|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2535/QĐ-BNN-KHCN 2018 phê duyệt danh mục đặt hàng đề tài nghiên cứu cấp Bộ
Số hiệu:
|
2535/QĐ-BNN-KHCN
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
Người ký:
|
Lê Quốc Doanh
|
Ngày ban hành:
|
29/06/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2535/QĐ-BNN-KHCN
|
Hà
Nội, ngày 29 tháng 6
năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT DANH MỤC ĐẶT HÀNG ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU VÀ DỰ ÁN SẢN XUẤT THỬ
NGHIỆM CẤP BỘ BẮT ĐẦU THỰC HIỆN TỪ NĂM 2019
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP
ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Thông tư số
18/2015/TT-BNNPTNT ngày 24 tháng 4 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa
học, Công nghệ và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt danh mục đặt hàng đề tài nghiên cứu và
dự án sản xuất thử nghiệm cấp Bộ bắt đầu thực hiện từ năm 2019 (Phụ lục kèm
theo).
Điều 2. Giao Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường chủ
trì hướng dẫn và tổ chức tuyển chọn/giao trực tiếp đơn vị chủ trì, cá nhân chủ
nhiệm thực hiện các đề tài, dự án trong danh mục tại Điều 1, trình Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét phê duyệt theo các quy định hiện
hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công
nghệ và Môi trường và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Lưu: VT, KHCN (NVL.20b).
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Quốc Doanh
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU, DỰ ÁN SXTN CẤP BỘ ĐẶT HÀNG BẮT ĐẦU
THỰC HIỆN TỪ NĂM 2019
(Kèm theo Quyết định số: 2535/QĐ-BNN-KHCN ngày 29 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
TT
|
Tên
đề tài, dự án
|
Định hướng mục
tiêu
|
Yêu
cầu đối với kết quả
|
Thời
gian thực hiện
|
Phương
thức thực hiện
|
A
|
ĐỀ TÀI
|
|
|
|
I
|
Trồng trọt-BVTV
|
|
|
|
1.
|
Nghiên cứu xác định công thức bón
phân dựa trên nhu cầu dinh dưỡng cho một số cây ăn quả chủ lực (cam, bưởi và
thanh long) ở một số vùng trồng chính.
|
1. Xác định được nhu cầu dinh dưỡng
và lượng bón phân tối ưu (số lần bón, lượng phân thương phẩm để cây hấp thụ tốt
nhất) của các loại cây ăn quả chủ lực ở các vùng sinh thái.
2. Đề xuất được
các công thức hỗn hợp phân bón vô cơ chuyên dùng phù hợp với từng giai đoạn
sinh trưởng của cây trồng và từng vùng sinh thái phục vụ quản lý nhà nước về
lĩnh vực sản xuất và kinh doanh phân bón.
|
- Bộ cơ sở dữ liệu về độ phì đất ở
các vùng cây ăn quả trọng điểm.
- Xác định được nhu cầu dinh dưỡng
đa lượng, trung lượng và vi lượng của cây cam, bưởi và thanh long ở các giai
đoạn sinh trưởng khác nhau.
- Công thức hỗn hợp dinh dưỡng vô
cơ đa lượng chuyên dụng định hướng cho các loại cây ăn quả trên cơ sở kết quả
nghiên cứu về nhu cầu dinh dưỡng của chúng ở các vùng sinh thái khác nhau.
- Quy trình sử dụng phân bón cho
các loại cây ăn quả trên các vùng sinh thái khác nhau
- Tối thiểu 03 mô hình trình diễn
hiệu quả của phân bón chuyên dùng, với quy mô 01 ha/mô hình; tăng hiệu quả
kinh tế tối thiểu 5%, tiết kiệm tối
thiểu 10% lượng phân bón
|
2019-2022
|
Giao trực tiếp Học viện Nông nghiệp
Việt Nam chủ trì; phối hợp Viện Thổ nhưỡng Nông hóa và
Viện Cây ăn quả miền Nam.
|
2.
|
Nghiên cứu chọn, tạo giống na (Annona
squamosa L.) và biện pháp kỹ thuật canh tác nâng cao năng suất và chất lượng
na cho các vùng trồng na chính.
|
Chọn, tạo được giống na có năng suất
cao, chất lượng quả đáp ứng yêu cầu sản xuất na hàng hóa ở các vùng trồng
chính trên cả nước
|
- Tối thiểu 01 giống na cho các tỉnh
phía Bắc được công nhận giống mới, năng suất 8-10 tấn/ha
ở năm thứ 3), khối lượng quả 300 - 400 g/quả, ít hạt, độ Brix > 25.
- Tối thiểu 01
giống cho các tỉnh phía Nam được công nhận giống mới, năng suất 8-10 tấn/ha ở
năm thứ 3), có quả lớn (300 - 400g/quả), ít hạt, phẩm chất ngon (Brix >25)
- 02 quy trình nhân giống và canh
tác cho na phù hợp với các điều kiện thâm canh tại các vùng trồng chính.
- 02 mô hình sản xuất thâm
canh/vùng, quy mô 01ha/mô hình, hiệu quả kinh tế tăng tối thiểu 15% so với sản xuất đại
trà.
|
2019-2023
|
Giao trực tiếp Viện Nghiên cứu Rau
quả chủ trì; Viện Cây ăn quả miền Nam thực hiện tại các
tỉnh phía Nam.
|
3
|
Nghiên cứu chọn tạo giống ngô phục
vụ xuất khẩu
|
Phát triển được các giống ngô phục vụ
xuất khẩu hạt giống cho một số vùng trồng ngô ở Trung Quốc,
Myanmar, Lào và Campuchia.
|
+ 02 giống ngô lai được công nhận
giống mới, có khả năng thích ứng rộng, năng suất đạt tối thiểu 8-10 tấn/ha, chịu hạn ở
mức điểm 2, chống chịu tốt đối với một số bệnh lá hại ngô chính (bệnh đốm lá, bệnh cháy lá ở mức điểm 3), phải được công
nhận hoặc lưu hành ở nước sở tại.
+ Tối thiểu 02 quy trình nhân dòng
bố mẹ, 02 quy trình sản xuất hạt giống F1, 02
quy trình sản xuất ngô thương phẩm.
+ 05 mô hình sản xuất hạt giống F1 đạt tối thiểu 2,5
tấn/ha và 05 mô hình sản xuất ngô thương phẩm đạt tối
thiểu 8-10 tấn/ha. Quy mô 2-3ha/mô hình.
+ Hợp đồng mua bản quyền giống hoặc
mua hạt giống với ít nhất 1 doanh nghiệp của Trung Quốc; Myanmar; Lào và Campuchia; Chuyển giao được tối thiểu 200 tấn/ 1 giống mới cho mỗi nước thông qua các doanh nghiệp
|
2019-2023
|
Giao trực tiếp Viện Nghiên cứu Ngô
|
4.
|
Nghiên cứu chọn, tạo giống cà chua
lai tăng hàm lượng anthocyanins phục vụ sản xuất cà chua chất lượng cao ở Việt
Nam
|
Chọn tạo được các giống cà chua lai
F1 có hàm lượng anthocyanins cao và quy trình sản xuất hạt
lai F1 phục vụ sản xuất cà chua chất lượng ở Việt Nam.
|
- 01 giống cà
chua lai nâu đen sẫm, nhóm quả lớn thích ứng ở nhiều vùng
trồng được công nhận giống mới. Đối với vùng đồng bằng và trung du Bắc bộ: trồng vụ Thu Đông và
vụ Đông, năng suất 55-70 tấn/ha, quả chắc, khối lượng trung bình quả: 80-100 g/quả, hàm
lượng anthocyanins đạt 0,1 - 0,2 mg/g quả tươi.
- 01 giống cà chua lai Indigo rose
nhóm quả nhỏ thích ứng ở nhiều vùng trồng được công nhận
giống mới. Đối với vùng đồng bằng và trung du Bắc bộ: trồng vụ Thu Đông và vụ
Đông và vụ Xuân Hè sớm năng suất 55 - 70 tấn/ha, quả chắc,
khối lượng trung bình quả: 15-23g/quả, hàm lượng anthocyanins đạt 0,1 - 0,2 mg/g quả tươi.
- Xây dựng 02 quy trình sản xuất hạt lai F1 cho 02 giống mới tạo ra,
năng suất hạt lai đạt 60-90 kg/ha.
- Xây dựng 02
quy trình canh tác cho 02 giống mới tạo ra, đảm bảo năng suất, chất lượng và
an toàn.
- 04 mô hình canh tác giống cà chua mới cho hiệu quả kinh tế cao hơn từ 10-20% so với sản xuất đại trà. Quy mô 02 ha/mô hình.
|
2019-2023
|
Giao trực tiếp Học viện Nông nghiệp
Việt Nam
|
5.
|
Nghiên cứu chọn tạo giống rau họ bầu
bí (bí xanh, bí đỏ và dưa lê) ngắn ngày, chịu nóng,
kháng bệnh phấn trắng.
|
Chọn tạo được một số giống bí xanh,
bí đỏ, dưa lê có năng suất cao, chất lượng tốt, nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp cho các vùng trồng
chính tại các tỉnh phía Bắc
|
- Tối thiểu 01 giống bí xanh lai được công nhận giống mới, TGST 90-100 ngày vụ Thu Đông, 120-125 ngày vụ Xuân Hè, năng suất >50 tấn/ha phù hợp chế biến (loại quả to, tỷ lệ cùi nhiều, thịt quả chắc). Chống chịu khá với bệnh
sương mai và phấn trắng khá (ở mức điểm 3)
- Tối thiểu 01 giống bí đỏ lai được
công nhận giống mới, thời gian thu hoạch sau gieo 75-80 ngày, năng suất 30-35
tấn/ha, dạng quả tròn hoặc trái lê, cùi dày, ruột vàng - đỏ thẫm, thơm thích hợp ăn tươi. Khả năng chống chịu bệnh sương mai
và phấn trắng khá (ở mức điểm 3).
- Tối thiểu 01 giống dưa lê lai mới
được công nhận, thời gian thu hoạch sau gieo 55-60 ngày khối lượng quả
300-400 gam, năng suất 25-35 tấn/ha, thơm, độ Brix đạt
> 13. Khả năng chống, chịu bệnh sương mai hoặc bệnh
phấn trắng khá (ở mức điểm 3).
- Quy trình
công nghệ sản xuất hạt giống, kỹ thuật thâm canh tiên tiến
cho các giống bí xanh, bí đỏ, dưa lê mới.
- 03 mô hình trình diễn giống bí
xanh, bí đỏ, dưa lê mới tại các vùng trồng, hiệu quả
kinh tế tăng tối thiểu 10%; quy mô
03 ha/ mô hình
|
2019-2023
|
Giao trực tiếp Viện Cây lương thực
và Cây thực phẩm
|
6.
|
Nghiên cứu chọn tạo giống chè có
năng suất, chất lượng cao cho sản xuất chè đen phục vụ nội tiêu và xuất khẩu
|
Chọn tạo được các dòng, giống chè
có năng suất cao, chất lượng tốt để sản xuất chè đen phục vụ nội tiêu và xuất
khẩu tại vùng sản xuất chè chính của Việt Nam (trung du miền núi phía Bắc và
Tây Nguyên).
|
- Tối thiểu 01 giống chè được công nhận giống mới có năng suất > 5 tấn/ha ở tuổi 4-5, điểm
thử nếm chè đen đạt > 17 điểm cho vùng trung du miền
núi phía bắc và Tây Nguyên.
- 10 -12 dòng chè ưu tú có năng suất 5 tấn/ha ở tuổi 3-4, phù
hợp cho chế biến chè đen chất lượng cao.
- Quy trình trồng và thâm canh, chế
biến chè đen cho các giống chè mới.
Tối thiểu 03 mô hình/vùng sản xuất
giống chè mới có năng suất cao, chất lượng tốt cho sản xuất chè đen, hiệu quả
kinh tế cao hơn 10% so với sản xuất đại trà. Quy mô 3ha/mô hình.
|
2019-2023
|
Giao trực tiếp Viện KHKT NLN miền
núi phía Bắc
|
7.
|
Nghiên cứu chọn tạo và phát triển
giống dâu, giống tằm thích hợp cho vùng miền Trung và Tây Nguyên
|
Chọn tạo và phát triển được giống
dâu, giống tằm mới có năng suất cao, chất lượng tốt, có
khả năng chịu được một số sâu bệnh hại chính thích hợp cho việc nuôi, trồng ở
các thời vụ khác nhau tại miền Trung và Tây Nguyên
|
- Tối thiểu 01 giống dâu được công nhận giống mới, năng suất đạt trên 40 tấn/ha, 02 giống
dâu triển vọng, năng suất > 45 tấn/ha;
- Quy trình kỹ thuật canh tác giống
dâu mới bền vững cho các vùng sinh thái;
- Tối thiểu 01 giống tằm lưỡng hệ
được công nhận giống mới, năng suất kén >11 kg/vòng
trứng, chiều dài tơ đơn >800m;
- Quy trình kỹ thuật nuôi và phòng
trừ bệnh tằm cho các giống tằm mới chọn tạo.
- Tối thiểu 03 mô hình trồng
dâu, nuôi tằm, quy mô tối thiểu 1ha dâu/mô
hình, hiệu quả kinh tế tăng tối thiểu 15%.
|
2019-2023
|
Giao trực tiếp Viện KHKT Nông lâm
nghiệp Tây Nguyên.
|
8.
|
Nghiên cứu chọn tạo một số loại hoa
cắt cành có giá trị cao (cúc, cẩm chướng, và hoa hồng)
phục vụ nội tiêu và xuất khẩu.
|
Chọn tạo được một số giống hoa cắt
cành có màu sắc đẹp, độ bền cao phù hợp với nhu cầu sản
xuất, tiêu dùng trong nước và xuất khẩu
|
- Tối thiểu 01 giống/mỗi loại hoa
cúc, hoa cẩm chướng và hoa hồng cho các tỉnh phía Nam được công nhận giống mới
và 01 giống/mỗi loại cho các tỉnh phía Bắc được công nhận giống mới; có màu sắc
đẹp, năng suất cao, tỷ lệ hoa thương phẩm đạt tiêu chuẩn xuất khẩu tối thiểu
80% , phù hợp với nhu cầu sản xuất, tiêu dùng trong nước và đạt yêu cầu xuất
khẩu.
- Quy trình sản xuất cho giống hoa
mới phù hợp cho các vùng sinh thái;
- 03 mô hình trình diễn giống hoa mới
tại mỗi vùng, năng suất thương phẩm đạt tối thiểu 80%, hiệu quả kinh tế tăng tối thiểu 10% so với các giống hoa phổ biến trong sản xuất;
quy mô 1ha/mô hình.
|
2019-2023
|
Giao trực tiếp Viện Khoa học Kỹ thuật
Nông nghiệp miền Nam chủ trì; Viện Nghiên cứu rau quả phối hợp thực hiện tại
phía Bắc
|
9.
|
Nghiên cứu chọn tạo giống lúa ngắn
ngày cho vùng Duyên hải Nam Trung bộ và Tây Nguyên
|
Chọn tạo được giống lúa mới ngắn
ngày, năng suất cao, chất lượng tốt, nhiễm nhẹ sâu bệnh chính, phù hợp cho
các tỉnh duyên hải Nam Trung bộ và Tây Nguyên.
|
- Tối thiểu 01 giống lúa được công
nhận giống mới: TGST 105-110 ngày (vụ Đông Xuân) và 90-95 ngày (vụ Hè Thu),
chất lượng gạo tốt, gạo trong không bạc bụng, hàm lượng amylose <22%, cơm
mềm, ngon (điểm 4-5), năng suất vụ Đông Xuân tối thiểu 7,0-7,5 tấn/ha, vụ Hè
Thu 6,0 - 6,5 tấn/ha, nhiễm nhẹ rầy nâu, đạo ôn (điểm < 5), chống đổ tốt
(điểm 1-3).
- Quy trình canh tác cho giống lúa
mới phù hợp với điều kiện canh tác;
- 05 mô hình trình diễn (3-5 ha/mô
hình) đạt hiệu quả kinh tế cao hơn so với sản xuất đại trà ít nhất 10%.
|
2019-2023
|
Giao trực tiếp Viện KHKT Nông nghiệp
Duyên hải Nam Trung bộ
|
10.
|
Nghiên cứu chọn
tạo và phát triển giống lúa phù hợp cho chế biến bún, mỳ khô, bánh... tại các
tỉnh phía Bắc
|
Chọn tạo và phát triển được bộ giống
lúa ngắn ngày, năng suất cao, chống chịu tốt với một số loại sâu bệnh hại
chính, phù hợp cho chế biến bún, mỳ khô, bánh,... thích hợp cho các vùng sản
xuất lúa hàng hóa tại các tỉnh phía Bắc.
|
- Tối thiểu 02 giống lúa được công
nhận giống mới: TGST từ 120-125 ngày trong vụ Xuân;
110-115 ngày trong vụ Mùa; Năng suất đạt tối thiểu 7,0 tấn/ha
trong vụ Xuân; 6,0 tấn/ ha trong vụ Mùa; Nhiễm rầy nâu,
đạo ôn, bạc lá điểm < 5; chống đổ điểm 1-3; Hàm lượng amylose > 24%;
hàm lượng tinh bột > 65%; độ bền thể gel mềm đến trung bình; nhiệt độ hóa
hồ trung bình (70 ± 5°C)
- Quy trình kỹ thuật canh tác cho
các giống lúa mới phù hợp với điều kiện canh tác tại các tỉnh phía Bắc.
- 05 mô hình sản xuất giống mới cho
hiệu quả kinh tế cao hơn so với sản xuất đại trà tối thiểu 10%, quy mô 05ha/
mô hình.
|
2019-2023
|
Giao trực tiếp Viện Cây lương thực
- Cây thực phẩm
|
II
|
Chăn nuôi - Thú Y
|
|
|
|
11.
|
Nghiên cứu tạo con lai giữa gà Lạc
Thủy với gà VCN-Z15
|
Tạo con lai F1 (VCN-ZL; VCN-LZ) sử
dụng làm mái nền có năng suất trứng 135-140 quả/mái/năm;
tỷ lệ phôi và kết quả ấp nở cao hơn gà Lạc Thủy 8-10%.
Gà lai VCN-ZL13; VCN-LZ31) có ¾ máu gà Lạc Thủy có ngoại hình và khối lượng
cơ thể phù hợp với thị hiếu người tiêu dùng Việt Nam.
|
- Gà mái lai F1 (VCN-ZL và VCN-LZ)
có năng suất trứng/mái/năm đạt 135-140 quả.
- Gà lai thương phẩm nuôi thịt
(VCN-ZL13 và VCN-LZ31) có ngoại hình 75% giống gà Lạc thủy, còn lại là màu
trung gian. Khối lượng cơ thể lúc giết thịt (16-17 tuần
tuổi) con trống đạt > 2,0 kg; con mái đạt > 1,55
kg, chất lượng thịt thơm ngon như gà Lạc Thủy.
- Quy trình chăn nuôi gà mái lai F1
nuôi sinh sản và gà lai nuôi thương phẩm.
|
2019-2021
|
Giao trực tiếp Trung tàm thực nghiệm
và bảo tồn vật nuôi - Viện Chăn nuôi
|
12.
|
Chọn tạo dòng gà Liên Minh có năng
suất trứng cao bằng chỉ thị phân tử
|
Chọn lọc và nhân giống được đàn gà
Liên Minh có sản lượng trứng cao hơn 10% so với quần thể.
|
- Đàn gà hạt nhân tối thiểu 300 con ở 48 tuần đẻ, có sản lượng trứng cao hơn 10% so với quần thể (>94 quả/48tuần đẻ/mái) và khối lượng cơ thể khi vào đẻ 1.600-1.700g/con.
- Đàn gà sinh sản quy mô 1.000 con ở
48 tuần đẻ, có sản lượng trứng cao hơn 5-7% so với quần
thể (>90 quả/48tuần đẻ/mái) và khối lượng cơ thể khi
vào đẻ 1.600-1.700g/con.
- Quy trình chọn gà Liên Minh có
năng suất trứng cao bằng chỉ thị phân tử
|
2019-2021
|
Giao trực tiếp Học viện Nông nghiệp
Việt Nam
|
13.
|
Nghiên cứu chế biến quả điều giả làm thức ăn cho gia súc
|
Đưa ra được các phương pháp chế biến
và sử dụng quả điều giả làm thức ăn cho gia súc, giảm giá thành thức ăn từ
10-20%
|
- Báo cáo thực trạng sản lượng, chất
lượng và giá trị của quả điều giả.
- Quy trình chế biến quả điều giả với
chất lượng giữ được 85-90% so với quả điều tươi và thời
gian bảo quản kéo dài 3-6 tháng.
- Khẩu phần sử dụng quả điều giả
cho bò sữa, bò thịt, trâu, dê làm giảm giá thành thức ăn từ 10-20%.
- 8 mô hình chăn nuôi bò sữa, bò thịt,
trâu, dê (chăn nuôi nông hộ và chăn nuôi trang trại) sử
dụng quả điều giả chế biến.
|
2019-2021
|
Giao trực tiếp Phân Viện chăn nuôi
Nam bộ - Viện chăn nuôi
|
14.
|
Nghiên cứu chọn lọc, lai tạo dê sữa
Saanen và dê lai hướng sữa phục vụ phát triển sản xuất hàng hóa
|
- Xây dựng được đàn dê Saanen hạt
nhân cao sản và đàn dê lai hướng sữa phù hợp với điều kiện chăn nuôi vùng
Đông bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long.
- Đề xuất được quy trình chăn nuôi
đàn hạt nhân và đàn dê lai phù hợp.
|
- Đàn dê sữa Saanen hạt nhân cao sản:
năng suất sữa/chu kỳ > 410kg; VCK sữa> 12,7%,
protein sữa> 3,2%, mỡ sữa > 3,2%.
- Đàn dê lai hướng sữa (F1 và F2 giữa
đực Saanen và cái Bách Thảo): năng suất sữa/chu kỳ >336kg, VCK sữa>
13,0%, protein sữa> 3,8%, mỡ sữa> 3,6%.
- Quy trình chăn nuôi đàn dê sữa
Saanen hạt nhân và đàn dê lai hướng sữa phù hợp.
|
2019-2023
|
Giao trực tiếp Trung tâm Nghiên cứu
dê thỏ Sơn Tây-Viện Chăn nuôi
|
15.
|
Chọn tạo 2 dòng ngan năng suất cao
phù hợp chăn nuôi công nghiệp từ nguồn nguyên liệu ngan Pháp R71SL nhập nội
|
Chọn tạo được 2 dòng ngan năng suất
cao phù hợp chăn nuôi công nghiệp tại Việt Nam.
|
- 02 dòng ngan mới năng suất cao
trong đó:
+ Dòng trống VCN/TP-NTP1: Khối lượng
cơ thể 8 tuần tuổi con trống ≥ 3,25kg, con mái ≥ 2,0 kg. Năng suất trứng/mái/
chu kỳ 1 ≥ 90 quả.
+ Dòng mái VCN/TP-NTP2: Năng suất
trứng/mái/ chu kỳ 1: ≥ 100 quả.
- Ngan thương phẩm: Ngan trống có
khối lượng cơ thể 84 ngày tuổi ≥
5,0kg/con; ngan mái 70 ngày tuổi khối lượng ≥ 2,8kg/con.
- Quy trình chăm sóc nuôi dưỡng, thú y phòng bệnh đối với ngan sinh sản và thương phẩm
|
2019-2022
|
Giao trực tiếp
Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thụy Phương - Viện Chăn nuôi
|
16.
|
Nghiên cứu chế tạo vacxin nhị giá vô hoạt phòng bệnh đường hô hấp ở lợn do vi khuẩn Haemophillus parasuis và Bordetella bronchiseptica gây
ra
|
Bước đầu chế tạo thành công vacxin
nhị giá vô hoạt phòng bệnh đường hô hấp cho lợn từ hai loại vi khuẩn H. parasuis và B. bronchiseptica phân lập được tại Việt Nam
|
- 01-02 chủng vi khuẩn H. parasuis
và 1-2 chủng vi khuẩn B. bronchiseptica đại diện, có đặc tính kháng nguyên cao, ổn định để chế tạo vacxin.
- 5.000 liều vacxin nhị giá vô hoạt
phòng bệnh hô hấp cho lợn an toàn
100% và có hiệu lực bảo hộ cao ≥75%, sau 21 ngày tiêm vacxin lợn có khả năng
phòng bệnh đường hô hấp ở lợn do vi khuẩn H. parasuis và B. bronchiseptica gây ra với độ dài miễn dịch ít nhất 4 tháng.
- Quy trình chế tạo, kiểm nghiệm, bảo
quản và sử dụng vacxin nhị giá vô hoạt phòng bệnh đường hô hấp ở lợn do vi
khuẩn H. parasuis và B. bronchiseptica gây ra.
- Vacxin được cơ quan có thẩm quyền kiểm nghiệm đạt yêu cầu.
|
2019-2021
|
Giao trực tiếp Viện Thú y
|
17.
|
Nghiên cứu đặc điểm sinh học, dịch
tễ học bệnh sán lá gan nhỏ (Clonorchiasi,
Opisthorchiasis) trên người, động vật và xây dựng biện pháp phòng trị
|
- Xác định được loài gây bệnh trên
động vật và người, chu kỳ sinh học, thành phần vật chủ của sán lá gan nhỏ và mối tương quan giữa nhiễm sán lá gan
nhỏ với bệnh ung thư ở người.
- Đề xuất được biện pháp phòng trị
bệnh trên động vật
|
- Báo cáo tình hình lưu hành bệnh
sán lá gan nhỏ trên người và động vật ở Việt Nam.
- Báo cáo xác định loại động vật chính lưu trữ mầm bệnh sán lá gan nhỏ
trên người; thành phần loài sán lá gan nhỏ ký sinh trên
động vật và người; kết quả xác định mối liên quan giữa loài gây bệnh trên động
vật (chó, mèo, vịt, gà, loài chim ăn cá) và người bằng kỹ thuật phân tử; chu
kỳ sinh học loài sán lá gan nhỏ ở Việt Nam; thành phần vật chủ trung gian thứ
nhất, vật chủ trung gian thứ 2, vật chủ cuối cùng.
- Biện pháp phòng trị bệnh sán lá gan nhỏ trên động vật.
|
2019-2021
|
Giao trực tiếp Phân viện Thú y miền
Trung - Viện Thú y phối hợp với Viện Sốt rét, Ký sinh
trùng, Côn trùng Quy Nhơn
|
III
|
Cơ điện
và CNSTH
|
|
|
|
18.
|
Nghiên cứu thiết kế chế tạo máy xử lý chế biến phụ phẩm sau thu hoạch mía cho các vùng
chuyên canh tập trung, quy mô lớn
|
Xây dựng cơ sở khoa học và thực tiễn
cho việc tính toán thiết kế chế tạo và ứng dụng phát triển hệ thống máy cơ giới
hóa khâu thu gom, cắt băm phế phụ phẩm sau thu hoạch mía, phù hợp với điều kiện
sản xuất và khả năng đầu tư trang thiết bị cho các vùng chuyên canh sản xuất
nguyên liệu, nhằm làm sạch mặt đồng và tạo ra các sản phẩm hữu ích gồm nguyên
liệu chế biến thức ăn chăn nuôi, nhiên liệu và phân bón.
Làm chủ công nghệ thiết kế chế tạo
máy thu gom, xử lý phụ phẩm sau thu hoạch cây mía.
|
- Hồ sơ kỹ thuật gồm: Bản vẽ thiết kế; Quy
trình chế tạo lắp ráp; Tài liệu hướng
dẫn sử dụng máy, đảm bảo các yêu cầu về số lượng, đúng
quy định theo các tiêu chuẩn hiện hành.
- Sản xuất chế tạo thử nghiệm 01 mẫu
máy xử lý chế biến phụ phẩm sau thu hoạch mía năng suất 0.2 ha/h, liên hợp với
máy kéo 4 bánh công suất 24 - 34 Hp, đảm bảo kết nối và truyền động chắc chắn, phù hợp, hoạt động ổn định, đạt các yêu cầu về năng suất, chất lượng
làm việc (độ dài băm thái 3-5 cm, có thể thu gom hoặc rải lên mặt ruộng).
- Mô hình thử nghiệm ứng dụng hệ thống
liên hợp máy thu gom xử lý phụ phẩm sau thu hoạch mía, quy mô 3-5 ha/mô hình
tại Doanh nghiệp sản xuất mía đường.
|
2019-2021
|
Giao trực tiếp Viện Cơ điện Nông
nghiệp và Công nghệ sau thu hoạch
|
19.
|
Nghiên cứu
công nghệ, thiết kế chế tạo một số thiết bị chính của
dây chuyền công nghệ chế biến nước ép và thu hồi tinh dầu từ quả cam, quy mô
30 tấn nguyên liệu/ngày.
|
- Có được quy
trình công nghệ và thiết bị tiên tiến (sơ chế, tách ép nước quả và thu hồi
tinh dầu cam đảm bảo chất lượng dinh dưỡng, cảm quan và ATTP với độ tinh khiết
>98%.
- Kết nối được
công nghệ và các thiết bị tiên tiến (sơ chế, tách ép nước quả, loại vỏ hạt cam)
với hệ thống thiết bị chế biến nước ép hiện có của doanh nghiệp để tạo ra dây
chuyền thiết bị đồng bộ chế biến nước ép cam, quy mô 30 tấn nguyên liệu/ngày.
- Có được hệ thống thiết bị tách
chiết và tinh chế tinh dầu cam từ phụ phẩm vỏ quả cam với tỷ lệ thu hồi >
90%.
|
- 01 bộ tiêu chuẩn chất lượng
nguyên liệu cam đảm bảo yêu cầu chế
biến;
- 01 quy trình công nghệ chế biến
nước ép cam tươi đóng lon, quy mô công nghiệp;
- 01 quy trình công nghệ chế biến
nước ép cam cô đặc, quy mô công nghiệp;
- 01 quy trình công nghệ tách chiết
và tinh chế tinh dầu cam từ phụ phẩm
vỏ quả cam, quy mô công nghiệp;
- 01 hệ thống thiết bị sơ chế, tách
ép nước quả, loại vỏ và hạt, công suất 30 tấn nguyên liệu/ngày;
- 01 hệ thống thiết bị tách chiết và
tinh chế tinh dầu cam từ phụ phẩm vỏ quả cam, công suất 5 tấn vỏ cam/ngày.
- 01 Mô hình ứng dụng công nghệ và
thiết bị đồng bộ chế biến (nước ép cam tươi đóng lon, nước ép cam cô đặc),
công suất 30 tấn nguyên liệu/ngày tại doanh nghiệp.
- 01 Mô hình ứng
dụng công nghệ và thiết bị tách chiết và tinh chế tinh dầu cam từ phụ phẩm vỏ quả cam, công suất 5 tấn vỏ cam/ngày tại doanh nghiệp.
- 20 tấn nước ép cam tươi đóng lon,
đảm bảo chất lượng thương mại, dinh dưỡng, cảm quan,
ATTP với 12 °Brix.
- 10 tấn nước ép cam cô đặc đảm bảo
chất lượng thương mại, dinh dưỡng, cảm quan, ATTP với 55 °Brix.
- 200 lít tinh
dầu cam, đảm bảo chất lượng cảm quan và thương mại (Ở điều kiện 25°C: Tỷ
trọng 0.820 - 0.860; Chỉ số khúc xạ 1.4650-1.4750; Góc quay cực +85° - 99°; Aldehydes:
< 2,5%).
|
2019-2021
|
Giao trực tiếp
Viện Cơ điện Nông nghiệp và Công nghệ sau thu hoạch phối hợp với Công ty CP
thực phẩm Đồng Giao
|
IV
|
Thủy sản
|
|
|
|
|
20.
|
Nghiên cứu chọn giống cá tra (Pangasianodon hypophthalmus) nâng cao sinh trưởng
|
Chọn tạo được đàn cá tra sinh trưởng
nhanh
|
- Cá tra bố mẹ chọn giống có tốc độ
sinh trưởng nhanh thế hệ G4:
+ Hiệu quả chọn giống thực tế
>10% so với G3,
+ 200 cặp cá bố mẹ chọn giống thế hệ
G4.
+ Được công nhận giống mới có tốc độ
tăng trưởng ≥ 30% so với giống chưa qua chọn lọc.
- Đánh giá được khả năng tích hợp
đàn cá tra chọn giống kháng bệnh gan thận mủ (G1) với đàn cá tra chọn giống G4.
- Sản xuất và phát tán được 50.000 con cá bố mẹ hậu bị (>0,7 kg/con) chọn giống
sinh trưởng nhanh.
|
2019-2021
|
Giao trực tiếp Viện Nghiên cứu nuôi
trồng thủy sản II
|
21.
|
Nghiên cứu bệnh trắng đuôi, thối
đuôi trên cá tra giống và giải pháp phòng trị
|
Xác định được tác nhân gây bệnh và
đề xuất được giải pháp phòng và trị bệnh trắng đuôi, thối đuôi hiệu quả có
trên cá tra giống
|
- Thẻ bệnh trắng đuôi, thối đuôi
trên cá tra giống.
- Quy trình
phòng trị bệnh trắng đuôi, thối đuôi trên cá tra giống hiệu quả.
- Mô hình phòng trị bệnh trắng
đuôi, thối đuôi trên cá tra giống có hiệu quả.
|
2019-2021
|
Tuyển chọn
|
V
|
Thủy lợi - Phòng chống thiên tai
|
|
|
|
22.
|
Nghiên cứu dự báo tình hình ngập
úng theo thời gian thực trên hệ thống thủy lợi Bắc Nam
Hà nhằm hỗ trợ ra quyết định vận hành bơm tiêu nước.
|
- Dự báo tình hình ngập úng theo thời
gian thực trên hệ thống thủy lợi Bắc Nam Hà.
- Xây dựng được quy trình vận hành
bơm tiêu nước đệm giảm ngập úng, tiết kiệm chi phí cho hệ thống thủy lợi Bắc Nam Hà theo thời gian thực.
|
- Báo cáo thực trạng vận hành hệ thống
thủy nông Bắc Nam Hà, bơm tiêu nước đệm.
- Bộ công cụ dự báo tình hình ngập
úng và hỗ trợ ra quyết định theo thời gian thực cho hệ thống thủy lợi Bắc Nam
Hà.
- Quy trình vận hành bơm tiêu nước
đệm giảm ngập úng, tiết kiệm chi phí cho hệ thống thủy lợi Bắc Nam Hà theo thời
gian thực.
- Bản đồ dự báo tình hình ngập úng
theo thời gian thực trên hệ thống WEBGIS
|
2019-2021
|
Tuyển chọn
|
23.
|
Nghiên cứu ứng dụng công nghệ viễn
thám nhằm kiểm đếm, giám sát nguồn nước các hồ thủy lợi, thủy điện và giám
sát hạn phục vụ sản xuất nông nghiệp tại các vùng khô hạn Nam Trung Bộ và Tây
Nguyên.
|
- Lựa chọn, ứng dụng giải pháp đồng
bộ sử dụng ảnh viễn thám nhằm kiểm đếm và giám sát nguồn nước các hồ thủy lợi,
thủy điện và giám sát hạn nông nghiệp.
- Ứng dụng cho
2 tỉnh vùng Nam Trung Bộ và Tây Nguyên nhằm kiểm, đếm, giám sát nguồn nước
các hồ thủy lợi, thủy điện và giám sát hạn phục vụ sản xuất nông nghiệp vùng
khô hạn.
|
- Giải pháp đồng bộ ứng dụng ảnh viễn
thám phục vụ việc kiểm đếm, giám sát nguồn nước các hồ
thủy lợi, thủy điện phục vụ sản xuất và giám sát hạn phục vụ sản xuất nông
nghiệp.
- Bộ công cụ đồng bộ phục vụ phân
tích, kiểm đếm, giám sát nguồn nước các hồ thủy lợi phục vụ sản xuất và giám
sát hạn phục vụ sản xuất nông nghiệp sử dụng ảnh viễn thám tại các vùng khô hạn
vùng Nam Trung Bộ.
- Cơ sở dữ liệu GIS, Viễn thám, hệ
thống hồ thủy lợi, thủy điện, nguồn nước, hạn hán phục vụ
sản xuất nông nghiệp 2 tỉnh vùng Nam Trung Bộ và Tây Nguyên (dự kiến tỉnh
Ninh Thuận và Đăk Lăk) được địa phương và Tổng cục Thủy lợi đưa vào sử dụng.
- Hệ thống WebGIS ứng dụng kiểm đếm,
giám sát và quản lý nguồn nước các hồ thủy lợi, thủy điện và giám sát hạn phục
vụ sản xuất nông nghiệp được 2 tỉnh vùng Nam Trung Bộ và Tây Nguyên, Tổng cục
Thủy lợi đưa vào sử dụng.
|
2019-2021
|
Tuyển chọn
|
24.
|
Nghiên cứu các giải pháp quản lý
nguồn thải không thuộc đối tượng phải cấp phép xả vào công trình thủy lợi
vùng Đồng bằng sông Hồng.
|
- Đánh giá được tác động của nguồn
thải không thuộc đối tượng phải cấp phép (nguồn thải dưới
5m3/ngày đêm và không chứa chất độc hại) đến
chất lượng nước trong CTTL.
- Đề xuất được các quy định quản lý các nguồn thải không thuộc đối tượng phải cấp phép khi xả vào
CTTL.
- Đề xuất được giải pháp, mô hình
quản lý nguồn thải không thuộc đối tượng phải cấp phép nhằm khắc phục tình trạng
ô nhiễm nước trong CTTL và phát triển nông nghiệp bền vững.
|
- Báo cáo hiện trạng, tác động của
nguồn thải không thuộc đối tượng phải cấp phép (nguồn thải
dưới 5m3/ngày đêm và không chứa chất độc hại)
đến chất lượng nước trong CTTL.
- Các quy định quản lý (kỹ thuật,
cơ chế phối hợp,...) các nguồn thải không thuộc đối tượng phải cấp phép khi xả
vào CTTL.
- Đề xuất các
giải pháp, công nghệ, tổ chức quản lý, chính sách quản lý nguồn thải không
thuộc đối tượng phải cấp phép phù hợp với công trình thủy
lợi.
- Áp dụng thực tế 02 mô hình thí điểm
các giải pháp quản lý nguồn thải.
- Tài liệu hướng dẫn quản lý các nguồn thải (nước thải, chất thải rắn) không thuộc đối tượng phải cấp phép khi xả vào CTTL (Chuyển giao cho các địa phương vùng nghiên cứu).
|
2019-2021
|
Tuyển chọn
|
25.
|
Nghiên cứu đề xuất
công nghệ thân thiện với môi trường để bảo vệ rừng ngập mặn và chống sạt lở
ven biển
|
- Xác định được nguyên nhân bờ biển
bị sạt lở mất bãi tại một số địa phương.
- Đề xuất được mô hình bảo vệ rừng
ngập mặn, chống sạt lở đê biển và phát triển vùng bãi
cho khu vực bờ biển đang bị sạt lở, thí điểm cho tỉnh của Bến tre.
|
- Báo cáo khảo sát, điều tra, phân
tích tác động của các yếu tố tự nhiên và các hoạt động
phát triển ảnh hưởng đến các khu vực bờ biển bị sạt lở; mô phỏng các tác động
bằng mô hình toán.
- Đề xuất được giải pháp công nghệ
thân thiện với môi trường, có chi phí thấp áp dụng để bảo
vệ rừng ngập mặn, chống sạt lở bờ,
đê biển và phát triển vùng bãi.
- Thiết kế giải pháp công nghệ bảo
vệ bờ biển và phát triển vùng bãi, lắp đặt tại 01 đoạn sạt
lở bờ biển của tỉnh Bến Tre.
|
2019-2021
|
Tuyển chọn
|
26.
|
Nghiên cứu, sử dụng mô hình kinh tế lượng hóa ảnh hưởng của biến đổi
khí hậu, thiên tai và đề xuất giải pháp giảm thiểu tác động đến trồng trọt,
thủy sản, cơ sở hạ tầng thủy lợi.
|
Xác định được các mô hình kinh tế
lượng hóa ảnh hưởng của thiên tai (lũ, hạn, mặn), BĐKH đến
xu hướng sản xuất, diện tích canh tác, năng suất - chất lượng, thị trường, hiệu
quả sản xuất... trong từng lĩnh vực nông nghiệp (trồng trọt, thủy sản, cơ sở
hạ tầng thủy lợi), đo lường thiệt hại bằng kinh tế từ đó đề xuất ưu tiên đầu
tư, giải pháp giảm thiểu tác động. Áp dụng phân tích điển hình cho khu vực Miền
Trung.
|
- Báo cáo các chỉ số và mối tương
quan giữa các yếu tố BĐKH (khí tượng, nhiệt độ, mưa, nước
biển dâng, yếu tố cực đoan) và thiên tai (lũ, hạn, mặn) đến đối tượng là trồng
trọt, thủy sản, cơ sở hạ tầng thủy lợi khu vực Miền Trung.
- Các mô hình kinh tế và phương
pháp đánh giá lượng hóa các yếu tố BĐKH, thiên tai đến đối tượng nghiên cứu
(trồng trọt, thủy sản, cơ sở hạ tầng thủy lợi).
- Báo cáo đánh giá lượng hóa tác động
kinh tế của các yếu tố BĐKH, thiên tai (lũ, hạn, mặn) đến trồng trọt, thủy sản,
cơ sở hạ tầng thủy lợi khu vực Miền Trung (trên khía cạnh hiệu quả, năng suất, thiệt hại kinh tế đến người tiêu dùng, người sản xuất).
- Đề xuất giải pháp về chính sách đầu
tư, thuế môi trường, định hướng chính sách hỗ trợ đầu tư của Nhà nước theo từng
địa phương, lĩnh vực, ngành liên quan, gợi ý các hướng hỗ trợ kỹ thuật, cách
thức công cụ quy định để phòng chống, ứng phó và giảm thiểu tác động của biến
đổi khí hậu và thiên tai.
- Hướng dẫn sử dụng mô hình kinh tế
lượng hóa ảnh hưởng của BĐKH, thiên tai đến từng lĩnh vực
nghiên cứu (Chuyển giao cho các tỉnh phục vụ tính toán tác động BĐKH, thiên tai).
- 02 bài báo khoa học, hướng dẫn 02
thạc sĩ, tài liệu cho NCS.
|
2019-2021
|
Giao trực tiếp cho Trường Đại học
Thủy lợi chủ trì thực hiện
|
27.
|
Nghiên cứu cập nhật phương pháp
tính toán các đặc trưng thủy văn thiết kế cho các công trình thủy lợi.
|
- Xác định được phương pháp tính
toán các đặc trưng thủy văn thiết kế trong điều kiện hiện nay và khi xét đến
biến đổi khí hậu thông qua tính toán thử nghiệm cho một số công trình thủy lợi
điển hình ở khu vực Miền Bắc, Miền Trung, Tây Nguyên và Nam Bộ.
- Đề xuất được tiêu chuẩn tính toán
đặc trưng thủy văn thiết kế (sửa đổi QPTL-C6-77).
|
- Các phương pháp, quy trình tính
toán các đặc trưng thủy văn phục vụ thiết kế các công trình thủy lợi được cập
nhật và nâng cấp phù hợp với các điều kiện vùng miền của Việt Nam và theo hướng
hiện đại trên Thế Giới, trong điều kiện thường và khi xét tới BĐKH; Bao gồm:
(i) Các đặc trưng dòng chảy năm thiết
kế (Qnp, Wnp, Mnp, y) và phân phối dòng chảy năm thiết kế;
(ii) Các đặc trưng dòng chảy lũ thiết
kế (Qmaxp, Wmaxp), quá trình lũ thiết kế (Qp~t);
(iii) Các đặc trưng mực nước thiết
kế trong sông, hồ, và vùng sông có ảnh hưởng của triều (Hmaxp, Htbp, Hminp)
và đường quá trình mực nước thiết kế (Hp~t).
- Bộ công cụ (phần mềm, các bảng
tra mới, cập nhật) tính toán các đặc trưng thủy văn thiết kế.
- Kết quả tính toán thử nghiệm cho một số công trình thủy
lợi điển hình khu vực Miền Bắc, Miền Trung, Tây Nguyên và Nam Bộ
- Dự thảo Tiêu chuẩn tính toán các
đặc trưng thủy văn thiết kế (thay cho QPTL-C6-77).
|
2019-2021
|
Tuyển chọn
|
28.
|
Nghiên cứu đề xuất, ứng dụng giải
pháp khoa học công nghệ phù hợp trong phòng, chống và giảm thiểu rủi ro lũ
quét tại khu vực miền núi phía Bắc.
|
- Đề xuất được các giải pháp khoa học
công nghệ công trình và phi công trình (phù hợp với đặc thù các vùng) nhằm giảm
thiểu lũ quét bùn đá khu vực dân cư vùng núi phía Bắc.
- Các giải pháp công trình và phi
công trình được đề xuất phải kinh tế, dễ áp dụng, tận dụng được nguồn lực địa phương khu vực miền núi và phù hợp với tập quán của cư dân miền
núi.
|
- Tổng hợp tình hình lũ quét, đánh
giá tác động, thiệt hại của lũ quét trong thời gian vừa qua; xác định được
các nguyên nhân gây thiệt hại tại khu vực miền núi phía Bắc.
- Tổng hợp các giải pháp khoa học
công nghệ trong và ngoài nước về phòng, chống, giảm nhẹ rủi ro lũ quét khu vực
dân cư vùng núi.
- Đề xuất được giải pháp, công nghệ
về công trình, phi công trình để ứng phó lũ quét trong
điều kiện miền núi phía Bắc.
- Thiết kế mẫu một số giải pháp
công trình để ứng phó lũ quét trong điều kiện miền núi
phía Bắc (được địa phương chấp thuận ứng dụng).
- Đề xuất phương án triển khai thí
điểm ứng dụng trong thực tế.
|
2019-2021
|
Tuyển chọn
|
29.
|
Nghiên cứu cơ sở khoa học xây dựng
bộ chỉ tiêu về chất lượng nước tưới cho một số cây trồng chính (lúa, ngô, đậu
tương, lạc và rau).
|
Xác định được cơ sở khoa học và bộ
chỉ tiêu quy định (yêu cầu) về chất lượng nước tưới cho một số cây trồng
chính (lúa, ngô, đậu tương, lạc và rau) phục vụ quản lý khai thác hệ thống thủy
lợi, góp phần đảm bảo chất lượng nông sản phục vụ tiêu dùng trong nước và xuất
khẩu.
|
- Báo cáo phân tích đánh giá tác động
của chất lượng nguồn nước tưới đến hiệu quả sản xuất cho một số cây trồng chính (lúa, ngô, đậu tương, lạc và rau).
- Báo cáo cơ sở khoa học xác định bộ
chỉ tiêu chất lượng nước tưới liên quan đến sinh trưởng, năng suất và chất lượng
cho một số cây trồng chính (lúa, ngô, đậu tương, lạc và rau).
- Báo cáo kết quả nghiên cứu định
lượng giá trị thích hợp của bộ chỉ tiêu chất lượng nước tưới áp dụng cho một
số cây trồng chính (lúa, ngô, đậu tương, lạc và rau).
- Dự thảo Tiêu
chuẩn về chất lượng nước tưới cho một số cây trồng chính (lúa, ngô, đậu
tương, lạc và rau).
- Báo cáo đề xuất các giải pháp sử
dụng và bảo vệ chất lượng nước tưới trong hoạt động quản lý và khai thác công
trình thủy lợi.
|
2019-2021
|
Tuyển chọn
|
VI
|
Lâm nghiệp
|
30
|
Nghiên cứu chọn giống và kỹ thuật
trồng rừng thâm canh cây Phay (Duabanga
soneratioides Buch-Ham.) cung cấp gỗ lớn tại các tỉnh
phía Bắc.
|
- Chọn được ít nhất 2 xuất xứ có triển vọng đạt năng suất tối thiểu 12 m3/ha/năm.
- Xây dựng được hướng dẫn kỹ thuật
nhân giống và trồng rừng thâm canh bằng các giống có triển
vọng đã được lựa chọn.
- Xây dựng được mô hình khảo nghiệm
giống và kỹ thuật trồng rừng.
|
- Ít nhất 50 cây trội ở 03 vùng sinh thái chính.
- Ít nhất 02
xuất xứ có triển vọng đạt năng suất tối thiểu 12 m3/ha/năm.
- 01 hướng dẫn kỹ thuật nhân giống
được Bộ NN&PTNT công nhận tiến bộ kỹ thuật;
- 01 hướng dẫn kỹ thuật trồng thâm
canh;
- 4,5 ha (1,5ha/vùng)
mô hình khảo nghiệm giống kết hợp xây dựng vườn giống hữu tính.
- 9,0 ha (3ha/vùng) mô hình rừng trồng
thâm canh có năng suất tối thiểu 12 m3/ha/năm.
|
2019-2023
|
Giao trực tiếp Trường Đại học Lâm
nghiệp phối hợp với Viện Khoa học Lâm nghiệp thực hiện.
|
31.
|
Nghiên cứu chọn giống và kỹ thuật
trồng rừng thâm canh cây sấu tía (Sandoricum
indicum Cav) cung cấp gỗ
lớn tại các tỉnh phía Nam.
|
- Chọn được ít nhất 02 xuất xứ có triển vọng đạt năng suất tối thiểu 15 m3/ha/năm.
- Xây dựng được hướng dẫn kỹ thuật
nhân giống và trồng rừng bằng các giống có triển vọng đã
được lựa chọn.
- Xây dựng được mô hình khảo nghiệm
giống và kỹ thuật trồng rừng.
|
- Ít nhất 50 cây trội ở 02 vùng sinh thái chính.
- Ít nhất 02
xuất xứ có triển vọng đạt năng suất tối thiểu 15 m3/ha/năm.
- 01 hướng dẫn kỹ thuật nhân giống
được Bộ NN&PTNT công nhận tiến bộ kỹ thuật;
- 01 hướng dẫn kỹ thuật trồng thâm
canh cây Sấu tía;
- 04 ha (2ha/vùng) mô hình khảo
nghiệm giống kết hợp xây dựng vườn giống hữu tính.
- 09 ha (03ha/vùng) mô hình rừng trồng
thâm canh có năng suất tối thiểu 15 m3/ha/năm.
- 02 lớp tập huấn chuyển giao cho
100 lượt người về kỹ thuật nhân giống và trồng rừng thâm canh cây sấu tía cho
2 vùng.
|
2019-2023
|
Giao trực tiếp
Viện KHLN Nam Bộ - Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam phối
hợp với Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Đạ Huoai, Trung tâm Lâm nghiệp Nhiệt đới,
Khu bảo tồn thiên nhiên - văn hóa Đồng
Nai.
|
32
|
Nghiên cứu chọn giống Bạch đàn để
trồng rừng gỗ lớn cho vùng cao Tây Bắc
|
- Chọn được giống đã có cho vùng cao có năng suất tối thiểu 20m3/ha/năm, chất lượng thân cây tốt, phù hợp với trồng rừng gỗ lớn.
- Xác định được biện pháp kỹ thuật
nhân giống và trồng rừng cho giống đã được công nhận.
- Xây dựng được mô hình khảo nghiệm
giống và kỹ thuật trồng rừng.
|
- Ít 05 giống
có năng suất đạt tối thiểu 20m3/ha/năm, có chất lượng thân cây phù hợp yêu cầu
gỗ xẻ phục vụ sản xuất đồ mộc được Bộ Nông nghiệp và
PTNT công nhận cho vùng cao Tây Bắc.
- 01 hướng dẫn kỹ thuật trồng thâm canh để cung cấp gỗ lớn cho vùng Tây Bắc
- Chuyển giao giống gốc và kỹ thuật
trồng rừng cho địa phương (2 đơn vị).
- 14 ha khảo nghiệm giống và kỹ thuật
trồng rừng (tỷ lệ sống >75%, sinh trưởng tốt, địa điểm
dễ tiếp cận).
|
2019-2023
|
Giao trực tiếp Viện NC giống và CNSH-Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam.
|
33.
|
Nghiên cứu xây dựng biện pháp phòng
trừ tổng hợp sâu hại Quế tại một số vùng trọng điểm ở Việt
Nam
|
- Xác định được thành phần loài, đặc
điểm sinh học và sinh thái loài sâu hại vỏ, lá và cành Quế.
- Xác định được các biện pháp phòng
trừ tổng hợp sâu hại vỏ, lá và cành Quế.
- Xây dựng được mô hình quản lý tổng
hợp sâu hại vỏ, lá và cành Quế.
|
- Danh mục, đặc điểm nhận biết các
loài sâu hại vỏ, lá và cành Quế.
- Đặc điểm sinh học, sinh thái của
một số loài sâu hại vỏ, lá và cành Quế.
- 03 quy trình phòng trừ gồm sâu hại vỏ, hại lá và hại cành Quế được Bộ
NN&PTNT công nhận là tiến bộ kỹ thuật.
- 01 Quy trình quản lý tổng hợp sâu
hại Quế.
- Bộ tiêu bản các loài sâu hại
chính (Mỗi loài 01 bộ tiêu bản).
- 03 mô hình (2ha/mô hình) trình diễn
quản lý tổng hợp phòng chống sâu hại Quế có hiệu quả (Lào Cai 2ha, Yên Bái
2ha và Quảng Nam 2ha).
- 03 lớp tập huấn và chuyển giao kỹ
thuật về biện pháp tổng hợp quản lý sâu hại Quế.
|
2019-2022
|
Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam
(Trung tâm Nghiên cứu Bảo vệ rừng)
|
34.
|
Nghiên cứu ứng dụng công nghệ mới tạo
gỗ ghép kích thước lớn thân thiện với môi trường từ gỗ rừng
trồng dùng trong đồ mộc và xây dựng.
|
- Xây dựng được quy trình công nghệ
tạo gỗ ghép có kích thước lớn thân thiện với môi trường từ gỗ rừng trồng dùng
trong sản xuất đồ mộc và xây dựng.
- Thiết lập được dây chuyền thiết bị
sản xuất gỗ ghép từ gỗ rừng trồng, phù hợp với yêu cầu cho sản xuất gỗ ghép
kích thước lớn dùng trong đồ mộc và xây dựng.
- Tạo được gỗ ghép kích thước lớn từ
gỗ rừng trồng đạt các chỉ tiêu chất lượng sản xuất đồ mộc
và xây dựng, có cấu trúc tương tự như gỗ nguyên.
|
- 01 quy trình công nghệ mới tạo gỗ ghép có kích thước lớn, thân thiện với môi trường
từ gỗ rừng trồng.
- Thiết lập được 01 dây chuyền thiết
bị và công nghệ sản xuất gỗ ghép từ gỗ rừng trồng:
+ Công suất 1000 m3/năm
+ Kích thước gỗ ghép: (DxRxC)
2440x610x500 mm
- 30 m3 gỗ ghép từ gỗ rừng trồng đáp ứng được tiêu chuẩn
dùng cho sản xuất đồ mộc và xây dựng.
- 05 m3 sản phẩm đồ mộc và cấu kiện xây dựng quy đổi sử dụng gỗ ghép.
- 02 bài báo khoa học được đăng
trên các tạp chí khoa học uy tín.
- Hỗ trợ đào tạo 01 học viên sau đại
học.
|
2019-2021
|
Tuyển chọn
|
VII
|
Kinh tế - Chính sách
|
|
|
|
35.
|
Nghiên cứu đề xuất chính sách, giải
pháp thúc đẩy hộ, trang trại nâng cao năng lực sản xuất hàng hóa và liên kết
với thương lái, DN tiêu thụ các sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi chủ lực ở
miền núi phía Bắc
|
Đề xuất được chính sách, giải pháp
thúc đẩy hộ, trang trại nâng cao năng lực sản xuất hàng hóa và liên kết với
thương lái, DN tiêu thụ các sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi chủ lực ở miền núi
phía Bắc
|
- Báo cáo phân tích, làm rõ cơ sở
lý luận, thực tiễn của chính sách, giải pháp thúc đẩy hộ, trang trại nâng cao
năng lực SX hàng hóa và liên kết với thương lái, DN tiêu
thụ sản phẩm nông nghiệp
- Báo cáo đánh giá thực trạng chính
sách, giải pháp thúc đẩy hộ, trang trại nâng cao năng lực SX hàng hóa và liên kết với thương lái, DN tiêu thụ sản phẩm phẩm
trồng trọt, chăn nuôi chủ lực ở miền núi phía Bắc;
- Báo cáo tổng kết các hình thức hộ,
trang trại nâng cao năng lực SX hàng hóa và liên kết
thành công với thương lái, DN tiêu thụ sản phẩm: phẩm trồng trọt, chăn nuôi
chủ lực ở miền núi phía Bắc
- Báo cáo đề xuất hoàn thiện các
chính sách, giải pháp thúc đẩy hộ, trang trại nâng cao năng lực SX hàng hóa và liên kết với
thương lái, DN tiêu thụ sản phẩm phẩm trồng trọt, chăn nuôi chủ lực ở miền
núi phía Bắc những năm tới
- Bản kiến nghị với Chính phủ và Bộ
NN&PTNT những nội dung cần hoàn thiện của chính sách, giải pháp thúc đẩy
hộ, trang trại nâng cao năng lực SX hàng hóa và liên kết
thành công với thương lái, DN tiêu thụ sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi chủ lực
ở MNPB được Cục Kinh tế hợp tác và PTNT chấp nhận sử dụng.
- Sổ tay hướng dẫn hộ, trang hại để
nâng cao năng lực SX hàng hóa và liên kết thành công với thương lái, DN tiêu
thụ SP.
|
2019-2020
|
Tuyển chọn
|
36.
|
Nghiên cứu đề xuất chính sách, giải
pháp thúc đẩy HTX ứng dụng công nghệ cao vào sản xuất, chế biến, tiêu thụ
nông sản
|
Đề xuất được chính sách, giải pháp
thúc đẩy HTX NN ứng dụng công nghệ cao vào sản xuất, chế biến, tiêu thụ nông
sản
|
- Báo cáo phân tích cơ sở lý luận,
thực tiễn của chính sách, giải pháp thúc đẩy HTX NN ứng dụng công nghệ cao
vào sản xuất, chế biến, tiêu thụ các sản phẩm nông nghiệp;
- Báo cáo đánh giá thực trạng chính
sách, giải pháp thúc đẩy HTX NN ứng dụng công nghệ cao
vào sản xuất, chế biến, tiêu thụ nông sản những năm qua ở Việt Nam; Phân tích
các nhân tố ảnh hưởng và rút ra hạn chế, nguyên nhân của
các hạn chế;
- Báo cáo tổng kết các mô hình HTX
NN ứng dụng công nghệ cao thành công vào sản xuất, chế biến, tiêu thụ nông sản
và giải pháp nhân rộng;
- Bản kiến nghị hoàn thiện chính
sách, giải pháp thúc đẩy HTX NN ứng dụng công nghệ cao
vào sản xuất, chế biến, tiêu thụ nông sản được cục Kinh tế hợp tác và PTNT chấp nhận sử
dụng.
|
2019-2020
|
Giao trực tiếp cho Học viện Nông
nghiệp Việt Nam
|
B
|
DỰ
ÁN SXTN
|
|
|
|
|
I
|
Trồng trọt-BVTV
|
|
|
|
|
1.
|
Sản xuất thử các giống khoai lang mới
KL15T, KLC3 và KTB4
|
Hoàn thiện quy trình công nghệ sản
xuất 03 giống khoai lang KCL15T, KLC3 và KTB4 năng suất
cao, chất lượng tốt phục vụ phát triển khoai lang tại các tỉnh phía Bắc và Bắc
Trung bộ.
Mở rộng sản xuất,
cung cấp giống khoai lang KCL15T, KLC3 và KTB4 phục vụ phát triển sản xuất.
|
- Quy trình công nghệ sản xuất
khoai lang KCL15, KLC3 và KTB4 đạt năng suất 18-22 tấn/ha, tăng năng suất
10-15% so với giống trồng tại địa phương, khoai lang chất lượng cao phục vụ
ăn tươi, chế biến làm thức ăn chăn nuôi.
- 03 giống khoai lang mới: KL15T,
KLC3 và KTB4 công nhận trong danh mục giống cây trồng sản xuất.
- Sản xuất thử:
+ Sản xuất được 100 tấn giống (dây
giống) chất lượng tốt, sạch bệnh.
+ Mô hình (quy mô 15 ha) sản xuất
khoai thương phẩm các giống khoai lang KCL15, KLC3 và KTB4.
- Tập huấn cho
khoảng 250 lượt người thành thạo kỹ thuật nhân giống, thâm canh giống khoai
lang KCL15, KLC3 và KTB4.
|
2019-2021
|
Giao trực tiếp Viện KHKT Nông nghiệp
Bắc Trung bộ, phối hợp với Viện Cây lương thực và cây thực phẩm
|
2.
|
Sản xuất thử giống lúa bố mẹ, và hạt
lai F1 lúa lai 2 dòng chất lượng HYT124
|
Hoàn thiện quy trình sản xuất hạt
giống lúa lai bố, mẹ và hạt lai F1. Kiểm soát chất lượng
hạt giống, giảm giá thành, cạnh tranh với hạt giống nhập khẩu.
Mở rộng sản xuất, thu hút doanh
nghiệp đầu tư sản xuất giống lúa bố, mẹ và hạt lai F1.
|
- Quy trình nhân dòng bố, mẹ AMS
35S đạt năng suất trên 2,5 tấn/ha; Quy trình sản xuất hạt
lai HYT124 đạt năng suất trên 3 tấn/ha; Quy trình thâm canh lúa thương phẩm đạt
năng suất trên 7 tấn/ha.
- Giống lúa lai hai dòng HYT 124 được
công nhận chính thức.
- Sản xuất thử:
+ 5 tấn lúa giống dòng mẹ AMS 35S;
3 tấn dòng bố R100.
+ 30 tấn hạt giống lúa HYT124 theo QCVN 01-50:2011, QCVN 01-51-2011.
+ 50 ha mô hình thâm canh giống lúa
HYT124 năng suất trên 7 tấn/ha, được người sản xuất ở địa phương chấp nhận
trong cơ cấu giống sản xuất.
- Tập huấn, chuyển giao quy trình sản
xuất giống và quy trình thâm canh giống lúa lai hai dòng HYT 124 cho khoảng
250 người.
|
2019-2021
|
Giao trực tiếp Viện Cây lương thực
và Cây thực phẩm
|
3.
|
Sản xuất thử giống lạc LDH 09 tại
vùng ven biển Nam Trung bộ
|
Hoàn thiện quy trình sản xuất hạt
giống, quy trình kỹ thuật thâm canh và mở rộng sản xuất giống lạc LDH 09 tại
vùng đất ven biển Nam Trung bộ nhằm ứng phó với biến đổi khí hậu. Cung cấp giống
lạc LDH 09 phục vụ phát triển sản xuất.
|
- Quy trình sản xuất hạt giống lạc
LDH 09, hạt giống theo QCVN 01-48:2011. Quy trình thâm canh giống lạc LDH 09 trên vùng đất ven biển Nam Trung Bộ hiệu quả kinh tế cao.
- Giống lạc LDH 09 được công nhận
chính thức.
- Sản xuất thử:
+ Sản xuất được các cấp giống siêu
nguyên chủng, nguyên chủng và xác nhận, hạt giống theo QCVN 01-48:2011.
+ Mô hình trình diễn giống lạc mới
LDH 09 trên vùng đất ven biển NTB, năng suất đạt tối thiểu 30 tạ/ha.
- Tập huấn được khoảng 250 lượt người
thành thạo kỹ thuật nhân giống, thâm canh giống.
|
2019-2021
|
Giao trực tiếp Viện KHKT NN Duyên hải
Nam Trung Bộ
|
4.
|
Sản xuất thử giống ngô nếp lai
VN556 và TG10 ở một số vùng phía Bắc
|
Hoàn thiện quy trình sản xuất hạt
giống, quy trình kỹ thuật thâm canh và mở rộng sản xuất giống ngô nếp lai
VN556, TG10 và VN147 chất lượng tốt phục vụ ăn tươi, sản xuất hàng hóa. Mở rộng
sản xuất, thu hút 2- 3 doanh nghiệp đầu tư sản xuất hạt lai giống ngô nếp lai
VN556, TG10 và VN147.
|
- Quy trình công nghệ sản xuất hạt
lai VN556 và TG10; Quy trình công nghệ sản xuất ngô thương phẩm giống VN556 và TG10.
- Giống ngô VN556 và TG10 được công
nhận chính thức.
- Sản xuất thử:
+ 10 ha hạt lai F1 đạt năng suất ≥
2 tấn/ha, chất lượng hạt theo QCVN 01-53:2011;
+ 100 ha thương phẩm các giống ngô
lai VN556 và TG10
- Tập huấn chuyển giao quy trình kỹ
thuật sản xuất hạt lai và kỹ thuật thâm canh ngô nếp lai VN556 và TG10 cho
khoảng 250 lượt người.
|
2019-2021
|
Giao trực tiếp Viện Nghiên cứu Ngô
|
5.
|
Sản xuất thử giống ngô lai đơn Max
7379 cho các vùng trồng chính trong nước.
|
Hoàn thiện quy trình sản xuất hạt
giống, quy trình kỹ thuật thâm canh và mở rộng sản xuất giống ngô Max 7379 tại
các vùng trồng chính trong nước (3-4 vùng).
Mở rộng sản xuất, thu hút 2- 3
doanh nghiệp đầu tư sản xuất hạt lai giống ngô Max 7379.
|
- Quy trình sản xuất hạt giống ngô
lai đơn Max7379, chất lượng hạt giống theo QCVN 01-53:2011; Quy trình thâm
canh giống ngô lai Max7379.
- Giống ngô Max 7379 được công nhận
chính thức.
- Sản xuất thử:
+ 40 tấn giống ngô lai đơn F1
Max7379, chất lượng hạt giống theo QCVN 01-53:2011;
+ Mô hình sản xuất ngô thương phẩm
50 ha ngô lai đơn Max 7379, năng suất đạt ≥ 8 tấn/ha.
- Tập huấn chuyển giao quy trình kỹ
thuật sản xuất hạt lai và kỹ thuật thâm canh giống ngô lai đơn Max 7379 cho
khoảng 250 lượt người.
|
2019-2020
|
Giao trực tiếp Viện KHKT Nông nghiệp miền Nam
|
6.
|
Sản xuất thử giống đậu tương DT2010
tại các tỉnh phía Bắc.
|
Hoàn thiện quy trình sản xuất hạt
giống, quy trình kỹ thuật thâm canh và mở rộng sản xuất DT2010 tại các vùng
trồng đậu tương thích hợp phía Bắc.
|
- Quy trình kỹ thuật sản xuất hạt
giống đậu tương DT2010 (siêu nguyên chủng, nguyên chủng và xác nhận) được
công nhận.
- Công nhận chính thức giống đậu
tương DT2010.
- Sản xuất thử:
+ Sản xuất hạt giống các cấp gồm 2
tấn giống siêu nguyên chủng, 30 tấn hạt giống nguyên chủng và 50 tấn hạt giống
xác nhận.
+ Xây dựng 5-10 ha/mô hình/tỉnh, thực
hiện tại (3-5 tỉnh), năng suất đậu tương đạt trên 2 tấn/ha,
hiệu quả kinh tế > 10% so với canh tác truyền thống.
- Đào tạo 300 người thành thạo quy
trình kỹ thuật sản xuất hạt giống đậu tương DT2010 cấp xác nhận và quy trình
kỹ thuật thâm canh
|
2019-2021
|
Giao trực tiếp Viện Di truyền Nông
nghiệp
|
7.
|
Sản xuất thử giống ngô nếp lai VNUA69 tại các tỉnh phía Bắc.
|
- Hoàn thiện quy trình sản xuất hạt
lai F1 và quy trình thâm canh thương phẩm cho giống ngô nếp lai VNUA69.
- Mở rộng sản
xuất, thu hút 2- 3 doanh nghiệp đầu tư sản xuất hạt lai giống ngô ngô nếp lai
VNUA69.
|
- Quy trình sản xuất hạt lai F1 đạt
năng suất 2,4 tấn/ha theo QCVN 01-53:2011.
- Giống ngô VNUA69 được công nhận chính thức.
- Sản xuất thử:
+ 20 tấn hạt lai F1 đạt tiêu chuẩn
QCVN 01-53:2011.
+ Xây dựng được 30 ha mô hình tại
4-5 tỉnh sản xuất thâm canh ngô nếp thương phẩm đạt năng suất bắp tươi 11,3 tấn/ha,
hiệu quả kinh tế tăng 15% so với giống tại địa phương.
- Tập huấn chuyển giao quy trình kỹ
thuật sản xuất hạt lai và kỹ thuật thâm canh ngô nếp lai cho khoảng 250 lượt
người.
|
2019-2021
|
Giao trực tiếp Học viện Nông nghiệp Việt Nam
|
II
|
Chăn nuôi
|
|
|
|
|
8.
|
Sản xuất thử
nghiệm và hoàn thiện quy trình công nghệ chăn nuôi lợn Hạ Lang
|
- Ổn định được năng suất đàn lợn Hạ
Lang
- Hoàn thiện quy trình chăn nuôi lợn
Hạ Lang sinh sản và thương, phẩm.
|
- Lợn Hạ Lang sinh sản:
+ Số con sơ sinh sống/ổ: 9,0 - 10
con
+ Số con cai sữa/ổ: 8,0 - 9,0 con
+ Khối lượng cai sữa 30 ngày tuổi/con:
> 4,0 kg
+ Khối lượng 8 tháng tuổi: 46 - 48
kg/con
- Lợn Hạ Lang thương phẩm: Khối lượng
8 tháng tuổi đạt 50-52 kg/con, tiêu tốn thức ăn
<4kg/kg tăng khối lượng.
+ Quy trình chăn nuôi lợn Hạ Lang
sinh sản và thương phẩm
+ 02 mô hình chăn nuôi Hạ Lang sinh
sản và thương phẩm
|
2019-2021
|
Giao trực tiếp Viện Chăn nuôi
|
III
|
Thủy sản
|
|
|
|
|
9.
|
Hoàn thiện quy trình công nghệ sản
xuất giống và nuôi thương phẩm rươi (Tylorrhynchus
heterochaetus) quy mô hàng hóa.
|
Hoàn thiện quy trình công nghệ sản
xuất giống và nuôi thương phẩm rươi làm thức ăn nuôi phát dục tôm bố mẹ và thực
phẩm cho người.
|
- Quy trình công nghệ sản xuất rươi
giống quy mô hàng hóa (được Hội đồng nghiệm thu đề nghị công nhận tiến bộ kỹ thuật) đạt:
+ tỷ lệ rươi bố mẹ thành thục
>80%;
+ tỷ lệ đẻ >15%;
+ tỷ lệ sống đến giai đoạn giống
(>1,0 cm) >15%;
- Dự thảo tiêu chuẩn giống rươi.
- Quy trình công nghệ nuôi rươi
trong bể quy mô hàng hóa (được Hội đồng nghiệm thu đề nghị công nhận tiến bộ
kỹ thuật) đạt:
+ tỷ lệ sống >80%;
+ năng suất đạt 1,0 kg/m2/vụ;
+ không nhiễm tác nhân gây bệnh cho
tôm và đảm bảo VSATTP cho người.
- Quy trình công nghệ nuôi rươi
trong ao quy mô hàng hóa (được Hội đồng nghiệm thu đề nghị công nhận tiến bộ
kỹ thuật) đạt:
+ tỷ lệ sống >70%;
+ năng suất đạt 0,7 tấn/ha/vụ;
+ không nhiễm tác nhân gây bệnh cho
tôm và đảm bảo VSATTP cho người.
- 20 triệu con giồng cỡ 1-1,2cm/con, 5 tấn rươi thương phẩm (02 mô hình kỹ thuật nuôi trong ao vào trong bể), cỡ 0,8-1,0g/con.
- Đào tạo 30 cán bộ kỹ thuật của >15 cơ sở nuôi rươi thương phẩm.
|
2019-2021
|
Giao trực tiếp Viện nghiên cứu Nuôi
trồng Thủy sản I
|
10.
|
Hoàn thiện quy trình công nghệ sản
xuất giống và nuôi thương phẩm hải sâm cát (Holothuria scabra).
|
Hoàn thiện được quy trình công nghệ
sản xuất giống và nuôi thương phẩm hải sâm cát quy mô công nghiệp.
|
- Quy trình công nghệ sản xuất giống
hải sâm cát (được Hội đồng nghiệm thu đề nghị công nhận
tiến bộ kỹ thuật) đạt:
+ Tỷ lệ thành thục: 80%;
+ Tỷ lệ
đẻ: 70%;
+ Tỷ lệ thụ tinh: 90%;
+ Tỷ lệ nở: 80%;
+ Tỷ lệ
sống từ ấu trùng lên con giống cỡ 2-3cm/con: 10%.
- Dự thảo tiêu chuẩn giống hải sâm
cát.
- Quy trình công nghệ nuôi thương
phẩm hải sâm cát (được Hội đồng nghiệm thu đề nghị công nhận tiến bộ kỹ thuật) đạt:
+ Tỷ lệ sống 85%;
+ Cỡ thương phẩm
300g/con;
+ Năng suất 4 tấn/ha/năm.
- 2 triệu con hải sâm giống, cỡ
2-3cm/con.
- 40 tấn hải sâm cát thương phẩm,
kích cỡ trung bình 300 g/con, đạt chỉ tiêu ATTP.
- Đào tạo 40 cán bộ kỹ thuật cho >20 cơ sở sản xuất giống
|
2019-2021
|
Giao trực tiếp Viện nghiên cứu Nuôi
trồng Thủy sản III
|
11.
|
Hoàn thiện quy trình công nghệ ương nuôi tôm hùm (Panulirus ornatus) giống.
|
Nâng cao hiệu quả ương nuôi tôm hùm
giống góp phần phát triển bền vững nghề nuôi tôm hùm ở Việt
Nam.
|
- Quy trình công nghệ ương tôm hùm
giống (từ giai đoạn tôm trắng đến tôm hùm giống cỡ
15-20g/con) đạt tỷ lệ sống > 90% (được Hội đồng đánh giá nghiệm thu đề nghị
công nhận tiến bộ kỹ thuật)
- Dự thảo tiêu chuẩn tôm hùm giống (khai thác tự nhiên và nhập khẩu) đưa vào ương nuôi đạt
hiệu quả.
- 20.000 con tôm hùm giống với khối
lượng ≥ 15-20g/con đạt chất lượng cao.
- Đào tạo cho 60 cán bộ của >30 cơ sở nuôi.
|
2019-2021
|
Giao trực tiếp Viện Nghiên cứu Nuôi
trồng thủy sản III
|
12.
|
Hoàn thiện quy trình công nghệ sản
xuất giống và nuôi thương phẩm ngao giá.
|
Hoàn thiện được quy trình công nghệ
sản xuất giống và nuôi thương phẩm ngao giá quy mô công nghiệp.
|
- Quy trình công nghệ sản xuất giống ngao giá (được Hội đồng nghiệm thu đề nghị
công nhận tiến bộ kỹ thuật) đạt:
+ tỷ lệ thành thục ≥ 80%;
+ tỷ lệ thụ tinh ≥ 80%;
+ tỷ lệ ra giống cấp 1 (1,5-2,5mm): >9%;
+ tỷ lệ ra giống cấp 2 (8-12mm): >50%;
- Dự thảo tiêu chuẩn giống ngao
giá.
- Quy trình công nghệ nuôi ngao giá
(được Hội đồng đánh giá nghiệm thu đề nghị công nhận tiến bộ kỹ thuật) đạt:
+ năng suất 40 tấn/ha/vụ;
+ tỷ lệ sống ≥70%;
+ thời gian nuôi 12 tháng.
- 30 triệu giống
cấp 1.
- 15 triệu giống cấp 2.
- 100 tấn ngao
giá thương phẩm, kích cỡ 30-35 con/kg.
- Đào tạo cho 30 cán bộ/10 cơ sở sản
xuất giống và 30 cán bộ/10 cơ sở nuôi thương phẩm.
|
1/2019-
6/2021
|
Giao trực tiếp Trường cao đẳng Thủy sản
|
13.
|
Hoàn thiện công nghệ khai thác, sơ
chế và bảo quản mực đại dương trên tàu khai thác xa bờ.
|
Hoàn thiện công nghệ khai thác, sơ
chế và bảo quản mực đại dương nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất cho đội tàu làm
nghề lưới chụp khai thác xa bờ
|
- Quy trình công nghệ khai thác mực
đại dương bằng nghề lưới chụp kết hợp với hệ thống ánh
sáng đèn LED. Giảm chi phí sản xuất trực tiếp khoảng 20% so với hiện tại.
- Quy trình công nghệ sơ chế và bảo
quản mực đại dương trên tàu lưới chụp khai thác hải sản xa bờ: Chất lượng sản
phẩm tăng 30% so với quy trình hiện có của ngư dân; Thời gian bảo quản mực
trên biển > 20 ngày vẫn đảm bảo chất lượng ATTP theo quy định hiện hành; Tổn
thất sau thu hoạch giảm 20% so với hiện tại.
- 02 mô hình ứng dụng công nghệ
khai thác mực đại dương bằng nghề lưới chụp và công nghệ
xử lý, bảo quản mực đại dương trên tàu.
- Dự thảo tiêu
chuẩn mực đại dương nguyên liệu
|
2019-2020
|
Giao trực tiếp
Viện nghiên cứu Hải sản
|
IV
|
Lâm nghiệp
|
|
|
|
|
14.
|
Sản xuất thử nghiệm Tràm năm gân
(Q15.38, Q15.013, Q16.427), và Tràm trà (A36.217, A32.23, A26.218) mới được công nhận tại một số tỉnh miền Bắc và miền Trung.
|
- Hoàn thiện và chuyển giao kỹ thuật nhân giống, trồng thâm canh và khai thác bền vững để
lấy tinh dầu đảm bảo năng suất và chất lượng tại khu vực các tỉnh miền Bắc và
miền Trung.
- Công nhận được ít nhất 01 giống
Tràm năm gân và 01 giống Tràm trà là giống Quốc gia (bổ sung thêm vùng mới).
|
- 01 giống
Tràm năm gân và 01 giống Tràm trà được công nhận là giống
Quốc gia.
- 01 quy trình kỹ thuật nhân giống
bằng nuôi cấy mô ở quy mô bán công nghiệp sản xuất các giống Tràm năm gân và
Tràm trà được Bộ NN&PTNT công nhận là Tiến bộ kỹ thuật.
- 01 quy trình kỹ thuật nhân giống hom ở quy mô sản xuất cho các giống Tràm năm gân được
Bộ NN&PTNT công nhận là Tiến bộ kỹ thuật.
- 01 hướng dẫn
kỹ thuật (bổ sung) trồng thâm canh và khai thác bền vững ở quy mô sản xuất cho Tràm năm gân và Tràm trà.
- Hướng dẫn kỹ thuật chưng cất tinh
dầu ở quy mô hộ gia đình (200kg lá/mẻ).
- 300.000 cây giống được nhân bằng
mô-hom.
- 1,2 ha khảo nghiệm giống mở rộng
Tràm năm gân và Tràm trà.
- 0,3 ha vườn giống lấy hạt bằng
cây hom được nâng cấp.
- 0,5 ha vườn cây đầu dòng để cung
cấp vật liệu sản xuất cây giống.
- 6,0h mô hình. Trong đó, 4,0 ha
Tràm năm gân (năng suất tinh dầu từ năm thứ ba đạt ≥ 110 kg/ha/năm), 2,0 ha
mô hình Tràm trà (năng suất tinh dầu từ năm thứ ba đạt ≥130 kg/ha/năm).
- 1,5 ha thí nghiệm trồng thâm canh
và khai thác bền vững.
- Bộ chưng cất tinh dầu quy mô hộ
gia đình (200 kg/mẻ).
- Ít nhất 50
kg tinh dầu Tràm năm gân, 50 kg tinh dầu Tràm trà.
- 02 đơn vị sản xuất được chuyển
giao công nghệ nhân giống, kỹ thuật trồng thâm canh và
khai thác bền vững.
|
2019-2022
|
Giao trực tiếp
Viện Cải thiện giống và phát triển lâm sản (triển khai bằng
hình thức liên kết với doanh nghiệp và cộng đồng cùng
tham gia)
|
15.
|
Sản xuất thử nghiệm và hoàn thiện
công nghệ nhân giống và trồng cây Tam thất hoang (Panax stipuleanatus) theo
tiêu chuẩn GACP - WHO ở vùng Tây Bắc
|
- Hoàn thiện được quy trình nhân giống
và trồng Tam thất hoang;
- Xây dựng được vườn vật liệu nhân
giống Tam thất hoang đã được chọn.
- Tập huấn chuyển giao được 04 lớp
kỹ thuật nhân giống trồng Tam thất hoang.
|
- Quy trình sản xuất giống cây Tam
thất hoang theo tiêu chuẩn GACP - WHO được Bộ NN&PTNT công nhận TBKT
- Quy trình trồng Tam thất hoang
theo tiêu chuẩn GACP - WHO tại Tây Bắc.
- Nhân được tối thiểu 50.000 cây giống.
- 0,2ha vườn cung cấp vật liệu giống
có khả năng sản xuất 20.000 cây giống/năm vào năm thứ 3 theo tiêu chuẩn GACP - WHO tại Tây Bắc.
- 0,5ha mô hình trồng thâm canh tập
trung có dàn che
- 2,0ha mô hình trồng dưới tán rừng.
- 04 lớp tập huấn chuyển giao kỹ
thuật nhân giống và trồng cho 120
người.
|
2019-2024
|
Giao trực tiếp Viện Nghiên cứu
Lâm sinh - Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam
|
V
|
Thủy
lợi - Phòng chống
thiên tai
|
|
|
|
|
16.
|
Hoàn thiện công nghệ thiết kế, chế
tạo hệ thống thiết bị vớt rác (di động) trước cửa lấy nước các trạm bơm và
công trình Thủy lợi
|
Hoàn thiện được công nghệ thiết kế,
chế tạo, lắp đặt và vận hành thiết bị vớt bèo, rác tự động (vớt rác và di
chuyển giữa các cửa cống) tại cửa
nhận nước công trình thủy lợi (trạm bơm tưới tiêu, lấy nước) nhằm nội địa hóa
trong chế tạo, thi công, lắp đặt thuận tiện trong quản
lý vận hành, giảm giá thành sản phẩm
|
- Bộ tài liệu tính toán thiết kế và
tập bản vẽ thiết kế chế tạo, lắp đặt v.v...
- 01 bộ thiết bị vớt bèo, rác tự động,
công suất Q = 12 ÷ 15 m3/h với khẩu độ của từ 3 ÷ 4 m lắp
cho công trình có số cửa lấy nước > 3 cửa
- Thi công lắp
đặt tại ít nhất 01 công trình trạm bơm hoặc cống lấy nước.
- Công bố TCCS
(có văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý nhà nước):
+ Quy trình hướng dẫn thiết kế, chế
tạo hệ thống thiết bị vớt bèo, rác tự động;
+ Yêu cầu kỹ thuật trong thi công lắp
đặt, quản lý vận hành, bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống thiết bị vớt bèo, rác tự
động.
|
2019-2021
|
Giao trực tiếp cho Viện Bơm và Thiết
bị Thủy lợi chủ trì thực hiện.
|
17.
|
Hoàn thiện, ứng dụng cửa van bản lật
tự động tại các hồ chứa, đập dâng nhằm chủ động trong điều tiết nước và tháo
lũ khẩn cấp.
|
- Hoàn thiện, phát triển công nghệ
điều khiển tự động cửa van bản lật trục đáy ứng dụng
trong việc điều tiết mực nước các đập dâng, hồ chứa; tháo lũ khẩn cấp, nâng
cao an toàn hồ chứa.
- Kiểm soát được quy trình vận hành
đóng mở tự động của cửa van đáp ứng các yêu cầu khai thác nguồn nước, xả lũ
chủ động, tránh sự cố và đảm bảo an toàn cho công trình
điều tiết nguồn nước.
- Ứng dụng vào
thực tế cho 01-02 công trình, Đăng ký bản quyền sáng chế.
|
- Áp dụng vào
thực tế từ 01 đến 02 cửa van bản lật tự động ứng dụng
cho công trình thực tế.
- Báo cáo thực trạng và khả năng ứng
dụng của đập bản lật tự động cho công trình điều tiết.
- Báo cáo nghiên cứu hoàn thiện
công nghệ thiết kế, thi công, lắp đặt
cửa van bản lật tự động.
- Mô hình thủy lực cửa van bản lật
tự động, phần mềm tính toán.
- Hướng dẫn thiết kế, thi công lắp
đặt cửa van bản lật tự động.
|
2019-2021
|
Giao trực tiếp cho Phòng Thí nghiệm
trọng điểm Quốc gia về động lực học sông biển.
|
Quyết định 2535/QĐ-BNN-KHCN năm 2018 phê duyệt danh mục đặt hàng đề tài nghiên cứu và dự án sản xuất thử nghiệm cấp Bộ bắt đầu thực hiện từ năm 2019 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2535/QĐ-BNN-KHCN ngày 29/06/2018 phê duyệt danh mục đặt hàng đề tài nghiên cứu và dự án sản xuất thử nghiệm cấp Bộ bắt đầu thực hiện từ năm 2019 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
3.225
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|