|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
2503/QĐ-CT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Vĩnh Phúc
|
|
Người ký:
|
Phùng Quang Hùng
|
Ngày ban hành:
|
10/09/2013
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UỶ BAN NHÂN
DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2503/QĐ-CT
|
Vĩnh Phúc,
ngày 10 tháng 9 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày
26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày
14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến Kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Sở Giáo dục & Đào tạo tại
Tờ trình số 31/TTr-SGD&ĐT ngày 04/4/2013 và Sở Tư pháp tại Tờ trình số
555/TTr-STP ngày 08/8/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này 14 thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của
UBND cấp huyện trong lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các Sở,
Ban, Ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị và các tổ chức, cá nhân có liên
quan căn cứ quyết định thực hiện./.
|
CHỦ TỊCH
Phùng Quang Hùng
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 2503/QĐ-CT, ngày 10/9/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh )
PHẦN
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TT
|
Tên Thủ tục
hành chính
|
I
|
Lĩnh vực: Giáo dục và Đào tạo
|
1
|
Cho phép thành lập trường mầm
non tư thục
|
2
|
Cho phép hoạt động giáo dục đối với trường mầm
non tư thục
|
3
|
Sáp nhập, chia, tách trường mầm non tư thục
|
4
|
Tự giải thể trường mầm non tư thục
|
5
|
Thành lập hoặc cho phép thành lập
trường tiểu học tư thục
|
6
|
Cho phép hoạt động giáo dục đối
với trường tiểu học tư thục
|
7
|
Sáp nhập, chia tách trường tiểu
học tư thục
|
8
|
Giải thể trường tiểu học tư thục
|
9
|
Thành lập hoặc cho phép thành lập trường THCS
tư thục
|
10
|
Cho phép hoạt động giáo dục đối với trường
THCS tư thục
|
11
|
Sáp nhập, chia tách trường THCS tư thục
|
12
|
Giải thể trường THCS tư thục
|
13
|
Cấp phép dạy thêm, học thêm cấp THCS, tiểu học
|
II
|
Lĩnh vực: Quy chế tuyển sinh
|
14
|
Chuyển trường đối với học sinh tiểu học và
THCS ngoài huyện
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TTHC
1. Thủ tục:
Cho phép thành lập trường mầm non tư thục
Trình tự thực hiện
|
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp
luật
Bước 2: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại
trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tới UBND cấp huyện.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Tất cả các ngày
làm việc trong tuần (trừ ngày lễ)
Bước 3: Công chức tiếp nhận và kiểm
tra tính pháp lý, nội dung hồ sơ:
- Nếu hồ sơ hợp lệ thì viết giấy hẹn;
- Nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn hoàn
thiện theo đúng quy định.
Bước 4: Công chức chuyển hồ sơ đến người
có thẩm quyền giải quyết
Bước 5: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại
PGD thuộc UBND cấp huyện.
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện cho UBND cấp
huyện.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
1. Thành phần hồ sơ, bao gồm:
a) Tờ trình đề nghị cho phép thành lập trường
mầm non tư thục (tự viết);
b) Đề án thành lập trường mầm non tư thục
c) Văn bản xác nhận của cấp có thẩm quyền về
khả năng tài chính, cơ sở vật chất, đáp ứng yêu cầu hoạt động của nhà trường.
Có văn bản phù hợp với pháp luật hiện hành xác định nguồn gốc đất hoặc chủ
trương giao đất hay hợp đồng nguyên tắc cho thuê đất, thuê nhà làm trụ sở xây
dựng nhà trường tư thục với thời hạn dự kiến thuê tối thiểu 5 (năm) năm;
d) Bản dự thảo quy hoạch tổng thể mặt bằng và thiết
kế sơ bộ các công trình kiến trúc xây dựng trên khu đất xây dựng nhà trường
tư thục hoặc thiết kế các công trình kiến trúc (nếu đã có trường sở), bảo đảm
phù hợp với quy mô giáo dục và tiêu chuẩn diện tích sử dụng phục vụ việc nuôi
dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ;
2. Số lượng hồ sơ 01 (một) bộ.
|
Thời hạn giải quyết
|
35 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Cơ quan thực hiện Thủ tục hành chính
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp
huyện.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ
quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng
GD&ĐT
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Các cơ quan liên
quan
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
- Tổ chức
- Cá nhân
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Không
|
Phí, lệ phí
|
Không
|
Kết quả của việc thực hiện TTHC
|
Quyết định hành chính
|
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện Thủ tục
hành chính
|
Trường mầm non tư thục được phép thành lập khi
có đủ các điều kiện sau:
a) Có Đề án thành lập trường phù hợp với quy hoạch
phát triển kinh tế - xã hội và quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục của địa
phương, đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
b) Đề án thành lập trường xác định rõ mục
tiêu, nhiệm vụ, chương trình và nội dung giáo dục; xác định rõ chủ quyền
đất đai, cơ sở vật chất, thiết bị; cơ cấu tổ chức bộ máy hoạt động; đội ngũ
cán bộ quản lý và giáo viên; các nguồn lực, tài chính; quy hoạch, kế hoạch và
các giải pháp xây dựng, phát triển nhà trường, nhà trẻ trong từng giai đoạn;
nêu rõ dự kiến tổng số vốn để thực hiện kế hoạch và bảo đảm hoạt động nuôi dưỡng,
chăm sóc, giáo dục trẻ trong 3 năm đầu thành lập và các năm tiếp theo, có
thuyết minh rõ về tính khả thi và hợp pháp của các nguồn vốn đầu tư xây dựng
và phát triển nhà trường tư thục trong từng giai đoạn;
c) Có khả năng tài chính, cơ sở vật chất, đáp ứng
yêu cầu hoạt động và phát triển của trường mầm non tư thục.
(Theo khoản 1 Điều 6 Thông tư số
28/2011/TT-BGDĐT về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế tổ chức và
hoạt động trường Mầm non tư thục ban hành kèm theo Quyết định số
41/2008/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo).
|
Căn cứ pháp lý của Thủ tục hành chính
|
- Luật Giáo dục số 38/2005/QH11 ngày 14/6/2005
năm 2005 của Quốc hội;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Giáo dục 2009
- Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
- Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày
07/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Điều lệ trường
Mầm non;
- Quyết định số: 41/2008/QĐ-BGDĐT ngày
25/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế tổ chức
và hoạt động trường Mầm non tư thục;
- Thông tư số 28/2011/TT-BGDĐT về việc sửa đổi,
bổ sung một số điều của Quy chế tổ chức và hoạt động trường Mầm non tư thục
ban hành kèm theo Quyết định số 41/2008/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2008 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
2. Thủ tục: Cho phép hoạt
động giáo dục đối với trường mầm non tư thục
Trình tự thực hiện
|
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ
hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc qua đường bưu điện tới phòng GD&ĐT thuộc UBND cấp huyện.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Tất cả các
ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ)
Bước 3: Công chức tiếp nhận và kiểm
tra tính pháp lý, nội dung hồ sơ:
- Nếu hồ sơ hợp lệ thì viết giấy hẹn và thông
báo kế hoạch thẩm định thực tế cho nhà trường;
- Nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn hoàn
thiện theo đúng quy định.
Bước 4: Công chức chuyển hồ sơ đến người
có thẩm quyền giải quyết
Bước 5: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại
Phòng GD&ĐT thuộc UBND huyện
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện cho phòng
GD&ĐT thuộc UBND cấp huyện.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
1. Thành phần hồ sơ, bao gồm:
a) Tờ trình đề nghị cho phép trường mầm non tư
thục hoạt động giáo dục (tự viết);
b) Bản sao chứng thực Quyết định cho phép
thành lập trường mầm non tư thục;
c) Báo cáo chi tiết về tình hình triển khai Đề
án đầu tư thành lập trường mầm non tư thục. Báo cáo cần làm rõ những công việc
cụ thể đã hoàn thành hoặc đang thực hiện: tài chính, điều kiện đất đai, cơ sở
vật chất, thiết bị phục vụ hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em; đội
ngũ cán bộ quản lý và giáo viên;
d) Danh sách kèm theo lý lịch, bản sao văn bằng,
chứng chỉ hợp lệ của Chủ tịch Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng quản trị,
chủ đầu tư và người dự kiến làm Hiệu trưởng, phó Hiệu trưởng, Trưởng các
phòng, ban, tổ chuyên môn, hợp đồng làm việc đã được ký giữa trường mầm non
tư thục với từng cán bộ quản lý; danh sách kèm hồ sơ lý lịch, bản sao văn bằng,
chứng chỉ hợp lệ của giáo viên, nhân viên, bản cam kết thực hiện nuôi dưỡng,
chăm sóc, giáo dục và bảo đảm an toàn cho trẻ em, hợp đồng làm việc đã được
ký giữa nhà trường với từng giáo viên;
đ) Quy chế tổ chức, hoạt động và chi tiêu nội
bộ của trường mầm non tư thục; bản cam kết bảo đảm an toàn và thực hiện nuôi
dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em theo chương trình của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
e) Chương trình giáo dục mầm non, tài liệu phục
vụ cho việc thực hiện chương trình giáo dục mầm non;
g) Danh mục số lượng phòng học, phòng làm việc,
cơ sở vật chất, thiết bị đáp ứng các điều kiện quy định;
h) Văn bản pháp lý xác nhận quyền sử dụng đất
hoặc hợp đồng thuê trụ sở trường mầm non tư thục với thời hạn tối thiểu 5
(năm) năm;
i) Các văn bản pháp lý xác nhận về số tiền hiện
có do trường mầm non tư thục đang quản lý, bảo đảm tính hợp pháp và cam kết sẽ
chỉ sử dụng để đầu tư xây dựng và chi phí cho các hoạt động thường xuyên của
nhà trường sau khi được cấp có thẩm quyền cho phép hoạt động giáo dục; phương
án huy động vốn và cân đối vốn tiếp theo để bảo đảm duy trì ổn định hoạt động
của nhà trường trong giai đoạn 5 (năm) năm, bắt đầu từ khi nhà trường mầm non
tư thục được tuyển sinh;
k) Hồ sơ phải được điều chỉnh theo quy định của
pháp luật khi chuyển nhượng, sang tên hoặc chuyển địa điểm;
2. Số lượng hồ sơ 01 (một) bộ.
|
Thời hạn giải quyết
|
20 ngày làm việc kể từ ngày nhận thông báo kế hoạch
thẩm định.
|
Cơ quan thực hiện Thủ tục hành chính
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng
GD&ĐT thuộc UBND cấp huyện.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ
quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng
GD&ĐT
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Các cơ quan liên
quan
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
- Tổ chức
- Cá nhân
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Không
|
Phí, lệ phí
|
Không
|
Kết quả của việc thực hiện TTHC
|
Quyết định hành chính
|
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện Thủ tục
hành chính
|
Trường mầm non tư thục được phép hoạt động
giáo dục khi có đủ các điều kiện sau:
a) Có quyết định cho phép thành lập trường mầm
non tư thục;
b) Có đất đai, trường sở, cơ sở vật chất, thiết
bị, đồ dùng, đồ chơi theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo về chủng loại,
số lượng, đáp ứng yêu cầu duy trì và phát triển hoạt động giáo dục theo quy định
tại Điều 29 của Quy chế này;
c) Địa điểm xây dựng trường mầm non tư thục bảo
đảm môi trường giáo dục, an toàn cho trẻ em, giáo viên và người lao động;
d) Có từ ba nhóm trẻ, lớp mẫu giáo trở lên với
số lượng ít nhất 50 trẻ em và có không quá 20 nhóm trẻ, lớp mẫu giáo;
đ) Có chương trình giáo dục mầm non và tài liệu
chăm sóc, giáo dục trẻ theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
e) Có đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên đạt
tiêu chuẩn, đủ số lượng, hợp lý về cơ cấu, bảo đảm thực hiện Chương trình
giáo dục mầm non theo quy định tại Điều 14, Điều 15, Điều 16, Điều 20 và Điều
22 của Quy chế Quy chế tổ chức và hoạt động trường Mầm non tư thục ban hành
kèm theo Quyết định số 41/2008/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2008 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo; tổ chức các hoạt động giáo dục theo quy định
tại Điều 22, Điều 24 của Điều lệ Trường mầm non;
g) Có Quy chế tổ chức, hoạt động của nhà trường,
nhà trẻ.
(Theo khoản 2 Điều 6 của Thông tư số
28/2011/TT-BGDĐT về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế tổ chức và
hoạt động trường Mầm non tư thục ban hành kèm theo Quyết định số
41/2008/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo).
|
Căn cứ pháp lý của Thủ tục hành chính
|
- Luật Giáo dục số 38/2005/QH11 ngày 14/6/2005
năm 2005 của Quốc hội;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Giáo dục 2009
- Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
- Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày
07/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Điều lệ trường
Mầm non;
- Quyết định số: 41/2008/QĐ-BGDĐT ngày
25/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế tổ chức
và hoạt động trường Mầm non tư thục;
- Thông tư số 28/2011/TT-BGDĐT về việc sửa đổi,
bổ sung một số điều của Quy chế tổ chức và hoạt động trường Mầm non tư thục
ban hành kèm theo Quyết định số 41/2008/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2008 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
3. Thủ tục:
Sáp nhập, chia tách trường mầm non tư thục
Trình tự thực hiện
|
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ
hồ sơ theo quy định của pháp luật
Bước 2: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc qua đường bưu điện tới UBND cấp huyện.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Tất cả các
ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, ngày nghỉ)
Bước 3: Công chức tiếp nhận và kiểm
tra tính pháp lý, nội dung hồ sơ:
- Nếu hồ sơ hợp lệ thì viết giấy hẹn;
- Nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn hoàn
thiện theo đúng quy định.
Bước 4: Công chức chuyển hồ sơ đến người
có thẩm quyền giải quyết
Bước 5: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại
UBND cấp huyện.
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện cho UBND cấp
huyện.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
1. Thành phần hồ sơ, bao gồm:
a) Tờ trình đề nghị sáp nhập, chia, tách trường
mầm non tư thục (tự viết);
b) Đề án sáp nhập, chia, tách trường mầm non
tư thục: xác định sự phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội và
quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục; mục tiêu, nhiệm vụ, chương
trình và nội dung giáo dục; xác định rõ chủ quyền đất đai, cơ sở vật chất,
thiết bị; cơ cấu tổ chức bộ máy hoạt động; đội ngũ cán bộ quản lý và giáo
viên; các nguồn lực, tài chính; quy hoạch, kế hoạch và các giải pháp xây dựng,
phát triển nhà trường, nhà trẻ trong từng giai đoạn; nêu rõ dự kiến tổng số vốn
để thực hiện kế hoạch và bảo đảm hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ
trong 3 năm đầu thành lập và các năm tiếp theo, có thuyết minh rõ về tính khả
thi và hợp pháp của các nguồn vốn đầu tư xây dựng và phát triển nhà trường tư
thục trong từng giai đoạn;
c) Văn bản xác nhận của cấp có thẩm quyền về
khả năng tài chính, cơ sở vật chất, đáp ứng yêu cầu hoạt động của nhà trường.
Có văn bản phù hợp với pháp luật hiện hành xác định nguồn gốc đất hoặc chủ
trương giao đất hay hợp đồng nguyên tắc cho thuê đất, thuê nhà làm trụ sở xây
dựng nhà trường tư thục với thời hạn dự kiến thuê tối thiểu 5 (năm) năm;
d) Bản dự thảo quy hoạch tổng thể mặt bằng và
thiết kế sơ bộ các công trình kiến trúc xây dựng trên khu đất xây dựng nhà
trường tư thục hoặc thiết kế các công trình kiến trúc (nếu đã có trường sở),
bảo đảm phù hợp với quy mô giáo dục và tiêu chuẩn diện tích sử dụng phục vụ
việc nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ;
2. Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
|
Thời hạn giải quyết
|
35 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ.
|
Cơ quan thực hiện Thủ tục hành chính
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp
huyện.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ
quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng GD&ĐT
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Các cơ quan liên
quan
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
- Tổ chức
- Cá nhân
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Không
|
Phí, lệ phí
|
Không
|
Kết quả của việc thực hiện TTHC
|
Quyết định hành chính
|
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện Thủ tục
hành chính
|
Trường mầm non tư thục khi sáp nhập, chia,
tách phải bảo đảm các yêu cầu sau:
- Phù hợp với quy hoạch mạng lưới giáo dục và
đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương;
- Bảo đảm an toàn và quyền lợi của trẻ em, góp
phần nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục
trẻ;
- Bảo đảm quyền lợi của cán bộ quản lý, giáo
viên và nhân viên.
(Theo khoản 1 Điều 10 Thông tư số
28/2011/TT-BGDĐT về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế tổ chức và
hoạt động trường Mầm non tư thục ban hành kèm theo Quyết định số
41/2008/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo).
|
Căn cứ pháp lý của Thủ tục hành chính
|
- Luật Giáo dục số 38/2005/QH11 ngày 14/6/2005
năm 2005 của Quốc hội;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Giáo dục 2009
- Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
- Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày
07/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Điều lệ trường
Mầm non;
- Quyết định số: 41/2008/QĐ-BGDĐT ngày
25/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế tổ chức
và hoạt động trường Mầm non tư thục;
- Thông tư số 28/2011/TT-BGDĐT về việc sửa đổi,
bổ sung một số điều của Quy chế tổ chức và hoạt động trường Mầm non tư thục
ban hành kèm theo Quyết định số 41/2008/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2008 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
4. Thủ tục: Tự
giải thể trường mầm non tư thục
Trình tự thực hiện
|
Bước 1: Tổ chức, cá nhân (thành lập nhà
trường) chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc qua đường bưu điện tới UBND cấp huyện.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Tất cả các
ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, ngày nghỉ)
Bước 3: Công chức tiếp nhận và kiểm
tra tính pháp lý, nội dung hồ sơ:
- Nếu hồ sơ hợp lệ thì viết giấy hẹn;
- Nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn hoàn
thiện theo đúng quy định.
Bước 4: Công chức chuyển hồ sơ đến người
có thẩm quyền giải quyết
Bước 5: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại
UBND cấp huyện.
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện cho UBND cấp
huyện.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
1. Thành phần hồ sơ, bao gồm:
Tờ trình đề nghị giải thể của tổ chức, cá nhân
thành lập nhà trường (Tờ trình nêu rõ lý do giải thể, các biện pháp giải quyết
quyền lợi hợp pháp của trẻ em, giáo viên, cán bộ và nhân viên sau khi trường
mầm non tư thục bị giải thể; phương án giải quyết tài chính, tài sản của trường
mầm non tư thục).
2. Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
|
Thời hạn giải quyết
|
30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ.
|
Cơ quan thực hiện Thủ tục hành chính
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp
huyện.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ
quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp
huyện
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
- Tổ chức
- Cá nhân
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Không
|
Phí, lệ phí
|
Không
|
Kết quả của việc thực hiện TTHC
|
Quyết định hành chính
|
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện thủ tục
hành chính
|
Trường mầm non tư thục bị giải thể trong trường
hợp sau đây:
- Theo đề nghị của tổ chức, cá nhân đứng tên
xin thành lập trường mầm non tư thục.
(Theo khoản 3a Điều 10 Thông tư số
28/2011/TT-BGDĐT về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế tổ chức và
hoạt động trường Mầm non tư thục ban hành kèm theo Quyết định số
41/2008/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo).
|
Căn cứ pháp lý của Thủ tục hành chính
|
- Luật Giáo dục số 38/2005/QH11 ngày 14/6/2005
năm 2005 của Quốc hội;
- Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Giáo dục 2009;
- Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày
07/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Điều lệ trường
Mầm non;
- Quyết định số 41/2008/QĐ-BGDĐT ngày
25/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế tổ chức
và hoạt động trường Mầm non tư thục;
- Thông tư số 28/2011/TT-BGDĐT về việc sửa đổi,
bổ sung một số điều của Quy chế tổ chức và hoạt động trường Mầm non tư thục
ban hành kèm theo Quyết định số 41/2008/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2008 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
5. Thủ tục: Thành lập hoặc
cho phép thành lập trường tiểu học tư thục
Trình tự thực hiện
|
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ
hồ sơ theo quy định của pháp luật
Bước 2: Cán bộ UBND xã nộp hồ sơ tại
Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc UBND cấp huyện.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Tất cả các
ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ)
Bước 3: Công chức tiếp nhận và kiểm
tra tính pháp lý, nội dung hồ sơ:
- Nếu hồ sơ hợp lệ thì viết giấy hẹn;
- Nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn hoàn
thiện theo đúng quy định.
Bước 4: Công chức chuyển hồ sơ đến UBND
huyện và trả kết quả theo giấy hẹn.
Bước 5: UBND xã; tổ chức; cá nhân nhận
kết quả tại Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc UBND cấp huyện.
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp tại Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc UBND
cấp huyện.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đề án thành lập trường;
- Tờ trình về Đề án thành lập trường, dự thảo
Điều lệ hoặc Quy chế hoạt động của trường;
- Sơ yếu lí lịch kèm theo bản sao văn bằng, chứng
chỉ hợp lệ của người dự kiến làm Hiệu trưởng;
- Ý kiến bằng văn bản của các cơ quan có liên
quan về việc thành lập trường;
- Báo cáo giải trình việc tiếp thu ý kiến của
các cơ quan có liên quan và báo cáo bổ sung theo ý kiến chỉ đạo của Uỷ ban
nhân dân cấp huyện (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
|
Thời hạn giải quyết
|
40 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Cơ quan thực hiện Thủ tục hành chính
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp
huyện.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền
hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng
Giáo dục và đào tạo.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
- Tổ chức
- Cá nhân
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Không
|
Phí, lệ phí
|
Không
|
Kết quả của việc thực hiện TTHC
|
Quyết định hành chính
|
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện Thủ tục
hành chính
|
Trường tiểu học được thành lập khi có đủ các
điều kiện sau:
a) Có đề án thành lập trường phù hợp với quy
hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của
địa phương, tạo thuận lợi cho trẻ em đến trường nhằm đảm bảo thực hiện phổ cập
giáo dục tiểu học;
b) Đề án thành lập trường xác định rõ mục
tiêu, nhiệm vụ, phương hướng chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường;
chương trình và nội dung giáo dục; đất đai, cơ sở vật chất, thiết bị, địa điểm
dự kiến xây dựng trường; tổ chức bộ máy, nguồn lực và tài chính.
(Theo khoản 1 điều 9 Thông tư số
41/2010/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
về việc ban hành Điều lệ trường tiểu học)
|
Căn cứ pháp lý của Thủ tục hành chính
|
- Luật Giáo dục số 38/2005/QH11 ngày 14/6/2005
năm 2005 của Quốc hội;
- Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Giáo dục 2009;
- Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT ngày 30 tháng
12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Điều lệ trường
tiểu học.
|
6. Thủ tục: Cho phép hoạt động
giáo dục đối với trường tiểu học tư thục
Trình tự thực hiện
|
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ
hồ sơ theo quy định của pháp luật
Bước 2: Tổ chức, cá nhân, nộp hồ sơ tại
Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc UBND cấp huyện.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Tất cả các
ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ)
Bước 3: Công chức tiếp nhận và kiểm
tra tính pháp lý, nội dung hồ sơ:
- Nếu hồ sơ hợp lệ thì viết giấy hẹn;
- Nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn hoàn
thiện theo đúng quy định.
Bước 4: Công chức chuyển hồ sơ đến người
có thẩm quyền giải quyết và trả kết quả theo giấy hẹn.
Bước 5: Tổ chức, cá nhân, nhận kết quả
tại Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc UBND cấp huyện.
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp tại Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc
UBND cấp huyện.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Tờ trình cho phép hoạt động giáo dục;
- Quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập
trường;
- Văn bản thẩm định của các cơ quan có liên
quan về các điều kiện quy định tại yêu cầu cho phép hoạt động giáo dục.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
|
Thời hạn giải quyết
|
20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ.
|
Cơ quan thực hiện Thủ tục hành chính
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng
Giáo dục & Đào tạo thuộc UBND cấp huyện;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ
quyền (nếu có): Không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng
Giáo dục và đào tạo.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
|
- Tổ chức
- Cá nhân
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Không
|
Phí, lệ phí
|
Không
|
Kết quả của việc thực hiện TTHC
|
Quyết định hành chính
|
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện Thủ tục
hành chính
|
Nhà trường được phép hoạt động giáo dục khi có
đủ các điều kiện sau:
a) Có quyết định thành lập hoặc quyết định cho
phép thành lập trường;
b) Địa điểm xây dựng trường đảm bảo môi trường
giáo dục, an toàn cho người học, người dạy và người lao động;
c) Có đất đai, trường sở, cơ sở vật chất, thiết
bị đáp ứng yêu cầu hoạt động giáo dục;
d) Có tài liệu giảng dạy, học tập theo quy định
phù hợp với cấp học;
e) Có đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lí đạt
tiêu chuẩn, đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu đảm bảo thực hiện chương trình
giáo dục và tổ chức các hoạt động giáo dục;
g) Có đủ nguồn lực tài chính theo quy định để
đảm bảo duy trì và phát triển hoạt động giáo dục;
h) Có quy chế tổ chức và hoạt động của nhà trường
(Theo khoản 2 điều 9 Thông tư số
41/2010/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
về việc ban hành Điều lệ trường tiểu học)
|
Căn cứ pháp lý của Thủ tục hành chính
|
- Luật Giáo dục số 38/2005/QH11 ngày 14/6/2005
năm 2005 của Quốc hội;
- Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Giáo dục 2009;
- Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12
năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Điều lệ trường
tiểu học.
|
7. Thủ tục:
Sáp nhập, chia, tách trường tiểu học tư thục
Trình tự thực hiện
|
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ
hồ sơ theo quy định của pháp luật
Bước 2: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại
Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc UBND cấp huyện.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Tất cả các
ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ)
Bước 3: Công chức tiếp nhận và kiểm
tra tính pháp lý, nội dung hồ sơ:
- Nếu hồ sơ hợp lệ thì viết giấy hẹn;
- Nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn hoàn
thiện theo đúng quy định.
Bước 4: Công chức chuyển hồ sơ đến UBND
huyện và trả kết quả theo giấy hẹn.
Bước 5: UBND xã; tổ chức; cá nhân nhận
kết quả tại Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc UBND cấp huyện.
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp tại Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc
UBND cấp huyện.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đề án về sáp nhập, chia, tách trường;
- Tờ trình về Đề án sáp nhập, chia, tách trường;
- Các văn bản xác nhận về tài chính, tài sản,
đất đai, các khoản vay, nợ phải trả và các vấn đề khác có liên quan;
- Ý kiến bằng văn bản của các cơ quan có liên
quan về việc sáp nhập, chia, tách trường;
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
|
Thời hạn giải quyết
|
40 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ.
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp
huyện.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ
quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng
Giáo dục và đào tạo.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
- Tổ chức
- Cá nhân
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Không
|
Phí, lệ phí
|
Không
|
Kết quả của việc thực hiện TTHC
|
Quyết định hành chính
|
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện Thủ tục
hành chính
|
Việc sáp nhập, chia, tách trường tiểu học phải
đảm bảo các yêu cầu sau:
1. Vì quyền lợi học tập của học sinh;
2. Phù hợp với quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo
dục;
3. Đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội;
4. Bảo đảm quyền lợi của cán bộ quản lý, giáo
viên, nhân viên;
5. Góp phần nâng cao chất lượng và hiệu quả
giáo dục.
(Theo khoản 1 Điều 12 Thông tư số
41/2010/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
về việc ban hành Điều lệ trường tiểu học).
|
Căn cứ pháp lý của Thủ tục hành chính
|
- Luật Giáo dục số 38/2005/QH11 ngày 14/6/2005
năm 2005 của Quốc hội; có hiệu lực ngày 01/01/2006;
- Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Giáo dục 2009;
- Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT ngày 30 tháng
12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Điều lệ trường
tiểu học.
|
8. Thủ tục: Giải thể trường
tiểu học tư thục
Trình tự thực hiện
|
Bước 1: Ủy
ban nhân dân cấp xã; tổ chức; cá nhân lập biên bản, hồ sơ đề nghị giải thể
trường tiểu hoc.
Bước 2: UBND cấp xã gửi hồ sơ đến Phòng
Giáo dục và Đào tạo thuộc UBND huyện.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Tất cả các ngày
làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, ngày nghỉ).
Bước 3: Công chức của phòng Giáo dục
và Đào tạo thuộc UBND cấp huyện tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và chuyển hồ sơ đến
người có thẩm quyền giải quyết.
Bước 4: Phòng GD&ĐT thuộc UBND huyện
gửi thông báo kết quả về UBND cấp xã và cá nhân, tổ chức.
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp tại Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc
UBND cấp huyện.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
1. Thành phần hồ sơ, bao gồm:
a) Trường tiểu học giải thể trong trường hợp
vi phạm nghiêm trọng các quy định về quản lý, tổ chức, hoạt động của trường, ảnh
hưởng nghiêm trọng đến chất lượng giáo dục hoặc theo đề nghị của tổ chức, cá
nhân thành lập trường, hồ sơ gồm:
- Tờ trình xin giải thể của tổ chức, cá nhân
hoặc chứng cứ vi phạm các quy định về quản lý, tổ chức, hoạt động của trường,
- Quyết định thành lập đoàn kiểm tra;
- Biên bản kiểm tra;
- Tờ trình đề nghị giải thể của phòng giáo dục
và đào tạo.
b) Trường tiểu học giải thể trong tường hợp hết
thời gian đình chỉ mà không khắc phục được nguyên nhân dẫn đến việc đình chỉ
hoặc mục tiêu và nội dung hoạt động ghi trong quyết định thành lập hoặc cho
phép thành lập trường tiểu học không còn phù hợp với yêu cầu phát triển kinh
tế - xã hội, hồ sơ gồm:
- Hồ sơ đình chỉ hoạt động giáo dục;
- Các văn bản về việc không khắc phục được
nguyên nhân bị đình chỉ hoạt động giáo dục;
- Tờ trình đề nghị giải thể của phòng giáo dục
và đào tạo.
2. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
|
Thời hạn giải quyết
|
20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ.
|
Cơ quan thực hiện Thủ tục hành chính
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp
huyện.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền
hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng
Giáo dục và Đào tạo.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
- Tổ chức
- Cá nhân
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Không
|
Phí, lệ phí
|
Không
|
Kết quả của việc thực hiện TTHC
|
Quyết định hành chính
|
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện Thủ tục
hành chính
|
Trường tiểu học bị giải thể khi xảy ra một
trong các trường hợp sau đây:
- Vi phạm nghiêm trọng các quy định về quản
lý, tổ chức, hoạt động của trường tiểu học; ảnh hưởng nghiêm trọng đến chất
lượng giáo dục;
- Hết thời gian đình chỉ mà không khắc phục được
nguyên nhân dẫn đến việc đình chỉ;
- Mục tiêu và nội dung hoạt động ghi trong quyết
định thành lập hoặc cho phép thành lập trường tiểu học không còn phù hợp với
yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội;
- Theo đề nghị của tổ chức, cá nhân thành lập
trường tiểu học.
(Theo khoản 1 Điều 14 Thông tư số
41/2010/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
về việc ban hành Điều lệ trường tiểu học).
|
Căn cứ pháp lý của Thủ tục hành chính
|
- Luật Giáo dục số 38/2005/QH11 ngày 14/6/2005
năm 2005 của Quốc hội;
- Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Giáo dục 2009;
- Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT ngày 30 tháng
12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Điều lệ trường
tiểu học.
|
9. Thủ tục:
Thành lập hoặc cho phép thành lập trường THCS tư thục
Trình tự thực hiện
|
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ
hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Phòng
Giáo dục và Đào tạo thuộc UBND cấp huyện.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Tất cả các
ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ)
Bước 3: Công chức phòng GD&ĐT
tiếp nhận và kiểm tra tính pháp lý, nội dung hồ sơ:
- Nếu hồ sơ hợp lệ thì viết giấy hẹn;
- Nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn hoàn
thiện theo đúng quy định.
Bước 4: Công chức chuyển hồ sơ đến người
có thẩm quyền giải quyết và trả kết quả theo giấy hẹn.
Bước 5: UBND xã, tổ chức, cá nhân nhận
kết quả tại Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc UBND cấp huyện.
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp tại Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc
UBND cấp huyện.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
a)Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đề án thành lập trường;
- Tờ trình về Đề án thành lập trường, dự thảo
Quy chế hoạt động của trường;
- Sơ yếu lí lịch kèm theo bản sao văn bằng, chứng
chỉ hợp lệ của người dự kiến bố trí làm Hiệu trưởng;
- Ý kiến bằng văn bản của các cơ quan có liên
quan về việc thành lập hoặc cho phép thành lập trường;
- Báo cáo giải trình việc tiếp thu ý kiến của các
cơ quan có liên quan và báo cáo bổ sung theo ý kiến chỉ đạo của Ủy ban cấp
huyện (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
|
Thời hạn giải quyết
|
40 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ.
|
Cơ quan thực hiện Thủ tục hành chính
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp
huyện.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ
quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng
Giáo dục và đào tạo.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Cơ quan có liên
quan.
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
- Tổ chức
- Cá nhân
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Không
|
Phí, lệ phí
|
Không
|
Kết quả của việc thực hiện TTHC
|
Quyết định hành chính
|
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện Thủ tục
hành chính
|
Trường tiểu học được thành lập khi có đủ các
điều kiện sau:
a) Có Đề án thành lập trường phù hợp với quy
hoạch phát triển kinh tế - xã hội và quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục đã được
cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
b) Đề án thành lập trường xác định rõ mục
tiêu, nhiệm vụ, chương trình và nội dung giáo dục; đất đai, cơ sở vật chất,
thiết bị, địa điểm dự kiến xây dựng trường, tổ chức bộ máy, nguồn lực và tài
chính; phương hướng chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường.
(Theo khoản 1 Điều 9 Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT
ngày 28/3 /2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ Trường
trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp
học).
|
Căn cứ pháp lý của Thủ tục hành chính
|
- Luật Giáo dục số 38/2005/QH11 ngày 14/6/2005
năm 2005 của Quốc hội; có hiệu lực ngày 01/01/2006;
- Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Giáo dục 2009;
- Thông tư số 12/2011/TT-BGDDT ngày 28/3/2011
của Bộ Trưởng Bộ Giáo dục và đào tạo ban hành Điều lệ Trường trung học
cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học.
|
10. Thủ tục: Cho phép hoạt
động giáo dục đối với trường THCS tư thục
Trình tự thực hiện
|
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ
hồ sơ theo quy định của pháp luật
Bước 2: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại
Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc UBND cấp huyện.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Tất cả các
ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ)
Bước 3: Công chức phòng GD&ĐT
tiếp nhận và kiểm tra tính pháp lý, nội dung hồ sơ:
- Nếu hồ sơ hợp lệ thì viết giấy hẹn;
- Nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn hoàn
thiện theo đúng quy định.
Bước 4: Công chức chuyển hồ sơ đến người
có thẩm quyền giải quyết và trả kết quả theo giấy hẹn.
Bước 5: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại
Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc UBND cấp huyện.
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp tại Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc
UBND cấp huyện.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
1.Thành phần hồ sơ, bao gồm:
a) Tờ trình đề nghị cho phép nhà trường hoạt động
giáo dục;
b) Quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập
trường;
c) Văn bản thẩm định của các cơ quan có liên
quan về các điều kiện cho phép hoạt động giáo dục
2. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
|
Thời hạn giải quyết
|
20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ.
|
Cơ quan thực hiện Thủ tục hành chính
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng
GD&ĐT thuộc UBND huyện
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ
quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng
GD&ĐT thuộc UBND huyện
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Các cơ quan liên
quan
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
- Tổ chức
- Cá nhân
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Không
|
Phí, lệ phí
|
Không
|
Kết quả của việc thực hiện TTHC
|
Quyết định hành chính
|
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện Thủ tục
hành chính
|
Điều kiện để được cho phép hoạt động giáo dục:
a) Có quyết định thành lập hoặc quyết định cho
phép thành lập trường;
b) Có đất đai, trường sở, cơ sở vật chất,
trang thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động giáo dục;
c)
Địa điểm của trường bảo đảm môi trường giáo dục, an toàn cho học sinh, giáo
viên, cán bộ và nhân viên;
d) Có chương trình giáo dục
và tài liệu giảng dạy, học tập theo quy định phù hợp với mỗi cấp học;
đ) Có đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý đạt
tiêu chuẩn về phẩm chất và đạt trình độ chuẩn được đào tạo theo quy định của
Luật Giáo dục đối với cấp học; đủ về số lượng theo cơ cấu về loại hình giáo
viên đảm bảo thực hiện chương trình giáo dục và tổ chức các hoạt động giáo dục;
e) Có đủ nguồn lực tài chính theo quy định để đảm
bảo duy trì và phát triển hoạt động giáo dục;
g) Có quy chế tổ chức và hoạt động của nhà trường.
(Theo khoản 2 Điều 9 - Thông tư số
12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3 /2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban
hành Điều lệ Trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường
phổ thông có nhiều cấp học).
|
Căn cứ pháp lý của Thủ tục hành chính
|
- Luật Giáo dục số 38/2005/QH11 ngày 14/6/2005
năm 2005 của Quốc hội; có hiệu lực ngày 01/01/2006;
- Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Giáo dục 2009;
- Thông tư số 12/2011/TT-BGDDT ngày 28/3/2011
của Bộ Trưởng Bộ Giáo dục và đào tạo ban hành Điều lệ Trường trung học
cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học.
|
11. Thủ tục: Sáp nhập, chia
tách trường THCS tư thục
Trình tự thực hiện
|
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ
hồ sơ theo quy định của pháp luật
Bước 2: Tổ chức; cá nhân nộp hồ sơ tại
Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc UBND cấp huyện.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Tất cả các
ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ)
Bước 3: Công chức phòng GD&ĐT
tiếp nhận và kiểm tra tính pháp lý, nội dung hồ sơ:
- Nếu hồ sơ hợp lệ thì viết giấy hẹn;
- Nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn hoàn
thiện theo đúng quy định.
Bước 4: Công chức chuyển hồ sơ đến người
có thẩm quyền giải quyết và trả kết quả theo giấy hẹn.
Bước 5: Tổ chức; cá nhân nhận kết quả tại
Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc UBND cấp huyện.
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp tại Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc
UBND cấp huyện.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đề án sáp nhập/chia tách trường;
- Tờ trình về Đề án sáp nhập/chia tách trường,
dự thảo Quy chế hoạt động của trường;
- Sơ yếu lí lịch kèm theo bản sao văn bằng, chứng
chỉ hợp lệ của người dự kiến bố trí làm Hiệu trưởng;
- Ý kiến bằng văn bản của các cơ quan có liên
quan về việc sáp nhập hoặc chia tách ;
- Báo cáo giải trình việc tiếp thu ý kiến của
các cơ quan có liên quan và báo cáo bổ sung theo ý kiến chỉ đạo của Ủy ban cấp
huyện (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
|
Thời hạn giải quyết
|
40 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Cơ quan thực hiện Thủ tục hành chính
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp
huyện.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ
quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng
Giáo dục và đào tạo.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Cơ quan có liên
quan
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
- Tổ chức
- Cá nhân
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Không
|
Phí, lệ phí
|
Không
|
Kết quả của việc thực hiện TTHC
|
Quyết định hành chính
|
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện Thủ tục
hành chính
|
Trường THCS được sáp nhập/chia tách khi có đủ
các điều kiện sau:
a) Phù hợp với qui hoạch mạng lưới giáo dục và
đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế- xã hội của địa phương;
b) Bảo đảm quyền lợi của cán bộ quản lý, giáo
viên và nhân viên;
c) Bảo đảm an toàn và quyền lợi của học sinh,
góp phần nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục.
(Theo khoản 1 Điều 12 Thông tư số
12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3 /2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban
hành Điều lệ Trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ
thông có nhiều cấp học).
|
Căn cứ pháp lý của Thủ tục hành chính
|
- Luật Giáo dục số 38/2005/QH11 ngày 14/6/2005
năm 2005 của Quốc hội; có hiệu lực ngày 01/01/2006;
- Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Giáo dục 2009;
- Thông tư số 12/2011/TT-BGDDT ngày 28/3/2011 của
Bộ Trưởng Bộ Giáo dục và đào tạo ban hành Điều lệ Trường trung học cơ sở, trường
trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học.
|
12. Thủ tục: Giải thể
trường THCS tư thục
Trình tự thực hiện
|
Bước 1: Phòng
GD&ĐT tổ chức kiểm tra, đánh giá mức đô vi phạm hoặc xem xét đề nghị của
tổ chức; cá nhân giải thể trường THCS.
Bước 2: Phòng GD&ĐT gửi hồ sơ đến
UBND cấp huyện.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Tất cả các ngày
làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, ngày nghỉ).
Bước 3: Công chức UBND cấp huyện tiếp
nhận, kiểm tra hồ sơ và chuyển hồ sơ đến người có thẩm quyền giải quyết.
Bước 4: Phòng GD&ĐT thuộc UBND huyện
gửi thông báo kết quả về nhà trường.
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp tại Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc UBND
cấp huyện.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
1. Thành phần hồ sơ, bao gồm:
a) Trường THCS giải thể trong
trường hợp Vi phạm nghiêm trọng các quy định về quản lý, tổ chức, hoạt động của
nhà trường hoặc theo đề nghị của tổ chức, cá nhân thành lập trường, hồ sơ gồm:
- Tờ trình xin giải thể của tổ
chức, cá nhân hoặc chứng cứ vi phạm về quản lý, tổ chức, hoạt động của nhà
trường ;
- Quyết định thành lập đoàn kiểm
tra;
- Biên bản kiểm tra;
- Tờ trình đề nghị giải thể của
phòng giáo dục và đào tạo.
b) Trường THCS giải thể trong
trường hợp hết thời hạn đình chỉ hoạt động giáo dục mà không khắc phục được
nguyên nhân dẫn đến việc đình chỉ hoặc mục tiêu, nội dung hoạt động trong quyết
định thành lập hoặc cho phép thành lập trường không còn phù hợp, hồ sơ gồm:
- Hồ sơ đình chỉ hoạt động
giáo dục;
- Các văn bản về việc không khắc
phục được nguyên nhân bị đình chỉ hoạt động giáo dục;
- Tờ trình đề nghị giải thể của
phòng giáo dục và đào tạo.
2. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
|
Thời hạn giải quyết
|
20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ.
|
Cơ quan thực hiện Thủ tục hành chính
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp
huyện.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ
quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng
Giáo dục và Đào tạo.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Cơ quan có liên
quan
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
- Tổ chức
- Cá nhân
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Không
|
Phí, lệ phí
|
Không
|
Kết quả của việc thực hiện TTHC
|
Quyết định hành chính
|
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện Thủ tục
hành chính
|
Trường
trung học cơ sở bị giải thể khi xảy ra một trong các trường hợp sau đây:
a) Vi phạm nghiêm trọng các quy định về quản
lý, tổ chức, hoạt động của nhà trường;
b) Hết thời hạn đình chỉ hoạt động giáo dục mà
không khắc phục được nguyên nhân dẫn đến việc đình chỉ;
c) Mục tiêu, nội dung hoạt động trong quyết định
thành lập hoặc cho phép thành lập trường không còn phù hợp với nhu cầu phát
triển kinh tế - xã hội của địa phương;
d) Theo đề nghị của tổ chức, cá
nhân thành lập trường.
(Theo khoản 1 Điều 14 Thông tư số
12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3 /2011của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Điều lệ Trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường
phổ thông có nhiều cấp học)
|
Căn cứ pháp lý của Thủ tục hành chính
|
- Luật Giáo dục số 38/2005/QH11 ngày 14/6/2005
năm 2005 của Quốc hội; có hiệu lực ngày 01/01/2006;
- Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Giáo dục 2009;
- Thông tư số 12/2011/TT-BGDDT ngày 28/3/2011
của Bộ Trưởng Bộ Giáo dục và đào tạo ban hành Điều lệ Trường trung học
cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học.
|
13. Thủ tục cấp phép
dạy thêm cấp THPT.
Trình tự thực hiện
|
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ
hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại
Phòng Giáo dục &Đào tạo thuộc UBND huyện
- Thời gian tiếp nhận: Các ngày trong tuần (trừ
ngày lễ và ngày nghỉ).
Bước 3: Công chức tiếp nhận và kiểm tra
hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì công chức viết
giấy hẹn cho người nộp;
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì công chức hướng
dẫn cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
Bước 4: Công chức chuyển hồ sơ đến người
có thẩm quyền giải quyết.
Bước 5: Tổ chức, cá nhân nhận thông báo
kết quả tại Phòng GD&ĐT thuộc UBND huyện.
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp tại Phòng GD&ĐT thuộc UBND huyện
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
a) Hồ sơ xin cấp giấy phép
dạy thêm:
* Đối với dạy thêm, học thêm trong nhà trường:
- Tờ trình xin cấp giấy phép tổ
chức hoạt động dạy thêm, học thêm (mẫu M1);
- Danh sách trích ngang người đăng
ký dạy thêm đảm bảo các yêu cầu quy định (mẫu M2).
- Bản kế hoạch tổ chức hoạt động
dạy thêm, học thêm trong đó nêu rõ các nội dung về: đối tượng học thêm, nội
dung dạy thêm; địa điểm, cơ sở vật chất tổ chức dạy thêm; mức thu và phương
án chi tiền học thêm, phương án tổ chức dạy thêm, học thêm.
* Đối với dạy thêm, học thêm ngoài nhà trường:
- Đơn xin cấp giấy phép tổ chức hoạt động dạy
thêm, trong đó cam kết với Uỷ ban nhân dân cấp xã về thực hiện các quy định về
quản lý DTHT (mẫu M3).
- Danh sách
trích ngang người tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm và người
đăng ký dạy thêm (mẫu M2);
- Đơn xin dạy thêm có dán ảnh của người đăng ký
dạy thêm và có xác nhận theo quy định (mẫu M4).
- Bản sao hợp
lệ giấy tờ xác định trình độ đào tạo về chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm của người
tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm và người đăng ký dạy thêm;
- Giấy khám sức khoẻ do bệnh viện đa khoa cấp huyện
trở lên hoặc Hội đồng giám định y khoa cấp cho người tổ chức dạy thêm, học
thêm và người đăng ký dạy thêm;
- Bản kế hoạch
tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm trong đó nêu rõ các nội dung về: đối tượng
học thêm, nội dung dạy thêm, địa điểm, cơ sở vật chất tổ chức dạy thêm, mức
thu tiền học thêm, phương án tổ chức dạy thêm, học thêm.
b) Số lượng
hồ sơ: 01 bộ.
|
Thời hạn giải quyết
|
05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
- Tổ chức
- Cá nhân
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng
Giáo dục và Đào tạo thuộc UBND huyện
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ
quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng
Giáo dục và Đào tạo
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): không
|
Kết quả của việc thực hiện TTHC
|
Giấy phép
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Không
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
- Tờ trình xin cấp giấy phép tổ
chức hoạt động dạy thêm, học thêm (mẫu M1);
- Danh sách trích ngang người
đăng ký dạy thêm đảm bảo các yêu cầu quy định (mẫu M2).
- Đơn xin cấp giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm,
trong đó cam kết với Uỷ ban nhân dân cấp xã về thực hiện các quy định về quản
lý DTHT (mẫu M3).
- Đơn xin dạy thêm có dán ảnh của người đăng ký
dạy thêm và có xác nhận theo quy định (mẫu M4).
(Quyết định
số 50/2012/QĐ-UBND của UBND tỉnh về việc ban hành quy định về quản lý dạy
thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc)
|
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện thủ tục
hành chính
|
1. Đối với người dạy thêm:
- Đạt trình độ chuẩn được đào tạo
đối với từng cấp học theo quy định của Luật Giáo dục.
- Có đủ sức khoẻ.
- Có phẩm chất đạo đức tốt, thực
hiện đầy đủ nghĩa vụ công dân và các quy định của pháp luật; hoàn thành các
nhiệm vụ được giao tại cơ quan công tác.
- Không trong thời gian bị kỉ luật,
bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành án phạt tù, cải tạo không giam giữ,
quản chế, bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn hoặc đưa vào
cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục; không bị kỷ luật với hình thức buộc thôi việc.
- Được thủ trưởng cơ quan quản
lý hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận các nội dung quy định tại
khoản 3, khoản 4 điều 8 tại Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT ngày 16/5/2012 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Đối với người tổ chức dạy
thêm
- Có trình độ được đào tạo tối
thiểu tương ứng với giáo viên dạy thêm.
- Có đủ sức khỏe.
- Không trong thời gian bị kỉ luật,
bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành án phạt tù, cải tạo không giam giữ,
quản chế, bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn hoặc đưa vào
cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục; không bị kỷ luật với hình thức buộc thôi việc.
3. Cơ sở vật chất
- Đảm bảo yêu cầu quy định tại
Quyết định số 1221/QĐ-BYT ngày 18/4/2000 của Bộ Y tế về vệ sinh trường học và
Thông tư liên tịch số 26/2011/TTLT-BGDĐT-BKHCN-BYT ngày 16/6/2011 của Bộ Giáo
dục và Đào tạo, Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ Y tế hướng dẫn tiêu chuẩn bàn
ghế học sinh trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường trung học phổ
thông, trong đó tối thiểu:
- Địa điểm tổ chức dạy thêm, học
thêm đảm bảo an toàn cho người dạy và người học; ở xa những nơi phát sinh các
hơi khí độc hại, khói, bụi, tiếng ồn; ở xa các trục đường giao thông lớn,
sông, suối, thác, ghềnh hiểm trở.
- Phòng học đảm bảo diện tích
trung bình từ 1,10m2/học sinh trở lên; được thông gió và đủ độ chiếu sáng tự
nhiên hoặc nhân tạo; đảm bảo các tiêu chuẩn vệ sinh, phòng bệnh.
- Kích thước bàn, ghế học sinh
và bố trí bàn, ghế học sinh trong phòng học đảm bảo các yêu cầu tại Thông tư
liên tịch số 26/2011/TTLT-BGDĐT-BKHCN-BYT ngày 16/6/2011.
- Bảng học được chống lóa; kích
thước, màu sắc, cách treo bảng học đảm bảo các yêu cầu tại Quyết định số
1221/QĐ-BYT ngày 18/4/2000.
- Có công trình vệ sinh và có
nơi chứa rác thải hợp vệ sinh.
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính
|
- Luật Giáo dục năm 2005;
- Nghị định 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006
Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
- Thông tư số: 17/2012/TT-BGDĐT
ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Quyết định số 50/2012/QĐ-UBND ngày 05/12/2012 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc
về việc ban hành quy định về quản lý dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Phúc.
|
(Mẫu 1 - Quyết định số 50/2012/QĐ-UBND ngày
05/12/2012 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
SỞ (PHÒNG)
GD&ĐT ........
TRƯỜNG....................
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:……../TTr-DTHT
|
...............,
ngày…...tháng……. năm 20.....
|
TỜ TRÌNH
Về việc cấp
giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm
Kính gửi: Sở (Phòng)
Giáo dục và Đào tạo.......................
Căn cứ Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT ngày
16/5/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về dạy thêm học thêm;
Căn cứ Quyết định số
/2012/QĐ-UBND ngày /
/2012 của UBND Tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Quy định về quản
lý dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc;
Căn cứ nhu cầu học thêm của phụ huynh và học
sinh,
Hiệu trưởng nhà trường đề nghị Sở (phòng)
GD&ĐT......... cấp giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm cho trường.................
Các hồ sơ gửi kèm:
1. Danh sách trích ngang người đăng ký dạy thêm.
2. Kế hoạch tổ chức hoạt động dạy thêm, học
thêm.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu VP.
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
(Mẫu 3 - Quyết định số
50/2012/QĐ-UBND ngày 05/12/2012 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY PHÉP TỔ CHỨC
HOẠT ĐỘNG DẠY
THÊM
Kính gửi:
……………………………..............…………………..
Tên tổ chức, cá nhân: …………………………………………………................
Địa chỉ:
…………………………………………………………………............
Số điện thoại liên lạc: Cố định………………….
DĐ: …………………............
Sau khi nghiên cứu Quy định về
dạy thêm, học thêm của Bộ GD&ĐT ban hành kèm theo Thông tư số 17/2012/TT
–BGDĐT ngày 16/5/2012; Văn bản Quy định về quản lý dạy thêm, học thêm trên địa
bàn tỉnh Vĩnh Phúc ban hành kèm theo Quyết định số …../2012/QĐ-UBND ngày
…./12/2012 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc, chúng tôi (tôi) đề nghị được cấp phép mở lớp
dạy thêm.
Khi được cơ quan có thẩm quyền
cấp giấy phép, chúng tôi (tôi) cam kết thực hiện đúng, nghiêm túc các quy định
về dạy thêm, học thêm của Bộ GD&ĐT, UBND tỉnh, Sở GD&ĐT và những nội
dung ghi trong đơn. Nếu thực hiện sai chúng tôi (tôi) hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước pháp luật.
Hồ sơ xin cấp giấy phép 01 bộ gồm:
1. Đơn đề nghị cấp giấy phép tổ chức hoạt động dạy
thêm, trong đó cam kết với Ủy ban nhân dân cấp xã về thực hiện các quy định tại
khoản 1, điều 6 quy định này.
□
2. Danh sách trích ngang người tổ chức hoạt động
dạy thêm, học thêm và người đăng ký dạy thêm. □
3. Đơn xin dạy thêm có dán ảnh của người đăng ký
dạy thêm và có xác nhận theo quy định tại điểm đ, khoản 1, Điều 7 của Quy định
DTHT của UBND tỉnh Vĩnh Phúc.
□
4. Bản sao hợp lệ giấy tờ xác định trình độ đào
tạo về chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm của người tổ chức hoạt động dạy thêm, học
thêm và người đăng ký dạy thêm.
□
5. Giấy khám sức khoẻ do bệnh viện đa khoa cấp
huyện trở lên hoặc Hội đồng giám định y khoa cấp cho người tổ chức dạy thêm, học
thêm và người đăng ký dạy thêm.
□
6. Kế hoạch tổ chức hoạt động dạy
thêm, học thêm trong đó nêu rõ các nội dung về: đối tượng học thêm, nội dung dạy
thêm, địa điểm, cơ sở vật chất tổ chức dạy thêm, mức thu tiền học thêm, phương
án tổ chức dạy thêm, học thêm. □
|
…….., ngày …… tháng …… năm 20…..
Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)
|
Cam kết với chính quyền địa phương nơi mở lớp (Đối với mọi trường hợp)
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
|
|
|
|
(Mẫu 4 - Quyết định số
50/2012/QĐ-UBND ngày 05/12/2012 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
(Ảnh 4X6)
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ DẠY THÊM
|
Kính gửi:
- Họ và tên:
- Đơn vị công tác:
- Trình độ đào tạo.........................................................
Chuyên môn được đào tạo
- Số điện thoại/email: Cố định.......................
Di động................................. Email
- Địa điểm dạy thêm (ghi rõ địa chỉ):
- Môn dạy thêm:
Sau khi nghiên cứu Quy định về dạy thêm học thêm
của Bộ GD&ĐT ban hành kèm theo Thông tư số 17/2010/TT –BGDĐT ngày
16/5/2012, Văn bản quy định về quản lý dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Phúc ban hành kèm theo Quyết định số …../2012/QĐ-UBND ngày …./12/2012 của
UBND tỉnh Vĩnh Phúc. Theo quy định về dạy thêm học thêm hiện hành, tôi đáp ứng
các yêu cầu của người tham gia dạy thêm.
Vậy tôi làm đơn này đề nghị ......................................
cho phép được dạy thêm theo quy định. Tôi cam kết chấp hành đúng
và nghiêm túc quy định dạy thêm học thêm. Nếu
thực hiện sai, tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
…….., ngày …… tháng …… năm20…….
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của Hiệu trưởng (Đối với giáo
viên đang công tác tại các nhà trường)
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
|
Xác nhận của chính quyền địa phương (Đối
với người ngoài nhà trường)
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
|
|
|
|
* LĨNH VỰC: QUY CHẾ TUYỂN SINH
14. Thủ tục: Chuyển
trường đối với học sinh tiểu học và trung học cơ sở ngoài huyện
Trình tự thực hiện
|
Bước 1: Cá nhân hoặc người giám hộ có nhu cầu chuyển trường chuẩn bị hồ sơ
theo quy định.
Bước 2: Cá nhân chuẩn bị hồ sơ, nộp tại Phòng Giáo dục và Đào tạo nơi học
sinh chuyển đến .
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ:
Tất cả các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ).
Bước 3: Công chức tiếp nhận và kiểm tra tính pháp lý, nội dung hồ sơ:
- Nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng
dẫn hoàn thiện theo đúng quy định.
Bước 4: Công chức chuyển hồ sơ đến người có thẩm quyền giải quyết
Bước 5: Cá nhân nhận kết quả tại Phòng GD&ĐT nơi tiếp nhận.
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp tại Phòng Giáo dục & Đào tạo thuộc
UBND cấp huyện.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn xin chuyển trường do cha mẹ hoặc người
giám hộ ký (tự viết);
- Học bạ (bản chính);
- Bản sao bằng tốt nghiệp có chứng thực (nếu
là học sinh THCS);
- Bản sao giấy khai sinh;
- Giấy chứng nhận trúng tuyển vào lớp đầu cấp
(Đơn tuyển sinh vào lóp 1 đối với bậc tiểu học; lớp 6 đối với cấp THCS)
- Giấy giới thiệu chuyển trường do Hiệu trưởng
nhà trường nơi đi cấp;
- Giấy giới thiệu chuyển trường do Trưởng
phòng Giáo dục và Đào tạo (trường hợp xin chuyển đến từ tỉnh, huyện khác);
- Các giấy tờ hợp lệ để được hưởng chế độ ưu
tiên, khuyến khích trong học tập, thi tuyển sinh, thi tốt nghiệp (nếu có).
- Hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận tạm trú dài hạn
hoặc Quyết định điều động công tác của cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ tại nơi
sẽ chuyển đến với những học sinh chuyển nơi cư trú đến từ tỉnh, cấp huyệnkhác.
- Các giấy tờ liên quan khác.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
|
Thời hạn giải quyết
|
Trả ngay trong ngày làm việc.
|
Cơ quan thực hiện Thủ tục hành chính
|
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng Giáo dục
và Đào tạo
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền
hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Giáo dục
và đào tạo
Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Cá nhân
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Không
|
Phí, lệ phí
|
Không
|
Kết quả của việc thực hiện TTHC
|
- Giấy giới thiệu chuyển trường ( đối với chuyển
đi)
- Giấy tiếp nhận (đối với chuyển đến)
|
Yêu cầu hoặc điều kiện TTHC
|
Không
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
|
- Luật Giáo dục số 38/2005/QH11 ngày 14/6/2005
năm 2005 của Quốc hội; có hiệu lực ngày 01/01/2006;
- Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/6/2006
qui định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Giáo dục 2009;
- Quyết định số 51/2002/QĐ-BGD&ĐT ngày
25/12/2002 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành “Quy định chuyển trường
và tiếp nhận học sinh học lại các trường Trung học cơ sở và Trung học phổ
thông”.
|
(Mẫu 2 - Quyết định số
50/2012/QĐ-UBND ngày 05/12/2012 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
Tổ chức dạy thêm:..........................
Số giấy phép:.................................
Cơ quan cấp:................................
Ngày cấp:.....................................
Có giá trị đến:.............................
DANH SÁCH
TRÍCH NGANG
NGƯỜI TỔ CHỨC,
GIÁO VIÊN THỰC HIỆN DẠY THÊM
STT
|
Họ và tên
|
Địa chỉ thường
trú
|
Đơn vị công
tác
|
Trình độ đào
tạo
|
Chuyên ngành
đào tạo
|
Dạy môn
|
Chương trình
cấp học
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG
CƠ QUAN
CẤP GIẤY PHÉP DẠY THÊM
(Ký, ghi rõ
họ tên, đóng dấu)
|
..................,
ngày..... tháng.......năm 20……….
TỔ CHỨC/CÁ
NHÂN ĐỀ NGHỊ
CẤP PHÉP DẠY THÊM, HỌC THÊM
(Ký, ghi rõ
họ tên, đóng dấu nếu có)
|
Quyết định 2503/QĐ-CT năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trong lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2503/QĐ-CT ngày 10/09/2013 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trong lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
3.701
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|