|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
2576/QĐ-CT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Vĩnh Phúc
|
|
Người ký:
|
Phùng Quang Hùng
|
Ngày ban hành:
|
20/09/2013
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UỶ BAN NHÂN
DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2576/QĐ-CT
|
Vĩnh Phúc,
ngày 20 tháng 9 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH VĨNH PHÚC
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày
26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ- CP ngày 08/6/2010
của Chính Phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định 48/2013/NĐ-CP ngày
14/5/2013 của Chính Phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch tại Tờ trình số 32/TTr-SVHTT&DL ngày 30/8/2013 và đề nghị của Sở
Tư Pháp tại Tờ trình số 643/TTr - STP ngày 09/9/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này 08 thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết
của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Phúc (Có danh mục và nội dung
cụ thể của TTHC kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám
đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành; Chủ tịch Ủy
ban nhân cấp huyện, cấp xã thuộc tỉnh và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH
Phùng Quang Hùng
|
DANH MỤC
TTHC ĐƯỢC CÔNG BỐ
MỚI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
(Ban hành kèm theo Quyết
định số: 2576/QĐ-CT ngày 20/9/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc )
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Lĩnh vực: Thể dục, thể thao
|
1
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động
Lân Sư Rồng
|
2
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động
Judo
|
3
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động
Bóng đá
|
4
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động
Bóng bàn
|
5
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động
Cầu lông
|
6
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động
Quần vợt
|
7
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động
Quyền anh
|
8
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động
khiêu vũ thể thao.
|
PHẦN II
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục: Cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức
hoạt động Lân Sư Rồng.
Trình tự thực hiện
|
Bước 1: Tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo
quy định của pháp luật.
Bước 2: Tổ chức nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
qua bưu điện tới Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch Vĩnh Phúc (Số 2 đường Hai Bà
Trưng - phường Đống Đa - Thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Tất cả các ngày trong
tuần (Trừ ngày lễ và ngày nghỉ theo quy định).
Bước 3: Công chức tiếp nhận và kiểm tra
hồ sơ
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn cho
người nộp.
- Nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn tổ chức,
cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
Bước 4: Chuyển hồ sơ đến người có thẩm quyền
giải quyết và trả kết quả theo giấy hẹn.
Bước 5: Tổ chức nhận kết quả tại Sở Văn
hoá, Thể thao và Du lịch Vĩnh Phúc.
|
Cách thức thực hiện
|
- Trực tiếp tại Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch
Vĩnh Phúc.
- Qua đường bưu điện.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ :
(1) Đơn đề nghị cấp giấy chứng
nhận (tự viết);
(2) Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện
kinh doanh:
+ Có đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp
với nội dung hoạt động;
+ Có cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp ứng yêu
cầu hoạt động thể thao;
+ Có nguồn tài chính bảo đảm hoạt động kinh
doanh.
b) Số lượng hồ sơ :
01 bộ.
|
Thời hạn giải quyết
|
07 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở Văn hóa, thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan phối hợp: Không.
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Tổ chức
|
Kết quả của việc thực hiện TTHC
|
Giấy chứng nhận
|
Phí, lệ phí
|
Không
|
Tên mẫu đơn, tờ khai
|
Không
|
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC
|
(1) Về cơ sở vật chất.
Địa điểm tập luyện Lân Sư Rồng phải đảm bảo các
điều kiện sau:
a) Địa điểm tập luyện Lân Sư Rồng có thể ở trong
nhà hoặc ngoài trời, diện tích từ 200 m2 trở lên;
b) Mặt sân phải bằng phẳng, không trơn trượt;
c) Đối với địa
điểm tập luyện trong nhà chiều cao tối thiểu tính từ mặt sàn đến trần nhà là
5 m. Trường hợp có sử dụng mai hoa thung chiều cao tối thiểu tính từ mặt sàn
đến trần nhà là 7 m, hệ thống chiếu
sáng đảm bảo độ rọi từ 150 lux trở lên;
d) Âm thanh, tiếng ồn không vượt quá 120dBA;
đ) Có tủ thuốc hoặc túi thuốc và các dụng cụ sơ
cứu ban đầu;
e) Có khu vực vệ sinh, để xe;
g) Có bảng nội quy quy định thời gian tập
luyện; bảo đảm an toàn khi tập luyện và các quy định khác;
h) Đảm bảo an ninh trật tự, vệ sinh môi trường
và phòng, chống cháy nổ theo quy định.
(2) Về dụng cụ, trang thiết bị.
Cơ sở thể thao tổ chức hoạt động Lân Sư Rồng phải
bảo đảm các trang thiết bị, dụng cụ sau:
a) Lân, Sư, Rồng và các loại trang phục, đạo cụ
kèm theo phù hợp với quy định của Luật thi đấu Lân Sư Rồng hiện hành hoặc theo
truyền thống của từng địa phương;
b) Các loại trống, chiêng, thanh la, nạ bạt, mai
hoa thung và các dụng cụ, đạo cụ phải đảm bảo an toàn, phù hợp với phong tục
tập quán, truyền thống văn hóa dân tộc;
c) Các trang thiết bị, dụng cụ dùng để tập luyện,
biểu diễn, thi đấu là vũ khí thô sơ phải được quản lý và sử dụng theo quy
định của pháp luật.
(3) Về cán bộ, nhân viên chuyên môn.
Cơ sở thể thao
tổ chức hoạt động Lân Sư Rồng phải có người hướng dẫn hoạt động chuyên
môn đảm bảo một trong các điều kiện sau:
a) Là huấn luyện viên, hướng dẫn viên am hiểu Luật
thi đấu Lân Sư Rồng, có trình độ chuyên môn, kỹ chiến thuật về biểu diễn, thi
đấu Lân Sư Rồng;
b) Có giấy chứng nhận đã qua các lớp tập huấn đào
tạo về chuyên môn Lân Sư Rồng do Tổng cục Thể dục thể thao, các Liên đoàn,
Hiệp hội thể thao Lân Sư Rồng trong nước, quốc tế hoặc Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức.
(Theo Thông tư số 10/2012/TT-BVHTTDL ngày 29/11/2012
của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy định về điều kiện hoạt động
của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động Lân Sư Rồng).
|
Căn cứ pháp lý của THC
|
- Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11
ngày 29/11/2006. Có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2007;
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày
26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Thể dục, Thể thao. Có hiệu lực thi hành từ ngày 03/8/2007;
- Thông tư số 05/TT-UBTDTT ngày
20/7/2007 của Ủy ban Thể dục, thể thao hướng dẫn một số quy định của Nghị
định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao. Có hiệu lực từ ngày 20/8/2007;
- Thông tư số 08/2011/TT-BVHTTDL
ngày 29/6/2011 sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số
05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị
định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 quy định chi tiết hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Thể dục, thể thao. Có hiệu lực từ ngày 20/8/2011;
- Thông tư số 10/2012/TT-BVHTTDL
ngày 29 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy
định về điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động Lân Sư Rồng.
|
2. Thủ tục: Cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ
chức hoạt động Judo
Trình tự thực hiện
|
Bước 1: Tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo
quy định của pháp luật.
Bước 2: Tổ chức nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
qua bưu điện tới Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch Vĩnh Phúc (Số 2 đường Hai Bà
Trưng - phường Đống Đa - Thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Tất cả các ngày trong
tuần (Trừ ngày lễ và ngày nghỉ theo quy định).
Bước 3: Công chức tiếp nhận và kiểm tra
hồ sơ
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn cho
người nộp.
- Nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn tổ chức,
cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
Bước 4: Chuyển hồ sơ đến người có thẩm quyền
giải quyết và trả kết quả theo giấy hẹn.
Bước 5: Tổ chức nhận kết quả tại Sở Văn
hoá, Thể thao và Du lịch Vĩnh Phúc.
|
Cách thức thực hiện
|
- Trực tiếp tại Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch
Vĩnh Phúc.
- Qua đường bưu điện.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ :
(1) Đơn đề nghị cấp giấy chứng
nhận (tự viết);
(2) Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện
kinh doanh:
+ Có đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp
với nội dung hoạt động;
+ Có cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp ứng yêu
cầu hoạt động thể thao;
+ Có nguồn tài chính bảo đảm hoạt động kinh doanh.
b) Số lượng hồ sơ : 01 bộ.
|
Thời hạn giải quyết
|
07 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở Văn hóa, thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan phối hợp: Không.
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Tổ chức
|
Kết quả của việc thực hiện TTHC
|
Giấy chứng nhận
|
Phí, lệ phí
|
Không
|
Tên mẫu đơn, tờ khai
|
Không
|
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC
|
(1) Về cơ sở vật chất và trang
thiết bị.
Địa điểm tổ chức hoạt động Judo phải bảo đảm các
điều kiện sau:
a) Có thảm diện tích từ 64m2 trở lên.
Mặt thảm phải bằng phẳng, không trơn trượt, đảm bảo không gây chấn thương cho
người tập luyện và thi đấu. Độ dày của thảm ít nhất là 4cm.
b) Thảm được đặt trên mặt sàn làm bằng bê tông,
gỗ hoặc dàn nhún lò xo.
c) Mật độ tập luyện tối thiểu 3m2/01người.
d) Điểm tập có ánh sáng tối thiểu là 200 lux.
e) Âm thanh, tiếng ồn bảo đảm quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia. Điểm đo âm thanh, tiếng ồn được xác định tại phía ngoài cửa sổ và
cửa ra vào của điểm tập.
g) Có đủ cơ số thuốc và dụng cụ sơ cứu ban đầu,
khu vực thay đồ, gửi quần áo, nhà vệ sinh, khu vực để xe.
h) Có sổ theo dõi võ sinh tham gia tập luyện ghi
đầy đủ họ tên, năm sinh, giới tính, nơi cư trú và lưu đơn xin học của từng
người.
i) Có bảng nội quy quy định giờ tập luyện, biện
pháp bảo đảm an toàn khi tập luyện và các quy định khác.
k) Có bảng tên đòn chuyên môn Judo và ảnh minh
hoạ.
l) Đảm bảo an ninh trật tự, vệ sinh, môi trường,
an toàn lao động, phòng chống cháy nổ theo quy định của pháp luật.
m) Võ sinh tập luyện phải có võ phục chuyên
môn Judo.
(2) Về cán bộ, nhân viên
chuyên môn.
a) Trình độ nhân viên
chuyên môn.
- Là huấn luyện viên, hướng dẫn viên thể thao hoặc
vận động viên có đẳng cấp từ cấp II trở lên;
- Có bằng cấp về chuyên ngành thể dục thể thao
từ bậc trung cấp trở lên;
- Có giấy chứng nhận chuyên môn do Liên đoàn thể
thao quốc gia, Liên đoàn thể thao quốc tế tương ứng cấp.
- Có giấy chứng nhận được đào tạo chuyên môn do
Sở thể dục thể thao tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cấp.
- Có đai đen từ 1 đẳng trở lên do Liên đoàn Judo
Quốc tế hoặc Liên đoàn Judo Việt Nam cấp.
Đối với các địa phương ở vùng cao, vùng sâu, vùng
xa, hải đảo nếu chưa có người đủ tiêu chuẩn quy định tại điểm này thì những
người làm công tác văn hoá- xã hội, đoàn thanh niên, những hạt nhân phong
trào thể dục thể thao…được xét làm cộng tác viên.
b) Mỗi nhân viên chuyên môn hướng dẫn tập luyện
không quá 30 võ sinh trong một buổi tập.
(Theo Thông tư số 11/2012/TT-BVHTTDL ngày 06 tháng
12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy định về điều
kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động Judo)
|
Căn cứ pháp lý của THC
|
- Luật Thể dục, thể thao số
77/2006/QH11 ngày 29/11/2006. Có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2007;
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP
ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Thể dục, Thể thao. Có hiệu lực thi hành từ ngày 03/8/2007;
- Thông tư số 05/TT-UBTDTT ngày
20/7/2007 của Ủy ban Thể dục, thể thao hướng dẫn một số quy định của Nghị
định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao. Có hiệu lực từ ngày 20/8/2007;
- Thông tư số 08/2011/TT-BVHTTDL
ngày 29/6/2011 sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số
05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị
định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 quy định chi tiết hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Thể dục, thể thao. Có hiệu lực từ ngày 20/8/2011;
- Thông tư số 11/2012/TT-BVHTTDL
ngày 06 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy định
về điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động Judo.
|
3. Thủ tục: Cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ
chức hoạt động Bóng đá
Trình tự thực hiện
|
Bước 1: Tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo
quy định của pháp luật.
Bước 2: Tổ chức nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
qua bưu điện tới Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch Vĩnh Phúc (Số 2 đường Hai Bà
Trưng - phường Đống Đa - Thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Tất cả các ngày trong
tuần (Trừ ngày lễ và ngày nghỉ theo quy định).
Bước 3: Công chức tiếp nhận và kiểm tra
hồ sơ
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn cho
người nộp.
- Nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn tổ chức,
cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
Bước 4: Chuyển hồ sơ đến người có thẩm quyền
giải quyết và trả kết quả theo giấy hẹn.
Bước 5: Tổ chức nhận kết quả tại Sở Văn
hoá, Thể thao và Du lịch Vĩnh Phúc.
|
Cách thức thực hiện
|
- Trực tiếp tại Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch
Vĩnh Phúc.
- Qua đường bưu điện.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ :
(1) Đơn đề nghị cấp giấy chứng
nhận (tự viết);
(2) Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện
kinh doanh:
+ Có đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp
với nội dung hoạt động;
+ Có cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp ứng yêu
cầu hoạt động thể thao;
+ Có nguồn tài chính bảo đảm hoạt động kinh
doanh.
b) Số lượng hồ sơ : 01 bộ.
|
Thời hạn giải quyết
|
07 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở Văn hóa, thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan phối hợp: Không.
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Tổ chức
|
Kết quả của việc thực hiện TTHC
|
Giấy chứng nhận
|
Phí, lệ phí
|
Không
|
Tên mẫu đơn,
tờ khai
|
Không
|
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC
|
(1) Về cơ sở vật chất và trang
thiết bị.
a) Diện tích
sân tập luyện đảm bảo mật độ tối thiểu 25m2/người, nếu có tường
tập sút cầu môn thì kích thước tối thiểu của tường có chiều rộng 5m, chiều
cao 2,5m và phải được làm bằng vật liệu bền chắc. Diện tích sân thi
đấu đảm bảo kích thước theo quy định của Luật thi đấu bóng đá.
Sân tập luyện và thi đấu bóng đá phải đảm bảo khoảng
cách xung quanh an toàn, không có chướng ngại vật, khoảng cách tối thiểu từ
đường biên của sân đến hàng rào hoặc sân liền kề là 2,5m.
b) Mặt sân bằng phẳng và được làm bằng một trong
các chất liệu cỏ tự nhiên, cỏ nhân tạo, đất nện, sàn gỗ, chất dẻo tổng hợp
hoặc cát mịn không lẫn đá dăm.
c) Trên sân có đầy đủ các đường kẻ biên ngang,
biên dọc, đường tròn trung tâm, khu cấm địa và các điểm đá phạt.
d) Khung cầu môn đảm bảo kích thước theo quy định
của Luật thi đấu bóng đá được làm bằng một trong các chất liệu sắt, gỗ hoặc
chất dẻo tổng hợp.
e) Sân bóng đá liền kề nhà ở, công trình công cộng,
đường giao thông phải có hàng rào cao tối thiểu 3m bao quanh sân.
g) Tập luyện, thi đấu buổi tối phải đảm bảo ánh
sáng tối thiểu 150 lux.
h) Sân phải có nội quy hoạt động với các nội dung
cơ bản sau:
- Sử dụng trang phục thể thao khi tập luyện, thi
đấu;
- Chấp hành đầy đủ hướng dẫn của Ban quản lý
sân;
- Giao tiếp văn minh, lịch sự, không được có hành
vi gây gổ, mất đoàn kết;
- Không uống rượu, bia, hút thuốc trong sân;
- Không được mang các vật cứng, sắc, nhọn có thể
gây thương tích vào sân;
- Không tụ tập tổ chức đánh bạc và các tệ nạn xã
hội khác;
- Thời gian hoạt động.
i) Có tủ thuốc, dụng cụ y tế đáp ứng sơ cứu ban
đầu.
k) Có khu vực vệ sinh, thay trang phục và để
xe.
l) Đảm bảo vệ sinh môi trường, an ninh trật tự
và phòng chống cháy nổ theo quy định.
m) Các hình ảnh, bảng biển quảng cáo sử dụng trên
sân phải tuân thủ quy định của pháp luật.
(2) Về cán bộ, nhân viên
chuyên môn.
- Là huấn luyện viên, hướng dẫn viên thể thao hoặc
vận động viên có đẳng cấp từ cấp II trở lên;
- Có bằng cấp về chuyên ngành thể dục thể thao
từ bậc trung cấp trở lên;
- Có giấy chứng nhận chuyên môn do Liên đoàn thể
thao quốc gia, Liên đoàn thể thao quốc tế tương ứng cấp.
- Có giấy chứng nhận được đào tạo chuyên môn do
Sở thể dục thể thao tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cấp.
Đối với các địa phương ở vùng cao, vùng sâu, vùng
xa, hải đảo nếu chưa có người đủ tiêu chuẩn quy định tại điểm này thì những
người làm công tác văn hoá- xã hội, đoàn thanh niên, những hạt nhân phong
trào thể dục thể thao…được xét làm cộng tác viên.
(Theo Thông tư số 12/2012/TT-BVHTTDL ngày 10 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy định
về điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động Bóng đá)
|
Căn cứ pháp lý của THC
|
- Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11
ngày 29/11/2006. Có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2007;
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày
26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Thể dục, Thể thao. Có hiệu lực thi hành từ ngày 03/8/2007;
- Thông tư số 05/TT-UBTDTT ngày
20/7/2007 của Ủy ban Thể dục, thể thao hướng dẫn một số quy định của Nghị
định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao. Có hiệu lực từ ngày 20/8/2007;
- Thông tư số 08/2011/TT-BVHTTDL
ngày 29/6/2011 sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT
ngày 20/7/2007 hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số
112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 quy định chi tiết hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Thể dục, thể thao. Có hiệu lực từ ngày 20/8/2011;
- Thông tư số 12/2012/TT-BVHTTDL
ngày 10 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy định
về điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động Bóng đá.
|
4. Thủ tục: Cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động
thể thao tổ chức hoạt động Bóng bàn.
Trình tự thực hiện
|
Bước 1: Tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo
quy định của pháp luật.
Bước 2: Tổ chức nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
qua bưu điện tới Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch Vĩnh Phúc (Số 2 đường Hai Bà
Trưng - phường Đống Đa - Thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Tất cả các ngày trong
tuần (Trừ ngày lễ và ngày nghỉ theo quy định).
Bước 3: Công chức tiếp nhận và kiểm tra
hồ sơ
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn cho
người nộp.
- Nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn tổ chức,
cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
Bước 4: Chuyển hồ sơ đến người có thẩm quyền
giải quyết và trả kết quả theo giấy hẹn.
Bước 5: Tổ chức nhận kết quả tại Sở Văn
hoá, Thể thao và Du lịch Vĩnh Phúc.
|
Cách thức thực hiện
|
- Trực tiếp tại Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch
Vĩnh Phúc.
- Qua đường bưu điện.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ :
(1) Đơn đề nghị cấp giấy chứng
nhận (tự viết);
(2) Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện
kinh doanh:
+ Có đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp
với nội dung hoạt động;
+ Có cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp ứng yêu
cầu hoạt động thể thao;
+ Có nguồn tài chính bảo đảm hoạt động kinh
doanh.
b) Số lượng hồ sơ :
01 bộ.
|
Thời hạn giải quyết
|
07 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở Văn hóa, thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan phối hợp: Không.
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Tổ chức
|
Kết quả của việc thực hiện TTHC
|
Giấy chứng nhận
|
Phí, lệ phí
|
Không
|
Tên mẫu đơn, tờ khai
|
Không
|
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC
|
(1) Về cơ sở vật chất và trang
thiết bị, dụng cụ luyện tập.
1. Địa điểm hoạt động bóng bàn phải đảm bảo các
điều kiện sau:
a) Khu vực đặt bàn phải có mái che, kín gió, không
bị chói mắt. Sàn tập bằng phẳng, không trơn trượt;
b) Mỗi bàn bóng được đặt trong khuôn viên có kích
thước chiều rộng 5m, chiều dài 10 m;
c) Bảo đảm ánh sáng đồng đều tới các điểm trên
mặt bàn và khu vực bàn bóng từ 500 Lux trở lên, đèn được thiết kế cho mỗi bàn
có chiều cao tối thiểu tính từ mặt bàn là 2,5m trở lên;
d) Có cơ số thuốc và dụng cụ để sơ, cấp cứu, khu
vực thay đồ và gửi quần áo, nhà vệ sinh, khu vực để xe;
đ) Bảng nội quy quy định giờ tập luyện, biện pháp
đảm bảo an toàn khi tập luyện và các quy định khác;
e) Đảm bảo an ninh trật tự, vệ sinh, môi trường,
an toàn lao động, phòng chống cháy nổ theo quy định của pháp luật;
2. Trang thiết bị, dụng cụ tập luyện:
a) Bàn bảo đảm tiêu chuẩn theo quy định của Liên
đoàn Bóng bàn Việt Nam. Mặt bàn phải có một độ nẩy đồng đều khoảng 23 cm khi
để quả bóng tiêu chuẩn rơi từ độ cao 30 cm xuống mặt bàn;
b) Lưới có chiều cao 15,25 cm, mép trên của lưới
phải cao đều 15,25 cm, mép dưới của lưới phải sát với mặt bàn, cạnh bên của
lưới phải sát với cọc lưới;
c) Có tấm chắn bóng quanh khuôn viên đặt bàn
cao 75 cm, sẫm màu, tránh phản quang và lẫn với màu của quả bóng;
d) Có bàn để bảng lật số.
(2) Về cán bộ, nhân viên
chuyên môn.
- Là huấn luyện viên, hướng dẫn viên thể thao hoặc
vận động viên có đẳng cấp từ cấp II trở lên;
- Có bằng cấp về chuyên ngành thể dục thể thao
từ bậc trung cấp trở lên;
- Có giấy chứng nhận chuyên môn do Liên đoàn thể
thao quốc gia, Liên đoàn thể thao quốc tế tương ứng cấp.
- Có giấy chứng nhận được đào tạo chuyên môn do
Sở thể dục thể thao tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cấp.
Đối với các địa phương ở vùng cao, vùng sâu, vùng
xa, hải đảo nếu chưa có người đủ tiêu chuẩn quy định tại điểm này thì những người
làm công tác văn hoá- xã hội, đoàn thanh niên, những hạt nhân phong trào thể
dục thể thao…được xét làm cộng tác viên.
(Theo Thông tư số
13/2012/TT-BVHTTDL ngày 10 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể
thao và Du lịch quy định về điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức
hoạt động Bóng bàn)
|
Căn cứ pháp lý của THC
|
- Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11
ngày 29/11/2006. Có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2007;
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày
26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Thể dục, Thể thao. Có hiệu lực thi hành từ ngày 03/8/2007;
- Thông tư số 05/TT-UBTDTT ngày
20/7/2007 của Ủy ban Thể dục, thể thao hướng dẫn một số quy định của Nghị
định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao. Có hiệu lực từ ngày 20/8/2007;
- Thông tư số 08/2011/TT-BVHTTDL
ngày 29/6/2011 sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT
ngày 20/7/2007 hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số
112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 quy định chi tiết hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Thể dục, thể thao. Có hiệu lực từ ngày 20/8/2011;
- Thông tư số 13/2012/TT-BVHTTDL
ngày 10 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy định
về điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động Bóng bàn.
|
5. Thủ tục: Cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động
thể thao tổ chức hoạt động Cầu lông
Trình tự thực hiện
|
Bước 1: Tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo
quy định của pháp luật.
Bước 2: Tổ chức nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
qua bưu điện tới Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch Vĩnh Phúc (Số 2 đường Hai Bà
Trưng - phường Đống Đa - Thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Tất cả các ngày trong
tuần (Trừ ngày lễ và ngày nghỉ theo quy định).
Bước 3: Công chức tiếp nhận và kiểm tra
hồ sơ
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn cho
người nộp.
- Nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn tổ chức,
cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
Bước 4: Chuyển hồ sơ đến người có thẩm quyền
giải quyết và trả kết quả theo giấy hẹn.
Bước 5: Tổ chức nhận kết quả tại Sở Văn
hoá, Thể thao và Du lịch Vĩnh Phúc.
|
Cách thức thực hiện
|
- Trực tiếp tại Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch
Vĩnh Phúc.
- Qua đường bưu điện.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ :
(1) Đơn đề nghị cấp giấy chứng
nhận (tự viết);
(2) Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện
kinh doanh:
+ Có đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp
với nội dung hoạt động;
+ Có cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp ứng yêu
cầu hoạt động thể thao;
+ Có nguồn tài chính bảo đảm hoạt động kinh
doanh.
b) Số lượng hồ sơ :
01 bộ.
|
Thời hạn giải quyết
|
07 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở Văn hóa, thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan phối hợp: Không.
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Tổ chức
|
Kết quả của việc thực hiện TTHC
|
Giấy chứng nhận
|
Phí, lệ phí
|
Không
|
Tên mẫu đơn, tờ khai
|
Không
|
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC
|
(1) Về cơ sở vật chất và trang
thiết bị, dụng cụ luyện tập.
1. Địa điểm hoạt động cầu lông phải đảm bảo các
điều kiện sau:
a) Sân cầu lông phải được bố trí trong nhà. Mặt
sân bằng phẳng, không trơn trượt, được phủ bằng sơn, chất tổng hợp hoặc thảm
cao su, có kích thước chiều dài 13,40 m, chiều rộng 6,10 m, đường chéo sân
đôi 14,723 m. Nền được làm bằng chất liệu gỗ hoặc bê tông;
b) Bảo đảm ánh sáng đồng đều trên sân với độ rọi
từ 500 lux trở lên, không bị chói, loá;
c) Chiều cao tối thiểu tính từ mặt sân đến trần
nhà là 8m;
d) Khoảng cách giữa các sân, khoảng cách từ mép
biên ngang, mép biên dọc đến tường bao quang tối thiểu là 1m;
đ) Có cơ số thuốc và dụng cụ để sơ, cấp cứu, khu
vực thay đồ và gửi quần áo, nhà vệ sinh, khu vực để xe;
e) Bảng nội quy quy định giờ tập luyện, biện pháp
bảo đảm an toàn khi tập luyện và các quy định khác;
g) Đảm bảo an ninh trật tự, vệ sinh, môi trường,
an toàn lao động, phòng chống cháy nổ theo quy định của pháp luật.
2. Trang thiết bị, dụng cụ tập luyện.
a) Lưới được làm từ sợi dây nylon hoặc chất liệu
tổng hợp có màu đậm, mắt lưới có hình vuông, cạnh từ 15mm đến 20mm, đỉnh lưới
được nẹp màu trắng;
b) Chiều cao cột lưới là 1,55m, được làm bằng sắt
hoặc thép, có hình trụ, đủ chắc chắn và đứng thẳng khi lưới được căng lên.
Hai cột lưới và các phụ kiện không được đặt vào trong sân;
c) Mỗi sân có tối thiểu 01 thùng đựng cầu và 02
thùng đựng đồ; có ghế trọng tài và dụng cụ lau sàn.
(2) Về cán bộ, nhân viên chuyên môn.
- Là huấn luyện viên, hướng dẫn viên thể thao hoặc
vận động viên có đẳng cấp từ cấp II trở lên;
- Có bằng cấp về chuyên ngành thể dục thể thao
từ bậc trung cấp trở lên;
- Có giấy chứng nhận chuyên môn do Liên đoàn thể
thao quốc gia, Liên đoàn thể thao quốc tế tương ứng cấp.
- Có giấy chứng nhận được đào tạo chuyên môn do
Sở thể dục thể thao tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cấp.
Đối với các địa phương ở vùng cao, vùng sâu, vùng
xa, hải đảo nếu chưa có người đủ tiêu chuẩn quy định tại điểm này thì những
người làm công tác văn hoá- xã hội, đoàn thanh niên, những hạt nhân phong
trào thể dục thể thao…được xét làm cộng tác viên.
(Theo Thông tư số
14/2012/TT-BVHTTDL ngày 10 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể
thao và Du lịch quy định về điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức
hoạt động Cầu lông).
|
Căn cứ pháp lý của THC
|
- Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11
ngày 29/11/2006. Có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2007;
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày
26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Thể dục, Thể thao. Có hiệu lực thi hành từ ngày 03/8/2007;
- Thông tư số 05/TT-UBTDTT ngày
20/7/2007 của Ủy ban Thể dục, thể thao hướng dẫn một số quy định của Nghị
định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao. Có hiệu lực từ ngày 20/8/2007;
- Thông tư số 08/2011/TT-BVHTTDL
ngày 29/6/2011 sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT
ngày 20/7/2007 hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số
112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 quy định chi tiết hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Thể dục, thể thao. Có hiệu lực từ ngày 20/8/2011;
- Thông tư số 14/2012/TT-BVHTTDL
ngày 10 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy định
về điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động Cầu lông.
|
6. Thủ tục: Cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động
thể thao tổ chức hoạt động Quần vợt
Trình tự thực hiện
|
Bước 1: Tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo
quy định của pháp luật.
Bước 2: Tổ chức nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
qua bưu điện tới Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch Vĩnh Phúc (Số 2 đường Hai Bà
Trưng - phường Đống Đa - Thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Tất cả các ngày trong
tuần (Trừ ngày lễ và ngày nghỉ theo quy định).
Bước 3: Công chức tiếp nhận và kiểm tra
hồ sơ
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn cho
người nộp.
- Nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn tổ chức,
cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
Bước 4: Chuyển hồ sơ đến người có thẩm quyền
giải quyết và trả kết quả theo giấy hẹn.
Bước 5: Tổ chức nhận kết quả tại Sở Văn
hoá, Thể thao và Du lịch Vĩnh Phúc.
|
Cách thức thực hiện
|
- Trực tiếp tại Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch
Vĩnh Phúc.
- Qua đường bưu điện.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ :
(1) Đơn đề nghị cấp giấy chứng
nhận (tự viết);
(2) Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện
kinh doanh:
+ Có đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp
với nội dung hoạt động;
+ Có cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp ứng yêu
cầu hoạt động thể thao;
+ Có nguồn tài chính bảo đảm hoạt động kinh
doanh.
b) Số lượng hồ sơ : 01 bộ.
|
Thời hạn giải quyết
|
07 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở Văn hóa, thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan phối hợp: Không.
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Tổ chức
|
Kết quả của việc thực hiện TTHC
|
Giấy chứng nhận
|
Phí, lệ phí
|
Không
|
Tên mẫu đơn, tờ khai
|
Không
|
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC
|
(1) Địa điểm hoạt động quần
vợt phải đảm bảo các điều kiện sau:
a) Mặt sân quần vợt phẳng, không trơn trượt, có
độ dốc thoát nước mặt sân và được phủ bằng sơn, cỏ, đất nện hoặc chất tổng hợp
đặc biệt. Kích thước sân quần vợt phải bảo đảm theo đúng tiêu chuẩn quốc tế;
b) Bảo đảm ánh sáng đồng đều trên sân với độ rọi
từ 300 Lux trở lên;
c) Có cơ số thuốc và dụng cụ sơ cấp cứu, khu vực
thay đồ và gửi quần áo, vệ sinh, để xe;
d) Bảng nội quy quy định giờ tập luyện, biện pháp
bảo đảm an toàn khi tập luyện và các quy định khác.
đ) Đảm bảo an ninh trật tự, vệ sinh, môi trường,
an toàn lao động, phòng, chống cháy nổ theo quy định của pháp luật.
2. Trang thiết bị, dụng cụ tập luyện:
a) Có lưới chắn bóng bao quanh sân, bảo đảm khoảng
cách từ mép biên ngang đến lưới chắn ít nhất là 4m và từ mép biên dọc đến
lưới chắn ít nhất là 3m.
b) Có ghế trọng tài, dụng cụ đẩy
nước.
(2) Điều kiện về nhân viên
chuyên môn
Cơ sở thể
thao tổ chức hoạt động quần vợt phải có người hướng dẫn hoạt động có trình độ
chuyên môn quần vợt bảo đảm một trong các tiêu chuẩn quy định tại Điểm 1 Mục I
Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20 tháng 7 năm 2007 của Ủy ban Thể dục thể
thao hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày
26 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Thể dục, thể thao.
(Theo Thông tư số 15/2011/TT-BVHTTDL ngày 14 tháng
11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy định về điều
kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động Cầu lông)
|
Căn cứ pháp lý của THC
|
- Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11
ngày 29/11/2006. Có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2007;
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày
26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Thể dục, Thể thao. Có hiệu lực thi hành từ ngày 03/8/2007;
- Thông tư số 05/TT-UBTDTT ngày
20/7/2007 của Ủy ban Thể dục, thể thao hướng dẫn một số quy định của Nghị
định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao. Có hiệu lực từ ngày 20/8/2007;
- Thông tư số 08/2011/TT-BVHTTDL
ngày 29/6/2011 sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT
ngày 20/7/2007 hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số
112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 quy định chi tiết hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Thể dục, thể thao. Có hiệu lực từ ngày 20/8/2011;
- Thông tư số 15/2011/TT-BVHTTDL
ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy định
về điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động Cầu lông.
|
7. Thủ tục: Cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ
chức hoạt động Quyền anh
Trình tự thực hiện
|
Bước 1: Tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo
quy định của pháp luật.
Bước 2: Tổ chức nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
qua bưu điện tới Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch Vĩnh Phúc (Số 2 đường Hai Bà
Trưng - phường Đống Đa - Thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Tất cả các ngày trong
tuần (Trừ ngày lễ và ngày nghỉ theo quy định).
Bước 3: Công chức tiếp nhận và kiểm tra
hồ sơ
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn cho
người nộp.
- Nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn tổ chức,
cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
Bước 4: Chuyển hồ sơ đến người có thẩm quyền
giải quyết và trả kết quả theo giấy hẹn.
Bước 5: Tổ chức nhận kết quả tại Sở Văn
hoá, Thể thao và Du lịch Vĩnh Phúc.
|
Cách thức thực hiện
|
- Trực tiếp tại Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch
Vĩnh Phúc.
- Qua đường bưu điện.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ :
(1) Đơn đề nghị cấp giấy chứng
nhận (tự viết);
(2) Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện
kinh doanh:
+ Có đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp
với nội dung hoạt động;
+ Có cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp ứng yêu
cầu hoạt động thể thao;
+ Có nguồn tài chính bảo đảm hoạt động kinh
doanh.
b) Số lượng hồ sơ : 01 bộ.
|
Thời hạn giải quyết
|
07 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở Văn hóa, thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan phối hợp: Không.
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Tổ chức
|
Kết quả của việc thực hiện TTHC
|
Giấy chứng nhận
|
Phí, lệ phí
|
Không
|
Tên mẫu đơn, tờ khai
|
Không
|
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC
|
(1) Điều kiện về cơ sở vật chất
Địa điểm tập luyện quyền anh phải
bảo đảm các điều kiện sau:
a. Địa điểm tập luyện quyền anh phải
có diện tích từ 60m2 trở lên; mật độ tập luyện tối thiểu 2m2 /người.
b. Mặt sàn phải bằng phẳng, không
trơn trượt.
c. Đảm bảo đủ ánh sáng, thông
thoáng.
d. Âm thanh, tiếng ồn không
làm ảnh hưởng đến môi trường xung quanh.
e. Có cơ số thuốc thông thường và các dụng cụ sơ
cứu ban đầu.
f. Có khu vực vệ sinh, để xe.
g. Có sổ theo dõi võ sinh tham gia tập luyện ghi
đầy đủ họ tên, năm sinh, nơi ở và lưu đơn xin học của từng người.
h. Có bảng nội quy quy định giờ tập luyện, các
quy định bảo đảm an toàn khi tập luyện.
i. Đảm bảo an ninh trật tự, vệ sinh, môi trường,
an toàn lao động, phòng, chống cháy nổ theo quy định.
(Theo Thông tư số 20/2011/TT-BVHTTDL
ngày 09 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy
định về điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức tập luyện Quyền anh)
|
Căn cứ pháp lý của THC
|
- Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11
ngày 29/11/2006. Có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2007;
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày
26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Thể dục, Thể thao. Có hiệu lực thi hành từ ngày 03/8/2007;
- Thông tư số 05/TT-UBTDTT ngày
20/7/2007 của Ủy ban Thể dục, thể thao hướng dẫn một số quy định của Nghị
định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao. Có hiệu lực từ ngày 20/8/2007;
- Thông tư số 08/2011/TT-BVHTTDL
ngày 29/6/2011 sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT
ngày 20/7/2007 hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số
112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 quy định chi tiết hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Thể dục, thể thao. Có hiệu lực từ ngày 20/8/2011;
- Thông tư số 20/2011/TT-BVHTTDL
ngày 09 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy định
về điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức tập luyện Quyền anh.
|
8. Thủ tục: Cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ
chức hoạt động khiêu vũ thể thao
Trình tự thực hiện
|
Bước 1: Tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo
quy định của pháp luật.
Bước 2: Tổ chức nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
qua bưu điện tới Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch Vĩnh Phúc (Số 2 đường Hai Bà
Trưng - phường Đống Đa - Thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Tất cả các ngày trong
tuần (Trừ ngày lễ và ngày nghỉ theo quy định).
Bước 3: Công chức tiếp nhận và kiểm tra
hồ sơ
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn cho
người nộp.
- Nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn tổ chức,
cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
Bước 4: Chuyển hồ sơ đến người có thẩm quyền
giải quyết và trả kết quả theo giấy hẹn.
Bước 5: Tổ chức nhận kết quả tại Sở Văn
hoá, Thể thao và Du lịch Vĩnh Phúc.
|
Cách thức thực hiện
|
- Trực tiếp tại Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch
Vĩnh Phúc.
- Qua đường bưu điện.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ :
(1) Đơn đề nghị cấp giấy chứng
nhận (tự viết);
(2) Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện
kinh doanh:
+ Có đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp
với nội dung hoạt động;
+ Có cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp ứng yêu
cầu hoạt động thể thao;
+ Có nguồn tài chính bảo đảm hoạt động kinh
doanh.
b) Số lượng hồ sơ : 01 bộ.
|
Thời hạn giải quyết
|
07 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở Văn hóa, thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan phối hợp: Không.
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Tổ chức
|
Kết quả của việc thực hiện TTHC
|
Giấy chứng nhận
|
Phí, lệ phí
|
Không
|
Tên mẫu đơn, tờ khai
|
Không
|
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC
|
(1) Điều kiện về cơ sở vật chất
1. Kích thước:
a) Sàn
gỗ khiêu vũ có kích thước ít nhất là 08m x 11m;
b) Khoảng cách từ sàn nhà đến trần ít nhất là
03m
2. Điều kiện về không gian, âm thanh, ánh sáng:
a) Sàn khiêu vũ phải đảm bảo không gian thoáng
mát.
b) Hệ thống âm thanh loa đài đảm bảo chất lượng,
cường độ âm thanh trong khoảng từ 90 dBA đến 120 dBA;
c) Có hệ thống chiếu sáng độ rọi từ 150Lux trở
lên.
3. Mật độ tập luyện trên sàn bảo đảm ít nhất 2m2/01
người.
4. Đảm bảo các quy định về thời gian hoạt động, an ninh trật tự, vệ sinh, môi trường, an toàn lao động, phòng chống
cháy nổ theo quy định.
(2) Điều kiện về trang
thiết bị
1. Phải có phòng tắm, phòng vệ
sinh, tủ đựng quần áo, tủ thuốc sơ cấp cứu phục vụ cho người đến tập luyện.
2. Phải bố trí ghế ngồi và gương soi. Số lượng
và kích cỡ phù hợp với quy mô, địa điểm tập luyện
3. Có bảng nội quy quy định giờ sinh hoạt tập luyện,
không hút thuốc, uống rượu, bia trong khi tập luyện.
(3) Điều kiện về nhân
viên chuyên môn
1. Cơ sở thể thao tổ chức hoạt
động khiêu vũ thể thao phải có người hướng dẫn hoạt động chuyên môn đủ tiêu
chuẩn theo quy định tại Điểm 1 Mục I Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20
tháng 7 năm 2007 của Ủy ban Thể dục thể thao hướng dẫn thực hiện một số quy
định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể
thao.
2. Mỗi nhân viên chuyên môn hướng
dẫn tập luyện không quá 35 người trong một giờ học
(Theo Thông tư số 03/2011/TT-BVHTTDL
ngày 14 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy
định về điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động khiêu vũ
thể thao)
|
Căn cứ pháp lý của THC
|
- Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11
ngày 29/11/2006. Có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2007;
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày
26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Thể dục, Thể thao. Có hiệu lực thi hành từ ngày 03/8/2007;
- Thông tư số 05/TT-UBTDTT ngày
20/7/2007 của Ủy ban Thể dục, thể thao hướng dẫn một số quy định của Nghị
định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao. Có hiệu lực từ ngày 20/8/2007;
- Thông tư số 08/2011/TT-BVHTTDL
ngày 29/6/2011 sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT
ngày 20/7/2007 hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số
112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 quy định chi tiết hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Thể dục, thể thao. Có hiệu lực từ ngày 20/8/2011;
- Thông tư số 03/2011/TT-BVHTTDL
ngày 14 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy định
về điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động khiêu vũ thể
thao.
|
Quyết định 2576/QĐ-CT năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Phúc
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2576/QĐ-CT ngày 20/09/2013 công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Phúc
3.290
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|