|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 258/QĐ-UBND 2023 Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính Sở Nội vụ Ninh Bình
Số hiệu:
|
258/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Ninh Bình
|
|
Người ký:
|
Tống Quang Thìn
|
Ngày ban hành:
|
31/03/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 258/QĐ-UBND
|
Ninh Bình, ngày
31 tháng 3 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ, UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định liên quan đến công tác kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và các văn bản hướng dẫn thi
hành;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nội vụ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt kèm theo Quyết định này 07 Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành
chính (Phụ lục I) thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ, UBND cấp
huyện trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
Điều 2.
Tổ chức thực hiện
1. Sở Nội vụ
- Cập nhật thông tin, dữ liệu các
thủ tục hành chính được công bố tại Điều 1 Quyết định này vào Hệ thống thông
tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh theo đúng quy định; đồng thời niêm yết,
công khai thủ tục hành chính trên Cổng thông tin điện tử tỉnh, Trang thông tin
điện tử của đơn vị.
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ
ngày Quyết định này có hiệu lực, hoàn thành việc xây dựng quy trình điện tử và
cấu hình quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính trên Hệ thống thông
tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh.
2. Sở Thông tin và Truyền thông
- Thực hiện nghiêm túc, đầy đủ,
kịp thời việc xây dựng và cấu hình quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành
chính tại Điều 1 Quyết định này lên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành
chính của tỉnh; công tác bảo mật, bảo đảm an toàn thông tin, dữ liệu về thủ tục
hành chính.
- Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc,
hướng dẫn thực hiện việc cập nhật thông tin, dữ liệu thủ tục hành chính; việc
thực hiện tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả giải quyết hồ sơ thủ tục hành
chính trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh. Báo cáo kết
quả về UBND tỉnh (qua Văn phòng UBND tỉnh).
3. Văn phòng UBND tỉnh
- Công khai danh mục, quy trình
nội bộ giải quyết các thủ tục hành chính tại Điều 1 Quyết định này tại Trung
tâm Phục vụ hành chính công và trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh.
- Tổ chức kiểm soát việc thực
hiện tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo quy
trình đã được phê duyệt của các cá nhân, cơ quan, đơn vị liên quan; kịp thời
báo cáo kết quả thực hiện về UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh.
4. Chủ tịch UBND các huyện,
thành phố
- Phối hợp với Sở Nội vụ, Sở
Thông tin và Truyền thông thực hiện rà soát, cập nhật đầy đủ, kịp thời thông
tin, dữ liệu các thủ tục hành chính tại Điều 1 thuộc thẩm quyền giải quyết của
UBND cấp huyện, UBND cấp xã; xây dựng và cấu hình quy trình điện tử giải quyết
thủ tục hành chính trên hệ thống Một cửa điện tử của tỉnh.
- Chỉ đạo, tổ chức thực hiện việc
tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm
quyền giải quyết của UBND cấp huyện, UBND cấp xã theo quy trình nội bộ được phê
duyệt tại Quyết định này.
Điều 3. Bãi
bỏ 07 Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính (Phụ lục II) tại
Quyết định số 840/QĐ-UBND ngày 15/11/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc Phê
duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết
của của Sở Nội vụ, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông,
Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố;
Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các cơ quan và tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục Kiểm soát TTHC, VPCP;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Chánh VP, các Phó CVP;
- Trung tâm Tin học - Công báo;
- VNPT Ninh Bình;
- Lưu: VT, VP7.
MT10/VP7/QTNB.SNV/2023
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Tống Quang Thìn
|
PHỤ LỤC I
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ, UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 258/QĐ-UBND ngày 31/3/2023 của Chủ tịch
UBND tỉnh)
Tổng số thời gian đã cắt giảm
trên tất cả các quy trình TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ, UBND
cấp huyện trên địa bàn tỉnh năm 2023 là: 104 giờ
I.THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
LĨNH VỰC VĂN THƯ LƯU TRỮ
1. Tên thủ
tục hành chính: Cấp, cấp lại Chứng chỉ hành nghề lưu trữ.
* Mã TTHC:
2.001540.000.00.00.H42
* Tổng thời gian thực hiện TTHC
theo quy định: 15 ngày làm việc x 08 giờ/ngày = 120 giờ.
* Tổng thời gian thực hiện sau
khi cắt giảm: 112 giờ
(Lần 1: Đã cắt giảm 01 bước và
04 giờ thực hiện so với quy định, tổng thời gian thực hiện thực tế là 116 giờ;
Lần 2: Đã cắt giảm 04 giờ thực
hiện so với quy định, tổng thời gian thực hiện thực tế là 112 giờ).
Tổng số thời gian cắt giảm 08
giờ đạt: 6,7%. Dịch vụ công trực tuyến: một phần
Bước thực hiện
|
Đơn vị thực hiện
|
Trách nhiệm thực hiện
|
Nội dung thực hiện
|
Thời gian 112 giờ
|
Biểu mẫu kết quả
|
Bước 1
|
Trung tâm phục vụ hành chính công
|
Cán bộ tiếp nhận
|
1. Trung tâm Phục vụ hành
chính công tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, hướng dẫn tiếp nhận hồ sơ trực tuyến hoặc
trực tiếp ( đối với tổ chức, cá nhân không đủ điều kiện, cơ sở nộp hồ sơ trực
tuyến).
2. Nếu hồ sơ không đạt yêu cầu
thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung theo đúng quy định 01 lần duy nhất).
3. Trường hợp hồ sơ đầy đủ,
quét (scan) và cập nhật, lưu trữ hồ sơ vào phần mềm và chuyển về Phòng Cải
cách hành chính. In phiếu tiếp nhận và hẹn trả kết quả giao cho tổ chức, cá
nhân.
4. In phiếu bàn giao hồ sơ từ
Trung tâm PVHCC về Sở Nội vụ (ký số gửi Bưu điện chuyển về Sở)
Hồ sơ gồm:
- Thành phần hồ sơ cấp chứng
chỉ hành nghề lưu trữ: Đơn đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề lưu trữ; Giấy chứng
nhận kết quả kiểm tra nghiệp vụ lưu trữ; Giấy xác nhận thời gian làm việc từ
05 năm trở lên trong lĩnh vực lưu trữ của cơ quan, tổ chức nơi cá nhân làm việc.
Người xác nhận phải chịu trách nhiệm về sự chính xác của nội dung xác nhận; Bản
sao chứng thực Bằng tốt nghiệp chuyên ngành phù hợp từng lĩnh vực hành nghề;
Sơ yếu lý lịch có xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn nơi đăng ký hộ khẩu
thường trú; Hai ảnh 2 x 3 cm (chụp trong thời hạn không quá 6 tháng).
- Thành phần hồ sơ cấp lại chứng
chỉ hành nghề lưu trữ: Đơn đề nghị cấp lại Chứng chỉ hành nghề lưu trữ nộp tại
nơi đã cấp Chứng chỉ hành nghề lưu trữ cũ; Chứng chỉ hành nghề lưu trữ cũ (trừ
trường hợp Chứng chỉ bị mất); Bản sao chứng thực văn bằng, chứng chỉ và Giấy
xác nhận thời gian làm việc trong lĩnh vực liên quan đến nội dung xin bổ sung
hành nghề (đối với trường hợp xin bổ sung nội dung hành nghề).
Số lượng hồ sơ: 01
|
04 giờ
|
Mẫu 01, 02, 03, 04, 05, 06
|
Bước 2
|
Phòng Cải cách hành chính
|
Trưởng phòng
|
Trưởng phòng chuyển hồ sơ cho
chuyên viên phụ trách thẩm định hồ sơ.
|
04 giờ
|
Mẫu 04, 05
|
Phó Trưởng phòng phụ trách hoặc Chuyên viên
|
* Cán bộ phụ trách thẩm định
hồ sơ:
- Xử lý, thẩm định hồ sơ.
- Xác minh (nếu có).
- Niêm yết, công khai (nếu
có).
- Lấy ý kiến các cơ quan, đơn
vị (nếu có)
- Chuyển báo cáo Trưởng phòng
xem xét quyết định thụ lý giải quyết (đối với hồ sơ đạt yêu cầu) hoặc chuyển
trả hồ sơ đề nghị bổ sung hoàn thiện (đối với hồ sơ chưa đạt yêu cầu).
|
68 giờ
|
Mẫu 02, 04, 05
|
Trưởng phòng
|
Trưởng phòng xem xét trình
Giám đốc quyết định.
|
04 giờ
|
Mẫu 04, 05
|
Bước 3
|
Lãnh đạo Sở
|
Giám đốc Sở
|
- Xem xét nội dung, ký duyệt
Văn bản.
- Chuyển bộ phận Văn thư.
|
24 giờ
|
Mẫu 04, 05
|
Bước 4
|
Bộ phận văn thư
|
Cán bộ văn thư
|
- Bộ phận Văn thư của sở vào
số văn bản, lưu hồ sơ và xác nhận trên phần mềm.
- Gửi hồ sơ, kết quả cho
Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
08 giờ
|
Mẫu 04, 05
|
II. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH UBND CẤP HUYỆN
LĨNH VỰC THI ĐUA - KHEN THƯỞNG
1. Tên thủ
tục hành chính: Thủ tục tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp huyện về thành
tích thực hiện nhiệm vụ chính trị
- Mã số TTHC:
2.000414.000.00.00.H42
- Tổng thời gian thực hiện TTHC
theo quy định: 20 (ngày làm việc) x 08 giờ = 160 giờ.
(Lần 1: Đã cắt giảm 01 bước và
4 giờ thực hiện, tổng thời gian thực hiện thực tế là 156 giờ;
Lần 2: Cắt giảm thêm 01 bước và
12 giờ thực hiện, tổng thời gian thực hiện thực tế là 144 giờ).
Tổng số thời gian cắt giảm 16
giờ đạt: 10%. Dịch vụ công trực tuyến: toàn trình
Bước thực hiện
|
Đơn vị thực hiện
|
Trách nhiệm thực hiện
|
Nội dung thực hiện
|
Thời gian 144 giờ
|
Biểu mẫu, Kết quả
|
Bước 1
|
Bộ phận một cửa cấp huyện
|
Công chức tiếp nhận
|
1. Bộ phận Một cửa tiếp nhận hồ
sơ, kiểm tra, hướng dẫn (nếu hồ sơ không đạt yêu cầu thì hướng dẫn tổ chức,
cá nhân bổ sung theo đúng quy định 01 lần duy nhất).
2. Trường hợp hồ sơ đầy đủ,
quét (scan) và cập nhật, lưu trữ hồ sơ vào phần mềm và chuyển về Phòng Nội vụ,
trực tiếp là vào tài khoản Dịch vụ công của Trưởng phòng Nội vụ. In phiếu tiếp
nhận và hẹn trả kết quả giao cho tổ chức, cá nhân.
3. In phiếu bàn giao hồ sơ từ
Bộ phận Một cửa về phòng Nội vụ của UBND huyện
- Hồ sơ: 01 bộ, bao gồm:
+ Văn bản đề nghị kèm theo
danh sách của tập thể, cá nhân được đề nghị tặng Giấy khen của cấp trình khen
+ Báo cáo thành tích do tập
thể, cá nhân được đề nghị khen thưởng làm, trong đó ghi rõ hành động, thành
tích để đề nghị khen thưởng.
+ Biên bản xét khen thưởng
|
04 giờ
|
Mẫu 01, 02, 03, 04, 05, 06
|
Bước 2
|
Phòng Nội vụ
|
Trưởng phòng Nội vụ
|
Chuyển cho chuyên viên phụ
trách
|
08 giờ
|
Mẫu 05, 04
|
Chuyên viên
|
- Thẩm định hồ sơ, xác định
tính đầy đủ, hợp pháp, hợp lý của hồ sơ đã nhận.
+ Trường hợp hồ sơ trong quá
trình thẩm định phát hiện chưa đủ căn cứ giải quyết, chuyên viên phụ trách
tham mưu ban hành văn bản (mẫu phiếu) Báo cáo lãnh đạo Phòng, thông báo hướng
dẫn cho tổ chức, cá nhân thông qua Bộ phận Một cửa cấp huyện
+ Trường hợp hồ sơ sau khi
trình thẩm định có đủ căn cứ giải quyết, chuyên viên phụ trách tham mưu ban
hành văn bản Báo cáo lãnh đạo Phòng xem xét, báo cáo Trưởng phòng trình Chủ tịch
UBND huyện.
|
104 giờ
|
Mẫu 05, 02, 04
|
UBND cấp huyện
|
Chủ tịch UBND cấp huyện
|
Ký quyết định khen thưởng
|
16 giờ
|
04, 05
|
Bước 3
|
Bộ phận văn thư
|
Chuyên viên
|
Bộ phận Văn thư của UBND các
huyện, thành phố vào số văn bản, lưu hồ sơ và xác nhận trên phần mềm. Gửi hồ
sơ, kết quả cho Bộ phận Một cửa
|
08 giờ
|
Mẫu 05, 04
|
Bước 4
|
Bộ phận Một cửa cấp huyện
|
Chuyên viên
|
Bộ phận Một cửa Thông báo cho
tổ chức và cá nhân, Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân và kết thúc trên phần mềm
|
04 giờ
|
Mẫu 04, 05, 06
|
2. Tên thủ
tục hành chính: Thủ tục tặng danh hiệu Tập thể lao động tiên tiến
- Mã số TTHC:
2.000385.000.00.00.H42
- Tổng thời gian thực hiện TTHC:
20 (ngày làm việc) x 08 giờ = 160 giờ.
(Lần 1: Đã cắt giảm 01 bước và
4 giờ thực hiện, tổng thời gian thực hiện thực tế là 156 giờ;
Lần 2: Cắt giảm 01 bước và 12
giờ thực hiện, tổng thời gian thực hiện thực tế là 144 giờ)
Tổng số thời gian cắt giảm 16
giờ đạt: 10%. Dịch vụ công trực tuyến: toàn trình
Bước thực hiện
|
Đơn vị thực hiện
|
Trách nhiệm thực hiện
|
Nội dung thực hiện
|
Thời gian 144 giờ
|
Biểu mẫu, Kết quả
|
Bước 1
|
Bộ phận Một cửa cấp huyện
|
Chuyên viên
|
- Công chức tiếp nhận hồ sơ,
kiểm tra, hướng dẫn theo quy định (nếu hồ sơ không đạt yêu cầu thì hướng dẫn
tổ chức bổ sung theo đúng quy định 01 lần duy nhất).
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ,
quét (scan) và cập nhật, lưu trữ hồ sơ vào phần mềm và chuyển Phòng Nội vụ,
trực tiếp là tài khoản Dịch vụ công của Trưởng phòng Nội vụ. In phiếu tiếp nhận
và hẹn trả kết quả giao cho tổ chức.
- Hồ sơ: 01 bộ, bao gồm:
+ Văn bản đề nghị kèm theo
danh sách tập thể đề nghị tặng Tập thể lao động tiên tiến của cấp trình khen
+ Báo cáo thành tích do tập thể
được đề nghị khen thưởng làm, trong đó ghi rõ hành động, thành tích để đề nghị
tặng danh hiệu Tập thể lao động tiên tiến.
+ Biên bản bình xét thi đua
|
04 giờ
|
Mẫu 01, 02, 03, 04, 05, 06
|
Bước 2
|
Phòng Nội vụ
|
Trưởng phòng Nội vụ
|
Chuyển cho chuyên viên phụ trách
|
08 giờ
|
Mẫu 05, 04
|
|
|
Chuyên viên
|
- Thẩm định hồ sơ, xác định
tính đầy đủ, hợp pháp, hợp lý của hồ sơ đã nhận.
+ Trường hợp hồ sơ trong quá
trình thẩm định phát hiện chưa đủ căn cứ giải quyết, chuyên viên phụ trách
tham mưu ban hành văn bản (mẫu phiếu) Báo cáo lãnh đạo Phòng, thông báo hướng
dẫn cho tổ chức, cá nhân thông qua Bộ phận Một cửa cấp huyện.
+ Trường hợp hồ sơ sau khi
trình thẩm định có đủ căn cứ giải quyết, chuyên viên phụ trách tham mưu ban
hành văn bản Báo cáo lãnh đạo Phòng xem xét, báo cáo Trưởng phòng trình Chủ tịch
UBND huyện.
|
104 giờ
|
Mẫu 05, 02, 04
|
UBND cấp huyện
|
Chủ tịch UBND cấp huyện
|
Ký quyết định khen thưởng.
|
16 giờ
|
Mẫu 05, 04
|
Bước 3
|
Bộ phận văn thư
|
Chuyên viên
|
Bộ phận Văn thư của UBND các
huyện, thành phố vào số văn bản, lưu hồ sơ và xác nhận trên phần mềm. Gửi hồ
sơ, kết quả cho Bộ phận Một cửa.
|
08 giờ
|
Mẫu 05, 04
|
Bước 4
|
Bộ phận một cửa cấp huyện
|
Chuyên viên
|
Bộ phận Một cửa Thông báo
cho, tổ chức và cá nhân, Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân và kết thúc trên phần
mềm..
|
04 giờ
|
Mẫu 04, 05, 06
|
3. Tên thủ
tục hành chính: Thủ tục tặng danh hiệu Chiến sỹ thi đua cơ sở
- Mã số TTHC:
1.000843.000.00.00.H42
- Tổng thời gian thực hiện TTHC
theo quy định: 20 (ngày làm việc) x 08 giờ = 160 giờ.
(Lần 1: Đã cắt giảm 01 bước và
4 giờ thực hiện, tổng thời gian thực hiện thực tế là 156 giờ;
Lần 2: Đã cắt giảm 01 bước và
12 giờ thực hiện, tổng thời gian thực hiện thực tế là 144 giờ).
Tổng số thời gian cắt giảm 16 giờ
đạt: 10%. Dịch vụ công trực tuyến: toàn trình
Bước thực hiện
|
Đơn vị thực hiện
|
Trách nhiệm thực hiện
|
Nội dung thực hiện
|
Thời gian 144 giờ
|
Biểu mẫu, Kết quả
|
Bước 1
|
Bộ phận một cửa cấp huyện
|
Chuyên viên
|
- Công chức tiếp nhận hồ sơ,
kiểm tra, hướng dẫn theo quy định (nếu hồ sơ không đạt yêu cầu thì hướng dẫn
tổ chức bổ sung theo đúng quy định 01 lần duy nhất).
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ,
quét (scan) và cập nhật, lưu trữ hồ sơ vào phần mềm và chuyển Phòng Nội vụ,
trực tiếp là vào tài khoản Dịch vụ công của Trưởng phòng Nội vụ. In phiếu tiếp
nhận và hẹn trả kết quả giao cho tổ chức.
- Hồ sơ: 01 bộ, bao gồm:
+ Văn bản đề nghị (kèm theo
danh sách các cá nhân được đề nghị tặng danh hiệu Chiến sỹ thi đua cơ sở của
cấp trình khen
+ Báo cáo thành tích của cá
nhân được đề nghị tặng danh hiệu Chiến sỹ thi đua cơ sở, trong báo cáo thành
tích phải nêu rõ nội dung phát minh, sáng kiến, cải tiến, ứng dụng khoa học
công nghệ, sáng tác hoặc sáng tạo đem lại hiệu quả thiết thực.
+ Biên bản bình xét của Hội đồng
Thi đua - Khen thưởng cấp trình khen.
+ Chứng nhận của cơ quan có
thẩm quyền đối với sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học hoặc sự mưu trí,
sáng tạo trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu trong trường hợp đề nghị danh hiệu
Chiến sỹ thi đua cơ sở.
|
04 giờ
|
Mẫu 01, 02, 03, 04, 05, 06
|
|
Phòng Nội vụ
|
Trưởng phòng Nội vụ
|
Chuyển cho chuyên viên phụ
trách.
|
08 giờ
|
Mẫu 05, 04
|
Chuyên viên
|
- Thẩm định hồ sơ, xác định
tính đầy đủ, hợp pháp, hợp lý của hồ sơ đã nhận.
+ Trường hợp hồ sơ trong quá trình
thẩm định phát hiện chưa đủ căn cứ giải quyết, chuyên viên phụ trách tham mưu
ban hành văn bản (mẫu phiếu) Báo cáo lãnh đạo Phòng, thông báo hướng dẫn cho
tổ chức, cá nhân thông qua Bộ phận Một cửa cấp huyện.
+ Trường hợp hồ sơ sau khi
trình thẩm định có đủ căn cứ giải quyết, chuyên viên phụ trách tham mưu ban
hành văn bản Báo cáo lãnh đạo Phòng xem xét, báo cáo Trưởng phòng trình Chủ tịch
UBND huyện.
|
104 giờ
|
Mẫu 05, 02, 04
|
UBND cấp huyện
|
Chủ tịch UBND cấp huyện
|
Ký quyết định khen thưởng.
|
16 giờ
|
Mẫu 04, 05
|
Bước 3
|
Bộ phận văn thư
|
Chuyên viên
|
Bộ phận Văn thư của UBND các
huyện, thành phố vào số văn bản, lưu hồ sơ và xác nhận trên phần mềm. Gửi hồ
sơ, kết quả cho Bộ phận Một cửa.
|
08 giờ
|
Mẫu 05, 04
|
Bước 4
|
Bộ phận một cửa cấp huyện
|
Chuyên viên
|
Bộ phận Một cửa Thông báo
cho, tổ chức và cá nhân, Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân và kết thúc trên phần
mềm.
|
04 giờ
|
Mẫu 04, 05, 06
|
4. Tên thủ
tục hành chính: Thủ tục tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp huyện về thành
tích thi đua theo đợt, chuyên đề
- Mã số TTHC:
2.000374.000.00.00.H42
- Tổng thời gian thực hiện TTHC
theo quy định: 20 (ngày làm việc) x 08 giờ = 160 giờ.
(Lần 1: Đã cắt giảm 01 bước và
4 giờ thực hiện, tổng thời gian thực hiện thực tế là 156 giờ;
Lần 2: Đã cắt giảm 01 bước và
12 giờ thực hiện, tổng thời gian thực hiện thực tế là 144 giờ).
Tổng số thời gian cắt giảm 16
giờ đạt: 10%. Dịch vụ công trực tuyến: toàn trình
Bước thực hiện
|
Đơn vị thực hiện
|
Trách nhiệm thực hiện
|
Nội dung thực hiện
|
Thời gian 144 giờ
|
Biểu mẫu, Kết quả
|
Bước 1
|
Bộ phận một cửa cấp huyện
|
Chuyên viên
|
- Công chức tiếp nhận hồ sơ,
kiểm tra, hướng dẫn theo quy định (nếu hồ sơ không đạt yêu cầu thì hướng dẫn
tổ chức bổ sung theo đúng quy định 01 lần duy nhất).
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ,
quét (scan) và cập nhật, lưu trữ hồ sơ vào phần mềm và chuyển Phòng Nội vụ,
trực tiếp là vào tài khoản Dịch vụ công của Trưởng phòng Nội vụ. In phiếu tiếp
nhận và hẹn trả kết quả giao cho tổ chức.
- Hồ sơ: 01 bộ, bao gồm:
+ Văn bản đề nghị kèm theo
danh sách của tập thể, cá nhân được đề nghị tặng Giấy khen của cấp trình khen
+ Báo cáo thành tích do tập
thể, cá nhân được đề nghị khen thưởng làm, trong đó ghi rõ hành động, thành
tích để đề nghị khen thưởng.
+ Biên bản bình xét khen thưởng.
|
04 giờ
|
Mẫu 01, 02, 03, 04, 05, 06
|
Bước 2
|
Phòng Nội vụ
|
Trưởng phòng Nội vụ
|
Chuyển cho chuyên viên phụ
trách
|
08 giờ
|
Mẫu 04, 05
|
Chuyên viên
|
- Thẩm định hồ sơ, xác định
tính đầy đủ, hợp pháp, hợp lý của hồ sơ đã nhận.
+ Trường hợp hồ sơ trong quá trình
thẩm định phát hiện chưa đủ căn cứ giải quyết, chuyên viên phụ trách tham mưu
ban hành văn bản (mẫu phiếu) Báo cáo lãnh đạo Phòng, thông báo hướng dẫn cho
tổ chức, cá nhân thông qua Bộ phận Một cửa cấp huyện
+ Trường hợp hồ sơ sau khi
trình thẩm định có đủ căn cứ giải quyết, chuyên viên phụ trách tham mưu ban
hành văn bản Báo cáo lãnh đạo Phòng xem xét, báo cáo Trưởng phòng trình Chủ tịch
UBND huyện.
|
104 giờ
|
Mẫu 05, 02, 04
|
UBND cấp huyện
|
Chủ tịch UBND cấp huyện
|
Ký quyết định khen thưởng
|
16 giờ
|
Mẫu 04, 05
|
Bước 3
|
Bộ phận văn thư
|
Chuyên viên
|
Bộ phận Văn thư của UBND các
huyện, thành phố vào số văn bản, lưu hồ sơ và xác nhận trên phần mềm. Gửi hồ
sơ, kết quả cho Bộ phận Một cửa
|
08 giờ
|
Mẫu 04, 05
|
Bước 4
|
Bộ phận một cửa cấp huyện
|
Chuyên viên
|
Bộ phận Một cửa Thông báo
cho, tổ chức và cá nhân, Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân và kết thúc trên phần
mềm.
|
04 giờ
|
Mẫu 04, 05, 06
|
5. Tên thủ
tục hành chính: Thủ tục tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp huyện về thành
tích đột xuất
- Mã số TTHC: 1.000804.000.00.00.H42
- Tổng thời gian thực hiện TTHC
theo quy định: 20 (ngày làm việc) x 08 giờ = 160 giờ.
(Lần 1: Đã cắt giảm 01 bước và
4 giờ thực hiện, tổng thời gian thực hiện thực tế là 156 giờ;
Lần 2: Đã cắt giảm 01 bước và
12 giờ thực hiện, tổng thời gian thực hiện thực tế là 144 giờ).
Tổng số thời gian cắt giảm 16
giờ đạt: 10%. Dịch vụ công trực tuyến: toàn trình
Bước thực hiện
|
Đơn vị thực hiện
|
Trách nhiệm thực hiện
|
Nội dung thực hiện
|
Thời gian 144 giờ
|
Biểu mẫu, Kết quả
|
Bước 1
|
Bộ phận một cửa cấp huyện
|
Công chức tiếp nhận
|
- Công chức tiếp nhận hồ sơ,
kiểm tra, hướng dẫn theo quy định (nếu hồ sơ không đạt yêu cầu thì hướng dẫn
tổ chức bổ sung theo đúng quy định 01 lần duy nhất).
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ,
quét (scan) và cập nhật, lưu trữ hồ sơ vào phần mềm và chuyển Phòng Nội vụ,
trực tiếp là vào tài khoản Dịch vụ công của Trưởng phòng Nội vụ. In phiếu tiếp
nhận và hẹn trả kết quả giao cho tổ chức.
- Hồ sơ: 01 bộ, bao gồm:
+ Văn bản đề nghị kèm theo
danh sách của tập thể, cá nhân được đề nghị tặng Giấy khen của cấp trình khen
+ Báo cáo thành tích do tập
thể, cá nhân được đề nghị khen thưởng làm, trong đó ghi rõ thành tích để đề
nghị khen thưởng.
+ Biên bản xét khen thưởng.
|
04 giờ
|
Mẫu 01, 02, 03, 04, 05, 06
|
Bước 2
|
Phòng Nội vụ
|
Trưởng phòng Nội vụ
|
Chuyển cho chuyên viên phụ
trách.
|
08 giờ
|
Mẫu 04, 05
|
|
|
Chuyên viên
|
- Thẩm định hồ sơ, xác định
tính đầy đủ, hợp pháp, hợp lý của hồ sơ đã nhận.
+ Trường hợp hồ sơ trong quá trình
thẩm định phát hiện chưa đủ căn cứ giải quyết, chuyên viên phụ trách tham mưu
ban hành văn bản (mẫu phiếu) Báo cáo lãnh đạo Phòng, thông báo hướng dẫn cho
tổ chức, cá nhân thông qua Bộ phận Một cửa cấp huyện.
+ Trường hợp hồ sơ sau khi
trình thẩm định có đủ căn cứ giải quyết, chuyên viên phụ trách tham mưu ban
hành văn bản Báo cáo lãnh đạo Phòng xem xét, báo cáo Trưởng phòng trình Chủ tịch
UBND huyện.
|
104 giờ
|
Mẫu 05, 02, 04
|
UBND cấp huyện
|
Chủ tịch UBND cấp huyện
|
Ký quyết định khen thưởng.
|
16 giờ
|
Mẫu 04, 05
|
Bước 3
|
Bộ phận văn thư
|
Chuyên viên
|
Vào số văn bản, lưu hồ sơ. Gửi
hồ sơ, kết quả liên thông cho Bộ phận Một cửa cấp huyện.
|
08 giờ
|
Mẫu 05, 04
|
Bước 4
|
Bộ phận Một cửa cấp huyện
|
Chuyên viên
|
- Xác nhận trên phần mềm kết quả
TTHC đã có tại Bộ phận Một cửa; thông báo cho tổ chức, cá nhân đến nhận kết
quả (hoặc trả qua dịch vụ Bưu chính công ích), vào số giao nhận kết quả, thu
phí, lệ phí (nếu có).
- Chuyển hồ sơ, kết quả liên
thông cho Phòng Nội vụ để lưu hồ sơ, vào sổ theo dõi.
|
04 giờ
|
Mẫu 04, 05, 06
|
6. Tên thủ
tục hành chính: Thủ tục tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp huyện về khen thưởng
đối ngoại
- Mã số TTHC:
2.000364.000.00.00.H42
- Tổng thời gian thực hiện
TTHC: 20 (ngày làm việc) x 08 giờ = 160 giờ.
(Lần 1: Đã cắt giảm 01 bước và
4 giờ thực hiện, tổng thời gian thực hiện thực tế là 156 giờ;
Lần 2: Đã cắt giảm 01 bước và
12 giờ thực hiện, tổng thời gian thực hiện thực tế là 144 giờ)
Tổng số thời gian cắt giảm 16
giờ đạt: 10%. Dịch vụ công trực tuyến: toàn trình
Bước thực hiện
|
Đơn vị thực hiện
|
Trách nhiệm thực hiện
|
Nội dung thực hiện
|
Thời gian 156 giờ
|
Biểu mẫu, Kết quả
|
Bước 1
|
Bộ phận một cửa cấp huyện
|
Chuyên viên
|
- Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm
tra, hướng dẫn theo quy định (nếu hồ sơ không đạt yêu cầu thì hướng dẫn tổ chức
bổ sung theo đúng quy định 01 lần duy nhất).
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ,
quét (scan) và cập nhật, lưu trữ hồ sơ vào phần mềm và chuyển Phòng Nội vụ,
trực tiếp là tài khoản Dịch vụ công của Trưởng phòng Nội vụ. In phiếu tiếp nhận
và hẹn trả kết quả giao cho tổ chức.
- Hồ sơ: 01 bộ, bao gồm:
+ Văn bản đề nghị kèm theo
danh sách của tập thể, cá nhân được đề nghị tặng Giấy khen của cấp trình khen
+ Báo cáo thành tích do tập
thể, cá nhân được đề nghị khen thưởng làm, trong đó ghi rõ thành tích để đề
nghị khen thưởng.
+ Biên bản xét khen thưởng.
|
04 giờ
|
Mẫu 01, 02, 03, 04, 05, 06
|
Bước 2
|
Phòng Nội vụ
|
Trưởng phòng Nội vụ
|
Chuyển cho chuyên viên phụ
trách.
|
08 giờ
|
Mẫu 04, 05
|
Chuyên viên
|
- Thẩm định hồ sơ, xác định
tính đầy đủ, hợp pháp, hợp lý của hồ sơ đã nhận.
+ Trường hợp hồ sơ trong quá
trình thẩm định phát hiện chưa đủ căn cứ giải quyết, chuyên viên phụ trách
tham mưu ban hành văn bản (mẫu phiếu) Báo cáo lãnh đạo Phòng, thông báo hướng
dẫn cho tổ chức, cá nhân thông qua Bộ phận Một cửa cấp huyện.
+ Trường hợp hồ sơ sau khi
trình thẩm định có đủ căn cứ giải quyết, chuyên viên phụ trách tham mưu ban
hành văn bản Báo cáo lãnh đạo Phòng xem xét, báo cáo Trưởng phòng trình Chủ tịch
UBND huyện.
|
104 giờ
|
Mẫu 05, 02, 04
|
UBND cấp huyện
|
Chủ tịch UBND cấp huyện
|
Ký quyết định khen thưởng.
|
16 giờ
|
Mẫu 04, 05
|
Bước 3
|
Bộ phận văn thư
|
Chuyên viên
|
Bộ phận Văn thư của UBND các
huyện, thành phố vào số văn bản, lưu hồ sơ và xác nhận trên phần mềm. Gửi hồ
sơ, kết quả cho Bộ phận Một cửa.
|
08 giờ
|
Mẫu 05, 04
|
Bước 4
|
Bộ phận Một cửa cấp huyện
|
Chuyên viên
|
Bộ phận Một cửa Thông báo
cho, tổ chức và cá nhân, Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân và kết thúc trên phần
mềm.
|
04 giờ
|
Mẫu 04, 05, 06
|
PHỤ LỤC II
DANH MỤC QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ, UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH NINH BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 258/QĐ-UBND ngày 31/3/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh
Ninh Bình)
Stt
|
Tên quy trình nội bộ
|
Thẩm quyền giải quyết
|
Ghi chú
|
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP
TỈNH
|
Lĩnh vực Văn thư lưu trữ
|
1
|
Cấp, cấp lại Chứng chỉ hành
nghề lưu trữ
|
Sở Nội vụ
|
Quy trình nội bộ giải quyết
TTHC được Phê duyệt tại Quyết định số 840/QĐ-UBND ngày 15/11/2021 của Chủ tịch
UBND tỉnh về việc Phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính
thuộc thẩm quyền giải quyết của của Sở Nội vụ, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
|
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP
HUYỆN
|
Lĩnh vực Thi đua khen thưởng
|
1
|
Thủ tục tặng Giấy khen của Chủ
tịch UBND cấp huyện về thành tích thực hiện nhiệm vụ chính trị
|
UBND cấp huyện
|
Quy trình nội bộ giải quyết
TTHC được Phê duyệt tại Quyết định số 840/QĐ-UBND ngày 15/11/2021 của Chủ tịch
UBND tỉnh về việc Phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính
thuộc thẩm quyền giải quyết của của Sở Nội vụ, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
|
2
|
Thủ tục tặng danh hiệu Tập thể
lao động tiên tiến
|
UBND cấp huyện
|
3
|
Thủ tục tặng danh hiệu Chiến
sỹ thi đua cơ sở
|
UBND cấp huyện
|
4
|
Thủ tục tặng Giấy khen của Chủ
tịch UBND cấp huyện về thành tích thi đua theo đợt, chuyên đề
|
UBND cấp huyện
|
5
|
Thủ tục tặng Giấy khen của Chủ
tịch UBND cấp huyện về thành tích đột xuất
|
UBND cấp huyện
|
6
|
Thủ tục tặng Giấy khen của Chủ
tịch UBND cấp huyện về khen thưởng đối ngoại
|
UBND cấp huyện
|
Quyết định 258/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ, Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 258/QĐ-UBND ngày 31/03/2023 phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ, Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
497
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|