THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: 25/2020/QĐ-TTg
|
Hà Nội, ngày 31
tháng 8 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 37/2018/QĐ-TTG NGÀY 31
THÁNG 8 NĂM 2018 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ BAN HÀNH QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN, THỦ TỤC
XÉT CÔNG NHẬN ĐẠT TIÊU CHUẨN VÀ BỔ NHIỆM CHỨC DANH GIÁO SƯ, PHÓ GIÁO SƯ; THỦ TỤC
XÉT HỦY BỎ CÔNG NHẬN CHỨC DANH VÀ MIỄN NHIỄM CHỨC DANH GIÁO SƯ, PHÓ GIÁO SƯ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng
6 năm 2019;
Căn cứ Luật Giáo dục đại học ngày
18 tháng 6 năm 2012; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục đại học
ngày 19 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 84/2020/NĐ-CP
ngày 17 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Giáo dục;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giáo
dục và Đào tạo;
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết
định sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 37/2018/QĐ-TTg ngày 31
tháng 8 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy định tiêu chuẩn, thủ tục
xét công nhận đạt tiêu chuẩn và bổ nhiệm chức danh giáo sư, phó giáo sư; thủ tục
xét hủy bỏ công nhận chức danh và miễn nhiệm chức danh giáo sư, phó giáo sư.
Điều 1. Sửa đổi,
bổ sung một số điều của Quyết định số 37/2018/QĐ-TTg ngày 31 tháng 8 năm 2018 của
Thủ tướng Chính phủ ban hành quy định tiêu chuẩn, thủ tục xét công nhận đạt
tiêu chuẩn và bổ nhiệm chức danh giáo sư, phó giáo sư; thủ tục xét hủy bỏ công
nhận chức danh và miễn nhiệm chức danh giáo sư, phó giáo sư
1. Sửa đổi, bổ sung khoản
8 Điều 5 như sau:
“8. Bài báo khoa học quy định tại các
khoản 4, 6, 7 và điểm c khoản 9 Điều này là bài báo khoa học được công bố trên
tạp chí khoa học quốc tế có uy tín.
Đối với các chuyên ngành thuộc ngành
Khoa học quân sự và ngành Khoa học an ninh liên quan đến bí mật nhà nước thuộc
lĩnh vực quốc phòng, an ninh thì bài báo khoa học công bố trên tạp chí khoa học
quốc tế có uy tín được thay thế bằng các bài báo khoa học công bố trên các tạp
chí khoa học uy tín của ngành Khoa học quân sự và ngành Khoa học an ninh (sau
đây gọi tắt là bài báo thay thế) (chi tiết tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết
định này). Tổng số điểm của các bài báo thay thế cho mỗi bài báo khoa học công
bố trên tạp chí khoa học quốc tế có uy tín phải đạt 1,5 điểm trở lên và toàn bộ
số điểm của các bài báo thay thế cho các bài báo khoa học công bố trên tạp chí
khoa học quốc tế có uy tín quy định tại các khoản 4, 6, 7 và điểm c khoản 9 Điều
này không được tính vào tổng số điểm công trình khoa học quy đổi tối thiểu.
Bài báo khoa học và bài báo thay thế
được tính từ thời điểm sau khi ứng viên được công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh
phó giáo sư.
2. Sửa đổi, bổ sung khoản
7 Điều 6 như sau:
“7. Bài báo khoa học quy định tại các
khoản 4, 5 và 6 Điều này là bài báo khoa học được công bố trên tạp chí khoa học
quốc tế có uy tín.
Đối với các chuyên ngành thuộc ngành
Khoa học quân sự và ngành Khoa học an ninh liên quan đến bí mật nhà nước thuộc
lĩnh vực quốc phòng, an ninh thì bài báo khoa học công bố trên tạp chí khoa học
quốc tế có uy tín được thay thế bằng các bài báo thay thế. Tổng số điểm của các
bài báo thay thế cho mỗi bài báo khoa học công bố trên tạp chí khoa học quốc tế
có uy tín phải đạt 1,5 điểm trở lên và toàn bộ số điểm của các bài báo thay thế
cho các bài báo khoa học công bố trên tạp chí khoa học quốc tế có uy tín quy định
tại các khoản 4, 5 và 6 Điều này không được tính vào tổng số điểm công trình
khoa học quy đổi tối thiểu.
Bài báo khoa học và bài báo thay thế
được tính từ thời điểm sau khi ứng viên bảo vệ thành công luận án tiến sĩ.
3. Thay thế Phụ lục I ban hành kèm
theo Quyết định số 37/2018/QĐ-TTg ngày 31 tháng 8 năm 2018 của Thủ tướng Chính
phủ ban hành quy định tiêu chuẩn, thủ tục xét công nhận đạt tiêu chuẩn và bổ
nhiệm chức danh giáo sư, phó giáo sư; thủ tục xét hủy bỏ công nhận chức danh và
miễn nhiệm chức danh giáo sư, phó giáo sư bằng Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết
định này.
Điều 2. Hiệu lực
thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký ban hành.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan
ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương và các cơ quan, tổ chức có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- Hội đồng Giáo sư nhà nước;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Cục, Vụ, đơn vị trực
thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KGVX (2b).
|
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
|
PHỤ LỤC I
CÁCH TÍNH ĐIỂM CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC
QUY ĐỔI VÀ DANH MỤC CHUYÊN NGÀNH, TẠP CHÍ KHOA HỌC UY TÍN CỦA NGÀNH KHOA HỌC
QUÂN SỰ, KHOA HỌC AN NINH
(Kèm theo Quyết định số 25/2020/QĐ-TTg ngày 31 tháng 8 năm 2020 của Thủ tướng
Chính phủ)
I. CÁCH TÍNH ĐIỂM
QUY ĐỔI ĐỐI VỚI BÀI BÁO KHOA HỌC
1. Một bài báo khoa học được công bố
trên tạp chí khoa học quốc tế có uy tín (là những tạp chí khoa học có mã số chuẩn
quốc tế ISSN thuộc danh mục trong Web of Science (ISI), danh mục Scopus hoặc
danh mục quốc tế khác do Hội đồng Giáo sư nhà nước quyết định) được tính tối đa
đến 2,0 điểm. Bài báo công bố trên tạp chí khoa học quốc tế có hệ số ảnh hưởng
hoặc (và) chỉ số trích dẫn vượt trội được cộng thêm tối đa 50% số điểm quy đổi
tối đa nêu trên.
2. Một bài báo khoa học được công bố
trên tạp chí khoa học có mã số chuẩn quốc tế ISSN, không thuộc danh mục trong
Web of Science và Scopus có xuất bản trực tuyến được tính tối đa đến 1,0 điểm;
không có xuất bản trực tuyến được tính tối đa đến 0,75 điểm.
II. CÁCH TÍNH ĐIỂM
QUY ĐỔI ĐỐI VỚI KẾT QUẢ ỨNG DỤNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ
1. Mỗi kết quả ứng dụng khoa học,
công nghệ được cấp bằng độc quyền sáng chế được tính tối đa đến 3,0 điểm.
2. Mỗi giải pháp hữu ích được ứng dụng
có hiệu quả trong thực tiễn quản lý nhà nước, trong đổi mới quản lý và phát triển
kinh tế - xã hội được tính tối đa đến 2,0 điểm.
3. Mỗi tác phẩm nghệ thuật (âm nhạc,
mỹ thuật, sân khấu, điện ảnh, múa, kiến trúc và chương trình biểu diễn), thành
tích huấn luyện, thi đấu thể dục thể thao đạt giải thưởng quốc gia được tính tối
đa đến 1,0 điểm, nếu đạt giải thưởng quốc tế được tính tối đa đến 1,5 điểm.
III. CÁCH TÍNH ĐIỂM
QUY ĐỔI ĐỐI VỚI SÁCH PHỤC VỤ ĐÀO TẠO
1. 01 sách chuyên khảo được tính tối
đa đến 3,0 điểm.
2. 01 giáo trình được tính tối đa đến
2,0 điểm.
3. 01 sách tham khảo được tính tối đa
đến 1,5 điểm.
4. 01 sách hướng dẫn được tính tối đa
đến 1,0 điểm. Từ điển chuyên ngành được tính điểm như sách hướng dẫn.
5. Sách phục vụ đào tạo do một nhà xuất
bản có uy tín trên thế giới xuất bản thì được cộng thêm 25% số điểm quy đổi của
sách, chương sách đó.
6. 01 chương sách phục vụ đào tạo do
một nhà xuất bản có uy tín trên thế giới xuất bản được tính tối đa đến 1,0 điểm.
IV. CÁCH TÍNH ĐIỂM
QUY ĐỔI ĐỐI VỚI BÁO CÁO KHOA HỌC
1. Báo cáo khoa học tại hội thảo khoa
học quốc gia có phản biện, được đăng toàn văn trong kỷ yếu của hội thảo được
tính tối đa đến 0,5 điểm.
2. Báo cáo khoa học tại hội thảo khoa
học quốc tế viết bằng tiếng Anh có phản biện, được đăng toàn văn trong kỷ yếu của
hội thảo được tính tối đa đến 1,0 điểm.
3. Chỉ tính điểm quy đổi cho các báo
cáo khoa học đăng trong tuyển tập công trình khoa học (kỷ yếu) của hội thảo
khoa học quy định tại khoản này đã được xuất bản có mã số chuẩn quốc tế ISBN.
4. Báo cáo khoa học có trong danh mục
của Web of Science và Scopus được tính điểm như bài báo khoa học nhưng không được
coi là bài báo khoa học công bố trên tạp chí khoa học quốc tế có uy tín.
Hội đồng Giáo sư nhà nước lựa chọn,
phân loại và công bố danh mục các tạp chí khoa học quốc tế được tính điểm, các
tạp chí khoa học quốc tế có uy tín, các tạp chí khoa học trong nước có uy tín
và các nhà xuất bản có uy tín trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Giáo dục và
Đào tạo và Trang thông tin điện tử của Hội đồng Giáo sư nhà nước.
V. DANH MỤC CHUYÊN
NGÀNH VÀ TẠP CHÍ KHOA HỌC UY TÍN CỦA NGÀNH KHOA HỌC QUÂN SỰ
1. Các chuyên ngành:
a) Chiến lược quốc phòng;
b) Chiến lược quân sự;
c) Nghệ thuật chiến dịch;
d) Chiến thuật;
đ) Lịch sử nghệ thuật quân sự;
e) Hậu cần quân sự;
g) Chỉ huy, quản lý kỹ thuật;
h) Tình báo quân sự;
i) Quản lý biên giới và cửa khẩu;
k) Công tác Đảng, công tác chính trị
trong lực lượng vũ trang.
2. Danh mục tạp chí uy tín:
Số TT
|
Tên tạp chí
|
Chỉ số ISSN
|
Loại
|
Cơ quan xuất bản
|
1
|
Quốc phòng toàn dânD
|
0866-7527
|
Tạp chí
|
Bộ Quốc phòng
|
2
|
Khoa học Quân sự
|
1859-0101
|
Tạp chí
|
Trung tâm Thông tin
Khoa học quân sự, Bộ Quốc phòng
|
3
|
Nghệ thuật quân sự Việt
Nam
|
1859-0454
|
Tạp chí
|
Học viện Quốc phòng
|
4
|
Quân sự Quốc phòng
|
2615-983X
|
Tạp chí
|
Bộ Tổng tham mưu
|
5
|
Nghiên cứu Chiến thuật
- Chiến dịch
|
1859-4166
|
Tạp chí
|
Học viện Lục quân
|
6
|
Giáo dục Lý luận chính
trị quân sự
|
1859-056X
|
Tạp chí
|
Học viện Chính trị
|
7
|
Nghiên cứu khoa học Hậu
cần quân sự
|
1859-1337
|
Tạp chí
|
Học viện Hậu cần
|
8
|
Khoa học và Huấn luyện
Hải quân
|
1859-3763
|
Tạp chí
|
Học viện Hải quân
|
9
|
Khoa học, Giáo dục
Phòng không - Không quân
|
1859-3569
|
Tạp chí
|
Học viện Phòng không -
Không quân
|
10
|
Khoa học giáo dục Biên
phòng
|
1859-2813
|
Tạp chí
|
Học viện Biên phòng
|
11
|
Khoa học Tình báo quốc
phòng
|
1859-4484
|
Tạp chí
|
Học viện Khoa học Quân
sự
|
12
|
Khoa học và Kỹ thuật
|
1859-0209
|
Tạp chí
|
Học viện Kỹ thuật Quân
sự
|
3. Danh mục nhà xuất bản uy tín: Nhà xuất bản Quân đội Nhân dân
VI. DANH MỤC
CHUYÊN NGÀNH VÀ TẠP CHÍ KHOA HỌC UY TÍN CỦA NGÀNH KHOA HỌC AN NINH
1. Các chuyên ngành:
a) Chiến lược, chiến thuật về an
ninh, cảnh sát;
b) Điều tra tội phạm;
c) Trinh sát an ninh, cảnh sát;
d) Quản lý nhà nước về an ninh trật tự;
đ) Tình báo an ninh;
e) Tội phạm học;
g) Quản lý, giáo dục và cải tạo phạm nhân;
h) Kỹ thuật hình sự.
2. Danh mục tạp chí uy tín:
Số TT
|
Tên tạp chí
|
Chỉ số ISSN
|
Loại
|
Cơ quan xuất bản
|
1
|
Công an nhân dân
|
1859-4409
|
Tạp chí
|
Bộ Công an
|
2
|
Khoa học và Giáo dục an
ninh
|
1859-4778
|
Tạp chí
|
Học viện An ninh nhân
dân
|
3
|
Cảnh sát nhân dân
|
1859-4220
|
Tạp chí
|
Học viện Cảnh sát nhân
dân
|
4
|
Lý luận chính trị Công
an nhân dân
|
2354-1393
|
Tạp chí
|
Học viện Chính trị Công
an nhân dân
|
5
|
Khoa học và Huấn luyện
tình báo
|
1859-4395
|
Tạp chí
|
Học viện Quốc tế
|
6
|
An ninh nhân dân
|
1859-4115
|
Tạp chí
|
Trường Đại học An ninh
nhân dân
|
7
|
Khoa học Giáo dục cảnh
sát
|
1859-4239
|
Tạp chí
|
Trường Đại học Cảnh sát
nhân dân
|
8
|
Khoa học Giáo dục Kỹ
thuật - Hậu cần
|
2354-1008
|
Tạp chí
|
Trường Đại học Kỹ thuật
- Hậu cần Công an nhân dân
|
3. Danh mục nhà xuất bản uy tín: Nhà xuất bản Công an Nhân dân