ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2574/QĐ-UBND
|
Đà
Nẵng, ngày 23 tháng 4 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG SỐ 34-CTR/TU CỦA
THÀNH ỦY ĐÀ NẴNG VỀ VIỆC THỰC HIỆN KẾT LUẬN SỐ 75-KL/TW CỦA BỘ CHÍNH TRỊ (KHÓA
XI)
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ
Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị quyết số
33-NQ/TW ngày 16/10/2003 của Bộ Chính trị (khóa IX) về Xây dựng và phát triển
thành phố Đà Nẵng trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước;
Căn cứ Kết luận số 75-KL/TW ngày
12/11/2013 của Bộ Chính trị (khóa XI) về tiếp tục đẩy mạnh thực hiện Nghị quyết
số
33-NQ/TW của Bộ Chính trị (khóa IX);
Căn cứ Chương trình hành động số
34-CTr/TU ngày 07/01/2014 của Thành ủy Đà Nẵng về việc thực hiện Kết luận số
75-KL/TW của của
Bộ Chính trị (khóa XI);
Căn cứ Quyết định số 290/QĐ-UBND
ngày 13 tháng 01 năm 2014 của UBND TP về việc ban hành Chương trình công tác
năm 2014 của UBND TP;
Căn cứ chủ trương của UBND TP thống
nhất tại cuộc họp UBND thường kỳ tháng 3/2014 (tại Thông báo số 97/TB-VP ngày
08 tháng 4 năm 2014);
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch
và Đầu tư tại Công văn số 765/SKHĐT-TH ngày 11 tháng 4 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Kế hoạch thực hiện Chương
trình hành động số 34-CTr/TU của Thành ủy Đà Nẵng về việc thực hiện Kết luận
số 75-KL/TW của Bộ Chính trị (khóa XI) về tiếp tục đẩy mạnh thực hiện Nghị quyết
số 33-NQ/TW của Bộ Chính trị (khóa IX) về Xây dựng và phát
triển thành phố Đà Nẵng trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
Điều 2. Giao Sở Kế hoạch
và Đầu tư là cơ quan thường trực giúp UBND thành phố chỉ đạo, kiểm tra việc thực
hiện Kế hoạch này.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực thực hiện kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng
UBND thành phố, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Thủ trưởng các cơ quan chuyên
môn thuộc UBND thành phố, Chủ tịch UBND các quận, huyện chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- TTTU, TT HĐND thành phố;
- CT, các PCT UBND thành phố;
- VP: TU, Đoàn ĐBQH& HĐND;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể;
- UBND các quận, huyện;
- CVP, các PCVP UBND thành phố;
- Phòng: KTTH, KTN, VX, NCPC QLĐTư, QL Đôthị
- Lưu: VT, TH.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Văn Hữu Chiến
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG SỐ 34-CTR/TU CỦA THÀNH ỦY ĐÀ NẴNG
VỀ VIỆC THỰC HIỆN KẾT LUẬN SỐ 75-KL/TW CỦA BỘ CHÍNH TRỊ (KHÓA XI)
(Ban hành kèm theo Quyết định số ……./QĐ-UBND
ngày …… tháng 4 năm 2014 của UBND thành phố Đà Nẵng)
Thực hiện Chương trình hành động
số 34-CTr/TU ngày 07/01/2014 của Ban Thường vụ Thành ủy (Khóa XX) thực hiện Kết
luận số 75-KL/TW của Bộ Chính trị (khóa XI) về tiếp tục đẩy mạnh
thực hiện Nghị quyết số 33-NQ/TW của Bộ Chính trị (khóa IX) về xây dựng và phát
triển thành phố Đà Nẵng trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước (gọi
tắt là Chương trình hành động số 34), UBND thành phố ban hành Kế hoạch thực hiện,
cụ thể như sau:
I. MỤC TIÊU VÀ YÊU
CẦU
1. Xác định cụ thể các nhiệm vụ chủ yếu,
tổng hợp, bao quát của UBND thành phố để chỉ đạo, tổ chức thực hiện có hiệu quả
Chương trình hành động số 34.
2. Kế hoạch là căn cứ để các sở, ban,
ngành và địa phương xây dựng Chương trình thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ được
giao, tổ chức thực hiện các mục tiêu của Kết luận số 75, Chương trình hành động
số 34 và các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn thành phố; đồng
thời là căn cứ chỉ đạo, tổ chức kiểm tra, giám sát, sơ kết, tổng kết quá trình
triển khai thực hiện.
II. CÁC NHIỆM VỤ
CHỦ YẾU
1. Tiếp tục rà
soát, bổ sung và thực hiện tốt các quy hoạch, kế hoạch và triển khai Chương
trình hành động Phát triển bền vững thành phố Đà Nẵng
1.1. Đối với Quy hoạch tổng thể
phát triển kinh tế - xã hội thành phố
a) Nội dung:
- Triển khai và quản lý thực hiện có
hiệu quả Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thành phố Đà Nẵng đến
năm 2020.
- Điều
chỉnh và đề xuất trung ương ban hành Quy hoạch điều chỉnh tổng thể phát triển
kinh tế - xã hội thành phố Đà Nẵng đến năm 2020: thực hiện trong năm 2015.
- Rà soát, triển khai thực hiện quy
hoạch các ngành, địa phương đến năm 2020 gắn với quy hoạch tổng thể phát triển
kinh tế - xã hội thành phố Đà Nẵng đến năm 2020.
b) Thời gian thực hiện: Đến năm 2020
c) Cơ quan chủ trì: Sở Kế hoạch và Đầu tư
d) Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành,
UBND các quận, huyện và các đơn vị liên quan
1.2. Đối với
quy hoạch chung, quy hoạch đô thị và quy hoạch sử dụng đất
1.2.1. Đối với
quy hoạch chung, quy hoạch đô thị
a) Nội dung:
- Triển khai và thực hiện có hiệu quả Quy hoạch chung
thành phố đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 theo Quyết định số 2537/QĐ-TTg
ngày 04/12/2013 của Thủ tướng Chính phủ, gắn với quy hoạch, kế hoạch phát triển
chung của vùng và các nghị quyết Trung ương có liên quan1.
- Thường xuyên
thực hiện việc rà soát quy hoạch phát triển không gian đô thị thành phố theo hướng
mở rộng không gian đô thị về phía Tây, Tây Nam, Nam thành phố, phù hợp với Nghị
quyết số 33-NQ/TW, có quy mô thích hợp, có phân khu chức năng hợp lý, quy hoạch
các trung tâm chuyên ngành, tạo nền tảng hình thành đô thị hiện đại, trung tâm
phát triển của khu vực miền Trung - Tây Nguyên.
b) Thời gian thực hiện: Đến năm 2020
c) Cơ quan chủ trì: Sở Xây dựng
d) Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành, UBND
các quận, huyện và các đơn vị liên quan
1.2.2. Đối với
quy hoạch sử dụng đất
a) Nội dung:
Triển khai và thực hiện có hiệu quả Quy hoạch sử dụng
đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) của thành phố
Đà Nẵng theo Nghị quyết số 105/NQ-CP ngày 12/9/2013 của Chính phủ.
b) Thời gian thực hiện: Đến năm 2020
c) Cơ quan chủ trì: Sở Tài nguyên và Môi trường
d) Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành,
UBND các quận, huyện và đơn vị liên quan
1.3. Về Chương trình hành động Phát triển bền vững
thành phố Đà Nẵng đến năm 2020
a) Nội dung:
Ban hành và triển khai thực hiện hiệu quả Chương
trình hành động Phát triển bền vững thành phố Đà Nẵng đến năm 2020: thực hiện
trong năm 2014.
b) Thời gian thực hiện: Đến năm 2020
c) Cơ quan chủ trì: Sở Kế hoạch và Đầu tư
d) Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND thành phố,
Sở Tài chính, Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài
nguyên và Môi trường, Sở Lao động- Thương binh và Xã hội và các đơn vị có liên
quan theo Quyết định số 1892/QĐ-UBND ngày 27/3/2014 của UBND thành phố về việc
kiện toàn Ban Chỉ đạo Phát triển bền vững.
2. Đẩy mạnh phát triển kinh tế
gắn với tái cơ cấu và chuyển đổi mô hình tăng trưởng theo hướng tập trung nâng
cao quy mô, chất lượng tăng trưởng, hiệu quả và năng lực cạnh tranh của kinh tế
thành phố
2.1. Triển khai Đề án tổng thể Tái cơ cấu kinh tế
thành phố, Năm doanh nghiệp Đà Nẵng 2014 và Đề án Phát triển doanh nghiệp đến
năm 2020; Phát huy vai trò, hiệu quả Quỹ đầu tư phát triển, Quỹ bảo lãnh tín dụng
doanh nghiệp nhỏ và vừa thành phố
2.1.1. Triển khai Đề án tổng thể Tái cơ cấu kinh
tế thành phố gắn với chuyển đổi mô hình tăng trưởng giai đoạn 2014-2020, Năm
doanh nghiệp Đà Nẵng 2014 và Đề án Phát triển doanh nghiệp đến năm 2020
a) Nội dung:
- Triển khai tích cực Đề án tổng thể Tái cơ cấu
kinh tế thành phố gắn với chuyển đổi mô hình tăng trưởng giai đoạn 2014-2020
(ngay sau khi UBND thành phố ban hành Đề án).
- Chú trọng phát triển năng lực sản xuất mới, tăng
trưởng nhanh giá trị các ngành dịch vụ, tiếp tục chuyển dịch cơ cấu kinh tế
theo hướng dịch vụ (55-56%), công nghiệp (41-42%), nông nghiệp (2-4%).
- Xây dựng và triển khai các giải pháp hỗ trợ doanh
nghiệp trong”Năm doanh nghiệp Đà Nẵng 2014”: thực hiện trong năm 2014.
- Xây dựng và thực hiện có hiệu quả Đề án Phát triển
doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Đà Nẵng đến năm 2020: hoàn thành việc xây dựng
và ban hành Đề án trong năm 2014.
- Tiếp tục đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao
chỉ số năng lực cạnh tranh (PCI), cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh, nhất
là về thuế, hải quan, đất đai, thành lập, giải thể doanh nghiệp... tạo thuận lợi
và giảm chi phí cho sản xuất, kinh doanh; thực hiện tốt các chính sách ưu đãi về
thuế, tín dụng đầu tư của nhà nước; tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp tiếp
cận nguồn vốn tín dụng, nhất là cho vay các lĩnh vực ưu tiên, phối hợp giữa các
cơ quan liên quan nhằm hỗ trợ tốt cho hoạt động tín dụng của ngân hàng và các
doanh nghiệp; đẩy mạnh thực hiện các chính sách khuyến công, khuyến nông, mở rộng
thị trường tiêu thụ và xuất khẩu cho các doanh nghiệp.
- Tập trung triển khai các giải pháp phát triển
doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế, phát huy vai trò của kinh tế tập thể,
kinh tế tư nhân, khuyến khích phát triển kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài; triển
khai thực hiện Nghị định số 210/2013/NĐ-CP về chính sách khuyến khích doanh
nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn.
- Xây dựng cơ chế, chính sách thu hút các tập đoàn,
tổng công ty lớn thành lập hoặc chuyển hội sở chính đến thành phố (thực hiện
trong năm 2015). Khuyến khích hình thành, phát triển 1-2 tập đoàn kinh tế tư
nhân có tiềm lực mạnh, có khả năng cạnh tranh trên thị trường trong nước và
ngoài nước.
b) Thời gian thực hiện: Đến năm 2020
c) Cơ quan chủ trì: Sở Kế hoạch và Đầu tư
d) Cơ quan phối hợp: Sở Tài chính, Sở Công
Thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài nguyên và Môi trường,
Trung tâm Xúc tiến đầu tư thành phố, Ngân hàng nhà nước chi nhánh Đà Nẵng, Ban
Quản lý các KCN và Chế xuất Đà Nẵng, Cục Thuế thành phố, Cục Hải quan thành phố,
UBND các quận, huyện và các đơn vị liên quan
2.1.2. Phát huy vai trò, hiệu quả Quỹ đầu tư
phát triển, Quỹ bảo lãnh tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa thành phố
a) Nội dung:
- Phát huy vai trò, hiệu quả của Quỹ đầu tư phát triển
nhằm góp phần hỗ trợ các doanh nghiệp tháo gỡ các khó khăn trong hoạt động sản
xuất, kinh doanh.
- Vận hành, tổ chức hoạt động hiệu quả Quỹ bảo lãnh
tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa thành phố theo Quyết định số 9299/QĐ-UBND ngày
31/12/2013 của UBND thành phố về việc thành lập Quỹ bảo lãnh tín dụng doanh
nghiệp nhỏ và vừa thành phố Đà Nẵng.
b) Thời gian thực hiện: Hằng năm
c) Cơ quan chủ trì: Quỹ Đầu tư phát triển
thành phố, Quỹ bảo lãnh tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa thành phố
d) Cơ quan phối hợp: Sở Tài chính, Sở Kế hoạch
và Đầu tư, Ngân hàng nhà nước chi nhánh Đà Nẵng, Cục Thuế thành phố, Cục Hải
quan thành phố, UBND các quận, huyện và các đơn vị liên quan
2.2. Phát triển các ngành dịch vụ, tập trung đầu
tư phát triển du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn
2.2.1. Phát triển các ngành dịch vụ
a) Nội dung:
- Rà soát, bổ
sung nhiệm vụ để đẩy mạnh thực hiện có hiệu quả Đề án phát triển dịch vụ thành phố Đà Nẵng đến năm 2020 nhằm xây dựng Đà Nẵng trở thành một trong những
trung tâm thương mại, dịch vụ chất lượng cao của khu vực và cả nước, tập trung
vào các ngành dịch vụ có giá trị gia tăng lớn, như: tài chính - ngân hàng, công
nghệ thông tin - truyền thông, vận tải, giáo dục - đào tạo và y tế chuyên sâu.
Thực hiện trong năm 2015.
- Phát triển các
ngành dịch vụ về tư vấn pháp lý, quy hoạch, kiến trúc, xây dựng, thể dục - thể
thao v. v...
- Quan tâm phát triển đồng bộ, vững chắc các loại
thị trường mới hình thành như: bất động sản, lao động, khoa học - công nghệ v.
v...
b) Thời gian thực hiện: Đến năm 2020
c) Cơ quan chủ trì: Sở Kế hoạch và Đầu tư
d) Cơ quan phối hợp: Sở Công Thương, Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Xây dựng, Sở Giao Thông vận tải, Sở Thông tin và
Truyền thông, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Tư pháp, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở
Y tế, Sở Lao động- Thương binh và Xã hội, Ngân hàng nhà nước chi nhánh Đà Nẵng,
UBND các quận, huyện và các đơn vị liên quan
2.2.2. Đầu tư phát triển du lịch trở thành ngành
kinh tế mũi nhọn
a) Nội dung:
- Tiếp tục đầu tư phát triển du lịch đồng bộ, có trọng
điểm, xứng đáng với vai trò là ngành kinh tế mũi nhọn của thành phố, nhất là du
lịch cao cấp, tạo nền tảng phát triển mạnh các ngành dịch vụ; hình thành trung
tâm du lịch ven biển lớn tầm cỡ quốc gia và quốc tế.
- Quy hoạch tổng thể 03 Khu du lịch quốc gia tại
khu vực Bán đảo Sơn Trà, Bà Nà và Làng Vân: thực hiện trong năm 2015.
- Đầu tư hoàn thiện hệ thống cơ sở vật chất du lịch,
ưu tiên đầu tư các dự án trọng điểm theo Quyết định số 9298/QĐ-UBND ngày 09/11/2012 của UBND thành phố Đà Nẵng.
b) Thời gian thực hiện: Đến năm 2020
c) Cơ quan chủ trì: Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch
d) Cơ quan phối hợp: Sở Kế hoạch và Đầu tư,
Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND các quận, huyện và các đơn vị
liên quan
2.3. Phát triển công nghiệp và công nghiệp công
nghệ cao, công nghệ thông tin
2.3.1. Phát triển công nghiệp và công nghiệp
công nghệ cao
a) Nội dung:
- Tập trung phát
triển công nghiệp theo hướng ưu tiên công nghệ cao, thân thiện với môi trường;
thúc đẩy phát triển công nghiệp phụ trợ, vật liệu mới. Xây dựng chính sách khuyến
khích phát triển ngành công nghiệp ô tô, cơ khí chế tạo, cơ khí chính xác và
công nghiệp chế biến hàng xuất khẩu, đồ uống.
- Khuyến khích,
tạo thuận lợi cho doanh nghiệp phát triển mạnh các sản phẩm chủ lực, có lợi thế
cạnh tranh.
b) Thời gian thực hiện: Đến năm 2020
c) Cơ quan chủ trì: Sở Công Thương
d) Cơ quan phối hợp: Sở Kế hoạch và Đầu tư,
Sở Khoa học và Công nghệ, Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế xã hội, Ban Quản lý
Khu công nghệ Cao, Ban Quản lý các Khu công nghiệp và chế xuất, UBND các quận,
huyện và các đơn vị liên quan
2.3.2. Phát triển công nghiệp công nghệ thông
tin trở thành ngành kinh tế - kỹ thuật mũi nhọn
a) Nội dung:
- Hỗ trợ các doanh nghiệp CNTT trên địa bàn thành
phố trong việc phát triển doanh nghiệp, phát triển thị trường nội địa và tiếp cận
thị trường quốc tế; phát triển các sản phẩm công nghiệp CNTT chủ lực, mang
thương hiệu Đà Nẵng, có khả năng cạnh tranh cao tại thị trường trong nước, khu
vực và quốc tế.
- Phát triển nguồn nhân lực cả về số lượng và chất
lượng, đáp ứng yêu cầu phát triển công nghiệp CNTT của thành phố.
- Tăng cường và khuyến khích ứng dụng CNTT trong cơ
quan nhà nước, doanh nghiệp và cộng đồng dân cư để nâng cao hiệu năng quản lý
nhà nước, chất lượng đời sống người dân và năng lực nền kinh tế.
b) Thời gian thực hiện: Đến năm 2020
c) Cơ quan chủ trì: Sở Thông tin và Truyền
thông
d) Cơ quan phối hợp: Sở Kế hoạch và Đầu tư,
Sở Công Thương, Sở Tài chính, Hiệp hội doanh nghiệp phần mềm, Hội Tin học, UBND
các quận, huyện và các đơn vị liên quan
2.4. Phát triển kinh tế nông nghiệp, nông thôn
và kinh tế biển
a) Nội dung:
- Tiếp tục phát triển Đà Nẵng trở thành một trung
tâm kinh tế biển2, trung tâm nghề cá3 trên cơ sở phù hợp với định hướng xây dựng thành
phố môi trường, thực hiện chính sách hỗ trợ ngư dân đóng tàu công suất lớn phục
vụ đánh bắt xa bờ gắn với bảo vệ chủ quyền biển đảo.
- Tiếp tục thực
hiện Đề án Nâng cao hoạt động đánh bắt hải sản của ngư dân thành phố Đà Nẵng đến
năm 2020 theo Quyết định số 7982/QĐ-UBND ngày 02/10/2012 của UBND thành phố; tiếp
tục triển khai Quyết định số 48/2010/QĐ-TTg ngày 13/7/2010 của Thủ tướng Chính
phủ về”Một số chính sách khuyến khích, hỗ trợ khai thác, nuôi trồng hải sản và
dịch vụ khai thác hải sản trên các vùng biển xa”.
- Phát triển nông nghiệp đô thị bền vững, hiệu quả
theo hướng áp dụng nông nghiệp công nghệ cao; thực hiện cung cấp các sản phẩm
nông nghiệp chất lượng cao phục vụ nhu cầu đô thị và du lịch.
- Thực hiện tốt công tác bảo vệ phát triển rừng nhằm
tạo môi trường sinh thái phục vụ du lịch.
- Huy động nhiều nguồn lực cùng với nguồn vốn ngân
sách để đẩy nhanh tiến trình xây dựng nông thôn mới, phấn đấu hoàn thành xây dựng
nông thôn mới vào cuối năm 2020.
b) Thời gian thực hiện: Đến năm 2020
c) Cơ quan chủ trì: Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn
d) Cơ quan phối hợp: Sở Tài chính, Sở Kế hoạch
và Đầu tư, Sở Công Thương, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Xây dựng, Sở
Giao thông vận tải, UBND các quận, huyện và các đơn vị liên quan.
2.5. Công tác xúc tiến và thu hút đầu tư
a) Nội dung:
- Đẩy mạnh xúc tiến đầu tư trong và ngoài nước, ưu
tiên thu hút đầu tư vào các khu công nghệ cao, khu công nghệ thông tin tập trung,
Khu Công viên phần mềm. Ưu tiên thu hút các dự án trong các lĩnh vực dịch vụ
như: y tế, giáo dục và đào tạo, thương mại, văn hóa, thể thao, giải trí, vận tải,
tài chính, du lịch…
- Triển khai thực hiện tốt Chương trình xúc tiến đầu
tư trực tiếp nước ngoài thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2013-2016 đã được UBND
thành phố ban hành tại Quyết định số 7675/QĐ-UBND ngày 04/11/2013.
- Xây dựng và hoàn thiện cơ chế, chính sách ưu đãi
và hỗ trợ đầu tư nhằm thúc đẩy, thu hút đầu tư trong và ngoài nước vào các khu
công nghệ cao, khu công nghệ thông tin tập trung: thực hiện trong năm 2015.
b) Thời gian thực hiện: Đến năm 2020
c) Cơ quan chủ trì: Trung tâm Xúc tiến đầu
tư
d) Cơ quan phối hợp: Sở Kế hoạch và Đầu tư,
Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Ngoại vụ, Ban quản lý Khu công nghệ Cao, Ban
Quản lý các KCN và Chế xuất Đà Nẵng và các đơn vị liên quan
2.6. Quản lý việc sử dụng đất các dự án trong và
ngoài khu công nghiệp
2.6.1. Quản lý việc sử dụng đất các dự án trong
khu công nghiệp
a) Nội dung:
- Rà soát sử dụng đất các dự án ở các khu
công nghiệp, tạo điều kiện nhanh chóng triển khai, đảm bảo sử dụng đất hợp lý,
hiệu quả.
- Xử lý, thu hồi các dự án chậm trễ hoặc không triển
khai để bố trí cho các doanh nghiệp đủ năng lực có nhu cầu đầu tư mới.
b) Thời gian thực hiện: Hằng năm
c) Cơ quan chủ trì: Ban quản lý các Khu công
nghiệp và chế xuất
d) Cơ quan phối hợp: Sở Tài nguyên và Môi
trường, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Xây dựng, Văn phòng UBND thành phố, Cục thuế
thành phố, các Công ty đầu tư và khai thác hạ tầng KCN và các đơn vị có liên
quan
2.6.2. Quản lý việc sử dụng đất các dự án ven biển
và khu vực khác
a) Nội dung:
- Rà soát việc sử dụng đất, đôn đốc tiến độ
thực hiện các dự án ven biển và các dự án chậm triển khai trên địa bàn thành phố.
- Xử lý, thu hồi các dự án chậm trễ hoặc không triển
khai để bố trí cho các doanh nghiệp đủ năng lực có nhu cầu đầu tư mới.
b) Thời gian thực hiện: Hằng năm
c) Cơ quan chủ trì: Sở Tài nguyên và Môi trường
d) Cơ quan phối hợp: Sở Kế hoạch và Đầu tư,
Sở Xây dựng, Sở Giao thông vận tải, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, UBND các
quận, huyện và các đơn vị liên quan
3. Tiếp tục đầu tư phát triển
nhanh, đồng bộ hệ thống kết cấu hạ tầng, xây dựng và phát triển thành phố Đà Nẵng
văn minh, hiện đại, có bản sắc riêng, trở thành thành phố môi trường trước năm
2020 đáp ứng yêu cầu phát triển của thành phố và Vùng
3.1. Tiếp tục đầu tư phát triển nhanh, đồng bộ hệ
thống kết cấu hạ tầng
a) Nội dung:
- Tích cực triển
khai Quyết định số 9298/QĐ-UBND ngày 09/11/2012 của UBND thành phố Đà Nẵng về Kế
hoạch thực hiện Chương trình hành động 18-CTr/TU ngày 24/7/2012 của Ban Chấp
hành Đảng bộ thành phố thực hiện Nghị quyết số 13-NQ/TW (khóa XI) về xây dựng hệ
thống kết cấu hạ tầng đồng bộ đến năm 2020.
- Chủ động phối
hợp với các bộ, ban, ngành Trung ương, các địa phương trong Vùng tập trung nâng
cấp hệ thống giao thông đường bộ, đường cao tốc, sân bay, cảng biển; đẩy nhanh
tiến độ chuẩn bị đầu tư và triển khai các công trình, dự án đã xác định trong
Nghị quyết số 33-NQ/TW của Bộ Chính trị (Khóa IX), Thông báo Kết luận số
166-KL/TW của Ban Bí thư Trung ương Đảng (khóa X), Kết luận số 75-KL/TW của Bộ
chính trị (khóa XI) và các quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
- Huy động các nguồn lực đầu tư trong và ngoài nước
dưới nhiều hình thức (BOT, BTO, BT, PPP... ) cho đầu tư các công trình, dự án
trọng điểm.
- Triển khai Đề án Thành phố thông minh hơn, đặc biệt
là trong các lĩnh vực quản lý giao thông thông minh, mạng lưới cung cấp nước…
b) Thời gian thực hiện: Đến năm 2020
c) Cơ quan chủ trì: Sở Kế hoạch và Đầu tư
d) Cơ quan phối
hợp: Sở Giao thông vận tải, Sở
Xây dựng, Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông, Trung tâm Xúc tiến đầu tư
thành phố, các Ban quản lý dự án và các đơn vị liên quan.
3.2. Tăng cường công tác quản lý, bảo vệ môi trường
a) Nội dung:
- Thực hiện hiệu quả Đề án”Xây dựng Đà Nẵng - Thành
phố môi trường” và Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình hành động số
27-CTr/TU của Thành ủy Đà Nẵng về thực hiện Nghị quyết Trung ương 7 khóa XI”Về
chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ
môi trường”.
- Nâng cao năng lực quản lý nhà nước và nhận thức cộng
đồng về bảo vệ môi trường. Ngăn ngừa, giảm thiểu ô nhiễm và suy thoái môi trường
tại các khu dân cư, khu công nghiệp, vùng ven biển.
- Tiếp tục thực hiện Đề án phát triển cây xanh
thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2011- 2015 theo Quyết định số 108/QĐ-UBND ngày
05/01/2012 của UBND thành phố Đà Nẵng (Sở Xây dựng chủ trì).
- Xây dựng Đề án phát triển cây xanh thành phố Đà Nẵng
giai đoạn 2016- 2020: thực hiện năm 2015 (Sở Xây dựng chủ trì).
b) Thời gian thực hiện: Hằng năm
c) Cơ quan chủ trì: Sở Tài nguyên và Môi trường
d) Cơ quan phối hợp: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở
Giao thông vận tải, Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ban Chỉ
đạo ứng phó với biến đổi khí hậu và nước biển dâng thành phố Đà
Nẵng, Công ty TNHH MTV Cấp nước Đà Nẵng, UBND các quận, huyện và các đơn vị
liên quan
4. Xây dựng Đà Nẵng trở
thành trung tâm văn hóa, giáo dục và đào tạo, khoa học và công nghệ, khám chữa
bệnh bằng y tế chuyên sâu, chất lượng cao cho cả vùng
4.1. Xây dựng Đà Nẵng thành trung tâm văn hóa
a) Nội dung:
- Phát triển toàn diện sự nghiệp sáng tạo văn học,
nghệ thuật.
- Xây dựng một số công trình văn hóa cấp vùng và cấp
tỉnh theo Quyết định số 88/QĐ-TTg ngày 09/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ và
các công trình văn hóa tiêu biểu như: Khu công viên văn hóa, vui chơi giải trí
Châu Á (Asia Park) khu vực Đông Nam Đài tưởng niệm, Công viên Đại dương, Công
viên văn hóa lịch sử Ngũ Hành Sơn, Thư viện Tổng hợp, Cung Văn hóa Thiếu nhi,
Nhà hát lớn thành phố, Trung tâm Văn hóa thành phố, nâng cấp các hạng mục Bảo
tàng Chăm, Nhà hát Tuồng Nguyễn Hiển Dĩnh, Bảo tàng Mỹ thuật…
- Quản lý trật tự đô thị nề nếp, chặt chẽ; xây dựng
môi trường văn hóa, đời sống và con người văn hóa phù hợp với văn minh đô thị.
- Hoàn thiện các
thiết chế văn hóa, xây dựng môi trường văn hóa lành mạnh, nếp sống văn hóa, văn
minh đô thị gắn với nâng cao đời sống văn hóa cơ sở, khắc phục chênh lệch về mức
hưởng thụ văn hóa của nhân dân ở các khu vực. Đặc biệt khắc phục sớm những yếu
kém về quản lý các thiết chế văn hóa cơ sở, không để lãng phí; kết hợp chặt chẽ
việc quản lý theo ngành và theo lãnh thổ các thiết chế văn hóa.
- Thực hiện tốt công tác tuyên truyền, phổ biến nếp
sống văn hóa, văn minh đô thị trong cộng đồng dân cư.
b) Thời gian thực hiện: Đến năm 2020
c) Cơ quan chủ trì: Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch
d) Cơ quan phối hợp: Sở Kế hoạch và Đầu tư,
Sở Tài chính, Sở Xây dựng, UBND các quận, huyện, Thành đoàn Đà Nẵng, Đài Phát
thanh truyền hình Đà Nẵng (DRT), Báo Đà Nẵng và các đơn vị liên quan
4.2. Xây dựng Đà Nẵng thành trung tâm giáo dục
và đào tạo
a) Nội dung:
- Xây dựng Kế hoạch triển khai Chương trình hành động
thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XI) về”Đổi
mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện
đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội
nhập quốc tế”, trong đó đặc biệt chú ý phải gắn quy hoạch phát triển giáo dục
và đào tạo nguồn nhân lực với quy hoạch sử dụng nguồn nhân lực, phục vụ mục
tiêu phát triển kinh tế - xã hội, củng cố quốc phòng - an ninh.
- Tiếp tục triển khai thực hiện hiệu quả Đề án Phát
triển nguồn nhân lực chất lượng cao theo Quyết định số 922-QĐ/TU ngày 11/2/2011
của Thành ủy Đà Nẵng.
b) Thời gian thực hiện: Đến năm 2020
c) Cơ quan chủ trì: Sở Giáo dục và Đào tạo
d) Cơ quan phối hợp: Sở Kế hoạch và Đầu tư,
Sở Thông tin và Truyền thông, Trung tâm Phát triển Nguồn nhân lực chất lượng
cao, UBND các quận, huyện và các đơn vị liên quan
4.3. Xây dựng Đà Nẵng thành trung tâm khoa học
và công nghệ
a) Nội dung:
- Nâng cao tiềm lực khoa học và công nghệ về cơ sở
vật chất và nguồn nhân lực, phát triển một số ngành mũi nhọn đạt trình độ tiên
tiến quốc gia, trong đó ưu tiên lĩnh vực công nghệ cao, công nghệ thông tin,
công nghệ sinh học và công nghệ tự động hóa.
- Nâng
cao tiềm lực Quỹ phát triển khoa học và công nghệ thành phố nhằm đáp ứng nguồn
lực tài chính cho hoạt động khoa học và công nghệ của thành phố.
- Phát triển mạnh
thị trường khoa học và công nghệ theo hướng quốc tế hóa, xã hội hóa, phấn đấu
giá trị giao dịch của thị trường khoa học- công nghệ tăng 10-15%/năm.
- Phát triển hệ thống dịch vụ về khoa học và công
nghệ, khuyến khích, hỗ trợ các doanh nghiệp đầu tư nghiên cứu, đổi mới công nghệ.
Đến năm 2020, tỷ lệ giá trị sản phẩm công nghệ cao và sản phẩm ứng dụng công
nghệ cao đạt 40% trong tổng giá trị sản xuất công nghiệp. Tốc độ đổi mới công
nghệ, thiết bị công nghệ đạt 20-25%/năm.
- Nâng cao năng lực quản lý nhà nước về khoa học
công nghệ, nhất là trên các lĩnh vực tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng.
b) Thời gian thực hiện: Đến năm 2020
c) Cơ quan chủ trì: Sở Khoa học và Công nghệ
d) Cơ quan phối hợp: Sở Công thương, Ban Quản
lý Khu công nghệ Cao, UBND các quận, huyện và các đơn vị liên quan
4.4. Xây dựng
Đà Nẵng thành trung tâm khám, chữa bệnh chất lượng cao
a) Nội dung:
- Phát triển và hoàn thiện mạng lưới y tế; phát triển
y tế chuyên sâu theo hướng xây dựng Đà Nẵng thành trung tâm khám, chữa bệnh chất
lượng cao.
- Tăng cường hiện đại hóa hệ thống khám chữa bệnh,
tăng cường ứng dụng CNTT trong lĩnh vực y tế.
b) Thời gian thực hiện: Đến năm 2020
c) Cơ quan chủ trì: Sở Y tế
d) Cơ quan phối hợp: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông, UBND
các quận, huyện và các đơn vị liên quan
5. Thực hiện tốt
công tác an sinh xã hội, tập trung giải quyết tốt những vấn đề xã hội bức xúc
a) Nội dung:
- Tiếp tục thực hiện đồng bộ và có hiệu
quả chương trình thành phố”5 không”,”3 có” và các chính sách an sinh xã hội
đang triển khai, nâng cao thu nhập và chất lượng cuộc sống của nhân dân.
- Ưu tiên nguồn lực đẩy mạnh thực hiện
Đề án giảm nghèo giai đoạn 2013-2017, nâng cao điều kiện sống cho các hộ nghèo.
Hỗ trợ, tạo điều kiện cho hộ gia đình chính sách, hộ nghèo có nhà ở, có sinh kế,
phương tiện để sản xuất; trợ giúp việc học tập, học nghề, chuyển đổi nghề, nhất
là các hộ bị thu hồi đất sản xuất. Phấn đấu đến cuối năm 2015 không còn hộ
nghèo theo chuẩn thành phố hiện nay4.
b) Thời gian thực hiện: Hằng năm
c) Cơ quan chủ trì: Sở Lao động- Thương binh
và Xã hội
d) Cơ quan phối
hợp: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch,
Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Xây dựng, Công an thành phố, UBND các quận, huyện và
các đơn vị liên quan.
6. Tiếp tục tăng cường quốc
phòng, an ninh; giữ vững ổn định chính trị và trật tự an toàn xã hội trong mọi
tình huống và bảo vệ chủ quyền biển đảo
6.1. Tiếp tục tăng cường quốc phòng, an ninh; giữ
vững ổn định chính trị và trật tự an toàn xã hội trong mọi tình huống
6.1.1. Tăng cường quốc phòng, an ninh
a) Nội dung:
- Triển khai Chương trình hành động thực hiện Nghị
quyết Trung ương 8 (khóa XI) về Chiến lược bảo vệ Tổ quốc trong tình hình mới.
- Huy động sức mạnh
tổng hợp của cả hệ thống chính trị và khối đại đoàn kết dân tộc, xây dựng nền tảng
chính trị vững chắc trong thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh, gắn nhiệm vụ
phát triển kinh tế - xã hội với bảo đảm quốc phòng, an ninh.
- Xây dựng khu vực phòng thủ, xây dựng thế trận an
ninh nhân dân gắn với thế trận quốc phòng toàn dân vững mạnh.
b) Thời gian thực hiện: Hằng năm
c) Cơ quan chủ trì: Bộ Chỉ huy Quân sự thành
phố
d) Cơ quan phối hợp: Bộ Chỉ huy bộ đội Biên
phòng, Công an thành phố, UBND các quận, huyện và các đơn vị liên quan
6.1.2. Giữ vững ổn định chính trị và trật tự an
toàn xã hội trong mọi tình huống
a) Nội dung:
- Triển khai có hiệu quả việc đấu tranh với các hoạt
động chống phá của thế lực thù địch.
- Phòng chống, kiềm chế gia tăng tội phạm, quản lý
tốt trật tự an toàn xã hội; thực hiện tốt công tác phòng cháy, chữa cháy; giảm
dần tai nạn giao thông trên cả ba tiêu chí (số vụ, số người chết và bị thương).
- Xử lý kịp thời các vấn đề phức tạp nảy sinh,
không để bị động bất ngờ. Giải quyết kịp thời các khiếu kiện của nhân dân,
không để kéo dài và không để xảy ra”điểm nóng”.
b) Thời gian thực hiện: Hằng năm
c) Cơ quan chủ trì: Công an thành phố
d) Cơ quan phối hợp: Bộ chỉ huy Quân sự
thành phố, Bộ Chỉ huy bộ đội Biên phòng, Sở Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy, Sở
Giao thông vận tải, Sở Ngoại vụ, Thanh tra thành phố, UBND các quận, huyện và
các đơn vị liên quan
6.2. Về bảo vệ chủ quyền biển đảo
6.2.1. Về an ninh biên giới vùng biển
a) Nội dung: Quản lý, bảo vệ vững chắc chủ
quyền an ninh biên giới vùng biển.
b) Thời gian thực hiện: Hằng năm
c) Cơ quan chủ trì: Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên
phòng thành phố
d) Cơ quan phối hợp: Bộ Chỉ huy Quân sự
thành phố, Công an thành phố, Sở Ngoại vụ, Sở Nội vụ, Sở Ngoại vụ, Sở Thông tin
và Truyền thông, Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Thành đoàn Đà Nẵng,
UBND các quận, huyện và các đơn vị liên quan
6.2.2. Về vai trò của công tác đối ngoại trong bảo
vệ chủ quyền biển đảo
a) Nội dung:
- Kết hợp chặt chẽ, hiệu quả giữa hoạt
động đối ngoại nhân dân với đối ngoại của Đảng và Nhà nước, phát huy sức mạnh tổng
hợp của các lực lượng tham gia công tác đối ngoại, góp phần quan trọng vào sự
nghiệp củng cố quốc phòng, an ninh, bảo vệ vững chắc độc tập, chủ quyền và toàn
vẹn lãnh thổ của Tổ quốc.
- Tăng cường công tác tuyên truyền, đấu tranh khẳng
định và bảo vệ chủ quyền biển đảo. Nâng cao nhận thức của các tầng
lớp nhân dân, giúp cộng đồng quốc tế hiểu đúng, hiểu rõ về chủ quyền của Việt
Nam đối với quần đảo Hoàng Sa.
b) Thời gian thực hiện: Hằng năm
c) Cơ quan chủ trì: Sở Ngoại vụ
d) Cơ quan phối hợp: Bộ Chỉ huy bộ đội Biên
phòng thành phố, Bộ chỉ huy Quân sự thành phố, Công an thành phố, Sở Nội vụ, Sở
Thông tin và Truyền thông, Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Thành đoàn
Đà Nẵng, UBND các quận, huyện và các đơn vị liên quan
7. Đẩy mạnh cải cách hành
chính; tiếp tục xây dựng chính quyền các cấp trong sạch, vững mạnh; nâng cao
năng lực và hiệu lực điều hành, quản lý nhà nước
a) Nội dung:
- Tích cực phát huy dân chủ, đổi mới phong cách,
phương thức lãnh đạo, lề lối công tác, quan tâm xây dựng nội bộ đoàn kết. Đề
cao trách nhiệm của người đứng đầu trong việc
xây dựng đạo đức công vụ của cơ quan, đơn vị.
- Đẩy mạnh thực hiện và đảm bảo tiến độ các nhiệm vụ
tại Chương trình tổng thể cải cách hành chính giai đoạn 2011-2020 của thành phố
Đà Nẵng ban hành kèm theo Quyết định số 10598/QĐ-UBND ngày 12/12/2011 của UBND
thành phố Đà Nẵng.
- Thực hiện có hiệu lực, hiệu quả Chỉ thị số 29-CT/TU
ngày 06/11/2013 của Ban Thường vụ Thành ủy về tiếp tục đẩy mạnh cải cách hành
chính, tăng cường kỷ luật, kỷ cương, xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên
chức đáp ứng yêu cầu xây dựng thành phố trong tình hình mới gắn với thí điểm
xây dựng chính quyền đô thị khi có chủ trương của Trung ương.
- Tiếp tục tăng cường tin học hóa công tác quản lý
nhà nước, phát triển và đẩy mạnh sử dụng các ứng dụng chính quyền điện tử.
- Tích cực
thực hiện công tác phòng, chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực, quan liêu, xa
dân.
b) Thời gian thực hiện: Hằng năm
c) Cơ quan chủ trì: Sở Nội vụ
d) Cơ quan phối hợp: Sở Kế hoạch và Đầu tư,
Sở Thông tin và Truyền thông, Thanh tra thành phố, Sở Tư pháp, UBND các quận,
huyện và các đơn vị liên quan
8. Tăng cường hợp tác, liên
kết, bảo đảm sự phát triển nhanh và bền vững của toàn Vùng
8.1. Về cơ chế, chính sách, chương trình hợp
tác, liên kết vùng
a) Nội dung:
- Tích cực phối hợp với các địa phương trong Vùng kiến
nghị, đề xuất Trung ương xây dựng, ban hành các cơ chế, chính sách đặc thù để
tăng cường liên kết, phát triển Vùng: thực hiện trong năm 2015.
- Khai thác hiệu quả chương trình hợp tác Tiểu vùng
sông Mêkông và Hành lang kinh tế Đông Tây (EWEC); nghiên cứu tích cực triển
khai Hành lang kinh tế Đông Tây 2 (EWEC2).
b) Thời gian thực hiện: Đến năm 2020
c) Cơ quan chủ trì: Sở Kế hoạch và Đầu tư
d) Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành,
UBND các quận, huyện và các đơn vị liên quan
8.2. Các sở, ban, ngành và đơn vị liên quan theo
chức năng, nhiệm vụ được giao tổ chức triển khai thực hiện các cam kết đã ký kết
với các địa phương trong vùng về hợp tác, liên doanh, liên kết phát triển,
hướng đến xây dựng một không gian liên kết kinh tế thống nhất trong toàn vùng,
tập trung vào một số lĩnh vực như: đầu tư, khai thác, sử dụng hệ thống cảng biển,
các khu công nghiệp, chế xuất một cách hiệu quả; liên kết phát triển du lịch;
phối hợp khai thác đánh bắt hải sản, chế biến hải sản, bảo vệ an ninh trên biển;
liên kết đào tạo nguồn nhân lực; bảo vệ môi trường và thích ứng với biến đổi
khí hậu...
a) Thời gian thực hiện: Hằng năm
b) Cơ quan phối hợp: các đơn vị Trung ương,
các địa phương trong khu vực và đơn vị liên quan
9. Tăng cường công tác ngoại
giao kinh tế và mở rộng hội nhập quốc tế trên các lĩnh vực
9.1. Tăng cường công tác ngoại giao kinh tế
a) Nội dung:
- Tiếp tục thực hiện Đề án tổng thể Ngoại giao kinh
tế của thành phố Đà Nẵng 2011-2015 ban hành kèm theo Quyết định số 7820/QĐ-UBND
ngày 09/9/2011.
b) Thời gian thực hiện: Đến năm 2015
c) Cơ quan chủ trì: Sở Ngoại vụ
d) Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND thành phố,
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Sở Công Thương, Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch, Ban Quản lý các Khu công nghiệp và chế xuất, Ban Quản lý
Khu công nghệ Cao và các đơn vị liên quan.
9.2. Mở rộng hội nhập quốc tế trên các lĩnh vực
a) Nội dung:
- Xây dựng Kế hoạch triển khai Chương trình hành động
số 29-CTr/TU ngày 19/9/2013 của Thành ủy Đà Nẵng thực hiện Nghị quyết số
22-NQ/TW của Bộ Chính trị (khóa XI) về hội nhập quốc tế: thực hiện trong năm
2014.
- Tiếp tục duy trì, thúc đẩy và tăng cường quan hệ
hợp tác hiệu quả với các tổ chức quốc tế, các địa phương nước ngoài trên các
lĩnh vực kinh tế, văn hóa, giáo dục - đào tạo, y tế, khoa học công nghệ, bảo vệ
môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu, quy hoạch và quản lý đô thị, quốc
phòng, an ninh để hỗ trợ thực hiện các nhiệm vụ
trọng tâm phát triển kinh tế - xã hội của thành phố.
b) Thời
gian thực hiện: Đến năm 2020
c) Cơ quan chủ trì: Sở Ngoại vụ
d) Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành,
UBND các quận, huyện và các đơn vị liên quan
10. Chủ động và tích cực phối
hợp chặt chẽ với các ban, bộ, ngành Trung ương xây dựng và trình cơ quan thẩm
quyền quyết định những vấn đề về cơ chế, chính sách đặc thù theo Kết luận
75-KL/TW
10.1. Cơ chế, chính sách đặc thù để xây dựng và
phát triển thành phố
a) Nội dung:
Xây dựng và trình Chính phủ ban hành cơ chế, chính
sách đặc thù, theo hướng ưu đãi hơn (so với Quyết định số 13/2006/QĐ-TTg ngày
16/01/2006 của Thủ tướng Chính phủ và các quy định hiện hành), nhằm tạo thêm
nguồn lực và động lực mới để thành phố phát triển nhanh.
b) Thời gian thực hiện: 6 tháng đầu năm 2014
c) Cơ quan chủ trì: Sở Tài chính
d) Cơ quan phối hợp: Văn phòng Thành ủy, Văn
phòng UBND thành phố, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Viện nghiên cứu phát triển kinh tế
xã hội, Cục thuế thành phố, UBND các quận, huyện và các đơn vị liên quan
10.2. Cơ chế, chính sách hỗ trợ huy động vốn đầu
tư xây dựng và thu hút đầu tư vào Khu Công nghệ cao Đà Nẵng
a) Nội dung:
Xây dựng và
trình cơ quan thẩm quyền ban hành cơ chế, chính sách hỗ trợ đặc thù về huy động
vốn đầu tư xây dựng (ưu đãi hơn quy định tại Công văn số 8745/VPCP-KHTH ngày
18/10/2013 của Văn phòng Chính phủ về việc cơ chế hỗ trợ vốn xây dựng Dự án Khu
công nghệ cao Đà Nẵng) và thu hút đầu tư vào Khu Công nghệ cao Đà Nẵng
b) Thời gian thực hiện: Quý II/2014
c) Cơ quan chủ trì: Ban Quản lý Khu công nghệ
Cao
d) Cơ quan phối hợp: Sở Kế hoạch và Đầu tư,
Sở Tài chính, Sở Khoa học và Công nghệ, Văn phòng UBND TP, Trung tâm Xúc tiến đầu
tư thành phố và các đơn vị liên quan.
10.3. Tích cực làm việc với Chính phủ và các bộ,
ngành Trung ương
a) Nội dung:
- Bố trí vốn thanh toán các dự án đã hoàn thành đưa
vào sử dụng: Nhà thi đấu Thể dục - Thể thao, Cầu Nguyễn Văn Trỗi - Trần Thị Lý,
Bệnh viện Ung thư Đà Nẵng, Bệnh viện Đa khoa 600 giường: thực hiện trong năm
2014, 2015.
- Quyết định đầu tư đối với những dự án, chính sách
mang tính động lực cho sự phát triển kinh tế - xã hội toàn vùng, như:
+ Bệnh viện Phụ Sản - Nhi Đà Nẵng giai đoạn
2: thực hiện trong năm 2014, 2015.
+ Nâng cấp sân bay Đà Nẵng đạt trên 06 triệu lượt
khách/năm: thực hiện trong năm 2014, 2015.
+ Chính sách hỗ trợ để ngư dân đóng tàu công suất lớn
khai thác hải sản xa bờ gắn với bảo vệ chủ quyền biển đảo: thực hiện năm 2014
và các năm sau.
+ Xây dựng mạng lưới tàu điện ngầm.
+ Các viện nghiên cứu khoa học chuyên ngành, trung
tâm công nghệ sinh học, trung tâm thông tin khoa học và công nghệ, dự án trường
đại học quốc tế Việt - Anh.
- Có kế hoạch triển khai các dự án, công trình đã
được xác định trong Nghị quyết 33-NQ/TW của Bộ Chính trị, Kết luận 166-KL/TW của
Ban Bí thư Trung ương Đảng (khóa X) và các quyết định của Thủ tướng Chính phủ,
gồm:
+ Mở rộng tuyến quốc lộ 14B giai đoạn 2 và mở rộng,
nâng cấp Quốc lộ 14G: thực hiện trong năm 2014, 2015.
+ Làng Đại học Đà Nẵng, Khu liên hợp thể thao.
+ Di dời ga đường sắt Đà Nẵng; nghiên cứu triển
khai tuyến Hành lang kinh tế Đông Tây 2, cảng Liên Chiểu.
b) Thời gian thực hiện: 2014 - 2015 và các
năm sau
c) Cơ quan chủ trì: Sở Kế hoạch và Đầu tư
d) Cơ quan phối hợp: Sở Tài chính, Sở Xây dựng,
Sở Giao thông vận tải, Sở Văn hóa, thể thao và Du lịch, Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, Sở Y tế, Sở Giáo dục và Đào tạo, Cảng Đà Nẵng, Ga Đà Nẵng và
các đơn vị liên quan
10.4. Về thực hiện thí điểm những vấn đề mới: Các
sở, ban, ngành và đơn vị liên quan theo chức năng, nhiệm vụ được giao định
kỳ hàng năm chủ động đề xuất việc thực hiện thí điểm 1 đến 3 vấn đề mới phát
sinh trong quá trình phát triển thành phố, nhưng chưa có quy định hoặc những
quy định hiện hành của Nhà nước không còn phù hợp.
a) Thời gian thực hiện: Hằng năm
b) Cơ quan chủ trì: Các sở, ban, ngành, UBND
các quận, huyện
c) Cơ quan phối hợp: Các bộ, ngành Trung ương
và đơn vị liên quan
11. Tuyên truyền triển khai thực hiện Kết luận số
75, Chương trình hành động số 34
a) Nội dung:
- Xây dựng và tuyên truyền các phóng sự, phim tài
liệu, ấn phẩm về thành tựu, kết quả phát triển kinh tế- xã hội, quốc phòng- an ninh;
tình hình thực hiện Nghị quyết số 33 và công tác triển khai thực hiện Kết luận
số 75, Chương trình hành động số 34.
- Tổ chức tuyên truyền, quán triệt Nghị quyết số
33, Kết luận số 75, Chương trình hành động số 34 và Kế hoạch triển khai thực hiện
Chương trình hành động số 34 trên các phương tiện thông tin đại chúng.
b) Thời gian thực hiện: Hằng năm
c) Cơ quan chủ trì: Sở Thông tin và Truyền
thông
d) Cơ quan phối hợp: Sở Kế hoạch và Đầu tư,
Sở Tài chính, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Đài Phát thanh truyền hình Đà Nẵng,
Báo Đà Nẵng, UBND các quận, huyện, Thành Đoàn Đà Nẵng và các đơn vị liên quan
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trên cơ sở quán triệt, bám sát nội dung Kết luận
số 75, Chương trình hành động số 34 và Kế hoạch ban hành kèm theo Quyết định
này, các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện và các đơn vị liên quan xây dựng
kế hoạch chi tiết triển khai phù hợp với tình hình, điều kiện cụ thể của ngành,
địa phương, đơn vị mình, bảo đảm thực hiện kịp thời và hiệu quả những nội dung
của Kế hoạch.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan thường trực
theo dõi, tham mưu UBND thành phố triển khai thực hiện hiệu quả Kế hoạch, có
trách nhiệm:
- Hằng năm xây dựng và tham mưu tổ chức thực hiện
Chương trình công tác của Ban Chỉ đạo triển khai Kết luận số 75-KL/TW theo Quyết
định số 8984-QĐ/TU ngày 16/01/2014 của Thành ủy Đà Nẵng.
- Định kỳ hàng quý, 6 tháng và hàng năm, phối hợp
các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện và các đơn vị liên quan báo cáo UBND
thành phố tình hình thực hiện Kế hoạch.
- Định kỳ 2 năm một lần, tham mưu UBND thành phố về
các nội dung chuẩn bị cho Ban Thường vụ Thành ủy làm việc với Ban Bí thư, Chính
phủ và các bộ, ban, ngành Trung ương về việc thực hiện Kết luận số 75.
- Chủ động đề xuất UBND thành phố các biện pháp cần
thiết bảo đảm thực hiện hiệu quả Kế hoạch.
3. Thủ trưởng các sở, ban, ngành trực thuộc UBND
thành phố, Chủ tịch UBND các quận, huyện và lãnh đạo các cơ quan, đơn vị có
liên quan tập trung chỉ đạo, tăng cường kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực
hiện Kế hoạch.
- Phân công cán bộ và bộ phận công tác chuyên trách
trực tiếp theo dõi, đôn đốc và báo cáo tình hình thực hiện Kế hoạch trong phạm
vi quản lý.
- Định kỳ hàng
quý, 6 tháng và hàng năm gửi báo cáo về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp báo
cáo UBND thành phố, đồng thời gửi nội dung báo cáo về Văn phòng UBND thành phố,
Sở Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng thành phố).
- Định kỳ 2 năm một lần, báo cáo tình hình thực hiện,
đề xuất các giải pháp, kiến nghị để tiếp tục triển khai thực hiện Kế hoạch.
4. Về kinh phí triển khai thực hiện Kế hoạch: Sở Kế
hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp Sở Tài chính tổng hợp nhu cầu kinh phí của
các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện và các đơn vị liên quan đề xuất UBND
thành phố cân đối, bố trí nguồn kinh phí triển khai thực hiện Kế hoạch hàng năm.
5. Sở Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng thành phố)
chủ động phối hợp Sở Kế hoạch và Đầu tư theo dõi, lồng ghép kết quả triển khai
thực hiện Kế hoạch của các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện và các đơn vị
liên quan để đánh giá thi đua, khen thưởng hàng năm.
6. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có vướng
mắc, phát sinh cần điều chỉnh, bổ sung, các sở, ban, ngành, địa phương chủ động
báo cáo UBND thành phố (thông qua Sở Kế hoạch và Đầu tư) xem xét, quyết định./.