ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2547/QĐ-UBND
|
Sóc Trăng, ngày 01 tháng 10 năm
2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, LĨNH VỰC VĂN HÓA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA,
THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH SÓC TRĂNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC
TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính
phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ
tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn
phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh
Sóc Trăng tại Tờ trình số 1548/TTr-SVHTTDL và 1549/TTr-SVHTTDL ngày 25/9/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ
tục hành chính sửa đổi, bổ sung, lĩnh vực Văn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết
của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Sóc Trăng.
Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại Quyết định này
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày Quyết
định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành thì áp dụng
đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký và thay thế thủ tục “Cấp phép nhập khẩu văn hóa phẩm không
nhằm mục đích kinh doanh thuộc thẩm quyền của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch”
và thủ tục “Giám định văn hóa phẩm xuất khẩu không nhằm mục đích kinh doanh
của các nhân, tổ chức ở địa phương”, lĩnh vực Văn hóa ban hành kèm theo
Quyết định số 2453/QĐ-UBND ngày 26/9/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Sóc Trăng về
việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính sửa đổi, bổ
sung thuộc thẩm quyền giải quyết và phạm vi quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch tỉnh Sóc Trăng.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Thông tin và Truyền thông, tỉnh Sóc Trăng
và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như
Điều 3;
-
Cục Kiểm soát thủ tục hành chính (VPCP);
- Phòng Kiểm
soát thủ tục hành chính;
- Lưu: HC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Ngô Hùng
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG, LĨNH VỰC VĂN HÓA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO
VÀ DU LỊCH TỈNH SÓC TRĂNG
(Kèm theo Quyết định số 2547/QĐ-UBND
ngày 01/10/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Sóc Trăng)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, LĨNH VỰC VĂN HÓA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH SÓC TRĂNG
Số TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Số trang
|
01
|
Cấp phép nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh
doanh thuộc thẩm quyền của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch
|
|
02
|
Giám định văn hóa phẩm xuất khẩu
không nhằm mục đích kinh doanh của cá nhân, tổ chức ở địa phương
|
|
|
Tổng số: 02 thủ tục
|
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỦA TỪNG THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
TỈNH SÓC TRĂNG
01. Thủ tục: Cấp phép nhập khẩu văn
hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh thuộc thẩm quyền của Sở Văn hoá, Thể
thao và Du lịch
- Trình tự thực hiện:
+ Cá nhân, tổ chức nhập khẩu văn hóa phẩm trong các
trường hợp dưới đây nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép qua đường bưu điện hoặc
trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả hồ sơ hành chính thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch:
. Văn hóa phẩm để phục vụ công việc của cá nhân, tổ
chức tại địa phương;
. Văn hóa phẩm là quà biếu, tặng có giá trị vượt quá
tiêu chuẩn miễn thuế theo quy định của pháp luật;
. Văn hóa phẩm để tham gia triển lãm, tham dự các
cuộc thi, liên hoan; lưu hành, phổ biến tại địa phương;
. Di vật, cổ vật của cá nhân, tổ chức tại địa phương;
. Văn hóa phẩm do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ủy
quyền cấp giấy phép.
+ Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tiếp nhận hồ sơ có
trách nhiệm kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, viết giấy biên nhận và hẹn thời gian
trả giấy phép.
+ Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp phép phải cấp giấy phép.
+ Cá nhân, tổ chức nhận giấy phép tại Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch hoặc qua đường bưu điện. Trường hợp không cấp giấy phép phải có
văn bản nêu rõ lý do.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả:
Trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ
nghỉ).
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ đề nghị cấp phép
nhập khẩu văn hóa phẩm qua đường bưu điện hoặc thực tiếp tại Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ: (sửa đổi, bổ sung)
+ Đơn đề nghị cấp giấy
phép nhập khẩu văn hóa phẩm (mẫu đơn số 03 ký hiệu BM.NK ban hành kèm theo
Thông tư số 22/2018/TT-BVHTTDL).
+ Giấy chứng nhận bản quyền tác giả, bản dịch tóm tắt
nội dung phim; giấy ủy quyền; chứng nhận hoặc cam kết sở hữu hợp pháp đối với
di vật, cổ vật, cụ thể:
. Cá nhân, tổ chức nhập khẩu phim để phổ biến theo
quy định của pháp luật phải cung cấp giấy chứng nhận bản quyền tác giả; hợp
đồng; bản dịch tóm tắt nội dung phim.
. Cá nhân, tổ chức nhập khẩu di vật, cổ vật phải cung
cấp giấy chứng nhận hoặc cam kết sở hữu hợp pháp đối với di vật, cổ vật.
. Cá nhân, tổ chức làm dịch vụ giao nhận vận chuyển
văn hóa phẩm nhập khẩu cho khách hàng phải cung cấp giấy ủy quyền.
+ Bản sao vận đơn hoặc giấy báo nhận hàng (nếu có).
* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc kể từ khi
nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp phải xin ý kiến các Bộ, ngành khác thời hạn
tối đa là 10 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá
nhân, Tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy
phép nhập khẩu văn hóa phẩm.
- Phí, lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp
giấy phép nhập khẩu văn hóa phẩm (mẫu đơn số 03 ký hiệu BM.NK ban hành kèm theo
Thông tư số 22/2018/TT-BVHTTDL). (sửa đổi, bổ sung)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính: (sửa đổi, bổ sung)
+ Nghị
định số
32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 04 năm 2012 của Chính phủ về quản lý
xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh.
+ Thông
tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 7 năm 2012 của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch về việc hướng dẫn Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 04 năm
2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục
đích kinh doanh.
+ Thông tư số 04/2016/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2016 của
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
15/2012/TT-BVHTTDL; Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL; Thông tư số
88/2008/TT-BVHTTDL và Thông tư số 05/2013/TT-BVHTTDL.
+ Thông tư số 22/2018/TT-BVHTTDL
ngày 29/6/2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16/7/2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch hướng dẫn Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về quản
lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh.
Mẫu số 3
BM.NK
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
(nếu là cơ quan, tổ chức)
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
....., ngày...... tháng........ năm ..…
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP PHÉP NHẬP KHẨU VĂN HOÁ PHẨM
Kính gửi: (Tên cơ
quan cấp phép)
Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị nhập khẩu
.....................................
................................................................................................................................
Địa chỉ:
........................................................................................................
Điện thoại:
...........................................Fax:.................................................
Đề nghị ................................ (tên
cơ quan cấp phép) cấp phép nhập khẩu văn hoá phẩm dưới đây:
Loại văn hoá phẩm:
.....................................................................................
Số
lượng:......................................................................................................
Nội dung văn hoá
phẩm:..............................................................................
................................................................................................................................
Gửi từ:
.........................................................................................................
Đến:..............................................................................................................
Mục đích sử
dụng:........................................................................................
Chúng tôi cam kết sở hữu hợp pháp đối với văn
hóa phẩm nhập khẩu và xin cam kết thực hiện đúng nội dung giấy phép nhập khẩu,
quản lý, sử dụng văn hoá phẩm nhập khẩu theo quy định của pháp luật./.
|
Người đề nghị cấp phép
(nếu là
cơ quan, tổ chức phải ký tên,
ghi chức vụ và đóng dấu)
|
02. Thủ tục: Giám định văn
hóa phẩm xuất khẩu không nhằm mục đích kinh doanh của cá nhân, tổ chức ở địa
phương
- Trình tự thực hiện:
+ Cá nhân, tổ chức có văn hóa phẩm là di vật, cổ vật,
bảo vật quốc gia nộp trực tiếp hồ sơ đề nghị giám định văn hóa phẩm tại Bộ phận
Tiếp nhận và Trả hồ sơ hành chính thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Sóc Trăng (số 50, Lê Duẩn,
Phường 3, Thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
+ Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức giám định
văn hóa phẩm trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong
trường hợp đặc biệt, thời gian giám định tối đa không quá 15 ngày làm việc.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả:
Trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ
nghỉ).
- Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ: (sửa đổi, bổ sung)
+ Đơn
đề nghị giám định văn hóa phẩm (mẫu đơn số 04 ký hiệu BM.GĐ ban hành kèm theo
Thông tư số 22/2018/TT-BVHTTDL).
+ Văn hóa phẩm đề nghị giám định (bản gốc).
+ Bản sao quyết định cho phép xuất khẩu di vật, cổ vật (bao
gồm cả di vật, cổ vật tái xuất khẩu) của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch.
+ Tài liệu có liên quan chứng minh nguồn gốc, xuất xứ hợp pháp
của di vật, cổ vật.
* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: Không quá 10 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong trường hợp đặc biệt, thời gian giám định tối
đa không quá 15 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân, tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Biên
bản giám định và niêm phong văn hóa phẩm xuất khẩu.
- Phí. Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị
giám định văn hóa phẩm (mẫu đơn số 04 ký hiệu BM.GĐ ban hành kèm theo Thông tư
số 22/2018/TT-BVHTTDL) (sửa đổi, bổ sung)
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Nghị
định số
32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 04 năm 2012 của Chính phủ về quản lý
xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh.
+ Thông
tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 7 năm 2012 của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch về việc hướng dẫn Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 04 năm
2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục
đích kinh doanh.
+ Thông tư số 04/2016/TT-BVHTTDL ngày 29 tháng 6 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 15/2012/TT-BVHTTDL; Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL; Thông tư số
88/2008/TT-BVHTTDL và Thông tư số 05/2013/TT-BVHTTDL.
+ Thông tư số
22/2018/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2018 của Bộ VHTTDL sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16/7/2012 của Bộ trưởng Bộ VHTTDL hướng
dẫn Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu,
nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh.
Mẫu số 04
BM.GĐ
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
(nếu là cơ quan, tổ chức)
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
....., ngày...... tháng........ năm ……
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
GIÁM ĐỊNH VĂN HOÁ PHẨM XUẤT KHẨU
Kính gửi: (Tên cơ
quan giám định)
Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị giám định
......................................
................................................................................................................................
Địa chỉ:
........................................................................................................
Điện thoại:
...................................................................................................
Đề nghị
................................................ (tên cơ quan giám định)
giám định văn hoá phẩm xuất khẩu dưới đây:
Loại văn hoá phẩm:
.....................................................................................
Số
lượng:......................................................................................................
Nội dung văn hoá
phẩm:..............................................................................
................................................................................................................................
Gửi từ:
.........................................................................................................
Đến:..............................................................................................................
Mục đích sử
dụng:........................................................................................
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng theo quy
định của pháp luật về xuất khẩu văn hóa phẩm./.
|
Người đề nghị giám định
(nếu là
cơ quan, tổ chức phải ký tên,
ghi chức vụ và đóng dấu)
|