|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 254/QĐ-UBND Chỉ số xếp hạng kết quả cải cách hành chính Khánh Hòa 2016 2017
Số hiệu:
|
254/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Khánh Hòa
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Duy Bắc
|
Ngày ban hành:
|
20/01/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
|
Số:
254/QĐ-UBND
|
Khánh
Hòa, ngày 20 tháng 01 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT VÀ CÔNG BỐ CHỈ SỐ VÀ XẾP HẠNG KẾT QUẢ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM
2016
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 2244/QĐ-UBND
ngày 28/8/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Quy chế đánh giá, xếp
hạng kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị
trên địa bàn tỉnh;
Xét đề nghị của Hội đồng thẩm định
kết quả đánh giá, xếp hạng cải cách hành chính của tỉnh tại Tờ trình số
120/Tr-SNV ngày 12/01/2017;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt và công bố Chỉ số cải cách hành chính
(PARI) và xếp hạng kết quả cải cách hành chính năm 2016 của các sở, ngành thuộc
tỉnh; các cơ quan ngành dọc cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành
phố và các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh như sau:
(Có Phụ lục Chỉ số và xếp hạng cải
cách hành chính năm 2016 kèm theo)
Do Sở Du lịch mới được tách ra và
thành lập mới từ tháng 6/2016 nên sẽ thực hiện đánh giá, xếp hạng kết quả cải
cách thành chính từ năm 2017.
Điều 2. Thủ trưởng các sở,
ngành thuộc tỉnh, các cơ quan ngành dọc cấp tỉnh, các đơn vị sự nghiệp công lập
trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố căn cứ Chỉ số cải cách hành chính năm 2016 đề ra kế hoạch, biện pháp,
giải pháp khắc phục những mặt còn tồn tại, hạn chế (đã nêu trong Phụ lục kèm
theo) để thực hiện tốt hơn công tác cải cách hành chính tại cơ quan, đơn vị, địa
phương, từ đó góp phần nâng cao hiệu quả công tác cải cách hành chính của tỉnh
(báo cáo kết quả khắc phục trong Báo cáo cải cách hành chính 06 tháng đầu năm
2017).
Căn cứ kết quả cải cách hành chính,
Giám đốc Sở Nội vụ tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh khen thưởng các tập thể, cá
nhân có thành tích xuất sắc và xử lý các cơ quan, đơn vị, cá nhân yếu kém.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở
Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này kể từ ngày ký./
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nội vụ (để b/c);
- TT Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- Ban TĐ-KT tỉnh;
- TT Công báo tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Cổng TTĐT CCHC tỉnh;
- Lưu: VT, DL, LT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Duy Bắc
|
PHỤ LỤC
XẾP HẠNG KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2016
(Kèm theo Quyết định số 254/QĐ-UBND ngày 20/01/2017)
STT
|
TÊN
CƠ QUAN
|
ĐIỂM
CHUẨN
|
TỰ
CHẤM
|
ĐIỂM
THẨM ĐỊNH
|
CHỈ
SỐ
|
XẾP
HẠNG
|
NHỮNG
MẶT CÒN HẠN CHẾ
|
I
|
KHỐI SỞ
|
1
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
99
|
92,5
|
92,25
|
93,18%
|
TỐT
|
- Không tham gia xây dựng Chương
trình hành động của Tỉnh ủy theo Công văn số 1618/SKHĐT-TH của Sở Kế hoạch và
Đầu tư (tiêu chí 1.1 Mục II);
- Báo cáo rà soát, đơn giản hóa thủ
tục hành chính không đúng thời gian quy định (tiêu chí 2.3.2 Mục II);
- Có thống kê nhưng chưa đánh giá
tình hình tiếp nhận hồ sơ - trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính hàng
tháng (tiêu chí 4.4.1 Mục II).
|
2
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
99
|
94,5
|
92
|
92,93%
|
TỐT
|
- Ban hành kế hoạch cải cách hành
chính quá thời gian quy định (tiêu chí 1.1 Mục I);
- Báo cáo rà soát, hệ thống hóa các
văn bản quy phạm pháp luật không đúng thời gian quy định (tiêu chí 1.2 Mục II);
- Xây dựng Đề án vị trí việc làm chậm
so với thời gian quy định (tiêu chí 3.5 Mục II).
|
3
|
Thanh
tra tỉnh
|
84
|
80
|
78
|
92,86%
|
TỐT
|
|
4
|
Sở
Công Thương
|
99
|
88
|
91,25
|
92,17%
|
TỐT
|
- Chưa tích cực tổ chức tập huấn nghiệp
vụ cải cách hành chính, thủ tục hành chính (tiêu chí 5.2 Mục I);
- Báo cáo rà soát, đơn giản hóa thủ
tục hành chính không đúng thời gian quy định (tiêu chí 2.3.2 Mục II);
- Đã thực hiện tổng hợp nhưng chưa
đánh giá tình hình tiếp nhận hồ sơ - trả kết quả giải quyết thủ tục hành
chính hàng tháng (tiêu chí 4.4.1 Mục II);
- Triển khai không đầy đủ, kịp thời
các công việc, nhiệm vụ theo quy định, chỉ đạo của UBND tỉnh.
|
5
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
84
|
83,5
|
76,75
|
91,37%
|
TỐT
|
- Ban hành Kế hoạch cải cách hành
chính trễ (tiêu chí 1.1 Mục I);
- Có thực hiện tổng hợp tình hình
tiếp nhận - trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho các Sở, ban, ngành,
địa phương hàng tháng tuy nhiên không có đánh giá để khắc phục việc phải trả
lại hồ sơ (tiêu chí 4.4.1 Mục II).
|
6
|
Sở
Nội vụ
|
99
|
93
|
90
|
90,91%
|
TỐT
|
- Báo cáo rà soát hệ thống hóa các
văn bản quy phạm pháp luật không đúng thời gian quy định (tiêu chí 1.2 Mục
II);
- Không Báo cáo theo dõi thi hành pháp
luật gửi Sở Tư pháp theo quy định (tiêu chí 1.4 Mục II);
- Báo cáo rà soát, đơn giản hóa
thủ tục hành chính không đúng thời gian quy định (tiêu chí
2.3.2 Mục II);
- Đã thực hiện tổng hợp nhưng chưa
đánh giá tình hình tiếp nhận hồ sơ - trả kết quả giải quyết thủ tục hành
chính hàng tháng (tiêu chí 4.4.1 Mục II);
- Quy trình giải quyết thủ tục hành
chính trên phần mềm Một cửa điện tử chưa phù hợp (tiêu chí 4.4.2 Mục II).
|
7
|
Sở
Tư pháp
|
99
|
92,5
|
88,5
|
89,39%
|
TỐT
|
- Ban hành Kế hoạch cải cách hành
chính trễ, xây dựng Kế hoạch cải cách hành chính xác định nhiệm vụ thiếu lĩnh
vực thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông (tiêu chí 1.1, 1.2 Mục I);
- Báo cáo rà soát, đơn giản hóa thủ
tục hành chính không đúng thời gian quy định (tiêu chí 2.3.2 Mục II);
- Quy trình giải quyết thủ tục hành
chính trên phần mềm Một cửa điện tử chưa phù hợp (tiêu chí 4.4.2 Mục II);
- Cung cấp thông tin trên trang
thông tin điện tử của cơ quan chưa kịp thời theo quy định tại Nghị định số
43/2011/NĐ-CP (tiêu chí 7.1.2 Mục II).
|
8
|
Sở
Tài chính
|
97
|
90
|
85,5
|
88,14%
|
TỐT
|
- Chưa ban hành văn bản xử lý, chấn
chỉnh những hạn chế, tồn tại sau kiểm tra (tiêu chí 2.3 Mục I);
- Báo cáo rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính không đúng thời gian quy định (tiêu chí
2.3.2 Mục II);
- Xây dựng Đề án vị trí việc làm chậm
so với thời gian quy định (tiêu chí 3.5 Mục II);
- Chưa thực hiện tổng hợp, đánh giá
tình hình tiếp nhận - trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính hàng tháng
(tiêu chí 4.4.1 Mục II).
|
9
|
Sở
Y tế
|
99
|
88,5
|
86
|
86,87%
|
TỐT
|
- Không thực hiện báo cáo theo Công
văn số 317/SKHĐT-TH của Sở Kế hoạch và Đầu tư (tiêu chí 1.1 Mục II);
- Báo cáo rà soát, đơn giản hóa thủ
tục hành chính không đúng thời gian quy định (tiêu chí 2.3.2 Mục II);
- Chưa thực hiện tổng hợp, đánh giá
tình hình tiếp nhận - trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính hàng tháng
(tiêu chí 4.4.1 Mục II);
- Mức độ sử dụng phần mềm quản lý văn bản và điều hành để trao đổi công việc còn thấp
(tiêu chí 7.2.2 Mục II);
- Chưa thực hiện nhiệm vụ được giao
tại Kế hoạch cải cách hành chính của tỉnh năm 2016.
|
10
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư
|
99
|
87
|
84
|
84,85%
|
KHÁ
|
- Báo cáo rà soát hệ thống hóa các văn
bản quy phạm pháp luật không đúng thời gian quy định (tiêu chí 1.2 Mục II);
- Chưa hoàn thiện Quy chế làm việc
theo Quyết định mới về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức (tiêu
chí 3.2 Mục II);
- Xây dựng Đề án vị trí việc làm chậm
so với thời gian quy định (tiêu chí 3.5 Mục II);
- Kết quả giải
quyết thủ tục hành chính thấp (tiêu chí 4.5 Mục II).
|
11
|
Sở
Giao thông vận tải
|
99
|
87
|
82,5
|
83,33%
|
KHÁ
|
- Xây dựng Kế hoạch cải cách hành chính
xác định nhiệm vụ thiếu lĩnh vực thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên
thông, chưa hoàn thành một số nhiệm vụ đề ra trong Kế hoạch cải cách hành
chính của cơ quan (tiêu chí 1.2, 1.4 Mục I);
- Đã tổ chức kiểm tra công tác cải
cách hành chính, có biên bản kiểm tra nhưng không có Báo cáo tổng hợp kết quả
kiểm tra, đồng thời có văn bản chấn chỉnh xử lý, khắc phục tồn tại hạn chế
sau kiểm tra (tiêu chí 2.2, 2.3 Mục I);
- Báo cáo công tác cải cách hành
chính định kỳ không đúng thời gian quy định (tiêu chí 4.2 Mục I);
- Không thực hiện báo cáo theo Công
văn số 1618/SKHĐT-TH của Sở Kế hoạch và Đầu tư (tiêu chí 1.1 Mục II);
- Kết quả kiểm tra công tác kiểm
soát thủ tục hành chính tại Sở phát hiện một số thủ tục hành chính còn tồn tại
bất cập tuy nhiên Báo cáo rà soát, đơn giản hóa thủ tục
hành chính của Sở không đề xuất phương án sửa đổi (tiêu chí 2.3.2 Mục II);
- Chưa hoàn thiện Quy chế làm việc
theo Quyết định mới về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức (tiêu
chí 3.2 Mục II);
- Có thực hiện tổng hợp kết quả giải
quyết hồ sơ, tuy nhiên phần đánh giá được lặp đi lặp lại qua các tháng và
không có biện pháp khắc phục các tồn tại đã nêu tại phần đánh giá (tiêu chí
4.4.1 Mục II).
|
12
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
99
|
96,5
|
82,25
|
83,08%
|
KHÁ
|
- Sau kiểm tra công tác cải cách
hành chính, không có báo cáo tổng hợp kết quả kiểm tra (tiêu chí 2.2 Mục I);
- Báo cáo công tác cải cách hành
chính định kỳ chưa đúng thời gian quy định (tiêu chí 4.2 Mục I);
- Chưa thực hiện tổng kết công tác
cải cách hành chính (tiêu chí 5.3 Mục I);
- Không tham gia xây dựng Nghị quyết
Trung ương và Chương trình xúc tiến đầu tư 2017 (tiêu chí 1.1 Mục II);
- Báo cáo rà soát WTO không đúng thời
gian quy định (tiêu chí 1.2 Mục II);
- Công khai chưa đầy đủ 03 thủ tục
hành chính thuộc lĩnh vực người có công (tiêu chí 2.2 Mục II);
- Không Báo cáo rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính (tiêu chí 2.3.2 Mục II);
- Chưa hoàn thiện Quy chế làm việc theo Quyết định mới về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức (tiêu chí 3.2 Mục II);
- Chưa thực hiện tổng hợp, đánh giá
tình hình tiếp nhận - trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính hàng tháng
(tiêu chí 4.4.1 Mục II).
|
13
|
Sở
Văn hóa và Thể thao
|
99
|
94
|
81,25
|
82,07%
|
KHÁ
|
- Không báo cáo theo Công văn số
1320/SKHĐT-TH và Công văn số 2062/SKHĐT-XTĐT của Sở Kế hoạch và Đầu tư (tiêu
chí 1.1 Mục II);
- Rà soát trễ Nghị Quyết HĐND tỉnh
từ 7/2011-3/2016 (tiêu chí 1.2 Mục II);
- Không Báo cáo theo dõi thi hành
pháp luật gửi Sở Tư pháp theo quy định (tiêu chí 1.4 Mục II);
- Báo cáo rà soát, đơn giản hóa thủ
tục hành chính không đúng thời gian quy định (tiêu chí 2.3.2 Mục II);
- Cung cấp thông tin chưa đầy đủ và
kịp thời trên trang thông tin điện tử theo quy định tại Nghị định số
43/2011/NĐ-CP (tiêu chí 7.1 Mục II).
|
14
|
Sở
Xây dựng
|
99
|
88
|
78,5
|
79,29%
|
KHÁ
|
- Không tham gia xây dựng Chương
trình hành động Trung ương - Công văn số 1618/SKHĐT-TH của Sở Kế hoạch và Đầu
tư và Chương trình xúc tiến đầu tư - Công văn số 2062/SKHĐT-TTXT của Sở Kế hoạch
và Đầu tư (tiêu chí 1.1 Mục II);
- Báo cáo rà soát hệ thống hóa các
văn bản quy phạm pháp luật không đúng thời gian quy định (tiêu chí 1.2 Mục
II);
- Báo cáo rà soát, đơn giản hóa thủ
tục hành chính không đúng thời gian quy định (tiêu chí 2.3.2 Mục II);
- Chưa hoàn thiện chức năng, nhiệm
vụ, cơ cấu tổ chức theo quy định tại Nghị định số 24/2014/NĐ-CP, do đó cũng
chưa có Quy chế phù hợp với quy định mới (tiêu chí 3.1, 3.2 Mục II);
- Xây dựng Đề án vị trí việc làm chậm
so với thời gian quy định (tiêu chí 3.5 Mục II);
- Cung cấp thông tin trên trang
thông tin điện tử của cơ quan chưa kịp thời theo quy định tại Nghị định số
43/2011/NĐ-CP (tiêu chí 7.1.2 Mục II).
|
15
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
99
|
86
|
77,5
|
78,28%
|
KHÁ
|
- Kế hoạch cải cách hành chính xác
định nhiệm vụ chưa đầy đủ các lĩnh vực, kế hoạch chưa xác định được sản phẩm,
trách nhiệm và thời gian thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính đề ra trong
kế hoạch, chưa hoàn thành các nhiệm vụ đề ra trong kế hoạch (tiêu chí 1.2,
1.3, 1.4 Mục I)
- Không báo cáo theo Công văn số
317/SKHĐT-TH và Công văn 1616/SKHĐT-TH của Sở Kế hoạch và Đầu tư (tiêu chí
1.1 Mục II);
- Không Báo cáo theo dõi thi hành pháp
luật gửi Sở Tư pháp theo quy định (tiêu chí 1.4 Mục II);
- Phần mềm Một cửa điện tử niêm yết
công khai chưa đầy đủ thủ tục hành chính được công bố tại các Quyết định của
UBND tỉnh - 35/41 thủ tục (tiêu chí 2.2 Mục II);
- Xây dựng Đề án vị trí việc làm chậm
so với thời gian quy định (tiêu chí 3.5 Mục II);
- Báo cáo tổng hợp kết quả: tiếp nhận
và giải quyết thủ tục hành chính không đầy đủ các lĩnh vực tiếp nhận tại Sở
(tiêu chí 4.4.1 Mục II);
- Cung cấp thông tin trên trang
thông tin điện tử của cơ quan chưa kịp thời theo quy định tại Nghị định số
43/2011/NĐ-CP (tiêu chí 7.1.2 Mục II).
|
16
|
Ban
quản lý Khu kinh tế Vân Phong
|
97
|
88,5
|
75,75
|
78,09%
|
KHÁ
|
- Không Báo cáo rà soát, hệ thống
hóa văn bản quy phạm pháp luật (tiêu chí 1.3 Mục II);
- Không Báo cáo theo dõi thi hành
pháp luật gửi Sở Tư pháp theo quy định (tiêu chí 1.4 Mục II);
- Không Báo cáo rà soát, đơn giản
hóa thủ tục hành chính gửi Sở Tư pháp theo quy định (tiêu chí 2.3.2 Mục II);
- Thực hiện tổng hợp nhưng chưa
đánh giá tình hình tiếp nhận hồ sơ - trả kết quả giải quyết thủ tục hành
chính hàng tháng (4.4.1 Mục II);
- Chưa thực hiện đăng tải công bố
áp dụng Hệ thống QLCL ISO 9001:2008 trên trang thông tin điện tử của cơ quan
(tiêu chí 7.3.2 Mục II).
|
17
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
99
|
84,5
|
74,75
|
75,51%
|
KHÁ
|
- Ban hành Kế hoạch cải cách hành
chính trễ, quá 45 ngày so với thời gian quy định (tiêu chí 1.1 Mục I);
- Đã thực hiện kiểm tra công tác cải
cách hành chính, tuy nhiên chỉ có biên bản kiểm tra, không có thông báo kết
luận kiểm tra (tiêu chí 2.3 Mục I);
- Báo cáo công tác cải cách hành
chính định kỳ chưa đúng thời gian quy định (tiêu chí 4.2 Mục I);
- Chưa ban hành Quyết định kiện
toàn cán bộ, tổ chức tham mưu giúp việc công tác cải cách hành chính (tiêu
chí 5.1 Mục I);
- Không báo cáo theo Công văn số
317/SKHĐT-TH và Công văn số 1618/SKHĐT-TH của Sở Kế hoạch và Đầu tư (tiêu chí
1.1 Mục II);
- Báo cáo rà soát, hệ thống hóa văn
bản quy phạm pháp luật không đúng thời gian quy định (tiêu chí 1.2 Mục II);
- Không Báo cáo rà soát, đơn giản
hóa thủ tục hành chính (tiêu chí 2.3.2 Mục II);
- Xây dựng Đề án vị trí việc làm chậm
so với thời gian quy định (tiêu chí 3.5 Mục II);
- Chưa thực hiện tổng hợp, đánh giá
tình hình tiếp nhận - trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính hàng tháng
(tiêu chí 4.4.1 Mục II);
- Quy trình giải quyết thủ tục hành
chính trên phần mềm Một cửa điện tử chưa phù hợp (tiêu chí 4.4.2 Mục II).
|
18
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
99
|
86,25
|
72,5
|
73,23%
|
TB
|
- Kế hoạch cải cách hành chính xác
định nhiệm vụ thiếu lĩnh vực cải cách tổ chức bộ máy (tiêu chí 1.2 Mục I);
- Chưa có văn bản chỉ đạo khắc phục
tồn tại, hạn chế sau kiểm tra (tiêu chí 2.3 Mục I);
- Chưa tổ chức tập huấn nghiệp vụ cải
cách hành chính, thủ tục hành chính cho các đơn vị thuộc và trực thuộc (tiêu
chí 5.2 Mục I);
- Chưa thực hiện tổng kết công tác
cải cách hành chính (tiêu chí 5.3 Mục I);
- Báo cáo rà soát, hệ thống hóa văn
bản quy phạm pháp luật không đúng thời gian quy định (tiêu chí 1.2 Mục II);
- Không Báo cáo theo dõi thi hành
pháp luật gửi Sở Tư pháp (tiêu chí 1.4 Mục II);
- Công khai chưa đầy đủ thủ tục
hành chính trên phần mềm một cửa - thiếu thủ tục thẩm định nhu cầu sử dụng đất,
không đầy đủ, chính xác lĩnh vực biển, hải đảo (tiêu chí 2.2 Mục II);
- Báo cáo rà soát, đơn giản hóa thủ
tục hành chính không đúng thời gian quy định (tiêu chí 2.3.2 Mục II);
- Xây dựng Đề án vị trí việc làm chậm
so với thời gian quy định (tiêu chí 3.5 Mục II);
- Chưa ban hành Quy chế tổ chức và
hoạt động của Bộ phận một cửa theo quy định tại Khoản 2, Điều 15, Quy chế ban
hành kèm theo Quyết định số 14/2015/QĐ-UBND của UBND tỉnh (tiêu chí 4.3 Mục
II);
- Kết quả giải quyết thủ tục hành
chính thấp (tiêu chí 4.5 Mục II);
- Cung cấp thông tin trên trang
thông tin điện tử của cơ quan chưa đầy đủ và kịp thời theo quy định tại Nghị
định số 43/2011/NĐ-CP (tiêu chí 7.1 Mục II);
- Triển khai không đầy đủ, kịp thời
các công việc, nhiệm vụ theo quy định, chỉ đạo của UBND tỉnh.
|
19
|
Ban
Dân tộc
|
70
|
50,5
|
46
|
65,71%
|
TB
|
- Ban hành Kế hoạch cải cách hành
chính trễ, chưa đánh giá mức độ hoàn thành Kế hoạch cải cách hành chính (tiêu
chí 1.1, 1.4 Mục I);
- Đã thực hiện kiểm tra công tác cải
cách hành chính tuy nhiên chưa có văn bản chỉ đạo khắc phục tồn tại, hạn chế
sau kiểm tra (tiêu chí 2.3 Mục I);
- Chưa triển khai đầy đủ các nhiệm vụ tuyên truyền cải cách hành chính theo Kế hoạch tuyên
truyền cải cách hành chính của tỉnh (tiêu chí 3.2 Mục I);
- Chưa thực hiện kiện toàn cán bộ,
tổ chức tham mưu công tác cải cách hành chính (tiêu chí 5.1 Mục I);
- Báo cáo rà soát, đơn giản hóa thủ
tục hành chính trễ (tiêu chí 2.3.2 Mục II);
- Xây dựng Đề án vị trí việc làm chậm
so với thời gian quy định (tiêu chí 3.5 Mục II);
- Cung cấp thông tin trên trang
thông tin điện tử của cơ quan chưa đầy đủ và kịp thời theo quy định tại Nghị
định số 43/2011/NĐ-CP (tiêu chí 7.1 Mục II);
- Mức độ sử dụng phần mềm quản lý
văn bản và điều hành để trao đổi công việc còn thấp (tiêu chí 7.2.2 Mục II);
- Không thực hiện duy trì Hệ thống
quản lý chất lượng ISO 9001:2008 đã được thiết lập (tiêu chí 7.3 Mục II);
- Triển khai không đầy đủ, kịp thời
các công việc, nhiệm vụ theo quy định, chỉ đạo của UBND tỉnh.
|
20
|
Sở
Ngoại vụ
|
97
|
77,5
|
60
|
63,16%
|
TB
|
- Chưa triển khai đầy đủ các nhiệm
vụ tuyên truyền cải cách hành chính theo Kế hoạch tuyên truyền cải cách hành
chính của tỉnh (tiêu chí 3.2 Mục I);
- Báo cáo công tác cải cách hành
chính định kỳ chưa đầy đủ, không đúng thời gian quy định (tiêu chí 4.2 Mục
I);
- Chưa thực hiện tổng kết công tác
cải cách hành chính (tiêu chí 5.3 Mục I);
- Không Báo cáo rà soát, hệ thống
hóa văn bản quy phạm pháp luật (tiêu chí 1.3 Mục II);
- Không xây dựng Kế hoạch rà soát,
đơn giản hóa thủ tục hành chính, không báo cáo việc thực hiện kế hoạch (tiêu
chí 2.3 Mục II);
- Chưa hoàn thiện chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức theo quy định tại Nghị định số 24/2014/NĐ-CP,
do đó cũng chưa có Quy chế phù hợp với quy định mới (tiêu chí 3.1, 3.2 Mục II);
- Xây dựng Đề án vị trí việc làm chậm
so với thời gian quy định (tiêu chí 3.5 Mục II);
- Kết quả giải quyết thủ tục hành
chính thấp - 59% hồ sơ đúng hạn (tiêu chí 4.5 Mục II);
- Không Báo cáo tình hình tổ chức thực
hiện Kế hoạch chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức, viên chức không
giữ chức vụ lãnh đạo quản lý (tiêu chí 5.6 Mục II);
- Cung cấp thông tin trên trang
thông tin điện tử của cơ quan chưa đầy đủ và kịp thời theo quy định tại Nghị
định số 43/2011/NĐ-CP (tiêu chí 7.1 Mục II);
- Triển khai không đầy đủ, kịp thời
các công việc, nhiệm vụ theo quy định, chỉ đạo của UBND tỉnh.
|
II
|
CÁC CƠ QUAN
NGÀNH HỌC
|
21
|
Cục
Thuế tỉnh
|
100
|
94
|
90,5
|
90,50%
|
TỐT
|
- Kế hoạch cải cách hành chính xác
định nhiệm vụ chưa đầy đủ 07 lĩnh vực cải cách hành chính, các kết quả đạt được
chưa được xác định rõ ràng, cụ thể (tiêu chí 1.2, 1.3 Mục I);
- Thực hiện kiểm tra công tác cải
cách hành chính dưới 30% đơn vị thuộc và trực thuộc (tiêu chí 2.1 Mục I);
- Chưa thực hiện tổng kết công tác
cải cách hành chính (tiêu chí 5.3 Mục I);
- Chưa thực hiện tổng hợp, đánh giá
tình hình tiếp nhận hồ sơ - trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính hàng
tháng (tiêu chí 4.4.1 Mục II).
|
22
|
Cục
Hải quan tỉnh
|
100
|
96
|
86
|
86,00%
|
TỐT
|
- Ban hành Kế hoạch cải cách hành
chính trễ so với Quyết định ban hành Kế hoạch cải cách hành chính của Tổng cục
Hải quan, Kế hoạch cải cách hành chính xác định nhiệm vụ chưa đầy đủ 07 lĩnh
vực cải cách hành chính, các kết quả đạt được chưa được xác định rõ ràng, cụ
thể và định rõ trách nhiệm triển khai của các đơn vị thuộc và trực thuộc
(tiêu chí 1.1, 1.2, 1.3 Mục I);
- Cơ quan chưa có trang thông tin
điện tử (tiêu chí 7.1 Mục II);
- Đối với công tác áp dụng Hệ thống
quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008, cơ quan chưa tổ chức hoạt động
đánh giá nội bộ và thực hiện xem xét của lãnh đạo năm 2016 (tiêu chí 7.3.3).
|
23
|
Ngân
hàng Nhà nước tỉnh
|
98
|
86
|
84
|
85,71%
|
TỐT
|
- Kế hoạch cải cách hành chính xác định
nhiệm vụ chưa đầy đủ 07 lĩnh vực cải cách hành chính (tiêu chí 1.2 Mục I);
- Chưa thực hiện tổng hợp, đánh giá
tình hình tiếp nhận hồ sơ - trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính hàng
tháng (tiêu chí 4.4.1 Mục II).
|
24
|
Công
an tỉnh
|
93
|
85,5
|
72,75
|
78,23%
|
KHÁ
|
- Chưa hoàn thành một số nhiệm vụ đề
ra trong Kế hoạch cải cách hành chính (tiêu chí 1.4 Mục I);
- Báo cáo công tác cải cách hành
chính định kỳ không đúng thời gian quy định (tiêu chí 4.2 Mục I);
- Chưa ban hành Quy chế quản lý, phối
hợp thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính (tiêu chí 5.1 Mục I);
- Không gửi Báo cáo rà soát, đơn giản
hóa thủ tục hành chính cho Sở Tư pháp (tiêu chí 2.3.2 Mục II);
- Chưa triển khai xây dựng Quy chế
tổ chức và hoạt động của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo quy định tại
Quyết định số 14/2015/QĐ-UBND của UBND tỉnh (tiêu chí 4.3 Mục II);
- Mức độ ứng dụng hệ thống quản lý
văn bản và điều hành còn thấp (tiêu chí 7.2.1, 7.2.2 Mục II);
- Triển khai không đầy đủ, kịp thời
các công việc, nhiệm vụ theo quy định, chỉ đạo của UBND tỉnh.
|
25
|
Kho
bạc Nhà nước tỉnh
|
100
|
81,5
|
76,75
|
76,75%
|
KHÁ
|
- Chưa hoàn thành một số nhiệm vụ
đã đề ra tại Kế hoạch cải cách hành chính (tiêu chí 1.4 Mục I);
- Thực hiện kiểm tra công tác cải
cách hành chính dưới 30% đơn vị thuộc và trực thuộc (tiêu chí 2.1 Mục I);
- Báo cáo công tác cải cách hành
chính định kỳ không đúng thời gian quy định (tiêu chí 4.2 Mục I);
- Không Báo cáo theo dõi thi hành
pháp luật gửi Sở Tư pháp (tiêu chí 1.3 Mục II);
- Chưa triển khai xây dựng Quy chế
tổ chức và hoạt động của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo quy định tại
Quyết định số 14/2015/QĐ-UBND của UBND tỉnh (tiêu chí 4.3 Mục II);
- Cơ quan chưa có trang thông tin
điện tử (tiêu chí 7.1 Mục II).
|
26
|
Bảo
hiểm Xã hội tỉnh
|
100
|
86,5
|
66
|
66,00%
|
TB
|
- Ban hành Kế hoạch cải cách hành
chính trễ, xác định nhiệm vụ chưa đầy đủ 07 lĩnh vực, không có phụ lục xác định
kết quả đạt được, thời gian, trách nhiệm triển khai của các đơn vị thuộc và
trực thuộc (tiêu chí 1 Mục I);
- Thực hiện kiểm tra công tác cải
cách hành chính dưới 30% đơn vị thuộc và trực thuộc, không có báo cáo kết quả
kiểm tra và văn bản chỉ đạo khắc phục tồn tại, hạn chế sau kiểm tra (tiêu chí
2 Mục I);
- Triển khai các hoạt động tuyên
truyền cải cách hành chính chưa đầy đủ theo phân công tại Kế hoạch tuyên truyền
cải cách hành chính của tỉnh (tiêu chí 3.2 Mục I);
- Báo cáo công tác cải cách hành
chính định kỳ không đúng thời gian quy định (tiêu chí 4.2 Mục I);
- Chưa thực hiện kiện toàn cán bộ,
tổ chức tham mưu công tác cải cách hành chính (tiêu chí 5.1 Mục I);
- Chưa thực hiện tổng kết công tác
cải cách hành chính (tiêu chí 5.3 Mục I);
- Không Báo cáo theo dõi thi hành
pháp luật (tiêu chí 1.3 Mục II);
- Không Báo cáo rà soát, đơn giản
hóa thủ tục hành chính gửi Sở Tư pháp tổng hợp (tiêu chí 2.3.2 Mục II);
- Chưa ban hành Quy chế tổ chức và
hoạt động của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo quy định tại Quyết định số
14/2015/QĐ-UBND của UBND tỉnh (tiêu chí 4.3 Mục II);
- Chưa thực hiện tổng hợp, đánh giá
tình hình tiếp nhận hồ sơ - trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính hàng
tháng (tiêu chí 4.4.1 Mục II);
- Chưa sử dụng phần mềm quản lý văn
bản và điều hành để trao đổi công việc (tiêu chí Mục II);
- Chưa triển khai đầy đủ các hoạt động
trong công tác áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO
9001:2008 (tiêu chí 7.3 Mục II).
|
III
|
UBND HUYỆN,
THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
|
27
|
UBND
huyện Diên Khánh
|
99
|
91
|
86,5
|
87,37%
|
TỐT
|
- Công khai chưa đầy đủ thủ tục
hành chính trên phần mềm Một cửa điện tử (tiêu chí 2.2 Mục II);
- Báo cáo rà soát, đơn giản hóa thủ
tục hành chính không đúng thời gian quy định (tiêu chí 2.3.2 Mục II);
- Xây dựng Đề án vị trí việc làm chậm
so với thời gian quy định (tiêu chí 3.5 Mục II);
- Thực hiện tổng hợp nhưng chưa
đánh giá tình hình tiếp nhận và giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính hàng
tháng (tiêu chí 4.4.1 Mục II);
- Kết quả giải quyết thủ tục hành
chính thấp (tiêu chí 4.5 Mục II); đề nghị quan tâm hồ sơ tồn đọng năm 2016
(32,99% hồ sơ tồn đọng);
- Tỷ lệ công chức cấp xã và cán bô cấp xã đạt chuẩn chưa đạt yêu cầu (tiêu chí 5.8 Mục II);
- Cung cấp thông tin trên trang
thông tin điện tử của cơ quan chưa kịp thời theo quy định tại Nghị định số
43/2011/NĐ-CP (tiêu chí 7.1.2 Mục II).
|
28
|
UBND
huyện Khánh Vĩnh
|
99
|
95
|
84,5
|
85,35%
|
TỐT
|
- Ban hành Kế hoạch cải cách hành chính
trễ (tiêu chí 1.1 Mục I);
- Báo cáo công tác cải cách: hành
chính định kỳ không đúng thời gian quy định (tiêu chí 4.1 Mục I);
- Công khai chưa đầy đủ thủ tục
hành chính trên phần mềm Một cửa điện tử - chưa đầy đủ lĩnh vực tư pháp, nội
vụ (tiêu chí 2.2 Mục II);
- Chưa hoàn thiện quy chế làm việc
theo nhiệm kỳ mới (tiêu chí 3.2 Mục II);
- Xây dựng Đề án vị trí việc làm chậm
so với thời gian quy định (tiêu chí 3.5 Mục II);
- Thực hiện tổng hợp nhưng chưa
đánh giá tình hình tiếp nhận và giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính hàng
tháng (tiêu chí 4.4.1 Mục II);
- Tỷ lệ đạt chuẩn của công chức cấp
xã và cán bộ cấp xã chưa đạt yêu cầu (tiêu chí 5.8 Mục II).
|
29
|
UBND
thành phố Nha Trang
|
99
|
87,5
|
81,25
|
82,07%
|
KHÁ
|
- Không Báo cáo rà soát, hệ thống hóa
văn bản quy phạm pháp luật theo quy định (tiêu chí 1.3 Mục II);
- Công khai chưa đầy đủ thủ tục
hành chính trên phần mềm Một cửa điện tử - chưa đầy đủ lĩnh vực tư pháp, y tế
(tiêu chí 2.2 Mục II);
- Báo cáo rà soát, đơn giản hóa thủ
tục hành chính không đúng thời gian quy định (tiêu chí 2.3.2 Mục II);
- Xây dựng Đề án vị trí việc làm chậm
so với thời gian quy định (tiêu chí 3.5 Mục II);
- Chưa thực hiện tổng hợp, đánh giá
tình hình tiếp nhận và giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính hàng tháng (tiêu
chí 4.4.1 Mục II);
- Tỷ lệ đạt chuẩn của công chức cấp
xã chưa đạt yêu cầu (tiêu chí 5.8.1 Mục II);
- Triển khai không đầy đủ, kịp thời
các công việc, nhiệm vụ theo quy định, chỉ đạo của UBND tỉnh.
|
30
|
UBND
thị xã Ninh Hòa
|
99
|
89
|
79,75
|
80,56%
|
KHÁ
|
- Chưa hoàn thành một số nhiệm vụ
đã đề ra tại Kế hoạch cải cách hành chính (tiêu chí 1.4 Mục I);
- Không Báo cáo rà soát, hệ thống
hóa văn bản quy phạm pháp luật theo quy định (tiêu chí 1.3 Mục II);
- Công khai chưa đầy đủ thủ tục hành
chính trên phần mềm Một cửa điện tử - chưa đầy đủ lĩnh vực giáo dục, văn hóa
thể thao, y tế (tiêu chí 2.2 Mục II);
- Báo cáo rà soát, đơn giản hóa thủ
tục hành chính không đúng thời gian quy định (tiêu chí 2.3.2 Mục II);
- Xây dựng Đề án vị trí việc làm chậm
so với thời gian quy định (tiêu chí 3.5 Mục II);
- Kết quả giải quyết thủ tục hành
chính thấp (tiêu chí 4.5 Mục II);
- Tỷ lệ đạt chuẩn của công chức cấp
xã và cán bộ cấp xã chưa đạt yêu cầu (tiêu chí 5.8 Mục II);
- Triển khai không đầy đủ, kịp thời
các công việc, nhiệm vụ theo quy định, chỉ đạo của UBND tỉnh.
|
31
|
UBND
huyện Vạn Ninh
|
99
|
88,5
|
76,25
|
77,02%
|
KHÁ
|
- Kế hoạch cải cách hành chính xác
định nhiệm vụ thiếu lĩnh vực thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông (tiêu
chí 1.2 Mục I);
- Thực hiện chưa đầy đủ các nhiệm vụ
tuyên ttuyền cải cách hành chính theo Kế hoạch tuyên truyền cải cách hành
chính của tỉnh (tiêu chí 3.2 Mục I);
- Không Báo cáo rà soát, hệ thống
hóa văn bản quy phạm pháp luật theo quy định (tiêu chí 1.3 Mục II);
- Công khai chưa đầy đủ thủ tục hành chính trên phần mềm Một cửa điện tử - chưa đầy đủ lĩnh vực giáo dục đào tạo, viễn thông và Internet (tiêu chí 2.2 Mục II);
- Báo cáo rà soát, đơn giản hóa thủ
tục hành chính không đúng thời gian quy định (2.3.2 Mục II);
- Chưa hoàn thiện quy chế làm việc
theo nhiệm kỳ mới (tiêu chí 3.2 Mục II);
- Xây dựng Đề án vị trí việc làm chậm
so với thời gian quy định (tiêu chí 3.5 Mục II);
- Chưa thực hiện tổng hợp, đánh giá
tình hình tiếp nhận và giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính hàng tháng (tiêu
chí 4.4.1 Mục II);
- Kết quả giải quyết thủ tục hành
chính thấp (tiêu chí 4.5 Mục II); đề nghị quan tâm hồ sơ tồn đọng năm 2016
(18,5% hồ sơ tồn đọng);
- Tỷ lệ đạt chuẩn của cán bộ cấp xã
chưa đạt yêu cầu (tiêu chí 5.8.2 Mục II).
|
32
|
UBND
thành phố Cam Ranh
|
99
|
85
|
75,5
|
76,26%
|
KHÁ
|
- Báo cáo công tác cải cách hành
chính định kỳ không đúng thời gian quy định (tiêu chí 4.2 Mục I);
- Chưa thực hiện kiện toàn cán bộ, tổ
chức tham mưu công tác cải cách hành chính (tiêu chí 5.1 Mục I);
- Không Báo cáo rà soát, hệ thống
hóa văn bản quy phạm pháp luật theo quy định (tiêu chí 1.3 Mục II);
- Công khai chưa đầy đủ thủ tục hành
chính trên phần mềm Một cửa điện tử - chưa đầy đủ lĩnh vực chứng thực, tư
pháp, viễn thông và internet, lao động (tiêu chí 2.2 Mục II);
- Xây dựng Đề án vị trí việc làm chậm
so với thời gian quy định (tiêu chí 3.5 Mục II);
- Chưa thực hiện tổng hợp, đánh giá
tình hình tiếp nhận và giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính hàng tháng (tiêu
chí 4.4.1 Mục II);
- Kết quả giải quyết thủ tục hành
chính thấp (tiêu chí 4.5 Mục II);
- Tỷ lệ đạt chuẩn của cán bộ cấp xã
chưa đạt yêu cầu (tiêu chí 5.8.2 Mục II);
- Triển khai không đầy đủ, kịp thời
các công việc, nhiệm vụ theo quy định, chỉ đạo của UBND tỉnh.
|
33
|
UBND
huyện Cam Lâm
|
99
|
86
|
75
|
75,76%
|
KHÁ
|
- Ban hành Kế hoạch cải cách hành
chính trễ (tiêu chí 1.1 Mục I);
- Đã thực hiện kiểm tra công tác cải
cách hành chính tuy nhiên chưa ban hành văn bản chỉ đạo khắc phục sau kiểm
tra (tiêu chí 2.3 Mục I);
- Không báo cáo rà soát, hệ thống
hóa văn bản quy phạm pháp luật theo quy định (tiêu chí 1.3 Mục II);
- Công khai chưa đầy đủ thủ tục
hành chính trên phần mềm Một cửa điện tử - chưa đầy đủ lĩnh vực y tế, tư
pháp, lao động (tiêu chí 2.2 mục II);
- Xây dựng Đề án vị trí việc làm chậm
so với thời gian quy định (tiêu chí 3.5 Mục II);
- Chưa thực hiện tổng hợp, đánh giá
tình hình tiếp nhận và giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính hàng tháng (tiêu
chí 4.4.1 Mục II);
- Kết quả giải quyết thủ tục hành
chính thấp (tiêu chí 4.5 Mục II);
- Tỷ lệ đạt chuẩn của công chức cấp
xã và cán bộ cấp xã chưa đạt yêu cầu (tiêu chí 5.8 Mục
II);
- Triển khai không đầy đủ, kịp thời
các công việc, nhiệm vụ theo quy định, chỉ đạo của UBND tỉnh.
|
34
|
UBND
huyện Khánh Sơn
|
99
|
86
|
70,25
|
70,96%
|
TB
|
- Ban hành Kế hoạch cải cách hành
chính trễ (tiêu chí 1.1 Mục I);
- Đã thực hiện kiểm tra công tác cải
cách hành chính tuy nhiên chưa ban hành văn bản chỉ đạo khắc phục tồn tại, hạn
chế sau kiểm tra (tiêu chí 2.3 Mục I);
- Thực hiện chưa đầy đủ các nhiệm vụ
tuyên truyền cải cách hành chính theo Kế hoạch tuyên truyền cải cách hành
chính của tỉnh (tiêu chí 3.2 Mục I);
- Báo cáo công tác cải cách hành
chính định kỳ không đúng thời gian quy định, chưa bám sát đề cương hướng dẫn
của Sở Nội vụ (tiêu chí 4.2, 4.3 Mục I);
- Không tổ chức Hội nghị tổng kết
công tác cải cách hành chính (tiêu chí 5.3 Mục I);
- Không Báo cáo rà soát, hệ thống
hóa văn bản quy phạm pháp luật theo quy định (tiêu chí 1.3 Mục II);
- Công khai chưa đầy đủ thủ tục
hành chính trên phần mềm Một cửa điện tử - chưa đầy đủ lĩnh vực y tế, tư
pháp, giáo dục đào tạo (tiêu chí 2.2 Mục II);
- Không Báo cáo rà soát, đơn giản
hóa thủ tục hành chính (tiêu chí 2.3.2 Mục II);
- Xây dựng Đề án vị trí việc làm chậm
so với thời gian quy định (tiêu chí 3.5 Mục II);
- Chưa thực hiện tổng hợp, đánh giá
tình hình tiếp nhận và giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính hàng tháng (tiêu
chí 4.4.1 Mục II);
- Tỷ lệ giải quyết thủ tục hành
chính thấp (tiêu chí 4.5 Mục II);
- Tỷ lệ đạt chuẩn của cán bộ cấp xã
chưa đạt yêu cầu (tiêu chí 5.8.2 Mục II).
|
IV
|
CÁC ĐƠN VỊ
SỰ NGHIỆP
|
35
|
Trường
Cao đẳng Nghề Nha Trang
|
100
|
87,25
|
85,5
|
85,50%
|
TỐT
|
- Đã thực hiện kiểm tra công tác cải
cách hành chính tuy nhiên chưa ban hành văn bản chỉ đạo khắc phục hạn chế, tồn
tại sau kiểm tra (tiêu chí 2.3 Mục I);
- Chưa thực hiện tổng kết công tác
cải cách hành chính (tiêu chí 5.3 Mục I);
- Chưa thực hiện công khai địa chỉ
tiếp nhận đường dây nóng, quy định quy trình tiếp nhận xử lý phản ánh, kiến
nghị của cá nhân, tổ chức về chất lượng cung cấp dịch vụ (tiêu chí 2.4.1 Mục
II);
- Báo cáo không đầy đủ tình hình thực
hiện Kế hoạch chuyển đổi vị trí công tác đối với viên chức không giữ chức vụ
lãnh đạo, quản lý (tiêu chí 4.5 Mục II).
|
36
|
Ban
Quản lý dự án các công trình Giao thông và Thủy lợi
|
90
|
72
|
76,5
|
85,00%
|
TỐT
|
- Kế hoạch cải cách hành chính chưa
xác định rõ kết quả đạt được, thời hạn, trách nhiệm thực hiện (tiêu chí 1.3 Mục
I);
- Triển khai không đầy đủ, kịp thời
các công việc, nhiệm vụ theo quy định, chỉ đạo của UBND tỉnh.;
|
37
|
Ban
Quản lý Khu du lịch Bán đảo Cam Ranh
|
90
|
75,25
|
77,25
|
83,97%
|
KHÁ
|
- Kế hoạch cải cách hành chính chưa
xác định rõ kết quả đạt được, thời hạn, trách nhiệm thực hiện (tiêu chí 1.3 Mục
I);
- Chưa triển khai đầy đủ các nhiệm vụ
tuyên truyền theo Kế hoạch tuyên truyền cải cách hành chính của tỉnh (tiêu
chí 3.2 Mục I);
- Tham gia tập huấn nghiệp vụ công
tác cải cách hành chính không đầy đủ (tiêu chí 5.2 Mục I);
- Chưa thực hiện rà soát quy chế phối
hợp hoạt động, thực hiện nhiệm vụ với các ngành, địa phương liên quan (tiêu
chí 1.2 Mục II).
|
38
|
Ban
Quản lý dự án các công trình xây dựng dân dụng
|
100
|
75,5
|
73,5
|
81,67%
|
KHÁ
|
- Kế hoạch cải cách hành chính chưa
xác định rõ kết quả đạt được, thời hạn, trách nhiệm thực hiện, chưa hoàn
thành các nhiệm vụ được đề ra trong kế hoạch (tiêu chí 1.3, 1.4 Mục I);
- Chưa triển khai đầy đủ các nhiệm
vụ tuyên truyền theo Kế hoạch tuyên truyền cải cách hành chính của tỉnh (tiêu
chí 3.2 Mục I);
- Chưa thực hiện kiện toàn cán bộ,
tổ chức tham mưu công tác cải cách hành chính (tiêu chí 5.1 Mục I);
- Tham gia tập huấn nghiệp vụ công
tác cải cách hành chính không đầy đủ (tiêu chí 5.2 Mục I);
- Chưa chú trọng việc chuyển đổi vị
trí công tác đối với công chức, viên chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý
(tiêu chí 4.5 Mục II).
|
39
|
Đài
Phát thanh - Truyền hình Khánh Hòa
|
90
|
84
|
80,5
|
80,50%
|
KHÁ
|
- Kế hoạch cải cách hành chính chưa
xác định rõ kết quả đạt được, thời hạn, trách nhiệm thực hiện, chưa hoàn
thành một số nhiệm vụ đề ra tại kế hoạch (tiêu chí 1.3, 1.4 Mục I);
- Đã ban hành Kế hoạch kiểm tra
công tác cải cách hành chính, thực hiện kiểm tra lồng ghép với các nội dung
kiểm tra khác của cơ quan, tuy nhiên không có báo cáo kết quả kiểm tra cũng
như văn bản chỉ đạo khắc phục hạn chế, tồn tại sau kiểm tra (tiêu chí 2.2,
2.3 Mục I);
- Chưa thực hiện kiện toàn cán bộ, tổ
chức tham mưu công tác cải cách hành chính (tiêu chí 5.1 Mục I);
- Tham gia tập huấn nghiệp vụ công
tác cải cách hành chính không đầy đủ (tiêu chí 5.2 Mục I);
- Chưa thực hiện tổng kết công tác
cải cách hành chính (tiêu chí 5.3 Mục I);
- Thực hiện tiêu chuẩn hóa quy
trình cung cấp dịch vụ, phục vụ khách hàng chưa đầy đủ (tiêu chí 6.3 Mục II);
- Mức độ ứng dụng công nghệ thông
tin trong các quy trình cung cấp dịch vụ còn thấp (tiêu chí 6.4 Mục II).
|
40
|
Trường
Cao đẳng Y tế Khánh Hòa
|
90
|
68
|
77
|
77,00%
|
KHÁ
|
- Chưa thực hiện kiện toàn cán bộ,
tổ chức tham mưu công tác cải cách hành chính (5.1 Mục I);
- Trường có rà soát các quy định,
quy chế về tổ chức và hoạt động của trường nhưng chưa có báo cáo, kiến nghị cụ
thể (tiêu chí 1.1 Mục II);
- Chưa thực hiện rà soát, hoàn thiện
các quy định, quy chế về thái độ, phương thức, trách nhiệm phục vụ khách hàng
(tiêu chí 1.3 Mục II);
- Chưa thực thi các giải pháp đơn
giản hóa, hợp lý hóa các quy trình nghiệp vụ, quy trình thủ tục giao dịch, phục
vụ khách hàng (tiêu chí 2.3 Mục II);
- Chưa tổ chức thực hiện tiếp nhận,
xử lý phản ánh, kiến nghị về chất lượng cung cấp dịch vụ (tiêu chí 2.4 Mục
II);
- Chưa thực hiện rà soát để đề xuất
phương án đổi mới cơ chế hoạt động và cơ chế tài chính (tiêu chí 5.2 Mục II);
- Mức độ cung cấp các dịch vụ công
trực tuyến còn ít (tiêu chí 6.1.2 Mục II);
- Thực hiện tiêu chuẩn hóa quy
trình cung cấp dịch vụ, phục vụ khách hàng chưa đầy đủ (tiêu chí 6.3 Mục II);
- Mức độ ứng dụng công nghệ thông
tin trong các quy trình cung cấp dịch vụ còn thấp (tiêu chí 6.4 Mục II).
|
41
|
Ban
Quản lý dự án phát triển tỉnh Khánh Hòa
|
92
|
65,5
|
69,25
|
76,94%
|
KHÁ
|
- Kế hoạch cải cách hành chính chưa
xác định rõ kết quả đạt được, thời hạn, trách nhiệm thực hiện; chưa hoàn
thành một số nhiệm vụ đề ra trong Kế hoạch cải cách hành chính (tiêu chí 1.3,
1.4 Mục I);
- Chưa triển khai đầy đủ các nhiệm
vụ tuyên truyền theo Kế hoạch tuyên truyền cải cách hành chính của tỉnh (tiêu
chí 3.2 Mục I);
- Báo cáo công tác cải cách hành
chính định kỳ không đúng thời gian quy định (tiêu chí Mục I);
- Tham gia tập huấn nghiệp vụ công
tác cải cách hành chính không đầy đủ (tiêu chí 5.2 Mục I);
- Chưa thực hiện rà soát quy chế phối
hợp hoạt động, thực hiện nhiệm vụ với các ngành, địa phương liên quan (tiêu
chí 1.2 Mục II);
- Chưa xây dựng Đề án vị trí việc
làm (tiêu chí 3.3 Mục II);
- Chưa xây dựng Quy tắc ứng xử của
công chức, viên chức (tiêu chí 4.4 Mục II);
- Chưa thực hiện tiêu chuẩn hóa quy
trình cung cấp dịch vụ, phục vụ khách hàng (tiêu chí 6.3 Mục II).
|
42
|
Ban
Quản lý dự án các công trình trọng điểm
|
100
|
75
|
67
|
74,44%
|
TB
|
- Kế hoạch cải cách hành chính chưa
xác định rõ kết quả đạt được, thời hạn, trách nhiệm thực hiện (tiêu chí 1.3 Mục
I);
- Chưa thực hiện kiện toàn cán bộ,
tổ chức tham mưu công tác cải cách hành chính (tiêu chí 5.1 Mục I);
- Chưa rà soát quy chế phối hợp hoạt
động, thực hiện nhiệm vụ với các ngành, địa phương có liên quan (tiêu chí 1.2
Mục II);
- Chưa thực thi các giải pháp đơn
giản hóa, hợp lý hóa các quy trình nghiệp vụ, quy trình thủ tục giao dịch, phục
vụ khách hàng (tiêu chí 2.3 Mục II);
- Chưa thực hiện tiêu chuẩn hóa quy
trình cung cấp dịch vụ, phục vụ khách hàng (tiêu chí 6.3 Mục II).
|
43
|
Trường
Đại học khánh Hòa
|
100
|
75
|
65,75
|
65,75%
|
TB
|
- Kế hoạch cải cách hành chính chưa xác định rõ kết quả đạt được, thời hạn, trách nhiệm thực hiện, thực
hiện chưa đầy đủ một số nhiệm vụ tại Kế hoạch cải cách hành chính (tiêu chí
1.3 Mục I);
- Không ban hành Kế hoạch kiểm tra
cải cách hành chính (tiêu chí 2.1 Mục I);
- Chưa triển khai đầy đủ các nhiệm
vụ tuyên truyền theo Kế hoạch tuyên truyền cải cách hành chính của tỉnh (tiêu
chí 3.2 Mục I);
- Báo cáo công tác cải cách hành
chính định kỳ không đúng thời gian quy định (tiêu chí 4.2 Mục I);
- Chưa thực hiện kiện toàn cán bộ,
tổ chức tham mưu công tác cải cách hành chính (tiêu chí 5.1 Mục I);
- Chưa rà soát quy chế phối hợp hoạt
động, thực hiện nhiệm vụ với các ngành, địa phương có liên quan (tiêu chí 1.2
Mục II);
- Chưa triển khai các giải pháp đơn
giản hóa, hợp lý hóa các quy trình nghiệp vụ phục vụ khách hàng (tiêu chí 2.3
Mục II);
- Chưa báo cáo kết quả tiếp nhận phản
ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức theo quy định (tiêu chí 2.4.2 Mục II);
- Không ban hành Kế hoạch chuyển đổi
vị trí công tác đối với công chức, viên chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản
lý và không tổ chức thực hiện (tiêu chí 4.5 Mục II);
- Chưa sử dụng phần mềm quản lý văn
bản và điều hành để trao đổi công việc (tiêu chí 6.2.2 Mục II);
- Chưa thực hiện tiêu chuẩn hóa quy
trình cung cấp dịch vụ, phục vụ khách hàng (tiêu chí 6.3 Mục II);
- Mức độ ứng dụng công nghệ thông
tin trong các quy trình cung cấp dịch vụ còn thấp (tiêu chí 6.4 Mục II).
|
Quyết định 254/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt và công bố Chỉ số và xếp hạng kết quả cải cách hành chính năm 2016 do tỉnh Khánh Hòa ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 254/QĐ-UBND ngày 20/01/2017 phê duyệt và công bố Chỉ số và xếp hạng kết quả cải cách hành chính năm 2016 do tỉnh Khánh Hòa ban hành
1.132
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|