THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
253/QĐ-TTg
|
Hà
Nội, ngày 01 tháng 03
năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÀNH LẬP TIỂU BAN CCOP VIỆT NAM
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 123/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ;
Xét đề nghị của Bộ Tài nguyên và
Môi trường tại Tờ trình số 28/TTr-BTNMT ngày 16 tháng 6 năm 2017; Công văn số
6998/BTNMT-TCCB ngày 26 tháng 12 năm 2017 về việc tiếp thu, giải trình và hoàn
chỉnh dự thảo Quyết định kiện toàn Tiểu ban CCOP Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tiểu ban
điều phối các chương trình khoa học địa chất Đông và Đông Nam Á của Việt Nam
(Tiểu ban CCOP Việt Nam)
Tiểu ban CCOP Việt Nam là đại diện
Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam tại CCOP (Coordinating
Committee for Geoscience Programmes in East and SouthEast Asia - Ủy ban Điều phối
các chương trình địa chất Đông và Đông Nam Á).
Điều 2. Chức năng
của Tiểu ban CCOP Việt Nam
Tiểu ban CCOP Việt Nam thay mặt Chính
phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam tham gia vào các hoạt động của CCOP
và là đầu mối điều phối các hoạt động của các cơ quan, đơn
vị của Việt Nam trong khuôn khổ các hoạt động của CCOP.
Điều 3. Nhiệm vụ
của Tiểu ban CCOP Việt Nam
1. Xây dựng đề án chi tiết về các kịch
bản, nội dung và mức độ tham gia CCOP của Tiểu ban CCOP Việt Nam, đảm bảo sự có
mặt đầy đủ của Tiểu ban CCOP Việt Nam tại diễn đàn này.
2. Kịp thời phát hiện những nội dung
nhạy cảm về chủ quyền lãnh thổ để qua đó thực hiện hiệu quả công tác đấu tranh,
bảo lưu các quyền và lợi ích quốc gia chính đáng, hợp pháp của Việt Nam trong
các trường hợp cần thiết.
3. Thường xuyên theo dõi, nắm vững
tình hình và nội dung hoạt động của CCOP cũng như các đề án, đề tài, dự án,
chương trình điều tra, nghiên cứu về địa chất, địa vật lý, tài nguyên khoáng sản,
tài nguyên nước, tài nguyên năng lượng, di sản địa chất, công viên địa chất,
tai biến địa chất, môi trường địa chất và các lĩnh vực
khác của tổ chức này; tham gia các kỳ họp thường kỳ hoặc các hoạt động khác của
CCOP khi xét thấy cần thiết.
4. Nghiên cứu, đề xuất, xin chủ
trương các cấp có thẩm quyền về các hội nghị, hội thảo, đề án, đề tài, dự án và chương trình nghiên cứu, điều tra của
phía Việt Nam trong khuôn khổ CCOP và khi được xét duyệt, tổ chức và phối hợp
việc thực hiện các hội nghị, hội thảo, đề án, đề tài, dự án và chương trình, đồng
thời tham gia xây dựng và thực hiện các nhiệm vụ khác của CCOP khi thấy cần thiết
và có điều kiện.
5. Tranh thủ tối
đa mọi khả năng trợ giúp về mặt tài chính, cơ sở vật chất kỹ thuật để hỗ trợ
xây dựng đội ngũ cán bộ chuyên môn có trình độ cao như: Cử cán bộ tham gia các
khóa đào tạo, hội nghị; hội thảo, diễn đàn; phối hợp, chủ trì tổ chức các khóa
đào tạo trong khuôn khổ các hoạt động của CCOP.
6. Nghiên cứu, đề xuất chính sách,
pháp luật có liên quan phục vụ mục tiêu bảo tồn và phát triển bền vững biển
và hải đảo, góp phần bảo vệ vững chắc chủ quyền, quyền chủ quyền và quyền tài
phán quốc gia trên các vùng biển Việt Nam; tăng cường quan hệ và hợp tác quốc tế
theo đúng chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước.
Điều 4. Nhân sự
Tiểu ban CCOP Việt Nam
1. Tiểu ban CCOP Việt Nam gồm: Trưởng
Tiểu ban, 02 Phó Trưởng Tiểu ban, 01 thư ký và 08 Ủy viên, tổng số 12 người như
sau:
- Trưởng Tiểu ban là đại diện lãnh đạo
Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, là Trưởng đại diện thường trực của Việt
Nam tại CCOP;
- Một Phó Trưởng Tiểu ban là đại diện
lãnh đạo Vụ Hợp tác quốc tế, Bộ Tài nguyên và Môi trường, là Phó Trưởng đại diện
thường trực của Việt Nam tại CCOP;
- Một Phó Trưởng Tiểu ban là đại diện
lãnh đạo Tập đoàn Dầu khí Việt Nam;
- Một thư ký, kiêm Chánh văn phòng Tiểu
ban, là đại diện lãnh đạo Vụ Khoa học Công nghệ và Hợp tác quốc tế, Tổng cục Địa
chất và Khoáng sản Việt Nam; l
- Một ủy viên là đại diện Bộ Ngoại
giao;
- Một ủy viên là
đại diện lãnh đạo Viện Dầu khí Việt Nam, Tập đoàn Dầu khí Việt Nam;
- Một ủy viên là đại diện lãnh đạo Tổng
cục Biển và Hải đảo Việt Nam, Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Một ủy viên là đại diện lãnh đạo Viện
Khoa học Địa chất và Khoáng sản, Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Một ủy viên là đại diện Cục quản lý
Tài nguyên nước, Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Một ủy viên là đại diện Trung tâm
Quy hoạch và Điều tra tài nguyên nước quốc gia, Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Một ủy viên là
chuyên viên Vụ Hợp tác quốc tế, Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Một ủy viên là chuyên viên Vụ Tổ chức
cán bộ, Bộ Tài nguyên và Môi trường.
2. Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
phê duyệt danh sách thành viên Tiểu ban CCOP Việt Nam theo văn bản cử nhân sự
tham gia của các bộ, ngành, đơn vị và ban hành Quyết định
thành lập Tiểu ban CCOP Việt Nam; ban hành Quy chế hoạt động
của Tiểu ban CCOP Việt Nam.
Điều 5. Văn phòng
của Tiểu ban CCOP Việt Nam
1. Tiểu ban CCOP Việt Nam có Văn
phòng giúp việc do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quyết định thành lập
theo quy định hiện hành.
Văn phòng Tiểu ban CCOP Việt Nam là cơ quan thường trực có nhiệm vụ tập trung mọi thông tin, tài liệu về
hoạt động của CCOP, giúp điều phối hoạt động của các thành viên nhằm thực hiện
tốt các nhiệm vụ của Tiểu ban.
Văn phòng Tiểu ban CCOP Việt Nam đặt
tại trụ sở của Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam.
2. Văn phòng Tiểu ban CCOP Việt Nam sử
dụng tài khoản và con dấu của Tiểu ban CCOP Việt Nam.
Điều 6. Kinh phí
hoạt động của Tiểu ban CCOP Việt Nam
Kinh phí hoạt động của Tiểu ban CCOP Việt Nam do ngân sách nhà nước bảo đảm, được bố trí trong dự
toán chi thường xuyên hàng năm của Bộ Tài nguyên và Môi trường, được sử dụng
theo quy định hiện hành.
Kinh phí cho các chuyến công tác,
tham dự các cuộc họp CCOP của các thành viên Tiểu ban CCOP Việt Nam do cơ quan trực
tiếp quản lý thành viên bảo đảm chi trả.
Điều 7. Hiệu lực
và trách nhiệm thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 24/CT ngày 28 tháng 01 năm 1989 của
Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng về việc thành lập Tiểu ban CCOP của Việt Nam.
2. Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường,
các Bộ trưởng, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan, Tổng Cục trưởng Tổng cục
Địa chất và Khoáng sản Việt Nam chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương
Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương
và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban
của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- Tập đoàn Dầu khí Việt Nam;
- Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, Công báo;
- Lưu: VT, CN (2b).KN
|
KT.
THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Trịnh Đình Dũng
|