BỘ
TƯ PHÁP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2571/QĐ-BTP
|
Hà
Nội, ngày 14 tháng 12 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC ĐẤU GIÁ TÀI
SẢN THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ TƯ PHÁP
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Luật đấu giá tài sản;
Căn cứ Nghị định số 96/2017/NĐ-CP
ngày 16/8/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 62/2017/NĐ-CP
ngày 16/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều và biện
pháp thi hành Luật đấu giá tài sản;
Căn cứ Thông tư số 06/2017/TT-BTP
ngày 16/5/2017 của Bộ Tư pháp quy định về chương trình khung của khóa đào tạo
nghề đấu giá, cơ sở đào tạo nghề đấu giá, việc tập sự và kiểm tra kết quả tập sự
hành nghề đấu giá và biểu mẫu trong lĩnh vực đấu
giá tài sản;
Căn cứ Thông tư số 106/2017/TT-BTC
ngày 06/10/2017 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí thẩm định tiêu chuẩn hành nghề đấu giá tài sản, phí thẩm định điều
kiện đăng ký hoạt động của doanh nghiệp đấu giá tài sản;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/2/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ
tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục
hành chính;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Bổ
trợ tư pháp và Vụ trưởng Vụ Các vấn đề chung về xây dựng
pháp luật, Bộ Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này các thủ tục hành
chính mới ban hành trong lĩnh vực đấu giá tài sản thuộc phạm vi quản lý nhà nước
của Bộ Tư pháp.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Vụ trưởng Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật,
Cục trưởng Cục Bổ trợ tư pháp, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố (để t/h);
- Vụ Các vấn đề chung về XDPL (để
t/h);
- Cổng Thông tin điện tử Bộ Tư pháp;
- Lưu: VT, BTTP.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Tiến Dũng
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH
VỰC ĐẤU GIÁ TÀI SẢN THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TƯ PHÁP
(Kèm theo Quyết định số 2571/QĐ-BTP ngày 14 tháng 12 năm 2017 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
Phần I. Danh mục
thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực đấu giá tài sản thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Tư pháp
Stt
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
A.
|
Thủ tục hành chính cấp Trung ương
|
1
|
Cấp Chứng chỉ hành nghề đấu giá
|
Đấu
giá tài sản
|
Bộ
Tư pháp
|
2
|
Thu hồi Chứng
chỉ hành nghề đấu giá
|
Đấu
giá tài sản
|
Bộ
Tư pháp
|
3
|
Cấp lại Chứng chỉ hành nghề đấu giá
|
Đấu
giá tài sản
|
Bộ
Tư pháp
|
B.
|
Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
1
|
Cấp Thẻ đấu giá viên
|
Đấu
giá tài sản
|
Sở
Tư pháp
|
2
|
Thu hồi Thẻ đấu giá viên
|
Đấu
giá tài sản
|
Sở
Tư pháp
|
3
|
Cấp lại Thẻ đấu giá viên
|
Đấu
giá tài sản
|
Sở
Tư pháp
|
4
|
Đăng ký hoạt động của doanh nghiệp
đấu giá tài sản
|
Đấu
giá tài sản
|
Sở
Tư pháp
|
5
|
Đăng ký thay đổi nội dung hoạt động của doanh nghiệp đấu giá tài sản
|
Đấu
giá tài sản
|
Sở
Tư pháp
|
6
|
Đăng ký hoạt động đối với doanh
nghiệp đấu giá tài sản thành lập trước ngày Luật Đấu giá tài sản có hiệu lực
thi hành chuyển đổi toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp
|
Đấu
giá tài sản
|
Sở
Tư pháp
|
7
|
Đăng ký hoạt động đối với doanh
nghiệp đấu giá tài sản thành lập trước ngày Luật Đấu giá tài sản có hiệu lực
thi hành tiếp tục hoạt động đấu giá tài sản và kinh doanh các ngành nghề khác
|
Đấu
giá tài sản
|
Sở
Tư pháp
|
8
|
Cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của doanh nghiệp đấu giá tài sản
|
Đấu
giá tài sản
|
Sở
Tư pháp
|
9
|
Đăng ký hoạt động của Chi nhánh
doanh nghiệp đấu giá tài sản
|
Đấu
giá tài sản
|
Sở
Tư pháp
|
10
|
Thu hồi Giấy đăng ký hoạt động của
doanh nghiệp đấu giá tài sản
|
Đấu
giá tài sản
|
Sở
Tư pháp
|
11
|
Phê duyệt đủ điều kiện thực hiện
hình thức đấu giá trực tuyến
|
Đấu
giá tài sản
|
Sở
Tư pháp
|
12
|
Đăng ký tham dự kiểm tra kết quả tập
sự hành nghề đấu giá
|
Đấu
giá tài sản
|
Sở
Tư pháp
|
Phần II. Nội dung
cụ thể của từng thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của
Bộ Tư pháp
A. Thủ tục hành
chính cấp Trung ương
1. Thủ tục cấp
Chứng chỉ hành nghề đấu giá
Trình tự thực hiện:
Người đủ tiêu chuẩn sau đây được cấp Chứng
chỉ hành nghề đấu giá:
- Công dân Việt Nam thường trú tại Việt
Nam, tuân thủ Hiến pháp và pháp luật, có phẩm chất đạo đức tốt;
- Có bằng tốt nghiệp đại học hoặc
trên đại học thuộc một trong các chuyên ngành luật, kinh tế, kế toán, tài
chính, ngân hàng;
- Tốt nghiệp khóa đào tạo nghề đấu
giá quy định tại Điều 11 của Luật đấu giá tài sản, trừ trường hợp được miễn đào
tạo nghề đấu giá quy định tại Điều 12 của Luật đấu giá tài sản;
- Đạt yêu cầu kiểm tra kết quả tập sự
hành nghề đấu giá.
Bộ trưởng Bộ Tư pháp xem xét, quyết định
cấp chứng chỉ hành nghề đấu giá.
Cách thức thực hiện:
Người đủ tiêu chuẩn gửi một bộ hồ sơ
đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề đấu giá đến Bộ Tư pháp.
Trường hợp người đề nghị cấp chứng chỉ
hành nghề đấu giá nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ Tư pháp thì xuất trình bản chính bằng
tốt nghiệp đại học hoặc bằng trên đại học thuộc một trong các chuyên ngành luật,
kinh tế, kế toán, tài chính, ngân hàng và giấy chứng nhận tốt nghiệp đào tạo
nghề đấu giá để đối chiếu.
Trường hợp người đề nghị cấp chứng chỉ
hành nghề đấu giá gửi hồ sơ qua đường bưu điện thì nộp bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp đại học hoặc bằng trên đại học thuộc một trong các chuyên
ngành luật, kinh tế, kế toán, tài chính, ngân hàng và bản sao có chứng thực giấy
chứng nhận tốt nghiệp đào tạo nghề đấu giá.
Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề
đấu giá;
- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao
kèm theo bản chính để đối chiếu bằng tốt nghiệp đại học hoặc bằng trên đại học thuộc một trong các
chuyên ngành luật, kinh tế, kế toán, tài chính, ngân hàng;
- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao
kèm theo bản chính để đối chiếu giấy chứng nhận tốt nghiệp đào tạo nghề đấu giá;
- Văn bản xác nhận đạt yêu cầu kiểm
tra kết quả tập sự hành nghề đấu giá;
- Phiếu lý lịch
tư pháp;
- Một ảnh màu cỡ 3 cm x 4 cm.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ trưởng Bộ Tư pháp quyết định cấp Chứng chỉ hành nghề đấu
giá; trường hợp từ chối phải thông báo lý do bằng văn bản.
- Người bị từ chối cấp Chứng chỉ hành
nghề đấu giá có quyền khiếu nại, khởi kiện theo quy định của pháp luật.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Tư pháp.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Bộ Tư pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định cấp chứng chỉ hành nghề đấu giá.
Phí, lệ phí: 800.000 đồng.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Người thuộc một trong những trường hợp
sau đây thì không được cấp chứng chỉ hành nghề đấu giá:
- Không đủ tiêu chuẩn quy định tại Điều
10 của Luật đấu giá tài sản.
- Đang là sĩ quan, quân nhân chuyên
nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội
nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật
trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân; cán bộ, công chức, viên chức, trừ
trường hợp là công chức, viên chức được đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề đấu giá
để làm việc cho Trung tâm dịch vụ đấu giá tài sản.
- Bị mất hoặc bị hạn chế năng lực
hành vi dân sự; có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi.
- Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
bị kết án và bản án đã có hiệu lực pháp luật; đã bị kết án mà chưa được xóa án
tích; đã bị kết án về tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản, các tội
về tham nhũng kể cả trường hợp đã được xóa án tích.
- Đang bị áp dụng biện pháp xử lý
hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục
bắt buộc theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành
chính.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Giấy đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề
đấu giá (mẫu TP-ĐGTS-01) ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BTP.
Căn cứ pháp lý:
- Luật đấu giá tài sản.
- Nghị định số 62/2017/NĐ-CP ngày 16/5/2017
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều và biện pháp thi hành Luật
đấu giá tài sản.
- Thông tư số 06/2017/TT-BTP ngày 16/5/2017
của Bộ Tư pháp quy định về chương trình khung của khóa đào tạo nghề đấu giá, cơ
sở đào tạo nghề đấu giá, việc tập sự và kiểm tra kết quả tập sự hành nghề đấu
giá và biểu mẫu trong lĩnh vực đấu giá tài sản.
- Thông tư số 106/2017/TT-BTC ngày 06/10/2017
của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm
định tiêu chuẩn hành nghề đấu giá tài sản, phí thẩm định điều kiện đăng ký hoạt
động của doanh nghiệp đấu giá tài sản.
2. Thủ tục thu
hồi chứng chỉ hành nghề đấu giá
Trình tự thực hiện:
Người đã được cấp Chứng chỉ hành nghề
đấu giá bị thu hồi Chứng chỉ trong những trường hợp sau:
- Thuộc một trong các trường hợp quy
định tại Điều 15 của Luật đấu giá tài sản;
- Không hành nghề đấu giá tài sản
theo quy định tại khoản 1 Điều 18 của Luật đấu giá tài sản trong thời hạn 02
năm kể từ ngày được cấp Chứng chỉ hành nghề đấu giá, trừ
trường hợp bất khả kháng;
- Bị xử phạt vi phạm hành chính theo
quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính do vi phạm quy định tại điểm
b hoặc điểm c khoản 1 Điều 9 của Luật đấu giá tài sản;
- Thôi hành nghề theo nguyện vọng;
- Bị tuyên bố mất tích hoặc tuyên bố
là đã chết.
Cách thức thực hiện:
- Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày
nhận được thông tin về người đã được cấp Chứng chỉ hành nghề đấu giá thuộc trường
hợp thu hồi Chứng chỉ hành nghề đấu giá quy định tại khoản 1 Điều này, Sở Tư
pháp nơi đặt trụ sở của tổ chức mà người đó đang hành nghề hoặc Sở Tư pháp nơi
thường trú trong trường hợp người đã được cấp Chứng chỉ hành nghề đấu giá nhưng
chưa hành nghề có trách nhiệm tiến hành xem xét, xác minh;
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể
từ ngày có căn cứ khẳng định người đã được cấp Chứng chỉ hành nghề đấu giá thuộc
trường hợp bị thu hồi Chứng chỉ hành nghề đấu giá, Sở Tư pháp có văn bản đề nghị
Bộ Tư pháp thu hồi Chứng chỉ hành nghề đấu giá của người đó kèm theo giấy tờ có
liên quan;
Thành phần hồ sơ:
Sở Tư pháp có văn bản đề nghị Bộ Tư
pháp thu hồi Chứng chỉ hành nghề đấu giá của người thuộc trường hợp bị thu hồi
kèm theo giấy tờ có liên quan
Số lượng hồ sơ: Không quy định.
Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận
được văn bản đề nghị của Sở Tư pháp, Bộ trưởng Bộ Tư pháp ra quyết định thu hồi
Chứng chỉ hành nghề đấu giá. Quyết định thu hồi Chứng chỉ hành nghề đấu giá được
gửi cho người bị thu hồi Chứng chỉ, tổ chức nơi người đó hành
nghề, Sở Tư pháp đã có văn bản đề nghị. Trường hợp không đủ căn cứ thu hồi Chứng
chỉ hành nghề đấu giá thì Bộ Tư pháp thông báo bằng văn bản cho cơ quan, tổ chức,
cá nhân có liên quan.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Tư pháp
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Tư pháp
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Bộ Tư pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định thu hồi chứng chỉ hành nghề đấu giá.
Phí, lệ phí: Không quy định.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
Căn cứ pháp lý:
- Luật đấu giá tài sản.
- Thông tư số 06/2017/TT-BTP
ngày 16/5/2017 của Bộ Tư pháp quy định về chương trình
khung của khóa đào tạo nghề đấu giá, cơ sở đào tạo nghề đấu giá, việc tập sự và
kiểm tra kết quả tập sự hành nghề đấu giá và biểu mẫu
trong lĩnh vực đấu giá tài sản.
3. Thủ tục cấp
lại Chứng chỉ hành nghề đấu giá
Trình tự thực hiện:
- Người bị thu hồi Chứng chỉ hành nghề
đấu giá quy định tại điểm a khoản 1 Điều 16 của Luật đấu giá tài sản được xem
xét cấp lại Chứng chỉ hành nghề đấu giá khi đáp ứng đủ các tiêu chuẩn quy định
tại Điều 10 của Luật đấu giá tài sản
và lý do thu hồi Chứng chỉ hành nghề đấu giá không
còn.
- Người bị thu hồi Chứng chỉ hành nghề
đấu giá quy định tại điểm b khoản 1 Điều 16 của Luật đấu giá tài sản được xem
xét cấp lại Chứng chỉ hành nghề đấu giá sau 01 năm kể từ
ngày bị thu hồi Chứng chỉ hành nghề đấu giá.
- Người bị thu hồi Chứng chỉ hành nghề
đấu giá quy định tại điểm d khoản 1 Điều 16 của Luật đấu giá tài sản được xem
xét cấp lại Chứng chỉ hành nghề đấu giá khi có đề nghị cấp lại Chứng chỉ hành
nghề đấu giá.
- Người đã được cấp Chứng chỉ hành
nghề đấu giá nếu bị mất Chứng chỉ hành nghề đấu giá hoặc Chứng chỉ hành nghề đấu
giá bị hư hỏng không thể sử dụng được thì được xem xét cấp lại Chứng chỉ hành
nghề đấu giá.
Cách thức thực hiện:
Người bị thu hồi Chứng chỉ hành nghề
đấu giá gửi một bộ hồ sơ đề nghị cấp lại Chứng chỉ hành nghề đấu giá đến Bộ Tư
pháp.
Thành phần hồ sơ:
- Hồ sơ đề nghị cấp lại Chứng chỉ
hành nghề đấu giá của người bị thu hồi Chứng chỉ hành nghề đấu giá quy định tại
khoản 1 Điều 17 của Luật đấu giá tài sản gồm:
+ Giấy đề nghị cấp lại Chứng chỉ hành
nghề đấu giá.
+ Giấy tờ chứng minh lý do thu hồi Chứng
chỉ hành nghề đấu giá không còn;
+ Một ảnh màu cỡ 3 cm x 4 cm.
- Hồ sơ đề nghị cấp lại Chứng chỉ hành nghề đấu giá của người bị thu hồi
Chứng chỉ hành nghề đấu giá quy định tại khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều 17 của
Luật đấu giá tài sản gồm:
+ Giấy đề nghị cấp lại Chứng chỉ hành
nghề đấu giá.
+ Một ảnh màu cỡ 3 cm x 4 cm.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ trưởng Bộ Tư pháp quyết định cấp lại Chứng chỉ
hành nghề đấu giá; trường hợp từ chối phải thông báo lý do bằng văn bản.
- Người bị từ chối cấp lại Chứng chỉ
hành nghề đấu giá có quyền khiếu nại, khởi kiện theo quy định
của pháp luật.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Tư pháp.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Bộ Tư pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định cấp lại chứng chỉ hành nghề đấu giá.
Phí, lệ phí: 500.000 đồng.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Người bị thu hồi Chứng chỉ hành nghề
đấu giá không được cấp lại Chứng chỉ hành nghề đấu giá trong các trường hợp sau
đây:
- Bị thu hồi Chứng chỉ hành nghề đấu
giá quy định tại điểm c khoản 1 Điều 16 của Luật đấu giá tài sản.
- Bị kết án về tội lừa đảo chiếm đoạt
tài sản, các tội về tham nhũng kể cả trường hợp đã được xóa án tích.
Mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
Giấy đề nghị cấp lại Chứng chỉ hành
nghề đấu giá (mẫu TP-ĐGTS-02) ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BTP.
Căn cứ pháp lý:
- Luật đấu giá tài sản.
- Thông tư số 06/2017/TT-BTP ngày 16/5/2017
của Bộ Tư pháp quy định về chương trình khung của khóa đào tạo nghề đấu giá, cơ
sở đào tạo nghề đấu giá, việc tập sự và kiểm tra kết quả tập sự hành nghề đấu
giá và biểu mẫu trong lĩnh vực đấu giá tài sản.
- Thông tư số 106/2017/TT-BTC ngày 06/10/2017
của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm
định tiêu chuẩn hành nghề đấu giá tài sản, phí thẩm định điều kiện đăng ký hoạt
động của doanh nghiệp đấu giá tài sản.
B. Thủ tục hành
chính cấp tỉnh
1. Thủ tục cấp
Thẻ đấu giá viên
Trình tự thực hiện:
Người có Chứng chỉ hành nghề đấu giá
được Sở Tư pháp cấp Thẻ đấu giá viên theo đề nghị của tổ chức đấu giá tài sản
nơi người đó hành nghề.
Cách thức thực hiện:
Tổ chức đấu giá tài sản, tổ chức mà
Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ do Chính phủ thành lập để xử lý nợ xấu của tổ
chức tín dụng nộp trực tiếp, gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc hình thức phù hợp
khác hồ sơ đề nghị cấp Thẻ đấu giá viên cho đấu giá viên của tổ chức minh đến Sở
Tư pháp nơi tổ chức có trụ sở.
Trường hợp Tổ chức đấu giá tài sản, tổ
chức mà Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ do Chính phủ thành lập để xử lý nợ xấu
của tổ chức tín dụng nộp trực tiếp thì xuất trình bản chính Chứng chỉ hành nghề
đấu giá của đấu giá viên được đề nghị cấp Thẻ.
Trường hợp Tổ chức đấu giá tài sản, tổ
chức mà Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ do Chính phủ thành lập để xử lý nợ xấu
của tổ chức tín dụng gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác thì
phải gửi bản sao có chứng thực Chứng chỉ hành nghề đấu giá của đấu giá viên được
đề nghị cấp Thẻ.
Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị cấp Thẻ đấu giá viên;
- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao
kèm bản chính để đối chiếu Chứng chỉ hành nghề đấu giá của đấu giá viên được đề
nghị cấp Thẻ;
- 01 ảnh màu cỡ 2 cm x 3 cm (ảnh chụp không quá 06 tháng trước ngày nộp ảnh).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại khoản 1 Điều này, Sở Tư pháp cấp Thẻ
đấu giá viên; trường hợp từ chối phải thông báo lý do bằng văn bản.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: tổ chức.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Tư pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định cấp Thẻ đấu giá viên.
Phí, lệ phí: Không quy định.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Thẻ đấu giá viên chỉ có giá trị khi
đấu giá viên hành nghề trong tổ chức đã đề nghị cấp Thẻ.
- Người được cấp Thẻ đấu giá viên
không được kiêm nhiệm hành nghề công chứng, thừa phát lại.
Mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
Giấy đề nghị cấp
Thẻ đấu giá viên (mẫu TP-ĐGTS-03) ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BTP.
Căn cứ pháp lý:
- Luật đấu giá tài sản.
- Nghị định số 62/2017/NĐ-CP ngày 16/5/2017
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều và biện pháp thi hành Luật
đấu giá tài sản.
- Thông tư số 06/2017/TT-BTP ngày 16/5/2017
của Bộ Tư pháp quy định về chương trình khung của khóa đào tạo nghề đấu giá, cơ
sở đào tạo nghề đấu giá, việc tập sự và kiểm tra kết quả tập sự hành nghề đấu
giá và biểu mẫu trong lĩnh vực đấu giá tài sản.
2. Thủ tục thu
hồi Thẻ đấu giá viên
Trình tự thực hiện:
Thẻ đấu giá viên bị thu hồi khi người
đó bị thu hồi Chứng chỉ hành nghề đấu giá theo quy định tại
Điều 16 của Luật đấu giá tài sản.
Cách thức thực hiện:
Sở Tư pháp nơi đã cấp Thẻ đấu giá viên quyết định thu hồi Thẻ đấu giá viên của người bị thu hồi
Chứng chỉ hành nghề đấu giá. Quyết định thu hồi Thẻ đấu giá viên được gửi cho
người bị thu hồi Thẻ, tổ chức nơi người đó hành nghề, Bộ Tư pháp và đăng tải
trên Cổng thông tin điện tử của Sở Tư pháp.
Thẻ đấu giá viên không còn giá trị sử
dụng kể từ thời điểm Bộ trưởng Bộ Tư pháp thu hồi Chứng chỉ hành nghề đấu giá
Thành phần hồ sơ: Không quy định.
Số lượng hồ sơ: Không quy định.
Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được quyết định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc thu hồi Chứng chỉ
hành nghề đấu giá.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Tư pháp.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Tư pháp.
Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thu hồi Thẻ đấu
giá viên.
Phí, lệ phí: Không quy định.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
Căn cứ pháp lý:
- Luật đấu giá tài sản.
- Nghị định số 62/2017/NĐ-CP ngày 16/5/2017
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều và biện pháp thi hành Luật
đấu giá tài sản.
3. Thủ tục cấp
lại Thẻ đấu giá viên
Trình tự thực hiện:
Trường hợp đấu giá viên hành nghề
trong tổ chức bị mất Thẻ đấu giá viên, Thẻ đấu giá viên bị
hư hỏng không thể sử dụng được thì tổ chức đấu giá tài sản, tổ chức mà Nhà nước
sở hữu 100% vốn điều lệ do Chính phủ thành lập để xử lý nợ xấu của tổ chức tín
dụng đề nghị Sở Tư pháp cấp lại Thẻ đấu giá viên.
Cách thức thực hiện:
Tổ chức đấu giá tài sản, tổ chức mà
Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ do Chính phủ thành lập để xử lý nợ xấu của tổ
chức tín dụng nộp trực tiếp, gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc hình thức phù hợp
khác gửi hồ sơ đề nghị cấp Thẻ đấu giá viên cho đấu giá viên của tổ chức mình đến
Sở Tư pháp nơi tổ chức có trụ sở.
Trường hợp Tổ chức đấu giá tài sản, tổ
chức mà Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ do Chính phủ thành lập để xử lý nợ xấu
của tổ chức tín dụng nộp trực tiếp thì xuất trình bản chính Chứng chỉ hành nghề
đấu giá của đấu giá viên được đề nghị cấp Thẻ.
Trường hợp Tổ chức đấu giá tài sản, tổ
chức mà Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ do Chính phủ thành lập để xử lý nợ xấu
của tổ chức tín dụng gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác thì
phải gửi bản sao có chứng thực Chứng chỉ hành nghề đấu giá của đấu giá viên được
đề nghị cấp Thẻ.
Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị cấp lại Thẻ đấu giá
viên;
- 01 ảnh màu cỡ 2 cm x 3 cm (ảnh chụp không quá 06 tháng trước ngày nộp ảnh).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được giấy đề nghị, Sở Tư pháp cấp lại Thẻ đấu giá viên; trường hợp từ
chối phải thông báo lý do bằng văn bản.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Tư pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định cấp lại Thẻ đấu giá viên.
Phí, lệ phí: Không quy định.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không có.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Giấy đề nghị cấp lại Thẻ đấu giá viên
(mẫu TP-ĐGTS-04) ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BTP.
Căn cứ pháp lý:
- Luật đấu giá tài sản.
- Nghị định số 62/2017/NĐ-CP ngày 16/5/2017
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều và biện pháp thi hành Luật
đấu giá tài sản.
- Thông tư số 06/2017/TT-BTP ngày 16/5/2017
của Bộ Tư pháp quy định về chương trình khung của khóa đào tạo nghề đấu giá, cơ
sở đào tạo nghề đấu giá, việc tập sự và kiểm tra kết quả tập sự hành nghề đấu
giá và biểu mẫu trong lĩnh vực đấu giá tài sản.
4. Thủ tục đăng
ký hoạt động của doanh nghiệp đấu giá tài sản
Trình tự thực hiện:
Doanh nghiệp đáp ứng quy định tại Điều
23 của Luật đấu giá tài sản thực hiện đăng ký hoạt động đấu giá tài sản tại Sở
Tư pháp nơi doanh nghiệp đặt trụ sở.
Cách thức thực hiện:
Doanh nghiệp gửi một bộ hồ sơ đề nghị
đăng ký hoạt động đấu giá tài sản đến Sở Tư pháp nơi doanh nghiệp đặt trụ sở.
Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị đăng ký hoạt động;
- Điều lệ của doanh nghiệp đối với
công ty đấu giá hợp danh;
- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao
kèm bản chính để đối chiếu Chứng chỉ hành nghề đấu giá của chủ doanh nghiệp đấu
giá tư nhân, Chứng chỉ hành nghề đấu giá của thành viên hợp
danh, Tổng giám đốc hoặc Giám đốc của công ty đấu giá hợp
danh;
- Giấy tờ chứng minh về trụ sở của
doanh nghiệp đấu giá tài sản, cam kết bảo đảm cơ sở vật chất, trang thiết bị cần
thiết cho hoạt động đấu giá tài sản.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp cấp Giấy đăng ký hoạt động cho doanh nghiệp
đấu giá tài sản; trường hợp từ chối thì phải thông báo lý do bằng văn bản.
Doanh nghiệp bị từ chối cấp Giấy đăng ký hoạt động có quyền khiếu nại, khởi kiện
theo quy định của pháp luật.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Tư pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định đăng ký hoạt động của doanh nghiệp đấu
giá tài sản.
Phí, lệ phí: 1.000.000 đồng.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Doanh nghiệp đấu giá tài sản được
thành lập, tổ chức và hoạt động dưới hình thức doanh nghiệp
tư nhân, công ty hợp danh.
- Doanh nghiệp đấu giá tư nhân có chủ
doanh nghiệp là đấu giá viên, đồng thời là Giám đốc doanh nghiệp; Công ty đấu
giá hợp danh có ít nhất một thành viên hợp danh là đấu giá viên, Tổng giám đốc hoặc Giám đốc của công ty đấu giá
hợp danh là đấu giá viên;
- Doanh nghiệp đấu giá tài sản có trụ
sở, cơ sở vật chất, các trang thiết bị cần thiết bảo đảm cho hoạt động đấu giá tài sản.
Mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
Giấy đề nghị đăng ký hoạt động doanh
nghiệp đấu giá tài sản (mẫu TP-ĐGTS-05) ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BTP.
Căn cứ pháp lý:
- Luật đấu giá tài sản.
- Nghị định số 62/2017/NĐ-CP ngày 16/5/2017
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều và biện pháp thi hành Luật
đấu giá tài sản.
- Thông tư số 06/2017/TT-BTP ngày 16/5/2017
của Bộ Tư pháp quy định về chương trình khung của khóa đào tạo nghề đấu giá, cơ
sở đào tạo nghề đấu giá, việc tập sự và kiểm tra kết quả tập sự hành nghề đấu
giá và biểu mẫu trong lĩnh vực đấu giá tài sản.
- Thông tư số 106/2017/TT-BTC ngày 06/10/2017
của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm
định tiêu chuẩn hành nghề đấu giá tài sản, phí thẩm định điều kiện đăng ký hoạt động của doanh nghiệp đấu giá
tài sản.
5. Thủ tục đăng
ký hoạt động đối với doanh nghiệp đấu giá tài sản thành lập trước ngày Luật Đấu
giá tài sản có hiệu lực thi hành chuyển đổi toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp
Trình tự thực hiện:
Doanh nghiệp đấu giá tài sản thành lập
trước ngày Luật Đấu giá tài sản có hiệu lực thi hành chuyển đổi toàn bộ hoạt động
của doanh nghiệp thành doanh nghiệp đấu giá tài sản theo quy định tại Điều 23 của
Luật Đấu giá tài sản thực hiện đăng ký hoạt động tại Sở Tư pháp nơi doanh nghiệp
có trụ sở.
Cách thức thực hiện:
Doanh nghiệp nộp trực tiếp, gửi qua dịch
vụ bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác hồ sơ đăng ký hoạt
động đến Sở Tư pháp nơi doanh nghiệp có trụ sở.
Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị đăng ký hoạt động.
- Điều lệ của doanh nghiệp đối với
công ty đấu giá hợp danh.
- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao
kèm bản chính để đối chiếu Chứng chỉ hành nghề đấu giá của chủ doanh nghiệp đấu
giá tư nhân, Chứng chỉ hành nghề đấu giá của thành viên hợp
danh, Tổng giám đốc hoặc Giám đốc của công ty đấu giá hợp danh.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Không quy định.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Tư pháp.
Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định đăng ký hoạt
động đối với doanh nghiệp đấu giá tài sản thành lập trước ngày Luật Đấu giá tài
sản có hiệu lực thi hành chuyển đổi toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp.
Phí, lệ phí: 500.000 đồng.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không có.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Giấy đề nghị đăng ký hoạt động doanh nghiệp
đấu giá tài sản (áp dụng đối với doanh nghiệp đấu giá tài sản thành lập
trước ngày 01/7/2017 đăng ký hoạt động theo quy định tại khoản 2 Điều
80 của Luật đấu giá tài sản) (mẫu TP-ĐGTS-06) ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BTP.
Căn cứ pháp lý:
- Luật đấu giá tài sản.
- Nghị định số 62/2017/NĐ-CP ngày 16/5/2017
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều và biện pháp thi hành Luật
đấu giá tài sản.
- Thông tư số 06/2017/TT-BTP ngày 16/5/2017
của Bộ Tư pháp quy định về chương trình khung của khóa đào tạo nghề đấu giá, cơ
sở đào tạo nghề đấu giá, việc tập sự và kiểm tra kết quả tập sự hành nghề đấu
giá và biểu mẫu trong lĩnh vực đấu giá tài sản.
- Thông tư số 106/2017/TT-BTC ngày 06/10/2017
của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm
định tiêu chuẩn hành nghề đấu giá tài sản, phí thẩm định điều kiện đăng ký hoạt
động của doanh nghiệp đấu giá tài sản.
6. Thủ tục đăng
ký hoạt động đối với doanh nghiệp đấu giá tài sản thành lập trước ngày Luật Đấu
giá tài sản có hiệu lực thi hành tiếp tục hoạt động đấu giá tài sản và kinh
doanh các ngành nghề khác
Trình tự thực hiện:
Doanh nghiệp đấu giá tài sản thành lập
trước ngày Luật Đấu giá tài sản có hiệu lực thi hành tiếp tục hoạt động đấu giá
tài sản và kinh doanh các ngành nghề khác theo quy định của pháp luật về doanh
nghiệp thì thành lập doanh nghiệp đấu giá tài sản mới theo quy định tại Điều 25
của Luật đấu giá tài sản tại Sở Tư pháp nơi doanh nghiệp có trụ sở.
Cách thức thực hiện:
Doanh nghiệp nộp trực tiếp, gửi qua dịch
vụ bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác hồ sơ đăng ký hoạt
động đến Sở Tư pháp nơi doanh nghiệp có trụ sở.
Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị đăng ký hoạt động;
- Điều lệ của doanh nghiệp đối với
công ty đấu giá hợp danh;
- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao
kèm bản chính để đối chiếu Chứng chỉ hành nghề đấu giá của chủ doanh nghiệp đấu
giá tư nhân, Chứng chỉ hành nghề đấu giá của thành viên hợp danh, Tổng
giám đốc hoặc Giám đốc của công ty đấu giá hợp danh;
- Giấy tờ chứng minh về trụ sở của
doanh nghiệp đấu giá tài sản, cam kết bảo đảm cơ sở vật chất, trang thiết bị cần
thiết cho hoạt động đấu giá tài sản.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp cấp Giấy đăng ký hoạt động cho doanh nghiệp
đấu giá tài sản; trường hợp từ chối thì phải thông báo lý do bằng văn bản.
Doanh nghiệp bị từ chối cấp Giấy đăng ký hoạt động có quyền khiếu nại, khởi kiện
theo quy định của pháp luật.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Tư pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định đăng ký hoạt động đối với doanh nghiệp
đấu giá tài sản thành lập trước ngày Luật Đấu giá tài sản có hiệu lực thi hành
tiếp tục hoạt động đấu giá tài sản và kinh doanh các ngành nghề khác
Phí, lệ phí: 500.000 đồng.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không có.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Giấy đề nghị đăng ký hoạt động doanh
nghiệp đấu giá tài sản (áp dụng đối với doanh nghiệp đấu giá tài sản thành lập
trước ngày 01/7/2017 đăng ký hoạt động theo quy định tại khoản 2 Điều 80 của Luật
đấu giá tài sản) (mẫu TP-ĐGTS-06) ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BTP.
Căn cứ pháp lý:
- Luật đấu giá tài sản.
- Nghị định số 62/2017/NĐ-CP ngày 16/5/2017
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều và biện pháp thi hành Luật
đấu giá tài sản.
- Thông tư số 06/2017/TT-BTP ngày 16/5/2017
của Bộ Tư pháp quy định về chương trình khung của khóa đào tạo nghề đấu giá, cơ
sở đào tạo nghề đấu giá, việc tập sự và kiểm tra kết quả tập sự hành nghề đấu
giá và biểu mẫu trong lĩnh vực đấu giá tài sản.
- Thông tư số 106/2017/TT-BTC ngày 06/10/2017
của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng Phí, lệ
phí thẩm định tiêu chuẩn hành nghề đấu giá tài sản, Phí, lệ phí thẩm định điều
kiện đăng ký hoạt động của doanh nghiệp đấu giá tài sản.
7. Thủ tục thay đổi
nội dung đăng ký hoạt động của doanh nghiệp đấu giá tài sản
Trình tự thực hiện:
Doanh nghiệp đấu giá tài sản thay đổi
nội dung đăng ký hoạt động về tên gọi, địa chỉ trụ sở, chi nhánh, văn phòng đại
diện, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp thì thực hiện thay đổi nội
dung đăng ký hoạt động của doanh nghiệp đấu giá tài sản tại Sở Tư pháp nơi
doanh nghiệp đăng ký hoạt động.
Cách thức thực hiện:
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ
ngày quyết định thay đổi, doanh nghiệp đấu giá tài sản gửi giấy đề nghị thay đổi
đến Sở Tư pháp nơi doanh nghiệp đăng ký hoạt động.
Thành phần hồ sơ: Không quy định.
Số lượng hồ sơ: Không quy định.
Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được giấy đề nghị thay đổi, Sở Tư pháp quyết định thay đổi nội dung đăng
ký hoạt động cho doanh nghiệp đấu giá tài sản; trường hợp từ chối thì phải
thông báo lý do bằng văn bản. Doanh nghiệp bị từ chối thay đổi nội dung đăng ký
hoạt động có quyền khiếu nại, khởi kiện theo quy định của pháp luật.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Tư pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định thay đổi nội dung đăng ký hoạt động
của doanh nghiệp đấu giá tài sản.
Phí, lệ phí: 500.000 đồng.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Trường hợp đã quyết định thay đổi nội
dung đăng ký hoạt động của doanh nghiệp nhưng sau đó phát hiện thông tin kê
khai trong hồ sơ thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của doanh nghiệp là giả mạo
thì Sở Tư pháp ra thông báo về hành vi vi phạm của doanh nghiệp và hủy bỏ những
thay đổi trong nội dung đăng ký hoạt động của doanh nghiệp, đồng thời thông báo
với cơ quan có thẩm quyền để xử lý theo quy định của pháp luật.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Giấy đề nghị thay đổi nội dung đăng
ký hoạt động của doanh nghiệp đấu giá tài sản (mẫu TP-ĐGTS-07) ban hành kèm
theo Thông tư số 06/2017/TT-BTP.
Căn cứ pháp lý:
- Luật đấu giá tài sản.
- Nghị định số 62/2017/NĐ-CP ngày 16/5/2017
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều và biện pháp thi hành Luật
đấu giá tài sản.
- Thông tư số 06/2017/TT-BTP ngày 16/5/2017
của Bộ Tư pháp quy định về chương trình khung của khóa đào tạo nghề đấu giá, cơ
sở đào tạo nghề đấu giá, việc tập sự và kiểm tra kết quả tập sự hành nghề đấu
giá và biểu mẫu trong lĩnh vực đấu giá tài sản.
- Thông tư số 106/2017/TT-BTC ngày 06/10/2017
của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm
định tiêu chuẩn hành nghề đấu giá tài sản, phí thẩm định điều kiện đăng ký hoạt
động của doanh nghiệp đấu giá tài sản.
8. Thủ tục cấp lại
Giấy đăng ký hoạt động của doanh nghiệp đấu giá tài sản
Trình tự thực hiện:
Doanh nghiệp đấu giá tài sản đề nghị
cấp lại Giấy đăng ký hoạt động do bị mất, bị rách, bị cháy hoặc bị tiêu hủy dưới
các hình thức khác thì thực hiện cấp lại Giấy đăng ký hoạt động tại Sở Tư pháp
nơi doanh nghiệp đăng ký hoạt động.
Cách thức thực hiện:
Doanh nghiệp đấu giá tài sản gửi giấy
đề nghị cấp lại đến Sở Tư pháp nơi doanh nghiệp đăng ký hoạt động.
Thành phần hồ sơ: Không quy định.
Số lượng hồ sơ: Không quy định.
Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được giấy đề nghị, Sở Tư pháp cấp lại Giấy đăng ký hoạt động cho
doanh nghiệp đấu giá tài sản; trường hợp từ chối thì phải thông báo lý do bằng
văn bản. Doanh nghiệp bị từ chối cấp lại Giấy đăng ký hoạt động có quyền khiếu
nại, khởi kiện theo quy định của pháp luật.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư
pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của
doanh nghiệp đấu giá tài sản.
Phí, lệ phí: 500.000 đồng.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không có.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Giấy đề nghị cấp lại Giấy đăng ký hoạt
động của doanh nghiệp đấu giá tài sản (mẫu TP-ĐGTS-08) ban hành kèm theo Thông
tư số 06/2017/TT-BTP.
Căn cứ pháp lý:
- Luật đấu giá tài sản.
- Nghị định số 62/2017/NĐ-CP ngày 16/5/2017
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều và biện pháp thi hành Luật
đấu giá tài sản.
- Thông tư số 06/2017/TT-BTP ngày 16/5/2017
của Bộ Tư pháp quy định về chương trình khung của khóa đào tạo nghề đấu giá, cơ
sở đào tạo nghề đấu giá, việc tập sự và kiểm tra kết quả tập sự hành nghề đấu
giá và biểu mẫu trong lĩnh vực đấu giá tài sản.
- Thông tư số 106/2017/TT-BTC ngày 06/10/2017
của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm
định tiêu chuẩn hành nghề đấu giá tài sản, phí thẩm định điều kiện đăng ký hoạt
động của doanh nghiệp đấu giá tài sản.
9. Thủ tục đăng
ký hoạt động của Chi nhánh doanh nghiệp đấu giá tài sản
Trình tự thực hiện:
Chi nhánh của doanh nghiệp đấu giá
tài sản được thành lập ở trong hoặc ngoài phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương nơi doanh nghiệp đấu giá tài sản đăng ký hoạt động. Doanh nghiệp đấu giá
tài thực hiện đăng ký hoạt động của chi nhánh doanh nghiệp đến Sở Tư pháp nơi đặt
chi nhánh.
Cách thức thực hiện:
Doanh nghiệp đấu giá tài sản nộp hồ
sơ đăng ký hoạt động của chi nhánh doanh nghiệp đến Sở Tư pháp nơi đặt chi
nhánh.
Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị đăng ký hoạt động của
chi nhánh;
- Quyết định thành lập chi nhánh;
- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao
kèm theo bản chính để đối chiếu Giấy đăng ký hoạt động của
doanh nghiệp;
- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao
kèm theo bản chính để đối chiếu Chứng chỉ hành nghề đấu giá của Trưởng chi
nhánh;
- Giấy tờ chứng minh về trụ sở của chi nhánh.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp cấp Giấy đăng ký hoạt động cho chi nhánh;
trường hợp từ chối thì phải thông báo lý do bằng văn bản. Doanh nghiệp bị từ chối
có quyền khiếu nại, khởi kiện theo quy định của pháp luật.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Tư pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định đăng ký hoạt động của Chi nhánh
doanh nghiệp đấu giá tài sản.
Phí, lệ phí: Không quy định.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Doanh nghiệp đấu giá tài sản cử một đấu
giá viên của doanh nghiệp làm Trưởng chi nhánh.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Giấy đề nghị đăng ký hoạt động của Chi
nhánh doanh nghiệp đấu giá tài sản (mẫu TP-ĐGTS-09) ban hành kèm theo Thông tư
số 06/2017/TT-BTP.
Căn cứ pháp lý:
- Luật đấu giá tài sản.
- Nghị định số 62/2017/NĐ-CP ngày 16/5/2017
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều và biện pháp thi hành Luật
đấu giá tài sản.
- Thông tư số 06/2017/TT-BTP ngày 16/5/2017
của Bộ Tư pháp quy định về chương trình khung của khóa đào tạo nghề đấu giá, cơ
sở đào tạo nghề đấu giá, việc tập sự và kiểm tra kết quả tập sự hành nghề đấu
giá và biểu mẫu trong lĩnh vực đấu giá tài sản.
10. Thủ tục thu
hồi Giấy đăng ký hoạt động của doanh nghiệp đấu giá tài sản
Trình tự và cách thức thực hiện:
- Trường hợp doanh nghiệp đấu giá tài
sản không đáp ứng quy định tại khoản 3 Điều 23 của Luật đấu giá tài sản, Sở Tư
pháp có văn bản yêu cầu doanh nghiệp đấu giá tài sản đáp ứng các điều kiện quy
định tại khoản 3 Điều 23 của Luật đấu giá tài sản trong thời hạn 30 ngày kể từ
ngày có văn bản yêu cầu; hết thời hạn nêu trên mà doanh nghiệp đấu giá tài sản
vẫn không đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 3 Điều 23 của Luật đấu giá
tài sản thì Sở Tư pháp ra quyết định thu hồi Giấy đăng ký hoạt động của doanh
nghiệp.
- Trường hợp doanh nghiệp đấu giá tài
sản ngừng hoạt động 01 năm mà không thông báo với Sở Tư pháp nơi doanh nghiệp
đăng ký hoạt động, Sở Tư pháp gửi thông báo bằng văn bản và yêu cầu người đại
diện theo pháp luật của doanh nghiệp đến trụ sở của Sở Tư pháp để giải trình;
sau 10 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thời hạn nêu trong thông báo mà người
được yêu cầu không đến thì Sở Tư pháp ra quyết định thu hồi Giấy đăng ký hoạt động
của doanh nghiệp.
Thành phần hồ sơ: Không quy định.
Số lượng hồ sơ: Không quy định.
Thời hạn giải quyết:
Trường hợp doanh nghiệp đấu giá tài sản
ngừng hoạt động 01 năm mà không thông báo với Sở Tư pháp nơi doanh nghiệp đăng
ký hoạt động, Sở Tư pháp gửi thông báo bằng văn bản và yêu cầu người đại diện
theo pháp luật của doanh nghiệp đến trụ sở của Sở Tư pháp để giải trình; sau 10
ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thời hạn nêu trong thông báo mà người được
yêu cầu không đến thì Sở Tư pháp ra quyết định thu hồi Giấy đăng ký hoạt động của
doanh nghiệp.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Tư pháp.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Tư pháp.
Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thu hồi Giấy
đăng ký hoạt động của doanh nghiệp đấu giá tài sản.
Phí, lệ phí: Không quy định.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Doanh nghiệp đấu giá tài sản bị thu hồi
Giấy đăng ký hoạt động trong các trường hợp sau đây:
- Không đáp ứng quy định tại khoản 3 Điều
23 của Luật đấu giá tài sản.
- Ngừng hoạt động 01 năm mà không thông báo với Sở Tư pháp nơi doanh nghiệp
đăng ký hoạt động.
- Trường hợp khác theo quyết định của
Tòa án.
Mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
Căn cứ pháp lý:
- Luật đấu giá tài sản.
11. Thủ tục phê
duyệt đủ điều kiện thực hiện hình thức đấu giá trực tuyến
Trình tự thực hiện:
Tổ chức đấu giá tài sản thiết lập Trang
thông tin điện tử để tổ chức cuộc đấu giá dưới hình thức đấu giá trực tuyến xây
dựng Đề án thực hiện hình thức đấu giá trực tuyến và gửi đến Sở Tư pháp nơi tổ
chức đấu giá tài sản có trụ sở để thẩm định.
Cách thức thực hiện:
Tổ chức đấu giá tài sản gửi Đề án thực
hiện hình thức đấu giá trực tuyến đến Sở Tư pháp nơi tổ chức đấu giá tài sản có
trụ sở.
Thành phần hồ sơ: Đề án thực hiện hình thức đấu giá trực tuyến.
Số lượng hồ sơ: Không quy định.
Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày nhận
được Đề án thực hiện hình thức đấu giá trực tuyến của tổ chức đấu giá tài sản,
Giám đốc Sở Tư pháp xem xét, phê duyệt tổ chức đấu giá tài sản đủ điều kiện thực
hiện hình thức đấu giá trực tuyến.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Tư pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định phê duyệt tổ chức đấu giá tài sản đủ
điều kiện thực hiện hình thức đấu giá trực tuyến.
Phí, lệ phí: Không quy định.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Tổ chức đấu giá tài sản thiết lập
Trang thông tin điện tử để tổ chức cuộc đấu giá dưới hình thức đấu giá trực tuyến
theo quy định của Luật Đấu giá tài sản phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
- Có hệ thống hạ tầng kỹ thuật để thực
hiện đấu giá trực tuyến;
- Có đội ngũ nhân viên điều hành hệ
thống kỹ thuật Trang thông tin điện tử đấu giá trực tuyến;
- Có phương án, giải pháp kỹ thuật bảo
đảm vận hành an toàn hệ thống kỹ thuật Trang thông tin điện tử đấu giá trực tuyến.
b) Hệ thống hạ tầng kỹ thuật để thực
hiện cuộc đấu giá trực tuyến phải có các chức năng tối thiểu sau đây:
- Đảm bảo tính an toàn, bảo mật về
tài khoản truy cập và toàn vẹn dữ liệu, việc tham gia trả giá, giá đã trả và
các thông tin về người tham gia đấu giá;
- Ghi nhận và lưu trữ tất cả mức giá
được trả trong cuộc đấu giá, việc rút lại giá đã trả và những thông tin cần thiết
khác trong quá trình diễn ra cuộc đấu giá trực tuyến;
- Hiển thị công khai, trung thực giá trả
của người tham gia đấu giá; trích xuất được lịch sử việc trả giá trên hệ thống
đấu giá trực tuyến;
- Hiển thị mức giá cao nhất được hệ
thống đấu giá trực tuyến ghi nhận 30 giây một lần để những người tham gia đấu
giá có thể xem được.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
Căn cứ pháp lý:
- Luật đấu giá tài sản.
- Nghị định số 62/2017/NĐ-CP ngày 16/5/2017
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều và biện pháp thi hành Luật
đấu giá tài sản.
12. Thủ tục đăng
ký tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề đấu giá tài sản
Trình tự thực hiện:
Người đã hoàn thành thời gian tập sự
hành nghề đấu giá theo quy định của Luật đấu giá tài sản và người không đạt yêu
cầu trong kỳ kiểm tra kết quả tập sự trước thực hiện đăng ký tham dự kiểm tra kết
quả tập sự hành nghề đấu giá tại Sở Tư pháp nơi người đó có tên trong danh sách
người tập sự.
Cách thức thực hiện:
Người tập sự đăng ký tham dự kiểm tra
kết quả tập sự hành nghề đấu giá nộp trực tiếp, gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc hình
thức phù hợp khác hồ sơ đến Sở Tư pháp nơi người đó có tên trong danh sách người
tập sự.
Thành phần hồ sơ:
- Giấy đăng ký tham dự kiểm tra kết
quả tập sự hành nghề đấu giá.
- Báo cáo kết quả tập sự hành nghề đấu
giá.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 10 ngày kể tư ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp
lập danh sách người đủ điều kiện tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề đấu
giá, đăng tải trên trang thông tin điện tử của Sở và gửi Bộ Tư pháp; trường hợp
từ chối thì phải thông báo bằng văn bản có nêu rõ lý do.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Tư pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Danh sách người đủ điều kiện tham dự kiểm tra kết
quả tập sự hành nghề đấu giá.
Phí, lệ phí: 2.700.000 đồng.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không có.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Giấy đăng ký tham dự kiểm tra kết quả
tập sự hành nghề đấu giá tài sản (mẫu TP-ĐGTS-14).
Căn cứ pháp lý:
- Luật đấu giá tài sản.
- Nghị định số 62/2017/NĐ-CP ngày 16/5/2017
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều và biện pháp thi hành Luật
đấu giá tài sản.
- Thông tư số 06/2017/TT-BTP ngày 16/5/2017
của Bộ Tư pháp quy định về chương trình khung của khóa đào tạo nghề đấu giá, cơ
sở đào tạo nghề đấu giá, việc tập sự và kiểm tra kết quả tập sự hành nghề đấu
giá và biểu mẫu trong lĩnh vực đấu giá tài sản.
- Thông tư số 106/2017/TT-BTC ngày 06/10/2017
của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm
định tiêu chuẩn hành nghề đấu giá tài sản, phí thẩm định điều kiện đăng ký hoạt
động của doanh nghiệp đấu giá tài sản.
|
TP-ĐGTS-01
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BTP)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Kính
gửi: Bộ Tư pháp
Tên tôi là: .................................................................................................
Nam/Nữ………
Ngày, tháng, năm sinh: ……./ ……./………
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:.......................................................................................
Chỗ ở hiện nay:
.................................................................................................................
Điện thoại: …………………………………………. Email: ...................................................
Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Thẻ Căn cước công dân số: ..........................................
Ngày cấp: …../…../…… Nơi cấp.........................................................................................
QUÁ
TRÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA BẢN THÂN
(Ghi
rõ từ khi tốt nghiệp phổ
thông trung học)
Từ
ngày tháng năm đến ngày tháng năm
|
Làm
gì
|
Ở
đâu
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
KHEN
THƯỞNG, KỶ LUẬT
(Ghi
rõ hình thức khen thưởng, kỷ luật)
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Tôi đề nghị được cấp Chứng chỉ hành
nghề đấu giá. Tôi xin cam đoan tuân thủ các nguyên tắc đấu giá tài sản, thực hiện
đầy đủ các quyền và nghĩa vụ của đấu giá viên theo quy định của pháp luật./.
Hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ hành
nghề đấu giá gồm có:
1……………………………………..
2……………………………………..
3……………………………………..
4……………………………………..
5……………………………………..
|
Tỉnh
(thành phố), ngày... tháng… năm...
Người đề nghị
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
|
TP-ĐGTS-02
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BTP)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Kính
gửi: Bộ Tư pháp
Tên tôi là: .................................................................................................
Nam/Nữ………
Ngày, tháng, năm sinh: ……./ ……./………
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:.......................................................................................
Chỗ ở hiện nay:
................................................................................................................
Điện thoại: …………………………………………. Email: ..................................................
Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Thẻ Căn cước công dân số:
..........................................
Ngày cấp: …../…../…… Nơi cấp.........................................................................................
Đã được Bộ Tư pháp cấp Chứng chỉ hành
nghề đấu giá số:.............................................
Ngày cấp: ……/……/..........................................................................................................
Lý do xin cấp lại:
................................................................................................................
Đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp lại
Chứng chỉ hành nghề đấu giá cho tôi. Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội
dung ghi trong đơn này.
|
Tỉnh
(thành phố), ngày... tháng... năm...
Người đề nghị
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
|
TP-ĐGTS-03
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BTP)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP THẺ ĐẤU GIÁ VIÊN
Kính gửi:
Sở Tư pháp tỉnh (thành phố)……………………….
Tên tổ chức đấu giá
tài sản/Tổ chức mà Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ do Chính phủ thành lập để xử
lý nợ xấu của tổ chức tín dụng: ...............................................
Giấy đăng ký hoạt
động/ Quyết định thành lập số: .............................................................
Cấp ngày
............................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở:
.....................................................................................................................
Điện thoại:…………………………………………. Fax:........................................................
Đề nghị Sở Tư pháp cấp Thẻ đấu giá
viên cho các đấu giá viên sau đây:
STT
|
Họ và tên
|
Ngày
sinh
|
Số
Chứng chỉ hành nghề đấu giá
|
Nơi
thường trú
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
Tỉnh
(thành phố)……, ngày... tháng... năm...
Người đại diện theo pháp luật
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
|
TP-ĐGTS-04
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BTP)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI THẺ ĐẤU GIÁ VIÊN
Kính
gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố)………
Tên tổ chức đấu giá tài sản/Tổ chức mà
Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ do Chính phủ thành lập để xử lý nợ xấu của tổ
chức tín dụng: .............................................
Giấy đăng ký hoạt động/ Quyết định
thành lập số:
.............................................................
Cấp ngày
............................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở:
.....................................................................................................................
Điện thoại: ……………………………………………….
Fax: ...............................................
Đề nghị Sở Tư
pháp cấp lại Thẻ đấu giá viên cho:.............................................................
Ông/Bà:.................................................................................
sinh ngày ……../……./………
Số Chứng chỉ
hành nghề đấu giá: …………………………. ngày cấp..................................
Đã được cấp Thẻ
đấu giá viên số: ……………………………………. ngày cấp: .................
Lý do đề nghị cấp lại Thẻ đấu giá
viên:................................................................................
|
Tỉnh
(thành phố)……, ngày... tháng... năm...
Người đại diện theo pháp luật
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
|
TP-ĐGTS-05
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BTP)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ
ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG DOANH NGHIỆP ĐẤU
GIÁ TÀI SẢN
Kính gửi:
Sở Tư pháp tỉnh (thành phố) …………………………
Tên tôi là:..........................................................................................
Nam/Nữ………………
Ngày, tháng, năm sinh: ………/………../……..
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:..........................................................................................
Chỗ ở hiện nay:.....................................................................................................................
Điện thoại:……………………………………………..Email:....................................................
Chứng minh nhân dân số/Hộ chiếu/Thẻ Căn cước công dân số:........................................
Ngày cấp: ……/..../....
Nơi cấp:.............................................................................................
Đề nghị đăng ký hoạt động doanh nghiệp
đấu giá tài sản với các nội dung sau đây:
1. Tên doanh nghiệp đấu giá tài sản (tên
gọi ghi bằng chữ in hoa):
..............................................................................................................................................
Tên giao dịch (nếu có): ........................................................................................................
Tên viết tắt (nếu có):
............................................................................................................
Tên tiếng Anh (nếu có):
.......................................................................................................
Địa chỉ trụ sở:
......................................................................................................................
Điện thoại:……………………………….Fax:……………………. Email:................................
Website:...............................................................................................................................
2. Chủ doanh nghiệp tư nhân đối với
doanh nghiệp tư nhân/ Thành viên hợp danh, Tổng giám đốc hoặc Giám đốc là đấu
giá viên đối với công ty hợp danh:
a) Họ và tên: ...................................................
Nam/Nữ:……….. sinh ngày:……./……/……
Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/ Thẻ Căn cước công dân số:.............................................
Ngày cấp: ……./……/………… Nơi cấp:...............................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:..........................................................................................
Chỗ ở hiện nay:...................................................................................................................
Chứng chỉ hành nghề đấu giá số:.....................................................
ngày cấp……/…../…..
b) Họ và tên:.....................................................
Nam/Nữ:……….. sinh ngày:……/…../…….
Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/ Thẻ Căn
cước công dân số:............................................
Ngày cấp: ………/…../………… Nơi cấp:.............................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:.........................................................................................
Chỗ ở hiện nay:...................................................................................................................
Chứng chỉ hành nghề đấu giá số: ................................................
ngày cấp ……./…../…...
3. Danh sách đấu giá viên khác trong doanh
nghiệp đấu giá tài sản (nếu có):
Stt
|
Họ
tên
|
Năm
sinh
|
Chứng
chỉ hành nghề đấu giá
(ghi rõ số, ngày cấp)
|
Địa chỉ, số điện thoại liên hệ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỉnh
(thành phố), ngày... tháng... năm...
Người đề nghị
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
|
TP-ĐGTS-06
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BTP)
|
DOANH
NGHIỆP
ĐẤU GIÁ TÀI SẢN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ
ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG DOANH NGHIỆP ĐẤU
GIÁ TÀI SẢN
(Áp
dụng đối với doanh nghiệp đấu giá tài sản thành lập trước ngày 01/7/2017 đăng ký hoạt động theo quy định tại khoản 2 Điều
80 của Luật đấu giá tài sản)
Kính
gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố) …………………..
Tên doanh nghiệp
(ghi bằng chữ in hoa): ...........................................................................
Địa chỉ trụ sở:.......................................................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
số: .............................. ngày……../……./………..
Họ và tên người đại diện theo pháp luật:.............................................................................
Đề nghị đăng ký hoạt động của doanh
nghiệp đấu giá tài sản theo quy định của Luật đấu giá tài sản với các nội dung
sau đây:
1. Tên doanh nghiệp đấu giá tài sản
(tên gọi ghi bằng chữ in hoa):
............................................................................................................................................
Tên giao dịch (nếu có): ......................................................................................................
Tên viết tắt (nếu có):
..........................................................................................................
Tên tiếng Anh (nếu có): .....................................................................................................
Địa chỉ trụ sở:
....................................................................................................................
Điện thoại: ………………………….. Fax:………………….. Email:
.....................................
Website:
.............................................................................................................................
2. Chủ doanh nghiệp tư nhân đối với
doanh nghiệp tư nhân/ Thành viên hợp danh, Tổng giám đốc
hoặc Giám đốc là đấu giá viên đối với công ty hợp danh:
a) Họ và tên: ...........................................
Nam/Nữ:………… sinh ngày:……/……/……….
Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/ Thẻ Căn cước công dân số:
.........................................
Ngày cấp: ……../……./……… Nơi cấp:..............................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:........................................................................................
Chỗ ở hiện nay:..................................................................................................................
Chứng chỉ hành nghề đấu giá số:........................................
ngày cấp……./……/………...
b) Họ và tên: ............................................
Nam/Nữ:………. sinh ngày:……../……./………
Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/ Thẻ Căn cước công dân số:..........................................
Ngày cấp: ……/……/……..
Nơi cấp:..................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:.......................................................................................
Chỗ ở hiện nay:.................................................................................................................
Chứng chỉ hành nghề đấu giá số:..........................................
ngày cấp ……./……./……..
3. Danh sách đấu giá viên khác trong
doanh nghiệp đấu giá tài sản (nếu có):
Stt
|
Họ tên
|
Năm
sinh
|
Chứng
chỉ hành nghề đấu giá
(ghi rõ số, ngày cấp)
|
Địa chỉ, số điện
thoại liên hệ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Chúng tôi cam kết kế thừa toàn bộ
quyền, nghĩa vụ liên quan đến hoạt động đấu giá tài sản của doanh nghiệp……………………………………………………………………………………
|
Tỉnh
(thành phố), ngày... tháng... năm...
Người đại diện theo pháp luật
Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu
|
|
TP-ĐGTS-07
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BTP)
|
DOANH
NGHIỆP
ĐẤU GIÁ TÀI SẢN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ
THAY ĐỔI NỘI DUNG ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
CỦA
DOANH NGHIỆP ĐẤU GIÁ TÀI SẢN
Kính gửi:
Sở Tư pháp tỉnh (thành phố) ……………………
Tên doanh nghiệp đấu giá tài sản:
.....................................................................................
............................................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở:
.....................................................................................................................
............................................................................................................................................
Điện thoại: …………………………… Fax: …………………. Email:
...................................
Giấy đăng ký hoạt động số: …………………………do Sở Tư pháp tỉnh (thành phố)……………… cấp ngày: ……../ ………./...............................................................
Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt
động của doanh nghiệp đấu giá tài sản như sau:
1
.........................................................................................................................................
2 .........................................................................................................................................
3
.........................................................................................................................................
|
Tỉnh
(thành phố), ngày... tháng... năm...
Người đại diện theo pháp luật
(ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và
đóng dấu)
|
|
TP-ĐGTS-08
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BTP)
|
DOANH
NGHIỆP
ĐẤU GIÁ TÀI SẢN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ
CẤP LẠI GIẤY ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA
DOANH NGHIỆP ĐẤU GIÁ TÀI SẢN
Kính gửi:
Sở Tư pháp ……………………
Tên doanh nghiệp đấu giá tài sản: ......................................................................................
.............................................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở:
......................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Điện thoại: …………………………… Fax: …………………. Email:
....................................
Giấy đăng ký hoạt động số: …………………………do Sở Tư pháp tỉnh (thành phố)……………… cấp ngày: ……../ ………./................................................................
Lý do xin cấp lại:
.................................................................................................................
.............................................................................................................................................
|
Tỉnh
(thành phố), ngày... tháng... năm...
Người đại diện theo pháp luật
(ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và
đóng dấu)
|
|
TP-ĐGTS-09
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BTP)
|
DOANH
NGHIỆP
ĐẤU GIÁ TÀI SẢN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ
ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA CHI NHÁNH
DOANH NGHIỆP ĐẤU GIÁ TÀI SẢN
Kính gửi:
Sở Tư pháp tỉnh (thành phố) ………………………….
Tên gọi đầy đủ của
doanh nghiệp đấu giá tài sản: .............................................................
Địa chỉ trụ sở:
.....................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Điện thoại:………………………………… Fax:.....................................................................
Giấy đăng ký hoạt động số: ………………………
do Sở Tư pháp tỉnh (thành phố) ………………… cấp
ngày: ………/……./..............................................................................
Đăng ký hoạt động cho chi nhánh với nội
dung sau đây:
1. Tên của chi nhánh: .........................................................................................................
Địa chỉ trụ sở của chi nhánh:
..............................................................................................
............................................................................................................................................
Điện thoại: …………………………. Fax:.............................................................................
Website: .............................................................................................................................
2. Trưởng chi nhánh:
Họ, tên (ghi bằng chữ in hoa): ...........................................................
Nam/Nữ……………
Ngày, tháng, năm sinh: ……./……/……
Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Thẻ Căn cước công dân số:...........................................
Ngày cấp: ……./……./…… Nơi cấp:..................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:.......................................................................................
............................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay:..................................................................................................................
............................................................................................................................................
Chứng chỉ hành nghề đấu giá số:.............................................
ngày cấp: ……/……/…….
Thẻ đấu giá viên số: …………………………..do Sở Tư pháp tỉnh/thành phố……………………… cấp ngày
......../…….../……………………………………………
Chúng tôi xin cam đoan nghiêm chỉnh
tuân thủ pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ do pháp luật quy định.
|
Tỉnh
(thành phố), ngày... tháng... năm...
Người đại diện theo pháp luật
(ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và
đóng dấu)
|
|
TP-ĐGTS-14
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BTP)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐĂNG KÝ THAM DỰ
KIỂM TRA KẾT QUẢ TẬP SỰ HÀNH NGHỀ
ĐẤU GIÁ TÀI SẢN
Kính gửi:
Sở Tư pháp tỉnh (thành phố) ……………………………..
Tên tôi là:............................................................................................
Nam/Nữ:……………
Ngày sinh:............................................................................................................................
Chứng minh nhân dân /Hộ chiếu/thẻ Căn
cước công dân số:............................................
ngày cấp:………/……./………… nơi cấp:............................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:.........................................................................................
Chỗ ở hiện nay:...................................................................................................................
Điện thoại: ………………………………………. Email:........................................................
Tôi đã hoàn thành thời gian và nghĩa
vụ của người tập sự tại...........................................
Địa chỉ trụ sở:......................................................................................................................
Họ tên đấu giá viên hướng dẫn tập sự:..............................................................................
Chứng chỉ hành nghề đấu giá số: ...........................................
ngày cấp ……./……/……..
Thẻ đấu giá viên số: ……………….. do Sở Tư pháp tỉnh/thành phố.................................
cấp ngày……/……/...........................................................................................................
Thời gian tập sự bắt đầu từ ngày ……./……/…… và kết thúc vào ngày……/…../………
Tôi xin cam đoan chấp hành đúng các
quy định pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của thí sinh tham dự kiểm
tra.
Xác nhận của tổ chức đấu giá tài
sản
(xác nhận các thông tin người tập sự cung cấp, ký, ghi rõ
họ tên và đóng dấu của tổ chức)
|
(Tỉnh,
thành phố), ngày... tháng... năm...
Người đề nghị
(ký và ghi rõ họ tên)
|