PHỤ LỤC
VỀ THẨM QUYỀN KÝ CÁC VĂN BẢN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 25/2003/QĐ-BXD của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
I/ Bộ trưởng:
1/ Các văn bản, tờ trình văn bản quy phạm pháp
luật.
- Dự thảo luật, pháp lệnh
- Dự thảo nghị quyết của Quốc hội
- Dự thảo các nghị định của Chính phủ, quyết định,
chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ.
- Dự thảo chiến lược, định hướng, chương trình
hành động của ngành.
- Các văn bản trả lời Trung ương Đảng, Quốc hội,
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ về các lĩnh vực theo chức năng, nhiệm vụ.
2/ Các lĩnh vực công tác của Bộ:
- Quyết định ban hành các văn bản qui phạm pháp
luật gồm: quyết định chỉ thị, thông tư, thông tư liên tịch , nghị quyết liên tịch,
chiến lược, định hướng, chương trình phát triển của Ngành, chương trình xây dựng
văn bản quy phạm pháp luật của Bộ, quyết định về công tác tổ chức, cán bộ, khen
thưởng, kỷ luật; quyết định về chủ trương đầu tư các dự án của các đơn vị thuộc
Bộ.
-Văn bản về chủ trương đầu tư mới các dự án,
thành lập mới các tổ chức thuộc Bộ.
II/ Các đồng chí Thứ trưởng:
1.Thứ trưởng Nguyễn Tấn Vạn:
+ Chỉ đạo hoàn chỉnh về nội dung trước khi trình
Bộ trưởng ký ban hành đối với những văn bản thuộc lĩnh vực được Bộ trưởng phân
công phụ trách.
+ Tham gia hoặc tham khảo ý kiến về nội dung các
văn bản thuộc lĩnh vực được phân công nhưng có liên quan với các lĩnh vực do Thứ
trưởng khác phụ trách để thống nhất trước khi ký ban hành .
+ Các văn bản do Bộ trưởng uỷ quyền trực tiếp.
+ Các loại văn bản về:
- Qui hoạch xây dựng, kiến trúc, tư vấn và khảo
sát thiết kế, hạ tầng kỹ thuật đô thị (cấp thoát nước, đường đô thị, rác, chiếu
sáng, cây xanh, nghĩa trang…)
- Công tác chỉ đạo, triển khai thực hiện Quyết định
173/2001/QĐ-TTg ngày 6/11/2001 của Thủ tướng Chính phủ về phát triển kinh tế xã
hội vùng đồng bằng sông Cửu long giai đoạn 2001-2005.
- Công tác quốc phòng của Bộ.
- Công tác phòng chống lụt bão và giảm nhẹ thiên
tai; Vì sự tiến bộ của phụ nữ.
- Góp ý các văn bản qui phạm pháp luật do các bộ,
ngành và địa phương dự thảo liên quan đến lĩnh vực được phân công phụ trách:
qui hoạch xây dựng, kiến trúc, hạ tầng kỹ thuật đô thị, cấp thoát nước và vệ
sinh môi trường…
2. Thứ trưởng Nguyễn Văn Liên:
+ Chỉ đạo hoàn chỉnh về nội dung trước khi trình
Bộ trưởng ký ban hành đối với những văn bản thuộc lĩnh vực được Bộ trưởng phân
công phụ trách.
+ Tham gia hoặc tham khảo ý kiến về nội dung các
văn bản thuộc lĩnh vực được phân công nhưng có liên quan với các lĩnh vực do Thứ
trưởng khác phụ trách để thống nhất trước khi ký ban hành.
+ Các văn bản do Bộ trưởng uỷ quyền trực tiếp.
+ Các loại văn bản về:
- Thoả thuận, phê duyệt theo thẩm quyền các dự
án thuộc lĩnh vực giáo dục đào tạo, khoa học công nghệ, môi trường, xuất bản,
báo chí;
- Cấp giấy phép thầu xây dựng, thầu tư vấn xây dựng
cho nhà thầu nước ngoài và các loại giấy khác.
- Công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng
trong phạm vi toàn quốc.
- Lĩnh vực đào tạo, khoa học công nghệ và môi
trường, công nghệ tin học, thông tin; Công tác tuyển sinh, nâng bậc, đào tạo lại,
công nhận khả năng thử nghiệm của các phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng,
thành lập các hội đồng khoa học công nghệ nghiệm thu các đề tài, dự án khoa học
công nghệ, xây dựng kế hoạch, định hướng chiến lược đào tạo, chiến lược khoa học
công nghệ và môi trường Ngành xây dựng.
- Hoạt động của các hiệp hội.
- Phòng chống cháy, nổ cho nhà ở và công trình.
- Chương trình 135 của Chính phủ về xoá đói giảm
nghèo
- Hoạt động của văn phòng, công tác đoàn thể,
thi đua khen thưởng.
- Góp ý các văn bản qui phạm pháp luật do các bộ,
ngành và địa phương dự thảo liên quan đến lĩnh vực được phân công phụ trách:
khoa học công nghệ, môi trường, đào tạo, chất lượng công trình xây dựng….
3.Thứ trưởng Tống Văn Nga:
+ Chỉ đạo hoàn chỉnh về nội dung trước khi trình
Bộ trưởng ký ban hành đối với những văn bản thuộc lĩnh vực được Bộ trưởng phân
công phụ trách.
+ Tham gia hoặc tham khảo ý kiến về nội dung các
văn bản thuộc lĩnh vực được phân công nhưng có liên quan với các lĩnh vực do Thứ
trưởng khác phụ trách để thống nhất trước khi ký ban hành.
+ Các văn bản do Bộ trưởng uỷ quyền trực tiếp.
+ Các loại văn bản về:
- Thoả thuận, thẩm định các quy hoạch phát triển
VLXD, các dự án đầu tư VLXD, cơ khí nhóm A của các bộ, ngành, cơ chế xuất nhập
khẩu VLXD.
- Quản lý và phát triển VLXD, Cơ khí xây dựng
như: công tác qui hoạch phát triển, dự án đầu tư vật liệu xây dựng và cơ khí
xây dựng.
- Quản lý và phát triển nhà ở đô thị và nông
thôn; nhà công sở, công tác liên quan đến phát triển thị trường bất động sản
nhà ở đô thị.
- Lĩnh vực quan hệ hợp tác quốc tế và công tác
xuất nhập khẩu (bao gồm cả xuất khẩu lao động).
- Công tác triển lãm.
- Thanh tra nhà, đất, bất động sản.
- Góp ý các văn bản qui phạm pháp luật do các bộ,
ngành và địa phương dự thảo liên quan đến lĩnh vực được phân công phụ trách:
phát triển VLXD, cơ khí xây dựng, nhà ở đô thị và nông thôn, nhà công sở, thị
trường bất động sản.
4. Thứ trưởng Đinh Tiến Dũng:
+ Chỉ đạo hoàn chỉnh về nội dung trước khi trình
Bộ trưởng ký ban hành đối với những văn bản thuộc lĩnh vực được Bộ trưởng phân
công phụ trách.
+ Tham gia hoặc tham khảo ý kiến về nội dung các
văn bản thuộc lĩnh vực được phân công nhưng có liên quan với các lĩnh vực do Thứ
trưởng khác phụ trách để thống nhất trước khi ký ban hành.
+ Các văn bản do Bộ trưởng uỷ quyền trực tiếp.
+ Các loại văn bản về :
- Hướng dẫn, thoả thuận các ngành, địa phương thực
hiện về quản lý kinh tế trong đầu tư và xây dựng ( hướng dẫn, thoả thuận thực
hiện việc áp dụng các định mức, chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật trong XDCB, quản lý
đô thị, chi phí quản lý dự án, việc áp dụng các thông tư hướng dẫn vv), giải
quyết các công việc thuộc lĩnh vực kinh tế xây dựng, xử lý các vướng mắc về tài
chính đối với các đơn vị trong Ngành.
- Kinh tế ngành, tài chính kế toán mua sắm, nhượng
bán, thanh lý, kiểm kê, đánh giá tài sản, điều chuyển tài sản.
- Công tác lao động tiền lương.
- Lĩnh vực sắp xếp, đổi mới và phát triển doanh
nghiệp, cổ phần hoá.
- Chương trình công tác thanh tra, kiểm tra, giải
quyết khiếu nại, tố cáo của công dân, xử lý sau thanh tra ( trừ công tác thanh
tra về nhà, đất, bất động sản).
- Bổ xung ngành nghề kinh doanh
- Hoạt động của Liên minh hợp tác xã, doanh nghiệp
ngoài quốc doanh.
- Công tác bảo hiểm xã hội, y tế, an toàn và bảo
hộ lao động của Ngành.
- Góp ý các văn bản qui phạm pháp luật do các bộ,
ngành và địa phương dự thảo liên quan đến lĩnh vực được phân công phụ trách:
kinh tế xây dựng, tài chính kế toán, thanh tra...
III. Văn phòng, Cục, Vụ,
Thanh tra:
1. Văn phòng bộ:
Văn bản ký thừa lệnh:
- Thông báo, báo cáo, công văn giới thiệu.
- Chế độ báo cáo, thực hiện qui chế làm việc
- Các văn bản hướng dẫn về công tác văn phòng,
thi đua, lưu trữ, bảo vệ, quản trị.
- Công văn đề nghị các bộ, ngành, địa phương báo
cáo các vấn đề liên quan tới các lĩnh vực thuộc chức năng nhiệm vụ của Bộ.
- Giấy mời dự họp, hội nghị, hội thảo về các vấn
đề thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ.
- Các văn bản phục vụ công tác chỉ đạo điều hành
của lãnh đạo Bộ.
- Văn bản đôn đốc, truyền đạt ý kiến của Lãnh đạo
bộ
- Báo cáo tổng hợp các đợt công tác của Bộ
- Các văn bản do Lãnh đạo bộ uỷ quyền trực tiếp.
2. Vụ TCCB:
Văn bản ký thừa lệnh:
- Quyết định cử cán bộ từ cấp trưởng phòng trở
xuống đi công tác nước ngoài và CBCNV ở cơ quan Bộ đi nước ngoài về việc công, việc
riêng, sau khi có văn bản của các đơn vị đã được Lãnh đạo bộ phê chuẩn.
-Quyết định giải quyết thủ tục nhập hộ khẩu tại
Hà nội và thành phố Hồ Chí Minh đối với cán bộ công nhân viên các đơn vị thuộc
Bộ.
-Thông báo nghỉ chế độ hưu đối với cán bộ từ trưởng
phòng trở xuống, chuyên viên, cán sự, nhân viên ở cơ quan Bộ.
-Thông báo chỉ tiêu đào tạo nước ngoài và các
khoá đào tạo ở trong nước đối với các đơn vị trong ngành sau khi đã báo cáo xin
ý kiến chỉ đạo của Lãnh đạo bộ.
-Văn bản gửi Vụ Lãnh sự Bộ Ngoại giao làm thủ tục
hộ chiếu công vụ đối với cán bộ lãnh đạo của các đơn vị thuộc diện được xét cấp
hộ chiếu công vụ theo qui định.
-Quyết định nâng lương cán bộ công chức ngạch
chuyên viên, cán sự, nhân viên ở cơ quan Bộ.
- Văn bản chấp thuận gửi các đơn vị sự nghiệp về
nâng lương đối với cán bộ công chức ở các đơn vị sự nghiệp.
-Văn bản trả lời, hướng dẫn nghiệp vụ, xây dựng
đề án tổ chức, triển khai phương án tổ chức. (báo cáo Lãnh đạo bộ trước)
- Quyết định điều động cán bộ có chức danh từ
chuyên viên chính trở xuống, cấp trưởng phó phòng từ cơ quan Bộ về các đơn vị
hoặc ngược lại (sau khi đã có ý kiến đồng ý của Lãnh đạo bộ )
-Văn bản gửi các bộ, ngành liên quan đề nghị giải
quyết chính sách, chế độ đối với cán bộ CNVC theo qui định: nghỉ hưu, trợ cấp
hưu trí, thời gian công tác, Kỷ niện chương, Huy chương Ngành..(được uỷ quyền
trong từng trường hợp cụ thể).
-Văn bản trả lời, hướng dẫn nghiệp vụ, triển
khai công tác cán bộ, đào tạo, chế độ chính sách về: lao động tiền lương, an
toàn lao động, phòng chống cháy, bảo hộ lao động, y tế.
-Văn bản hướng dẫn khen thưởng đối với người có
công với cách mạng.
-Xác nhận hồ sơ lý lịch công chức, viên chức cơ
quan Bộ.
-Xác nhận thời gian công tác của công chức viên
chức
-Xác nhận bản kê khai của công chức để làm hộ
chiếu
-Quyết định chi trợ cấp thăm hỏi đối với gia
đình cán bộ công chức
-Thông báo ý kiến của Ban cán sự.
-Các văn bản do Lãnh đạo bộ uỷ quyền trực tiếp.
3. Vụ Kế hoạch-Thống kê :
Văn bản ký thừa lệnh:
- Văn bản hướng dẫn, đôn đốc các đơn vị thuộc Bộ,
sở địa phương xây dựng, triển khai thực hiện kế hoạch năm, kế hoạch trung và
dài hạn.
- Văn bản yêu cầu các đơn vị thuộc Bộ báo cáo về
tình hình sản xuất kinh doanh và đầu tư xây dựng cơ bản.
- Thông báo vốn trên cơ sở kế hoạch được duyệt
cho các đơn vị.
- Văn bản phân khai chi tiết vốn ngân sách nhà
nước theo kế hoạch cho từng dự án.
- Văn bản xử lý các vấn đề vướng mắc trong đầu
tư xây dựng cơ bản đối với các dự án do Bộ quản lý. (báo cáo Bộ trưởng trước
khi ký ban hành).
- Văn bản hướng dẫn các đơn vị thuộc Bộ thực hiện
các chế độ báo cáo theo quy định của nhà nước.
- Văn bản hướng dẫn thủ tục xuất nhập khẩu
- Báo cáo tình hình xuất nhập khẩu.
- Hợp đồng giao thực hiện dự án sự nghiệp kinh tế.
- Báo cáo tình hình thực hiện các dự án sự nghiệp
kinh tế
- Xác nhận năng lực sản xuất, xác nhận xuất khẩu,
nhập khẩu các đơn vị thuộc bộ
- Dự thảo thông báo ý kiến kết luận của hội đồng
nghiệm thu dự án.
- Văn bản đề nghị các bộ, ngành báo cáo về công
tác đầu tư XDCB.
- Văn bản liên quan đến công tác đấu thầu, hợp đồng,
tiến độ thực hiện, giải ngân, kế hoạch vốn của các dự án nước do Ban quản lý
phát triển cấp, thoát nước Bộ Xây dựng làm đầu mối.
- Các văn bản do Lãnh đạo bộ uỷ quyền trực tiếp.
4. Vụ Kinh tế Tài chính:
Văn bản ký thừa lệnh:
- Văn bản hướng dẫn thực hiện phí, lệ phí đối với
các đơn vị có liên quan.
- Hướng dẫn sử lý tài chính theo kết quả thanh
tra tài chính, kiểm toán nhà nước về tài chính.
- Hướng dẫn việc đăng ký số lượng, giá trị tài sản
nhà nước (kể cả diện tích đất) do các đơn vị thuộc Bộ quản lý, sử dụng với cơ
quan nhà nước có thẩm quyền.
- Văn bản đề nghị Bộ Tài chính cử người tham gia
Hội đồng xác định giá trị doanh nghiệp cổ phần hoá.
- Hợp đồng vay vốn khoa học công nghệ, thu chi
quĩ khoa học công nghệ (sau khi lãnh đạo Bộ phê duyệt).
- Các văn bản về giao vốn, xác nhận vốn cho
doanh nghiệp thuộc Bộ ( báo cáo Lãnh đạo bộ duyệt).
- Thông báo dự toán ngân sách quí và cấp phát hạn
mức ngân sách quí cho các đơn vị hành chính sự nghiệp.( trong phạm vi dự toán
ngân sách năm đã được Bộ trưởng phê duyệt).
- Văn bản duyệt dự toán chi ngân sách quí của Bộ
( trong phạm vi dự toán ngân sách năm đã được duyệt), văn bản đề nghị Bộ Tài
chính điều chỉnh mục lục ngân sách.
- Biên bản thẩm định quyết toán vốn đầu tư
- Văn bản phê duyệt quyết toán ngân sách thường
xuyên của cơ quan hành chính sự nghiệp ( sau khi báo cáo Thứ trưởng phụ trách
lĩnh vực)
- Các văn bản do Lãnh đạo bộ uỷ quyền trực tiếp.
5. Vụ Kiến trúc, qui hoạch xây dựng:
Văn bản ký thừa lệnh:
- Văn bản hướng dẫn về nghiệp vụ chuyên môn công
tác qui hoạch xây dựng, kiến trúc.
- Các biên bản cuộc họp, văn bản trả lời về
chuyên môn, góp ý về công tác chuyên môn.
- Văn bản kiểm tra, đôn đốc, nhắc nhở về thực hiện
qui hoạch xây dựng, vi phạm về quản lý qui hoạch xây dựng, kiến trúc.
- Các văn bản do Lãnh đạo bộ uỷ quyền trực tiếp.
6. Vụ Xây lắp:
Văn bản ký thừa lệnh:
-Văn bản trả lời, Hướng dẫn nghiệp vụ về cơ chế,
chính sách liên quan đến đầu tư xây dựng; đấu thầu; cấp phép xây dựng, quản lý dự
án; quản lý hoạt động xây dựng; hành nghề xây dựng, tư vấn xây dựng cho mọi
thành phần;
-Văn bản đề nghị cung cấp số liệu, báo cáo tình
hình triển khai và thực hiện các văn bản qui phạm pháp luật thuộc lĩnh vực được
phân cấp, các số liệu về quản lý nhà thầu nước ngoài, năng lực, lực lượng hoạt
động thi công xây lắp.
-Các văn bản do Lãnh đạo bộ uỷ quyền trực tiếp.
7. Vụ Khảo sát thiết kế xây dựng:
Văn bản ký thừa lệnh:
- Văn bản đề nghị cung cấp số liệu về lĩnh vực
khảo sát, thiết kế, tư vấn xây dựng
- Văn bản hướng dẫn thu thập và quản lý số liệu,
tài liệu về khảo sát, thiết kế, tư vấn xây dựng; Nội dung, quy trình thực hiện
khảo sát, thiết kế, thẩm định và phê duyệt TKKT; Giải quyết vướng mắc liên quan
đến khảo sát, thiết kế, tư vấn xây dựng, hồ sơ TKKT trong quá trình thực hiện dự
án
- Yêu cầu báo cáo việc thực hiện quy định về khảo
sát, thiết kế, tư vấn xây dựng, thẩm định và phê duyệt TKKT.
- Thẩm định TKKT ( do Bộ trưởng uỷ quyền theo
trường hợp cụ thể);
- Các văn bản do Lãnh đạo bộ uỷ quyền trực tiếp.
8. Vụ Khoa học công nghệ:
Văn bản ký thừa lệnh:
- Văn bản hướng dẫn nghiệp vụ về công tác khoa học
công nghệ và môi trường, xây dựng kế hoạch năm, 5 năm, báo cáo, triển khai kế
hoạch KHCN&MT, kết quả kiểm tra định kỳ, đột suất .vv, các biên bản họp hội
đồng KHKT.
- Báo cáo về hiện trạng môi trường Ngành xây dựng.
- Ký các Hợp đồng KHCN theo kế hoạch đã được phê
duyệt và biên bản nghiệm thu thanh lý hợp đồng thực hiện nhiệm vụ KHCN, dự toán
kinh phí, đề cương nghiên cứu đề tài, dự án về KHCN và các vấn đề KHCN&MT (
trên cơ sở kế hoạch được duyệt).
-Văn bản có liên quan tới công tác thanh tra, kiểm
tra môi trường xây dựng ( báo cáo Lãnh đạo bộ, kết hợp với Thanh tra xây dựng).
-Văn bản hướng dẫn liên quan đến công nghệ, môi
trường, chất lượng sản phẩm xây dựng, kỹ thuật an toàn.thiết bị gửi bộ, ngành
liên quan và các đơn vị cơ sở thuộc Ngành; văn bản liên quan đến các hoạt động
sáng tạo KHCN, sáng kiến cải tiến kỹ thuật, hợp tác quốc tế về KHCN&MT.
- Văn bản hướng dẫn và thoả thuận áp dụng các
qui chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng, thiết kế điển hình.
- Văn bản hành chính thuộc các hoạt động của
chương trình mục tiêu, chương trình tự động hoá, chương trình công nghệ thông
tin, chương trình xử lý ô nhiễm môi trường … được lãnh đạo Bộ uỷ quyền.
- Các văn bản do Lãnh đạo bộ uỷ quyền trực tiếp.
9. Thanh tra Xây dựng:
Văn bản ký thừa lệnh:
- Hướng dẫn các đơn vị trong ngành về công tác
nghiệp vụ thanh tra, kiểm tra đối với các dự án đầu tư.
- Kế hoạch chương trình công tác thanh tra, kiểm
tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân.
- Báo cáo công tác thanh tra quí, năm với bộ và
Thanh tra nhà nước.
- Công văn yêu cầu cung cấp các tài liệu liên
quan đến việc giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân thuộc thẩm quyền của Bộ
- Công văn yêu cầu đối tượng khiếu nại, tố cáo giải
trình
- Văn bản trả lời các đương sự về khiếu nại, tố
cáo theo uỷ quyền của Bộ trưởng.
- Các văn bản do Lãnh đạo bộ uỷ quyền trực tiếp.
10. Vụ Hợp tác quốc tế :
Văn bản ký thừa lệnh:
- Văn bản hướng dẫn các đơn vị thực hiện các nội
dung có liên quan qui định trong biên bản kỳ họp Uỷ ban Liên Chính phủ (báo cáo
Lãnh đạo bộ trước).
- Văn bản hướng dẫn các đơn vị lập dự án tài trợ
ODA; liên quan đến việc tham gia hội nghị, hội thảo quốc tế tổ chức trong và
ngoài nước ( Báo cáo Lãnh đạo bộ trước).
- Văn bản thoả thuận hợp tác giữa các đối tác Việt
nam trực thuộc Bộ và đối tác nước ngoài ( Báo cáo Lãnh đạo bộ trước).
- Văn bản liên quan đến việc nghiên cứu, thoả
thuận, phương thức triển khai các vấn đề trong công tác hội nhập kinh tế quốc tế.
( Báo cáo Lãnh đạo bộ trước).
- Văn bản giao dịch phục vụ cho công tác đối ngoại
và hợp tác quốc tế của Bộ ( Báo cáo Lãnh đạo bộ trước).
- Văn bản liên quan đến việc giải quyết thủ tục
xuất nhập cảnh cho chuyên gia nước ngoài vào Việt nam; xác nhận chuyên gia làm
việc cho các dự án thuộc Bộ hoặc các đơn vị thuộc Bộ ( Báo cáo Lãnh đạo bộ trước).
- Các văn bản do Lãnh đạo bộ uỷ quyền trực tiếp.
11. Vụ Pháp chế:
Văn bản ký thừa lệnh:
- Công văn giải thích, hướng dẫn thực hiện các
văn bản qui phạm pháp luật.
- Văn bản thông báo kết quả thẩm định tính pháp
lý các dự thảo văn bản qui phạm pháp luật do các đơn vị thuộc Bộ soạn thảo.
- Các văn bản do Lãnh đạo bộ uỷ quyền trực tiếp.
12. Vụ VLXD:
Văn bản ký thừa lệnh:
- Văn bản hướng dẫn các chế độ chính sách quản
lý liệu xây dựng, trả lời, hướng dẫn triển khai thực hiện các quy hoạch, định
hướng phát triển liệu xây dựng, dự án đầu tư phát triển vật liệu xây dựng;
- Biên bản Hội đồng nghiệm thu các dự án quy hoạch
vật liệu xây dựng;
- Văn bản xác nhận thiết bị đồng bộ, thiết bị
toàn bộ, thiết bị chính cho các dự án liệu xây dựng và cơ khí xây dựng.
- Văn bản gửi các bộ, ngành, địa phương về việc
xin ý kiến thoả thuận các dự án quy hoạch vật liệu xây dựng; (báo cáo Lãnh đạo
bộ trước khi ký)
- Các văn bản do Lãnh đạo bộ uỷ quyền trực tiếp.
13. Vụ Hạ tầng kỹ thuật đô thị:
Văn bản ký thừa lệnh:
- Văn bản hướng dẫn về nghiệp vụ chuyên môn công
tác hạ tầng kỹ thuật đô thị.
- Các biên bản cuộc họp, văn bản trả lời về
chuyên môn, góp ý về công tác chuyên môn.
- Văn bản kiểm tra, đôn đốc, nhắc nhở về thực hiện
qui hoạch hạ tầng kỹ thuật đô thị.
- Các văn bản do Lãnh đạo bộ uỷ quyền trực tiếp.
14. Cục giám định:
a/ Văn bản sử dụng con dấu của Cục:
- Văn bản hướng dẫn nghiệp vụ công tác giám định
các sự cố công trình xây dựng, văn bản hướng dẫn, kiểm tra việc giải quyết các
tranh chấp về chất lượng công trình xây dựng.
- Công văn yêu cầu các chủ đầu tư, nhà thầu ( tư
vấn , xây lắp) báo cáo về qúa trình thực hiện công tác quản lý chất lượng CTXD.
- Văn bản yêu cầu cung cấp tài liệu, số liệu cho
việc quản lý chất lượng công trình xây dựng và công tác giám định chất lượng
công trình xây dựng.
- Văn bản chỉ định pháp nhân thực hiện công tác
kiểm tra, đánh giá chất lượng công trình xây dựng khi cần thiết.
- Văn bản tạm đình chỉ thi công trong phạm vi 24
giờ khi phát hiện những hư hỏng hoặc vi phạm ảnh hưởng chất lượng công trình
xây dựng.
- Ký kết Hợp đồng lao động (sau khi được Bộ trưởng
phê duyệt).
- Các văn bản theo chức năng, nhiệm vụ và quyền
hạn được Bộ trưởng qui định tại Quyết định số 726/QĐ-BXD ngày 26/5/2003 ( trừ
các loại văn bản trình lãnh đạo Bộ ký ban hành ).
b/ Văn bản ký thừa lệnh:
- Văn bản hướng dẫn nghiệp vụ QLCL, nghiệp vụ
công tác giám định, nghiệm thu, bảo hành, bảo trì công trình xây dựng.
- Văn bản trả lời về đề xuất, kiến nghị; Trả lời
những vấn đề liên quan tới chất lượng CTXD.
- Thông báo kết quả giám định sự cố; Thông báo kết
quả kiểm tra công tác quản lý chất lượng công trình và nghiệm thu công trình của
chủ đầu tư .
- Các văn bản do Lãnh đạo bộ uỷ quyền trực tiếp.
15. Cục Quản lý nhà:
a/ Văn bản sử dụng con dấu của Cục:
- Quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm và điều chuyển
trong phạm vi Cục từ cấp trưởng phòng, Giám đốc Trung tâm, Trưởng Văn phòng thường
trực phía nam (sau khi được Bộ trưởng phê duyệt).
- Ký kết Hợp đồng lao động (sau khi được Bộ trưởng
phê duyệt).
- Các văn bản theo chức năng, nhiệm vụ và quyền
hạn được Bộ trưởng qui định tại Quyết định số 754/QĐ-BXD ngày 30/5/2003 ( trừ
các loại văn bản trình lãnh đạo Bộ ký ban hành ).
b/ Văn bản ký thừa lệnh:
- Các văn bản tham gia ý kiến, góp ý với các bộ,
ngành, địa phương về các vấn đề liên quan tới lĩnh vực quản lý và phát triển
nhà.
- Văn bản trả lời giải thích, hướng dẫn trong
triển khai thực hiện các cơ chế chính sách về quản lý và phát triển nhà. (Báo
cáo Bộ trưởng).
- Thông báo kết quả kiểm tra công tác quản lý và
phát triển nhà định kỳ và đột xuất.
- Các văn bản trao đổi kinh nghiệm, hợp tác với
các tổ chức quốc tế về lĩnh vực quản lý phát triển nhà ( sau khi đã báo cáo Thứ
trưởng phụ trách lĩnh vực)
- Công văn trả lời đơn thư của công dân hỏi về
các quy định, các cơ chế chính sách trong lĩnh vực quản lý, phát triển nhà.
- Các văn bản do Lãnh đạo bộ uỷ quyền trực tiếp.