ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2569/QĐ-UBND
|
Lạng Sơn, ngày 28
tháng 12 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC TỈNH LẠNG
SƠN NĂM 2018
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày
01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Quyết định số 953/QĐ-UBND ngày 11/6/2016
của Chủ tịch UBND tỉnh Lạng Sơn về việc ban hành kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2016 - 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình
số 509/TTr-SNV ngày 28 tháng 12 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Lạng Sơn năm 2018.
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở,
ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Thủ trưởng các
cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Vụ CCHC, Vụ ĐTBD - Bộ Nội vụ;
- TT Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Ban TCTU;
- Trường Chính trị HVT;
- Công an tỉnh; Cục Thống kê;
- PCVP UBND tỉnh, Các phòng: TH, HCQT, TT TH-CB;
- Lưu: VT, NC (BMB).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hồ Tiến Thiệu
|
KẾ HOẠCH
ĐÀO
TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC TỈNH LẠNG SƠN NĂM 2018
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2569/QĐ-UBND ngày 28/12/2017 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
Căn cứ Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của
Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của
Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông
thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Thông tư số 139/2010/TT-BNV ngày 21/9/2010 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ
ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức;
Căn cứ văn bản số 4109/BNV-ĐT ngày 23/8/2017 của Bộ
Nội vụ về việc hướng dẫn thực hiện đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên
chức năm 2018;
UBND tỉnh ban hành Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán
bộ, công chức, viên chức tỉnh Lạng Sơn năm 2018 như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Tiếp tục đẩy mạnh công tác đào tạo, bồi dưỡng,
chú trọng nâng cao chất lượng nhằm góp phần xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức,
viên chức có đủ phẩm chất, trình độ, năng lực đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ lãnh đạo,
quản lý, điều hành và thực hiện tốt các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, đảm
bảo an ninh - quốc phòng tại địa phương.
b) Tập trung đào tạo, bồi dưỡng đáp ứng tiêu chuẩn
theo quy định đối với ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức, tiêu
chuẩn lãnh đạo, quản lý và theo yêu cầu của vị trí việc làm của cán bộ, công chức,
viên chức; đào tạo, bồi dưỡng đạt chuẩn và nâng cao năng lực quản lý hành
chính, quản lý kinh tế - xã hội cho cán bộ, công chức xã đáp ứng yêu cầu, mục
tiêu xây dựng nông thôn mới đến năm 2020 và những năm tiếp theo.
2. Yêu cầu
a) Đào tạo, bồi dưỡng phải căn cứ vào vị trí việc
làm, tiêu chuẩn ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức, vị trí lãnh đạo
quản lý; gắn đào tạo, bồi dưỡng với quy hoạch, kế hoạch bố trí, sử dụng cán bộ,
công chức, viên chức đảm bảo hiệu quả, phát huy năng lực, sở trường của cán bộ,
công chức, viên chức.
b) Việc cử cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo,
bồi dưỡng phải đảm bảo đúng đối tượng, công khai, minh bạch, phù hợp với yêu cầu,
nhiệm vụ của từng cơ quan, đơn vị; không cử đối tượng không trong quy hoạch, kế
hoạch đào tạo, bồi dưỡng tham gia các khóa học trong giờ hành chính, ảnh hưởng
đến việc thực hiện các nhiệm vụ, kế hoạch công tác của cơ quan, đơn vị.
c) Khuyến khích, tạo điều kiện để cán bộ, công chức,
viên chức chủ động đăng ký các khóa đào tạo, bồi dưỡng học ngoài giờ hành chính
theo hình thức xã hội hóa để nâng cao trình độ, năng lực công tác.
d) Huy động nhiều nguồn lực dành cho công tác đào tạo,
bồi dưỡng; đảm bảo tính tự chủ, chủ động của các cơ quan, đơn vị trong việc tổ
chức đào tạo, bồi dưỡng đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ của ngành, cơ quan, đơn vị và
mục tiêu kế hoạch giai đoạn 2016 - 2020 đã được UBND tỉnh phê duyệt.
đ) Tổ chức triển khai công tác đào tạo, bồi dưỡng
phải đảm bảo tính thống nhất, hợp lý, hiệu quả, không chồng chéo về nội dung,
chương trình, về thời gian tổ chức triển khai; thực hiện cơ chế cạnh tranh
trong việc tổ chức đào tạo, bồi dưỡng.
e) Hiệu quả, chất lượng đào tạo, bồi dưỡng của cán
bộ, công chức, viên chức phải được đánh giá theo quy định; kết quả học tập của
cán bộ, công chức, viên chức phải gắn với việc đánh giá, xếp loại mức độ hoàn
thành nhiệm vụ hàng năm.
g) Việc quản lý, sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng
phải tuân thủ đúng quy định pháp luật (kể cả các nguồn kinh phí từ chương
trình, đề án của các cơ quan Trung ương và các nguồn kinh phí khác ngoài dự
toán ngân sách nhà nước được giao).
II. ĐỐI TƯỢNG ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG
1. Cán bộ, công chức lãnh đạo, quản lý, công chức
chuyên môn, nghiệp vụ trong các cơ quan nhà nước thuộc UBND tỉnh, UBND huyện,
thành phố.
2. Cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan, đơn
vị sự nghiệp của Đảng, Mặt trận tổ quốc, đoàn thể thuộc tỉnh.
3. Cán bộ, công chức, viên chức, người làm việc
trong các đơn vị sự nghiệp công lập, các Hội đặc thù của tỉnh.
4. Cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn và người
hoạt động không chuyên trách ở cơ sở.
5. Công chức, viên chức các cơ quan trực thuộc
Trung ương có trụ sở tại địa phương.
6. Một số đối tượng khác theo nhu cầu của tỉnh.
III. NỘI DUNG CÔNG TÁC ĐÀO TẠO,
BỒI DƯỠNG
1. Về đào tạo
a) Đào tạo trình độ sau đại học: Tiến sĩ, Thạc sĩ;
Bác sĩ, Dược sĩ chuyên khoa cấp II; Bác sĩ, Dược sĩ chuyên khoa cấp I, gồm:
- Đào tạo trình độ sau đại học đối với các chuyên
ngành, trong đó ưu tiên các lĩnh vực tỉnh còn thiếu và thực sự cần thiết, cần
khuyến khích đào tạo.
- Liên kết với các Trường đại học, Học viện tổ chức
các lớp đào tạo thạc sĩ mở tại tỉnh theo chương trình đào tạo nguồn nhân lực
cho Khu vực Tây Bắc.
- Đào tạo Thạc sĩ, Tiến sĩ tại các nước phát triển
theo các chương trình thỏa thuận trong khuôn khổ hiệp định, hợp tác quốc tế.
b) Đào tạo trình độ đại học, cao đẳng, trung cấp:
Tiếp tục đào tạo đạt chuẩn và nâng cao trình độ
chuyên môn đối với đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã theo quy hoạch, kế hoạch.
2. Về bồi dưỡng
a) Đối với cán bộ, công chức:
- Bồi dưỡng kiến thức kỹ năng nghiệp vụ theo tiêu
chuẩn chức vụ Lãnh đạo, quản lý đối với: Lãnh đạo cấp sở, lãnh đạo cấp huyện,
lãnh đạo cấp phòng và tương đương.
- Bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước theo tiêu
chuẩn ngạch: Chuyên viên cao cấp, chuyên viên chính, chuyên viên và tương
đương.
- Bồi dưỡng, cập nhật kiến thức chuyên môn, nghiệp
vụ cho công chức theo các lĩnh vực.
b) Đối với viên chức:
- Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp
viên chức các hạng II, hạng III và hạng IV.
- Bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng lãnh đạo, quản lý đối
với lãnh đạo đơn vị sự nghiệp công lập.
c) Đối với cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động
không chuyên trách ở cơ sở
- Tiếp tục bồi dưỡng đạt chuẩn, bồi dưỡng nâng cao
năng lực quản lý hành chính, quản lý kinh tế - xã hội; kỹ năng lãnh đạo, quản
lý đáp ứng yêu cầu về chuẩn hóa theo vị trí chức vụ, chức danh và nâng cao năng
lực lãnh đạo, điều hành, quản lý phát triển kinh tế, xã hội, xây dựng nông thôn
mới tại cơ sở.
- Bồi dưỡng cập nhật kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ
theo vị trí việc làm.
d) Bồi dưỡng công tác Tôn giáo:
Bồi dưỡng, cập nhật những kiến thức, quy định mới về
công tác tôn giáo đối với cán bộ, công chức làm công tác tôn giáo; chức sắc, chức
việc và các tín đồ tôn giáo trên địa bàn tỉnh.
đ) Bồi dưỡng kỹ năng giao tiếp, văn hóa công sở,
văn hóa ứng xử, đạo đức công vụ và đạo đức nghề nghiệp đối với cán bộ, công chức,
viên chức.
e) Bồi dưỡng tại nước ngoài theo các chương trình
thỏa thuận của tỉnh với nước ngoài trong khuôn khổ hợp tác; các chương trình bồi
dưỡng do các Bộ, ngành Trung ương chủ trì; các chương trình do các tổ chức phi
chính phủ tài trợ phù hợp với yêu cầu của tỉnh.
3. Về thực hiện chế độ hỗ trợ, khuyến khích đào
tạo, bồi dưỡng và chính sách thu hút người có trình độ chuyên môn cao về công
tác tại tỉnh Lạng Sơn
a) Tiếp tục thực hiện chế độ hỗ trợ, khuyến khích đối
với cán bộ, công chức, viên chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng; chính sách thu
hút người có trình độ chuyên môn cao về công tác tại tỉnh Lạng Sơn theo quy định
của tỉnh.
b) Tổng kết 05 thực hiện chế độ hỗ trợ, khuyến
khích đào tạo, bồi dưỡng và chính sách thu hút người có trình độ chuyên môn cao
về công tác tại Lạng Sơn theo quy định của tỉnh.
4. Thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về đào tạo,
bồi dưỡng
a) Ban hành quy chế đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công
chức, viên chức; Quy chế quy định trách nhiệm cán bộ lãnh đạo, quản lý tham gia
giảng dạy các chương trình bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức để thống nhất
thực hiện.
b) Tăng cường công tác quản lý đối với hoạt động
đào tạo, bồi dưỡng; phát hiện kịp thời và xử lý nghiêm những trường hợp vi phạm
trong thực hiện nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng.
5. Một số nhiệm vụ khác
a) Chủ động đổi mới phương thức và nội dung, chương
trình đào tạo, bồi dưỡng theo xu thế hội nhập quốc tế, phù hợp với đặc điểm,
tình hình của địa phương thông qua việc tham khảo, học tập kinh nghiệm một số tỉnh,
thành phố và qua các hội nghị, hội thảo trong nước và quốc tế về công tác đào tạo,
bồi dưỡng.
b) Nghiên cứu, phối hợp với các tổ chức, cơ sở đào
tạo trong nước liên kết với nước ngoài xây dựng kế hoạch tổ chức những khóa bồi
dưỡng tại những nước phát triển về các nội dung: Quản lý hành chính công, hoạch
định chính sách công và dịch vụ công; Quản lý quốc tế và hội nhập; Quản trị địa
phương, chính quyền địa phương, phát triển kinh tế bền vững địa phương; Quản
lý, điều hành các chương trình kinh tế - xã hội,...
IV. CHỈ TIÊU ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG
Tổng số 10.768 chỉ tiêu, trong đó:
1. Đào tạo sau đại học 403 chỉ tiêu, bao gồm:
a) Cử đi đào tạo trong kế hoạch 170 chỉ tiêu.
b) Đào tạo 06 lớp thạc sĩ tại tỉnh (chuyển tiếp thực
hiện từ năm 2017) với 233 chỉ tiêu.
2. Đào tạo trình độ Trung cấp chuyên môn, nghiệp vụ
(đối với Trưởng Công an xã và đối tượng dự nguồn): 78 chỉ tiêu.
3. Bồi dưỡng cán bộ, công chức: 2.920 chỉ tiêu.
4. Bồi dưỡng viên chức (trong kế hoạch, hỗ trợ một
phần kinh phí từ nguồn ngân sách của tỉnh): 2.560 chỉ tiêu.
5. Bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã: 2.079 chỉ
tiêu.
6. Bồi dưỡng khác: 2.728 chỉ tiêu.
V. KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Nguồn kinh phí thực hiện
a) Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng khối quản lý nhà nước
được UBND tỉnh giao dự toán thực hiện trong năm 2018 tại Quyết định
2389/QĐ-UBND ngày 12/12/2017.
b) Kinh phí thực hiện Chương trình mục tiêu quốc
gia xây dựng nông thôn mới được Trung ương cấp cho tỉnh (bồi dưỡng cán bộ, công
chức xã).
c) Kinh phí của viên chức và nguồn tài chính của
đơn vị sự nghiệp công lập (đối với nội dung bồi dưỡng viên chức).
d) Kinh phí hỗ trợ, đóng góp của các cơ quan, đơn vị
cử cán bộ, công chức và của cán bộ, công chức tham gia các khóa đào tạo, bồi dưỡng.
đ) Kinh phí hỗ trợ từ các chương trình, dự án hợp
tác, liên kết đào tạo, bồi dưỡng của nước ngoài và các nguồn kinh phí hợp pháp
khác.
2. Dự kiến kinh phí thực hiện Kế hoạch
Dự kiến kinh phí thực hiện cho công tác đào tạo, bồi
dưỡng năm 2018 khối quản lý nhà nước là 17.608.000.000 đồng (trong đó
kinh phí đào tạo, bồi dưỡng của tỉnh 17.000.000.000 đồng; kinh phí Trung ương cấp
thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới 608.000.000
đồng), cụ thể thực hiện các nội dung:
a) Thực hiện tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng:
7.968.000.000 đồng, bao gồm:
- Đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ:
|
902.000.000 đồng.
|
- Bồi dưỡng cán bộ, công chức:
|
2.660.000.000 đồng.
|
- Bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã:
|
3.511.000.000 đồng.
|
- Bồi dưỡng khác:
|
895.000.000 đồng.
|
b) Thực hiện các nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng phát
sinh khác theo yêu cầu của tỉnh: 9.480.000.000 đồng, gồm:
- Kinh phí thực hiện Đề án đào tạo, bồi dưỡng, nâng
cao năng lực, trình độ ngoại ngữ, chất lượng nguồn nhân lực phục vụ hội nhập quốc
tế thực hiện Kế hoạch số 121/KH-UBND ngày 06/7/2017 của UBND tỉnh về thực hiện
Chiến lược tổng thể hội nhập quốc tế đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
- Các nội dung đào tạo, bồi dưỡng phát sinh theo
yêu cầu của tỉnh.
(Chi tiết tại Phụ lục 01, Phụ lục 02 đính kèm).
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Nội vụ
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị và các
cơ sở đào tạo tổ chức triển khai Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức,
viên chức năm 2018 đảm bảo chất lượng, tiến độ và hiệu quả.
b) Tham mưu cho UBND tỉnh ban hành Quy chế đào tạo,
bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; Quy chế quy định trách nhiệm cán bộ
lãnh đạo, quản lý tham gia giảng dạy các chương trình bồi dưỡng để thống nhất
thực hiện.
c) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Ban Tổ chức
Tỉnh ủy và các cơ quan liên quan:
- Hướng dẫn triển khai kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng
năm 2018 được UBND tỉnh phê duyệt.
- Điều chỉnh, bổ sung nội dung, chương trình và điều
chỉnh, bổ sung dự toán kinh phí đào tạo, bồi dưỡng theo quy định phù hợp với
tình hình thực tế.
- Tổng hợp, thẩm định hồ sơ đề nghị thanh toán chế
độ hỗ trợ, khuyến khích và chính sách thu hút người có trình độ chuyên môn cao
về công tác tại tỉnh Lạng Sơn theo quy định.
d) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các cơ
quan liên quan kiểm tra, giám sát, đánh giá tình hình thực hiện các nhiệm vụ
đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức đảm bảo các nội dung, chỉ tiêu
theo kế hoạch.
đ) Tham mưu cho UBND tỉnh tổ chức tổng kết, đánh
giá kết quả 05 năm thực hiện chế độ hỗ trợ, khuyến khích đào tạo, bồi dưỡng và
chính sách thu hút người có trình độ cao theo Quyết định số 23/2013/QĐ-UBND
ngày 10/10/2013 của UBND tỉnh.
e) Tổ chức đánh giá kết quả đào tạo, bồi dưỡng theo
hướng dẫn của Bộ Nội vụ, tổng hợp và báo cáo kết quả công tác đào tạo, bồi dưỡng
theo quy định. Tổng hợp, tham mưu cho UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung kế hoạch
đào tạo, bồi dưỡng khi có phát sinh.
2. Sở Tài chính
a) Căn cứ chỉ tiêu, nội dung đào tạo, bồi dưỡng cán
bộ, công chức, viên chức năm 2018 theo Kế hoạch đã được phê duyệt, thẩm định dự
toán kinh phí đào tạo, bồi dưỡng, trình UBND tỉnh quyết định phân bổ và giao dự
toán kinh phí cho các cơ quan, đơn vị tổ chức triển khai thực hiện.
c) Hướng dẫn, kiểm tra công tác quản lý, sử dụng
kinh phí đào tạo, bồi dưỡng của các cơ quan, đơn vị theo quy định của pháp luật.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các cơ quan
liên quan tham mưu cho UBND tỉnh phân bổ kinh phí thực hiện công tác đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ, công chức xã thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia sử dụng nguồn
kinh phí Trung ương cấp cho địa phương.
4. Sở Ngoại vụ
a) Phối hợp với các cơ quan chức năng huy động nguồn
tài trợ của các cơ quan, tổ chức trong và ngoài nước phục vụ cho công tác đào tạo,
bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.
b) Phối hợp với Công an tỉnh, các cơ quan bảo vệ
chính trị nội bộ trong việc giải quyết thủ tục xuất nhập cảnh; theo dõi, phối hợp
quản lý các đối tượng cử đi đào tạo, bồi dưỡng ở nước ngoài.
5. Công an tỉnh, Bộ chỉ huy quân sự tỉnh
Phối hợp với Sở Nội vụ và UBND các huyện, thành phố
trong công tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ công chức và người hoạt động không
chuyên trách công tác trong lĩnh vực quốc phòng, an ninh ở cấp xã, đáp ứng yêu
cầu giữ vững ổn định chính trị, bảo đảm quốc phòng, an ninh tại cơ sở.
Công an tỉnh có trách nhiệm phối hợp với các cơ
quan chức năng thực hiện nhiệm vụ quản lý, bảo vệ chính trị nội bộ đối với các
đối tượng cử đi đào tạo, bồi dưỡng ở nước ngoài.
6. Cục Thống kê
Căn cứ nội dung kế hoạch được UBND tỉnh phê duyệt
và dự toán kinh phí được UBND tỉnh phân bổ tổ chức lớp bồi dưỡng năm 2018, chủ
động xây dựng kế hoạch và phối hợp với Sở Nội vụ tổ chức các lớp bồi dưỡng kiến
thức, nghiệp vụ chuyên ngành đối với công chức Văn phòng - Thống kê cấp xã (sử
dụng nguồn ngân sách của tỉnh) đảm bảo tiến độ, hiệu quả. Báo cáo UBND tỉnh kết
quả thực hiện thông qua Sở Nội vụ.
7. Các sở, ban, ngành, đơn vị thuộc UBND tỉnh và
UBND các huyện, thành phố
a) Phổ biến, quán triệt nâng cao nhận thức, trách
nhiệm cán bộ, công chức, viên chức trong việc thực hiện các nhiệm vụ đào tạo, bồi
dưỡng đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ trong giai đoạn mới; gắn việc thực hiện các nhiệm
vụ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức với trách nhiệm của người đứng
đầu cơ quan, đơn vị.
b) Trên cơ sở nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng và dự
toán kinh phí được giao, chủ động xây dựng kế hoạch tổ chức các lớp đào tạo, bồi
dưỡng đảm bảo về chất lượng, tiến độ và chỉ tiêu kế hoạch.
c) Quyết định hoặc tham mưu, trình cấp có thẩm quyền
xem xét cử cán bộ, công chức, viên chức tham gia các khóa đào tạo, bồi dưỡng
theo phân cấp, đảm bảo đúng đối tượng, phù hợp với quy hoạch, kế hoạch; phối hợp
các cơ sở đào tạo hoặc cơ quan chủ trì tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng trong
việc quản lý cán bộ, công chức, viên chức trong thời gian tham gia các khóa học;
gắn việc đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức với kết quả thực hiện
nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng.
d) Đối với các sở, ban, ngành: Chủ động xây dựng kế
hoạch tổ chức bồi dưỡng, cập nhật kiến thức, kỹ năng chuyên ngành theo lĩnh vực,
ngành quản lý (lồng ghép với những nhiệm vụ công tác của ngành, cơ quan, đơn vị),
đảm bảo công chức, viên chức công tác trong lĩnh vực, ngành quản lý được bồi dưỡng,
cập nhật kiến thức chuyên ngành bắt buộc tối thiểu hàng năm theo quy định.
đ) Báo cáo UBND tỉnh (thông qua Sở Nội vụ) về:
- Kết quả tổ chức các khóa đào tạo, bồi dưỡng theo
nhiệm vụ, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng của cơ quan, đơn vị (từ nguồn ngân sách
nhà nước được cấp năm 2018 và các nguồn kinh phí khác).
- Kết quả cán bộ, công chức, viên chức thuộc thẩm
quyền quản lý được cử đi đào tạo, bồi dưỡng trong năm.
8. Trường Chính trị Hoàng Văn Thụ và các cơ sở
đào tạo thuộc tỉnh
a) Phối hợp với Sở Nội vụ tổ chức thực hiện tốt kế
hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2018.
b) Chủ động xây dựng kế hoạch phát triển đội ngũ giảng
viên có năng lực, trình độ, cơ cấu hợp lý; tăng cường liên hệ, phối hợp, mời
các giảng viên thuộc các cơ sở đào tạo của Trung ương có uy tín, kiến thức
chuyên sâu, đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý của tỉnh tham gia giảng dạy các
chương trình bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức để nâng cao, chất lượng, hiệu
quả các khóa học.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, phát
sinh, các cơ quan, đơn vị báo cáo UBND tỉnh (thông qua Sở Nội vụ) để xem xét,
điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ LỤC 01
KẾ HOẠCH, CHỈ TIÊU ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC,
VIÊN CHỨC TỈNH LẠNG SƠN NĂM 2018 - SỬ DỤNG NGUỒN KINH PHÍ KHỐI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
(Kèm theo Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2018
ban hành tại Quyết định số 2569/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2017 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
TT
|
Nội dung thực
hiện
|
Số lớp
|
Số học viên
|
Kinh phí thực
hiện (đ)
|
Thời gian đào tạo,
bồi dưỡng
|
Cơ quan chủ trì
thực hiện
|
Ghi chú
|
Tổng số
|
Chia theo
các nguồn
|
Dự toán ngân sách
của tỉnh
|
Kinh phí Trung
ương
|
|
Tổng cộng
|
107
|
10.768
|
17.608.000.000
|
17.000.000.000
|
608.000.000
|
|
|
|
I
|
ĐÀO TẠO
|
7
|
481
|
902.000.000
|
902.000.000
|
0
|
|
|
|
1
|
Sau đại học
|
6
|
403
|
202.000.000
|
202.000.000
|
0
|
|
|
|
1.1
|
Cử đi đào tạo trình độ sau đại học (Gồm: Tiến
sĩ, Bác sĩ chuyên khoa II, Dược sĩ chuyên khoa II; Thạc sĩ, Bác Sĩ chuyên
khoa I, Dược sĩ chuyên khoa I)
|
|
170
|
|
|
|
2 năm
|
Sở Nội vụ trình UBND tỉnh
|
Phân bổ chỉ tiêu tại Phụ lục 02
|
1.2
|
Tổ chức lớp đào tạo thạc sĩ ngành Luật (2016 -
2018)
|
2
|
56
|
96.000.000
|
96.000.000
|
|
2 năm
|
Sở Nội vụ
|
Lớp chuyển tiếp từ năm 2017
|
1.3
|
Tổ chức lớp đào tạo thạc sĩ ngành Kinh tế (2016 -
2018)
|
2
|
99
|
106.000.000
|
106.000.000
|
|
2 năm
|
Sở Nội vụ
|
Lớp chuyển tiếp từ năm 2017
|
1.4
|
Tổ chức lớp đào tạo thạc sĩ ngành Kinh tế (2017 -
2019)
|
2
|
78
|
0
|
0
|
|
2 năm
|
Sở Nội vụ
|
Lớp chuyển tiếp từ năm 2017, kinh phí xã hội hóa
|
2
|
Trung cấp
|
1
|
78
|
700.000.000
|
700.000.000
|
0
|
|
|
|
2.1
|
Nghiệp vụ Trưởng Công an xã (2017 - 2019)
|
1
|
78
|
700.000.000
|
700.000.000
|
|
2 năm
|
Công an tỉnh
|
Lớp chuyển tiếp từ năm 2017
|
II
|
BỒI DƯỠNG
|
100
|
10.287
|
7.066.000.000
|
6.458.000.000
|
608.000.000
|
|
|
|
1
|
Cán bộ, công chức
|
27
|
2.920
|
2.660.000.000
|
2.660.000.000
|
0
|
|
|
|
1.1
|
Quản lý nhà nước ngạch chuyên viên cao cấp
|
|
20
|
115.000.000
|
115.000.000
|
|
6 tuần
|
Sở Nội vụ trình UBND tỉnh
|
|
1.2
|
Quản lý nhà nước ngạch chuyên viên chính
|
1
|
90
|
453.000.000
|
453.000.000
|
|
6 tuần
|
Sở Nội vụ trình UBND tỉnh
|
|
1.3
|
Quản lý nhà nước ngạch chuyên viên
|
2
|
180
|
578.000.000
|
578.000.000
|
|
8 tuần
|
Trường Chính trị Hoàng Văn Thụ
|
|
1.4
|
Bồi dưỡng tiêu chuẩn lãnh đạo cấp sở và tương
đương
|
|
20
|
104.000.000
|
104.000.000
|
|
4 tuần
|
Sở Nội vụ trình UBND tỉnh
|
|
1.5
|
Bồi dưỡng tiêu chuẩn lãnh đạo cấp huyện và tương
đương
|
|
15
|
78.000.000
|
78.000.000
|
|
4 tuần
|
Sở Nội vụ
|
|
1.6
|
Bồi dưỡng tiêu chuẩn lãnh đạo, quản lý cấp phòng
và tương đương
|
2
|
160
|
636.000.000
|
636.000.000
|
|
4 tuần
|
Sở Nội vụ
|
|
1.7
|
Bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng chuyên ngành theo vị
trí việc làm (các lĩnh vực)
|
22
|
2.435
|
696.000.000
|
696.000.000
|
|
|
|
|
1.7.1
|
Kiến thức, nghiệp vụ về quản lý, bảo dưỡng đường
giao thông nông thôn (cán bộ, công chức cấp huyện, cấp xã)
|
4
|
400
|
116.000.000
|
116.000.000
|
|
3 ngày
|
Sở Giao thông vận tải
|
|
1.7.2
|
Bồi dưỡng nghiệp vụ Thanh tra giao thông vận tải
|
1
|
35
|
13.000.000
|
13.000.000
|
|
2 ngày
|
Sở Giao thông vận tải
|
|
1.7.3
|
Bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý nhà nước về Khoa học
và Công nghệ
|
1
|
120
|
36.000.000
|
36.000.000
|
|
2 ngày
|
Sở Khoa học và Công nghệ mời giảng viên Trung
ương
|
|
1.7.4
|
Bồi dưỡng nghiệp vụ cho công chức làm công tác
đăng ký kinh doanh cấp huyện
|
1
|
80
|
21.000.000
|
21.000.000
|
|
1 ngày
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư mời giảng viên Trung ương
|
|
1.7.5
|
Bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý nhà nước về Hợp tác
xã; Hộ kinh doanh cho cán bộ, công chức cấp huyện
|
1
|
90
|
22.000.000
|
22.000.000
|
|
1 ngày
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư mời giảng viên Trung ương
|
|
1.7.6
|
Bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ Thú y
viên, Khuyến nông viên cơ sở
|
1
|
120
|
31.000.000
|
31.000.000
|
|
3 ngày
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
1.7.7
|
Bồi dưỡng kiến thức, nghiệp vụ công tác cải cách
hành chính
|
1
|
110
|
24.000.000
|
24.000.000
|
|
2 ngày
|
Sở Nội vụ
|
|
1.7.8
|
Bồi dưỡng kiến thức, nghiệp vụ công tác văn thư,
lưu trữ
|
1
|
120
|
36.000.000
|
36.000.000
|
|
2 ngày
|
Sở Nội vụ mời giảng viên Trung ương
|
|
1.7.9
|
Bồi dưỡng kiến thức đối ngoại, hội nhập quốc tế
và quản lý biên giới
|
1
|
100
|
34.000.000
|
34.000.000
|
|
2 ngày
|
Sở Ngoại vụ mời giảng viên Trung ương
|
|
1.7.10
|
Bồi dưỡng kiến thức quản lý công tác phi chính phủ
nước ngoài
|
1
|
80
|
32.000.000
|
32.000.000
|
|
2 ngày
|
Sở Ngoại vụ mời giảng viên Trung ương
|
|
1.7.11
|
Bồi dưỡng, tập huấn nâng cao năng lực quản lý tài
chính - kế toán cho Chủ tài khoản và Kế toán trưởng khu vực hành chính sự
nghiệp.
|
1
|
250
|
76.000.000
|
76.000.000
|
|
3 ngày
|
Sở Tài chính mời giảng viên Trung ương
|
|
1.7.12
|
Bồi dưỡng kiến thức về nghiệp vụ quản lý vốn đầu
tư
|
1
|
150
|
50.000.000
|
50.000.000
|
|
3 ngày
|
Sở Tài chính mời giảng viên Trung ương
|
|
1.7.13
|
Bồi dưỡng cập nhật kiến thức mới về kinh tế tài
chính
|
1
|
120
|
52.000.000
|
52.000.000
|
|
3 ngày
|
Sở Tài chính mời giảng viên Trung ương
|
|
1.7.14
|
Bồi dưỡng cập nhật kiến thức về lĩnh vực quản lý
môi trường, khoáng sản
|
1
|
50
|
26.000.000
|
26.000.000
|
|
2 ngày
|
Sở Tài nguyên và Môi trường mời giảng viên Trung
ương
|
|
1.7.15
|
Bồi dưỡng cập nhật kiến thức về lĩnh vực quản lý
đất đai
|
1
|
160
|
41.000.000
|
41.000.000
|
|
2 ngày
|
Sở Tài nguyên và Môi trường mời giảng viên Trung
ương
|
|
1.7.16
|
Bồi dưỡng, tập huấn về quản trị hệ thống công nghệ
thông tin
|
1
|
60
|
18.000.000
|
18.000.000
|
|
1 ngày
|
Sở Thông tin và Truyền thông mời giảng viên Trung
ương
|
|
1.7.17
|
Bồi dưỡng, tập huấn về Kỹ năng quản trị Trang
thông tin điện tử thành phần
|
1
|
90
|
15.000.000
|
15.000.000
|
|
1 ngày
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
1.7.18
|
Bồi dưỡng, tập huấn về chữ kỹ số cho cán bộ lãnh
đạo của các Sở, ban, ngành UBND các huyện thành phố
|
1
|
200
|
31.000.000
|
31.000.000
|
|
1 ngày
|
Sở Thông tin và Truyền thông mời giảng viên Trung
ương
|
|
1.7.19
|
Bồi dưỡng kiến thức, nghiệp vụ về tiếp nhận hồ sơ,
giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích; mạng bưu chính
phục vụ cơ quan đảng, nhà nước
|
1
|
100
|
22.000.000
|
22.000.000
|
|
1 ngày
|
Sở Thông tin và Truyền thông mời giảng viên Trung
ương
|
|
2
|
Viên chức
|
27
|
2.560
|
0
|
0
|
0
|
|
|
|
2.1
|
Bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên
chức hạng IV
|
8
|
800
|
0
|
0
|
|
6 tuần
|
Sở Nội vụ
|
Kinh phí thực hiện do viên chức và nguồn tài
chính của đơn vị sự nghiệp công lập đảm bảo
|
2.2
|
Bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên
chức hạng III
|
8
|
800
|
0
|
0
|
|
6 tuần
|
Sở Nội vụ
|
2.3
|
Bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên
chức hạng II
|
4
|
400
|
0
|
0
|
|
6 tuần
|
Sở Nội vụ
|
2.4
|
Bồi dưỡng tiêu chuẩn lãnh đạo, quản lý đơn vị sự
nghiệp công lập thuộc UBND cấp huyện
|
5
|
400
|
0
|
0
|
|
4 tuần
|
Sở Nội vụ
|
2.5
|
Bồi dưỡng tiêu chuẩn lãnh đạo, quản lý đơn vị sự
nghiệp công lập thuộc các Sở, ban, ngành trực thuộc UBND tỉnh
|
2
|
160
|
0
|
0
|
|
4 tuần
|
Sở Nội vụ
|
|
3
|
Cán bộ, công chức cấp xã
|
25
|
2.079
|
3.511.000.000
|
2.903.000.000
|
608.000.000
|
|
|
|
3.1
|
Bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng lãnh đạo, quản lý đối
với Chủ tịch, Phó Chủ tịch HĐND, UBND cấp xã
|
2
|
160
|
320.000.000
|
320.000.000
|
|
5 ngày
|
Sở Nội vụ
|
|
3.2
|
Bồi dưỡng kiến thức, nghiệp vụ đối với Chủ tịch Hội
nông dân cấp xã
|
1
|
100
|
166.000.000
|
166.000.000
|
|
5 ngày
|
Sở Nội vụ
|
|
3.3
|
Bồi dưỡng kiến thức, nghiệp vụ đối với Bí thư
Đoàn thanh niên CSHCM cấp xã
|
1
|
100
|
166.000.000
|
166.000.000
|
|
5 ngày
|
Sở Nội vụ
|
|
3.4
|
Bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước đối với cán
bộ, công chức cấp xã
|
7
|
700
|
1.162.000.000
|
1.162.000.000
|
|
5 ngày
|
Sở Nội vụ
|
|
3.5
|
Bồi dưỡng kiến thức quản lý kinh tế đối với cán bộ
chủ chốt cấp xã
|
5
|
500
|
830.000.000
|
830.000.000
|
|
5 ngày
|
Sở Nội vụ
|
|
3.6
|
Bồi dưỡng kiến thức công nghệ thông tin đối với
cán bộ, công chức cấp xã
|
5
|
175
|
608.000.000
|
|
608.000.000
|
20 ngày
|
Sở Nội vụ
|
Kinh phí Trung ương cấp thực hiện Chương trình mục
tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới
|
3.7
|
Bồi dưỡng cập nhật kiến thức, nghiệp vụ công tác
thống kê đối với công chức Văn phòng - Thống kê cấp xã.
|
2
|
118
|
33.000.000
|
33.000.000
|
|
3 ngày
|
Cục Thống kê
|
|
3.8
|
Bồi dưỡng nghiệp vụ Hộ tịch đối với công chức Tư
pháp - Hộ tịch cấp xã (thực hiện Điều 72, Luật hộ tịch năm 2014)
|
2
|
226
|
226.000.000
|
226.000.000
|
|
6 ngày
|
Sở Tư pháp
|
Hỗ trợ tiền học phí nộp cho cơ sở đào tạo
|
4
|
Bồi dưỡng khác
|
21
|
2.728
|
895.000.000
|
895.000.000
|
0
|
|
|
|
4.1
|
Bồi dưỡng, tập huấn triển khai Nghị định hướng dẫn
thi hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo cho các chức sắc, nhà tu hành, chức việc,
tín đồ các tôn giáo
|
1
|
120
|
31.000.000
|
31.000.000
|
|
1 ngày
|
Sở Nội vụ mời giảng viên Trung ương
|
|
4.2
|
Bồi dưỡng, tập huấn triển khai Nghị định hướng dẫn
thi hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo cho cán bộ, công chức cấp tỉnh, cấp huyện
|
1
|
120
|
25.000.000
|
25.000.000
|
|
1 ngày
|
Sở Nội vụ mời giảng viên Trung ương
|
|
4.3
|
Bồi dưỡng, tập huấn triển khai Nghị định hướng dẫn
thi hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo cho cán bộ, công chức cấp xã
|
2
|
260
|
54.000.000
|
54.000.000
|
|
1 ngày
|
Sở Nội vụ
|
|
4.4
|
Bồi dưỡng kiến thức, nghiệp vụ công tác tôn giáo
cho cán bộ làm công tác tôn giáo các ban, ngành, đoàn thể ở cấp tỉnh, cấp huyện
|
1
|
120
|
47.000.000
|
47.000.000
|
|
3 ngày
|
Sở Nội vụ mời giảng viên Trung ương
|
|
4.5
|
Bồi dưỡng kiến thức về tôn giáo và công tác quản
lý nhà nước đối với các hoạt động tôn giáo cho cán bộ kiêm nhiệm phụ trách
công tác tôn giáo cấp cơ sở
|
1
|
120
|
47.000.000
|
47.000.000
|
|
3 ngày
|
Sở Nội vụ mời giảng viên Trung ương
|
|
4.6
|
Bồi dưỡng kiến thức văn hóa công sở và đạo đức
công vụ tại huyện Chi Lăng
|
1
|
150
|
26.000.000
|
26.000.000
|
|
2 ngày
|
UBND huyện Chi Lăng
|
|
4.7
|
Bồi dưỡng kiến thức văn hóa công sở và đạo đức
công vụ tại huyện Hữu Lũng
|
1
|
150
|
26.000.000
|
26.000.000
|
|
2 ngày
|
UBND huyện Hữu Lũng
|
|
4.8
|
Bồi dưỡng kiến thức văn hóa công sở và đạo đức
công vụ tại huyện Cao Lộc
|
1
|
150
|
24.000.000
|
24.000.000
|
|
2 ngày
|
UBND huyện Cao Lộc
|
|
4.9
|
Bồi dưỡng kiến thức văn hóa công sở và đạo đức
công vụ tại huyện Văn Quan
|
1
|
150
|
26.000.000
|
26.000.000
|
|
2 ngày
|
UBND huyện Văn Quan
|
|
4.10
|
Bồi dưỡng kiến thức văn hóa công sở và đạo đức
công vụ tại huyện Văn Lãng
|
1
|
150
|
26.000.000
|
26.000.000
|
|
2 ngày
|
UBND huyện Văn Lãng
|
|
4.11
|
Bồi dưỡng kiến thức văn hóa công sở và đạo đức
công vụ tại thành phố Lạng Sơn
|
1
|
150
|
24.000.000
|
24.000.000
|
|
2 ngày
|
UBND thành phố Lạng Sơn
|
|
4.12
|
Bồi dưỡng Quản lý trật tự xây dựng, cấp giấy phép
xây dựng tại huyện Lộc Bình
|
1
|
110
|
19.000.000
|
19.000.000
|
|
2 ngày
|
UBND huyện Lộc Bình mời giảng viên cấp tỉnh
|
|
4.13
|
Bồi dưỡng Kiến thức về Quản lý hành lang an toàn
giao thông đường bộ tại huyện Lộc Bình
|
1
|
110
|
19.000.000
|
19.000.000
|
|
2 ngày
|
UBND huyện Lộc Bình mời giảng viên cấp tỉnh
|
|
4.14
|
Bồi dưỡng kiến thức, nghiệp vụ công tác cải cách
hành chính tại huyện Tràng Định
|
1
|
100
|
15.000.000
|
15.000.000
|
|
1 ngày
|
UBND huyện Tràng Định mời giảng viên cấp tỉnh
|
|
4.15
|
Bồi dưỡng Trưởng thôn, Trưởng khối phố thuộc huyện
Bắc Sơn
|
1
|
119
|
78.000.000
|
78.000.000
|
|
3 ngày
|
UBND huyện Bắc Sơn
|
|
4.16
|
Bồi dưỡng Trưởng thôn, Trưởng khối phố thuộc huyện
Chi Lăng
|
1
|
133
|
80.000.000
|
80.000.000
|
|
3 ngày
|
UBND huyện Chi Lăng
|
|
4.17
|
Bồi dưỡng Trưởng thôn, Trưởng khối phố thuộc huyện
Đình Lập
|
1
|
139
|
96.000.000
|
96.000.000
|
|
3 ngày
|
UBND huyện Đình Lập
|
|
4.18
|
Bồi dưỡng Trưởng thôn, Trưởng khối phố thuộc huyện
Bình Gia
|
1
|
133
|
90.000.000
|
90.000.000
|
|
3 ngày
|
UBND huyện Bình Gia
|
|
4.19
|
Bồi dưỡng Trưởng thôn, Trưởng khối phố thuộc huyện
Tràng Định
|
1
|
140
|
100.000.000
|
100.000.000
|
|
3 ngày
|
UBND huyện Tràng Định
|
|
4.20
|
Bồi dưỡng Bí thư, Phó Bí thư chi bộ thôn, khối phố
thuộc TP Lạng Sơn
|
1
|
104
|
42.000.000
|
42.000.000
|
|
3 ngày
|
UBND thành phố Lạng Sơn
|
|
III
|
THỰC HIỆN CÁC NỘI DUNG ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG PHÁT
SINH KHÁC THEO YÊU CẦU CỦA TỈNH
|
|
|
9.480.000.000
|
9.480.000.000
|
0
|
|
Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn
vị tham mưu cho UBND tỉnh
|
|
IV
|
HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG
|
|
|
160.000.000
|
160.000.000
|
0
|
|
Sở Nội vụ
|
- Hội nghị, hội thảo, tập huấn đào tạo, bồi dưỡng;
học tập kinh nghiệm; các hoạt động quản lý trực tiếp công tác đào tạo, bồi dưỡng
|
PHỤ LỤC 02
PHÂN BỔ CHỈ TIÊU ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC NĂM 2018
(Kèm theo Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2018
ban hành tại Quyết định số 2569/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2017 của Chủ tịch
UBND tỉnh Lạng Sơn)
TT
|
Nội dung đào tạo,
bồi dưỡng
|
Đăng ký nhu cầu
đào tạo sau đại học năm 2018
|
Phân bổ chỉ
tiêu đào tạo sau đại học năm 2018
|
Ghi chú
|
Tổng số chỉ
tiêu
|
Trong đó
|
Trong kế hoạch
|
Ngoài kế hoạch
|
TỔNG CỘNG
|
273
|
221
|
52
|
170
|
|
I
|
CÁC SỞ, BAN, NGÀNH TỈNH
|
209
|
165
|
44
|
120
|
|
1
|
Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh
|
0
|
0
|
|
0
|
|
2
|
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
|
4
|
4
|
|
4
|
|
3
|
Sở Công Thương
|
14
|
10
|
4
|
6
|
|
4
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
56
|
56
|
|
40
|
|
5
|
Sở Giao thông vận tải
|
5
|
5
|
|
3
|
|
6
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
3
|
0
|
3
|
0
|
|
7
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
0
|
0
|
|
0
|
|
8
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
2
|
2
|
|
2
|
|
9
|
Sở Ngoại vụ
|
3
|
3
|
|
2
|
|
10
|
Sở Nội vụ
|
6
|
4
|
2
|
3
|
|
11
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
7
|
7
|
|
7
|
|
12
|
Sở Tài chính
|
2
|
2
|
|
2
|
|
13
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
5
|
5
|
|
4
|
|
14
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2
|
2
|
|
2
|
|
15
|
Sở Tư pháp
|
2
|
2
|
|
2
|
|
16
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
8
|
8
|
|
5
|
|
17
|
Sở Xây dựng
|
1
|
1
|
|
1
|
|
18
|
Sở Y tế
|
80
|
50
|
30
|
35
|
|
19
|
Thanh tra tỉnh
|
4
|
4
|
|
2
|
|
20
|
Ban Dân tộc
|
0
|
0
|
|
0
|
|
21
|
Ban Quản lý Khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng - Lạng
Sơn
|
0
|
0
|
|
0
|
|
22
|
Văn phòng Điều phối Xây dựng nông thôn mới
|
0
|
0
|
|
0
|
|
23
|
Đài Phát thanh và Truyền hình
|
5
|
0
|
5
|
0
|
|
24
|
Liên minh Hợp tác xã
|
0
|
0
|
|
0
|
|
25
|
Hội Chữ thập đỏ
|
0
|
0
|
|
0
|
|
26
|
Hội Đông y
|
0
|
0
|
|
0
|
|
27
|
Hội Nhà báo
|
0
|
0
|
|
0
|
|
28
|
Hội Văn học và Nghệ thuật
|
0
|
0
|
|
0
|
|
II
|
UBND CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ
|
64
|
56
|
8
|
50
|
|
1
|
UBND huyện Bắc Sơn
|
4
|
4
|
|
4
|
|
2
|
UBND huyện Bình Gia
|
6
|
6
|
|
6
|
|
3
|
UBND huyện Cao Lộc
|
3
|
3
|
|
3
|
|
4
|
UBND huyện Chi Lăng
|
7
|
6
|
1
|
6
|
|
5
|
UBND huyện Đình Lập
|
1
|
1
|
|
2
|
|
6
|
UBND huyện Hữu Lũng
|
4
|
4
|
|
4
|
|
7
|
UBND huyện Lộc Bình
|
10
|
9
|
1
|
6
|
|
8
|
UBND huyện Tràng Định
|
3
|
3
|
|
3
|
|
9
|
UBND huyện Văn Lãng
|
9
|
9
|
|
6
|
|
10
|
UBND huyện Văn Quan
|
3
|
3
|
|
3
|
|
11
|
UBND thành phố Lạng Sơn
|
14
|
8
|
6
|
7
|
|