BỘ TƯ PHÁP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 257 /QĐ-BTP
|
Hà Nội, ngày
04 tháng 02 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC TIẾP TỤC ỦY QUYỀN GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC TRONG CÁC ĐƠN
VỊ THUỘC BỘ TƯ PHÁP
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Nghị định số 22/2013/NĐ-CP ngày
13/3/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 1685/QĐ-BTP ngày
05/7/2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Quy chế làm việc của Bộ Tư pháp;
Xét nhu cầu công tác, đề nghị của Chánh Văn
phòng Bộ và Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bộ trưởng ủy quyền Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ giải quyết
một số công việc sau:
1. Chánh Văn phòng Bộ ký thừa lệnh Bộ trưởng đối
với giấy mời họp các cuộc họp liên ngành do Lãnh đạo Bộ chủ trì, trừ giấy mời
Lãnh đạo Đảng, Nhà nước, Lãnh đạo các Bộ, ngành ở Trung ương, Lãnh đạo Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Lãnh đạo các tổ chức quốc tế.
Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ ký thừa lệnh Bộ
trưởng đối với giấy mời họp các cuộc họp khác do Lãnh đạo Bộ chủ trì và các cuộc
họp Lãnh đạo Bộ phân công Thủ trưởng đơn vị chủ trì.
2. Chánh Văn phòng Bộ xử lý, chuyển các đơn vị
thuộc Bộ đối với văn bản đến có tính chất để lưu, để biết do các cơ quan, tổ chức,
cá nhân gửi đến Bộ Tư pháp và hàng tuần thống kê, tổng hợp, lập danh mục, báo
cáo Lãnh đạo Bộ phụ trách các lĩnh vực liên quan.
3. Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ:
a) Cử cán bộ, công chức tham gia Ban soạn thảo, Tổ
biên tập các đề án, văn bản trong trường hợp cán bộ, công chức được cử là Lãnh
đạo cấp vụ, cấp phòng và chuyên viên các đơn vị thuộc Bộ, sau khi thống nhất với
Thủ trưởng đơn vị thuộc Bộ;
b) Quyết định việc chọn, cử công chức, viên chức
đi bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước theo đề nghị của Thủ trưởng đơn vị có
liên quan;
c) Quyết định việc chọn, cử công chức, viên chức
đi bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ năng công vụ ở trong nước theo đề nghị của
Thủ trưởng đơn vị có liên quan, trừ trường hợp đào tạo cử nhân, thạc sĩ, tiến
sĩ.
4. Vụ trưởng Vụ Pháp luật quốc tế:
a) Ký thừa lệnh Bộ trưởng đối với công văn góp ý
dự thảo điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn
của Vụ; góp ý việc phát hành trái phiếu Chính phủ hoặc được Chính phủ bảo lãnh
ra thị trường quốc tế theo quy định pháp luật, trừ những văn bản có nội dung phức
tạp, tính chất quan trọng, có ý kiến khác nhau giữa các Bộ, ngành về những nội
dung lớn hoặc theo chỉ đạo của Lãnh đạo Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp luật quốc tế có trách
nhiệm báo cáo xin ý kiến Lãnh đạo Bộ;
b) Ký thừa lệnh Bộ trưởng đối với công văn góp ý
hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền (Chính phủ, Chủ tịch nước) phê chuẩn/phê duyệt
điều ước quốc tế;
c) Ký thừa lệnh Bộ trưởng đối với công văn góp ý
các hợp đồng quốc tế có liên quan đến cơ quan nhà nước, các hồ sơ, dự án đầu
tư.
5. Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế:
a) Ký thừa lệnh Bộ trưởng đối với công văn góp ý
dự thảo điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn
của Vụ, trừ những văn bản có nội dung phức tạp, tính chất quan trọng, có ý kiến
khác nhau giữa các Bộ, ngành về những nội dung lớn hoặc theo chỉ đạo của Lãnh đạo
Bộ, Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế có trách nhiệm báo cáo xin ý kiến Lãnh đạo Bộ;
b) Ký thừa lệnh Bộ trưởng đối với công văn tham
gia ý kiến đối với văn kiện các chương trình, dự án hợp tác quốc tế về pháp luật;
tham gia ý kiến đối với đề cương chương trình, dự án hợp tác về pháp luật, trừ
những văn bản có nội dung phức tạp, tính chất quan trọng, có ý kiến khác nhau
giữa các Bộ, ngành về những nội dung lớn hoặc theo chỉ đạo của Lãnh đạo Bộ, Vụ
trưởng Vụ Hợp tác quốc tế có trách nhiệm báo cáo xin ý kiến Lãnh đạo Bộ;
c) Ký thừa lệnh Bộ trưởng đối với Báo cáo thường
xuyên và đột xuất (trừ Báo cáo năm) về tình hình thực hiện các chương trình, dự
án ODA, tình hình viện trợ phi Chính phủ nước ngoài, tình hình tổ chức và quản
lý hội nghị, hội thảo quốc tế gửi các cơ quan, đơn vị;
d) Ký thừa lệnh Bộ trưởng đối với công văn cho ý
kiến về việc tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế thuộc thẩm quyền quyết định của
cơ quan chủ quản, trừ trường hợp có nội dung phức tạp, tính chất quan trọng, có
ý kiến khác nhau giữa các Bộ, ngành về những nội dung lớn hoặc theo chỉ đạo của
Lãnh đạo Bộ, Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế có trách nhiệm báo cáo xin ý kiến Lãnh
đạo Bộ.
6. Chánh Thanh tra Bộ ký thừa lệnh Bộ trưởng đối
với Báo cáo thường xuyên và đột xuất (trừ Báo cáo năm) về công tác thanh tra,
công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo gửi các cơ quan, đơn vị.
7. Cục trưởng Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực:
a) Ký thừa lệnh Bộ trưởng đối với Thông báo hoàn
thiện hồ sơ xin nhập, xin thôi, xin trở lại quốc tịch Việt Nam;
b) Ký thừa lệnh Bộ trưởng đối với Thông báo kết
quả về việc cho nhập, cho thôi, cho trở lại quốc tịch Việt Nam theo Quyết định
của Chủ tịch nước.
8. Cục trưởng Cục Bổ trợ tư pháp:
a) Tập hợp, lập và đăng tải danh sách chung về
cá nhân, tổ chức giám định tư pháp trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Tư pháp;
b) Ký thừa lệnh Bộ trưởng đối với cấp Thẻ công
chứng viên;
c) Ký thừa lệnh Bộ trưởng đối với văn bản từ chối
bổ nhiệm công chứng viên, cấp chứng chỉ hành nghề luật sư, chứng chỉ hành nghề
đấu giá;
d) Ký thừa lệnh Bộ trưởng đối với văn bản chấp
thuận việc thay đổi nội dung Giấy phép thành lập tổ chức hành nghề luật sư nước
ngoài tại Việt Nam.
9. Viện trưởng Viện Khoa học pháp lý:
a) Quyết định thành lập Hội đồng tư vấn xác định
nhiệm vụ khoa học cấp Bộ, Hội đồng tư vấn tuyển chọn thực hiện nhiệm vụ khoa học
cấp Bộ, Hội đồng tư vấn giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ khoa học cấp Bộ và Hội
đồng tư vấn đánh giá nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học cấp Bộ, trừ
Hội đồng do Lãnh đạo Bộ làm chủ tịch;
b) Phê duyệt, quyết định giao nhiệm vụ và ký hợp
đồng thực hiện đối với các nhiệm vụ khoa học cấp Bộ;
c) Ký thừa lệnh Bộ trưởng đối với Báo cáo thường
xuyên và đột xuất (trừ báo cáo năm) về hoạt động khoa học, công nghệ của Bộ gửi
các cơ quan, đơn vị.
Điều 2. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 01 tháng 01 năm 2015 và thay thế Quyết định số 1684/QĐ-BTP ngày 17/7/2014
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc tiếp tục ủy quyền giải quyết công việc trong
các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp. Những văn bản khác do Bộ ban hành có quy định khác
với quy định tại Quyết định này thì thực hiện theo Quyết định này.
2. Thủ trưởng đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm
cá nhân trước Bộ trưởng và trước pháp luật về nội dung được ủy quyền theo Quyết
định này. Văn bản ký thừa lệnh Bộ trưởng phải gửi báo cáo Bộ trưởng, Thứ trưởng
phụ trách. Trường hợp cần thiết, Văn phòng Bộ báo cáo Lãnh đạo Bộ để điều chỉnh
kịp thời.
3. Định kỳ hàng năm, Văn phòng Bộ chủ trì, phối
hợp với các đơn vị liên quan thuộc Bộ tổ chức đánh giá tình hình triển khai Quyết
định này, báo cáo Lãnh đạo Bộ kết quả thực hiện.
4. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2 (để thực hiện);
- Các tổ chức chính trị-xã hội cơ quan Bộ;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ Tư pháp;
- Lưu: VT, VP (BTK).
|
BỘ TRƯỞNG
Hà Hùng Cường
|