ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2528/QĐ-UBND
|
Quảng Bình, ngày 13 tháng 7 năm
2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TRONG LĨNH VỰC BIỂN VÀ HẢI ĐẢO THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính
phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày
14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định có liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ Tư
pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình,
kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 09/2014/QĐ-UBND ngày 02/7/2014 của UBND
tỉnh về việc ban hành Quy chế công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa
bàn tỉnh Quảng Bình;
Căn cứ Quyết định số 1299/QĐ-BTNMT ngày 29/5/2017 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính trong
lĩnh vực biển và hải đảo thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài
nguyên và Môi trường;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ
trình số 315/TTr- STNMT ngày 14 tháng 6 năm 2017 và đề nghị của Giám đốc Sở Tư
pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này các thủ tục hành chính trong lĩnh vực
Biển và hải đảo thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng
Bình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường, Giám đốc Sở Tư pháp và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tiến Hoàng
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TRONG LĨNH VỰC BIỂN VÀ HẢI ĐẢO THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2528/QĐ-UBND ngày 13 tháng 7 năm 2017 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình)
Phần I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Nhận
hồ sơ, trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Trang
|
1
|
Cấp Giấy phép nhận chìm ở biển
|
Có
|
|
2
|
Gia hạn Giấy phép nhận chìm ở biển
|
Có
|
|
3
|
Sửa đổi bổ sung Giấy phép nhận
chìm ở biển
|
Có
|
|
4
|
Trả lại Giấy phép nhận chìm ở biển
|
Có
|
|
5
|
Cấp lại Giấy phép nhận chìm ở biển
|
Có
|
|
Phần II
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC BIỂN VÀ HẢI ĐẢO THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
1. Cấp Giấy phép nhận chìm ở biển
* Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu đề nghị
cấp Giấy phép nhận chìm ở biển nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa của Sở Tài nguyên
và Môi trường Quảng Bình.
Địa chỉ: Số 105 Hữu Nghị - TP. Đồng
Hới - tỉnh Quảng Bình.
Số điện thoại: (0232) 3825743;
(0232) 3813345.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ, hoàn trả
kết quả: Vào giờ hành chính tất cả các ngày làm việc trong tuần (trừ các ngày
lễ, tết).
Bước 2: Kiểm tra hồ sơ
Bộ phận một cửa kiểm tra số lượng và
thành phần hồ sơ theo quy định. Trường hợp hồ sơ theo đúng quy định, tiếp nhận
hồ sơ, vào sổ theo dõi, viết phiếu nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy
định, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hướng dẫn một lần bằng văn bản
cho tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
Bước 3: Thẩm định hồ sơ
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách
nhiệm:
- Hoàn thành việc thẩm định hồ sơ
theo các nội dung quy định tại Điều 56 Nghị định số 40/2016/NĐ-CP; kết luận
thẩm định phải được lập thành văn bản.
Trường hợp cần thiết, Sở Tài nguyên
và Môi trường gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan, tổ chức kiểm
tra thực địa (thời gian lấy ý kiến, kiểm tra thực địa không tính vào thời gian
thẩm định). Trong thời hạn không quá 20 (hai mươi) ngày kể từ ngày nhận được
văn bản xin ý kiến, cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản
về các vấn đề liên quan.
- Gửi văn bản yêu cầu tổ chức, cá
nhân chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ theo kết luận thẩm định trong trường hợp phải
chỉnh sửa.
Bước 4: Trình, giải quyết hồ sơ
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách
nhiệm tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét cấp Giấy phép nhận chìm ở
biển.
Bước 5: Thông báo và trả kết quả
Sở Tài nguyên và Môi trường thông
báo cho tổ chức, cá nhân đã nộp hồ sơ để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ
liên quan theo quy định và gửi Giấy phép nhận chìm ở biển đến các cơ quan quản
lý nhà nước có liên quan.
* Cách thức thực hiện:
a) Cách thức nộp hồ sơ: Trực tiếp tại Sở Tài nguyên và Môi
trường hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện.
b) Cách thức nhận kết quả giải quyết
hồ sơ: Sở Tài
nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đã nộp hồ sơ để nhận kết
quả và thực hiệc các nghĩa vụ liên quan theo quy định và gửi Giấy phép nhận
chìm ở biển đến các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép nhận
chìm ở biển theo mẫu;
- Dự án nhận chìm ở biển được lập
theo mẫu;
- Bản sao kèm theo bản chính để đối
chiếu hoặc bản sao có chứng thực báo cáo đánh giá tác động môi trường được cơ
quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật;
- Bản sao kèm theo bản chính để đối
chiếu hoặc bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (nếu là
doanh nghiệp);
- Bản đồ khu vực biển đề nghị được
sử dụng để nhận chìm theo mẫu.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
* Thời hạn giải quyết:
Tổng số thời gian giải quyết không
quá 80 (tám mươi) ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ.
a) Thời hạn kiểm tra hồ sơ:
- Không quá 01 (một) ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tiếp
nhận hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ theo đúng quy định.
- Không quá 03 (ba) ngày làm việc,
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hướng dẫn một lần bằng văn bản cho
tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ chưa
đúng quy định.
b) Thời hạn tiến hành thẩm định: Không quá 60 (sáu mươi) ngày kể từ
ngày ra văn bản tiếp nhận hồ sơ.
c) Thời hạn trình, giải quyết hồ sơ:
Thời hạn trình hồ sơ: Không quá 07
(bảy) ngày làm việc, kể từ ngày tổ chức, cá nhân đã hoàn thành việc chỉnh sửa,
hoàn thiện hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường tham mưu trình Ủy ban nhân dân
tỉnh xem xét cấp Giấy phép nhận chìm ở biển.
Thời hạn giải quyết hồ sơ: Không quá
07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ trình của Sở Tài nguyên và Môi
trường, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét cấp Giấy phép nhận chìm ở biển cho tổ
chức, cá nhân.
d) Thời hạn trả kết quả hồ sơ: Không quá 03 (ba) ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được kết quả giải quyết hồ sơ từ Ủy ban nhân dân tỉnh.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức,
cá nhân.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân
tỉnh.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường.
d) Cơ quan phối hợp: Các cơ quan có liên quan.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy
phép nhận chìm ở biển.
* Phí, lệ phí: Chưa quy định.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai của thủ
tục hành chính:
- Dự án nhận chìm ở biển được lập
theo Mẫu số 03 quy định tại Phụ lục của Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày
15/5/2016;
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép nhận
chìm ở biển được lập theo Mẫu số 04 quy định tại Phụ lục của Nghị định số
40/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016;
- Bản đồ khu vực biển đề nghị được
sử dụng để nhận chìm được lập theo Mẫu số 09 quy định tại Phụ lục của Nghị định
số 40/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016;
- Bản đồ khu vực biển sử dụng để
nhận chìm theo Mẫu số 10 quy định tại Phụ lục của Nghị định số 40/2016/NĐ-CP
ngày 15/5/2016;
- Giấy phép nhận chìm theo Mẫu số 11
quy định tại Phụ lục của Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
a) Vật, chất được phép nhận chìm đáp
ứng các điều kiện sau đây:
- Không chứa chất phóng xạ, chất độc
vượt quy chuẩn kỹ thuật an toàn bức xạ, quy chuẩn kỹ thuật môi trường;
- Được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật
môi trường; bảo đảm không tác động có hại đến sức khỏe con người, môi trường,
hệ sinh thái, nguồn lợi thủy sản;
- Không thể đổ thải, lưu giữ, xử lý
trên đất liền hoặc việc đổ thải, lưu giữ, xử lý trên đất liền không hiệu quả về
kinh tế - xã hội;
- Thuộc Danh mục vật, chất được nhận
chìm ở biển.
b) Có phương án nhận chìm bảo đảm
yêu cầu: Việc nhận chìm ở biển không được gây ra tác động có hại đến sức khỏe
con người, tiềm năng phát triển kinh tế của đất nước; hạn chế tối đa ảnh hưởng
xấu tới môi trường, hệ sinh thái biển.
c) Khu vực biển đề nghị được sử dụng
để nhận chìm phù hợp với quy hoạch sử dụng biển, quy hoạch tổng thể khai thác,
sử dụng bền vững tài nguyên vùng bờ đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Trường hợp chưa có quy hoạch sử dụng
biển, quy hoạch tổng thể khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên vùng bờ thì khu
vực biển đề nghị được nhận chìm được xem xét trên cơ sở báo cáo đánh giá tác động
môi trường được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp
luật về bảo vệ môi trường.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Tài nguyên, môi trường biển
và hải đảo ngày 25/6/2015;
- Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày
15/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài
nguyên, môi trường biển và hải đảo.
* Ghi chú: Các biểu, mẫu đính
kèm.
Mẫu số
04
(Ban hành kèm
theo Nghị định số 40/2016/NĐ-CP)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
……..,
ngày ... tháng ... năm…..
ĐƠN ĐỀ
NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP NHẬN CHÌM Ở BIỂN
Kính gửi:
|
- Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình;
- Sở Tài nguyên và Môi trường Quảng Bình.
|
Tên tổ chức, cá
nhân……………...........................................................................
Trụ sở
tại:................................................................................................................
Điện thoại:……………………….…….. Fax:
.......................................................
Quyết định thành lập doanh nghiệp
số...., ngày.... tháng... năm.... hoặc Đăng ký kinh doanh số ... ngày ... tháng
... năm .....
Giấy phép đầu tư số .... ngày ...
tháng ... năm ..... của (cơ quan cấp giấy phép đầu tư) …….. (nếu có).
Đề nghị được cấp Giấy phép nhận chìm
ở biển, cụ thể như sau:
1. Tên, khối lượng, kích thước,
thành phần của vật đề nghị nhận chìm; tên, loại, khối lượng, thành phần của
chất đề nghị nhận chìm;
2. Địa điểm khu vực đề nghị được
nhận chìm: Tại xã/phường…..….. huyện/thị xã/thành phố……….... tỉnh Quảng Bình;
3. Diện tích khu vực biển đề nghị sử
dụng để nhận chìm là:….... (ha, km2), được giới hạn bởi các điểm
góc……… có tọa độ thể hiện trên Bản đồ khu vực biển đề nghị được sử dụng để nhận
chìm gửi kèm theo;
4. Phương tiện chuyên chở, cách thức
nhận chìm;
5. Thời điểm và thời hạn đề nghị
thực hiện hoạt động nhận chìm.
(Tên tổ chức, cá nhân)……. cam đoan
thực hiện đúng quy định của pháp luật về nhận chìm ở biển và quy định của pháp
luật khác có liên quan./.
|
Tổ chức, cá nhân làm đơn
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số
03
(Ban hành kèm
theo Nghị định số 40/2016/NĐ-CP)
(Tên tổ
chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép nhận chìm ở biển)
--------------
DỰ
ÁN NHẬN CHÌM Ở BIỂN
(Tên loại vật,
chất nhận chìm ở biển)
Địa
danh nơi lập dự án, năm 20...
|
(Tên tổ
chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép nhận chìm ở biển)
--------------
DỰ ÁN
NHẬN CHÌM Ở BIỂN
(Tên loại
vật, chất nhận chìm ở biển:……….
Nhận chìm ở khu vực biển thuộc xã/phường..., huyện/thị xã/thành phố...,
tỉnh Quảng Bình
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
(Chức danh)
Ký (đóng dấu nếu có)
(Họ và tên)
|
ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN
(Chức danh)
Ký, đóng dấu
(Họ và tên)
|
Địa
danh nơi lập Dự án, Năm 20...
A. NỘI
DUNG DỰ ÁN NHẬN CHÌM
MỞ ĐẦU
- Giới thiệu tóm tắt các thông tin
của tổ chức/cá nhân đề nghị cấp giấy phép nhận chìm ở biển.
- Cơ sở pháp lý và các tài liệu sử
dụng làm căn cứ lập dự án.
- Mục tiêu và sự cần thiết lập dự
án.
- Khái quát nội dung cơ bản của dự
án.
- Quá trình xây dựng dự án và các tổ
chức, cá nhân tham gia lập dự án.
Chương
I
ĐIỀU
KIỆN TỰ NHIÊN, MÔI TRƯỜNG, KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA KHU VỰC BIỂN ĐỀ NGHỊ NHẬN CHÌM
- Vị trí địa lý hành chính; tọa độ,
ranh giới, diện tích của khu vực biển đề nghị nhận chìm.
- Các thông tin về đặc điểm điều
kiện tự nhiên, môi trường và các yếu tố kinh tế, xã hội; hiện trạng khai thác,
sử dụng tài nguyên ở khu vực biển dự kiến nhận chìm và các khu vực khác có liên
quan (nếu có).
- Các hoạt động khai thác, sử dụng
tài nguyên khu vực biển nhận chìm và các khu vực khác có liên quan (nếu có).
Chương
II
PHƯƠNG
ÁN NHẬN CHÌM
- Trình bày về vật, chất đề nghị cấp
giấy phép nhận chìm: Tên, nguồn gốc, hình dáng, kích thước, khối lượng, các đặc
tính vật lý, hóa học và thành phần của vật, chất đề nghị được nhận chìm.
- Trình bày luận chứng, thuyết minh
về mức độ chiếm dụng phân tán trong môi trường nước biển của vật, chất nhận
chìm để xác định phạm vi khu vực biển cần sử dụng để nhận chìm.
- Thuyết minh mô tả hình dáng, sơ đồ
bố trí vật, chất nhận chìm và tính toán, xác định phạm vi ảnh hưởng.
- Trình bày luận chứng, thuyết minh
sự phù hợp về phương thức xử lý vật, chất đề nghị nhận chìm và phương thức nhận
chìm, phương tiện chuyên chở.
- Khả năng kiểm soát, giảm thiểu
vật, chất đề nghị nhận chìm ở biển tại nguồn phát sinh.
- Danh sách các chất cần kiểm soát
trong vật, chất đề nghị nhận chìm ở biển.
- Trình bày kế hoạch, tiến độ thực
hiện hoạt động nhận chìm.
Chương
III
ĐÁNH
GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
- Dự báo các tác động, nguy cơ rủi
ro cho môi trường biển do vật, chất đề nghị cấp giấy phép nhận chìm có thể gây
ra.
- Tác động tiềm năng của vật, chất
đề nghị được nhận chìm đến tài nguyên, môi trường biển.
- Những biện pháp bảo vệ tài nguyên,
môi trường biển trong quá trình thực hiện hoạt động nhận chìm.
Chương
IV
DỰ
TOÁN KINH PHÍ NHẬN CHÌM
- Trình bày tổng kinh phí thực hiện
hoạt động nhận chìm.
- Lập bảng tổng hợp khối lượng hạng
mục nhận chìm và dự toán kinh phí.
- Khi lập dự toán cần nêu rõ nguồn
vốn đầu tư, đơn giá sử dụng và khả năng đáp ứng để thực hiện hoạt động nhận
chìm.
KẾT
LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
B. PHẦN BẢN VẼ
- Bản đồ khu vực biển dự kiến nhận
chìm.
- Bản vẽ thiết kế sơ bộ của phương
án nhận chìm.
- Các biểu, bảng khác liên quan.
C. CÁC TÀI LIỆU KÈM THEO
- Tài liệu khảo sát trong quá trình
lập dự án nhận chìm
- Tài liệu thu thập, tổng hợp phục
vụ cho lập dự án nhận chìm.
- Các văn bản pháp lý có liên quan.
Mẫu số
09
(Ban hành kèm
theo Nghị định số 40/2016/NĐ-CP)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
Mẫu số
11
(Ban hành kèm
theo Nghị định số 40/2016/NĐ-CP)
ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
(Quốc
huy)
GIẤY
PHÉP NHẬN CHÌM Ở BIỂN
(Bìa
màu trắng)
Số…………………………………..
Ngày
cấp……………………………
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /GP-UBND
|
…, ngày… tháng… năm…..
|
GIẤY
PHÉP NHẬN CHÌM Ở BIỂN
ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Tài nguyên, môi trường
biển và hải đảo ngày 25/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 40/2016/NĐ-CP
ngày 15/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo;
Căn cứ
.....................................................................................................................
Xét Đơn và hồ sơ đề nghị cấp Giấy
phép nhận chìm ở biển) ngày ... tháng ... năm ….. của (tên tổ chức, cá
nhân)………………… tại Sở Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép (tên tổ chức, cá nhân) được
nhận chìm vật, chất ở biển như sau:
1. Tên, khối lượng, kích thước,
thành phần của vật được nhận chìm; tên, loại, khối lượng, thành phần của chất
được nhận chìm;
2. Địa điểm khu vực nhận chìm: Tại
xã/phường …… huyện/thành phố/thị xã…… tỉnh Quảng Bình;
3. Khu vực biển sử dụng để nhận chìm
có diện tích là:…...... (ha, km2), độ sâu sử dụng là:…....(m), được
giới hạn bởi các điểm góc ... có tọa độ thể hiện trên Bản đồ khu vực biển kèm
theo Quyết định này;
4. Phương tiện chuyên chở, cách thức
nhận chìm:.................. …………………..;
5. Thời điểm và thời hạn đề nghị thực
hiện hoạt động nhận chìm:................. …..;
Điều 2. (Tên tổ chức, cá nhân) …
................................... ………. có trách nhiệm:
1. Nộp lệ phí cấp giấy phép nhận
chìm ở biển, các khoản phí có liên quan theo quy định của pháp luật.
2. Trước khi tiến hành nhận chìm
phải thực hiện thủ tục giao khu vực biển theo quy định của pháp luật.
3. Thực hiện nhận chìm đúng chủng
loại, khối lượng, kích thước, thành phần vật, chất quy định tại Điều 1 của Giấy
phép này.
4. Đăng ký các phương tiện chuyên
trở vật chất, nhận chìm đã gắn thiết bị giám sát hành trình với cơ quan quản lý
nhà nước có thẩm quyền giao khu vực biển; ghi chép toàn bộ quá trình thực hiện
việc nhận chìm, nhật ký hàng hải để phục vụ công tác kiểm tra, giám sát của cơ
quan quản lý nhà nước có thẩm quyền và các lực lượng tuần tra, kiểm soát trên
biển.
5. Thực hiện các nghĩa vụ quy định
tại Khoản 2 Điều 61 Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo.
Điều 3. Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày
ký.
(Tên tổ chức, cá nhân)…… chỉ được
phép tiến hành nhận chìm vật, chất ở biển sau khi đã thực hiện đầy đủ các quy
định của pháp luật có liên quan và các quy định tại Giấy phép này./.
Nơi nhận:
- Tổng cục
Biển & Hải đảo Việt Nam;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Sở TN & MT;
- Các cục: Cục KSBVB, QLKHB;
- (Tên tổ chức, cá nhân);
- Lưu HS, VT. ( ).
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số
10
(Ban hành kèm
theo Nghị định số 40/2016/NĐ-CP)
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
|
…, ngày… tháng… năm…..
|
2. Gia hạn Giấy phép nhận chìm ở
biển
* Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu đề nghị
gia hạn Giấy phép nhận chìm ở biển nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa của Sở Tài
nguyên và Môi trường Quảng Bình.
Địa chỉ: Số 105 Hữu Nghị - TP. Đồng
Hới - tỉnh Quảng Bình.
Số điện thoại: (0232) 3825743;
(0232) 3813345.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ, hoàn trả
kết quả: Vào giờ hành chính tất cả các ngày làm việc trong tuần (trừ các ngày
lễ, tết).
Bước 2: Kiểm tra hồ sơ
Bộ phận một cửa kiểm tra số lượng và
thành phần hồ sơ theo quy định. Trường hợp hồ sơ theo đúng quy định, tiếp nhận
hồ sơ, vào sổ theo dõi, viết phiếu nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy
định, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hướng dẫn một lần bằng văn bản
cho tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
Bước 3: Thẩm định hồ sơ
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách
nhiệm:
- Hoàn thành việc thẩm định hồ sơ
theo các nội dung quy định tại Điều 56 Nghị định số 40/2016/NĐ-CP; kết luận thẩm
định phải được lập thành văn bản.
Trường hợp cần thiết, Sở Tài nguyên
và Môi trường gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan, tổ chức kiểm
tra thực địa (thời gian lấy ý kiến, kiểm tra thực địa không tính vào thời gian
thẩm định). Trong thời hạn không quá 20 (hai mươi) ngày kể từ ngày nhận được
văn bản xin ý kiến, cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản
về các vấn đề liên quan.
- Gửi văn bản yêu cầu tổ chức, cá
nhân chỉnh sửa, bổ sung hoàn thiện hồ sơ theo kết luận thẩm định trong trường
hợp phải chỉnh sửa.
Bước 4: Trình và giải quyết hồ sơ
Tổ chức, cá nhân đã hoàn thành việc
chỉnh sửa, bổ sung hoàn thiện hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm
trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét việc gia hạn Giấy phép nhận chìm ở biển;
trường hợp không ra quyết định gia hạn Giấy phép nhận chìm ở biển phải trả lời
bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân và nêu rõ lý do.
Bước 5: Thông báo và trả kết quả
Sở Tài nguyên và Môi trường thông
báo cho tổ chức, cá nhân đã nộp hồ sơ để nhận kết quả và thực hiệc các nghĩa vụ
liên quan theo quy định và gửi Giấy phép nhận chìm ở biển được gia hạn đến các
cơ quan quản lý nhà nước có liên quan.
* Cách thức thực hiện:
a) Cách thức nộp hồ sơ: Trực tiếp tại Sở Tài nguyên và Môi
trường hoặc gửi qua đường bưu điện.
b) Cách thức nhận kết quả giải quyết
hồ sơ: Sở Tài
nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đã nộp hồ sơ để nhận kết
quả và thực hiệc các nghĩa vụ liên quan theo quy định và gửi Giấy phép nhận
chìm ở biển được gia hạn đến các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép nhận
chìm ở biển theo mẫu;
- Giấy phép nhận chìm ở biển đã được
cấp;
- Báo cáo tình hình, kết quả hoạt
động nhận chìm ở biển; công tác bảo vệ môi trường và việc thực hiện các nghĩa
vụ theo quy định của pháp luật tính đến thời điểm đề nghị gia hạn.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
* Thời hạn giải quyết:
Tổng số thời gian giải quyết không
quá 65 (sáu mươi lăm) ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ.
a) Thời hạn kiểm tra hồ sơ:
- Không quá 01 (một) ngày làm việc,
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ đối với trường hợp
hồ sơ theo đúng quy định.
- Không quá 03 (ba) ngày làm việc,
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hướng dẫn một lần bằng văn bản cho
tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ chưa
đúng quy định.
b) Thời hạn tiến hành thẩm định: Không quá 45 (bốn mươi lăm) ngày kể
từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ.
c) Thời hạn trình, giải quyết hồ sơ:
Thời hạn trình hồ sơ: Không quá 07
(bảy) ngày làm việc, kể từ ngày tổ chức, cá nhân đã hoàn thành việc chỉnh sửa,
hoàn thiện hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường tham mưu trình Ủy ban nhân dân
tỉnh xem xét cấp gia hạn Giấy phép nhận chìm ở biển.
Thời gian giải quyết hồ sơ: Không
quá 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ trình của Sở Tài nguyên và
Môi trường, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét cấp gia hạn Giấy phép nhận chìm ở biển
cho tổ chức, cá nhân.
d) Thời hạn trả kết quả hồ sơ: Không quá 03 (ba) ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được kết quả giải quyết hồ sơ từ Ủy ban nhân dân tỉnh.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức,
cá nhân.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân
tỉnh.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Tài nguyên và
Môi trường.
d) Cơ quan phối hợp: Các cơ quan có liên quan.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy
phép nhận chìm được gia hạn.
* Phí, lệ phí: Chưa quy định.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai của thủ
tục hành chính:
- Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép nhận
chìm ở biển được lập theo Mẫu số 06 quy định tại Phụ lục của Nghị định số
40/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016;
- Giấy phép nhận chìm theo Mẫu số 11
quy định tại Phụ lục của Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
a) Giấy phép nhận chìm còn hiệu lực
ít nhất là 60 ngày;
b) Tổ chức, cá nhân tiến hành hoạt
động nhận chìm theo đúng nội dung của Giấy phép nhận chìm; đã thực hiện đầy đủ
các nghĩa vụ về tài chính theo quy định của pháp luật;
c) Đến thời điểm đề nghị gia hạn
Giấy phép nhận chìm ở biển, tổ chức, cá nhân thực hiện đúng nghĩa vụ quy định
tại Khoản 2 Điều 61 Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Tài nguyên, môi trường biển
và hải đảo ngày 25/6/2015;
- Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày
15/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài
nguyên, môi trường biển và hải đảo.
* Ghi chú: Các biểu, mẫu đính
kèm.
Mẫu số
06
(Ban hành kèm
theo Nghị định số 40/2016/NĐ-CP)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
…….,
ngày ... tháng ... năm .….
ĐƠN ĐỀ
NGHỊ GIA HẠN GIẤY PHÉP NHẬN CHÌM Ở BIỂN
Kính gửi:
|
- Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình;
- Sở Tài nguyên và Môi trường Quảng Bình.
|
Tên tổ chức, cá nhân
...............................................................................................
Trụ sở
tại:................................................................................................................
Điện thoại:…………………………………. Fax
..................................................
Quyết định thành lập doanh nghiệp
số...., ngày ... tháng ... năm ..... hoặc đăng ký kinh doanh số... ngày ...
tháng ... năm .....
Được phép nhận chìm vật, chất ở biển
theo Giấy phép nhận chìm ở biển số.…… ngày … tháng … năm ….. của Ủy ban nhân
dân tỉnh Quảng Bình; thời hạn Giấy phép nhận chìm ở biển đến hết ngày ... tháng
... năm .....
Đề nghị được gia hạn Giấy phép nhận chìm
ở biển nêu trên, thời gian đề nghị gia hạn là:……………………… (tháng/năm).
Lý do đề nghị gia hạn:
............................................................................................
(Tên tổ chức, cá nhân)………….. cam
đoan thực hiện đúng quy định của pháp luật về nhận chìm ở biển và quy định của
pháp luật khác có liên quan./.
|
Tổ chức, cá nhân làm đơn
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số
11
MẪU GIẤY
PHÉP NHẬN CHÌM Ở BIỂN
(Ban hành kèm
theo Nghị định số 40/2016/NĐ-CP)
ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
(Quốc
huy)
GIẤY
PHÉP NHẬN CHÌM Ở BIỂN
(Bìa
màu trắng)
Số…………………………………..
Ngày
cấp……………………………
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /GP-UBND
|
…, ngày… tháng… năm…..
|
GIẤY
PHÉP NHẬN CHÌM Ở BIỂN
ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Tài nguyên, môi trường
biển và hải đảo ngày 25/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 40/2016/NĐ-CP
ngày 15/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo;
Căn
cứ…................................................................................................................
;
Xét Đơn và hồ sơ đề nghị gia hạn
Giấy phép nhận chìm ở biển) ngày ... tháng ... năm ….. của (tên tổ chức, cá
nhân)…………... nộp tại Sở Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép (tên tổ chức, cá nhân) được
nhận chìm vật, chất ở biển như sau:
1. Tên, khối lượng, kích thước,
thành phần của vật được nhận chìm; tên, loại, khối lượng, thành phần của chất
được nhận chìm;
2. Địa điểm khu vực nhận chìm: Tại
xã/phường…………… huyện/thành phố/thị xã …………..… tỉnh Quảng Bình;
3. Khu vực biển sử dụng để nhận chìm
có diện tích là:.... (ha, km2), độ sâu sử dụng là:….....(m), được
giới hạn bởi các điểm góc.... có tọa độ thể hiện trên Bản đồ khu vực biển kèm
theo Quyết định này;
4. Phương tiện chuyên chở, cách thức
nhận chìm:………………….................... ;
5. Thời điểm và thời hạn đề nghị
thực hiện hoạt động nhận chìm:................. …..;
Điều 2. (Tên tổ chức, cá
nhân)……………………….…………. có trách nhiệm:
1. Nộp lệ phí cấp giấy phép nhận
chìm ở biển, các khoản phí có liên quan theo quy định của pháp luật.
2. Trước khi tiến hành nhận chìm
phải thực hiện thủ tục giao khu vực biển theo quy định của pháp luật.
3. Thực hiện nhận chìm đúng chủng
loại, khối lượng, kích thước, thành phần vật, chất quy định tại Điều 1 của Giấy
phép này.
4. Đăng ký các phương tiện chuyên
trở vật chất, nhận chìm đã gắn thiết bị giám sát hành trình với cơ quan quản lý
nhà nước có thẩm quyền giao khu vực biển; ghi chép toàn bộ quá trình thực hiện
việc nhận chìm, nhật ký hàng hải để phục vụ công tác kiểm tra, giám sát của cơ
quan quản lý nhà nước có thẩm quyền và các lực lượng tuần tra, kiểm soát trên
biển.
5. Thực hiện các nghĩa vụ quy định
tại Khoản 2 Điều 61 Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo.
Điều 3. Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày
ký.
(Tên tổ chức, cá nhân)…….. chỉ được
phép tiến hành nhận chìm vật, chất ở biển sau khi đã thực hiện đầy đủ các quy
định của pháp luật có liên quan và các quy định tại Giấy phép này./.
Nơi nhận:
- Tổng cục
Biển & Hải đảo Việt Nam;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Sở TN & MT;
- Các cục: Cục KSBVB, QLKTB;
- (Tên tổ chức, cá nhân);
- Lưu HS, VT. ( ).
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu)
|
3. Sửa đổi, bổ sung Giấy phép nhận
chìm ở biển
* Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu đề nghị
sửa đổi, bổ sung Giấy phép nhận chìm ở biển nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa của
Sở Tài nguyên và Môi trường Quảng Bình.
Địa chỉ: Số 105 Hữu Nghị - TP. Đồng
Hới - tỉnh Quảng Bình.
Số điện thoại: (0232) 3825743;
(0232) 3813345.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ, hoàn trả
kết quả: Vào giờ hành chính tất cả các ngày làm việc trong tuần (trừ các ngày
lễ, tết).
Bước 2: Kiểm tra hồ sơ
Bộ phận một cửa kiểm tra số lượng và
thành phần hồ sơ theo quy định. Trường hợp hồ sơ theo đúng quy định, tiếp nhận
hồ sơ, vào sổ theo dõi, viết phiếu nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy
định, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hướng dẫn một lần bằng văn bản
cho tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
Bước 3: Thẩm định hồ sơ
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách
nhiệm:
- Hoàn thành việc thẩm định hồ sơ
theo các nội dung quy định tại Điều 56 Nghị định số 40/2016/NĐ-CP; kết luận
thẩm định phải được lập thành văn bản;
Trường hợp cần thiết, Sở Tài nguyên
và Môi trường gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan, tổ chức kiểm
tra thực địa (thời gian lấy ý kiến, kiểm tra thực địa không tính vào thời gian
thẩm định). Trong thời hạn không quá 20 (hai mươi) ngày kể từ ngày nhận được
văn bản xin ý kiến, cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản
về các vấn đề liên quan;
- Gửi văn bản yêu cầu tổ chức, cá
nhân chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ theo kết luận thẩm định trong trường hợp phải
chỉnh sửa.
Bước 4: Trình, giải quyết hồ sơ
Tổ chức, cá nhân đã hoàn thành việc
chỉnh sửa, bổ sung hoàn thiện hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm
trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung Giấy phép nhận chìm ở biển;
trường hợp không ra quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép nhận chìm ở biển phải
trả lời bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân và nêu rõ lý do.
Bước 5: Thông báo và trả kết quả
Sở Tài nguyên và Môi trường thông
báo cho tổ chức, cá nhân đã nộp hồ sơ để nhận kết quả và thực hiệc các nghĩa vụ
liên quan theo quy định và gửi Giấy phép nhận chìm ở biển được sửa đổi, bổ sung
đến các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan.
* Cách thức thực hiện:
a) Cách thức nộp hồ sơ: Trực tiếp tại Sở Tài nguyên và Môi
trường hoặc gửi qua đường bưu điện.
b) Cách thức nhận kết quả giải quyết
hồ sơ: Sở Tài
nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đã nộp hồ sơ để nhận kết
quả và thực hiệc các nghĩa vụ liên quan theo quy định và gửi Giấy phép nhận
chìm ở biển được sửa đổi, bổ sung đến các cơ quan quản lý nhà nước có liên
quan.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy
phép nhận chìm ở biển theo mẫu;
- Giấy phép nhận chìm ở biển đã được
cấp;
- Báo cáo tình hình, kết quả hoạt
động nhận chìm ở biển; công tác bảo vệ môi trường và việc thực hiện các nghĩa
vụ theo quy định của pháp luật tính đến thời điểm đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy
phép nhận chìm ở biển;
- Bản sao kèm theo bản chính để đối
chiếu hoặc bản sao có chứng thực báo cáo đánh giá tác động môi trường được cơ
quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi
trường trong trường hợp đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép nhận chìm ở biển do có
sự thay đổi quy mô nhận chìm; ranh giới, diện tích khu vực biển sử dụng để nhận
chìm; cách thức nhận chìm;
- Bản sao kèm theo bản chính để đối
chiếu hoặc bản sao có chứng thực văn bản chứng minh việc tổ chức, cá nhân được
phép nhận chìm ở biển thay đổi tên trong trường hợp đề nghị sửa đổi, bổ sung
Giấy phép nhận chìm ở biển do thay đổi tên;
- Bản đồ khu vực biển trong trường
hợp có sự thay đổi về ranh giới, diện tích khu vực biển đề nghị sử dụng để nhận
chìm theo mẫu.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
* Thời hạn giải quyết:
Tổng số thời gian giải quyết không
quá 50 (năm mươi) ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ.
a) Thời hạn kiểm tra hồ sơ:
- Không quá 01 (một) ngày làm việc,
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ đối với trường hợp
hồ sơ theo đúng quy định.
- Không quá 03 (ba) ngày làm việc,
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hướng dẫn một lần bằng văn bản cho
tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ chưa
đúng quy định.
b) Thời hạn tiến hành thẩm định: Không quá 30 (ba mươi) ngày kể từ
ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ.
c) Thời hạn trình, giải quyết hồ sơ:
Thời hạn trình hồ sơ: Không quá 07
(bảy) ngày làm việc, kể từ ngày tổ chức, cá nhân đã hoàn thành việc chỉnh sửa,
hoàn thiện hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường tham mưu trình Ủy ban nhân dân
tỉnh xem xét cấp Giấy phép nhận chìm ở biển được sửa đổi, bổ sung cho tổ chức,
cá nhân.
Thời hạn giải quyết hồ sơ: Không quá
07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ trình của Sở Tài nguyên và Môi
trường, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét cấp Giấy phép nhận chìm ở biển được sửa
đổi, bổ sung cho tổ chức, cá nhân.
d) Thời hạn thông báo và trả kết quả
hồ sơ: Không quá 03
(ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả giải quyết hồ sơ từ Ủy ban
nhân dân tỉnh.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức,
cá nhân.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân
tỉnh.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường
d) Cơ quan phối hợp: Các cơ quan có liên quan.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy
phép nhận chìm ở biển đã được sửa đổi, bổ sung.
* Phí, lệ phí: Chưa quy định.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai của thủ
tục hành chính:
- Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy
phép nhận chìm ở biển trong đó nêu rõ lý do đề nghị sửa đổi, bổ sung được lập
theo Mẫu số 08 quy định tại Phụ lục của Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày
15/5/2016;
- Bản đồ khu vực biển trong trường
hợp có sự thay đổi về ranh giới, diện tích khu vực biển đề nghị sử dụng để nhận
chìm được lập theo Mẫu số 09 quy định tại Phụ lục của Nghị định số
40/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016;
- Bản đồ khu vực biển sử dụng để
nhận chìm theo Mẫu số 10 quy định tại Phụ lục của Nghị định số 40/2016/NĐ-CP
ngày 15/5/2016;
- Giấy phép nhận chìm theo Mẫu số 11
quy định tại Phụ lục của Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
a) Giấy phép nhận chìm ở biển còn
hiệu lực ít nhất là 45 ngày;
b) Tổ chức, cá nhân tiến hành hoạt
động nhận chìm theo đúng nội dung của Giấy phép nhận chìm; đã thực hiện đầy đủ
các nghĩa vụ về tài chính theo quy định của pháp luật;
c) Đến thời điểm đề nghị sửa đổi, bổ
sung Giấy phép nhận chìm ở biển, tổ chức, cá nhân thực hiện đúng nghĩa vụ quy
định tại Khoản 2 Điều 61 Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Tài nguyên, môi trường biển
và hải đảo ngày 25/6/2015;
- Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày
15/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài
nguyên, môi trường biển và hải đảo.
* Ghi chú: Các biểu, mẫu đính
kèm.
Mẫu số
08
(Ban hành kèm
theo Nghị định số 40/2016/NĐ-CP)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
…….,
ngày ... tháng ... năm .….
ĐƠN ĐỀ
NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP NHẬN CHÌM Ở BIỂN
Kính gửi:
|
- Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình;
- Sở Tài nguyên và Môi trường Quảng Bình.
|
Tên tổ chức, cá
nhân...............................................................................................
Trụ sở
tại:................................................................................................................
Điện thoại:………………………………. Fax
......................................................
Quyết định thành lập doanh nghiệp
số........, ngày ... tháng ... năm ..... hoặc đăng ký kinh doanh số……... ngày
... tháng ... năm ..…
Được phép nhận chìm vật, chất ở biển
theo Giấy phép nhận chìm ở biển số……. ngày … tháng … năm ….. của Ủy ban nhân
dân tỉnh Quảng Bình; thời hạn Giấy phép nhận chìm ở biển đến hết ngày … tháng
... năm .....
Đề nghị được sửa đổi, bổ sung Giấy
phép nhận chìm ở biển nêu trên.
Lý do đề nghị sửa đổi, bổ sung:
.............................................................................
Nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung:
........................................................................
................................................................................................................................
(Tên tổ chức, cá nhân)….………. cam đoan
thực hiện đúng quy định của pháp luật về nhận chìm ở biển và quy định của pháp
luật khác có liên quan./.
|
Tổ chức, cá nhân làm đơn
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số
09
(Ban hành kèm
theo Nghị định số 40/2016/NĐ-CP)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
Mẫu số
11
(Ban hành kèm
theo Nghị định số 40/2016/NĐ-CP)
ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
(Quốc
huy)
GIẤY
PHÉP NHẬN CHÌM Ở BIỂN
(Bìa
màu trắng)
Số…………………………………..
Ngày
cấp……………………………
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /GP-UBND
|
…, ngày… tháng… năm…..
|
GIẤY
PHÉP NHẬN CHÌM Ở BIỂN
ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Tài nguyên, môi trường
biển và hải đảo ngày 25/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 40/2016/NĐ-CP
ngày 15/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo;
Căn cứ .....................................................................................................................
Xét Đơn và hồ sơ đề nghị cấp Giấy
phép nhận chìm ở biển) ngày ... tháng ... năm ..… của (tên tổ chức, cá
nhân)……………… tại Sở Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép (tên tổ chức, cá nhân) được
nhận chìm vật, chất ở biển như sau:
1. Tên, khối lượng, kích thước,
thành phần của vật được nhận chìm; tên, loại, khối lượng, thành phần của chất
được nhận chìm;
2. Địa điểm khu vực nhận chìm: Tại
xã/phường …… huyện/thành phố/thị xã…… tỉnh Quảng Bình;
3. Khu vực biển sử dụng để nhận chìm
có diện tích là:…...... (ha, km2), độ sâu sử dụng là:…....(m), được
giới hạn bởi các điểm góc ... có tọa độ thể hiện trên Bản đồ khu vực biển kèm
theo Quyết định này;
4. Phương tiện chuyên chở, cách thức
nhận chìm:.................. …………………..;
5. Thời điểm và thời hạn đề nghị
thực hiện hoạt động nhận chìm:................. …..;
Điều 2. (Tên tổ chức, cá nhân) …
................................... ………. có trách nhiệm:
1. Nộp lệ phí cấp giấy phép nhận
chìm ở biển, các khoản phí có liên quan theo quy định của pháp luật.
2. Trước khi tiến hành nhận chìm
phải thực hiện thủ tục giao khu vực biển theo quy định của pháp luật.
3. Thực hiện nhận chìm đúng chủng
loại, khối lượng, kích thước, thành phần vật, chất quy định tại Điều 1 của Giấy
phép này.
4. Đăng ký các phương tiện chuyên
trở vật chất, nhận chìm đã gắn thiết bị giám sát hành trình với cơ quan quản lý
nhà nước có thẩm quyền giao khu vực biển; ghi chép toàn bộ quá trình thực hiện
việc nhận chìm, nhật ký hàng hải để phục vụ công tác kiểm tra, giám sát của cơ
quan quản lý nhà nước có thẩm quyền và các lực lượng tuần tra, kiểm soát trên
biển.
5. Thực hiện các nghĩa vụ quy định
tại Khoản 2 Điều 61 Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo.
Điều 3. Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày
ký.
(Tên tổ chức, cá nhân)…… chỉ được
phép tiến hành nhận chìm vật, chất ở biển sau khi đã thực hiện đầy đủ các quy
định của pháp luật có liên quan và các quy định tại Giấy phép này./.
Nơi nhận:
- Tổng cục
Biển & Hải đảo Việt Nam;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Sở TN & MT;
- Các cục: Cục KSBVB, QLKHB;
- (Tên tổ chức, cá nhân);
- Lưu HS, VT. ( ).
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số
10
(Ban hành kèm
theo Nghị định số 40/2016/NĐ-CP)
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
|
…, ngày… tháng… năm…..
|
4. Trả lại Giấy phép nhận chìm ở
biển
* Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ
Tổ chức, cá nhân đề nghị trả lại
Giấy phép nhận chìm ở biển nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa của Sở Tài nguyên và
Môi trường Quảng Bình.
Địa chỉ: Số 105 Hữu Nghị - TP. Đồng
Hới - tỉnh Quảng Bình.
Số điện thoại: (0232) 3825743;
(0232) 3813345;
Thời gian tiếp nhận hồ sơ, hoàn trả
kết quả: Vào giờ hành chính tất cả các ngày làm việc trong tuần (trừ các ngày
lễ, tết).
Bước 2: Kiểm tra hồ sơ
Bộ phận một cửa kiểm tra số lượng và
thành phần hồ sơ theo quy định. Trường hợp hồ sơ theo đúng quy định, tiếp nhận
hồ sơ, vào sổ theo dõi, viết phiếu nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy
định, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hướng dẫn một lần bằng văn bản
cho tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
Bước 3: Thẩm định hồ sơ
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách
nhiệm:
- Hoàn thành việc thẩm định hồ sơ
theo các nội dung quy định tại Điều 56 Nghị định số 40/2016/NĐ-CP.
Trường hợp cần thiết, Sở Tài nguyên
và Môi trường gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan, tổ chức kiểm
tra thực địa (thời gian lấy ý kiến, kiểm tra thực địa không tính vào thời gian
thẩm định). Trong thời hạn không quá 20 ngày kể từ ngày nhận được văn bản xin ý
kiến, cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về các vấn đề
liên quan.
- Gửi văn bản yêu cầu tổ chức, cá
nhân chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ theo kết luận thẩm định trong trường hợp phải
chỉnh sửa.
Bước 4: Trình giải quyết hồ sơ
Tổ chức, cá nhân đã hoàn thành việc
chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm trình Ủy
ban nhân dân tỉnh xem xét việc cho phép trả lại Giấy phép nhận chìm ở biển;
trường hợp không ra quyết định cho phép trả lại Giấy phép nhận chìm ở biển phải
trả lời bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân và nêu rõ lý do.
Bước 5: Thông báo và trả kết quả
Sở Tài nguyên và Môi trường thông
báo cho tổ chức cá nhân để nhận kết quả và thực hiệc các nghĩa vụ liên quan
theo quy định và gửi đến các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan.
* Cách thức thực hiện:
a) Cách thức nộp hồ sơ: Trực tiếp tại Sở Tài nguyên và Môi trường
hoặc gửi qua đường bưu điện.
b) Cách thức nhận kết quả giải quyết
hồ sơ: Sở Tài
nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức cá nhân để nhận kết quả và thực hiệc
các nghĩa vụ liên quan theo quy định và gửi đến các cơ quan quản lý nhà nước có
liên quan.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị trả lại Giấy phép nhận
chìm ở biển theo mẫu;
- Giấy phép nhận chìm ở biển đã được
cấp;
- Báo cáo tình hình, kết quả hoạt
động nhận chìm ở biển; công tác bảo vệ môi trường và việc thực hiện các nghĩa
vụ theo quy định của pháp luật tính đến thời điểm đề nghị trả lại.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
* Thời hạn giải quyết:
Tổng số thời gian giải quyết không
quá 65 (sáu mươi lăm) ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ.
a) Thời hạn kiểm tra hồ sơ:
- Không quá 01 (một) ngày làm việc,
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ đối với trường hợp
hồ sơ theo đúng quy định.
- Không quá 03 (ba) ngày làm việc,
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hướng dẫn một lần bằng văn bản cho
tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ chưa
đúng quy định.
b) Thời hạn tiến hành thẩm định: Không quá 45 (bốn mươi lăm) ngày kể
từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ.
c) Thời hạn trình, giải quyết hồ sơ:
Thời hạn trình hồ sơ: Không quá 07
(bảy) ngày làm việc, kể từ ngày tổ chức, cá nhân đã hoàn thành việc chỉnh sửa,
hoàn thiện hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường tham mưu trình Ủy ban nhân dân
tỉnh chấp thuận việc trả lại Giấy phép nhận chìm ở biển của tổ chức, cá nhân.
- Không quá 07 (bảy) ngày làm việc,
kể từ ngày nhận hồ sơ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân
tỉnh xem xét cho phép trả lại Giấy phép nhận chìm ở biển của tổ chức, cá nhân.
d) Thời hạn trả kết quả hồ sơ: Không quá 03 (ba) ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được kết quả giải quyết hồ sơ từ Ủy ban nhân dân tỉnh.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức,
cá nhân.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân
tỉnh.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Tài nguyên và
Môi trường.
d) Cơ quan phối hợp: Các cơ quan có liên quan.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết
định về việc cho phép trả lại Giấy phép nhận chìm ở biển.
* Phí, lệ phí: Chưa quy định.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai của thủ
tục hành chính:
- Đơn đề nghị trả lại Giấy phép nhận
chìm ở biển được lập theo Mẫu số 07 quy định tại Phụ lục của Nghị định số
40/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016;
- Quyết định về việc cho phép trả
lại Giấy phép nhận chìm ở biển được lập theo Mẫu số 12 quy định tại Phụ lục của
Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
a) Giấy phép nhận chìm ở biển còn
hiệu lực;
b) Tổ chức, cá nhân tiến hành hoạt
động nhận chìm theo đúng nội dung của Giấy phép nhận chìm; đã thực hiện đầy đủ
các nghĩa vụ về tài chính theo quy định của pháp luật;
c) Đến thời điểm đề nghị trả lại
Giấy phép nhận chìm ở biển, tổ chức, cá nhân thực hiện đúng nghĩa vụ quy định
tại Khoản 2 Điều 61 Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Tài nguyên, môi trường biển
và hải đảo ngày 25/6/2015;
- Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày
15/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên,
môi trường biển và hải đảo.
* Ghi chú: Các biểu, mẫu đính
kèm.
Mẫu số
07
(Ban hành kèm
theo Nghị định số 40/2016/NĐ-CP)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
……..,
ngày ... tháng ... năm …..
ĐƠN ĐỀ
NGHỊ TRẢ LẠI GIẤY PHÉP NHẬN CHÌM Ở BIỂN
Kính gửi:
|
- Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình;
- Sở Tài nguyên và Môi trường Quảng Bình.
|
Tên tổ chức, cá
nhân:..............................................................................................
Trụ sở tại:................................................................................................................
Điện thoại:………………………………………., Fax:
........................................
Quyết định thành lập doanh nghiệp
số..., ngày ... tháng ... năm ..... hoặc Đăng ký kinh doanh số... ngày...
tháng... năm....
Được phép nhận chìm vật, chất ở biển
theo Giấy phép nhận chìm ở biển số…… ngày … tháng … năm ….. của Ủy ban nhân dân
tỉnh Quảng Bình; thời hạn Giấy phép nhận chìm ở biển đến hết ngày ... tháng ...
năm ..…
Đề nghị được trả lại Giấy phép nhận
chìm ở biển nêu trên.
Lý do đề nghị trả
lại................................................................................................
(Tên tổ chức, cá nhân)…….. cam đoan
thực hiện đúng quy định của pháp luật về nhận chìm ở biển và quy định của pháp
luật khác có liên quan./.
|
Tổ chức, cá nhân làm đơn
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số
12
(Ban hành kèm
theo Nghị định số 40/2016/NĐ-CP)
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /QĐ-UBND
|
…, ngày… tháng… năm…..
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc cho phép trả lại Giấy phép nhận chìm ở biển
ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Tài nguyên, môi trường
biển và hải đảo ngày 25/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 40/2016/NĐ-CP
ngày 15/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo;
Xét đơn và hồ sơ đề nghị trả lại
giấy phép nhận chìm ở biển ngày ... tháng ... năm ….. của (tên tổ chức, cá
nhân)…….;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép (tên tổ chức, cá nhân).…..
được trả lại Giấy phép nhận chìm ở biển số ... ngày ... tháng ... năm ….. của
Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Kể từ ngày Quyết định này có hiệu
lực, (tên tổ chức, cá nhân).………… phải chấm dứt hoạt động nhận chìm ở biển và có
trách nhiệm:
1. Nộp báo cáo tình hình, kết quả
hoạt động nhận chìm ở biển; công tác bảo vệ môi trường biển theo quy định của
pháp luật.
2. Thực hiện các nghĩa vụ liên quan
theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký.
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách
nhiệm đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện quyết định này./.
Nơi nhận:
- Tổng cục
Biển & Hải đảo Việt Nam;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Sở TN & MT;
- Các cục: Cục KSBVB, QLKTB;
- (Tên tổ chức, cá nhân);
- Lưu HS, VT. ( )..
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu)
|
5. Cấp lại Giấy phép nhận chìm ở
biển
* Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ
Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp lại
Giấy phép nhận chìm ở biển nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa của Sở Tài nguyên và
Môi trường Quảng Bình.
Địa chỉ: Số 105 Hữu Nghị - TP. Đồng
Hới - tỉnh Quảng Bình.
Số điện thoại: (0232) 3825743;
(0232) 3813345.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ, hoàn trả
kết quả: Vào giờ hành chính tất cả các ngày làm việc trong tuần (trừ các ngày
lễ, tết).
Bước 2: Kiểm tra hồ sơ
Bộ phận một cửa kiểm tra số lượng và
thành phần hồ sơ theo quy định. Trường hợp hồ sơ theo đúng quy định, tiếp nhận
hồ sơ, vào sổ theo dõi, viết phiếu nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy
định, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hướng dẫn một lần bằng văn bản
cho tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
Bước 3: Thẩm định hồ sơ
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách
nhiệm:
- Hoàn thành việc thẩm định hồ sơ
theo các nội dung quy định tại Điều 56 Nghị định số 40/2016/NĐ-CP; kết luận
thẩm định phải được lập thành văn bản.
Trường hợp cần thiết, Sở Tài nguyên
và Môi trường gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan, tổ chức kiểm
tra thực địa (thời gian lấy ý kiến, kiểm tra thực địa không tính vào thời gian
thẩm định). Trong thời hạn không quá 20 (hai mươi) ngày kể từ ngày nhận được
văn bản xin ý kiến, cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản
về các vấn đề liên quan.
- Gửi văn bản yêu cầu tổ chức, cá
nhân chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ theo kết luận thẩm trong trường hợp phải chỉnh
sửa.
Bước 4: Trình giải quyết hồ sơ
Tổ chức, cá nhân đã hoàn thành việc
chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm trình
Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét cấp lại Giấy phép nhận chìm ở biển. Trường hợp
không ra quyết định cấp lại Giấy phép nhận chìm ở biển phải trả lời bằng văn
bản cho tổ chức, cá nhân và nêu rõ lý do.
Bước 5: Thông báo và trả kết quả
Sở Tài nguyên và Môi trường thông
báo cho tổ chức cá nhân để nhận kết quả và thực hiệc các nghĩa vụ liên quan
theo qui định và gửi Giấy phép nhận chìm ở biển đã được cấp lại đến các cơ quan
quản lý nhà nước có liên quan.
* Cách thức thực hiện:
a) Cách thức nộp hồ sơ: Trực tiếp tại Sở Tài nguyên và Môi
trường hoặc gửi qua đường bưu điện.
b) Cách thức nhận kết quả giải quyết
hồ sơ: Sở Tài
nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức cá nhân để nhận kết quả và thực hiệc
các nghĩa vụ liên quan theo qui định và gửi Giấy phép nhận chìm ở biển đã được
cấp lại đến các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép nhận
chìm ở biển theo mẫu;
- Báo cáo tình hình, kết quả hoạt
động nhận chìm ở biển; công tác bảo vệ môi trường và việc thực hiện các nghĩa
vụ theo quy định của pháp luật tính đến thời điểm đề nghị cấp lại Giấy phép
nhận chìm ở biển.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
* Thời hạn giải quyết:
Tổng số thời gian giải quyết không
quá 35 (ba mươi lăm) ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ.
a) Thời hạn kiểm tra hồ sơ:
- Không quá 01 (một) ngày làm việc,
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ đối với trường hợp
hồ sơ theo đúng quy định.
- Không quá 03 (ba) ngày làm việc,
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hướng dẫn một lần bằng văn bản cho
tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ chưa
đúng quy định.
b) Thời hạn tiến hành thẩm định: Không quá 15 (mười lăm) ngày kể từ
ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ.
c) Thời hạn trình, giải quyết hồ sơ:
Thời hạn trình hồ sơ: Không quá 07
(bảy) ngày làm việc, kể từ ngày tổ chức, cá nhân đã hoàn thành việc chỉnh sửa,
hoàn thiện hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường tham mưu trình Ủy ban nhân dân
tỉnh xem xét việc cấp lại Giấy phép nhận chìm ở biển cho tổ chức, cá nhân.
Thời hạn giải quyết hồ sơ: Không quá
07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ trình của Sở Tài nguyên và Môi
trường, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét cấp lại Giấy phép nhận chìm ở biển cho tổ
chức, cá nhân.
d) Thời hạn trả kết quả hồ sơ: Không quá 03 (ba) ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được kết quả giải quyết hồ sơ từ Ủy ban nhân dân tỉnh.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức,
cá nhân.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân
tỉnh.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường.
d) Cơ quan phối hợp: Các cơ quan có liên quan.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy
phép nhận chìm ở biển đã được cấp lại.
* Phí, lệ phí: Chưa quy định.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai của thủ
tục hành chính:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép nhận
chìm ở biển được lập theo Mẫu số 05 quy định tại Phụ lục của Nghị định số
40/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
a) Giấy phép nhận chìm ở biển còn
hiệu lực ít nhất là 30 ngày;
b) Tổ chức, cá nhân tiến hành hoạt
động nhận chìm theo đúng nội dung của Giấy phép nhận chìm; đã thực hiện đầy đủ
các nghĩa vụ về tài chính theo quy định của pháp luật;
c) Đến thời điểm đề nghị cấp lại
Giấy phép nhận chìm ở biển, tổ chức, cá nhân thực hiện đúng nghĩa vụ quy định
tại Khoản 2 Điều 61 Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Tài nguyên, môi trường biển
và hải đảo ngày 25/6/2015;
- Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày
15/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài
nguyên, môi trường biển và hải đảo.
* Ghi chú: Các biểu, mẫu đính
kèm.
Mẫu số
05
(Ban hành kèm
theo Nghị định số 40/2016/NĐ-CP)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
…….,
ngày ... tháng ... năm ……
ĐƠN ĐỀ
NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP NHẬN CHÌM Ở BIỂN
Kính gửi:
|
- Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình;
- Sở Tài nguyên và Môi trường Quảng Bình.
|
Tên tổ chức, cá nhân
...............................................................................................
Trụ sở
tại:................................................................................................................
Điện thoại:…………………………………………. Fax:
.....................................
Quyết định thành lập doanh nghiệp
số...., ngày ... tháng ... năm ..... hoặc đăng ký kinh doanh số... ngày ...
tháng ... năm .....
Được phép nhận chìm ở biển theo Giấy
phép nhận chìm ở biển số……………… ngày … tháng … năm ….. của Ủy ban nhân dân tỉnh
Quảng Bình;
Đề nghị được cấp lại Giấy phép nhận
chìm vật, chất ở biển nêu trên vì lý do:
................................................................................................................................
(Tên tổ chức, cá nhân) ………. cam đoan
thực hiện đúng quy định của pháp luật về nhận chìm ở biển và quy định của pháp
luật khác có liên quan./.
|
Tổ chức, cá nhân làm đơn
(Ký tên, đóng dấu)
|