ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2524/QĐ-UBND
|
Sóc Trăng,
ngày 27 tháng 9 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT VÀ PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH SÓC TRĂNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày
07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào
tạo tỉnh Sóc Trăng tại Tờ trình số 2134/TTr-SGDĐT ngày 20/9/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành, lĩnh
vực Giáo dục và Đào tạo thuộc thẩm quyền giải quyết và phạm vi quản lý của Sở
Giáo dục và Đào tạo tỉnh Sóc Trăng.
Trường hợp thủ tục hành chính nêu
tại Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc
bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được
ban hành thì áp dụng đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải
cập nhật để công bố.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo,
Sở Thông tin và Truyền thông, tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi
nhận:
- Như Điều
3;
- Cục Kiểm soát thủ tục hành chính (VPCP);
- Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính;
- Lưu: HC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Ngô Hùng
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT VÀ PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO
TẠO TỈNH SÓC TRĂNG
(Công bố kèm
theo Quyết định số: 2524/QĐ-UBND ngày 27/9/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh Sóc Trăng)
PHẦN I. DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT VÀ PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH SÓC TRĂNG
Số TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Trang
|
1
|
Phê duyệt liên kết giáo
dục
|
03
|
2
|
Gia hạn, điều chỉnh hoạt động liên kết giáo dục
|
10
|
3
|
Chấm dứt hoạt động liên kết giáo
dục theo đề nghị của các bên liên kết
|
14
|
4
|
Cho phép thành lập cơ sở
giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông có vốn đầu tư nước
ngoài tại Việt Nam
|
18
|
5
|
Cho phép hoạt động đối với cơ sở
giáo dục mầm non; cơ sở giáo dục phổ thông; cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn
có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
|
26
|
6
|
Cho phép hoạt động giáo dục trở lại
đối với cơ sở giáo dục mầm non; cơ sở giáo dục phổ thông; cơ sở đào tạo, bồi
dưỡng ngắn hạn có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
|
30
|
7
|
Bổ sung, điều chỉnh quyết định
cho phép hoạt động giáo dục đối với cơ sở giáo dục mầm non; cơ sở giáo dục
phổ thông; cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn có vốn đầu tư nước ngoài tại
Việt Nam
|
32
|
8
|
Đăng ký hoạt động của Văn phòng đại
diện giáo dục nước ngoài
|
34
|
9
|
Giải thể cơ sở giáo dục mầm non,
cơ sở giáo dục phổ thông có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
|
38
|
10
|
Chấm dứt hoạt động của cơ sở đào
tạo, bồi dưỡng ngắn hạn có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
|
40
|
|
Tổng
số: 10 TTHC
|
|
PHẦN II. NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT VÀ PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH
SÓC TRĂNG
01. Thủ tục: Phê
duyệt liên kết giáo dục
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Các bên liên kết nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc
Sở Giáo dục và Đào tạo.
* Bước 2: Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Giáo dục và Đào tạo thông báo bằng văn bản gửi trực
tiếp hoặc qua bưu điện hoặc thư điện tử cho các bên liên kết.
* Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ
quan tiếp nhận hồ sơ tổ chức thẩm định, gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu
điện đến Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo để phê duyệt chương trình giáo dục
tích hợp theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 7 Nghị định số 86/2018/NĐ-CP.
* Bước 4: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả thẩm
định chương trình tích hợp của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo
quyết định phê duyệt liên kết giáo dục.
Trường hợp liên kết
giáo dục không đủ điều kiện phê duyệt, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được ý kiến của các cấp có thẩm quyền, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải
trả lời bằng văn bản, trong đó nêu rõ lý do.
- Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ
sơ:
* Hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đề nghị phê
duyệt liên kết giáo dục với nước ngoài do các bên liên kết cùng ký theo Mẫu số
01 Phụ lục Nghị định số 86/2018/NĐ-CP.
b) Thỏa thuận (Hợp
đồng) hợp tác giữa các bên liên kết trong đó có thông tin chi tiết về các bên
liên kết, trách nhiệm của các bên đối với nội dung cam kết cụ thể về chương
trình, tài liệu học tập và giảng dạy, giáo viên, cơ sở vật chất, kiểm tra, đánh
giá, văn bằng, thông tin về tài chính và các nội dung khác.
c) Giấy tờ chứng minh
tư cách pháp lý của các bên liên kết: Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm
theo bản chính để đối chiếu Quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập cơ sở
giáo dục hoặc các tài liệu tương đương khác.
d) Chương trình giáo dục của nước
ngoài có nội dung, môn học đưa vào chương trình giáo dục tích hợp và chương
trình giáo dục tích hợp dự kiến thực hiện.
đ) Giấy chứng nhận
kiểm định chất lượng giáo dục của chương trình giáo dục nước ngoài hoặc giấy tờ
phê duyệt chương trình giáo dục nước ngoài của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền
(bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu);
e) Văn bản, tài liệu
thuyết minh việc tích hợp chương trình giáo dục.
g) Đề án thực hiện liên kết giáo
dục với nước ngoài do các bên liên kết xây dựng theo Mẫu số 02 Phụ lục Nghị
định số 86/2018/NĐ-CP, bao gồm các nội dung chủ yếu: Sự cần thiết, giới thiệu
các bên liên kết; nội dung liên kết; cơ sở vật chất, thiết bị; danh sách giáo
viên dự kiến kèm theo lý lịch chuyên môn; đối tượng, tiêu chí và quy mô tuyển
sinh; văn bằng, chứng chỉ sẽ cấp, tính tương đương của văn bằng, chứng chỉ của
nước ngoài đối với văn bằng, chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân Việt Nam
(nếu có); biện pháp đảm bảo quyền lợi của người học và người lao động; bộ phận
phụ trách liên kết, lý lịch cá nhân của người đại diện cơ sở giáo dục Việt Nam
và cơ sở giáo dục nước ngoài tham gia quản lý chương trình; mức học phí, sự hỗ
trợ tài chính của cá nhân, tổ chức Việt Nam và nước ngoài (nến có), dự toán
kinh phí, cơ chế quản lý tài chính; trách nhiệm và quyền hạn của các bên liên
kết; trách nhiệm và quyền hạn của giáo viên và học sinh.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
- Thời hạn giải quyết: Tối thiểu là 40 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ (bao gồm cả thời gian đề nghị Bộ Giáo dục và Đào tạo phê
duyệt chương trình giáo dục tích hợp).
- Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cơ sở giáo dục mầm non tư thục, cơ
sở giáo dục phổ thông tư thục của Việt Nam và cơ sở giáo dục hoạt động hợp pháp
ở nước ngoài, được cơ quan, tổ chức kiểm định chất lượng
giáo dục hoặc cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài công nhận về chất
lượng giáo dục.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định phê
duyệt/Văn bản từ chối phê duyệt liên kết giáo dục của Giám đốc Sở Giáo dục và
Đào tạo.
- Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị phê duyệt liên
kết giáo dục với nước ngoài do các bên liên kết cùng ký theo Mẫu số 01 tại Phụ
lục kèm theo Nghị định số 86/2018/NĐ-CP;
+ Đề án thực hiện liên kết
giáo dục với nước ngoài do các bên liên kết xây dựng theo Mẫu số 02 tại Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định số 86/2018/NĐ-CP.
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
1. Đội ngũ nhà giáo:
+ Giáo viên Việt Nam giảng dạy chương
trình giáo dục tích hợp phải đáp ứng trình độ chuẩn được đào tạo của cấp học
theo quy định của pháp luật Việt Nam;
+ Giáo viên nước ngoài giảng dạy chương
trình giáo dục tích hợp phải có trình độ đại học phù hợp với chuyên môn giảng
dạy và chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm hoặc tương đương;
+ Giáo viên giảng dạy chương trình
giáo dục tích hợp bằng ngoại ngữ phải có trình độ ngoại ngữ đáp ứng yêu cầu chương
trình tích hợp và không thấp hơn Bậc 5 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng
cho Việt Nam hoặc tương đương.
2. Cơ sở vật chất:
Quy mô lớp học và cơ sở vật chất
đáp ứng yêu cầu của chương trình giáo dục tích hợp và không làm ảnh hưởng đến
hoạt động giảng dạy chung của cơ sở giáo dục phía Việt Nam tham gia liên kết
giáo dục.
3. Chương trình giáo dục:
+ Chương trình giáo dục của nước ngoài
đưa vào tích hợp phải là chương trình đã được kiểm định chất lượng giáo dục ở
nước sở tại hoặc được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền về giáo dục của nước sở tại
công nhận về chất lượng giáo dục;
+ Chương trình giáo dục tích hợp
phải bảo đảm mục tiêu của chương trình giáo dục của Việt Nam và đáp ứng yêu cầu
của chương trình giáo dục nước ngoài; không bắt buộc người học phải học lại
cùng một nội dung kiến thức, bảo đảm tính ổn định đến hết cấp học và liên thông
giữa các cấp học vì quyền lợi của học sinh, bảo đảm tính tự nguyện tham gia và
không gây quá tải cho học sinh;
+ Chương trình giáo dục tích hợp
phải được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06/6/2018 của Chính phủ quy định về hợp tác,
đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục.
Mẫu
số 01
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………..,
ngày …… tháng ……. năm …….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Phê duyệt liên kết giáo dục với nước ngoài
Kính
gửi: ………..(1)………..
Chúng tôi, những người ký tên dưới
đây, đại diện cho các Bên tham gia liên kết, gồm:
Bên Việt Nam ……………………(2)......................................................
- Trụ sở:
..................................................................................................
- Điện thoại: .................................................................................................
- Fax:...........................................................................................................
- Website:
...................................................................................................
- Quyết định thành lập: …………………(3).............................................
Bên nước ngoài: ……………………….(4)..............................................
- Trụ sở:
........................................................................................................
- Điện thoại:..............................................................................................
- Fax: ...........................................................................................................
- Website:
.....................................................................................................
- Giấy phép thành lập: ………………………(5).........................................
đề nghị ………………(1)…………….. xem xét, phê duyệt liên kết giáo dục
giữa ………..(2)……… và ……….(4)……….. với nội dung như sau:
1. Mục tiêu và phạm vi của liên
kết giáo dục: (mục tiêu, cấp học, quy mô tuyển sinh,
văn bằng/chứng chỉ/chứng nhận, thời gian dự kiến triển khai liên kết).
2. Thời hạn hoạt động của liên kết .......................................................
3. Nội dung liên kết (ghi tóm
tắt):..............................................................
Chúng tôi xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về
sự trung thực và sự chính xác của nội dung Đơn đề nghị và tài liệu kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy
định của pháp luật Việt Nam.
Các tài liệu gửi kèm Đơn này
gồm:
1.Thỏa thuận (Hợp đồng) hợp tác
giữa các Bên liên kết;
2. Giấy tờ pháp lý chứng minh tư
cách pháp nhân của các bên liên kết: Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản
chính để đối chiếu quyết định thành lập
hoặc cho phép thành lập cơ sở giáo dục hoặc các tài liệu tương đương khác;
3. Giấy chứng nhận kiểm định chất
lượng của chương trình giáo dục nước ngoài hoặc giấy tờ công nhận chất lượng
của cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài;
4. Chương trình tích hợp dự kiến
thực hiện; chương trình giáo dục phổ thông của nước ngoài có nội dung tích hợp;
5. Đề án thực hiện liên kết;
6. Các văn bản khác (nếu có).
BÊN
VIỆT NAM
(Ký tên, đóng dấu)
Họ và tên
|
BÊN NƯỚC NGOÀI
(Ký tên, đóng dấu)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Tên sở giáo dục và đào tạo
tỉnh/thành phố quản lý cơ sở giáo dục Việt Nam;
(2) Tên cơ sở giáo dục Việt Nam;
(3) Số, ký hiệu quyết định (hoặc
giấy tờ pháp lý tương đương) cho phép thành lập cơ sở giáo dục Việt Nam, thời
điểm và tên cơ quan ban hành văn bản;
(4) Tên cơ sở giáo dục nước ngoài;
(5) Số, ký hiệu văn bản pháp lý
thể hiện tư cách pháp nhân của cơ sở giáo dục nước ngoài (giấy phép thành
lập/hoạt động hoặc giấy tờ pháp lý tương đương), thời điểm và tên cơ quan ban
hành văn bản.
Mẫu
số 02
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………….,
ngày……. tháng…… năm……..
ĐỀ ÁN
Thực hiện liên kết giáo dục với nước ngoài
(Mẫu
gồm các nội dung chính, dùng để các bên liên kết tham khảo)
I. SỰ CẦN THIẾT
Mô tả sự cần thiết thực hiện liên
kết giáo dục
II. GIỚI THIỆU CÁC BÊN LIÊN KẾT
1. Giới thiệu các bên liên kết.
2. Quá trình hợp tác giữa các bên.
III. NỘI DUNG LIÊN KẾT
1. Mục tiêu: Mô tả cụ thể mục tiêu
của liên kết nhằm xây dựng và thực hiện chương trình
giáo dục tích hợp, mục tiêu cụ thể học sinh sẽ đạt được khi tham gia chương
trình tích hợp, bảo đảm mục tiêu giáo dục phổ thông của Việt Nam.
2. Đối tượng tuyển sinh, quy mô
tuyển sinh.
3. Chương trình giảng dạy: Mô tả
chương trình giáo dục tích hợp, so sánh chương trình giáo dục của Việt Nam,
chương trình giáo dục của nước ngoài, các môn học, nội dung tích hợp, ưu điểm
của chương trình tích hợp ...
4. Phương pháp: Mô tả cách thức
thực hiện chương trình tích hợp: Giảng dạy, thi, kiểm tra, tốt nghiệp, sự phối
hợp giảng dạy giữa giáo viên Việt Nam, giáo viên nước ngoài...
5. Văn bằng/chứng chỉ: Mẫu bằng
tốt nghiệp, chứng chỉ/chứng nhận của nước ngoài (nếu có) dự kiến sẽ cấp, tính
tương đương về văn bằng/chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân Việt Nam.
6. Kế hoạch/lộ trình triển khai
thực hiện.
7. Cơ sở vật chất, thiết bị sẽ sử
dụng cho liên kết, địa điểm thực hiện liên kết.
8. Đội ngũ giáo viên tham gia
giảng dạy liên kết (danh sách trích ngang, lý lịch đính kèm thành phụ lục) đáp
ứng quy định.
9. Sách giáo khoa, học liệu tham
khảo, thư viện và các điều kiện khác...
IV. TÀI CHÍNH
1. Học phí.
2. Các nguồn tài trợ, đầu tư khác.
3. Cơ chế quản lý thu, chi, đóng
góp (nếu có).
V. BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM CHẤT
LƯỢNG, QUẢN LÝ RỦI RO
1. Biện pháp bảo đảm chất lượng.
2. Biện pháp quản lý rủi ro.
VI. CƠ CHẾ QUẢN LÝ LIÊN KẾT
1. Cơ cấu tổ chức quản lý liên
kết, người đại diện các bên liên kết tham gia quản lý (kèm theo lý lịch cá
nhân).
2. Trách nhiệm và quyền hạn của
các bên liên kết.
3. Trách nhiệm và quyền hạn của
nhà giáo, người học và các bên liên quan khác.
Phụ lục kèm theo.
02. Thủ tục: Gia hạn, điều chỉnh hoạt động
liên kết giáo dục
- Trình tự thực
hiện:
* Bước 1: Các bên liên kết nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc
Sở Giáo dục và Đào tạo.
* Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, nếu hồ sơ
không đầy đủ theo quy định, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo bằng văn bản gửi
trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc thư điện tử cho các bên liên kết.
* Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ, cơ quan
tiếp nhận hồ sơ tổ chức thẩm định, quyết định phê duyệt gia hạn hoặc điều chỉnh
liên kết giáo dục;
Trường hợp liên kết
đào tạo không được gia hạn, điều chỉnh, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải trả lời
bằng văn bản, trong đó nêu rõ lý do.
Trường hợp điều chỉnh
liên kết giáo dục trong đó có điều chỉnh chương trình giáo dục tích hợp thì Sở
Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm thực hiện việc gửi hồ sơ đề nghị phê duyệt
điều chỉnh chương trình giáo dục tích hợp đến Bộ Giáo dục và Đào tạo theo quy
định.
- Cách thức thực
hiện: Trực tiếp hoặc qua bưu điện.
- Thành phần, số
lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ
sơ:
a) Đơn đề nghị gia hạn
hoặc điều chỉnh liên kết giáo dục do các bên liên kết cùng ký tại Mẫu số 04 của
Phụ lục Nghị định số 86/2018/NĐ-CP;
b) Báo cáo tổng kết
hoạt động liên kết trong thời gian được cấp phép;
c) Thỏa thuận (Hợp
đồng) hợp tác đang còn hiệu lực giữa các bên liên kết trong đó có thông tin
theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 9 Nghị định số 86/2018/NĐ-CP;
* Số lượng hồ
sơ: 01 bộ hồ sơ.
- Thời hạn giải
quyết: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ
hợp lệ.
Trường hợp điều chỉnh
liên kết giáo dục trong đó có điều chỉnh chương trình giáo dục tích hợp thì
thời gian giải quyết tối thiểu là 40 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ (bao gồm cả thời gian đề nghị Bộ Giáo dục và Đào tạo phê duyệt việc điều
chỉnh chương trình giáo dục tích hợp).
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ sở giáo dục
mầm non tư thục, cơ sở giáo dục phổ thông tư thục của Việt Nam và cơ sở giáo
dục hoạt động hợp pháp ở nước ngoài, được cơ quan, tổ chức kiểm định chất lượng
giáo dục hoặc cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài công nhận về chất lượng
giáo dục.
- Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt gia hạn hoặc
điều chỉnh liên kết giáo dục của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Đơn đề nghị gia hạn hoặc điều chỉnh
liên kết giáo dục do các bên liên kết cùng ký theo Mẫu số 04 tại Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định số 86/2018/NĐ-CP.
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Việc gia hạn liên
kết giáo dục phải được thực hiện trong thời hạn 06 tháng trước khi liên kết
giáo dục hết thời hạn.
+ Thực hiện đúng quy
định trong Quyết định phê duyệt liên kết giáo dục, không có hành vi vi phạm
pháp luật Việt Nam và pháp luật nước ngoài;
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính: Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 6 tháng 6
năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh
vực giáo dục.
Mẫu số 04
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………….,
ngày……. tháng…… năm……..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Gia hạn (hoặc điều chỉnh) liên
kết giáo dục với nước ngoài
Kính
gửi: ………..(1)…………
Chúng tôi, những người ký tên dưới
đây, đại diện cho các Bên tham gia liên kết gồm:
Bên Việt Nam
…………………………… (2)............................................
- Trụ sở: .................................................................................................
- Điện thoại:
...........................................................................................
- Fax: ......................................................................................................
- Website:
.................................................................................................
Bên nước ngoài:
………………………..(3)..............................................
- Trụ sở:
......................................................................................................
- Điện thoại: .................................................................................................
- Fax:
...........................................................................................................
- Website: .....................................................................................................
Đã được cho phép thực hiện liên kết theo Quyết định số:………(4)............
Đề nghị.... (1)... phê duyệt gia
hạn liên kết nêu trên trong thời hạn ............
Nội dung và lý do đề nghị:
.........................................................................
Chúng tôi xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về
sự trung thực và sự chính xác của nội dung Đơn đề nghị gia hạn và Hồ sơ kèm
theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy
định của pháp luật Việt Nam.
Tài liệu gửi kèm theo gồm:
1. Báo cáo tổng kết hoạt động liên
kết kèm theo các minh chứng về quá trình tổ chức, thực hiện liên kết trong thời
gian được cấp phép;
2. Thỏa thuận (Hợp đồng) hợp tác đang còn hiệu lực giữa các bên liên kết
(bản tiếng Anh và bản tiếng Việt);
3. Kiến nghị các nội dung cần điều
chỉnh (nếu có) trong Quyết định phê duyệt liên kết và giải trình.
BÊN VIỆT NAM
(Ký tên, đóng dấu)
Họ và tên
|
BÊN NƯỚC NGOÀI
(Ký tên, đóng dấu)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Tên sở giáo dục và đào tạo
tỉnh/thành phố đã cấp phép liên kết;
(2) Tên cơ sở giáo dục Việt Nam;
(3) Tên cơ sở giáo dục nước ngoài;
(4) Số, ký hiệu Quyết định phê
duyệt liên kết, thời điểm và tên cơ quan ban hành văn bản
03.
Thủ tục: Chấm dứt hoạt động liên kết giáo dục theo đề nghị của các bên liên kết
- Trình tự thực
hiện:
* Bước 1: Các bên liên kết nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc
Sở Giáo dục và Đào tạo.
* Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ,
cơ quan tiếp nhận hồ sơ tổ chức thẩm định, quyết định chấm dứt liên kết và thông
báo trên phương tiện thông tin đại chúng, nếu liên kết giáo dục chưa được chấm
dứt thì Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo có văn bản trả lời, nêu rõ lý do;
- Cách thức thực
hiện: Trực tiếp hoặc qua bưu điện.
- Thành phần, số
lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ
sơ:
Đơn đề nghị chấm dứt
liên kết giáo dục với nước ngoài theo Mẫu số 05 của Phụ lục Nghị định số 86/2018/NĐ-CP
trong đó nêu rõ lý do chấm dứt, kèm theo phương án chấm dứt liên kết, các biện
pháp đảm bảo quyền lợi hợp pháp của người học, người lao động, phương án giải
quyết tài chính, tài sản;
* Số lượng hồ
sơ: 01 bộ hồ sơ.
- Thời hạn giải
quyết: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ
hợp lệ.
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cơ
sở giáo dục mầm non tư thục, cơ sở giáo dục phổ thông tư thục của Việt Nam và
cơ sở giáo dục hoạt động hợp pháp ở nước ngoài, được cơ quan, tổ chức kiểm
định chất lượng giáo dục hoặc cơ quan có thẩm quyền của nước
ngoài công nhận về chất lượng giáo dục.
- Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Quyết định chấm dứt liên kết giáo
dục của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Đơn đề nghị chấm dứt liên kết giáo dục với
nước ngoài theo Mẫu số 05 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
86/2018/NĐ-CP.
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
a) Việc chấm dứt liên kết giáo dục
được thực hiện theo đề nghị của các bên liên kết.
b) Các bên liên kết
khi chấm dứt hoạt động liên kết trước thời hạn có trách nhiệm:
+ Bảo đảm cho học sinh
đang theo học chương trình giáo dục tích hợp được tiếp tục học tập đến hết cấp
học;
+ Bồi hoàn cho học
sinh khoản chi phí học sinh đã nộp trong trường hợp liên kết bị chấm dứt hoạt
động;
+ Thanh toán các khoản
lương, tiền công, thù lao giảng dạy, các quyền lợi khác của giáo viên và người lao
động theo hợp đồng lao động đã ký kết hoặc thỏa ước lao động tập thể phù hợp
với quy định của pháp luật lao động.
+ Thanh toán các khoản
nợ thuế (nếu có) và các khoản nợ khác.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính: Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 6 tháng 6
năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh
vực giáo dục.
Mẫu số 05
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………….,
ngày……. tháng…… năm……..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Chấm dứt liên kết giáo dục với nước ngoài
Kính
gửi: ………(1)……….
Chúng tôi, những người ký tên dưới
đây, đại diện cho các Bên tham gia liên kết, gồm:
Bên Việt Nam ………………………..(2).................................................
- Trụ sở: ........................................................................................................
- Điện thoại:
...........................................................................................
- Fax:
...........................................................................................................
- Website:
..................................................................................................
Bên nước ngoài: …………………………. (3).........................................
- Trụ sở:
.......................................................................................................
- Điện thoại:
.................................................................................................
- Fax:
............................................................................................................
- Website:
.................................................................................................
Đã được cho phép thực hiện liên
kết giáo dục theo Quyết định số: …………(4)………….
Đề nghị...(1)...phê duyệt chấm dứt liên kết giáo dục nêu trên kể từ ngày... tháng... năm...
Lý do chấm dứt:
......................................................................................
Trách nhiệm của cơ sở giáo dục khi
chấm dứt liên kết: ...........................
Chúng tôi xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về
sự trung thực và sự chính xác của nội dung Đơn đề nghị chấm dứt và Hồ sơ kèm
theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy
định của pháp luật Việt Nam.
Tài liệu gửi kèm theo gồm:
1. Báo cáo tổng kết hoạt động liên
kết kèm theo các minh chứng về quá trình tổ chức, thực hiện liên kết trong thời gian được cấp phép;
2. Thỏa thuận (Hợp đồng) hợp tác
giữa các bên liên kết (bản tiếng Anh và bản tiếng Việt);
3. Kiến nghị các nội dung (nếu có)
trong Quyết định phê duyệt chấm dứt và giải trình.
Bên Việt Nam
(Ký tên, đóng dấu)
Họ và tên
|
Bên nước ngoài
(Ký tên, đóng dấu)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Tên sở giáo dục và đào tạo
tỉnh/thành phố đã cấp phép liên kết;
(2) Tên cơ sở giáo dục Việt Nam;
(3) Tên cơ sở giáo dục nước ngoài;
(4) Số, ký hiệu Quyết định phê duyệt liên kết,
thời điểm và tên cơ quan ban hành văn bản.
04. Thủ tục: Cho phép thành lập cơ sở giáo dục mầm
non, cơ sở giáo dục phổ thông có vốn đầu tư nước
ngoài tại Việt Nam
- Trình tự thực
hiện:
Trường hợp cơ sở giáo
dục có vốn đầu tư nước ngoài đã được cấp Giấy chứng nhận đầu tư đồng thời là
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy phép hoạt động giáo dục trước ngày
Nghị định số 86/2018/NĐ-CP có hiệu lực thì trong thời hạn 20 ngày làm việc, cơ
quan tiếp nhận hồ sơ tổ chức thẩm định hồ sơ và trình cấp có thẩm quyền xem
xét, quyết định.
* Bước 1: Nhà đầu tư nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở
Giáo dục và Đào tạo.
* Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ theo
quy định, Sở Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ
và gửi hồ sơ xin ý kiến của các cơ quan, đơn vị có liên quan.
Trường hợp hồ sơ không
đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở
Giáo dục và Đào tạo thông báo bằng văn bản trực tiếp hoặc qua bưu điện, thư điện
tử cho nhà đầu tư biết để sửa đổi, bổ sung hồ sơ.
* Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được công văn xin ý
kiến của Sở Giáo dục và Đào tạo, cơ quan, đơn vị được hỏi ý kiến phải có văn
bản trả lời.
* Bước 4: Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở
Giáo dục và Đào tạo lập báo cáo thẩm định hồ sơ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh xem xét, quyết định cho phép thành lập cơ sở giáo dục
mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông có vốn đầu tư nước ngoài
tại Việt Nam.
Trường hợp hồ sơ không
được chấp thuận, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến
của cấp có thẩm quyền, Sở Giáo dục và Đào tạo thông báo bằng văn bản cho
nhà đầu tư, trong đó nêu rõ lý do.
- Cách thức thực
hiện: Trực tiếp hoặc qua bưu điện.
- Thành phần, số
lượng hồ sơ:
* Thành phần
hồ sơ:
a) Đơn đề nghị cho
phép thành lập cơ sở giáo dục theo Mẫu số 13 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định số 86/2018/NĐ-CP;
b) Bản sao có chứng thực hoặc bản
sao kèm theo bản gốc để đối chiếu của giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
c) Đề án thành lập cơ
sở giáo dục theo Mẫu số 14 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 86/2018/NĐ-CP,
trong đó xác định rõ: Tên gọi của cơ sở giáo dục; mục tiêu, nhiệm vụ giáo dục;
phạm vi hoạt động giáo dục; văn bằng, chứng chỉ sẽ cấp; dự kiến cơ cấu bộ máy
tổ chức, quản lý, điều hành. Dự kiến cụ thể kế hoạch xây dựng, phát triển
và quy mô đào tạo của cơ sở giáo dục trong từng giai đoạn, trong đó làm rõ khả
năng đáp ứng các nội dung bảo đảm chất lượng giáo dục quy định tại các Điều 36,
37 và 38 Nghị định số 86/2018/NĐ-CP;
d) Bản sao có chứng
thực hoặc bản sao kèm theo bản gốc để đối chiếu của văn bản chấp
thuận cho thuê đất của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với trường hợp xây
dựng cơ sở vật chất (trong đó xác định rõ địa chỉ, diện tích, mốc giới của khu
đất) hoặc thỏa thuận về nguyên tắc thuê cơ sở vật chất sẵn có phù hợp với
quy định tại khoản 5 Điều 36 Nghị định số 86/2018/NĐ-CP và các giấy tờ pháp lý
liên quan;
đ) Kế hoạch về cơ sở
vật chất của cơ sở giáo dục hoặc dự án đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, bao gồm
phần thuyết minh và thiết kế chi tiết cơ sở giáo dục;
e) Văn bản chứng minh
năng lực tài chính theo mức quy định tại Điều 35 Nghị định số 86/2018/NĐ-CP.
* Số lượng hồ
sơ: 01 bộ hồ sơ.
- Thời hạn giải
quyết: 45 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Nhà đầu tư nước ngoài.
- Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
+ Cơ quan trực tiếp
thực hiện: Sở Giáo dục và Đào tạo;
+ Cơ quan/Người có
thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Quyết định cho phép thành lập
cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
+ Đơn đề nghị cho phép thành lập
cơ sở giáo dục theo Mẫu số 13 tại Phụ lục Nghị định số 86/2018/NĐ-CP;
+ Đề án thành lập cơ
sở giáo dục theo Mẫu số 14 tại Phụ lục Nghị định số 86/2018/NĐ-CP.
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
1. Năng lực tài chính:
a) Dự án đầu tư thành
lập cơ sở giáo dục mầm non phải có suất đầu tư ít nhất là 30 triệu đồng/trẻ
(không bao gồm các chi phí sử dụng đất). Tổng số
vốn đầu tư ít nhất được tính toán căn cứ thời điểm có quy mô dự kiến cao nhất.
Kế hoạch vốn đầu tư phải phù hợp với quy mô dự kiến của từng giai đoạn.
b) Dự án đầu tư thành
lập cơ sở giáo dục phổ thông phải có suất đầu tư ít nhất là 50 triệu đồng/học
sinh (không bao gồm các chi phí sử dụng đất). Tổng số vốn đầu tư ít nhất được
tính toán căn cứ thời điểm có quy mô dự kiến cao nhất, nhưng không thấp hơn 50
tỷ đồng.
2. Cơ sở vật chất,
thiết bị:
2.1. Đối với cơ sở
giáo dục mầm non:
a) Trường tập trung
tại một địa điểm, có môi trường tốt. Diện tích mặt bằng xây dựng trường được
xác định trên cơ sở số nhóm lóp, số trẻ với bình quân ít nhất 08 m2/trẻ đối với
khu vực thành phố, thị xã và 12 m2/trẻ đối với khu vực nông thôn;
b) Có phòng học, phòng
ngủ của trẻ và các phòng chức năng phù hợp về diện tích, ánh sáng,
bàn ghế, thiết bị, đồ dùng chăm sóc và giáo dục trẻ;
c)
Có văn phòng nhà trường, phòng ban giám hiệu, phòng hành chính quản
trị, phòng y tế, phòng bảo vệ, phòng dành cho nhân viên phù hợp về diện tích,
trang thiết bị, đồ dùng phục vụ cho việc quản lý, chăm sóc, nuôi dưỡng và giáo
dục trẻ;
d) Có hệ thống nước
sạch, hệ thống thoát nước, phòng vệ sinh phù hợp, có thiết bị vệ
sinh bảo đảm an toàn, sạch sẽ, đáp ứng mọi sinh hoạt của trường;
đ) Có nhà bếp được tổ
chức theo quy trình hoạt động một chiều với các thiết bị, đồ dùng phù
hợp, bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm nếu trường tổ chức nấu ăn cho trẻ;
e) Có sân chơi, tường
bao quanh khu vực trường, có cổng trường với biển trường ghi rõ tên trường theo
quy định tại Điều 29 Nghị định số 86/2018/NĐ-CP;
g) Trong khu vực trường có cây
xanh. Toàn bộ các thiết kế xây dựng và trang thiết bị, đồ dùng, đồ chơi của
trường phải bảo đảm an toàn tuyệt đối cho trẻ.
2.2. Đối với cơ sở
giáo dục phổ thông:
a) Trường tập trung
tại một địa điểm, có môi trường tốt. Diện tích mặt bằng xây dựng trường được
xác định trên cơ sở số lớp, số học sinh và đặc điểm vùng miền, với mức bình
quân ít nhất là 06 m2/học sinh đối với khu vực thành phố, thị xã và 10 m2/học
sinh đối với khu vực nông thôn;
b) Có diện tích dùng
cho học tập, giảng dạy bảo đảm mức bình quân ít nhất là 2,5 m2/học sinh;
c) Có văn phòng nhà
trường, ban giám hiệu, phòng giáo viên, phòng họp phù hợp;
d) Có phòng học bộ môn
(đối với trường trung học cơ sở và trường trung học phổ thông), thư viện, bàn
ghế, thiết bị, đồ dùng giảng dạy, bảo đảm các tiêu chuẩn theo quy định hiện
hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
đ) Có phòng tập thể
dục đa năng, phòng giáo dục nghệ thuật, phòng tin học, phòng hỗ trợ giáo dục
học sinh tàn tật, khuyết tật học hòa nhập, phòng y tế học đường. Có nhà ăn,
phòng nghỉ trưa nếu tổ chức học bán trú;
e) Có hệ thống nước
sạch, nhà vệ sinh phù hợp với quy mô của cơ sở giáo dục, bảo đảm các điều kiện
về tiêu chuẩn theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
g) Có sân chơi, bãi
tập, khu để xe với diện tích ít nhất bằng 30% tổng diện tích mặt bằng
của trường. Có tường bao quanh khu vực trường, có cổng trường với biển trường
ghi rõ tên trường theo quy định tại Điều 29 Nghị định số 86/2018/NĐ-CP.
3. Chương trình giáo
dục:
3.1. Chương trình giáo
dục thực hiện tại cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài phải thể
hiện mục tiêu giáo dục, không có nội dung gây phương hại đến quốc phòng, an
ninh quốc gia, lợi ích cộng đồng; không truyền bá tôn giáo, xuyên tạc lịch sử;
không ảnh hưởng xấu đến văn hóa, đạo đức, thuần phong mỹ tục Việt Nam và
phải bảo đảm điều kiện liên thông giữa các cấp học và trình độ đào tạo.
3.2. Cơ sở giáo dục có
vốn đầu tư nước ngoài được tổ chức giảng dạy:
a) Chương trình giáo dục của Việt
Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam;
b) Chương trình giáo
dục mầm non, chương trình giáo dục phổ thông của nước ngoài đối với các cơ sở
giáo dục quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 28 Nghị định này;
3.3. Thực hiện nội
dung giáo dục, đào tạo bắt buộc đối với người học là công dân Việt Nam học tập
trong các cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông có vốn đầu tư nước
ngoài theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
4. Đội ngũ nhà giáo:
4.1. Đối với cơ sở
giáo dục mầm non:
a) Giáo viên ít nhất
phải có trình độ cao đẳng sư phạm mầm non hoặc tương đương;
b) Số trẻ em tối đa
trong 01 nhóm hoặc lớp được quy định như sau:
Đối với trẻ
em ở độ tuổi nhà trẻ:
+ Trẻ em 03 - 12 tháng
tuổi: 15 trẻ em/nhóm;
+ Trẻ em 13 - 24 tháng
tuổi: 20 trẻ em/nhóm;
+ Trẻ em 25 - 36 tháng
tuổi: 25 trẻ em/nhóm.
Đối với trẻ em ở độ
tuổi mẫu giáo:
+ Trẻ em 03 - 04 tuổi:
25 trẻ em/lóp;
+ Trẻ em 04 - 05 tuổi:
30 trẻ em/lớp;
+ Trẻ em 05 - 06 tuổi:
35 trẻ em/lớp.
c) Số lượng giáo
viên trong 01 nhóm hoặc lớp được quy định như sau:
+ Đối với trẻ em ở độ
tuổi nhà trẻ: 05 trẻ em/giáo viên;
+ Đối với trẻ em ở độ
tuổi mẫu giáo: 10 - 12 trẻ em/giáo viên.
4.2. Đối với cơ sở
giáo dục phổ thông:
a) Giáo viên ít nhất
phải có trình độ đại học sư phạm hoặc tương đương;
b) Số lượng giáo viên
ít nhất phải bảo đảm tỷ lệ: 1,5 giáo viên/lớp đối với trường tiểu học, 1,95
giáo viên/lớp đối với trường trung học cơ sở và 2,25 giáo viên/lớp đối với
trường trung học phổ thông;
c) Số lượng học
sinh/lớp không vượt quá 30 học sinh/lớp đối với trường tiểu học, 35 học
sinh/lớp đối với trường trung học cơ sở và trung học phổ thông.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính: Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 6 tháng 6
năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh
vực giáo dục.
Mẫu
số 13
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………….,
ngày……. tháng…… năm……..
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cho
phép thành lập cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài (hoặc phân hiệu cơ sở
giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài)
Kính
gửi: ……………(1)………………
Tên nhà đầu tư:
………………………….(2)................................
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh/doanh nghiệp số: ... do ... cấp ngày ... tháng ... năm ....
Xin phép thành lập cơ sở giáo dục
(hoặc phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học) có vốn đầu tư nước ngoài với các
nội dung chính như sau:
1. Tên cơ sở giáo dục hoặc phân
hiệu của cơ sở giáo dục:
Tên bằng tiếng Việt:
.................................................................................
Tên bằng tiếng nước ngoài:
.........................................................................
Tên viết tắt (nếu có):
....................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:
............................................................................
3. Tổng vốn đầu tư:
…………………………(3)......................................
4. Diện tích đất sử dụng: ……….
Diện tích xây dựng.............................
Cơ sở vật chất (xây dựng hoặc
thuê): ......................................................
5. Phạm vi hoạt động:
………………………(4).......................................
6. Dự kiến quy mô và đối tượng
tuyển sinh trong 05 năm đầu hoạt động: ........................
7. Văn bằng, chứng chỉ dự kiến
cấp: ........................................................
8. Thời hạn hoạt động:
............................................................................
Chúng tôi xin cam kết chấp hành
nghiêm chỉnh quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục.
Kính đề nghị: ……………….(1)……………..
xem xét, quyết định./.
|
Đại diện theo pháp luật của nhà đầu tư
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Cấp có thẩm quyền cho phép
thành lập cơ sở giáo dục hoặc phân hiệu
của cơ sở giáo dục;
(2) Ghi bằng chữ in hoa;
(3) Ghi rõ phần vốn góp và vốn vay;
(4) Ghi rõ phạm vi hoạt động tương
ứng với loại hình cơ sở giáo dục hoặc phân hiệu của cơ sở giáo dục có vốn đầu
tư nước ngoài xin phép thành lập.
Mẫu
số 14
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
(Hoặc
Quốc hiệu và tên của tổ chức kinh tế, cơ quan ngoại giao, tổ chức quốc tế liên
Chính phủ đề nghị thành lập cơ sở giáo dục có vốn đầu
tư nước ngoài)
…………….,
ngày……. tháng…… năm……..
ĐỀ
ÁN
Thành
lập ………… (tên cơ sở giáo dục hoặc phân hiệu cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu
tư nước ngoài)
(Mẫu gồm các nội dung chính để
tham khảo và áp dụng cho từng loại hình cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài phù hợp)
I. MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề;
2. Cơ sở pháp lý.
II. SỰ CẦN THIẾT THÀNH LẬP ...
1. Sự cần thiết thành lập.
2. Mục tiêu đầu tư.
3. Tác động xã hội đối với địa
phương, khu vực.
4. Giới thiệu khái quát về chủ đầu
tư.
III. CƠ SỞ GIÁO DỤC (tên cơ sở
giáo dục)
1. Tên cơ sở giáo dục bằng tiếng
Việt và tiếng nước ngoài.
2. Địa chỉ.
3. Địa điểm xây dựng/thuê.
4. Mục tiêu, chức năng, nhiệm vụ.
5. Ngành nghề, quy mô.
6. Văn bằng/chứng chỉ/chứng nhận:
Mẫu bằng tốt nghiệp, chứng chỉ/chứng nhận dự kiến sẽ cấp, tính tương đương với
văn bằng của hệ thống giáo dục quốc dân của Việt Nam.
IV. CƠ CẤU BỘ MÁY TỔ CHỨC, QUẢN
LÝ, GIẢNG DẠY
1. Hội đồng trường/thành viên/quản
trị ...
2. Ban giám đốc/giám hiệu.
3. Các khoa/bộ môn/bộ phận chuyên
môn.
4. Các phòng ban chức năng.
5. Các tổ chức chính trị, xã hội.
V. CÁC ĐIỀU KIỆN THÀNH LẬP
1. Vốn đầu tư.
2. Đất đai, cơ sở vật chất, thiết
bị đầu tư xây dựng/thuê.
3. Chương trình giáo dục.
4. Đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản
lý.
5. Giáo trình, học liệu tham khảo,
thư viện và các điều kiện khác.
VI. KẾ HOẠCH XÂY DỰNG VÀ PHÁT
TRIỂN
1. Kế hoạch xây dựng/thuê cơ sở vật chất (quy mô, diện
tích, hạng mục, phương án kỹ thuật, công nghệ, các bước triển khai thực hiện).
2. Kế hoạch xây dựng đội ngũ giáo
viên/giảng viên.
3. Nguồn tài chính thực hiện.
VII. CÁC GIẢI PHÁP BẢO ĐẢM HOẠT
ĐỘNG
1. Cơ sở pháp lý.
2. Hệ thống các giải pháp (tổ
chức, hành chính, giảng dạy, đào tạo, người học, nghiên cứu khoa học, hợp tác
quốc tế, tài chính, bảo đảm chất lượng ...)
VIII. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ TÀI
CHÍNH VÀ XÃ HỘI
1. Đánh giá hiệu quả thông qua các
chỉ tiêu về tài chính, đầu tư.
2. Đánh giá hiệu quả kinh tế, xã
hội.
IX. ĐIỂM KHÁC BIỆT CỦA (tên cơ
sở) VỚI CÁC CƠ SỞ KHÁC
X. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
XI. PHỤ LỤC
05. Thủ tục: Cho
phép hoạt động đối với cơ sở giáo dục mầm non; cơ sở giáo dục phổ thông; cơ sở
đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
- Trình tự thực
hiện:
* Bước 1: Nhà đầu tư gửi hồ sơ đăng ký hoạt động giáo dục đến Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo.
* Bước 2: Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ
ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Giáo dục và Đào tạo thông báo bằng văn bản gửi trực
tiếp hoặc qua bưu điện hoặc thư điện tử cho nhà đầu tư.
* Bước 3: Trong vòng 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo
quy định, Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có
liên quan thẩm định theo quy định, trình các cấp có thẩm quyền xem xét, quyết
định cho phép hoạt động.
Trường hợp cơ sở giáo
dục chưa đủ điều kiện để hoạt động, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được ý kiến của các cấp có thẩm quyền, cơ quan tiếp nhận hồ sơ trả lời bằng
văn bản, trong đó nêu rõ lý do.
- Cách thức thực
hiện: Trực tiếp hoặc qua bưu điện.
- Thành phần, số
lượng hồ sơ:
* Thành phần
hồ sơ:
a) Đơn đăng ký hoạt
động giáo dục theo Mẫu số 16 tại Phụ lục Nghị định số 86/2018/NĐ-CP.
b) Bản sao có chứng
thực hoặc bản sao kèm theo bản gốc để đối chiếu Quyết định cho phép thành lập
cơ sở giáo dục mầm non; cơ sở giáo dục phổ thông có vốn đầu tư nước ngoài;
c) Bản sao có chứng
thực hoặc bản sao kèm bản gốc để đối chiếu của giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
và giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ngắn
hạn có vốn đầu tư nước ngoài.
d) Quy chế tổ chức,
hoạt động của cơ sở giáo dục mầm non/cơ sở giáo dục phổ thông có vốn đầu tư
nước ngoài.
đ) Báo cáo tiến độ
thực hiện dự án đầu tư, tình hình góp vốn, vay vốn, tổng số vốn đầu tư đã thực
hiện.
e) Báo cáo giải trình về việc cơ
sở giáo dục mầm non/cơ sở giáo dục phổ thông đã đáp ứng các nội dung quy định
tại các Điều 35, 36, 37, 38 của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP, đồng thời gửi kèm:
+ Danh sách Hiệu
trưởng (Giám đốc), Phó Hiệu trưởng (Phó Giám đốc), trưởng các khoa, phòng, ban
và kế toán trưởng;
+ Danh sách và lý lịch
cá nhân của cán bộ, giáo viên (cơ hữu, thỉnh giảng);
+ Mô tả cấp học, trình
độ đào tạo, ngành đào tạo;
+ Chương trình, kế
hoạch giảng dạy, tài liệu học tập, danh mục sách giáo khoa và tài liệu tham
khảo chính;
+ Đối tượng tuyển
sinh, quy chế và thời gian tuyển sinh;
+ Quy chế đào tạo;
+ Quy mô đào tạo (học
sinh, học viên);
+ Các quy định về học
phí và các loại phí liên quan;
+ Quy định về kiểm
tra, đánh giá, công nhận hoàn thành chương trình môn học, mô đun, trình độ đào
tạo;
+ Mẫu văn bằng, chứng
chỉ sẽ được sử dụng.
* Số lượng hồ
sơ: 01 bộ hồ sơ.
- Thời hạn giải
quyết: Trong vòng 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ theo quy định.
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Nhà đầu tư nước ngoài.
- Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Quyết định/Văn bản cho phép
hoạt động giáo dục của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Đơn đăng ký hoạt động giáo dục theo Mẫu số 16
tại Phụ lục Nghị định số 86/2018/NĐ-CP.
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Có Quyết định thành lập
cơ sở giáo dục mầm non/cơ sở giáo dục phổ thông có vốn đầu tư nước ngoài; hoặc giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư và giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với cơ sở
đào tạo, bồ dưỡng ngắn hạn có vốn đầu tư nước ngoài.
+ Có quy chế tổ chức
và hoạt động của cơ sở giáo dục mầm non/cơ sở giáo dục phổ thông phù hợp với
quy định của pháp luật.
+ Đáp ứng các điều kiện về vốn đầu
tư, cơ sở vật chất, thiết bị, chương trình giáo dục, đội ngũ nhà giáo quy định
tại các Điều 35, 36, 37, 38 của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Nghị
định số 86/2018/NĐ-CP ngày 6 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp
tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục.
Mẫu
số 16
………(1)………
………(2)………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……..
|
……….., ngày…… tháng…… năm……..
|
ĐƠN
ĐĂNG KÝ
Hoạt
động của cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài
Kính
gửi: ……………..(3)………………..
Cơ sở giáo dục:
…………………………(4).............................................
Tên bằng tiếng Việt:
.....................................................................................
Tên bằng tiếng nước ngoài:
.....................................................................
Tên viết tắt (nếu có): ...............................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:
..................................................................................
Tel: …………………… Fax:
…………………..Email:..............................
Được thành lập theo Quyết định
số:... của ... ngày ... tháng ... năm …....
Xin đăng
ký cấp phép hoạt động giáo dục với các nội dung chính như sau:
1. Người đại diện theo pháp luật
của cơ sở giáo dục:
- Ngày sinh: ……………………. Quốc tịch:.............................................
- Số hộ chiếu (hoặc
CMND):......................................................................
- Ngày cấp: ……………………………….Nơi cấp:..................................
- Nơi đăng ký tạm trú tại Việt Nam:
............................................................
2. Hiệu trưởng (Giám đốc) cơ sở
giáo dục:
- Ngày sinh: …………………………. Quốc tịch:......................................
- Số hộ chiếu (hoặc
CMND):..................................................................
- Ngày cấp: ……………………………Nơi cấp:.....................................
- Nơi đăng ký tạm trú tại Việt
Nam:.............................................................
3. Địa điểm hoạt động:
..........................................................................
4. Nội dung hoạt động giáo dục:
................................................................
5. Văn bằng/chứng chỉ:
................................................................................
Chúng tôi xin cam kết:
- Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự
trung thực và sự chính xác của nội dung Đơn xin đăng
ký cho phép hoạt động và tài liệu kèm theo.
- Chấp hành nghiêm chỉnh các quy
định của pháp luật Việt Nam liên quan đến hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong
lĩnh vực giáo dục.
|
Đại diện theo pháp luật của cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
Tài liệu gửi kèm:
-
-
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan chủ quản (nếu có);
(2) Tên cơ sở giáo dục có vốn đầu
tư nước ngoài;
(3) Tên cơ quan có thẩm quyền cho
phép hoạt động giáo dục;
(4) Tên cơ sở có vốn đầu tư nước
ngoài đã được phép thành lập tại Việt Nam.
06. Thủ tục:
Cho phép hoạt động giáo dục trở lại đối với cơ sở giáo dục mầm non; cơ sở giáo
dục phổ thông; cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn có vốn đầu tư nước ngoài
tại Việt Nam
- Trình tự thực
hiện:
* Bước 1: Cơ sở giáo dục mầm non; cơ sở giáo dục phổ thông; cơ sở đào tạo, bồi
dưỡng ngắn hạn có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam bị đình chỉ hoạt động
giáo dục gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo.
* Bước 2: Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Giáo dục và Đào tạo thông báo bằng văn bản gửi trực
tiếp hoặc qua bưu điện hoặc thư điện tử cho nhà đầu tư.
* Bước 3: Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cho
phép hoạt động giáo dục trở lại hợp lệ, Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối
hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan thẩm định và trình cấp có thẩm
quyền xem xét, quyết định.
Trường hợp cơ sở giáo
dục chưa đủ điều kiện để hoạt động trở lại, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được ý kiến của cấp có thẩm quyền, Sở Giáo dục và Đào tạo trả lời
bằng văn bản cho nhà đầu tư, trong đó nêu rõ lý do.
- Cách thức thực
hiện: Trực tiếp hoặc qua bưu điện.
- Thành phần, số
lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ
sơ:
a) Đơn đề nghị cho
phép hoạt động giáo dục trở lại, trong đó nêu rõ kết quả khắc phục vi
phạm dẫn đến bị đình chỉ;
b) Quyết định thành
lập đoàn kiểm tra;
c) Biên bản kiểm tra.
* Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải
quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ.
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cơ sở giáo dục mầm non; cơ sở
giáo dục phổ thông; cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn có vốn đầu tư nước
ngoài tại Việt Nam bị đình chỉ hoạt động giáo dục.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Kết quả giải
quyết thủ tục hành chính: Quyết định cho phép hoạt
động giáo dục trở lại của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở giáo dục đại
học có vốn đầu tư nước ngoài hoặc phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học có vốn
đầu tư nước ngoài được cho phép hoạt động trở lại khi khắc phục được vi phạm
dẫn đến bị đình chỉ hoạt động giáo dục.
- Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính: Nghị định số 86/2018/NĐ-CP
ngày 6 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước
ngoài trong lĩnh vực giáo dục.
07. Thủ tục: Bổ sung, điều chỉnh quyết định cho phép hoạt động
giáo dục đối với cơ sở giáo dục mầm non; cơ sở giáo dục phổ thông; cơ sở đào
tạo, bồi dưỡng ngắn hạn có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
- Trình tự thực
hiện:
* Bước 1: Nhà đầu tư gửi hồ sơ xin phép bổ sung, điều chỉnh hoạt động giáo dục
đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo.
* Bước 2: Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ
ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo bằng văn bản gửi trực
tiếp hoặc qua bưu điện hoặc thư điện tử cho nhà đầu tư.
* Bước 3: Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ
quan tiếp nhận hồ sơ tổ chức thẩm định theo quy định, trình các cấp có thẩm
quyền xem xét, quyết định.
- Cách thức thực
hiện: Trực tiếp hoặc qua bưu điện.
- Thành phần, số
lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ
sơ:
+ Đơn đề nghị trong đó
có nội dung và lý do bổ sung, điều chỉnh kèm theo giấy tờ:
+ Bản sao có chứng
thực hoặc bản sao kèm theo bản gốc để đối chiếu của quyết định cho phép thành
lập đối với cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài; bản sao có chứng thực hoặc
bản sao kèm theo bản gốc để đối chiếu của giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư và giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với cơ sở đào tạo, bồi dưỡng
ngắn hạn có vốn đầu tư nước ngoài.
+ Quy chế tổ chức, hoạt động của
cơ sở giáo dục.
+ Báo cáo tiến độ thực
hiện dự án đầu tư, tình hình góp vốn, vay vốn, tổng số vốn đầu tư đã thực
hiện.
+ Báo cáo giải trình
về việc cơ sở giáo dục đã đáp ứng các nội dung quy định tại các Điều 35, 36, 37
và 38 Nghị định số 86/2018/NĐ-CP, đồng thời gửi kèm:
. Danh sách hiệu
trưởng (giám đốc), phó hiệu trưởng (phó giám đốc), trưởng các khoa, phòng, ban
và kế toán trưởng;
. Danh sách và lý lịch
cá nhân của cán bộ, giáo viên (cơ hữu, thỉnh giảng);
. Mô tả cấp học, trình
độ đào tạo, ngành đào tạo;
. Chương trình,
kế hoạch giảng dạy, tài liệu học tập, danh mục sách giáo khoa và tài liệu tham khảo
chính;
. Đối tượng tuyển
sinh, quy chế và thời gian tuyển sinh;
. Quy chế đào tạo;
. Quy mô đào tạo (học
sinh, học viên);
. Các quy định về học
phí và các loại phí liên quan;
. Quy định về kiểm
tra, đánh giá, công nhận hoàn thành chương trình môn học, mô đun, trình độ đào
tạo;
. Mẫu văn bằng, chứng
chỉ sẽ được sử dụng.
* Số lượng hồ
sơ: 01 bộ hồ sơ.
- Thời hạn giải
quyết: 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ
hợp lệ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Nhà đầu tư nước ngoài.
- Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Quyết định/Văn bản đồng ý bổ
sung, điều chỉnh hoạt động giáo dục của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở giáo dục mầm
non/cơ sở giáo dục phổ thông; cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn có vốn đầu tư
nước ngoài có nhu cầu bổ sung, điều chỉnh các nội ung quyết định cho phép hoạt
động giáo dục.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính: Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 6 tháng 6
năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh
vực giáo dục.
08. Thủ tục: Đăng
ký hoạt động của Văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài
- Trình tự thực
hiện:
* Bước 1: Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày quyết định cho phép thành
lập văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài có hiệu lực, tổ chức, cơ sở giáo dục
thành lập văn phòng đại diện nộp hồ sơ đăng ký hoạt động tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo nơi văn phòng đại diện giáo dục
nước ngoài đặt trụ sở.
* Bước 2: Trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo quy định tại khoản 2 Điều 59 của
Nghị định này, trong thời hạn 05 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông
báo bằng văn bản cho tổ chức, cơ sở giáo dục nước ngoài.
* Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký
hoạt động của văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài, Giám đốc Sở Giáo dục và
Đào tạo xem xét, quyết định cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động và thông báo
trên cổng thông tin điện tử của cơ quan.
Trường hợp không cấp
được giấy chứng nhận đăng ký hoạt động, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có văn bản trả
lời, trong đó nêu rõ lý do.
- Cách thức thực
hiện: Trực tiếp hoặc qua bưu điện.
- Thành phần, số
lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ
sơ:
a) Đơn đăng ký hoạt
động của văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài theo Mẫu số 20 tại Phụ lục Nghị
định số 86/2018/NĐ-CP;
b) Bản sao có chứng
thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu với Quyết định cho phép thành
lập văn phòng đại diện và bản sao hồ sơ đề nghị cấp có thẩm quyền cho phép
thành lập văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài đã gửi cho Bộ Giáo dục và Đào
tạo;
c) Quyết định bổ nhiệm
Trưởng văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài và lý lịch cá nhân của người được
bổ nhiệm;
d) Nhân sự làm việc
tại văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài và lý lịch cá nhân;
đ) Địa điểm cụ thể đặt
văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài và giấy tờ pháp lý có liên quan.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
- Thời hạn giải
quyết: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ
hợp lệ.
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cơ sở giáo dục nước
ngoài.
- Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
của văn phòng đại diện của tổ chức, cơ sở giáo dục nước ngoài tại Việt Nam.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Đơn đăng ký hoạt động của văn phòng đại diện
giáo dục nước ngoài theo Mẫu số 20 tại Phụ lục Nghị định số 86/2018/NĐ-CP.
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Trong thời hạn 20
ngày làm việc kể từ ngày quyết định cho phép thành lập văn phòng đại diện giáo
dục nước ngoài có hiệu lực, tổ chức, cơ sở giáo dục thành lập văn phòng đại
diện phải làm thủ tục đăng ký hoạt động với Sở Giáo dục và Đào tạo nơi văn
phòng đại diện giáo dục nước ngoài đặt trụ sở.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính: Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 6 tháng 6
năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh
vực giáo dục.
Mẫu
số 20
….(1)…..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
… … …, ngày .... tháng ... năm
…….
|
ĐƠN ĐĂNG KÝ
Hoạt động của văn phòng đại diện
giáo dục nước ngoài
Kính
gửi: …….(2)……..
Văn phòng đại diện của …….(3)……
tại Việt Nam đã được Bộ Giáo dục và Đào tạo cho phép thành lập theo Quyết định số …… ngày …. tháng …… năm (xin gửi
kèm theo bản sao); thông tin cụ thể như
sau:
1. Tổ chức, cơ sở giáo dục nước
ngoài thành lập văn phòng đại diện giáo dục:
Tên bằng tiếng Việt:
…………………………..(2)...............................................
Tên bằng tiếng nước ngoài:
....................................................................................
Quốc tịch:
……………………………………(3)................................................
Địa chỉ trụ sở chính:
.............................................................................................
Tel: ………….. Fax: ……………………….. Email:
............................................
2. Văn phòng đại diện giáo dục
nước ngoài tại Việt Nam
Tên bằng tiếng Việt:
…………………………….(4)..........................................
Tên bằng tiếng nước ngoài: ....................................................................................
Tên viết tắt (nếu có):
...............................................................................................
3. Địa chỉ và thông tin liên hệ
trụ sở Văn phòng đại diện:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
4. Nhân sự làm việc tại Văn
phòng đại diện
a) Trưởng Văn phòng đại diện:
Họ và tên: ……………………(5)………………… Giới
tính (Nam, nữ): ............
Sinh ngày ……. tháng ……. năm
.............. Quốc tịch: .........................................
Địa chỉ thường trú tại Việt Nam:
.....................................................................
Hộ chiếu/Chứng minh nhân dân số:
………………….……do: ………………… cấp ngày ….. tháng …… năm …….. tại ……………….……………………….
b) Số lượng nhân viên làm việc tại
Văn phòng đại diện: …….….(6)……….…
5. Nội dung hoạt động:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Văn phòng đại diện của
…………(3)…………. tại Việt Nam kính đề nghị ………..(2)………… cấp cho chúng tôi Giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động của Văn
phòng đại diện theo quy định./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: ....
|
TRƯỞNG ĐẠI DIỆN
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tên Văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài tại Việt Nam;
(2) Sở Giáo dục và Đào tạo
tỉnh/thành phố nơi Văn phòng đại diện hoạt động;
(3) Tổ chức, cơ sở giáo dục nước
ngoài đã được phép thành lập Văn phòng đại diện.
09. Thủ tục: Giải
thể cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông có vốn đầu tư nước ngoài
tại Việt Nam
- Trình tự thực
hiện:
* Bước 1: Nhà đầu tư nộp hồ sơ đề nghị giải thể tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo.
* Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, nếu hồ sơ không
đáp ứng yêu cầu quy định thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo bằng văn bản gửi
trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc thư điện tử cho nhà đầu tư.
* Bước 3: Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan tiếp
nhận hồ sơ chủ trì thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét,
quyết định.
Quyết định giải thể,
chấm dứt hoạt động của cơ sở giáo dục phải ghi rõ lý do giải thể, chấm dứt hoạt
động, các biện pháp đảm bảo quyền hợp pháp của người học, nhà giáo, cán bộ quản
lý và nhân viên phải được công bố công khai trên phương tiện thông tin đại
chúng.
- Cách thức thực
hiện: Trực tiếp hoặc qua bưu điện.
- Thành phần, số
lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ
sơ:
a) Đơn đề nghị giải
thể cơ sở giáo dục;
b) Phương án giải thể,
chấm dứt hoạt động của cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài trong đó nêu rõ
các biện pháp bảo đảm quyền lợi hợp pháp của người học, nhà giáo cán bộ quản lý
và nhân viên; phương án giải quyết tài chính, tài sản.
* Số lượng hồ
sơ: 01 bộ hồ sơ.
- Thời hạn giải
quyết: 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ.
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Nhà đầu tư nước ngoài
- Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
+ Cơ quan thực hiện:
Sở Giáo dục và Đào tạo.
+ Cơ quan/Người có
thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định/Văn bản đồng ý cho giải thể cơ
sở giáo dục của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Theo đề nghị của
nhà đầu tư.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Nghị
định số 86/2018/NĐ-CP ngày 6 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp
tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục.
10. Thủ tục: Chấm
dứt hoạt động của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn có vốn đầu tư nước ngoài
tại Việt Nam
- Trình tự thực
hiện:
* Bước 1: Nhà đầu tư nộp hồ sơ đề nghị chấm dứt hoạt động của cơ sở đào tạo, bồi
dưỡng ngắn hạn có vốn đầu tư nước ngoài tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo.
* Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, nếu hồ sơ không
đáp ứng yêu cầu quy định thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo bằng văn bản gửi
trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc thư điện tử cho nhà đầu tư.
* Bước 3: Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan tiếp
nhận hồ sơ chủ trì thẩm định, trình các cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
Quyết định giải thể,
chấm dứt hoạt động của cơ sở giáo dục phải ghi rõ lý do giải thể, chấm dứt hoạt
động, các biện pháp đảm bảo quyền hợp pháp của người học, nhà giáo, cán bộ quản
lý và nhân viên phải được công bố công khai trên phương tiện thông tin đại chúng.
- Cách thức thực
hiện: Trực tiếp hoặc qua bưu điện.
- Thành phần, số
lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ
sơ:
a) Đơn đề nghị chấm
dứt hoạt động cơ sở giáo dục;
b) Phương án giải thể,
chấm dứt hoạt động của cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài trong đó nêu rõ
các biện pháp bảo đảm quyền lợi hợp pháp của người học, nhà giáo cán bộ quản lý
và nhân viên; phương án giải quyết tài chính, tài sản.
* Số lượng hồ
sơ: 01 bộ hồ sơ.
- Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Nhà đầu tư nước ngoài
- Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Quyết định/Văn bản đồng ý cho giải
thể cơ sở giáo dục của cơ quan có thẩm quyền.
- Lệ phí:
Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Theo đề nghị của
nhà đầu tư.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Nghị
định số 86/2018/NĐ-CP ngày 6 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp
tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục.