ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2596/QĐ-UBND
|
Sóc Trăng,
ngày 04 tháng 10 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, LĨNH VỰC BỒI THƯỜNG NHÀ NƯỚC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT VÀ PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH SÓC TRĂNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương
ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010
của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017
của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tỉnh Sóc Trăng
tại Tờ trình số 98/TTr-STP ngày 02/10/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ
tục hành chính mới ban hành, lĩnh vực Bồi thường nhà nước thuộc thẩm quyền giải
quyết và phạm vi quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Sóc Trăng.
Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại Quyết định
này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày Quyết
định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành thì áp dụng
đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 385/QĐ-UBND ngày 02/3/2017 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ
sung thuộc phạm vi quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Sóc Trăng.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc Sở Tư pháp, Sở Thông tin và Truyền thông, Thủ trưởng các sở, ngành,
Trưởng Ban Quản lý các khu công nghiệp, tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát thủ tục hành chính (VPCP);
- Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính;
- Lưu: HC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Thành Trí
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, LĨNH VỰC BỒI THƯỜNG NHÀ
NƯỚC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT VÀ PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH SÓC
TRĂNG
(Kèm theo Quyết
định số 2596/QĐ-UBND ngày 04/10/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc
Trăng)
PHẦN I. DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, LĨNH VỰC BỒI THƯỜNG NHÀ NƯỚC THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT VÀ PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH SÓC TRĂNG
Số TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Trang
|
1
|
Xác định cơ quan giải quyết bồi
thường
|
|
2
|
Giải quyết yêu cầu bồi thường tại
cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại
|
|
3
|
Phục hồi danh
dự
|
|
|
Tổng số: 03 TTHC
|
|
PHẦN
II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT VÀ PHẠM
VI QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH SÓC TRĂNG
01. Thủ tục: Xác định cơ quan giải
quyết bồi thường
- Trình tự thực hiện:
a) Trường hợp xác định cơ quan theo
quy định tại khoản 2 Điều 32 Nghị định số 68/2018/NĐ-CP, Sở Tư pháp giúp UBND
tỉnh xác định cơ quan giải quyết bồi thường
+ Cơ quan quản lý nhà nước về công
tác bồi thường nhà nước tổ chức họp với các cơ quan có liên quan để xác định cơ
quan giải quyết bồi thường;
+ Trường hợp các cơ quan thống nhất
được cơ quan giải quyết bồi thường thì cơ quan quản lý nhà nước về công tác bồi
thường nhà nước ban hành văn bản xác định cơ quan giải quyết bồi thường;
+ Trường hợp các cơ quan không thống
nhất được cơ quan giải quyết bồi thường thì cơ quan quản lý nhà nước về công
tác bồi thường nhà nước quyết định một trong số các cơ quan có liên quan là cơ
quan giải quyết bồi thường và ban hành văn bản xác định cơ quan giải quyết bồi
thường.
b) Trường hợp xác định cơ quan theo
quy định tại Điều 33 Nghị định số 68/2018/NĐ-CP, Sở Tư pháp thực hiện việc xác
định cơ quan giải quyết bồi thường khi người yêu cầu bồi thường chưa xác định
ngay được cơ quan giải quyết bồi thường.
+ Sở Tư pháp trao đổi với các cơ quan
có liên quan đến vụ việc yêu cầu bồi thường để thống nhất cơ quan giải quyết
bồi thường;
+ Khi xác định được cơ quan giải quyết
bồi thường thì Sở Tư pháp gửi hồ sơ cho cơ quan đó để thụ lý, giải quyết;
+ Trường hợp việc xác định cơ quan
giải quyết bồi thường theo quy định tại điểm a hoặc điểm b Khoản 1 Điều 40 của Luật
TNBTCNN năm 2017 thì Sở Tư pháp gửi ngay hồ sơ đến cơ quan quản lý nhà nước về
công tác bồi thường nhà nước có thẩm quyền để xác định cơ quan giải quyết bồi
thường.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Tư pháp hoặc qua hệ thống bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: Yêu cầu xác định cơ quan giải quyết bồi thường của người yêu cầu bồi thường
hoặc hồ sơ do các cơ quan không thống nhất được cơ quan giải quyết bồi thường
chuyển sang khi có một trong các căn cứ sau:
a) Trường hợp xác định cơ quan theo
quy định tại khoản 2 Điều 32 Nghị định số 68/2018/NĐ-CP, Sở Tư pháp giúp UBND
cấp tỉnh xác định cơ quan giải quyết bồi thường thì khi có một trong các căn cứ
sau:
+ Không có sự thống nhất về cơ quan
giải quyết bồi thường trong trường hợp có nhiều người thi hành công vụ thuộc
nhiều cơ quan trong phạm vi quản lý của địa phương mình cùng gây thiệt hại;
+ Cơ quan nhà nước ở địa phương bị
giải thể theo quyết định của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ
tướng Chính phủ.
b) Trường hợp xác định cơ quan theo
quy định tại Điều 33 Nghị định số 68/2018/NĐ-CP, Sở Tư pháp thực hiện việc xác
định cơ quan giải quyết bồi thường khi người yêu cầu bồi thường chưa xác định
ngay được cơ quan giải quyết bồi thường thì người yêu cầu bồi thường gửi hồ sơ
yêu cầu bồi thường quy định tại Điều 41 Luật TNBTCNN năm 2017.
* Số lượng hồ sơ: Không quy định.
- Thời hạn giải quyết hồ sơ: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Người yêu cầu bồi thường.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Tư pháp
+ UBND tỉnh trong trường hợp xác định
cơ quan theo quy định tại khoản 2 Điều 32 Nghị định số 68/2018/NĐ-CP (Sở Tư
pháp giúp UBND tỉnh xác định cơ quan giải quyết bồi thường);
+ Sở Tư pháp trong trường hợp xác định
cơ quan theo quy định tại Điều 33 Nghị định số 68/2018/NĐ-CP.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản xác định cơ quan giải quyết bồi thường.
- Lệ phí: không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Thủ tục hành chính được thực hiện khi
có một trong các căn cứ sau đây:
a) Trường hợp xác định cơ quan theo
quy định tại khoản 2 Điều 32 Nghị định số 68/2018/NĐ-CP, Sở Tư pháp giúp UBND
cấp tỉnh xác định cơ quan giải quyết bồi thường thì khi có một trong các căn cứ
sau:
+ Không có sự thống nhất về cơ quan
giải quyết bồi thường trong trường hợp có nhiều người thi hành công vụ thuộc
nhiều cơ quan trong phạm vi quản lý của địa phương mình cùng gây thiệt hại;
+ Cơ quan nhà nước ở địa phương bị
giải thể theo quyết định của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ
tướng Chính phủ.
b) Trường hợp xác định cơ quan theo
quy định tại Điều 33 Nghị định số 68/2018/NĐ-CP, Sở Tư pháp thực hiện việc xác
định cơ quan giải quyết bồi thường khi người yêu cầu bồi thường chưa xác định
ngay được cơ quan giải quyết bồi thường và người yêu cầu bồi thường gửi hồ sơ
yêu cầu bồi thường đến Sở Tư pháp theo quy định tại khoản 4 Điều 41 Luật
TNBTCNN năm 2017.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà
nước năm 2017;
+ Nghị định số 68/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018
của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Trách nhiệm bồi thường của
Nhà nước.
02. Thủ tục: Giải quyết yêu cầu bồi thường tại cơ quan trực tiếp quản lý người
thi hành công vụ gây thiệt hại
- Trình tự thực hiện:
+ Tiếp nhận và
xử lý hồ sơ;
+ Thụ lý hồ
sơ;
+ Cử người giải
quyết bồi thường;
+ Tạm ứng kinh
phí bồi thường thiệt hại;
+ Xác minh
thiệt hại;
+ Thương
lượng việc bồi thường;
+ Ra quyết định
giải quyết bồi thường (sau khi ra quyết
định giải quyết bồi thường, cơ quan trực tiếp quản lý
người thi hành công vụ gây thiệt hại phải lập hồ sơ đề nghị cấp kinh phí bồi
thường đến Bộ Tài chính để đề nghị cấp kinh phí bồi thường và chi trả tiền bồi
thường cho người yêu cầu bồi thường).
- Cách
thức thực hiện:
+ Người yêu
cầu bồi thường có thể nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở cơ quan giải quyết bồi
thường hoặc qua hệ thống bưu chính.
+ Người yêu cầu bồi thường nhận quyết
định giải quyết bồi thường ngay tại buổi thương lượng.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a. Trường hợp người bị thiệt hại trực
tiếp yêu cầu bồi thường thì hồ sơ yêu cầu bồi thường (sau đây gọi là hồ sơ) bao
gồm: Văn bản yêu cầu bồi thường; Văn bản làm căn cứ yêu cầu bồi thường, trừ
trường hợp người bị thiệt hại không được gửi hoặc không thể có văn bản làm căn
cứ yêu cầu bồi thường; Giấy tờ chứng minh nhân thân của người bị thiệt hại; Tài
liệu, chứng cứ có liên quan đến việc yêu cầu bồi thường (nếu có).
b. Trường hợp người yêu cầu bồi thường
là người thừa kế (nếu có nhiều người thừa kế thì những người thừa kế đó phải cử
ra một người đại diện) hoặc là người đại diện của người bị thiệt hại thì ngoài
các tài liệu quy định tại các điểm a, b và d khoản 1 Điều 41 Luật TNBTCNN năm
2017, hồ sơ còn phải có các tài liệu sau đây: Giấy tờ chứng minh nhân thân của
người thừa kế, người đại diện của người bị thiệt hại; Văn bản ủy quyền hợp pháp
trong trường hợp đại diện theo ủy quyền; Trường hợp người bị thiệt hại chết mà
có di chúc thì người yêu cầu bồi thường phải cung cấp di chúc, trường hợp không
có di chúc thì phải có văn bản hợp pháp về quyền thừa kế.
Trường hợp người yêu cầu bồi thường
trực tiếp nộp hồ sơ thì các giấy tờ, tài liệu và chứng cứ quy định tại các điểm
b, c, d khoản 1 và khoản 2 Điều 41 Luật TNBTCNN năm 2017 là bản sao nhưng phải
có bản chính để đối chiếu; trường hợp người yêu cầu bồi thường gửi hồ sơ qua
dịch vụ bưu chính thì các giấy tờ, tài liệu và chứng cứ quy định tại các điểm
b, c, d khoản 1 và khoản 2 Điều 41 Luật TNBTCNN năm 2017 là bản sao có chứng
thực theo quy định của pháp luật về chứng thực.
* Số lượng hồ sơ: Không quy định.
- Thời hạn giải quyết:
+ Trong trường hợp người yêu cầu bồi
thường nộp hồ sơ trực tiếp, cơ quan giải quyết bồi thường tiếp nhận hồ sơ, ghi
vào sổ nhận hồ sơ và cấp giấy xác nhận đã nhận hồ sơ cho người yêu cầu bồi thường.
Trường hợp hồ sơ được gửi qua dịch vụ bưu chính thì trong thời hạn 02 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan giải quyết bồi thường phải thông báo
bằng văn bản về việc nhận hồ sơ cho người yêu cầu bồi thường. Trong thời hạn 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi
thường có thể yêu cầu người yêu cầu bồi thường bổ sung hồ sơ trong trường hợp
hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 41 của Luật TNBTCNN
năm 2017. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu của Thủ
trưởng cơ quan giải quyết bồi thường, người yêu cầu bồi thường phải bổ sung hồ
sơ. Khoảng thời gian có sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan theo quy
định của Bộ luật Dân sự không tính vào thời hạn quy định tại khoản này.
+ Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Điều 41 của (Luật TNBTCNN năm
2017), cơ quan giải quyết bồi thường phải thụ lý hồ sơ và vào sổ thụ lý.
+ Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể
từ ngày thụ lý hồ sơ, cơ quan giải quyết bồi thường phải cử người giải quyết bồi
thường.
+ Trường hợp, người yêu cầu bồi thường
đề nghị tạm ứng kinh phí bồi thường theo quy định tại điểm e khoản 3 Điều 41
của Luật TNBTCNN năm 2017, cơ quan giải quyết bồi thường tiến hành tạm ứng kinh
phí bồi thường đối với những thiệt hại quy định tại khoản 1 Điều 44 TNBTCNN năm
2017. Cụ thể, thời hạn thực hiện tạm ứng kinh phí bồi thường được thực hiện như
sau:
(1) Ngay sau khi thụ lý hồ sơ, người
giải quyết bồi thường có trách nhiệm xác định giá trị các thiệt hại quy định
tại khoản 1 Điều 44 TNBTCNN năm 2017 và đề xuất Thủ trưởng cơ quan giải quyết
bồi thường việc tạm ứng kinh phí bồi thường và mức tạm ứng cho người yêu cầu
bồi thường;
(2) Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được đề xuất, nếu còn dự toán quản lý hành chính được cấp có
thẩm quyền giao, cơ quan giải quyết bồi thường phải hoàn thành việc tạm ứng kinh
phí và chi trả cho người yêu cầu bồi thường.
Trường hợp không còn đủ dự toán quản
lý hành chính được cấp có thẩm quyền giao, trong thời hạn 02 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được đề xuất, Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi thường có văn bản
đề nghị cơ quan tài chính có thẩm quyền tạm ứng kinh phí để chi trả cho người
yêu cầu bồi thường. Cơ quan tài chính có trách nhiệm cấp kinh phí cho cơ quan
giải quyết bồi thường trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn
bản đề nghị, cơ quan tài chính có thẩm quyền có trách nhiệm cấp kinh phí cho cơ
quan giải quyết bồi thường. Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi thường quyết định
mức tạm ứng cho người yêu cầu bồi thường nhưng không dưới 50% giá trị các thiệt
hại quy định tại khoản 1 Điều 44 TNBTCNN năm 2017.
+ Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày
thụ lý hồ sơ, người giải quyết bồi thường phải hoàn thành việc xác minh thiệt
hại. Trường hợp vụ việc giải quyết yêu cầu bồi thường có nhiều tình tiết phức
tạp hoặc phải xác minh tại nhiều địa điểm thì thời hạn xác minh thiệt hại là 30
ngày kể từ ngày thụ lý hồ sơ. Thời hạn xác minh thiệt hại có thể được kéo dài theo
thỏa thuận giữa người yêu cầu bồi thường và người giải quyết bồi thường nhưng
tối đa là 15 ngày kể từ ngày hết thời hạn quy định tại khoản này. Trong thời
hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc việc xác minh thiệt hại, người giải
quyết bồi thường phải hoàn thành báo cáo xác minh thiệt hại làm căn cứ để
thương lượng việc bồi thường.
+ Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể
từ ngày hoàn thành báo cáo xác minh thiệt hại, cơ quan giải quyết bồi thường phải
tiến hành thương lượng việc bồi thường. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày tiến
hành thương lượng, việc thương lượng phải được hoàn thành. Trường hợp vụ việc
giải quyết yêu cầu bồi thường có nhiều tình tiết phức tạp thì thời hạn thương
lượng tối đa là 15 ngày. Thời hạn thương lượng có thể được kéo dài theo thỏa
thuận giữa người yêu cầu bồi thường và người giải quyết bồi thường nhưng tối đa
là 10 ngày kể từ ngày hết thời hạn quy định tại khoản này.
+ Ngay sau khi có biên bản kết quả
thương lượng thành, Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi thường ra quyết định giải
quyết bồi thường và trao cho người yêu cầu bồi thường tại buổi thương lượng. Trường
hợp người yêu cầu bồi thường không nhận quyết định giải quyết bồi thường thì
người giải quyết bồi thường lập biên bản về việc không nhận quyết định. Biên bản
phải có chữ ký của đại diện các cơ quan tham gia thương lượng. Biên bản phải
nêu rõ hậu quả pháp lý của việc không nhận quyết định giải quyết bồi thường
theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 51 của Luật TNBTCNN năm 2017. Cơ quan
giải quyết bồi thường phải gửi cho người yêu cầu bồi thường trong thời hạn 05
ngày làm việc kể từ ngày lập biên bản.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Người yêu cầu bồi thường theo quy định tại
khoản 3 Điều 3 Luật TNBTCNN năm 2017.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ quan giải quyết bồi thường là cơ quan trực
tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại trong hoạt động quản lý hành
chính, tố tụng, thi hành án quy định từ Điều 33 đến Điều 39 của Luật TNBTCNN
năm 2017 ở cấp tỉnh.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định giải quyết bồi thường.
- Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Văn bản yêu cầu bồi thường (Mẫu 01/BTNN ban hành kèm theo Thông tư số
04/2018/TT-BTP.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Thủ tục hành chính được thực hiện khi
có một trong các căn cứ sau đây:
+ Có một trong các căn cứ xác định
hành vi trái pháp luật của người thi hành công vụ gây thiệt hại và yêu cầu bồi thường
tương ứng quy định tại khoản 2 Điều 7 Luật TNBTCNN năm 2017;
+ Có thiệt hại thực tế của người bị
thiệt hại thuộc phạm vi trách nhiệm bồi thường của Nhà nước theo quy định của
Luật TNBTCNN năm 2017;
+ Có mối quan hệ nhân quả giữa thiệt
hại thực tế và hành vi gây thiệt hại.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà
nước năm 2017;
+ Nghị định số 68/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018
của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Trách nhiệm bồi thường của
Nhà nước;
+ Thông tư số 04/2018/TT-BTP ngày 17/5/2018
của Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu trong công tác bồi thường nhà nước.
Mẫu
01/BTNN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 04/2018/TT-BTP ngày 17/5/2018)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
VĂN BẢN YÊU CẦU BỒI THƯỜNG
Kính gửi:
................................(1)...................................................................
Họ và tên người yêu
cầu bồi thường:………………….(2)…………………
...................................................................................................................................
Giấy tờ chứng minh
nhân thân:………………(3).…………………………...
Địa chỉ:
……………………(4)………………………………………............
Số điện thoại (nếu
có):……………….........................................................
Email (nếu
có):.............................................................................................
Là:.....................................(5).......................................................................
Căn cứ:
- ....................….......(6)….…….......................................................(nếu
có)
- Hành vi gây thiệt hại của người thi
hành công vụ gây thiệt hại:..............
- Mối quan hệ nhân quả giữa thiệt hại
thực tế xảy ra và hành vi gây thiệt hại của người thi hành công
vụ:........................................................................
Trên cơ sở đó, tôi đề nghị Quý cơ quan
xem xét, giải quyết bồi thường thiệt hại theo quy định của Luật Trách nhiệm bồi
thường của Nhà nước, bao gồm các nội dung sau:
I. THIỆT HẠI YÊU
CẦU BỒI THƯỜNG (7)
1. Thiệt hại do tài
sản bị xâm phạm (nếu có), cách tính, mức yêu cầu bồi thường
.......................................................................................................................
2. Thiệt hại do thu
nhập thực tế bị mất hoặc bị giảm sút (nếu có), cách tính, mức yêu cầu bồi thường
.......................................................................................................................
3. Thiệt hại
về vật chất do người bị thiệt hại chết (nếu có), cách tính, mức yêu cầu bồi
thường
.......................................................................................................................
4. Thiệt hại về vật
chất do sức khỏe bị xâm phạm (nếu có), cách tính, mức yêu cầu bồi thường
.......................................................................................................................
5. Thiệt hại về tinh
thần (nếu có), cách tính, mức yêu cầu bồi thường
.......................................................................................................................
6. Các chi phí khác
được bồi thường (nếu có), cách tính, mức yêu cầu bồi thường
.......................................................................................................................
Tổng số tiền yêu
cầu bồi thường: ...................................................(đồng)
(Viết bằng chữ:.............................................................................................................
)
II. ĐỀ NGHỊ TẠM
ỨNG KINH PHÍ BỒI THƯỜNG (nếu có)
1. Kinh phí đề nghị
tạm ứng
Căn cứ quy định tại
Điều 44 Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước, tôi đề nghị được tạm ứng kinh
phí bồi thường đối với các khoản sau:
1.1. Thiệt hại về
tinh thần
Số tiền đề nghị tạm
ứng là:....................................................................đồng
(Viết bằng chữ:.............................................................................................................
)
Tài liệu, chứng cứ
kèm theo (nếu có):.........................................................
1.2. Thiệt hại khác
có thể tính được ngay mà không cần xác minh: ....(8)...
Số tiền đề nghị tạm
ứng là:...................................................................đồng.
(Viết bằng chữ:.............................................................................................................
)
Tài liệu, chứng cứ
kèm theo (nếu có):..........................................................
1.3. Tổng số tiền đề nghị tạm ứng:
…..……………............................đồng.
(Viết bằng chữ:.............................................................................................................
)
2. Thông tin người
nhận tạm ứng kinh phí bồi thường:
- Họ và tên:...
……………...........(9)..........................................................
- Giấy tờ chứng minh nhân thân:
.......................(10)....................................
- Địa chỉ:
................................................(11)................................................
- Phương thức nhận
tạm ứng kinh phí bồi thường
…………………………...…………(12)……………………….……………
III. CÁC NỘI
DUNG KHÁC CÓ LIÊN QUAN
1. Đề nghị thu thập
văn bản làm căn cứ yêu cầu bồi thường (nếu có)
……………………(13)…………………………………………………........
2. Yêu cầu phục hồi
danh dự (nếu có)
................................(14)
3. Khôi phục quyền
và các lợi ích hợp pháp khác (nếu có)
...................................................................................................................................
Đề nghị Quý Cơ quan
xem xét, giải quyết bồi thường cho tôi/...(15).. theo quy định của pháp luật.
|
…(16)….. ngày … tháng … năm ……
Người yêu cầu bồi thường (17)
|
DANH MỤC GIẤY TỜ,
TÀI LIỆU GỬI KÈM (nếu có):
.............................................................(18)...................................................
Hướng dẫn sử dụng Mẫu 01/BTNN:
(1) Ghi tên cơ quan giải quyết bồi
thường là cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại.
(2) Nếu người yêu cầu bồi thường là
cá nhân người bị thiệt hại thì ghi họ tên của người bị thiệt hại hoặc người đại
diện theo ủy quyền của người bị thiệt hại; đối với trường hợp người bị thiệt
hại chết thì ghi họ tên người thừa kế của người bị thiệt hại; đối với trường
hợp người yêu cầu bồi thường là người chưa thành niên, người mất năng lực hành
vi dân sự, người hạn chế năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận
thức làm chủ hành vi thì ghi họ tên, địa chỉ của người đại diện theo pháp luật
của cá nhân đó; nếu người yêu cầu bồi thường là tổ chức thì ghi tên tổ chức và
ghi họ, tên của người đại điện theo pháp luật của tổ chức đó.
(3) Ghi số, ngày cấp, nơi cấp chứng
minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu hoặc giấy tờ tương ứng của
cá nhân người yêu cầu bồi thường là người bị thiệt hại hoặc người đại diện theo
pháp luật của người bị thiệt hại trong trường hợp người bị thiệt hại là người
thuộc trường hợp phải có người đại diện theo pháp luật theo quy định của Bộ
luật dân sự. Trường hợp người yêu cầu bồi thường là người thừa kế của người bị
thiệt hại hoặc người đại diện theo ủy quyền của người bị thiệt hại thì ngoài giấy
tờ chứng minh nhân thân cá nhân của người yêu cầu bồi thường cần ghi thêm văn bản ủy quyền hợp pháp trong trường hợp đại diện
theo ủy quyền; di chúc trong trường hợp người bị thiệt hại chết mà có di chúc, trường hợp không có di
chúc thì phải có văn bản hợp pháp về quyền thừa kế; trường
hợp có nhiều người thừa kế thì phải có giấy tờ chứng minh nhân thân của người
được cử làm đại diện và văn bản hợp pháp về việc được cử làm đại diện cho những
người thừa kế còn lại.
Trường hợp người yêu cầu bồi thường
là tổ chức thì ghi số, ngày cấp, nơi cấp một trong các giấy tờ sau: Quyết định
thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy đăng ký hộ kinh doanh,
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, giấy phép hoặc các giấy tờ có giá trị như giấy
phép theo quy định của pháp luật chuyên ngành.
(4) Nếu người yêu cầu bồi thường là
cá nhân thì ghi đầy đủ địa chỉ nơi cư trú tại thời điểm nộp văn bản yêu cầu bồi
thường; nếu người yêu cầu bồi thường là cơ quan, tổ chức thì ghi địa chỉ trụ sở
chính của cơ quan, tổ chức đó tại thời điểm nộp văn bản yêu cầu bồi thường.
(5) Ghi một trong các trường hợp:
- Trường hợp người yêu cầu bồi thường là người bị
thiệt hại thì ghi: “người bị thiệt hại”;
- Trường hợp người bị thiệt hại chết thì ghi: “người
thừa kế của.... (nêu tên của người bị thiệt hại)..... ;
- Trường hợp có nhiều người thừa kế thì ghi: “người
đại diện cho những người thừa kế của .... (nêu tên của người bị thiệt hại).....”.
- Trường hợp tổ chức bị thiệt hại đã chấm dứt tồn
tại thì ghi: “đại diện cho ...(nêu tên tổ chức kế thừa quyền, nghĩa vụ)... kế
thừa quyền và nghĩa vụ của....(nêu tên tổ chức bị thiệt hại đã chấm dứt tồn tại)
thực hiện quyền yêu cầu bồi thường”;
- Trường hợp phải có người đại diện theo pháp luật
theo quy định của Bộ luật dân sự thì ghi: “người đại diện theo pháp luật của
.... (nêu tên của người bị thiệt hại).....”;
- Trường hợp ủy quyền thực hiện quyền yêu cầu bồi
thường thì ghi: “người/pháp nhân được ........ (nêu tên của người bị thiệt hại
hoặc người thừa kế của người bị thiệt hại trong trường hợp người bị thiệt hại
chết hoặc tổ chức kế thừa quyền, nghĩa vụ của tổ chức bị thiệt hại đã chấm dứt
tồn tại hoặc người đại diện theo pháp luật của người bị thiệt hại thuộc trường
hợp phải có người đại diện theo pháp luật theo quy định của Bộ luật dân sự) ủy
quyền thực hiện quyền yêu cầu bồi thường”.
(6) Ghi tên văn bản làm căn cứ yêu cầu bồi thường
(số hiệu, ngày tháng năm ban hành, cơ quan ban hành và trích yếu của văn bản).
(7) Ghi từng loại thiệt hại cụ thể, cách tính và
mức yêu cầu bồi thường theo quy định tương ứng từ Điều 22 đến Điều 28 Luật Trách
nhiệm bồi thường của Nhà nước.
(8) Ghi rõ loại thiệt hại nào đề nghị tạm ứng.
(9) Ghi họ tên người nhận tạm ứng kinh phí bồi thường.
(10) Ghi số, ngày cấp, nơi cấp chứng minh nhân dân
hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu hoặc loại giấy tờ tương ứng của người nhận
tạm ứng kinh phí bồi thường.
(11) Ghi nơi cư trú của người nhận tạm ứng kinh phí
bồi thường.
(12) Ghi phương thức nhận tạm ứng kinh phí bồi thường:
nhận trực tiếp bằng tiền mặt hoặc nhận qua chuyển khoản. Trường hợp nhận qua
chuyển khoản ghi rõ số tài khoản, chủ tài khoản, nơi mở tài khoản của người
nhận tiền tạm ứng kinh phí bồi thường.
(13) Trường hợp người yêu cầu bồi thường
không có khả năng thu thập văn bản làm căn cứ yêu cầu bồi thường thì ghi
rõ tên văn bản và địa chỉ thu thập văn bản đó.
(14) Ghi rõ yêu cầu của mình về việc cơ quan giải
quyết bồi thường thực hiện việc phục hồi danh dự.
(15) Trường hợp tổ chức yêu cầu bồi thường thì ghi
tên tổ chức.
(16) Ghi địa điểm làm văn bản yêu cầu bồi thường
(ví dụ: Hà Nội).
(17) Trường hợp là cá nhân thì ký và ghi rõ họ tên
hoặc điểm chỉ; Trường hợp là tổ chức thì người đại diện theo pháp luật của tổ
chức đó ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu.
(18) Ghi tên tài liệu, chứng cứ chứng minh cho những
thiệt hại mà người yêu cầu bồi thường đề nghị Nhà nước bồi thường. Các tài liệu
nên đánh số thứ tự.
03. Thủ tục: Phục hồi danh dự
- Trình tự thực hiện:
a) Trường hợp chủ động phục hồi danh
dự
+ Cơ quan trực tiếp quản lý người thi
hành công vụ gây thiệt hại có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho người bị
thiệt hại về việc Nhà nước chủ động tổ chức thực hiện phục hồi danh dự;
+ Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày
nhận được thông báo, người bị thiệt hại có ý kiến trả lời bằng văn bản về việc
đồng ý với nội dung thông báo hoặc không đồng ý với nội dung thông báo (có ý
kiến đề nghị cụ thể về nội dung không đồng ý) hoặc đề nghị chưa thực hiện phục
hồi danh dự và gửi cho cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây
thiệt hại.
Trường hợp cơ quan trực tiếp quản lý
người thi hành công vụ gây thiệt hại không nhận được trả lời của người bị thiệt
hại thì việc phục hồi danh dự sẽ được thực hiện khi người bị thiệt hại có yêu
cầu bằng văn bản.
Trường hợp người bị thiệt hại từ chối
quyền được phục hồi danh dự theo quy định của Luật thì không còn quyền yêu cầu
phục hồi danh dự, việc từ chối phải được thể hiện bằng văn bản. Trong trường
hợp người bị thiệt hại từ chối quyền được phục hồi danh dự bằng lời nói thì cơ
quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại lập biên bản, trong
đó ghi rõ việc từ chối quyền được phục hồi danh dự của người bị thiệt hại, biên
bản phải có chữ ký hoặc điểm chỉ của người bị thiệt hại.
Trường hợp người bị thiệt hại chết
thì cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại đăng báo xin
lỗi và cải chính công khai theo quy định tại Điều 59 của Luật TNBTCNN năm 2017.
+ Sau khi nhận được văn bản có ý kiến
đồng ý của người bị thiệt hại về việc phục hồi danh dự, cơ quan trực tiếp quản
lý người thi hành công vụ gây thiệt hại tổ chức trực tiếp xin lỗi và cải chính
công khai và/hoặc đăng báo xin lỗi và cải chính công khai theo quy định tại
Điều 56, Điều 58 và Điều 59 Luật TNBTCNN năm 2017.
b) Phục hồi danh dự theo yêu cầu cầu
người bị thiệt hại
+ Người bị thiệt hại có văn bản yêu
cầu bồi thường bao gồm nội dung yêu cầu phục hồi danh dự;
+ Cơ quan trực tiếp quản lý người thi
hành công vụ gây thiệt hại tổ chức trực tiếp xin lỗi và cải chính công khai và/hoặc
đăng báo xin lỗi và cải chính công khai theo quy định tại Điều 56, Điều 58 và
Điều 59 Luật TNBTCNN năm 2017.
- Cách thức thực hiện: Yêu cầu phục hồi danh dự tại Văn bản yêu cầu bồi thường hoặc Ý kiến trả
lời Thông báo về việc Nhà nước tổ chức phục hồi danh dự hoặc Văn bản đề nghị
phục hồi danh dự (trong trường hợp cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành
công vụ gây thiệt hại đã Thông báo nhưng người bị thiệt hại chưa đề nghị chưa
thực hiện phục hồi danh dự mà yêu cầu sau) được gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống
bưu chính đến cơ quan quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Chủ động phục hồi danh dự
- Thông báo về việc tổ chức thực hiện
phục hồi danh dự (mẫu 17/BTNN ban hành kèm theo Thông tư số 04/2018/TT-BTP);
- Biên bản trả lời thông báo tổ chức
thực hiện phục hồi danh dự (mẫu 18/BTNN ban hành kèm theo Thông tư số
04/2018/TT-BTP).
Trường hợp cơ quan trực tiếp quản lý
người thi hành công vụ gây thiệt hại đã Thông báo nhưng người bị thiệt hại chưa
đề nghị chưa thực hiện phục hồi danh dự mà yêu cầu sau thì thành phần hồ sơ
gồm: Thông báo về việc tổ chức thực hiện phục hồi danh dự (mẫu 17/BTNN ban hành
kèm theo Thông tư số 04/2018/TT-BTP); Ý kiến của người bị thiệt hại đề nghi
chưa thực hiện phục hồi danh dự; Văn bản đề nghị phục hồi danh dự.
b) Phục hồi danh dự theo yêu cầu của
người bị thiệt hại
Văn bản yêu cầu bồi thường (mẫu 01/BTNN
ban hành kèm theo Thông tư số 04/2018/TT-BTP).
Số lượng hồ sơ: Không quy định
- Thời hạn giải quyết hồ sơ: 15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản có
ý kiến đồng ý của người bị thiệt hại hoặc yêu cầu của người bị thiệt hại về việc
phục hồi danh dự.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Người yêu cầu bồi thường theo quy định tại
khoản 3 Điều 3 Luật TNBTCNN năm 2017, đã được thụ lý hồ sơ yêu cầu bồi thường và
có một trong các căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 51 Luật TNBTCNN năm 2017.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ quan giải quyết bồi thường là cơ quan trực
tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại trong hoạt động quản lý hành
chính, tố tụng, thi hành án quy định từ Điều 33 đến Điều 39 của Luật TNBTCNN
năm 2017 ở cấp tỉnh.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
+ Buổi trực tiếp xin lỗi và cải
chính công khai;
+ Đăng
báo xin lỗi và cải chính công khai trên 01 tờ báo trung ương
và 01 tờ báo địa phương nơi người bị thiệt hại cư trú trong trường hợp
người bị thiệt hại là cá nhân hoặc nơi đặt trụ sở trong trường hợp người bị thiệt
hại là pháp nhân thương mại trong 03 số liên tiếp; đăng tải nội dung
xin lỗi và cải chính công khai trên Cổng thông tin điện tử (nếu có) của cơ
quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại.
- Lệ phí: không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Văn bản yêu cầu bồi thường
(mẫu 01/BTNN ban hành kèm theo Thông tư số 04/2018/TT-BTP);
+ Thông báo về việc tổ chức thực hiện
phục hồi danh dự (mẫu 17/BTNN ban hành kèm theo Thông tư số 04/2018/TT-BTP);
+ Biên bản trả lời thông báo tổ
chức thực hiện phục hồi danh dự (mẫu 18/BTNN ban hành kèm theo Thông tư số
04/2018/TT-BTP).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Văn bản đồng ý hoặc có ý kiến cụ thể
về việc phục hồi danh dự hoặc yêu cầu của người bị thiệt hại về việc phục hồi
danh dự theo quy định tại Điều 57 hoặc Điều 41 Luật TNBTCNN năm 2017.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà
nước năm 2017;
+ Nghị định số 68/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018
của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Trách nhiệm bồi thường của
Nhà nước;
+ Thông tư số 04/2018/TT-BTP ngày 17/5/2018
của Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu trong công tác bồi thường nhà nước.
Mẫu
01/BTNN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 04/2018/TT-BTP ngày 17/5/2018)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
VĂN BẢN YÊU CẦU BỒI THƯỜNG
Kính gửi:
................................(1)..................................................................
Họ và tên người
yêu cầu bồi thường:………………….(2)................................................
Giấy tờ chứng
minh nhân thân:………………(3).………………………..
Địa chỉ:
……………………(4)……………………………………….......
Số điện thoại (nếu
có):……………….........................................................
Email (nếu
có):.............................................................................................
Là:.....................................(5).......................................................................
Căn cứ:
- ....................….......(6)….…….......................................................(nếu
có)
- Hành vi gây thiệt hại của người thi
hành công vụ gây thiệt hại:..............
- Mối quan hệ nhân quả giữa thiệt hại
thực tế xảy ra và hành vi gây thiệt hại của người thi hành công
vụ:........................................................................
Trên cơ sở đó, tôi đề nghị Quý cơ quan
xem xét, giải quyết bồi thường thiệt hại theo quy định của Luật Trách nhiệm bồi
thường của Nhà nước, bao gồm các nội dung sau:
I. THIỆT HẠI YÊU
CẦU BỒI THƯỜNG (7)
1. Thiệt hại do tài
sản bị xâm phạm (nếu có), cách tính, mức yêu cầu bồi thường
.......................................................................................................................
2. Thiệt hại do thu
nhập thực tế bị mất hoặc bị giảm sút (nếu có), cách tính, mức yêu cầu bồi thường
.......................................................................................................................
3. Thiệt hại
về vật chất do người bị thiệt hại chết (nếu có), cách tính, mức yêu cầu bồi
thường
.......................................................................................................................
4. Thiệt hại về vật
chất do sức khỏe bị xâm phạm (nếu có), cách tính, mức yêu cầu bồi thường
.......................................................................................................................
5. Thiệt hại về tinh
thần (nếu có), cách tính, mức yêu cầu bồi thường
.......................................................................................................................
6. Các chi phí khác
được bồi thường (nếu có), cách tính, mức yêu cầu bồi thường
.......................................................................................................................
Tổng số tiền yêu
cầu bồi thường: ...................................................(đồng)
(Viết bằng chữ:.............................................................................................................
)
II. ĐỀ NGHỊ TẠM
ỨNG KINH PHÍ BỒI THƯỜNG (nếu có)
1. Kinh phí đề nghị
tạm ứng
Căn cứ quy định tại
Điều 44 Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước, tôi đề nghị được tạm ứng kinh
phí bồi thường đối với các khoản sau:
1.1. Thiệt hại về
tinh thần
Số tiền đề nghị tạm
ứng là:....................................................................đồng
(Viết bằng chữ:.............................................................................................................
)
Tài liệu, chứng cứ
kèm theo (nếu có):.........................................................
1.2. Thiệt hại khác
có thể tính được ngay mà không cần xác minh: ....(8)...
Số tiền đề nghị tạm
ứng là:...................................................................đồng.
(Viết bằng chữ:.............................................................................................................
)
Tài liệu, chứng cứ
kèm theo (nếu có):..........................................................
1.3. Tổng số tiền đề nghị tạm ứng:
…..……………............................đồng.
(Viết bằng chữ:.............................................................................................................
)
2. Thông tin người
nhận tạm ứng kinh phí bồi thường:
- Họ và tên:...
……………...........(9)..........................................................
- Giấy tờ chứng minh nhân thân: .......................(10)....................................
- Địa chỉ:
................................................(11)................................................
- Phương thức nhận
tạm ứng kinh phí bồi thường
…………………………...…………(12)……………………….…………
III. CÁC
NỘI DUNG KHÁC CÓ LIÊN QUAN
1. Đề nghị thu thập
văn bản làm căn cứ yêu cầu bồi thường (nếu có)
……………………(13)…………………………………………………...
2. Yêu cầu phục hồi
danh dự (nếu có)
................................(14)
3. Khôi phục quyền
và các lợi ích hợp pháp khác (nếu có)
...................................................................................................................................
Đề nghị Quý Cơ quan
xem xét, giải quyết bồi thường cho tôi/...(15).. theo quy định của pháp luật.
|
…(16)….. ngày … tháng … năm ……
Người yêu cầu bồi thường (17)
|
DANH MỤC GIẤY TỜ,
TÀI LIỆU GỬI KÈM (nếu có):
.............................................................(18)...................................................
Hướng dẫn sử
dụng Mẫu 01/BTNN:
(1) Ghi tên cơ quan giải quyết bồi
thường là cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại.
(2) Nếu người yêu cầu bồi thường là
cá nhân người bị thiệt hại thì ghi họ tên của người bị thiệt hại hoặc người đại
diện theo ủy quyền của người bị thiệt hại; đối với trường hợp người bị thiệt
hại chết thì ghi họ tên người thừa kế của người bị thiệt hại; đối với trường
hợp người yêu cầu bồi thường là người chưa thành niên, người mất năng lực hành
vi dân sự, người hạn chế năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận
thức làm chủ hành vi thì ghi họ tên, địa chỉ của người đại diện theo pháp luật
của cá nhân đó; nếu người yêu cầu bồi thường là tổ chức thì ghi tên tổ chức và
ghi họ, tên của người đại điện theo pháp luật của tổ chức đó.
(3) Ghi số, ngày cấp, nơi cấp chứng
minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu hoặc giấy tờ tương ứng của
cá nhân người yêu cầu bồi thường là người bị thiệt hại hoặc người đại diện theo
pháp luật của người bị thiệt hại trong trường hợp người bị thiệt hại là người
thuộc trường hợp phải có người đại diện theo pháp luật theo quy định của Bộ
luật dân sự. Trường hợp người yêu cầu bồi thường là người thừa kế của người bị
thiệt hại hoặc người đại diện theo ủy quyền của người bị thiệt hại thì ngoài giấy
tờ chứng minh nhân thân cá nhân của người yêu cầu bồi thường cần ghi thêm văn bản ủy quyền hợp pháp trong trường hợp đại diện
theo ủy quyền; di chúc trong trường hợp người bị thiệt hại chết mà có di chúc, trường hợp không có di
chúc thì phải có văn bản hợp pháp về quyền thừa kế; trường
hợp có nhiều người thừa kế thì phải có giấy tờ chứng minh nhân thân của người
được cử làm đại diện và văn bản hợp pháp về việc được cử làm đại diện cho những
người thừa kế còn lại.
Trường hợp người yêu cầu bồi thường
là tổ chức thì ghi số, ngày cấp, nơi cấp một trong các giấy tờ sau: Quyết định
thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy đăng ký hộ kinh doanh,
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, giấy phép hoặc các giấy tờ có giá trị như giấy
phép theo quy định của pháp luật chuyên ngành.
(4) Nếu người yêu cầu bồi thường là
cá nhân thì ghi đầy đủ địa chỉ nơi cư trú tại thời điểm nộp văn bản yêu cầu bồi
thường; nếu người yêu cầu bồi thường là cơ quan, tổ chức thì ghi địa chỉ trụ sở
chính của cơ quan, tổ chức đó tại thời điểm nộp văn bản yêu cầu bồi thường.
(5) Ghi một trong các trường hợp:
- Trường hợp người yêu cầu bồi thường là người bị
thiệt hại thì ghi: “người bị thiệt hại”;
- Trường hợp người bị thiệt hại chết thì ghi: “người
thừa kế của.... (nêu tên của người bị thiệt hại)..... ;
- Trường hợp có nhiều người thừa kế thì ghi: “người
đại diện cho những người thừa kế của .... (nêu tên của người bị thiệt hại).....”.
- Trường hợp tổ chức bị thiệt hại đã chấm dứt tồn
tại thì ghi: “đại diện cho ...(nêu tên tổ chức kế thừa quyền, nghĩa vụ)... kế
thừa quyền và nghĩa vụ của....(nêu tên tổ chức bị thiệt hại đã chấm dứt tồn
tại) thực hiện quyền yêu cầu bồi thường”;
- Trường hợp phải có người đại diện theo pháp luật
theo quy định của Bộ luật dân sự thì ghi: “người đại diện theo pháp luật của
.... (nêu tên của người bị thiệt hại).....”;
- Trường hợp ủy quyền thực hiện quyền yêu cầu bồi
thường thì ghi: “người/pháp nhân được ........ (nêu tên của người bị thiệt
hại hoặc người thừa kế của người bị thiệt hại trong trường hợp người bị thiệt
hại chết hoặc tổ chức kế thừa quyền, nghĩa vụ của tổ chức bị thiệt hại đã chấm
dứt tồn tại hoặc người đại diện theo pháp luật của người bị thiệt hại thuộc
trường hợp phải có người đại diện theo pháp luật theo quy định của Bộ luật dân
sự) ủy quyền thực hiện quyền yêu cầu bồi thường”.
(6) Ghi tên văn bản làm căn cứ yêu cầu bồi thường
(số hiệu, ngày tháng năm ban hành, cơ quan ban hành và trích yếu của văn bản).
(7) Ghi từng loại thiệt hại cụ thể, cách tính và
mức yêu cầu bồi thường theo quy định tương ứng từ Điều 22 đến Điều 28 Luật Trách
nhiệm bồi thường của Nhà nước.
(8) Ghi rõ loại thiệt hại nào đề nghị tạm ứng.
(9) Ghi họ tên người nhận tạm ứng kinh phí bồi thường.
(10) Ghi số, ngày cấp, nơi cấp chứng minh nhân dân
hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu hoặc loại giấy tờ tương ứng của người nhận
tạm ứng kinh phí bồi thường.
(11) Ghi nơi cư trú của người nhận tạm ứng kinh phí
bồi thường.
(12) Ghi phương thức nhận tạm ứng kinh phí bồi thường:
nhận trực tiếp bằng tiền mặt hoặc nhận qua chuyển khoản. Trường hợp nhận qua
chuyển khoản ghi rõ số tài khoản, chủ tài khoản, nơi mở tài khoản của người
nhận tiền tạm ứng kinh phí bồi thường.
(13) Trường hợp người yêu cầu bồi
thường không có khả năng thu thập văn bản làm căn cứ yêu cầu bồi thường
thì ghi rõ tên văn bản và địa chỉ thu thập văn bản đó.
(14) Ghi rõ yêu cầu của mình về việc cơ quan giải
quyết bồi thường thực hiện việc phục hồi danh dự.
(15) Trường hợp tổ chức yêu cầu bồi thường thì ghi
tên tổ chức.
(16) Ghi địa điểm làm văn bản yêu cầu bồi thường
(ví dụ: Hà Nội).
(17) Trường hợp là cá nhân thì ký và ghi rõ họ tên
hoặc điểm chỉ; Trường hợp là tổ chức thì người đại diện theo pháp luật của tổ
chức đó ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu.
(18) Ghi tên tài liệu, chứng cứ chứng minh cho những
thiệt hại mà người yêu cầu bồi thường đề nghị Nhà nước bồi thường. Các tài liệu
nên đánh số thứ tự.
Mẫu 17/BTNN
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 04/2018/TT-BTP ngày 17/5/2018)
TÊN CƠ QUAN, TỔ
CHỨC CHỦ QUẢN (nếu có)
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:…../TB-…(1)…
|
…(2)…, ngày
… tháng … năm……
|
THÔNG BÁO
Về
việc tổ chức thực hiện phục hồi danh dự
Kính
gửi:…………………………(3)…………………………………….
Địa
chỉ……………………………(4)…………………………………….
Căn cứ Điều 57 Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà
nước về chủ động phục hồi danh dự; Điều 22 Nghị định số 68/2018/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước;………...(5)…….., …..(6)........... dự
kiến tổ chức thực hiện phục hồi danh dự đối với Ông/Bà, cụ thể như sau:
............................................(7)...................................................................
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được thông
báo này, đề nghị Ông/Bà ghi ý kiến trả lời của mình vào phần sau của Thông báo
này và gửi lại cho ……..….(6)………..hoặc trả lời trực tiếp bằng lời nói tại trụ sở
........(6).....
Hết thời hạn trả lời nêu trên mà Ông/Bà không trả
lời thì việc phục hồi danh dự sẽ được thực hiện khi Ông/Bà có yêu cầu bằng văn
bản./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, HSVV.
|
Thủ trưởng
cơ quan
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
PHẦN
GHI Ý KIẾN CỦA NGƯỜI BỊ THIỆT HẠI
Ngày…tháng….năm…., tôi là …………………………...……., địa chỉ
……..……………………………………………………………………………..đã nhận được Thông báo số……….. ngày…/…/.....
về việc tổ chức thực hiện phục hồi danh dự cho tôi. Tôi đã đọc và có ý kiến như
sau:
…[1]……………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
|
…..…., ngày
… tháng … năm ……
Cá nhân, tổ chức được phục hồi danh dự
(Ký và ghi rõ họ tên hoặc điểm chỉ)
|
Hướng dẫn sử dụng Mẫu
17/BTNN:
(1) Ghi chữ viết tắt tên cơ quan giải quyết bồi thường.
(2) Ghi tên địa phương
nơi có trụ sở cơ quan giải quyết bồi thường theo cấp hành chính tương ứng.
(3) (4) Ghi thông tin của người bị thiệt hại
theo văn bản làm căn cứ yêu cầu bồi thường.
(5) Ghi tên văn bản
làm căn cứ yêu cầu bồi thường hoặc bản án, quyết định của Tòa án quy định tại
Điều 55 Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước.
(6) Ghi tên cơ quan
thực hiện việc phục hồi danh dự.
(7) Ghi theo một trong hai trường
hợp sau:
- Trường hợp yêu cầu bồi thường
trong hoạt động tố tụng hình sự thì ghi:
“Về việc tổ chức trực tiếp xin lỗi
và cải chính công khai:
- Dự kiến thời gian
:………………………………………………………
- Dự kiến địa điểm
:……………………………………………..………..
Về việc đăng báo xin lỗi và cải
chính công khai:
- Dự kiến tờ báo
đăng:……………………………………………………
- Dự kiến việc đăng tải nội dung
xin lỗi và cải chính công khai trên Cổng thông tin điện tử của........(tên cơ
quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ)..... (nếu cơ quan có Cổng thông
tin điện tử)”.
- Trường hợp yêu cầu bồi thường
trong hoạt động quản lý hành chính thì ghi:
“Về việc đăng báo xin lỗi và cải
chính công khai:
- Dự kiến tờ báo
đăng:………………………..……………………………
- Dự kiến việc đăng tải nội dung xin lỗi và cải chính
công khai trên Cổng thông tin điện tử của........(tên cơ quan trực tiếp quản
lý người thi hành công vụ)..... (nếu cơ quan có Cổng thông tin điện tử)”.
Mẫu 18/BTNN
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 04/2018/TT-BTP ngày 17/5/2018)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN
Trả lời thông báo tổ chức thực hiện phục hồi danh dự
Hôm nay, vào hồi ...giờ....phút ngày .... /
...../ ......, tại........................., chúng tôi gồm:
1. Người bị thiệt hại
Họ và tên: …………………….……………………………………………
Giấy chứng minh nhân thân:
……………………………………….……..
Địa chỉ……………………………………………………………………...
2. Đại diện cơ quan trực tiếp quản lý người
thi hành công vụ gây thiệt hại
Họ và
tên:........................................................…..…………………………
Chức vụ: ………………………………………….………………………..
Ngày…tháng….năm….,…..(1).…đã gửi Thông báo số…..
ngày…/…/..... về việc tổ chức thực hiện phục hồi danh dự đối với
Ông/Bà…....(1)…… Ông/Bà đã ............................. (2)
……………………………...........
Biên bản được lập thành..... bản vào hồi.....giờ...phút
ngày ...../...../..... và được đọc cho những người tham gia cùng nghe và nhất
trí cùng ký tên dưới đây./.
Người bị thiệt
hại
(Ký, ghi rõ họ tên hoặc điểm chỉ)
|
Đại diện cơ quan
trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Hướng dẫn sử dụng Mẫu 18/BTNN:
(1) Ghi tên cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành
công vụ gây thiệt hại.
(2) Ghi nhận ý kiến của người bị thiệt hại thuộc
một trong các trường hợp sau:
- Đồng ý với toàn bộ nội dung Thông báo.
- Không đồng ý với nội dung trong Thông báo. Trường
hợp này cần ghi cụ thể ý kiến về sự thay đổi đối với từng nội dung trong Thông
báo.
- Đề nghị chưa thực hiện phục hồi
danh dự.
- Từ chối quyền được phục hồi danh dự.