Lý do: Hiện không còn phù hợp với quy định của
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 và Nghị định số 34/2016/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật và các văn bản hướng dẫn
thi hành.
STT
|
Số, ký hiệu; ngày, tháng, năm ban hành văn bản
|
Tên gọi của văn bản
|
I. LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
|
1.
|
07/CT-UB
ngày 17/8/1989
|
Về việc chấn chỉnh việc khai
thác vận chuyển gỗ lâm sản
|
2.
|
46/CT-UB
ngày 27/11/1990
|
Về việc tăng cường kiểm soát
ngăn chặn kịp thời việc chặt phá rừng, mua bán vận chuyển lâm sản trái phép
|
3.
|
10/CT-UB
ngày 20/3/1991
|
Về việc tăng cường lãnh chỉ đạo
phát triển nghề làm vườn ở Quảng Bình
|
4.
|
26/CT-UB
ngày 29/6/1991
|
Về việc bảo vệ nguồn nước Bàu
Tró
|
5.
|
39/CT-UB
ngày 31/10/1991
|
Về việc tăng cường quản lý tiêu
thụ sản phẩm cao su
|
6.
|
17/CT-UB
ngày 20/4/1992
|
Về việc thống nhất quản lý nhà
nước về công nghiệp chế biến gỗ
|
7.
|
02/CT-UB
ngày 13/01/1993
|
Về việc tăng cường bảo vệ tài
nguyên rừng, cấm khai thác, buôn bán gỗ trái phép
|
8.
|
18/CT-
UB ngày 30/4/1993
|
Về việc tăng cường quản lý, thu
mượn chế biến hàng nông, lâm sản xuất khẩu
|
9.
|
21/CT-UB
ngày 07/5/1993
|
Về việc bổ sung Chỉ thị số
18/CT-UB ngày 30/4/1993 của UBND tỉnh Quảng Bình
|
10.
|
34/CT-UB
ngày 19/7/1993
|
Về việc thực hiện các biện pháp
cấp bách để quản lý gỗ quý hiếm
|
11.
|
20/CT-UB
ngày 24/4/1995
|
Về việc triển khai thực hiện
chương trình 327/TTg
|
12.
|
16/CT-UB
ngày 25/4/1996
|
Về việc tăng cường phối hợp kiểm
tra việc mua bán, vận chuyển lâm sản trái phép trên tuyến đường sắt thuộc địa
bàn tỉnh Quảng Bình
|
13.
|
41/1998/CT-UB
ngày 10/12/1998
|
Về việc nghiêm cấm chặt phá rừng,
đào, bới rễ cây De hương
|
14.
|
34/1999/CT-UB
ngày 30/7/1999
|
Về việc tăng cường công tác quản
lý, bảo vệ và sử dụng các công trình cấp thoát nước sinh hoạt nông thôn
|
15.
|
42/1999/CT-UB
ngày 30/9/1999
|
Về việc tăng cường chỉ đạo các
đơn vị có dự án khai thác hải sản xa bờ.
|
16.
|
13/2000/CT-UB
ngày 03/4/2000
|
Về việc tổ chức triển khai thực
hiện kiên cố hóa kênh mương.
|
17.
|
26/2000/CT-UB
ngày 12/7/2000
|
Về việc tăng cường thực hiện điều
lệ về quản lý thuốc bảo vệ thực vật
|
18.
|
29/2000/CT-UB
ngày 28/7/2000
|
Về việc tăng cường quản lý bảo vệ
rừng trên tuyến đường Hồ Chí Minh
|
19.
|
34/2000/CT-UB
ngày 30/8/2000
|
Về việc tăng cường quản lý việc
chế biến gỗ và lâm sản
|
20.
|
35/2001/CT-UB
ngày 06/12/2001
|
Về việc thực hiện một số biện
pháp cấp bách diệt trừ chuột bảo vệ mùa màng.
|
21.
|
12/2003/CT-UB
ngày 21/4/2003
|
Về việc tăng cường chỉ đạo nâng
cao hiệu quả các dự án thuộc Chương trình khai thác hải sản xa bờ
|
22.
|
33/2003/CT-UB
ngày 14/8/2003
|
Về việc tăng cường quản lý, sử
dụng nước tiết kiệm trong mùa hạn hán
|
II. LĨNH VỰC AN NINH – QUỐC
PHÒNG
|
23.
|
34/CT-UB
ngày 11/8/1990
|
Về việc thi hành hiệp định quy
chế biên giới Việt Nam- Lào
|
24.
|
13/CT-UB
ngày 05/4/1991
|
Về việc xây dựng làng, xã, phường
chiến đấu vững mạnh
|
25.
|
49/CT-UB
ngày 24/10/1995
|
Về việc ngăn chặn và xử lý đánh
số đề
|
26.
|
55/CT-UB
ngày 04/12/1995
|
Về việc thực hiện Pháp lệnh bảo
vệ công trình quốc phòng và khu quân sự
|
27.
|
22/CT-UB
ngày 10/6/1996
|
Về việc tăng cường công tác kỷ
thuật hình sự
|
28.
|
04/CT-UB
ngày 08/3/1997
|
Về tăng cường công tác đấu tranh
phòng chống tệ nạn ma túy trong thanh thiếu niên
|
29.
|
16/CT-UB
ngày 15/7/1997
|
Về việc triển khai thực hiện Nghị
định 51/CP của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ khẩu
|
30.
|
20/CT-UB
ngày 07/8/1997
|
Về việc tăng cường kết hợp kinh
tế quốc phòng – an ninh trong các hoạt động kinh tế - văn hóa – xã hội và du
lịch
|
31.
|
21/CT-UB
ngày 07/8/1997
|
Về việc triển khia thi hành Pháp
lệnh bộ đội biên phòng
|
32.
|
10/1998/CT-UB
ngày 07/4/1998
|
Về việc phát động phong trào quần
chúng bảo vệ an ninh Tổ quốc, xây dựng cơ quan, doanh nghiệp, phường xã an
toàn.
|
33.
|
31/1998/CT-UB
ngày 08/9/1998
|
Về việc tăng cường công tác
phòng ngừa, đấu tranh chống trộm cắp tài sản XHCN tại các cơ quan, xí nghiệp
|
34.
|
33/1998/CT-UB
ngày 03/10/1998
|
Về việc thực hiện Nghị định
71/CP của Chính phủ về giáo dục quốc phòng trong hệ thống các trường chính trị,
hành chính, đoàn thể.
|
35.
|
37/1998/CT-UB
ngày 17/10/1998
|
Về việc quản lý, xử lý bom đạn,
vật liệu nổ sau chiến tranh
|
36.
|
01/1999/CT-UB
ngày 02/01/1999
|
Về việc vận động toàn dân tham
gia quản lý giáo dục cảm hóa những người lầm lỗi tại cộng đồng dân cư
|
37.
|
29/2001/CT-UB
ngày 16/8/2001
|
Về việc triển khai thực hiện Nghị
định số 25/1998/NĐ-CP của Chính phủ
|
38.
|
41/2003/CT-UB
ngày 14/11/2003
|
Về việc tăng cường phối hợp
phát triển KT-VHXH với xây dựng nền quốc phòng toàn dân trên địa bàn tỉnh
|
39.
|
10/2006/CT-UBND
ngày 29/3/2006
|
Về việc triển khai thực hiện Nghị
định số 38/2005/NĐ-CP của Chính phủ quy định một số biện pháp đảm bảo trật tự
công cộng.
|
40.
|
19/2009/CT-UBND
ngày 11/12/2009
|
Về việc triển khai thực hiện Nghị
định số 36/2009/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý sử dụng pháo
|
41.
|
04/2012/CT-UBND
ngày 03/4/2012
|
Về việc tổ chức triển khai thực
hiện các biện pháp bảo đảm tái hòa nhập cộng đồng đối với người chấp hành
xong án phạt tù
|
III. LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN –
MÔI TRƯỜNG
|
42.
|
30/CT-UB
ngày 11/6/1992
|
Về việc giải quyết những tranh
chấp đất đai liên quan đến địa giới hành chính
|
43.
|
32/CT-UB
ngày 16/7/1996
|
Về việc bảo vệ môi trường sinh
thái Hồ Phú Vinh
|
44.
|
13/1999/CT-UB
ngày 07/4/1999
|
Về việc đẩy mạnh chương trình nước
sạch và vệ sinh môi trường
|
45.
|
32/2002/CT-UB
ngày 29/10/2002
|
Về việc tăng cường quản lý đất
đai tại các khu kinh tế, khu công nghiệp, khu du lịch
|
46.
|
26/2004/CT-UB
ngày 15/11/2004
|
Về việc tăng cường quản lý Nhà
nước trong lĩnh vực khoáng sản
|
47.
|
16/2006/CT-UBND
ngày 04/5/2006
|
Về việc tăng cường công tác đo đạc,
lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính, đẩy nhanh tiến độ cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất
|
48.
|
17/2006/CT-UBND
ngày 04/5/2006
|
Về việc tăng cường công tác quản
lý tài nguyên nước
|
49.
|
02/2007/CT-UBND
ngày 13/8/2007
|
Về việc tăng cường kiểm tra,
thanh tra công tác quản lý tài nguyên và môi trường
|
50.
|
05/2008/CT-UBND
ngày 12/12/2008
|
Về việc tăng cường công tác bảo
vệ môi trường trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá trên địa
bàn tỉnh
|
51.
|
08/2011/CT - UBND
ngày 03/6/2011
|
Về việc tăng cường
công tác quản lý Nhà nước đối với hoạt động khảo sát, thăm dò, khai thác, vận
chuyển, tiêu thụ cát, sỏi lòng sông trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
|
IV. LĨNH VỰC KINH TẾ - TÀI
CHÍNH
|
52.
|
43/CT-UB
ngày 25/12/1991
|
Về việc triển khai chế độ bảo hiểm
trách nhiệm dân sự xe cơ giới
|
53.
|
43/CT-UB
ngày 05/11/1992
|
Về việc chỉ đạo thanh toán nợ
giai đoạn hai kết hợp giải quyết tồn đọng qua thực hiện Quyết định 315,
330/HĐBT và Nghị định 388/HĐBT
|
54.
|
47/CT-UB
ngày 05/12/1992
|
Về tăng cường quản lý thu chi tiền
mặt
|
55.
|
05/CT-UB
ngày 07/02/1993
|
Về việc quản lý thu nộp các loại
phí và lệ phí
|
56.
|
22/CT-UB
ngày 10/5/1993
|
Về việc xử lý tình huống khó
khăn của các hợp tác xã tín dụng
|
57.
|
39/CT-UB
ngày 06/10/1993
|
Về việc lập hoá đơn chứng từ khi
mua bán hàng và cung ứng dịch vụ thu tiền
|
58.
|
44/CT-UB
ngày 09/12/1993
|
Về việc chấn chỉnh công tác triển
khai thực hiện Chỉ thị 01/TTg của Thủ tướng Chính phủ
|
59.
|
46/CT-UB
ngày 20/12/1993
|
Về việc chấn chỉnh tăng cường
công tác quản lý kinh doanh vàng
|
60.
|
15/CT-UB
ngày 29/7/1994
|
Về việc chấn chỉnh đội ngũ cán bộ
để đẩy mạnh công tác thanh toán và xử lý nợ giai đoạn 2
|
61.
|
12/CT-UB
ngày 03/4/1995
|
Về việc tiếp tục đẩy mạnh thanh
toán, xử lý nợ giai đoạn II
|
62.
|
46/CT-UB
ngày 14/10/1995
|
Về việc thực hiện các quy định về
chế độ khấu hao cơ bản tài sản cố định trong các doanh nghiệp Nhà nước
|
63.
|
47/CT-UB
ngày 14/10/1995
|
Về việc xây dựng các quỹ tín dụng
nhân dân
|
64.
|
09/CT-UB
ngày 25/3/1996
|
Về việc mở rộng dịch vụ thanh
toán của ngân hàng trong khu vực dân cư
|
65.
|
02/1998/CT-UB
ngày 12/01/1998
|
Về việc thực hiện Nghị định
28/CP của Chính phủ về đối mới quản lý tiền lương thu nhập trong các doanh
nghiệp Nhà nước
|
66.
|
23/2000/CT-UB
ngày 22/6/2000
|
Về việc triển khai thực hiện Quyết
định số 05/2000/QĐ-TTg ngày 05/01/2000 của Thủ tướng Chính phủ về "Xử lý
thanh toán nợ giai đoạn II".
|
67.
|
39/2000/CT-UB
ngày 25/10/2000
|
Về việc tăng cường công tác hoạt
động kinh doanh xe máy
|
68.
|
40/2000/CT-UB
ngày 01/11/2000
|
Về việc triển khai Đề án cũng cố,
chấn chỉnh hoạt động 8 quỹ tín dụng nhân dân cơ sở yếu kém, quỹ tín dụng khu
vực.
|
69.
|
30/2001/CT-UB
ngày 01/10/2001
|
Về việc tiếp tục đẩy mạnh sắp xếp
và đổi mới doanh nghiệp Nhà nước
|
70.
|
12/2002/CT-UB
ngày 15/4/2002
|
Về việc triển khai thực hiện Quyết
định 149/2001/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ v/v phê duyệt Đề án xử lý nợ tồn
động của các Ngân hàng thương mại
|
71.
|
21/2002/CT-UB
ngày 09/5/2002
|
Về việc triển khai thực hiện Nghị
định số 48/NĐ-CP ngày 13/8/2001 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động Quỹ tín
dụng nhân dân.
|
72.
|
15/2004/CT-UB
ngày 11/5/2004
|
Về việc nâng cao năng lực hiệu
quả hoạt động của Ngân hàng chính sách xã hội
|
73.
|
33/2005/CT-UBND
ngày 15/11/2005
|
Về việc tăng cường quản lý nhà
nước đối với Hợp tác xã và Doanh nghịêp ngoài quốc doanh trong giai đoạn hiện
nay.
|
74.
|
26/2012/CT-UBND
ngày 02/11/2012
|
Về việc quản lý hoạt động kinh
doanh vàng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
|
V. LĨNH VỰC XÂY DỰNG – GIAO
THÔNG
|
75.
|
20/CT-UB
ngày 04/6/1991
|
Về việc tổ chức lại lực lượng vận
tải ngoài quốc doanh
|
76.
|
27/CT-UB
ngày 19/7/1991
|
Về việc đảm bảo an toàn trong
công tác xây dựng cơ bản
|
77.
|
32/CT-UB
ngày 09/9/1991
|
Về việc đình chỉ việc bán đá khối
nguyên liệu ốp lát
|
78.
|
11/CT-UB
ngày 04/4/1992
|
Về việc cấm khai thác đất bên đường
quốc lộ 1A đoạn qua đèo Lý Hoà
|
79.
|
41/CT-UB
ngày 09/11/1993
|
Về việc tăng cường quản lý kinh
doanh xi măng và chống thất thu thuế ở lĩnh vực buôn bán vật liệu xây dựng
|
80.
|
31/1999/CT-UB
ngày 03/7/1999
|
Về việc tăng cường quản lý cát
xây dựng, cát san lấp, sét, gạch ngói, đá, sạn, sỏi, đất biên hòa trên địa
bàn tỉnh
|
81.
|
09/2001/CT-UB
ngày 06/3/2001
|
Về việc tăng cường chỉ đạo công
tác giải tỏa hành lang bảo vệ an toàn giao thông trên tuyến Quốc lộ 1A đi qua
địa phận tỉnh Quảng Bình.
|
82.
|
31/2001/CT-UB
ngày 05/10/2001
|
Về việc quản lý hoạt động đới với
các loại xe tự lắp ráp (xe công nông) trên địa bàn tỉnh
|
83.
|
31/2002/CT-UB
ngày 21/10/2002
|
Về việc bảo vệ hành lang an toàn
đường Hồ Chí Minh
|
84.
|
29/2003/CT-UB
ngày 06/8/2003
|
Về việc tăng cường bảo vệ hành
lang ATGT đường bộ trên địa bàn Tỉnh
|
85.
|
36/2003/CT-UB
ngày 12/9/2003
|
Về việc thực hiện một số biện
pháp cấp bách nhằm đảm bảo trật tự an toàn giao thông đường sắt
|
86.
|
40/2003/CT-UB
ngày 28/10/2003
|
Về việc tăng cường chỉ đạo thực
hiện an toàn giao thông đường thuỷ trên địa bàn
|
87.
|
05/2005/CT-UBND
ngày 18/02/2005
|
Về việc Tăng cường công tác quản
lý quy hoạch xây dựng.
|
88.
|
21/2006/CT-UBND
ngày 03/7/2006
|
Về việc nâng cao chất lượng công
tác lập và quản lý quy hoạch xây dựng
|
89.
|
02/2010/CT-UBND
ngày 05/02/2010
|
Về việc tiếp tục thực hiện các
giải pháp cấp bách nhằm hạn chế tai nạn giao thông trên địa bàn tỉnh Quảng
Bình
|
VI. LĨNH VỰC GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO
|
90.
|
31/CT-UB
ngày 14/8/1991
|
Về việc đưa luật lệ giao thông
vào chương trình giảng dạy trong các trường phổ thông
|
91.
|
21/2000/CT-UB
ngày 24/5/2000
|
Về việc chấn chỉnh công tác phát
hành sách giáo khoa và các ấn phẩm phục vụ trường học trong tỉnh
|
92.
|
16/2002/CT-UB
ngày 23/4/2002
|
Về việc tổ chức thực hiện đổi mới
chương trình giáo dục phổ thông
|
93.
|
33/2002/CT-UB
ngày 09/11/2002
|
Về việc đẩy mạnh công tác phổ cập
giáo dục THCS
|
94.
|
14/2003/CT-UB
ngày 06/5/2003
|
Về việc triển khai thành lập
trung tâm học tập cộng đồng phường, xã
|
95.
|
32/2006/CT-UBND
ngày 23/11/2006
|
Về việc thực hiện cuộc vận động
"Nói không với tiêu cực trong thi cử và bệnh thành tích trong giáo dục"
trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
|
VII. LĨNH VỰC LAO ĐỘNG,
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
|
96.
|
19/CT-UB
ngày 22/5/1991
|
Về việc tiếp tục giải quyết tồn
đọng về chính sách sau chiến tranh
|
97.
|
21/CT-UB
ngày 06/5/1992
|
Về việc tăng cường chỉ đạo thực
hiện Nghị định 133/HĐBT ngày 20/4/1991 của Hội đồng Bộ trưởng
|
98.
|
31/CT-UB
ngày 12/7/1996
|
Về việc chăm sóc người cao tuổi
và hỗ trợ cho người cao tuổi
|
99.
|
41/CT-UB
ngày 04/9/1996
|
Về công tác mộ Liệt sỹ, Nghĩa
trang Liệt sỹ
|
100.
|
13/1998/CT-UB
ngày 23/4/1998
|
Về việc triển khai Chương trình
Xóa đói giảm nghèo
|
101.
|
43/1998/CT-UB
ngày 12/12/1998
|
Về việc quản lý thống nhất các
hoạt động đào tạo nghề và dịch vụ việc làm
|
102.
|
29/2002/CT-UB ngày 16/9/2002
|
Về việc thực hiện chế độ với
quân nhân, công nhân viên Quốc phòng tham gia kháng chiến chống Pháp đã phục
viên (giải ngũ, thôi việc) từ 31/12/1960 trở về trước.
|
103.
|
07/2006/CT-UBND
ngày 13/3/2006
|
Về việc triển khai thực hiện chế
độ, chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống
Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chế độ chính sách của Đảng và Nhà nước
|
104.
|
22/2006/CT-UBND
ngày 05/7/2006
|
Về việc đẩy mạnh công tác đào tạo
nghề trên địa bàn tỉnh.
|
105.
|
04/2008/CT-UBND
ngày 13/10/2008
|
Về việc tăng cường chỉ đạo thực
hiện Chương trình xoá đói giảm nghèo trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
|
VIII. LĨNH VỰC NỘI VỤ, THANH
TRA, TƯ PHÁP
|
106.
|
38/CT-UB
ngày 10/9/1990
|
Về việc tăng cường tổ chức thanh
tra và nâng cao hiệu lực thanh tra
|
107.
|
07/CT-UB
ngày 27/02/1993
|
Về việc kiện toàn bộ máy quản lý
các dự án kinh tế mới
|
108.
|
01/CT-UB
ngày 09/01/1995
|
Về việc thống kê, bảo quản, thu
thập hồ sơ tài liệu vào kho lưu trữ
|
109.
|
38/CT-UB
ngày 26/8/1996
|
Về việc thi tuyển vào các ngạch
công chức, viên chức
|
110.
|
30/CT-UB
ngày 29/10/1997
|
Về phát huy dân chủ, giải quyết
khiếu nại, tố cáo, thu, quản lý và sử dụng đúng mục đích các khoản đóng góp của
công dân
|
111.
|
34/CT-UB
ngày 01/12/1997
|
Về việc thực hiện Nghị định
89/CP ngày 07/8/1997 của Chính phủ ban hành quy chế tổ chức tiếp công dân
|
112.
|
28/1998/CT-UB
ngày 03/8/1998
|
Về việc đẩy mạnh công tác phổ biến
giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh
|
113.
|
17/2000/CT-UB
ngày 22/5/2000
|
Về việc tổ chức thi hành Bộ luật
Hình sự
|
114.
|
03/2002/CT-UB
ngày 15/01/2002
|
Về việc đẩy mạnh thực hành tiết
kiệm, chống lãng phí
|
115.
|
07/2003/CT-UB
ngày 01/4/2003
|
Về việc đẩy mạnh công tác cải
cách hành chính
|
116.
|
37/2003/CT-UB
ngày 20/10/2003
|
Về việc tiếp tục xây dựng và thực
hiện quy chế dân chủ ở xã, phường, thị trấn .
|
117.
|
08/2004/CT-UB
ngày 10/3/2004
|
Về việc tăng cường và nâng cao
hiệu quả công tác thi hành án Dân sự
|
118.
|
28/2004/CT-UB
ngày 16/12/2004
|
Về việc đẩy mạnh và tăng cường
công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh
|
119.
|
08/2005/CT-UBND
ngày 22/3/2005
|
Về việc đẩy mạnh và tăng cường
công tác phổ biến giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh
|
120.
|
31/2005/CT-UBND
ngày 09/11/2005
|
Về tăng cường công tác dân vận.
|
121.
|
05/2007/CT-UBND
ngày 24/8/2007
|
Về nâng cao hiệu lực quản lý Nhà
nước trong lĩnh vực tôn giáo trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
|
122.
|
01/2008/CT-UBND
ngày 17/3/2008
|
Về nâng cao trách nhiệm và sử dụng
có hiệu quả, thời gian làm việc của cán bộ công chức, viên chức nhà nước trên
địa bàn tỉnh Quảng Bình
|
123.
|
16/2009/CT-UBND
ngày 01/9/2009
|
Về việc tăng cường quản lý nhà
nước trong công tác văn thư, lưu trữ trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
|
IX. LĨNH VỰC VĂN HÓA, CÔNG
THƯƠNG, KHOA HỌC CÔNG NGHỆ, THÔNG TIN TRUYỀN THÔNG; Y TẾ
|
124.
|
13/CT-UB
ngày 07/4/1992
|
Về việc bảo vệ và sử dụng các di
tích lịch sử, văn hoá và danh lam thắng cảnh đã được Nhà nước công nhận
|
125.
|
41/CT-UB
ngày 12/10/1992
|
Về việc chống lấy cắp điện
|
126.
|
48/CT-UB
ngày 05/12/1992
|
Về triển khai thực hiện Chỉ thị 01/TTg
ngày 06/10/1992 và Chỉ thị 13/TTg ngày 19/10/1992 của Thủ tướng Chính phủ
|
127.
|
49/CT-UB
ngày 15/12/1992
|
Về lập lại trật tự trong nhập khẩu
và phổ biến phim nhựa điện ảnh, băng hình VIDEO trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
|
128.
|
04/CT-UB
ngày 02/02/1993
|
Về việc Triển khai thực hiện bảo
hiểm y tế trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
|
129.
|
14/CT-UB
ngày 02/4/1993
|
Về việc tăng cường quản lý thị
trường mặt hàng kinh doanh có điều kiện
|
130.
|
04/CT-UB
ngày 12/4/1994
|
Về việc triển khai thực hiện Quyết
định 317/TTg ngày 29/6/1993 của Thủ tướng Chính phủ về việc chuyển nhà nghỉ của
các Bộ, ngành, đoàn thể, UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương sang kinh
doanh khách sạn du lịch
|
131.
|
43/CT-UB
ngày 27/9/1995
|
Về hoạt động quảng cáo trên địa
bàn tỉnh
|
132.
|
01/CT-UB
ngày 04/01/1996
|
Về việc không hút thuốc lá trong
phòng làm việc, phòng họp tại công sở của tỉnh Quảng Bình
|
133.
|
13/CT-UB
ngày 10/4/1996
|
Về việc phòng chống nhiễm
HIV/AIDS
|
134.
|
56/CT-UB
ngày 17/12/1996
|
Về việc triển khai tăng cường quản
lý các cơ sở sản xuất, kinh doanh công thương nghiệp và dịch vụ ngoài quốc
doanh
|
135.
|
06/CT-UB
ngày 14/4/1997
|
Về việc tiếp tục tổ chức vận động
toàn dân ăn muối i ốt
|
136.
|
17/CT-UB
ngày 21/7/1997
|
Về việc thực hiện Nghị định
63/CP của Chính phủ quy định chi tiết về sở hữu công nghiệp
|
137.
|
18/1998/CT-UB
ngày 11/5/1998
|
Về việc thực hiện nếp sống văn
minh trong việc cưới, tang, lễ hội.
|
138.
|
09/1999/CT-UB
ngày 10/3/1999
|
Về việc chấn chỉnh công tác quản
lý khu vực bãi đổ xe thuộc khu vực đón khách Phong Nha.
|
139.
|
32/2000/CT-UB
ngày 30/8/2000
|
Về việc tăng cường thực hiện chế
độ báo cáo thống kê
|
140.
|
11/2001/CT-UB
ngày 28/3/2001
|
Về việc nâng cao chất lượng công
tác điện nông thôn
|
141.
|
19/2002/CT-UB
ngày 03/5/2002
|
Về việc tăng cường các biện pháp
quản lý, bảo vệ cổ vật trong di tích và ngăn chặn đào bới, trục vớt trái phép
di khảo cổ học.
|
142.
|
39/2002/CT-UB
ngày 20/12/2002
|
Về việc tiếp tục đấu tranh chống
buôn lậu, hàng giả và gian lận thương mại
|
143.
|
08/2003/CT-UB
ngày 10/4/2003
|
Về việc tổ chức tháng hành động
vì chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm hằng năm
|
144.
|
19/2003/CT-UB
ngày 17/5/2003
|
Về việc tăng cường công tác quản
lý điện nông thôn
|
145.
|
39/2003/CT-UB
ngày 23/10/2003
|
Về việc tăng cường công tác chống
dịch
|
146.
|
13/2004/CT-UB
ngày 08/4/2004
|
Về việc tăng cường công tác bảo
đảm chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm
|
147.
|
30/2005/CT-UBND
ngày 02/11/2005
|
Về việc Tăng cường công tác phát
triển tài sản, trí tuệ của doanh nghiệp
|
148.
|
03/2007/CT-UBND
ngày 16/8/2007
|
Về việc đẩy mạnh ứng dụng và
phát triển công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
|