Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 2539/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Hòa Bình Người ký: Bùi Văn Khánh
Ngày ban hành: 25/11/2024 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2539/QĐ-UBND

Hòa Bình, ngày 25 tháng 11 năm 2024

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ (BỔ SUNG) TRONG HỆ THỐNG CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA THANH TRA TỈNH HÒA BÌNH

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025;

Căn cứ Quyết định số 457/QĐ-TTCP ngày 11/9/2023 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc công bố thủ tục hành chính nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra Chính phủ;

Theo đề nghị của Chánh Thanh tra tỉnh tại Tờ trình số 1943/TT-TTr ngày 21/11/2024.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 04 thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống cơ quan hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra tỉnh Hòa Bình.

(có Phụ lục và nội dung chi tiết kèm theo).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Giao Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ công khai Quyết định này trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh theo quy định. Thời hạn hoàn thành chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày ban hành Quyết định.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Chánh Thanh tra tỉnh; Giám đốc các Sở, Trưởng các Ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục Kiểm soát TTHC-VPCP;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Các Phó CVP/UBND tỉnh;
- Lưu VT, NVK (Ng.50b)

CHỦ TỊCH




Bùi Văn Khánh


PHỤ LỤC

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH NỘI BỘ GIỮA CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA THANH TRA TỈNH HÒA BÌNH
(kèm theo Quyết định số: 2539/QĐ-UBND ngày 25 tháng 11 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hoà Bình)

Phần I.

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

STT

Tên TTHC nội bộ

Lĩnh vực

Đối tượng thực hiện

Thẩm quyền giải quyết

Văn bản quy định TTHC nội bộ

TTHC nội bộ cơ quan, người có thẩm quyền ở Trung ương đã ban hành quy định; cơ quan, người có thẩm quyền ở địa phương thực hiện hoặc quy định bổ sung theo thẩm quyền để thực hiện

1

Xét tặng kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Thanh tra”

Thi đua, khen thưởng

Cá nhân, tổ chức đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương.

Thanh tra tỉnh

Thông tư số 02/2024/TT-TTCP ngày 20/3/2024 của Thanh tra Chính phủ

2

Thủ tục tặng thưởng bằng khen của Tổng Thanh tra Chính phủ đối với tập thể

Thi đua, khen thưởng

Các tập thể thuộc Thanh tra tỉnh; Thanh tra thuộc các sở, ngành, huyện, thành phố.

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổng Thanh tra Chính phủ

- Cơ quan giải quyết: Thanh tra tỉnh

Luật Thi đua, khen thưởng ngày 15/6/2022; Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31/12/2023 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng; Thông tư số 01/2024/TT-BNV ngày 24/2/2024 quy định biện pháp thi hành Luật thi đua, khen thưởng và Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng; Thông tư số 03/2024/TT-TTCP ngày 25/3/2024 của Thanh tra Chính phủ Quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng đối với ngành Thanh tra

3

Thủ tục tặng thưởng bằng khen của Tổng Thanh tra Chính phủ đối với cá nhân

Thi đua, khen thưởng

Thanh tra tỉnh; Thanh tra huyện, thành phố; Thanh tra sở, ngành.

Thanh tra tỉnh

Luật Thi đua, khen thưởng ngày 15/6/2022; Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31/12/2023 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng; Thông tư số 01/2024/TT-BNV ngày 24/2/2024 quy định biện pháp thi hành Luật thi đua, khen thưởng và Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31/12/2023 của Chính phủ; Thông tư số 03/2024/TT-TTCP ngày 25/3/2024 của Thanh tra Chính phủ Quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng đối với ngành Thanh tra

4

Cung cấp thông tin cơ sở dữ liệu về kiểm soát tài sản, thu nhập (theo yêu cầu của cơ quan, tổ chức, đơn vị phụ trách công tác tổ chức cán bộ, kiểm tra có thẩm quyền của Đảng, Quốc hội, cơ quan trung ương của các tổ chức chính trị - xã hội; Cơ quan thanh tra, Kiểm toán Nhà nước, Cơ quan điều tra, Viện kiểm sát nhân dân, Tòa án nhân dân).

Phòng, chống tham nhũng

- Cơ quan có thẩm quyền kiểm soát tài sản, thu nhập.

- Cơ quan điều tra, truy tố, xét xử.

- Cơ quan, tổ chức, cá nhân có quyền yêu cầu cung cấp thông tin theo quy định của pháp luật

Cơ quan có thẩm quyền kiểm soát tài sản, thu nhập

Điều 17, 18, 19 Nghị định số 130/2020/NĐ- CP ngày 30/10/2020 của Chính phủ về kiểm soát tài sản, thu nhập.


Phần II.

NỘI DUNG

CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(kèm theo Quyết định số: 2539/QĐ-UBND ngày 25 tháng 11 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hoà Bình)

1. Thủ tục xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Thanh tra”

1.1. Trình tự thực hiện

- Bước 1: Lập hồ sơ, đề nghị xét tặng kỷ niệm chương

+ Thanh tra tỉnh, Thanh tra huyện, thành phố, sở, ngành có trách nhiệm lập hồ sơ, đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương cho các cá nhân đủ điều kiện và bảo đảm tính chính xác của hồ sơ.

+ Gửi công văn kèm theo danh sách đề nghị xét tặng kỷ niệm chương về Văn phòng Thanh tra tỉnh từ ngày 01/8 đến trước ngày 25/8 hằng năm.

- Bước 2: Tổng hợp hồ sơ, đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương

Văn phòng Thanh tra tỉnh có trách nhiệm tổng hợp hồ sơ đề nghị tặng kỷ niệm chương để trình Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Thanh tra tỉnh thẩm định trước ngày 30/8 hằng năm và gửi về Hội đồng Thi đua khen thưởng ngành Thanh tra (qua Vụ Tổ chức cán bộ), Thanh tra Chính phủ trước ngày 10 tháng 9 hàng năm.

- Bước 3: Rà soát, thẩm định hồ sơ đề nghị xét tặng kỷ niệm chương

Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Thanh tra tỉnh có trách nhiệm thẩm định hồ sơ đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương do các cơ quan, tổ chức, đơn vị đề nghị và lập hồ sơ đề nghị xét tặng, bảo đảm tính chính xác của hồ sơ quy định tại khoản 3 Điều 8 Thông tư số 02/2024/TT-TTCP ngày 20/3/2024 của Thanh tra Chính phủ.

- Bước 4: Tổ chức trao tặng Kỷ niệm chương

Thanh tra tỉnh có trách nhiệm tổ chức trao tặng cho các cá nhân quy định tại khoản 1 và điểm d, điểm đ, điểm g khoản 2 Điều 4 của Thông tư 02/2024/TT-TTCP ngày 20/3/2024 của Thanh tra Chính phủ.

1.2. Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua Dịch vụ bưu chính về Văn phòng Thanh tra tỉnh.

1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ

- Tờ trình đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương.

- Danh sách đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương thực hiện theo Mẫu 01, Mẫu 02Mẫu 03 ban hành kèm theo Thông tư 02/2024/TT-TTCP ngày 20/3/2024 của Thanh tra Chính phủ.

- Bản khai thành tích và quá trình công tác đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương thực hiện theo Mẫu 04 ban hành kèm theo và áp dụng đối với các đối tượng được quy định tại khoản 1 Điều 4 của Thông tư 02/2024/TT-TTCP ngày 20/3/2024 của Thanh tra Chính phủ.

- Bản sao các quyết định khen thưởng đối với các trường hợp được ưu tiên xét tặng.

b) Số lượng hồ sơ: Hồ sơ đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương được lập thành 02 bộ, 01 bộ lưu tại cơ quan, tổ chức, đơn vị trình, 01 bộ gửi Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Thanh tra tỉnh.

1.4. Thời hạn giải quyết: Từ 01/8 đến trước ngày 30/8 hàng năm.

1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương.

1.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Thanh tra tỉnh.

- Đơn vị trực tiếp thực hiện: Văn phòng Thanh tra tỉnh.

1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Công văn đề nghị tặng kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp thanh tra” của Chánh Thanh tra tỉnh.

1.8. Phí, lệ phí: Không quy định.

1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu 01, 02, 03, 04 của Thông tư 02/2024/TT-TTCP ngày 20/3/2024 của Thanh tra Chính phủ.

1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

(1) Điều kiện, tiêu chuẩn xét tặng Kỷ niệm chương

- Cá nhân công tác trong các cơ quan thanh tra có thời gian công tác liên tục từ đủ 10 năm trở lên tính đến ngày 01/9 của năm đề nghị xét tặng.

Người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành có thời gian làm công tác thanh tra liên tục từ đủ 20 năm trở lên tính đến ngày 01/9 của năm đề nghị xét tặng.

- Cá nhân thuộc đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư số 02/2024/TT-TTCP ngày 20/3/2024 của Thanh tra Chính phủ: Cá nhân thuộc đối tượng quy định tại điểm b, điểm c, điểm d phải có thời gian giữ chức vụ ít nhất từ đủ 05 năm trở lên và có ít nhất 04 năm phụ trách hoặc theo dõi công tác thanh tra; Cá nhân thuộc đối tượng quy định tại các điểm đ, điểm e, điểm g phải có thời gian giữ chức vụ ít nhất từ đủ 10 năm trở lên và có ít nhất 08 năm phụ trách hoặc theo dõi công tác thanh tra.

- Các trường hợp khác do Tổng Thanh tra Chính phủ quyết định.

(2) Các cá nhân được ưu tiên xét tặng Kỷ niệm chương

Cá nhân thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 4 của Thông tư 02/2024/TT-TTCP ngày 20/3/2024 của Thanh tra Chính phủ được ưu tiên xét tặng Kỷ niệm chương như sau:

- Cá nhân được tặng danh hiệu “Anh hùng lực lượng vũ trang”, “Anh hùng lao động”, Huân chương Sao vàng, Huân chương Hồ Chí Minh, Huân chương Độc lập các hạng được đề nghị xét tặng sau khi có quyết định khen thưởng.

- Cá nhân được tặng “Giải thưởng Hồ Chí Minh”, “Giải thưởng Nhà nước”, danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc”, Huân chương các loại (trừ các loại Huân chương quy định tại khoản 1 Điều này) được đề nghị xét tặng sớm hơn 02 năm.

- Cá nhân được tặng thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ hoặc được tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp Bộ, ngành, tỉnh được đề nghị xét tặng sớm hơn 01 năm.

- Cá nhân được tặng thưởng Bằng khen của Tổng Thanh tra Chính phủ hoặc được tặng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở” được đề nghị xét tặng sớm hơn 06 tháng.

- Cá nhân còn thiếu thời gian làm công tác thanh tra hoặc phụ trách, theo dõi công tác thanh tra tối đa 12 tháng so với quy định tính đến thời điểm nghỉ hưu, thì được ưu tiên xem xét tặng Kỷ niệm chương trước khi nghỉ hưu.

- Các danh hiệu, hình thức khen thưởng để tính ưu tiên thời gian xét tặng Kỷ niệm chương phải được tặng và công nhận trong thời gian cá nhân làm công tác thanh tra; cá nhân được tặng nhiều danh hiệu, hình thức khen thưởng thì được tính thời gian ưu tiên của danh hiệu, hình thức khen thưởng cao nhất.

(3) Đối tượng chưa hoặc không xét tặng Kỷ niệm chương

- Chưa xét tặng đối với cá nhân đang trong thời gian xem xét kỷ luật hoặc có liên quan đến các vụ án hình sự mà chưa có kết luận của cơ quan có thẩm quyền.

- Chưa xét tặng đối với cá nhân đang trong thời gian thi hành kỷ luật. Thời gian chịu hình thức kỷ luật không được tính vào thời gian công tác để xét tặng Kỷ niệm chương.

- Không xét tặng đối với các cá nhân đã bị buộc thôi việc, bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc bị khai trừ ra khỏi Đảng.

- Không xét tặng cho những cá nhân đã được tặng Huy chương “Vì sự nghiệp Thanh tra”

1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Thông tư số 02/2024/TT- TTCP ngày 20 tháng 3 năm 2024 của Thanh tra Chính phủ Quy định xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Thanh tra”.

2. Thủ tục tặng thưởng bằng khen của Tổng Thanh tra Chính phủ đối với tập thể

2.1. Trình tự thực hiện

- Bước 1: Đăng ký thi đua. Chánh Văn phòng, Trưởng phòng các phòng Nghiệp vụ thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra các sở, ngành, huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm gửi đăng ký thi đua của tập thể về Văn phòng Thanh tra tỉnh trước ngày 15 tháng 3 hàng năm.

- Bước 2: Gửi hồ sơ đề nghị tặng thưởng Bằng khen của Tổng Thanh tra Chính phủ đối với tập thể. Hồ sơ đề nghị tặng thưởng Bằng khen của Tổng Thanh tra Chính phủ đối với tập thể các đơn vị gửi về Văn phòng Thanh tra tỉnh trước ngày 15 tháng 12 hàng năm.

- Bước 3: Thẩm định hồ sơ đề nghị tặng thưởng Bằng khen của Tổng Thanh tra Chính phủ đối với tập thể.

Sau khi nhận được hồ sơ, Văn phòng Thanh tra tỉnh rà soát tính pháp lý của hồ sơ, thẩm định thành tích và tổng hợp tham mưu Chánh Thanh tra tỉnh trình Hội đồng Thi đua - Khen thưởng ngành Thanh tra họp, xem xét, thống nhất trình Tổng Thanh tra Chính phủ quyết định.

2.2. Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ trực tiếp đến Văn phòng Thanh tra tỉnh hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích.

2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ: Hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng thực hiện theo khoản 1, khoản 2 Điều 84 của Luật Thi đua, khen thưởng năm 2022.

- Tờ trình đề nghị khen thưởng của Chánh Văn phòng, Trưởng các phòng Nghiệp vụ thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra các sở, ngành, huyện, thành phố;

- Báo cáo thành tích của tập thể được đề nghị khen thưởng có xác nhận của Thủ trưởng đơn vị cấp trên trực tiếp;

- Biên bản họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng của Thanh tra tỉnh; Biên bản họp bình xét thi đua, đề nghị khen thưởng của Văn phòng, các phòng Nghiệp vụ thuộc Thanh tra tỉnh, Thanh tra các sở, ngành, huyện, thành phố);

b) Số lượng: 01 bộ.

2.4. Thời hạn giải quyết: Thời hạn giải quyết: Từ ngày 15 tháng 12 năm đề nghị tặng thưởng đến ngày 31 tháng 3 năm sau.

2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các tập thể thuộc Thanh tra tỉnh; Thanh tra thuộc các sở, ngành, huyện, thành phố.

2.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổng Thanh tra Chính phủ.

- Đơn vị trực tiếp thực hiện: Thanh tra tỉnh.

2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định tặng Bằng khen của Tổng Thanh tra Chính phủ đối với tập thể.

2.8. Phí, lệ phí: Không quy định.

2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.

2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

+ Đối với tập thể Thanh tra tỉnh phải là tập thể tiêu biểu, hoàn thành tốt nhiệm vụ công tác, các chỉ tiêu thi đua trong phong trào thi đua do Thanh tra Chính phủ phát động; được các đơn vị trong cùng cụm, khối thi đua bình xét, suy tôn; có nhân tố mới, mô hình mới để các tập thể khác trong ngành Thanh tra học tập; nội bộ đoàn kết, tích cực thực hành tiết kiệm, chống tham nhũng, lãng phí.

+ Đối với tiêu chuẩn, đối tượng xét tặng danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc” theo quy định tại Điều 5 Thông tư số 03/2024/TT-TTCP ngày 25/3/2024 của Thanh tra Chính phủ Quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng đối với ngành Thanh tra.

+ Tiêu chuẩn, đối tượng xét tặng danh hiệu “Tập thể lao động tiên tiến” Quy định tại Điều 6 Thông tư số 03/2024/TT-TTCP ngày 25/3/2024 của Thanh tra Chính phủ;

+ Tiêu chuẩn xét tặng, truy tặng Bằng khen của Tổng Thanh tra Chính phủ được Quy định tại Điều 7 Thông tư số 03/2024/TT-TTCP ngày 25/3/2024 của Thanh tra Chính phủ.

2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

Luật Thi đua, khen thưởng ngày 15/6/2022;

Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31/12/2023 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;

Thông tư số 01/2024/TT-BNV ngày 24/2/2024 quy định biện pháp thi hành Luật thi đua, khen thưởng và Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;

Thông tư số 03/2024/TT-TTCP ngày 25/3/2024 của Thanh tra Chính phủ Quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng đối với ngành Thanh tra.

3. Thủ tục tặng thưởng bằng khen của Tổng Thanh tra Chính phủ đối với cá nhân

3.1. Trình tự thực hiện

- Bước 1: Đăng ký thi đua.

- Các cá nhân thuộc Thanh tra tỉnh; Thanh tra huyện, thành phố; Thanh tra sở, ngành.

- Bước 2: Gửi hồ sơ đề nghị tặng thưởng Bằng khen của Tổng Thanh tra Chính phủ.

Thanh tra tỉnh; Thanh tra huyện, thành phố; Thanh tra sở, ngành gửi hồ sơ đề nghị tặng thưởng Bằng khen của Tổng Thanh tra Chính phủ đối với cá nhân về Thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Thanh tra tỉnh (Văn phòng) trước ngày 10 tháng 12 hàng năm, trừ trường hợp Thanh tra tỉnh có hướng dẫn khác.

- Bước 3: Thẩm định hồ sơ đề nghị tặng thưởng Bằng khen của Tổng Thanh tra Chính phủ đối với cá nhân.

Sau khi nhận được hồ sơ, Thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Thanh tra tỉnh (Văn phòng Thanh tra tỉnh) rà soát tính pháp lý của hồ sơ, thẩm định thành tích và tổng hợp trình Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Thanh tra tỉnh họp, xem xét, thống nhất trình Chánh Thanh tra tỉnh quyết định.

3.2. Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ trực tiếp đến Văn phòng - Thanh tra tỉnh hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính.

3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ: Thực hiện theo khoản 1, khoản 2 Điều 84 của Luật Thi đua, khen thưởng năm 2022, gồm:

- Tờ trình đề nghị khen thưởng của Thanh tra tỉnh; Thanh tra huyện, thành phố; Thanh tra sở, ngành;

- Báo cáo thành tích của cá nhân được đề nghị khen thưởng có xác nhận của Thủ trưởng đơn vị cấp trên trực tiếp;

- Biên bản họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng của cấp trình khen hoặc Biên bản bình xét thi đua, đề nghị khen thưởng.

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

3.4. Thời hạn giải quyết: Trong quý IV.

3.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Thanh tra tỉnh; Thanh tra huyện, thành phố; Thanh tra sở, ngành.

3.6. Cơ quan giải quyết TTHC:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Thanh tra tỉnh.

- Đơn vị trực tiếp thực hiện: Văn phòng Thanh tra tỉnh.

3.7. Kết quả thực hiện TTHC: Công văn đề nghị tặng Bằng khen của Chánh Thanh tra tỉnh đối với cá nhân.

3.8. Phí, lệ phí: Không quy định.

3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.

3.10. Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Điều kiện, tiêu chuẩn tặng Bằng khen của Tổng Thanh tra Chính phủ đối với các cá nhân thuộc Thanh tra tỉnh, Thanh tra huyện, thành phố; Thanh tra sở, ngành:

+ Có thành tích đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và phát triển ngành Thanh tra; Các trường hợp khác do Tổng Thanh tra Chính phủ quyết định.

+ Các tiêu chuẩn được quy định tại khoản 1 Điều 24 của Luật Thi đua, khen thưởng và Điều 2 Điều 3 Thông tư số 03/2024/TT-TTCP ngày 25/3/2024 của Thanh tra Chính phủ.

3.11. Căn cứ pháp lý của TTHC: Luật Thi đua, khen thưởng ngày 15/6/2022; Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31/12/2023 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng; Thông tư số 01/2024/TT-BNV ngày 24/2/2024 quy định biện pháp thi hành Luật thi đua, khen thưởng và Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng; Thông tư số 03/2024/TT-TTCP ngày 25/3/2024 của Thanh tra Chính phủ Quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng đối với ngành Thanh tra.

4. Thủ tục cung cấp thông tin cơ sở dữ liệu về kiểm soát tài sản, thu nhập (theo yêu cầu của cơ quan, tổ chức, đơn vị phụ trách công tác tổ chức cán bộ, kiểm tra có thẩm quyền của Đảng, Quốc hội, cơ quan trung ương của các tổ chức chính trị - xã hội; Cơ quan thanh tra, Kiểm toán Nhà nước, Cơ quan điều tra, Viện kiểm sát nhân dân, Tòa án nhân dân).

4.1. Trình tự thực hiện

Cơ quan có nhu cầu cung cấp thông tin cơ sở dữ liệu về kiểm soát tài sản, thu nhập (theo yêu cầu của cơ quan, tổ chức, đơn vị phụ trách công tác tổ chức cán bộ, kiểm tra có thẩm quyền của Đảng, Quốc hội, cơ quan trung ương của các tổ chức chính trị - xã hội; Cơ quan thanh tra, Kiểm toán Nhà nước, Cơ quan điều tra, Viện kiểm sát nhân dân, Tòa án nhân dân), gửi văn bản đến cơ quan có thẩm quyền Thanh tra Chính phủ và các Cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập khác cung cấp thông tin cơ sở dữ liệu về kiểm soát tài sản, thu nhập theo yêu cầu của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chủ tịch nước, Thủ tướng Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Hội đồng bầu cử quốc gia và các cơ quan, tổ chức khác theo quy định tại các điểm đ, e, g, h và i khoản 1 Điều 42 của Luật Phòng, chống tham nhũng.

4.2. Cách thức thực hiện:

- Cơ quan có nhu cầu cung cấp thông tin cơ sở dữ liệu về kiểm soát tài sản, thu nhập (theo yêu cầu của cơ quan, tổ chức, đơn vị phụ trách công tác tổ chức cán bộ, kiểm tra có thẩm quyền của Đảng, Quốc hội, cơ quan trung ương của các tổ chức chính trị - xã hội; Cơ quan thanh tra, Kiểm toán Nhà nước, Cơ quan điều tra, Viện kiểm sát nhân dân, Tòa án nhân dân) có Văn bản đề nghị cung cấp thông tin, nêu rõ: Mục đích yêu cầu; Nội dung thông tin cần cung cấp; Thông tin về đối tượng cần tra cứu (họ tên, chức vụ, cơ quan làm việc...); Chứng từ pháp lý chứng minh tư cách hoặc quyền hạn yêu cầu (nếu cần). Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập.

4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ: Văn bản đề nghị cung cấp thông tin cơ sở dữ liệu về kiểm soát tài sản, thu nhập.

4.4. Thời hạn giải quyết: Không quy định.

4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền kiểm soát tài sản, thu nhập.

- Cơ quan điều tra, truy tố, xét xử.

- Cơ quan, tổ chức, cá nhân có quyền yêu cầu cung cấp thông tin theo quy định của pháp luật.

4.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Cơ quan có thẩm quyền kiểm soát tài sản, thu nhập

4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản cung cấp thông tin cơ sở dữ liệu về kiểm soát tài sản, thu nhập.

4.8. Phí, lệ phí: Không quy định.

4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.

4.10. Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

4.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:

- Luật Phòng, chống tham nhũng 2018 (sửa đổi, bổ sung năm 2020).

- Điều 17, 18, 19 Nghị định số 130/2020/NĐ-CP ngày 30/10/2020 của Chính phủ về kiểm soát tài sản, thu nhập.

- Các văn bản hướng dẫn thi hành liên quan khác./.

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 2539/QĐ-UBND ngày 25/11/2024 công bố thủ tục hành chính nội bộ (bổ sung) trong hệ thống cơ quan hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra tỉnh Hòa Bình

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


13

DMCA.com Protection Status
IP: 3.147.51.147
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!