STP ngày 02/10/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành, lĩnh vực
Bồi thường nhà nước áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Trường hợp thủ tục
hành chính nêu tại Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ
sung hoặc bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới
được ban hành thì áp dụng đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và
phải cập nhật để công bố.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định
số 386/QĐ-UBND ngày 02/3/2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc
công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn
tỉnh Sóc Trăng.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Sở Thông tin
và Truyền thông, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh
Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát thủ tục hành chính (VPCP);
- Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính;
- Lưu: HC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Thành Trí
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, LĨNH VỰC BỒI THƯỜNG
NHÀ NƯỚC ÁP DỤNG TẠI CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Kèm theo Quyết định số 2597/QĐ-UBND ngày 04/10/2018 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, LĨNH VỰC BỒI THƯỜNG NHÀ
NƯỚC ÁP DỤNG TẠI CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
Số
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Số
trang
|
1
|
Giải quyết yêu cầu
bồi thường tại cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại
|
03
|
2
|
Phục hồi danh dự
|
11
|
|
Tổng
số: 02 TTHC
|
|
PHẦN
II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ÁP DỤNG TẠI CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH SÓC TRĂNG
01. Thủ tục:
Giải quyết yêu cầu bồi thường tại cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công
vụ gây thiệt hại
- Trình tự thực
hiện:
+ Tiếp nhận và xử lý hồ sơ;
+ Thụ lý hồ sơ;
+ Cử người giải quyết bồi thường;
+ Tạm ứng kinh phí bồi thường thiệt hại;
+ Xác minh thiệt hại;
+ Thương lượng việc bồi thường;
+ Ra quyết định giải quyết bồi thường (sau khi ra quyết định giải quyết bồi thường, cơ quan trực tiếp
quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại phải lập hồ sơ đề nghị cấp kinh
phí bồi thường đến Bộ Tài chính để đề nghị cấp kinh phí bồi thường và chi trả
tiền bồi thường cho người yêu cầu bồi thường).
- Cách thức thực hiện:
+ Người yêu cầu bồi thường có thể nộp hồ sơ trực
tiếp tại trụ sở cơ quan giải quyết bồi thường hoặc qua hệ thống bưu chính.
+ Người yêu cầu bồi
thường nhận quyết định giải quyết bồi thường ngay tại buổi thương lượng.
- Thành phần, số
lượng hồ sơ:
+ Trường hợp người
bị thiệt hại trực tiếp yêu cầu bồi thường thì hồ sơ yêu cầu bồi thường (sau đây
gọi là hồ sơ) bao gồm: Văn bản yêu cầu bồi thường; Văn bản làm căn cứ yêu cầu bồi
thường, trừ trường hợp người bị thiệt hại không được gửi hoặc không thể có văn
bản làm căn cứ yêu cầu bồi thường; Giấy tờ chứng minh nhân thân của người bị
thiệt hại; Tài liệu, chứng cứ có liên quan đến việc yêu cầu bồi thường (nếu
có).
+ Trường hợp người
yêu cầu bồi thường là người thừa kế (nếu có nhiều người thừa kế thì những người
thừa kế đó phải cử ra một người đại diện) hoặc là người đại diện của người bị thiệt
hại thì ngoài các tài liệu quy định tại các điểm a, b và d khoản 1 Điều 41 Luật
TNBTCNN năm 2017, hồ sơ còn phải có các tài liệu sau đây: Giấy tờ chứng minh
nhân thân của người thừa kế, người đại diện của người bị thiệt hại; Văn bản ủy
quyền hợp pháp trong trường hợp đại diện theo ủy quyền; Trường hợp người bị thiệt
hại chết mà có di chúc thì người yêu cầu bồi thường phải cung cấp di chúc,
trường hợp không có di chúc thì phải có văn bản hợp pháp về quyền thừa kế.
Trường hợp người yêu
cầu bồi thường trực tiếp nộp hồ sơ thì các giấy tờ, tài liệu và chứng cứ quy
định tại các điểm b, c, d khoản 1 và khoản 2 Điều 41 Luật TNBTCNN năm 2017 là
bản sao nhưng phải có bản chính để đối chiếu; trường hợp người yêu cầu bồi thường
gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính thì các giấy tờ, tài liệu và chứng cứ quy định
tại các điểm b, c, d khoản 1 và khoản 2 Điều 41 Luật TNBTCNN năm 2017 là bản
sao có chứng thực theo quy định của pháp luật về chứng thực.
* Số lượng hồ
sơ: Không quy định.
- Thời
hạn giải quyết:
+ Trong trường hợp
người yêu cầu bồi thường nộp hồ sơ trực tiếp, cơ quan giải quyết bồi thường tiếp
nhận hồ sơ, ghi vào sổ nhận hồ sơ và cấp giấy xác nhận đã nhận hồ sơ cho người
yêu cầu bồi thường. Trường hợp hồ sơ được gửi qua dịch vụ bưu chính thì trong
thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan giải quyết bồi thường
phải thông báo bằng văn bản về việc nhận hồ sơ cho người yêu cầu bồi thường.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Thủ trưởng cơ quan
giải quyết bồi thường có thể yêu cầu người yêu cầu bồi thường bổ sung hồ sơ
trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 41
của Luật TNBTCNN năm 2017. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
yêu cầu của Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi thường, người yêu cầu bồi thường
phải bổ sung hồ sơ. Khoảng thời gian có sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại
khách quan theo quy định của Bộ luật Dân sự không tính vào thời hạn quy định
tại khoản này.
+ Trong thời hạn 02
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Điều 41 của
Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước năm 2017 (Luât TNBTCNN năm 2017), cơ
quan giải quyết bồi thường phải thụ lý hồ sơ và vào sổ thụ lý.
+ Trong thời hạn 02
ngày làm việc kể từ ngày thụ lý hồ sơ, cơ quan giải quyết bồi thường phải cử người
giải quyết bồi thường.
+ Trường hợp, người
yêu cầu bồi thường đề nghị tạm ứng kinh phí bồi thường theo quy định tại điểm e
khoản 3 Điều 41 của Luật TNBTCNN năm 2017, cơ quan giải quyết bồi thường tiến
hành tạm ứng kinh phí bồi thường đối với những thiệt hại quy định tại khoản 1
Điều 44 TNBTCNN năm 2017. Cụ thể, thời hạn thực hiện tạm ứng kinh phí bồi
thường được thực hiện như sau:
(1) Ngay sau khi thụ
lý hồ sơ, người giải quyết bồi thường có trách nhiệm xác định giá trị các thiệt
hại quy định tại khoản 1 Điều 44 TNBTCNN năm 2017 và đề xuất Thủ trưởng cơ quan
giải quyết bồi thường việc tạm ứng kinh phí bồi thường và mức tạm ứng cho người
yêu cầu bồi thường;
(2) Trong thời hạn
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề xuất, nếu còn dự toán quản lý hành
chính được cấp có thẩm quyền giao, cơ quan giải quyết bồi thường phải hoàn
thành việc tạm ứng kinh phí và chi trả cho người yêu cầu bồi thường.
Trường hợp không còn
đủ dự toán quản lý hành chính được cấp có thẩm quyền giao, trong thời hạn 02
ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề xuất, Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi
thường có văn bản đề nghị cơ quan tài chính có thẩm quyền tạm ứng kinh phí để
chi trả cho người yêu cầu bồi thường. Cơ quan tài chính có trách nhiệm cấp kinh
phí cho cơ quan giải quyết bồi thường trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được văn bản đề nghị, cơ quan tài chính có thẩm quyền có trách nhiệm
cấp kinh phí cho cơ quan giải quyết bồi thường. Thủ trưởng cơ quan giải quyết
bồi thường quyết định mức tạm ứng cho người yêu cầu bồi thường nhưng không dưới
50% giá trị các thiệt hại quy định tại khoản 1 Điều 44 TNBTCNN năm 2017.
+ Trong thời hạn 15
ngày kể từ ngày thụ lý hồ sơ, người giải quyết bồi thường phải hoàn thành việc
xác minh thiệt hại. Trường hợp vụ việc giải quyết yêu cầu bồi thường có nhiều
tình tiết phức tạp hoặc phải xác minh tại nhiều địa điểm thì thời hạn xác minh
thiệt hại là 30 ngày kể từ ngày thụ lý hồ sơ. Thời hạn xác minh thiệt hại có
thể được kéo dài theo thỏa thuận giữa người yêu cầu bồi thường và người giải quyết
bồi thường nhưng tối đa là 15 ngày kể từ ngày hết thời hạn quy định tại khoản
này. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc việc xác minh thiệt
hại, người giải quyết bồi thường phải hoàn thành báo cáo xác minh thiệt hại làm
căn cứ để thương lượng việc bồi thường.
+ Trong thời hạn 02
ngày làm việc kể từ ngày hoàn thành báo cáo xác minh thiệt hại, cơ quan giải quyết
bồi thường phải tiến hành thương lượng việc bồi thường. Trong thời hạn 10 ngày
kể từ ngày tiến hành thương lượng, việc thương lượng phải được hoàn thành. Trường
hợp vụ việc giải quyết yêu cầu bồi thường có nhiều tình tiết phức tạp thì thời
hạn thương lượng tối đa là 15 ngày. Thời hạn thương lượng có thể được kéo dài
theo thỏa thuận giữa người yêu cầu bồi thường và người giải quyết bồi thường
nhưng tối đa là 10 ngày kể từ ngày hết thời hạn quy định tại khoản này.
+ Ngay sau khi có biên
bản kết quả thương lượng thành, Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi thường ra
quyết định giải quyết bồi thường và trao cho người yêu cầu bồi thường tại buổi
thương lượng. Trường hợp người yêu cầu bồi thường không nhận quyết định giải
quyết bồi thường thì người giải quyết bồi thường lập biên bản về việc không
nhận quyết định. Biên bản phải có chữ ký của đại diện các cơ quan tham gia
thương lượng. Biên bản phải nêu rõ hậu quả pháp lý của việc không nhận quyết
định giải quyết bồi thường theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 51 của Luật
TNBTCNN năm 2017. Cơ quan giải quyết bồi thường phải gửi cho người yêu cầu bồi
thường trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày lập biên bản.
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Người yêu cầu bồi thường theo
quy định tại khoản 3 Điều 3 Luật TNBTCNN năm 2017.
- Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Cơ quan giải quyết bồi thường là
cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại trong hoạt động
quản lý hành chính, tố tụng, thi hành án quy định từ Điều 33 đến Điều 39 của
Luật TNBTCNN năm 2017 ở cấp huyện.
- Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Quyết giải quyết bồi thường
- Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Văn bản yêu cầu bồi thường (Mẫu 01/BTNN ban
hành kèm theo Thông tư số 04/2018/TT-BTP.
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Thủ tục hành chính
được thực hiện khi có một trong các căn cứ sau đây:
+ Có một trong các
căn cứ xác định hành vi trái pháp luật của người thi hành công vụ gây thiệt hại
và yêu cầu bồi thường tương ứng quy định tại khoản 2 Điều 7 Luật TNBTCNN năm
2017;
+ Có thiệt hại thực
tế của người bị thiệt hại thuộc phạm vi trách nhiệm bồi thường của Nhà nước
theo quy định của Luật TNBTCNN năm 2017;
+ Có mối quan hệ nhân
quả giữa thiệt hại thực tế và hành vi gây thiệt hại.
- Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
+ Luật Trách nhiệm
bồi thường của Nhà nước năm 2017;
+ Nghị định số
68/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của
Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước;
+ Thông tư số 04/2018/TT-BTP
ngày 17/5/2018 của Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu trong công tác bồi
thường nhà nước.
Mẫu 01/BTNN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2018/TT-BTP ngày 17/5/2018)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
VĂN BẢN YÊU CẦU BỒI THƯỜNG
Kính gửi:
................................(1)..................................................................
Họ và tên người yêu
cầu bồi thường:………………….(2)...............................................
....................................................................................................................................
Giấy tờ chứng
minh nhân thân:………………(3).………………………….
Địa chỉ:
……………………(4)…………………………………………........
Số điện thoại (nếu
có):……………….........................................................
Email (nếu
có):.............................................................................................
Là:.....................................(5).......................................................................
Căn cứ:
- ....................….......(6)….…….......................................................(nếu
có)
- Hành vi gây thiệt
hại của người thi hành công vụ gây thiệt hại:..............
- Mối quan hệ nhân
quả giữa thiệt hại thực tế xảy ra và hành vi gây thiệt hại của người thi hành công
vụ: .................................................................................
Trên cơ sở đó, tôi
đề nghị Quý cơ quan xem xét, giải quyết bồi thường thiệt hại theo quy định của Luật
Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước, bao gồm các nội dung sau:
I. THIỆT HẠI YÊU
CẦU BỒI THƯỜNG (7)
1. Thiệt hại do tài
sản bị xâm phạm (nếu có), cách tính, mức yêu cầu bồi thường
.......................................................................................................................
2. Thiệt hại do thu
nhập thực tế bị mất hoặc bị giảm sút (nếu có), cách tính, mức yêu cầu bồi thường
.......................................................................................................................
3. Thiệt hại
về vật chất do người bị thiệt hại chết (nếu có), cách tính, mức yêu cầu bồi thường
.......................................................................................................................
4. Thiệt hại về vật
chất do sức khỏe bị xâm phạm (nếu có), cách tính, mức yêu cầu bồi thường
.......................................................................................................................
5. Thiệt hại về tinh
thần (nếu có), cách tính, mức yêu cầu bồi thường
.......................................................................................................................
6. Các chi phí khác
được bồi thường (nếu có), cách tính, mức yêu cầu bồi thường
.......................................................................................................................
Tổng số tiền
yêu cầu bồi thường: ...................................................(đồng)
(Viết bằng chữ:................................................................................................................................
)
II. ĐỀ NGHỊ TẠM
ỨNG KINH PHÍ BỒI THƯỜNG (nếu có)
1. Kinh phí đề nghị
tạm ứng
Căn cứ quy định tại
Điều 44 Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước, tôi đề nghị được tạm ứng kinh
phí bồi thường đối với các khoản sau:
1.1. Thiệt hại về
tinh thần
Số tiền đề nghị tạm
ứng là:....................................................................đồng
(Viết bằng chữ:..............................................................................................................
)
Tài liệu, chứng cứ
kèm theo (nếu có):.........................................................
1.2. Thiệt hại khác
có thể tính được ngay mà không cần xác minh: ....(8)...
Số tiền đề nghị tạm
ứng là:...................................................................đồng.
(Viết bằng chữ:..............................................................................................................
)
Tài liệu, chứng cứ
kèm theo (nếu có):..........................................................
1.3. Tổng số tiền đề
nghị tạm ứng: …..……………............................đồng.
(Viết bằng chữ:..............................................................................................................
)
2. Thông tin người
nhận tạm ứng kinh phí bồi thường:
- Họ và tên:...
……………...........(9)..........................................................
- Giấy tờ chứng
minh nhân thân: .......................(10)....................................
- Địa chỉ:
................................................(11)................................................
- Phương thức nhận
tạm ứng kinh phí bồi thường
…………………………...…………(12)………………………….…………
III. CÁC NỘI
DUNG KHÁC CÓ LIÊN QUAN
1. Đề nghị thu thập
văn bản làm căn cứ yêu cầu bồi thường (nếu có)
……………………(13)……………………………………………………...
2. Yêu cầu phục hồi
danh dự (nếu có)
................................(14)................................................................
3. Khôi phục quyền
và các lợi ích hợp pháp khác (nếu có)
....................................................................................................................................
Đề nghị Quý Cơ quan
xem xét, giải quyết bồi thường cho tôi/...(15).. theo quy định của pháp luật.
|
…(16)….. ngày … tháng … năm ……
Người yêu cầu bồi thường (17)
|
DANH MỤC GIẤY TỜ,
TÀI LIỆU GỬI KÈM (nếu có):
.............................................................(18)...................................................
Hướng dẫn sử
dụng Mẫu 01/BTNN:
(1) Ghi tên
cơ quan giải quyết bồi thường là cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công
vụ gây thiệt hại.
(2) Nếu người yêu cầu
bồi thường là cá nhân người bị thiệt hại thì ghi họ tên của người bị thiệt hại
hoặc người đại diện theo ủy quyền của người bị thiệt hại; đối với trường hợp
người bị thiệt hại chết thì ghi họ tên người thừa kế của người bị thiệt hại;
đối với trường hợp người yêu cầu bồi thường là người chưa thành niên, người mất
năng lực hành vi dân sự, người hạn chế năng lực hành vi dân sự, người có khó
khăn trong nhận thức làm chủ hành vi thì ghi họ tên, địa chỉ của người đại diện
theo pháp luật của cá nhân đó; nếu người yêu cầu bồi thường là tổ chức thì ghi
tên tổ chức và ghi họ, tên của người đại điện theo pháp luật của tổ chức đó.
(3) Ghi số, ngày cấp,
nơi cấp chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu hoặc giấy tờ
tương ứng của cá nhân người yêu cầu bồi thường là người bị thiệt hại hoặc người
đại diện theo pháp luật của người bị thiệt hại trong trường hợp người bị thiệt
hại là người thuộc trường hợp phải có người đại diện theo pháp luật theo quy
định của Bộ luật dân sự. Trường hợp người yêu cầu bồi thường là người thừa kế
của người bị thiệt hại hoặc người đại diện theo ủy quyền của người bị thiệt hại
thì ngoài giấy tờ chứng minh nhân thân cá nhân của người yêu cầu bồi thường cần
ghi thêm văn bản ủy quyền hợp pháp trong trường hợp đại diện theo ủy quyền; di chúc trong trường hợp người bị thiệt hại chết mà có di chúc,
trường hợp không có di chúc thì phải có văn bản hợp pháp về quyền thừa kế; trường hợp có nhiều người thừa kế thì phải có giấy tờ chứng minh nhân
thân của người được cử làm đại diện và văn bản hợp pháp về việc được cử làm đại
diện cho những người thừa kế còn lại.
Trường hợp người yêu
cầu bồi thường là tổ chức thì ghi số, ngày cấp, nơi cấp một trong các giấy tờ sau:
Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy đăng ký hộ
kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, giấy phép hoặc các giấy tờ có giá
trị như giấy phép theo quy định của pháp luật chuyên ngành.
(4) Nếu người yêu cầu
bồi thường là cá nhân thì ghi đầy đủ địa chỉ nơi cư trú tại thời điểm nộp văn
bản yêu cầu bồi thường; nếu người yêu cầu bồi thường là cơ quan, tổ chức thì
ghi địa chỉ trụ sở chính của cơ quan, tổ chức đó tại thời điểm nộp văn bản yêu
cầu bồi thường.
(5) Ghi một trong các trường hợp:
- Trường hợp người yêu cầu bồi thường
là người bị thiệt hại thì ghi: “người bị thiệt hại”;
- Trường hợp người bị thiệt hại chết
thì ghi: “người thừa kế của.... (nêu tên của người bị thiệt hại)..... ;
- Trường hợp có nhiều người thừa
kế thì ghi: “người đại diện cho những người thừa kế của .... (nêu tên của người
bị thiệt hại).....”.
- Trường hợp tổ chức bị thiệt hại
đã chấm dứt tồn tại thì ghi: “đại diện cho ...(nêu tên tổ chức kế thừa quyền,
nghĩa vụ)... kế thừa quyền và nghĩa vụ của....(nêu tên tổ chức bị thiệt hại đã
chấm dứt tồn tại) thực hiện quyền yêu cầu bồi thường”;
- Trường hợp phải có người đại diện
theo pháp luật theo quy định của Bộ luật dân sự thì ghi: “người đại diện theo
pháp luật của .... (nêu tên của người bị thiệt hại).....”;
- Trường hợp ủy quyền thực hiện quyền
yêu cầu bồi thường thì ghi: “người/pháp nhân được ........ (nêu tên của người
bị thiệt hại hoặc người thừa kế của người bị thiệt hại trong trường hợp người
bị thiệt hại chết hoặc tổ chức kế thừa quyền, nghĩa vụ của tổ chức bị thiệt hại
đã chấm dứt tồn tại hoặc người đại diện theo pháp luật của người bị thiệt hại
thuộc trường hợp phải có người đại diện theo pháp luật theo quy định của Bộ
luật dân sự) ủy quyền thực hiện quyền yêu cầu bồi thường”.
(6) Ghi tên văn bản làm căn cứ yêu
cầu bồi thường (số hiệu, ngày tháng năm ban hành, cơ quan ban hành và trích yếu
của văn bản).
(7) Ghi từng loại thiệt hại cụ thể,
cách tính và mức yêu cầu bồi thường theo quy định tương ứng từ Điều 22 đến Điều
28 Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước.
(8) Ghi rõ loại thiệt hại nào đề
nghị tạm ứng.
(9) Ghi họ tên người nhận tạm ứng
kinh phí bồi thường.
(10) Ghi số, ngày cấp, nơi cấp chứng
minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu hoặc loại giấy tờ tương ứng
của người nhận tạm ứng kinh phí bồi thường.
(11) Ghi nơi cư trú của người nhận
tạm ứng kinh phí bồi thường.
(12) Ghi phương thức nhận tạm ứng
kinh phí bồi thường: nhận trực tiếp bằng tiền mặt hoặc nhận qua chuyển khoản.
Trường hợp nhận qua chuyển khoản ghi rõ số tài khoản, chủ tài khoản, nơi mở tài
khoản của người nhận tiền tạm ứng kinh phí bồi thường.
(13) Trường hợp người
yêu cầu bồi thường không có khả năng thu thập văn bản làm căn cứ yêu cầu bồi
thường thì ghi rõ tên văn bản và địa chỉ thu thập văn bản
đó.
(14) Ghi rõ yêu cầu của mình về việc
cơ quan giải quyết bồi thường thực hiện việc phục hồi danh dự.
(15) Trường hợp tổ chức yêu cầu bồi
thường thì ghi tên tổ chức.
(16) Ghi địa điểm làm văn bản yêu
cầu bồi thường (ví dụ: Hà Nội).
(17) Trường hợp là cá nhân thì ký
và ghi rõ họ tên hoặc điểm chỉ; Trường hợp là tổ chức thì người đại diện theo
pháp luật của tổ chức đó ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu.
(18) Ghi tên tài liệu, chứng cứ chứng
minh cho những thiệt hại mà người yêu cầu bồi thường đề nghị Nhà nước bồi thường.
Các tài liệu nên đánh số thứ tự.
02. Thủ tục:
Phục hồi danh dự
- Trình tự thực
hiện:
a) Trường hợp chủ động
phục hồi danh dự
+ Cơ quan trực tiếp
quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại có trách nhiệm thông báo bằng văn
bản cho người bị thiệt hại về việc Nhà nước chủ động tổ chức thực hiện phục hồi
danh dự;
+ Trong thời hạn 10
ngày kể từ ngày nhận được thông báo, người bị thiệt hại có ý kiến trả lời bằng
văn bản về việc đồng ý với nội dung thông báo hoặc không đồng ý với nội dung
thông báo (có ý kiến đề nghị cụ thể về nội dung không đồng ý) hoặc đề nghị chưa
thực hiện phục hồi danh dự và gửi cho cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành
công vụ gây thiệt hại.
Trường hợp cơ quan
trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại không nhận được trả lời của
người bị thiệt hại thì việc phục hồi danh dự sẽ được thực hiện khi người bị thiệt
hại có yêu cầu bằng văn bản.
Trường hợp người bị
thiệt hại từ chối quyền được phục hồi danh dự theo quy định của Luật thì không
còn quyền yêu cầu phục hồi danh dự, việc từ chối phải được thể hiện bằng văn
bản. Trong trường hợp người bị thiệt hại từ chối quyền được phục hồi danh dự
bằng lời nói thì cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại
lập biên bản, trong đó ghi rõ việc từ chối quyền được phục hồi danh dự của
người bị thiệt hại, biên bản phải có chữ ký hoặc điểm chỉ của người bị thiệt
hại.
Trường hợp người bị
thiệt hại chết thì cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt
hại đăng báo xin lỗi và cải chính công khai theo quy định tại Điều 59 của Luật
TNBTCNN năm 2017.
+ Sau khi nhận được
văn bản có ý kiến đồng ý của người bị thiệt hại về việc phục hồi danh dự, cơ
quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại tổ chức trực tiếp
xin lỗi và cải chính công khai và/hoặc đăng báo xin lỗi và cải chính công khai
theo quy định tại Điều 56, Điều 58 và Điều 59 Luật TNBTCNN năm 2017.
b) Phục hồi danh dự
theo yêu cầu cầu người bị thiệt hại
+ Người bị thiệt hại
có văn bản yêu cầu bồi thường bao gồm nội dung yêu cầu phục hồi danh dự;
- Cơ quan trực tiếp
quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại tổ chức trực tiếp xin lỗi và cải
chính công khai và/hoặc đăng báo xin lỗi và cải chính công khai theo quy định
tại Điều 56, Điều 58 và Điều 59 Luật TNBTCNN năm 2017.
- Cách thức thực
hiện: Yêu cầu phục hồi danh dự tại Văn bản yêu cầu bồi
thường hoặc Ý kiến trả lời Thông báo về việc Nhà nước tổ chức phục hồi danh dự
hoặc Văn bản đề nghị phục hồi danh dự (trong trường hợp cơ quan trực tiếp quản
lý người thi hành công vụ gây thiệt hại đã Thông báo nhưng người bị thiệt hại
đề nghị chưa thực hiện phục hồi danh dự mà yêu cầu sau) được gửi trực tiếp hoặc
qua hệ thống bưu chính đến cơ quan quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại.
- Thành phần, số
lượng hồ sơ:
a) Chủ động phục hồi
danh dự
+ Thông báo về việc
tổ chức thực hiện phục hồi danh dự (mẫu 17/BTNN ban hành kèm theo Thông tư số
04/2018/TT-BTP);
+ Biên bản trả lời
thông báo tổ chức thực hiện phục hồi danh dự (mẫu 18/BTNN ban hành kèm theo Thông
tư số 04/2018/TT-BTP).
Trường hợp cơ quan
trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại đã Thông báo nhưng người
bị thiệt hại chưa đề nghị chưa thực hiện phục hồi danh dự mà yêu cầu sau thì thành
phần hồ sơ gồm: Thông báo về việc tổ chức thực hiện phục hồi danh dự (mẫu 17/BTNN
ban hành kèm theo Thông tư số 04/2018/TT-BTP); Ý kiến của người bị thiệt hại đề
nghi chưa thực hiện phục hồi danh dự; Văn bản đề nghị phục hồi danh dự.
b) Phục hồi danh dự
theo yêu cầu của người bị thiệt hại
Văn bản yêu cầu bồi
thường (mẫu 01/BTNN ban hành kèm theo Thông tư số 04/2018/TT-BTP).
* Số lượng hồ
sơ: Không quy định
- Thời hạn giải
quyết hồ sơ: 15 ngày kể
từ ngày nhận được văn bản có ý kiến đồng ý của người bị thiệt hại hoặc yêu cầu của
người bị thiệt hại về việc phục hồi danh dự.
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Người yêu cầu bồi thường theo
quy định tại khoản 3 Điều 3 Luật TNBTCNN năm 2017, đã được thụ lý hồ sơ yêu cầu
bồi thường và có một trong các căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 51 Luật TNBTCNN
năm 2017.
- Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Cơ quan giải quyết bồi thường là
cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại trong hoạt động
quản lý hành chính, tố tụng, thi hành án quy định từ Điều 33 đến Điều 39 của
Luật TNBTCNN năm 2017 ở cấp huyện.
- Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính:
+ Buổi trực tiếp xin
lỗi và cải chính công khai;
+ Đăng báo xin lỗi và cải chính công khai
trên 01 tờ báo trung ương và 01 tờ báo địa phương nơi người
bị thiệt hại cư trú trong trường hợp người bị thiệt hại là cá nhân hoặc nơi đặt
trụ sở trong trường hợp người bị thiệt hại là pháp nhân thương mại
trong 03 số liên tiếp; đăng tải nội dung xin lỗi và cải chính công khai
trên Cổng thông tin điện tử (nếu có) của cơ quan trực tiếp quản lý người thi
hành công vụ gây thiệt hại.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
+ Văn bản yêu cầu bồi
thường (mẫu 01/BTNN ban hành kèm theo Thông tư số 04/2018/TT-BTP);
+ Thông báo về việc
tổ chức thực hiện phục hồi danh dự (mẫu 17/BTNN ban hành kèm theo Thông tư số
04/2018/TT-BTP);
+ Biên bản trả lời
thông báo tổ chức thực hiện phục hồi danh dự (mẫu 18/BTNN ban hành kèm theo Thông
tư số 04/2018/TT-BTP).
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản đồng ý hoặc
có ý kiến cụ thể về việc phục hồi danh dự hoặc yêu cầu của người bị thiệt hại về
việc phục hồi danh dự theo quy định tại Điều 57 hoặc Điều 41 Luật TNBTCNN năm
2017.
- Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
+ Luật Trách nhiệm
bồi thường của Nhà nước năm 2017;
+ Nghị định số
68/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của
Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước;
+ Thông tư số 04/2018/TT-BTP
ngày 17/5/2018 của Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu trong công tác bồi
thường nhà nước.
Mẫu 01/BTNN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2018/TT-BTP ngày 17/5/2018)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
VĂN BẢN YÊU CẦU BỒI THƯỜNG
Kính gửi:
................................(1)..................................................................
Họ và tên người yêu
cầu bồi thường:………………….(2).................................................
Giấy tờ chứng
minh nhân thân:………………(3).………………………….
Địa chỉ:
……………………(4)………………………………………...........
Số điện thoại (nếu
có):……………….........................................................
Email (nếu
có):.............................................................................................
Là:.....................................(5).......................................................................
Căn cứ:
- ....................….......(6)….…….......................................................(nếu
có)
- Hành vi gây thiệt
hại của người thi hành công vụ gây thiệt hại:...............
- Mối quan hệ nhân
quả giữa thiệt hại thực tế xảy ra và hành vi gây thiệt hại của người thi hành công
vụ:..................................................................................
Trên cơ sở đó, tôi
đề nghị Quý cơ quan xem xét, giải quyết bồi thường thiệt hại theo quy định của Luật
Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước, bao gồm các nội dung sau:
I. THIỆT HẠI YÊU
CẦU BỒI THƯỜNG (7)
1. Thiệt hại do tài
sản bị xâm phạm (nếu có), cách tính, mức yêu cầu bồi thường
.......................................................................................................................
2. Thiệt hại do thu
nhập thực tế bị mất hoặc bị giảm sút (nếu có), cách tính, mức yêu cầu bồi thường
.......................................................................................................................
3. Thiệt hại
về vật chất do người bị thiệt hại chết (nếu có), cách tính, mức yêu cầu bồi thường
.......................................................................................................................
4. Thiệt hại về vật
chất do sức khỏe bị xâm phạm (nếu có), cách tính, mức yêu cầu bồi thường
.......................................................................................................................
5. Thiệt hại về tinh
thần (nếu có), cách tính, mức yêu cầu bồi thường
.......................................................................................................................
6. Các chi phí khác
được bồi thường (nếu có), cách tính, mức yêu cầu bồi thường
.......................................................................................................................
Tổng số tiền yêu
cầu bồi thường: ...................................................(đồng)
(Viết bằng chữ:..............................................................................................................
)
II. ĐỀ NGHỊ TẠM
ỨNG KINH PHÍ BỒI THƯỜNG (nếu có)
1. Kinh phí đề nghị
tạm ứng
Căn cứ quy định tại
Điều 44 Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước, tôi đề nghị được tạm ứng kinh
phí bồi thường đối với các khoản sau:
1.1. Thiệt hại về
tinh thần
Số tiền đề nghị tạm
ứng là:....................................................................đồng
(Viết bằng chữ:..............................................................................................................
)
Tài liệu, chứng cứ
kèm theo (nếu có):.........................................................
1.2. Thiệt hại khác
có thể tính được ngay mà không cần xác minh: ....(8)...
Số tiền đề nghị tạm
ứng là:...................................................................đồng.
(Viết bằng chữ:..............................................................................................................
)
Tài liệu, chứng cứ
kèm theo (nếu có):..........................................................
1.3. Tổng số tiền đề
nghị tạm ứng: …..……………............................đồng.
(Viết bằng chữ:..............................................................................................................
)
2. Thông tin người
nhận tạm ứng kinh phí bồi thường:
- Họ và tên:...
……………...........(9)..........................................................
- Giấy tờ chứng
minh nhân thân: .......................(10)....................................
- Địa chỉ:
................................................(11)................................................
- Phương thức nhận
tạm ứng kinh phí bồi thường
…………………………...…………(12)……………………….……………
III. CÁC
NỘI DUNG KHÁC CÓ LIÊN QUAN
1. Đề nghị thu thập
văn bản làm căn cứ yêu cầu bồi thường (nếu có)
……………………(13)……………………………………………………...
2. Yêu cầu phục
hồi danh dự (nếu có)
................................(14)
…
3. Khôi phục quyền
và các lợi ích hợp pháp khác (nếu có)
....................................................................................................................................
…
Đề nghị Quý Cơ quan
xem xét, giải quyết bồi thường cho tôi/...(15).. theo quy định của pháp luật.
|
…(16)….. ngày … tháng … năm ……
Người yêu cầu bồi thường (17)
|
DANH MỤC GIẤY TỜ,
TÀI LIỆU GỬI KÈM (nếu có):
.............................................................(18)...................................................
Hướng dẫn sử
dụng Mẫu 01/BTNN:
(1) Ghi tên
cơ quan giải quyết bồi thường là cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công
vụ gây thiệt hại.
(2) Nếu người yêu cầu
bồi thường là cá nhân người bị thiệt hại thì ghi họ tên của người bị thiệt hại
hoặc người đại diện theo ủy quyền của người bị thiệt hại; đối với trường hợp
người bị thiệt hại chết thì ghi họ tên người thừa kế của người bị thiệt hại;
đối với trường hợp người yêu cầu bồi thường là người chưa thành niên, người mất
năng lực hành vi dân sự, người hạn chế năng lực hành vi dân sự, người có khó
khăn trong nhận thức làm chủ hành vi thì ghi họ tên, địa chỉ của người đại diện
theo pháp luật của cá nhân đó; nếu người yêu cầu bồi thường là tổ chức thì ghi
tên tổ chức và ghi họ, tên của người đại điện theo pháp luật của tổ chức đó.
(3) Ghi số, ngày cấp,
nơi cấp chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu hoặc giấy tờ
tương ứng của cá nhân người yêu cầu bồi thường là người bị thiệt hại hoặc người
đại diện theo pháp luật của người bị thiệt hại trong trường hợp người bị thiệt
hại là người thuộc trường hợp phải có người đại diện theo pháp luật theo quy
định của Bộ luật dân sự. Trường hợp người yêu cầu bồi thường là người thừa kế
của người bị thiệt hại hoặc người đại diện theo ủy quyền của người bị thiệt hại
thì ngoài giấy tờ chứng minh nhân thân cá nhân của người yêu cầu bồi thường cần
ghi thêm văn bản ủy quyền hợp pháp trong trường hợp đại diện theo ủy quyền; di chúc trong trường hợp người bị thiệt hại chết mà có di chúc,
trường hợp không có di chúc thì phải có văn bản hợp pháp về quyền thừa kế; trường hợp có nhiều người thừa kế thì phải có giấy tờ chứng minh nhân
thân của người được cử làm đại diện và văn bản hợp pháp về việc được cử làm đại
diện cho những người thừa kế còn lại.
Trường hợp người yêu
cầu bồi thường là tổ chức thì ghi số, ngày cấp, nơi cấp một trong các giấy tờ
sau: Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy đăng ký
hộ kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, giấy phép hoặc các giấy tờ có giá
trị như giấy phép theo quy định của pháp luật chuyên ngành.
(4) Nếu người yêu cầu
bồi thường là cá nhân thì ghi đầy đủ địa chỉ nơi cư trú tại thời điểm nộp văn bản
yêu cầu bồi thường; nếu người yêu cầu bồi thường là cơ quan, tổ chức thì ghi
địa chỉ trụ sở chính của cơ quan, tổ chức đó tại thời điểm nộp văn bản yêu cầu
bồi thường.
(5) Ghi một trong các trường hợp:
- Trường hợp người yêu cầu bồi thường
là người bị thiệt hại thì ghi: “người bị thiệt hại”;
- Trường hợp người bị thiệt hại chết
thì ghi: “người thừa kế của.... (nêu tên của người bị thiệt hại)..... ;
- Trường hợp có nhiều người thừa
kế thì ghi: “người đại diện cho những người thừa kế của .... (nêu tên của người
bị thiệt hại).....”.
- Trường hợp tổ chức bị thiệt hại
đã chấm dứt tồn tại thì ghi: “đại diện cho ...(nêu tên tổ chức kế thừa quyền,
nghĩa vụ)... kế thừa quyền và nghĩa vụ của....(nêu tên tổ chức bị thiệt
hại đã chấm dứt tồn tại) thực hiện quyền yêu cầu bồi thường”;
- Trường hợp phải có người đại diện
theo pháp luật theo quy định của Bộ luật dân sự thì ghi: “người đại diện theo
pháp luật của .... (nêu tên của người bị thiệt hại).....”;
- Trường hợp ủy quyền thực hiện quyền
yêu cầu bồi thường thì ghi: “người/pháp nhân được ........ (nêu tên của
người bị thiệt hại hoặc người thừa kế của người bị thiệt hại trong trường hợp
người bị thiệt hại chết hoặc tổ chức kế thừa quyền, nghĩa vụ của tổ chức bị thiệt
hại đã chấm dứt tồn tại hoặc người đại diện theo pháp luật của người bị thiệt
hại thuộc trường hợp phải có người đại diện theo pháp luật theo quy định của Bộ
luật dân sự) ủy quyền thực hiện quyền yêu cầu bồi thường”.
(6) Ghi tên văn bản làm căn cứ yêu
cầu bồi thường (số hiệu, ngày tháng năm ban hành, cơ quan ban hành và trích yếu
của văn bản).
(7) Ghi từng loại thiệt hại cụ thể,
cách tính và mức yêu cầu bồi thường theo quy định tương ứng từ Điều 22 đến Điều
28 Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước.
(8) Ghi rõ loại thiệt hại nào đề
nghị tạm ứng.
(9) Ghi họ tên người nhận tạm ứng
kinh phí bồi thường.
(10) Ghi số, ngày cấp, nơi cấp chứng
minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu hoặc loại giấy tờ tương ứng
của người nhận tạm ứng kinh phí bồi thường.
(11) Ghi nơi cư trú của người nhận
tạm ứng kinh phí bồi thường.
(12) Ghi phương thức nhận tạm ứng
kinh phí bồi thường: nhận trực tiếp bằng tiền mặt hoặc nhận qua chuyển khoản.
Trường hợp nhận qua chuyển khoản ghi rõ số tài khoản, chủ tài khoản, nơi mở tài
khoản của người nhận tiền tạm ứng kinh phí bồi thường.
(13) Trường hợp người
yêu cầu bồi thường không có khả năng thu thập văn bản làm căn cứ yêu cầu bồi
thường thì ghi rõ tên văn bản và địa chỉ thu thập văn bản
đó.
(14) Ghi rõ yêu cầu của mình về việc
cơ quan giải quyết bồi thường thực hiện việc phục hồi danh dự.
(15) Trường hợp tổ chức yêu cầu bồi
thường thì ghi tên tổ chức.
(16) Ghi địa điểm làm văn bản yêu
cầu bồi thường (ví dụ: Hà Nội).
(17) Trường hợp là cá nhân thì ký
và ghi rõ họ tên hoặc điểm chỉ; Trường hợp là tổ chức thì người đại diện theo
pháp luật của tổ chức đó ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu.
(18) Ghi tên tài liệu, chứng cứ chứng
minh cho những thiệt hại mà người yêu cầu bồi thường đề nghị Nhà nước bồi thường.
Các tài liệu nên đánh số thứ tự.
Mẫu
17/BTNN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 04/2018/TT-BTP ngày 17/5/2018)
TÊN
CƠ QUAN, TỔ CHỨC CHỦ QUẢN (nếu có)
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:…../TB-…(1)…
|
…(2)…,
ngày … tháng … năm……
|
THÔNG BÁO
Về
việc tổ chức thực hiện phục hồi danh dự
Kính gửi:…………………………(3)…………………………………….
Địa chỉ……………………………(4)…………………………………….
Căn cứ Điều 57 Luật Trách nhiệm bồi
thường của Nhà nước về chủ động phục hồi danh dự; Điều 22 Nghị định số 68/2018/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước;………...(5)……..,
…..(6)........... dự kiến tổ chức thực hiện phục hồi danh dự đối với Ông/Bà, cụ
thể như sau:
............................................(7)...................................................................
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày
nhận được thông báo này, đề nghị Ông/Bà ghi ý kiến trả lời của mình vào phần
sau của Thông báo này và gửi lại cho ……..….(6)………..hoặc trả lời trực tiếp bằng
lời nói tại trụ sở ........(6).....
Hết thời hạn trả lời nêu trên mà
Ông/Bà không trả lời thì việc phục hồi danh dự sẽ được thực hiện khi Ông/Bà có yêu
cầu bằng văn bản./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, HSVV.
|
Thủ trưởng
cơ quan
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
PHẦN
GHI Ý KIẾN CỦA NGƯỜI BỊ THIỆT HẠI
Ngày…tháng….năm…., tôi là …………………………...…….,
địa chỉ ……..……………………………………………………………………………..đã nhận được Thông báo số………..
ngày…/…/..... về việc tổ chức thực hiện phục hồi danh dự cho tôi. Tôi đã đọc và
có ý kiến như sau:
…[1]…………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
|
…..….,
ngày … tháng … năm ……
Cá nhân, tổ chức được phục hồi danh dự
(Ký và ghi rõ họ tên hoặc điểm chỉ)
|
Hướng dẫn sử dụng Mẫu
17/BTNN:
(1) Ghi chữ viết tắt tên cơ quan
giải quyết bồi thường.
(2) Ghi tên địa phương
nơi có trụ sở cơ quan giải quyết bồi thường theo cấp hành chính tương ứng.
(3) (4) Ghi thông tin của người
bị thiệt hại theo văn bản làm căn cứ yêu cầu bồi thường.
(5) Ghi tên văn bản
làm căn cứ yêu cầu bồi thường hoặc bản án, quyết định của Tòa án quy định tại
Điều 55 Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước.
(6) Ghi tên cơ quan
thực hiện việc phục hồi danh dự.
(7) Ghi theo một trong hai trường
hợp sau:
- Trường hợp yêu cầu bồi thường
trong hoạt động tố tụng hình sự thì ghi:
“Về việc tổ chức trực tiếp xin lỗi
và cải chính công khai:
- Dự kiến thời gian
:………………………………………………………
- Dự kiến địa điểm
:……………………………………………..…………
Về việc đăng báo xin lỗi và cải
chính công khai:
- Dự kiến tờ báo
đăng:……………………………………………………
- Dự kiến việc đăng tải nội dung
xin lỗi và cải chính công khai trên Cổng thông tin điện tử của........(tên cơ
quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ)..... (nếu cơ quan có Cổng thông
tin điện tử)”.
- Trường hợp yêu cầu bồi thường
trong hoạt động quản lý hành chính thì ghi:
“Về việc đăng báo xin lỗi và cải
chính công khai:
- Dự kiến tờ báo
đăng:………………………..……………………………
- Dự kiến việc đăng tải nội dung
xin lỗi và cải chính công khai trên Cổng thông tin điện tử của........(tên cơ
quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ)..... (nếu cơ quan có Cổng thông
tin điện tử)”.
Mẫu
18/BTNN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 04/2018/TT-BTP ngày 17/5/2018)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN
Trả lời thông báo tổ chức thực hiện phục hồi danh dự
Hôm nay, vào hồi ...giờ....phút
ngày .... / ...../ ......, tại........................., chúng tôi gồm:
1. Người bị thiệt hại
Họ và tên:
…………………….……………………………………………
Giấy chứng minh nhân thân:
……………………………………….……..
Địa chỉ……………………………………………………………………...
2. Đại diện cơ quan trực tiếp
quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại
Họ và
tên:........................................................…..…………………………
Chức vụ: ………………………………………….………………………..
Ngày…tháng….năm….,…..(1).…đã gửi
Thông báo số….. ngày…/…/..... về việc tổ chức thực hiện phục hồi danh dự đối với
Ông/Bà…....(1)…… Ông/Bà đã ............................. (2)
……………………………...........
Biên bản được lập thành..... bản
vào hồi.....giờ...phút ngày ...../...../..... và được đọc cho những người tham gia
cùng nghe và nhất trí cùng ký tên dưới đây./.
Người
bị thiệt hại
(Ký, ghi rõ họ tên hoặc điểm chỉ)
|
Đại
diện cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Hướng dẫn sử dụng Mẫu
18/BTNN:
(1) Ghi tên cơ quan trực tiếp quản
lý người thi hành công vụ gây thiệt hại.
(2) Ghi nhận ý kiến của người bị
thiệt hại thuộc một trong các trường hợp sau:
- Đồng ý với toàn bộ nội dung
Thông báo.
- Không đồng ý với nội dung trong
Thông báo. Trường hợp này cần ghi cụ thể ý kiến về sự thay đổi đối với từng nội
dung trong Thông báo.
- Đề nghị chưa thực
hiện phục hồi danh dự.
- Từ chối quyền được phục hồi danh
dự.