BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2566/QĐ-BNN-TCCB
|
Hà Nội, ngày
27 tháng 6 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ
CHỨC CỦA TRƯỜNG CÁN BỘ QUẢN LÝ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 105/NĐ-CP ngày 22/12/2022 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Nghị định số 101/2020/NĐ-CP ngày 28/8/2020 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang
bộ;
Căn cứ Nghị định số 103/2022/NĐ-CP ngày 12/12/2022 của Chính phủ quy
định về trường của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã
hội, lực lượng vũ trang nhân dân;
Căn cứ Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 của Chính phủ quy
định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;
Xét đề nghị của Hiệu trưởng
Trường Cán bộ quản lý Nông nghiệp và Phát triển nông thôn I tại Tờ trình số
166/TTr-TCBQL ngày 12/5/2023 phê duyệt Đề án kiện toàn, sắp xếp lại Trường Cán
bộ quản lý Nông nghiệp và Phát triển nông thôn I thành Trường Cán bộ quản lý
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của Vụ trưởng
Vụ Tổ chức cán bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Vị trí và chức năng
1. Trường Cán bộ quản lý
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn trên cơ sở sắp xếp, kiện toàn lại Trường Cán bộ quản lý Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn I. Trường Cán bộ quản lý Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn (sau đây gọi tắt là Trường) là cơ sở giáo dục của hệ thống giáo dục quốc
dân được tổ chức, hoạt động theo quy định của Đảng và quy định của pháp luật.
Trường là đơn vị sự nghiệp công lập có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng (bao
gồm cả con dấu nổi), được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước và Ngân hàng để hoạt
động theo quy định của pháp luật.
2. Trường có chức năng đào tạo,
bồi dưỡng cán bộ quản lý, công chức, viên chức của Bộ, ngành nông nghiệp và
phát triển nông thôn; nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ; hợp tác quốc
tế và truyền thông; tư vấn và dịch vụ về lĩnh vực nông nghiệp, phát triển nông
thôn phục vụ quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
3. Trường chịu sự quản lý trực
tiếp về tổ chức và hoạt động của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn phù hợp với quy định của Đảng và quy định của pháp luật; chịu sự quản lý,
hướng dẫn về chuyên môn nghiệp vụ của Bộ Nội vụ, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ
Khoa học và Công nghệ theo lĩnh vực hoạt động và chịu sự quản lý hành chính
theo lãnh thổ của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội.
4. Trường có trụ sở chính đặt
tại xã Vĩnh Quỳnh, huyện Thanh Trì, Thành phố Hà Nội. Cơ sở 2 tại xã Xuân Canh,
huyện Đông Anh, Thành phố Hà Nội.
5. Kinh phí hoạt động của
Trường do Nhà nước bảo đảm kinh phí hoạt động thường xuyên và theo quy định của
pháp luật.
Điều 2.
Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Xây dựng và trình Bộ trưởng
kế hoạch phát triển dài hạn, trung hạn và hàng năm của Trường về đào tạo, bồi
dưỡng; nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ; hợp tác quốc tế và truyền
thông; tư vấn và dịch vụ về lĩnh vực nông nghiệp, phát triển nông thôn phục vụ
quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. Tham gia xây dựng kế hoạch
đào tạo, bồi dưỡng của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo giai đoạn và
tổ chức thực hiện theo kế hoạch được phê duyệt.
3. Tổ chức, xây dựng chương
trình đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước theo tiêu chuẩn ngạch
công chức, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức; bồi dưỡng theo tiêu chuẩn
chức vụ, chức danh lãnh đạo, quản lý; bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng theo yêu cầu
vị trí việc làm cho cán bộ, công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Trình Bộ thẩm định và phê duyệt.
4. Tổ chức biên soạn, thẩm định
và phê duyệt tài liệu đào tạo, bồi dưỡng: kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước
theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức; kiến thức, kỹ năng theo yêu cầu
vị trí việc làm cho cán bộ, công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo phân cấp của Bộ trưởng.
5. Tổ chức thực hiện đào tạo,
bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng hoạt động chuyên môn nghiệp vụ phù hợp với pháp luật
chuyên ngành thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn về các lĩnh vực:
a) Trồng trọt và Bảo vệ thực
vật;
b) Chăn nuôi và Thú y;
c) Thủy sản và Kiểm ngư;
d) Lâm nghiệp và Kiểm lâm;
đ) Thủy lợi, nước sạch nông
thôn;
e) Đê điều và Phòng, chống
thiên tai;
f) Diêm nghiệp;
g) Phát triển nông thôn và
xây dựng nông thôn mới;
h) An toàn thực phẩm nông,
lâm, thủy sản và muối;
i) Thu hoạch, bảo quản, chế
biến, vận chuyển nông lâm sản, thủy sản;
k) Thương mại nông lâm thủy
sản và muối;
l) Quản lý chất lượng đối với
giống, vật tư, gia súc, gia cầm, vật nuôi, dụng cụ, thiết bị, sản phẩm, dịch vụ
nông, lâm, diêm nghiệp, thủy sản và công trình thủy lợi, đê điều;
m) Bồi dưỡng, tập huấn kiến
thức, kỹ năng về nông nghiệp hữu cơ; nông nghiệp sạch; phát triển nông nghiệp
tuần hoàn, nông nghiệp sinh thái;
n) Khuyến nông.
6. Chủ trì, phối hợp tổ chức
đào tạo, bồi dưỡng theo các chương trình mục tiêu quốc gia; bồi dưỡng nâng cao
năng lực về kinh tế hợp tác; hợp tác xã; doanh nghiệp; đào tạo giáo dục nghề
nghiệp; giám đốc hợp tác xã; quản lý dịch vụ tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp ở
nông thôn; các chương trình khác khi cấp có thẩm quyền phân công.
7. Chủ trì, phối hợp tổ chức
đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về kinh tế, thị trường, hội nhập quốc tế, tin học,
ngoại ngữ và các kiến thức khác cho cán bộ, công chức, viên chức và các học
viên hoạt động trong các lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn và theo nhu cầu của xã hội.
8. Phối hợp tổ chức đào tạo,
bồi dưỡng lý luận chính trị; kiến thức quốc phòng an ninh theo quy định của cơ
quan có thẩm quyền.
9. Nghiên cứu về cơ chế
chính sách, tiến bộ kỹ thuật, khoa học công nghệ, khoa học quản lý trong công
tác đào tạo, bồi dưỡng; tham gia nghiên cứu, đề xuất, xây dựng kế hoạch, chiến
lược đào tạo, bồi dưỡng phát triển nguồn nhân lực trong nông nghiệp và phát triển
nông thôn; các đề án, dự án, chương trình liên quan đến đào tạo, bồi dưỡng cán
bộ, công chức, viên chức thuộc lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn và
các nhiệm vụ khác theo phân công của cấp có thẩm quyền.
10. Phối hợp với các đơn vị
liên quan tổ chức thi nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp
viên chức theo phân công của Bộ trưởng; ký kết các hợp đồng dịch vụ xây dựng đề
thi tuyển dụng, nâng ngạch công chức và thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên
chức.
11. Hợp tác, liên danh, liên
kết, phối hợp, tham gia đấu thầu với các tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài
nước để thực hiện đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực đáp ứng nhu cầu của xã hội
theo quy định của pháp luật.
12. Chủ trì, phối hợp tổ chức
hoặc tham gia các hội nghị, hội thảo trong nước và quốc tế thuộc lĩnh vực nông
nghiệp và phát triển nông thôn.
13. Chủ trì, phối hợp điều
tra, khảo sát, đánh giá nhu cầu, chất lượng đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức,
viên chức.
14. Thực hiện nhiệm vụ, quyền
hạn và trách nhiệm của Trường đào tạo bồi dưỡng về các điều kiện đảm bảo chất
lượng; quản lý và hỗ trợ người học; thông tin, báo cáo, trách nhiệm giải trình
và các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.
15. Tổ chức cấp và quản lý
các văn bằng, chứng chỉ theo phân cấp và quy định của pháp luật.
16. Quản lý về tổ chức bộ
máy, số lượng người làm việc và hợp đồng lao động, hạng chức danh nghề nghiệp đối
với viên chức, thực hiện chính sách, chế độ đối với viên chức và hợp đồng lao động
thuộc phạm vi quản lý theo thẩm quyền.
17. Quản lý tài chính, tài sản
và các nguồn lực khác; tổ chức các hoạt động thu, chi và thực hiện ngân sách được
giao theo quy định của pháp luật.
18. Kiểm tra, giải quyết khiếu
nại, tố cáo trong đơn vị thuộc thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
19. Thực hiện các nhiệm vụ,
quyền hạn khác do Bộ trưởng và cơ quan có thẩm quyền giao.
Điều 3.
Cơ cấu tổ chức
1. Lãnh đạo Trường:
a) Lãnh đạo Trường có Hiệu
trưởng và không quá 03 Phó Hiệu trưởng do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn bổ nhiệm, miễn nhiệm theo quy định;
b) Hiệu trưởng điều hành
toàn bộ hoạt động của Trường chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn và trước pháp luật về các hoạt động của Trường; quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các Phòng, Khoa, Trung tâm
thuộc Trường; ban hành quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ của các tổ chức
có tư cách pháp nh ân sau khi có ý kiến thẩm định bằng văn bản của Bộ; chỉ đạo
xây dựng và tổ chức thực hiện Quy chế tổ chức bộ máy và hoạt động của Trường và
các quy chế khác thuộc thẩm quyền; bố trí viên chức phù hợp với nhiệm vụ được
giao và đề án vị trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
c) Phó Hiệu trưởng giúp Hiệu
trưởng theo dõi, chỉ đạo một số mặt công tác theo phân công của Hiệu trưởng và
chịu trách nhiệm trước Hiệu trưởng, trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công
phụ trách hoặc uỷ quyền.
2. Hội đồng Trường được
thành lập, hoạt động theo quy định của pháp luật và theo từng giai đoạn phát
triển của Trường.
3. Các phòng chức năng
a) Phòng Tổ chức, Hành
chính;
b) Phòng Đào tạo;
c) Phòng Khoa học và Hợp tác
quốc tế;
d) Phòng Quản trị;
đ) Phòng Tài chính, Kế toán.
4. Các đơn vị đào tạo
a) Khoa Quản lý nhà nước;
b) Khoa Khuyến nông và Phát
triển nông thôn.
5. Trung tâm Kinh tế hợp tác
và Phát triển nông thôn.
Phòng, Khoa, Trung tâm có số
lượng biên chế/số lượng người làm việc theo danh mục vị trí việc làm và đảm bảo
biên chế tối thiểu trong từng tổ chức theo quy định của pháp luật bao gồm: cấp
trưởng và không quá 02 cấp phó và viên chức chuyên môn nghiệp vụ. Cấp trưởng và
cấp phó của các Phòng, Khoa, Trung tâm được bổ nhiệm, miễn nhiệm theo phân cấp
quản lý cán bộ của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và quy định của pháp
luật.
Điều 4.
Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 06/7/2023 thay thế Quyết định số 1436/QĐ-BNN-TCCB ngày
27/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trường Cán bộ quản lý Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn I.
Điều 5.
Điều khoản chuyển tiếp
Trường Cán bộ quản lý Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm kế thừa nhiệm vụ, quyền hạn và
nghĩa vụ, trách nhiệm của Trường Cán bộ quản lý Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn I theo quy định.
Điều 6.
Trách nhiệm thi hành
1. Hiệu trưởng Trường Cán bộ
quản lý Nông nghiệp và Phát triển nông thôn I và Hiệu trưởng Trường Cán bộ quản
lý Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm bàn giao, tiếp nhận
nguyên trạng về tổ chức, nhân sự, bộ máy và biên chế, số lượng người làm việc,
trụ sở, tài sản, tài chính, phương tiện và các nguồn lực khác của Trường Cán bộ
quản lý Nông nghiệp và Phát triển nông thôn I theo quy định của pháp luật.
2. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ
trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Hiệu trưởng Trường Cán bộ quản lý Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 6;
- Bộ trưởng Lê Minh Hoan;
- Các đ/c Thứ trưởng (để chỉ đạo);
- Các Bộ: Nội vụ, Giáo dục và Đào tạo, Khoa học và Công nghệ;
- UBND Thành phố Hà Nội;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ;
- Đảng ủy Bộ;
- Đảng ủy Khối Cơ sở Bộ tại TP. Hồ Chí Minh;
- Công đoàn Nông nghiệp và PTNT Việt Nam;
- Đoàn TNCS Hồ Chí Minh Bộ;
- Lưu VT, TCCB.
|
BỘ TRƯỞNG
Lê Minh Hoan
|