ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2570/QĐ-UBND
|
Thái
Nguyên, ngày 25 tháng 10 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐÁNH GIÁ, XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH GIAI ĐOẠN
2022 - 2025 ĐỐI VỚI CÁC SỞ, BAN, NGÀNH, ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN THUỘC TỈNH
THÁI NGUYÊN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ
và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày
15/7/2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà
nước giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Chỉ thị số 23/CT-TTg ngày
02/9/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường thực hiện Chương trình tổng
thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Quyết định số 922/QĐ-BTTTT
ngày 20/5/2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông phê duyệt Đề án “xác
định Bộ chỉ số chuyển đổi số của các bộ, cơ quan ngang bộ, các tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương và của quốc gia ”;
Căn cứ Quyết định số 4020/QĐ-UBND
ngày 16/12/2021 của UBND tỉnh ban hành Chương trình cải cách hành chính nhà nước
tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2021-2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ
tại Tờ trình số 521/TTr-SNV ngày 17/10/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Quy định đánh giá, xác định Chỉ số cải
cách hành chính giai đoạn 2022 - 2025 đối với các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh Thái Nguyên (có Quy định kèm theo).
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan hướng dẫn cụ thể các sở, ban, ngành, Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức đánh giá, xác định Chỉ số cải cách
hành chính hằng năm và báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định công bố.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Nội vụ;
- TT. Tỉnh ủy;
- TT. HĐND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ tỉnh;
- Các Ban Xây dựng Đảng thuộc Tỉnh ủy;
- Hội Cựu chiến binh tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh;
- Trung tâm Thông tin tỉnh;
- Lưu: VT, HCC.
Chintk. 10/2022.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Quang Tiến
|
QUY ĐỊNH
ĐÁNH GIÁ, XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH GIAI ĐOẠN 2022 - 2025 ĐỐI
VỚI CÁC SỞ, BAN, NGÀNH, ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ THUỘC TỈNH THÁI
NGUYÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2570/QĐ-UBND ngày 25 tháng 10 năm 2022 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
Chương I.
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh:
Quy định đánh giá, xác định Chỉ số cải
cách hành chính giai đoạn 2022 - 2025 đối với các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh Thái Nguyên.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
1. Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy
ban nhân dân tỉnh quy định tại Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của
Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và
thành phố trực thuộc Trung ương và Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14/09/2020
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày
04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Ban Quản lý các Khu công nghiệp
tỉnh (sau đây gọi tắt là các sở).
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố (sau đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp huyện) thuộc tỉnh Thái Nguyên.
3. Không áp dụng với Văn phòng Đoàn đại
biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, các cơ
quan được tổ chức theo hệ thống ngành dọc trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
Điều 3. Mục
đích, yêu cầu
1. Đánh giá khách quan kết quả thực
hiện cải cách hành chính của các sở, Ủy ban nhân dân cấp huyện.
2. Giúp các sở, Ủy ban nhân dân cấp
huyện phát hiện những tồn tại, hạn chế trong triển khai thực hiện cải cách hành
chính, đề ra những giải pháp khắc phục thiếu sót, hạn chế mà Chỉ số cải cách
hành chính đã nêu ra.
3. Nâng cao vai trò, trách nhiệm của
người đứng đầu và đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức của từng cơ quan, đơn vị
về công tác cải cách hành chính.
4. Đánh giá theo nội dung của Chương
trình cải cách hành chính nhà nước tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2021 - 2025.
5. Việc đánh giá, xác định Chỉ số cải
cách hành chính tại các sở, Ủy ban nhân dân cấp huyện được tổ chức định kỳ hằng
năm và thông qua phần mềm đánh giá chấm điểm.
6. Kết quả đánh giá, xác định Chỉ số
cải cách hành chính đối với các sở, Ủy ban nhân dân cấp huyện là một trong những
tiêu chí xem xét, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ, công tác thi đua, khen
thưởng và đánh giá năng lực, mức độ hoàn thành nhiệm vụ của người đứng đầu cơ
quan hành chính.
Chương II.
NỘI DUNG ĐÁNH
GIÁ VÀ CÁCH TÍNH ĐIỂM
Điều 4. Nội
dung đánh giá, xác định Chỉ số cải cách hành chính
1. Đánh giá, xác định Chỉ số cải cách
hành chính theo Quy định này là hệ thống các tiêu chí nhằm mục đích đo lường những
thay đổi được tạo ra trong quá trình thực hiện cải cách hành chính tại các sở, Ủy
ban nhân dân cấp huyện.
2. Những nội dung đánh giá, xác định
Chỉ số cải cách hành chính bám sát nội dung Chương trình Cải cách hành chính
nhà nước giai đoạn 2021 - 2025, cụ thể như sau:
a) Công tác chỉ đạo, điều hành;
b) Cải cách thể chế;
c) Cải cách thủ tục hành chính;
d) Cải cách tổ chức bộ máy hành
chính;
đ) Cải cách chế độ công vụ;
e) Cải cách tài chính công;
g) Xây dựng và phát triển chính quyền
điện tử, chính quyền số;
h) Đánh giá tác động của cải cách
hành chính đến phát triển kinh tế xã hội (Chỉ số cải cách hành chính của Ủy ban
nhân dân cấp huyện).
(Có
phụ lục kèm theo)
Điều 5. Thang điểm
và phương pháp đánh giá xác định Chỉ số cải cách hành chính
1. Thang điểm đánh giá là 100 điểm, gồm
có:
a) Điểm tự chấm/thẩm định.
b) Điểm điều tra xã hội học.
2. Phương pháp đánh giá
a) Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân
dân cấp huyện tự theo dõi, đánh giá và chấm điểm kết quả thực hiện cải cách
hành chính theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần được phê duyệt.
b) Thẩm định điểm tự đánh giá, chấm
điểm đối với các sở, Ủy ban nhân dân cấp huyện.
c) Thực hiện điều tra xã hội học đối
với một số tiêu chí điều tra thuộc nhóm điều tra xã hội học.
Điều 6. Cách tính
điểm
1. Tính điểm số của mỗi tiêu chí căn
cứ vào kết quả, mức độ thực hiện nhiệm vụ. Điểm tối đa của tiêu chí được tính
trong trường hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ ở mức cao nhất. Các nhiệm vụ không
thực hiện, thực hiện không đầy đủ thì tùy theo mức độ thực hiện mà trừ đi số điểm
trong tổng số điểm.
2. Chỉ số cải cách hành chính là tỷ lệ
% giữa điểm đạt được (điểm thẩm định + điểm điều tra xã hội học) và số điểm tối
đa = (số điểm đạt được/số điểm tối đa)* 100%.
3. Đối với cơ quan, đơn vị có nhiệm vụ
thực hiện trong thực tế chưa hoàn toàn phù hợp với tiêu chí đã được quy định
nhưng có nội dung tương tự thì xác định kết quả của công việc tương tự đó và vận
dụng để tính điểm cho tiêu chí.
4. Cách chấm điểm được thực hiện theo
hướng dẫn của Sở Nội vụ.
Chương III.
QUY TRÌNH THỰC
HIỆN
Điều 7. Xây dựng
báo cáo tự đánh giá, chấm điểm
1. Tự đánh giá, chấm điểm
a) Các sở, Ủy ban nhân dân cấp huyện căn
cứ quy định này và kết quả thực hiện cải cách hành chính tại đơn vị tự đánh
giá, chấm điểm theo từng tiêu chí, tiêu chí thành phần của Chỉ số cải cách hành
chính được phê duyệt.
b) Thành phần tham gia
- Tại các sở: Do Thủ trưởng đơn vị chủ
trì và có sự tham gia của Trưởng các phòng, ban, đơn vị chuyên môn liên quan.
- Tại Ủy ban nhân dân cấp huyện: Do
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện chủ trì và có sự tham gia của Trưởng các
phòng chuyên môn liên quan.
2. Gửi báo cáo tự đánh giá, chấm điểm
a) Các sở, Ủy ban nhân dân cấp huyện
xây dựng báo cáo tự đánh giá, chấm điểm cải cách hành chính kèm theo tài liệu
chứng minh, kiểm chứng cho số điểm đã chấm thông qua Hệ thống phần mềm cơ sở dữ
liệu cải cách hành chính tỉnh Thái Nguyên (tài khoản được cấp cho đơn vị) và gửi
báo cáo về Hội đồng thẩm định.
b) Báo cáo tự đánh giá, chấm điểm cải
cách hành chính phải thể hiện đầy đủ điểm số thực tế của từng tiêu chí, tổng số
điểm đạt được, đồng thời cung cấp đầy đủ các tài liệu kiểm chứng, chứng minh
cho kết quả đạt được và giải trình chi tiết, cụ thể, ngắn gọn với điểm số tự chấm.
c) Gửi kết quả tự đánh giá, chấm điểm
thông qua phần mềm chấm điểm gồm:
- Kết quả tự đánh giá, chấm điểm theo
từng tiêu chí được phê duyệt.
- Báo cáo tự đánh giá, chấm điểm; ý
kiến giải trình chi tiết đối với điểm số tự chấm của từng tiêu chí, tiêu chí
thành phần và hồ sơ tài liệu kiểm chứng có liên quan; biểu chấm điểm chiết xuất
từ phần mềm được ký, đóng dấu. Báo cáo tự chấm điểm phải được gửi văn bản điện
tử đến cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định theo quy định.
Điều 8. Tổ chức
thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm
1. Hội đồng thẩm định, Tổ giúp việc Hội
đồng thẩm định
a) Hội đồng thẩm định do Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh thành lập, thành phần gồm có:
- Lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh là Chủ
tịch Hội đồng thẩm định.
- Giám đốc Sở Nội vụ là Phó Chủ tịch
Hội đồng thẩm định.
- Một (01) Phó Giám đốc Sở Nội vụ và
Giám đốc các sở: Tư pháp, Thông tin và Truyền thông, Tài chính, Lãnh đạo Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và các đơn vị liên quan do Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh quyết định là Thành viên Hội đồng thẩm định.
b) Tổ thẩm định
- Tổ trưởng Tổ giúp việc Hội đồng thẩm
định là 01 Thành viên Hội đồng thẩm định (Phó Giám đốc Sở Nội vụ).
- Tổ viên Tổ giúp việc Hội đồng thẩm
định là công chức của các phòng, đơn vị chuyên môn trực thuộc các Sở: Nội vụ,
Tư pháp, Thông tin và Truyền thông, Tài chính, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
và các đơn vị liên quan.
c) Số lượng Thành viên Hội đồng thẩm
định và Tổ giúp việc Hội đồng thẩm định do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết
định.
d) Sở Nội vụ là cơ quan thường trực Hội
đồng thẩm định được sử dụng con dấu của Sở Nội vụ trong quá trình hoạt động.
đ) Hội đồng thẩm định, Tổ giúp việc Hội
đồng thẩm định hoạt động kiêm nhiệm và tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
2. Tổ chức thẩm định kết quả tự đánh
giá, chấm điểm
a) Thành viên Hội đồng thẩm định
- Thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm
điểm của các sở, Ủy ban nhân dân cấp huyện với nội dung tiêu chí, tiêu chí
thành phần được phân công.
- Gửi kết quả thẩm định đến cơ quan
thường trực Hội đồng thẩm định đúng thời gian quy định.
b) Cơ quan thường trực Hội đồng thẩm
định
- Tổng hợp, phân tích kết quả Chỉ số
cải cách hành chính của các sở, Ủy ban nhân dân cấp huyện và đề xuất việc xếp hạng
kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính.
- Báo cáo Chủ tịch Hội đồng thẩm định
kết quả đánh giá, xác định Chỉ số cải cách hành chính hằng năm.
c) Căn cứ tổ chức thẩm định
- Báo cáo kết quả tự đánh giá, chấm
điểm của các sở, Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Hồ sơ, tài liệu để chứng minh cho kết
quả tự đánh giá, chấm điểm các tiêu chí, tiêu chí thành phần được quy định
trong Chỉ số cải cách hành chính đối với các sở, Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Thông tin, số liệu có liên quan từ
các cơ quan chuyên môn cung cấp và các cơ quan khác có liên quan.
- Đối với một số tiêu chí cần có
thông tin chuyên ngành mà các báo cáo tự đánh giá, chấm điểm, tài liệu kiểm chứng
của các sở, Ủy ban nhân dân cấp huyện không có thì khai thác, truy vấn các báo
cáo, cơ sở dữ liệu của các cơ quan, tổ chức liên quan. Trường hợp cần thiết tổ
chức kiểm tra, xác minh thực tế.
- Chỉ thực hiện thẩm định đối với các
tiêu chí có đủ tài liệu kiểm chứng, căn cứ, số liệu minh chứng và giải trình
chi tiết, rõ ràng.
Điều 9. Công bố
Chỉ số cải cách hành chính hằng năm
1. Sở Nội vụ - cơ quan thường trực Hội
đồng thẩm định chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan tổng hợp điểm thẩm
định và điểm điều tra xã hội học để xác định Chỉ số cải cách hành chính đối với
các sở, Ủy ban nhân dân cấp huyện báo cáo Chủ tịch Hội đồng thẩm định, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết
định phê duyệt kết quả đánh giá, xác định Chỉ số cải cách hành chính đối với
các sở, Ủy ban nhân dân cấp huyện.
3. Công bố Chỉ số cải cách hành chính
đối với các sở, Ủy ban nhân dân cấp huyện hằng năm.
Điều 10. Xếp hạng
và phân loại kết quả cải cách hành chính
Việc xếp hạng kết quả Chỉ số cải cách
hành chính đối với các sở, Ủy ban nhân dân cấp huyện được tính trên cơ sở số điểm
của kết quả thẩm định đối với mỗi sở, Ủy ban nhân dân cấp huyện cộng với kết quả
điểm điều tra xã hội học và được xác định theo thứ tự từ cao xuống thấp, đồng
thời phân loại thành các nhóm như sau:
1. Nhóm Xuất sắc: Đạt 90 điểm trở
lên.
2. Nhóm Tốt: Đạt từ 80 điểm đến dưới
90 điểm.
3. Nhóm Khá: Đạt từ 70 điểm đến dưới
80 điểm.
4. Nhóm Trung bình: Đạt từ 50 điểm đến
dưới 70 điểm.
5. Nhóm Yếu: Đạt dưới 50 điểm.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 11. Trách
nhiệm của các sở, Ủy ban nhân dân cấp huyện
1. Thực hiện nghiêm túc việc tự đánh
giá, chấm điểm nêu tại Quy định này và báo cáo kết quả thực hiện với Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) đúng thời gian quy định theo kế hoạch triển
khai hằng năm.
2. Phối hợp với Sở Nội vụ lập danh
sách đối tượng điều tra xã hội học, thu thập phiếu khảo sát gửi về Sở Nội vụ
theo quy định.
3. Tổ chức phổ biến, quán triệt Quy định
này trong phạm vi cơ quan, đơn vị, địa phương.
4. Căn cứ Quy định này và thực tế triển
khai cải cách hành chính tại đơn vị, địa phương xây dựng quy định đánh giá
trong phạm vi nội bộ.
5. Lập dự toán kinh phí thực hiện
đánh giá, xác định Chỉ số cải cách hành chính theo quy định.
6. Kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh những khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển
khai thực hiện.
Điều 12. Trách
nhiệm của Sở Nội vụ và cơ quan có liên quan
1. Sở Nội vụ
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
đơn vị có liên quan hướng dẫn các sở, Ủy ban nhân dân cấp huyện đánh giá, xác định
Chỉ số cải cách hành chính hằng năm theo Quy định này.
b) Xây dựng phiếu khảo sát và phương
án tổ chức điều tra xã hội học, phối hợp với đơn vị khảo sát độc lập triển khai
điều tra xã hội học theo quy định.
c) Tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện
và tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố kết quả đánh giá, xác định Chỉ
số cải cách hành chính, khen thưởng các sở, Ủy ban nhân dân cấp huyện, các cơ
quan, đơn vị, địa phương có thành tích xuất sắc trong công tác cải cách hành
chính hằng năm.
d) Tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định, Tổ giúp việc Hội đồng thẩm định.
đ) Tổng hợp khó khăn, vướng mắc trình
Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung tiêu chí đánh giá theo quy định này.
2. Các sở: Tài chính, Tư pháp, Thông
tin và Truyền thông, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và các cơ quan liên quan cử
công chức tham gia Hội đồng thẩm định, Tổ giúp việc Hội đồng thẩm định theo Quy
định này.
3. Sở Tài chính trên cơ sở dự toán
các đơn vị lập, căn cứ khả năng cân đối ngân sách, báo cáo trình cấp có thẩm
quyền nguồn kinh phí theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, quy định về
phân cấp ngân sách và các văn bản hướng dẫn hiện hành.
4. Báo Thái Nguyên, Đài Phát thanh -
Truyền hình tỉnh, Trung tâm Thông tin tỉnh
a) Tuyên truyền làm nổi bật mục tiêu,
ý nghĩa, nâng cao nhận thức của nhân dân, đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
trong đánh giá, xác định Chỉ số cải cách hành chính đối với các sở, Ủy ban nhân
dân cấp huyện.
b) Phản ánh trung thực quá trình thực
hiện các nội dung cải cách hành chính làm cơ sở giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
đánh giá khách quan, chính xác kết quả thực hiện tại các sở, Ủy ban nhân dân cấp
huyện.
Điều 13. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có
khó khăn, vướng mắc đề nghị cơ quan, đơn vị, địa phương báo cáo, phản ánh về Ủy
ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) để xem xét, giải
quyết./.
PHỤ LỤC I
CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH GIAI ĐOẠN 2022
- 2025 CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2570/QĐ-UBND ngày 25/10/2022 của Chủ tịch
UBND tỉnh)
STT
|
Lĩnh
Vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần
|
Điểm
tối đa
|
Điểm
đánh giá
|
Chỉ
số
|
ĐTXHH
|
Tự
chấm
|
Thẩm
định
|
I
|
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CCHC
|
10
|
|
|
|
|
1.1
|
Kế hoạch CCHC và triển khai thực hiện
|
1
|
|
|
|
|
1.2
|
Báo cáo CCHC theo quy định
|
0,5
|
|
|
|
|
1.3
|
Kiểm tra công tác CCHC
|
1
|
|
|
|
|
1.4
|
Công tác tuyên truyền CCHC
|
1,5
|
|
|
|
|
1.5
|
Sáng kiến cải cách hành chính
|
1,5
|
|
|
|
|
1.6
|
Sử dụng kết quả Chỉ số CCHC, Chỉ số
hài lòng về sự phục vụ hành chính của đơn vị
|
1,5
|
|
|
|
|
1.7
|
Triển khai hoạt động nâng cao hiệu
quả quản trị và hành chính công
|
1
|
|
|
|
|
1.8
|
Tiêu chí điều tra xã hội học đánh
giá tác động công tác lãnh đạo chỉ đạo triển khai cải cách hành chính
|
2
|
|
|
|
|
PHÂN CÔNG THẨM ĐỊNH ĐIỂM TỰ CHẤM
NỘI DUNG I (Trừ tiêu chí 1.8): Sở Nội vụ.
|
II
|
CẢI CÁCH THỂ CHẾ
|
10
|
|
|
|
|
2.1
|
Tham mưu ban hành văn bản QPPL
|
1
|
|
|
|
|
2.2
|
Xử lý văn bản QPPL sau khi có kiến
nghị của cơ quan có thẩm quyền
|
0,5
|
|
|
|
|
2.3
|
Rà soát văn bản QPPL theo quy định
|
1,5
|
|
|
|
|
2.4
|
Công tác tuyên truyền, phổ biến,
giáo dục pháp luật
|
1,5
|
|
|
|
|
2.5
|
Xây dựng pháp chế ngành
|
0,5
|
|
|
|
|
2.6
|
Theo dõi thi hành pháp luật
|
2
|
|
|
|
|
2.7
|
Tiêu chí điều tra xã hội học đánh
giá tác động cải cách thể chế
|
3
|
|
|
|
|
PHÂN CÔNG THẨM ĐỊNH ĐIỂM TỰ CHẤM
CỦA NỘI DUNG II (Trừ tiêu chí 2.7): Sở Tư pháp.
|
III
|
CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
20
|
|
|
|
|
3.1
|
Công tác Kiểm soát thủ tục hành
chính
|
5,5
|
|
|
|
|
3.2
|
Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông
|
5,5
|
|
|
|
|
3.3
|
Đổi mới thực hiện cơ chế một cửa, một
cửa liên thông
|
4
|
|
|
|
|
3.4
|
Tiêu chí đánh giá tác động cải cách
thủ tục hành chính
|
5
|
|
|
|
|
PHÂN CÔNG THẨM ĐỊNH ĐIỂM TỰ CHẤM
NỘI DUNG III (Trừ tiêu chí 3.4): Văn phòng UBND tỉnh.
|
IV
|
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH
CHÍNH
|
13
|
|
|
|
|
4.1
|
Cải cách tổ chức bộ máy
|
8
|
|
|
|
|
4.2
|
Nhóm tiêu chí điều tra xã hội học
đánh giá tác động cải cách tổ chức bộ máy
|
5
|
|
|
|
|
PHÂN CÔNG THẨM ĐỊNH ĐIỂM TỰ CHẤM
NỘI DUNG IV (Trừ tiêu chí 4.2): Sở Nội vụ.
|
V
|
CẢI CÁCH CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ
|
17
|
|
|
|
|
5.1
|
Tuyển dụng công chức, viên chức
|
1
|
|
|
|
|
5.2
|
Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức,
viên chức
|
2
|
|
|
|
|
5.3
|
Thực hiện quy định quản lý, sử dụng
cán bộ, công chức, viên chức
|
10
|
|
|
|
|
5.4
|
Tiêu chí điều tra xã hội học đánh
giá tác động của cải cách chế độ công vụ
|
4
|
|
|
|
|
PHÂN CÔNG THẨM ĐỊNH ĐIỂM TỰ CHẤM
NỘI DUNG V (Trừ tiêu chí 5.4): Sở Nội vụ.
|
VI
|
CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
|
10
|
|
|
|
|
6.1
|
Thực hiện cơ chế tự chủ tài chính
|
1,5
|
|
|
|
|
6.2
|
Thực hiện công khai dự toán, quyết
toán việc sử dụng ngân sách
|
1
|
|
|
|
|
6.3
|
Quản lý, sử dụng tài sản công
|
2
|
|
|
|
|
6.4
|
Đổi mới cơ chế tài chính với đơn vị
sự nghiệp công lập (SNCL) trực thuộc
|
2,5
|
|
|
|
|
6.5
|
Thực hiện sắp xếp lại, xử lý nhà, đất
theo quy định
|
1,5
|
|
|
|
|
6.6
|
Thực hiện kiến nghị sau thanh tra, kiểm
tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách
|
1,5
|
|
|
|
|
PHÂN CÔNG THẨM ĐỊNH ĐIỂM TỰ CHẤM
NỘI DUNG VI: Sở Tài chính.
|
VII
|
XÂY DỰNG, PHÁT TRIỂN CHÍNH QUYỀN
ĐIỆN TỬ, CHÍNH QUYỀN SỐ
|
20
|
|
|
|
|
7.1
|
Nhân lực chuyển đổi số
|
1
|
|
|
|
|
7.2
|
Tuyên truyền, phổ biến và tập huấn
về chuyển đổi số, chính quyền số
|
1,5
|
|
|
|
|
7.3
|
Xây dựng Chương trình, kế hoạch
chuyển đổi số, chính quyền số và tổ chức thực hiện
|
1
|
|
|
|
|
7.4
|
An toàn thông tin mạng
|
0,5
|
|
|
|
|
7.5
|
Hoạt động của Chính quyền điện tử,
Chính quyền số
|
12
|
|
|
|
|
7.6
|
Tiêu chí điều tra xã hội học đánh
giá tác động của chính quyền điện tử
|
4
|
|
|
|
|
PHÂN CÔNG THẨM ĐỊNH ĐIỂM TỰ CHẤM
NỘI DUNG VII (Trừ tiêu chí 7.6): Sở Thông tin và
Truyền thông.
|
|
TỔNG
ĐIỂM
|
100
Trong
đó:
-
ĐTXHH: 23
-
Tự chấm: 77
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC II
CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH GIAI ĐOẠN 2022
- 2025 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2570/QĐ-UBND ngày 25/10/2022 của Chủ tịch
UBND tỉnh)
STT
|
Lĩnh
Vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần
|
Điểm
tối đa
|
Điểm
đánh giá
|
Chỉ
số
|
ĐTXHH
|
Tự
chấm
|
Thẩm
định
|
I
|
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CCHC
|
8
|
|
|
|
|
1.1
|
Kế hoạch CCHC và triển khai thực hiện
|
1
|
|
|
|
|
1.2
|
Báo cáo CCHC
|
0,5
|
|
|
|
|
1.3
|
Kiểm tra công tác CCHC
|
1
|
|
|
|
|
1.4
|
Công tác tuyên truyền CCHC
|
1
|
|
|
|
|
1.5
|
Sáng kiến về CCHC
|
1,5
|
|
|
|
|
1.6
|
Sử dụng kết quả Chỉ số hài lòng về
sự phục vụ hành chính và Chỉ số cải cách hành chính của địa phương
|
1
|
|
|
|
|
1.7
|
Tiêu chí điều tra xã hội học đánh
giá tác động công tác lãnh đạo chỉ đạo triển khai cải cách hành chính
|
2
|
|
|
|
|
PHÂN CÔNG THẨM ĐỊNH ĐIỂM TỰ CHẤM
NỘI DUNG I (Trừ tiêu chí 1.7): Sở Nội vụ.
|
II
|
CẢI CÁCH THỂ CHẾ
|
10
|
|
|
|
|
2.1
|
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
(QPPL)
|
0,5
|
|
|
|
|
2.2
|
Kiểm tra, rà soát văn bản QPPL
|
1
|
|
|
|
|
2.3
|
Kiểm tra văn bản QPPL
|
1,5
|
|
|
|
|
2.4
|
Công tác tuyên truyền, phổ biến,
giáo dục pháp luật
|
2
|
|
|
|
|
2.5
|
Thực hiện các hoạt động theo dõi thi
hành pháp luật
|
1,5
|
|
|
|
|
2.6
|
Tỷ lệ đơn vị cấp xã đạt chuẩn tiếp
cận pháp luật theo quy định
|
0,5
|
|
|
|
|
2.7
|
Tiêu chí điều tra xã hội học đánh
giá tác động của cải cách thể chế
|
3
|
|
|
|
|
PHÂN CÔNG THẨM ĐỊNH ĐIỂM TỰ CHẤM
NỘI DUNG II (Trừ tiêu chí 2.7): Sở Tư pháp.
|
Ill
|
CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
16
|
|
|
|
|
3.1
|
Kiểm soát thủ tục hành chính
|
4
|
|
|
|
|
3.2
|
Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông
|
9
|
|
|
|
|
3.3
|
Đổi mới cơ chế một cửa, một cửa
liên thông
|
3
|
|
|
|
|
PHÂN CÔNG THẨM ĐỊNH ĐIỂM TỰ CHẤM
NỘI DUNG III: Văn phòng UBND tỉnh.
|
IV
|
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH
CHÍNH
|
13
|
|
|
|
|
4.1
|
Cải cách tổ chức bộ máy
|
9
|
|
|
|
|
4.2
|
Tiêu chí điều tra xã hội học đánh
giá tác động cải cách tổ chức bộ máy
|
4
|
|
|
|
|
PHÂN CÔNG THẨM ĐỊNH ĐIỂM TỰ CHẤM
NỘI DUNG IV (Trừ tiêu chí 4.2): Sở Nội vụ.
|
V
|
CẢI CÁCH CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ
|
16
|
|
|
|
|
5.1
|
Tuyển dụng công chức, viên chức
|
1
|
|
|
|
|
5.2
|
Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức,
viên chức
|
1
|
|
|
|
|
5.3
|
Thực hiện quy định quản lý, sử dụng
cán bộ, công chức, viên chức
|
7,5
|
|
|
|
|
5.4
|
Đánh giá cán bộ, công chức cấp xã
|
2,5
|
|
|
|
|
5.5
|
Tiêu chí điều tra xã hội học đánh
giá tác động cải cách công vụ
|
4
|
|
|
|
|
PHÂN CÔNG THẨM ĐỊNH ĐIỂM TỰ CHẤM
NỘI DUNG V (Trừ tiêu chí 5.5): Sở Nội vụ.
|
VI
|
CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
|
9
|
|
|
|
|
6.1
|
Thực hiện cơ chế khoán biên chế,
kinh phí hành chính
|
0,5
|
|
|
|
|
6.2
|
Đổi mới cơ chế tài chính với đơn vị
sự nghiệp công lập trực thuộc
|
2
|
|
|
|
|
6.3
|
Thực hiện công khai dự toán, quyết
toán việc sử dụng ngân sách
|
1
|
|
|
|
|
6.4
|
Quản lý, sử dụng tài sản công theo
quy định
|
1
|
|
|
|
|
6.5
|
Thực hiện đúng quy định về định mức
sử dụng trang thiết bị, tài sản công
|
1
|
|
|
|
|
6.6
|
Thực hiện kế hoạch giải ngân vốn đầu
tư công
|
1
|
|
|
|
|
6.7
|
Thực hiện kiến nghị sau thanh tra,
kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách
|
1
|
|
|
|
|
6.8
|
Thực hiện sắp xếp lại, xử lý nhà, đất
theo quy định
|
1,5
|
|
|
|
|
6.8
|
Thực hiện sắp xếp lại, xử lý nhà, đất
theo quy định
|
1,5
|
|
|
|
|
PHÂN CÔNG THẨM ĐỊNH ĐIỂM TỰ CHẤM
NỘI DUNG VI: Sở Tài chính.
|
VII
|
XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN CHÍNH QUYỀN
ĐIỆN TỬ, CHÍNH QUYỀN SỐ
|
18
|
|
|
|
|
7.1
|
Nhân lực chuyển đổi số
|
1
|
|
|
|
|
7.2
|
Tuyên truyền, phổ biến và tập huấn
về chuyển đổi số, chính quyền số
|
1,5
|
|
|
|
|
7.3
|
Xây dựng Chương trình, kế hoạch
chuyển đổi số, chính quyền số và tổ chức thực hiện
|
1
|
|
|
|
|
7.4
|
An toàn thông tin mạng
|
0,5
|
|
|
|
|
7.5
|
Hoạt động của Chính quyền điện tử,
Chính quyền số
|
10
|
|
|
|
|
7.6
|
Tiêu chí điều tra xã hội học đánh
giá tác động của xây dựng chính quyền điện tử
|
4
|
|
|
|
|
PHÂN CÔNG THẨM ĐỊNH ĐIỂM TỰ CHẤM
NỘI DUNG VII (Trừ tiêu chí 7.6): Sở Thông tin và
Truyền thông.
|
VIII
|
TÁC ĐỘNG CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH ĐẾN
KINH TẾ - XÃ HỘI
|
10
|
|
|
|
|
8.1
|
Thực hiện Kế hoạch phát triển kinh
tế - xã hội hằng năm
|
0,5
|
|
|
|
|
8.2
|
Thực hiện đối thoại với doanh nghiệp
trên địa bàn
|
0,5
|
|
|
|
|
8.3
|
Thực hiện thu ngân sách được cấp có
thẩm quyền giao
|
1
|
|
|
|
|
8.4
|
Kết quả đánh giá hài lòng về sự phục
vụ hành chính của tổ chức, người dân tại địa phương
|
8
|
|
|
|
|
PHÂN CÔNG THẨM ĐỊNH ĐIỂM TỰ CHẤM
NỘI DUNG VIII:
- Sở Tài chính thẩm định tiêu chí
8.3
- Sở Nội vụ chủ trì 8.1, 8.2; căn cứ
kết quả Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính của UBND các huyện, thành phố
chấm điểm cho tiêu chí 8.4
|
TỔNG
ĐIỂM
|
100
Trong
đó:
-
ĐTXHH: 25
-
Tự chấm: 75
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|