1. CÔNG NHẬN TRƯỜNG MẦM NON ĐẠT
CHUẨN QUỐC GIA
|
Trình tự thực hiện:
|
- Nhà trường tiến hành tự kiểm tra, đánh giá theo các tiêu
chuẩn của mức độ 1 hoặc mức độ 2 được quy định tại chương II của Quy chế công
nhận trường mầm non đạt chuẩn Quốc gia, báo cáo UBND xã, phường, thị trấn (gọi
chung là cấp xã). Nếu thấy nhà trường đã đạt chuẩn Chủ tịch UBND cấp xã làm
văn bản đề nghị UBND huyện, thành phố (gọi là cấp huyện) tổ chức thẩm định
kết quả kiểm tra, đánh giá.
- Đoàn kiểm tra cấp huyện tiến hành thẩm định kết quả kiểm
tra, đánh giá của cấp xã, báo cáo kết quả thẩm định cho Chủ tịch UBND cấp huyện.
Nếu thấy nhà trường đã đạt chuẩn, Chủ tịch UBND cấp huyện làm văn bản đề nghị
UBND tỉnh tổ chức thẩm định kết quả kiểm tra, đánh giá.
- Đoàn kiểm tra cấp tỉnh tiến hành thẩm định kết quả kiểm tra,
đánh giá của cấp xã, và cấp huyện báo cáo kết quả thẩm định cho Chủ tịch UBND
cấp tỉnh . Nếu thấy nhà trường đã đạt chuẩn ở mức độ nào thì Chủ tịch UBND
cấp tỉnh ra Quyết định công nhận và cấp bằng công nhận trường mầm non đạt
chuẩn Quốc gia ở mức độ đó.
|
Cách thức thực hiện:
|
Trực tiếp
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đề nghị công nhận trường mầm non đạt chuẩn Quốc gia nộp
về UBND cấp tỉnh bao gồm:
-Báo cáo của nhà trường về quá trình xây dựng trường mầm non
đạt chuẩn Quốc gia theo từng tiêu chí.
-Biên bản kiểm tra trường mầm non đạt chuẩn Quốc gia.
-Văn bản đề nghị công nhận trường mầm non đạt chuẩn Quốc gia
do Chủ tịch UBND cấp huyện ký.
b) Số lượng hồ sơ: 04 (bộ)
|
Thời hạn giải quyết:
|
6 tháng
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
|
Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND tỉnh
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng GDMN - Sở
GD&ĐT Lào Cai
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
|
Quyết định hành chính
|
Lệ phí (nếu có)
|
Không
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Không
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
|
Không
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
- Luật Giáo dục;
- Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07 tháng 04 năm 2008
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ trường mầm non
- Quyết định số 36/2008/QĐ-BGDĐT ngày 16/7/2008 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và đào tạo Ban hành Quy chế công nhận trường mầm non đạt
chuẩn quốc gia
|
2. CỬ TUYỂN VÀO ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG
|
Trình tự thực hiện:
|
- Hội đồng tuyển sinh tỉnh (HĐTS) căn cứ vào chỉ tiêu cử tuyển
được duyệt, dự kiến phân bổ chỉ tiêu theo từng ngành nghề, trình độ đào tạo
cho từng huyện, trình UBND tỉnh phê duyệt.
- HĐTS thông báo công khai đến các xã, phường chỉ tiêu cử tuyển,
các quy định về đối tượng, tiêu chuẩn, nghĩa vụ chấp hành quy định về phân
công công tác sau tốt nghiệp và việc bồi hoàn học bổng, chi phí đào tạo đối
với người được cử tuyển không chấp hành quy định về cử tuyển trên các phương
tiện thông tin đại chúng địa phương.
- HĐTS tiếp nhận hồ sơ, xét chọn người học theo đúng chỉ tiêu
được giao, đúng đối tượng, tiêu chuẩn, trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định.
|
Cách thức thực hiện:
|
Trực tiếp
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đăng ký học theo chế độ cử tuyển (theo mẫu);
- Bảo sao giấy khai sinh;
- Bản sao một trong các loại văn bằng: tốt nghiệp THPT, tốt
nghiệp bổ túc THPT; tốt nghiệp TCCN hoặc trung cấp nghề nếu đăng ký học cử
tuyển trình độ cao đẳng, cao đẳng, cao đẳng nghề; tốt nghiệp THPT, bổ túc THPT,
THCS, bổ túc THCS nếu đăng ký học cử tuyển trình độ TCCN, trung cấp nghề. Đối
với những người đăng ký học ngay trong năm tốt nghiệp, sử dụng bản sao giấy
chứng nhận tốt nghiệp tạm thời do hiệu trưởng nhà trường cấp, nếu trúng tuyển
thì chậm nhất là đầu học kỳ 2 của năm học thứ nhất phải xuất trình bằng tốt
nghiệp để nhà trường đối chiếu;
- Bản sao học bạ cuối cấp hoặc bản sao kết quả học tập năm
cuối khóa nếu đã tốt nghiệp TCCN, TC nghề;
- Giấy chứng nhận đoạt giải trong các kỳ thi học sinh giỏi
(nếu có);
- Giấy xác nhận thường trú đủ 5 năm liên tục tính đến năm tuyển
sinh do công an xã cấp (kèm theo bản sao hộ khẩu thường trú);
- Giấy khám sức khỏe do trung tâm y tế cấp huyện trở lên hoặc
cơ quan y tế có thẩm quyền cấp;
- Các giấy tờ chứng nhận là đối tượng chính sách ưu đãi (nếu
có) theo quy định tại Pháp lệnh ưu đãi người có công;
- 02 ảnh chân dung cỡ 4x6 chụp trong vòng 6 tháng tính đến
ngày nộp hồ sơ;
- Sơ yếu lí lịch có chứng nhận của UBND xã, (phường, thị trấn);
-01 phong bì có dán tem ghi rõ địa chỉ liên lạc của người đăng
ký học theo chế độ cử tuyển.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ
|
Thời hạn giải quyết:
|
04 tháng, kể từ khi nhận hồ sơ.
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
|
Cá nhân
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Uỷ ban nhân
dân tỉnh
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân
cấp thực hiện (nếu có): Sở GD&ĐT
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Giáo dục chuyên
nghiệp và Giáo dục thường xuyên Sở GD&ĐT
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Sở Nội vụ; Sở Tài chính; Sở Kế
hoạch đầu tư, Ban Dân tộc.
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
|
Tờ trình
|
Lệ phí (nếu có)
|
Không
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Mẫu đơn đăng ký học theo chế độ cử tuyển Mẫu số 1
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
|
Không
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
- Luật Giáo dục;
- Nghị định số 134/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 về quy định chế
độ cử tuyển vào các cơ sở giáo dục trình độ ĐH, CĐ, TC thuộc hệ thống giáo
dục quốc dân.
- Quyết định số 152/2007/QĐ-TTg ngày 14/9/2007 của Thủ tướng
Chính phủ về học bổng chính sách đối với học sinh, sinh viên học tại các cơ
sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.
- Thông tư liên tịch số 13/2008/TTLT-BGD&ĐT-BLĐTBXH-BTC-BNV-UBDT
ngày 07/4/2008 về hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số
134/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính phủ quy định chế độ cử tuyển;
- Thông tư liên tịch số 23/2008/TTLT-BGD&ĐT-BLĐTBXH-BTC-BNV-UBDT
ngày 28/4/2008 về hướng dẫn thực hiện Quyết định số 152/2007/QĐ-TTg ngày
14/9/2007 của Thủ tướng Chính phủ.
|
3. ĐĂNG KÝ DỰ THI ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG
|
Trình tự thực hiện:
|
- Thí sinh đang học lớp 12 tại trường THPT, TT GDTX nào thì
nộp hồ sơ ĐKDT tại đó; Thí sinh thi trượt ĐH, CĐ các năm trước (thí sinh tự
do) nộp hồ sơ ĐKDT tại các phòng GD&ĐT nơi có hộ khẩu thường trú; Thí sinh
diện vãng lai (có hộ khẩu tỉnh ngoài nộp hồ sơ ĐKDT tại Sở GD&ĐT Lào Cai.
Lưu ý: Hồ sơ ĐKDT phải có chữ ký, đóng dấu xác nhận của Hiệu
trường các trường (đối với học sinh đang học); thủ trưởng cơ quan, đơn vị
(đối với cán bộ, nhân viên, công an, quân nhân đang làm việc, phục vụ); công
an xã, phường (đối với thí sinh tự do đang cư trú tại địa phương).
- Các trường THPT, các TT GDTX, phòng GD&ĐT các huyện,
thành phố nộp hồ sơ ĐKDT của thí sinh về Sở GD&ĐT Lào Cai. Sở GD&ĐT Lào
Cai có trách nhiệm nộp hồ sơ về các trường ĐH, CĐ.
|
Cách thức thực hiện:
|
Trực tiếp
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Một túi đựng hồ sơ, phiếu số 1, phiếu số 2. Túi đựng hồ sơ
thực chất là một phiếu đăng ký dự thi.
- 3 ảnh chân dung cỡ 4x6 chụp trong vòng 6 tháng tính đến ngày
nộp hồ sơ;
- 3 phong bì dán sẵn tem ghi rõ tên, địa chỉ liên lạc của
thí sinh;
- Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận ưu tiên nếu có.
Riêng thí sinh có NV1 vào học tại các trường ĐH, CĐ ko tổ chức
thi hoặc hệ CĐ của trường ĐH, phải phôtô mặt trước phiếu số 1 (ko cần công
chứng) và nộp bản phô tô này cùng với hồ sơ ĐKDT.
b) Số lượng hồ sơ: 01bộ/1 nguyện vọng
|
Thời hạn giải quyết:
|
01 tháng, kể từ lúc bắt đầu nhận hồ sơ đến khi hết hạn nhận
hồ sơ theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
|
Cá nhân
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Bộ Giáo
dục và Đào tạo
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân
cấp thực hiện: Sở GD&ĐT Lào Cai (Phòng GDCN&GDTX); trường THPT, TT
GDTX, phòng GD&ĐT các huyện, thành phố.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở GD&ĐT Lào Cai
(Phòng GDCN&GDTX); trường THPT, TT GDTX, phòng GD&ĐT các huyện, thành
phố.
d) Cơ quan phối hợp: Công an xã, phường, thị trấn.
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
|
Giấy báo dự thi ĐH, CĐ
|
Lệ phí (nếu có)
|
Lệ phí đăng kí dự thi: Mức thu: 40.000đ/thí sinh/hồ sơ;
Cước phí vận chuyển hồ sơ, giấy báo dự thi, giấy chứng nhận
kết quả thi, giấy gọi nhập học: Mức thu: 4.500 đ/thí sinh/hồ sơ (nếu không
nộp 03 phong bì dán sẵn tem)
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Không
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
|
Không
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
- Luật Giáo dục;
- Thông tư liên tịch số 28/2003/TTLT/BTC-BGD&ĐT ngày 04/4/2003
của liên Bộ Tài chính và Bộ Giáo dục và đào tạo quy định chế độ thu và sử
dụng phí dự thi, dự tuyển (lệ phí tuyển sinh) vào các cơ sở giáo dục - đào
tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân;
- Thông tư liên tịch số 71/2004/TTLT/BTC-BGD&ĐT ngày 14/7/2004
của liên Bộ Tài chính và Bộ Giáo dục đào tạo Sửa đổi thông tư liên tịch số
28/2003/TTLT/BTC-BGD&ĐT ngày 04/4/2003 của liên Bộ Tài chính - Bộ Giáo
dục và đào tạo quy định chế độ thu và sử dụng phí dự thi, dự tuyển (lệ phí
tuyển sinh) vào các cơ sở giáo dục - đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc
dân;
- Văn bản hướng dẫn số 12228/KHTC ngày 24/12/2003, số 5312/KHTC
ngày 29/6/2004, số 1971/ĐH&SĐH ngày 17/3/2005 của Bộ GD&ĐT và các văn
bản hướng dẫn khác có liên quan.
|
4. ĐÌNH CHỈ HOẠT ĐỘNG TRƯỜNG TRUNG
HỌC PHỔ THÔNG
|
Trình tự thực hiện:
|
Thanh tra Sở GD&ĐT tiến hành thanh tra và kiến nghị với
Sở GD&ĐT. Sở GD&ĐT tổ chức thẩm định, lấy ý kiến các đơn vị có liên
quan, trình UBND tỉnh quyết định đình chỉ hoặc cho phép hoạt động trở lại của
nhà trường. Trong quyết định phải xác định rõ lý do đình chỉ hoạt động, quy
định rõ thời gian đình chỉ; các biện pháp đảm bảo quyền lợi của giáo viên và
người học. Quyết định phải được công bố trên các phương tiện thông tin đại
chúng.
|
Cách thức thực hiện:
|
Trực tiếp
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Quyết định thành lập Đoàn thanh tra; Kết luận Đoàn thanh
tra
- Ý kiến của các ban, ngành có liên quan
- Tờ trình UBND tỉnh ban hành quyết định
b) Số lượng hồ sơ: 06 (bộ)
|
Thời hạn giải quyết:
|
30 ngày
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
|
Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND tỉnh
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng GDMN - Sở
GD&ĐT Lào Cai
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
|
Tờ trình
|
Lệ phí (nếu có)
|
Không
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Không
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
|
Không
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
- Luật Giáo dục;
- Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục
- Quyết định số 07/2007/QĐ-BGD&ĐT ngày 2/4/2007 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và đào tạo về việc ban hành Điều lệ Trường THCS,
trường THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học
|
5. ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN (ĐKXT) VÀO
ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG
|
Trình tự thực hiện:
|
* Thí sinh nộp hồ sơ ĐKXT:
- Những thí sinh (TS) dự thi ĐH theo đề thi chung của Bộ
GD&ĐT:
+ có kết quả thi từ điểm sàn ĐH (hoặc CĐ) trở lên, nếu không
trúng tuyển đợt 1, thì nộp hồ sơ ĐKXT (đợt 2,3) qua đường bưu điện vào ngành
cùng khối thi, trong vùng tuyển quy định của một trường ĐH, CĐ còn chỉ tiêu.
+ Có kết quả thi ĐH bằng hoặc lớn hơn điểm sàn CĐ (đối với
từng đối tượng và khu vực) sẽ được cấp 02 giấy Chứng nhận kết quả thi có dấu đỏ
của trường tổ chức thi (số 1, số 2). Nếu không trúng tuyển đợt 1, TS dùng giấy
chứng nhận kết quả thi số 1 nộp hồ sơ xét tuyển đợt 2. Nếu vẫn không trúng
tuyển đợt 2, TS dùng giấy chứng nhận kết quả thi số 2 nộp hồ sơ xét tuyển đợt
3.
+ Có kết quả thi thấp hơn điểm sàn CĐ, được cấp phiếu báo điểm,
nhưng không được tham gia xét tuyển vào các trường ĐH, CD sử dụng kết quả thi
theo đề thi chung để xét tuyển.
- Những TS dự thi CĐ theo đề thi chung của Bộ GD&ĐT:
Nếu không trúng tuyển vào trường đã dự thi, nhưng có kết quả
bằng hoặc cao điểm hơn mức điểm tối thiểu theo quy định đối với từng đối tượng
và khu vực (không có môn nào điểm 0) được trường CĐ tổ chức thi cấp 2 giấy
chứng nhận kết quả thi (số 1, só 2), có đóng dấu của trường CĐ tổ chức thi.
TS dùng giấy chứng nhận kết quả thi này để tham gia ĐKXT (đợt 2, 3) vào các
trường CĐ khác còn chỉ tiêu, cùng khối thi và trong vùng tuyển quy định của
trường.
* Trường nhận hồ sơ ĐKXT sẽ tiếp nhận hồ sơ qua đường bưu điện,
thông báo kết quả xét tuyển đến thí sinh.
|
Cách thức thực hiện:
|
Gián tiếp (qua đường bưu điện)
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Giấy chứng nhận kết quả thi (Do trường thí sinh dự thi cấp,
theo mẫu của Bộ GD&ĐT có chữ ký và dấu đỏ của trường tổ chức thi);
- 01 phong bì dán sẵn tem ghi rõ tên, địa chỉ liên lạc của
thí sinh để trường thông báo kết quả xét tuyển;
b) Số lượng hồ sơ: 01bộ /1 nguyện vọng
|
Thời hạn giải quyết:
|
Sau khi các trường ĐH, CĐ tổ chức thi thông báo điểm trúng
tuyển NV1.
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
|
Cá nhân
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Bộ
GD&ĐT
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân
cấp thực hiện: Trường ĐH, CĐ
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giáo dục và đào
tạo.
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
|
Giấy báo nhập học vào Trường ĐH, CĐ
|
Lệ phí (nếu có)
|
Lệ phí xét tuyển vào ĐH, CĐ: Mức thu: 15.000đ/thí sinh/hồ
sơ
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Không
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
|
Không
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
- Luật Giáo dục;
- Thông tư liên tịch số 28/2003/TTLT/BTC-BGD&ĐT ngày 04/4/2003
của liên Bộ Tài chính và Bộ Giáo dục và đào tạo quy định chế độ thu và sử
dụng phí dự thi, dự tuyển (lệ phí tuyển sinh) vào các cơ sở giáo dục - đào
tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân;
- Thông tư liên tịch số 71/2004/TTLT/BTC-BGD&ĐT ngày 14/7/2004
của liên Bộ Tài chính và Bộ Giáo dục đào tạo Sửa đổi thông tư liên tịch số
28/2003/TTLT/BTC-BGD&ĐT ngày 04/4/2003 của liên Bộ Tài chính - Bộ Giáo
dục và đào tạo quy định chế độ thu và sử dụng phí dự thi, dự tuyển (lệ phí
tuyển sinh) vào các cơ sở giáo dục - đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc
dân;
- Văn bản hướng dẫn số 12228/KHTC ngày 24/12/2003, số 5312/KHTC
ngày 29/6/2004, số 1971/ĐH&SĐH ngày 17/3/2005 của Bộ GD&ĐT và các văn
bản hướng dẫn khác có liên quan.
|
6. GIẢI THỂ TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ
THÔNG
|
Trình tự thực hiện:
|
Cơ quan quản lý trực tiếp cơ sở giáo dục (Thanh tra Sở
GD&ĐT) tiến hành thanh tra và kiến nghị với Sở GD&ĐT. Sở GD&ĐT thẩm
định và lấy ý kiến của các đơn vị liên quan, trình UBND tỉnh quyết định giải
thể hoặc cho phép giải thể nhà trường. Trong quyết định giải thể phải xác
định rõ lý do giải thể; các biện pháp đảm bảo quyền lợi của giáo viên và người
học. quyết định phải được công bố trên phương tiện thông tin đại chúng của
các cơ quan trung ương
|
Cách thức thực hiện:
|
Trực tiếp
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Kết luận thanh tra
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
Thời hạn giải quyết:
|
Không xác định
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
|
Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND tỉnh
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở GD&ĐT Lào Cai
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
|
Quyết định hành chính
|
Lệ phí (nếu có)
|
Không
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Không
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
|
Không
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
- Luật Giáo dục;
- Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
- Quyết định số 07/2007/QĐ-BGD&ĐT ngày 2/4/2007 về việc
ban hành Điều lệ Trường THCS, trường THPT và trường phổ thông có nhiều cấp
học.
|
7. CÔNG NHẬN TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐẠT
CHUẨN QUỐC GIA
|
Trình tự thực hiện:
|
- Nhà trường tiến hành tự kiểm tra, đánh giá theo các tiêu
chuẩn của mức độ 1 hoặc mức độ 2 được quy định tại chương II của Quy chế công
nhận trường tiểu học đạt chuẩn Quốc gia, báo cáo UBND xã, phường, thị trấn (gọi
chung là cấp xã). Nếu thấy nhà trường đã đạt chuẩn Chủ tịch UBND cấp xã làm
văn bản đề nghị UBND huyện, thành phố (gọi là cấp huyện) tổ chức thẩm định
kết quả kiểm tra, đánh giá.
- Đoàn kiểm tra cấp huyện tiến hành thẩm định kết quả kiểm
tra, đánh giá của cấp xã, báo cáo kết quả thẩm định cho Chủ tịch UBND cấp huyện.
Nếu thấy nhà trường đã đạt chuẩn, Chủ tịch UBND cấp huyện làm văn bản đề nghị
UBND tỉnh tổ chức thẩm định kết quả kiểm tra, đánh giá.
- Đoàn kiểm tra cấp tỉnh tiến hành thẩm định kết quả kiểm tra,
đánh giá của cấp xã, và cấp huyện báo cáo kết quả thẩm định cho Chủ tịch UBND
cấp tỉnh . Nếu thấy nhà trường đã đạt chuẩn ở mức độ nào thì Chủ tịch UBND
cấp tỉnh ra Quyết định công nhận và cấp bằng công nhận trường tiểu học đạt
chuẩn Quốc gia ở mức độ đó.
|
Cách thức thực hiện:
|
Trực tiếp
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ, gồm:
Hồ sơ đề nghị công nhận trường tiểu học đạt chuẩn Quốc gia
nộp về UBND cấp tỉnh bao gồm:
-Báo cáo của nhà trường về quá trình xây dựng trường tiểu học
đạt chuẩn Quốc gia theo từng tiêu chí.
-Biên bản kiểm tra trường tiểu học đạt chuẩn Quốc gia.
-Văn bản đề nghị công nhận trường tiểu học đạt chuẩn Quốc gia
do Chủ tịch UBND cấp huyện ký.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
Thời hạn giải quyết:
|
5 tháng
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
|
Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND tỉnh
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở GD&ĐT Lào Cai
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
|
Quyết định hành chính
|
Lệ phí (nếu có)
|
Không
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Không
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
|
Không
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
- Luật Giáo dục;
- Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07 tháng 04 năm 2008
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ trường mầm non
- Quyết định số 36/2008/QĐ-BGDĐT ngày 16/7/2008 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và đào tạo Ban hành Quy chế công nhận trường mầm non đạt
chuẩn quốc gia
|
8. SÁP NHẬP, CHIA TÁCH TRƯỜNG
TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
|
Trình tự thực hiện:
|
- Các trường Trung học phổ thông muốn sáp nhập, chia tách làm
hồ sơ gửi Sở Giáo dục đào tạo
- Sở GD&ĐT tiếp nhận hồ sơ, chủ trì, phối hợp với các ngành
hữu quan ở cấp tỉnh tổ chức thẩm định về mức độ phù hợp của việc sáp nhâp,
chia tách trường với quy hoạch mạng lưới trường trung học và yêu cầu kinh tế-
xã hội của địa phương; mức độ khả thi của luận chứng; trình UBND tỉnh xem xét.
- Chủ tịch UBND tỉnh quyết định.
|
Cách thức thực hiện:
|
Trực tiếp
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn xin sáp nhập, chia tách trường;
- Luận chứng khả thi với những nội dung chủ yếu:
+ Có đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên đủ theo cơ cấu về loại
hình giáo viên, đạt tiêu chuẩn về phẩm chất và trình độ đào tạo, đảm bảo thực
hiện chương trình giáo dục phổ thông.
+ Có cơ sở vật chất và tài chính đảm bảo đáp ứng yêu cầu hoạt
động giáo dục của nhà trường.
- Đề án tổ chức và hoạt động;
- Sơ yếu lý lịch của người dự kiến bố trí làm Hiệu trưởng
b) Số lượng hồ sơ: 05 (bộ)
|
Thời hạn giải quyết:
|
45 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, cấp có thẩm quyền thông
báo kết quả bằng văn bản
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
|
Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân
cấp thực hiện (nếu có):
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giáo dục và
đào tạo
c) Cơ quan phối hợp (nếu có): Sở Nội vụ
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
|
Tờ trình
|
Lệ phí (nếu có)
|
Không
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Không
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
|
Không
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
- Luật Giáo dục;
- Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
- Quyết định số 07/2007/QĐ-BGD&ĐT ngày 2/4/2007 về việc
ban hành Điều lệ Trường THCS, trường THPT và trường phổ thông có nhiều cấp
học.
|
9. CẤP BẰNG TỐT NGHIỆP BÔ TÚC
TRUNG HỌC CƠ SỞ
|
Trình tự thực hiện:
|
- Căn cứ vào kết quả thi tốt nghiệp BT THPT, Phòng KT&KĐCLGD
sẽ làm các thủ tục: In bằng (trên phôi), trình Lãnh đạo ký, hoàn thiện bằng
và cấp phát bằng cho các trung tâm GDTX.
- Sau khi nhận bằng, các trung tâm GDTX phát trực tiếp cho
học sinh
|
Cách thức thực hiện:
|
Trực tiếp
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Giáo
dục và Đào tạo
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân
cấp thực hiện (nếu có):
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Khảo thí và Kiểm
định chất lượng giáo dục
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Các trung tâm GDTX
|
Thời hạn giải quyết:
|
02 tháng
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
|
Cá nhân
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND tỉnh
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng GDMN - Sở GD&ĐT
Lào Cai
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
|
Bằng tốt nghiệp
|
Lệ phí (nếu có)
|
Lệ phí cấp bằng 12.000đ/1 bằng
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Không
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
|
Không
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
- Luật Giáo dục;
- Quyết định số 33/2007/QĐ-BGDĐT về việc ban hành Quy chế văn
bằng chứng chỉ của hệ thống giáo dục Quốc dân;
- Công văn số 522/GD&ĐT-KHTC ngày 14/5/2008 của Sở Giáo
dục và Đào tạo Lào Cai về việc HD các khoản thu, chi trực tiếp cho học sinh
tại các kỳ thi từ năm học 2007 - 2008
|
10. THÀNH LẬP TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ
THÔNG
|
Trình tự thực hiện:
|
- Đối tượng muốn thành lập trường Trung học phổ thông làm hồ
sơ gửi Sở Giáo dục và đào tạo
- Sở GD&ĐT tiếp nhận hồ sơ, chủ trì, phối hợp với các ngành
hữu quan ở cấp tỉnh tổ chức thẩm định về mức độ phù hợp của việc mở trường
với quy hoạch mạng lưới trường trung học và yêu cầu kinh tế- xã hội của địa
phương; mức độ khả thi của luận chứng; trình UBND tỉnh xem xét.
- Chủ tịch UBND tỉnh quyết định
|
Cách thức thực hiện:
|
Trực tiếp
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn xin thành lập trường;
- Luận chứng khả thi với những nội dung chủ yếu:
+ Có đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên đủ theo cơ cấu về loại
hình giáo viên, đạt tiêu chuẩn về phẩm chất và trình độ đào tạo, đảm bảo thực
hiện chương trình giáo dục phổ thông.
+ Có cơ sở vật chất và tài chính đảm bảo đáp ứng yêu cầu hoạt
động giáo dục của nhà trường.
- Đề án tổ chức và hoạt động;
- Sơ yếu lý lịch của người dự kiến bố trí làm Hiệu trưởng.
b) Số lượng hồ sơ: 06 (bộ)
|
Thời hạn giải quyết:
|
45 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, cấp có thẩm quyền thông
báo kết quả bằng văn bản.
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
|
Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân
cấp thực hiện (nếu có):
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giáo dục và
đào tạo
c) Cơ quan phối hợp (nếu có): Sở Nội vụ; Sở Kế hoạch
và đầu tư; Sở Tài chính
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
|
Tờ trình
|
Lệ phí (nếu có)
|
Không
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Không
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
|
Không
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
- Luật Giáo dục;
- Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
- Quyết định số 07/2007/QĐ-BGD&ĐT ngày 2/4/2007 về việc
ban hành Điều lệ Trường THCS, trường THPT và trường phổ thông có nhiều cấp
học.
|
11. CẤP BẰNG TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC
PHỔ THÔNG
|
Trình tự thực hiện:
|
- Căn cứ vào kết quả thi tốt nghiệp THPT phòng Khảo thí và
kiểm định chất lượng sẽ làm các thủ tục: In bằng (trên phôi); trình lãnh đạo ký;
hoàn thiện bằng và cấp phát bằng cho các trường THPT
- Sau khi nhận bằng các trường THPT phát trực tiếp bằng cho
các học sinh
|
Cách thức thực hiện:
|
Trực tiếp
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Tờ ghi điểm thi
- quyết định công nhận kết quả thi tốt nghiệp
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
Thời hạn giải quyết:
|
02 tháng
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
|
Cá nhân
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giáo dục và đào tạo
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân
cấp thực hiện (nếu có):
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Khảo thí và kiểm
định chất lượng giáo dục - Sở Giáo dục và đào tạo
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
|
Quyết định hành chính
|
Lệ phí (nếu có)
|
Lệ phí cấp bằng: 12.000đ/Bằng
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Không
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
|
Không
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
- Luật Giáo dục;
- Quyết định số 33/2007/QĐ-BGDĐT về việc ban hành Quy chế văn
bằng chứng chỉ của hệ thống giáo dục Quốc dân;
- Công văn số522/GD&ĐT-KHTC ngày 14/5/2008 của Sở Giáo
dục và Đào tạo Lào Cai về việc HD các khoản thu, chi trực tiếp cho học sinh tại
các kỳ thi từ năm học 2007 – 2008.
|
12. THỦ TỤC TIẾP NHẬN HỌC SINH
VIỆT NAM
VỀ NƯỚC CẤP THCS VÀ THPT
|
Trình tự thực hiện:
|
Thủ tục tiếp nhận
- Đối tượng làm đơn gửi Sở Giáo dục và đào tạo
- Sở Giáo dục và Đào tạo tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ theo Quyết
định số 51/2002/QĐ-BGD&ĐT của Bộ GD&ĐT ngày 25/12/2002 về việc Quy
định chuyển trường và tiếp nhận học sinh tại các trường THCS và THPT và giới
thiệu về trường.
- Đối với học sinh quy định tại điểm b khoản 2 Điều 9 của Quy
định này thì nhà trường tổ chức kiểm tra trình độ học sinh. Với những môn học
không có theo chương trình giáo dục của Việt Nam, yêu cầu học sinh phải hoàn
thành nội dung của môn học đó và có kiểm tra sau khoa học.
|
Cách thức thực hiện:
|
Trực tiếp
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ, gồm:
1. Đơn xin học do cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ ký.
2. Hồ sơ học tập gồm:
2.1. Học bạ (bản gốc và bản dịch sang tiếng Việt)
2.2. Giấy chứng nhận tốt nghiệp của lớp hoặc bậc học dưới tại
nước ngoài (bản gốc và bản dịch sang tiếng Việt).
2.3. Bằng tốt nghiệp bậc học dưới tại Việt Nam trước khi ra
nước ngoài (nếu có).
2.4. Bản sao giấy khai sinh, kể cả học sinh được sinh ra ở
nước ngoài.
2.5. Hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận tạm trú dài hạn của cha hoặc
mẹ hoặc người giám hộ.
b) Số lượng hồ sơ: 01 ( bộ)
|
Thời hạn giải quyết:
|
01 ngày
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
|
Cá nhân
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở
GD&ĐT
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở GD&ĐT Lào Cai
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
|
Giấy giới thiệu
|
Lệ phí (nếu có)
|
Không
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Không
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
|
Không
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
- Luật Giáo dục;
- Quyết định số 51/2002/QĐ-BGD&ĐT ngày 25 tháng 12 năm
2002 của Bộ GD&ĐT về việc ban hành “Quy định chuyển trường và tiếp nhận
học sinh học tại các trường THCS và THPT”;
- Công văn số 16/THPT ngày 03 tháng 01 năm 2003 của Sở
GD&ĐT về việc chuyển trường, tiếp nhận học sinh.
|
13. THÀNH LẬP TRUNG TÂM TIN HOC-
NGOẠI NGỮ NGOÀI CÔNG LẬP
|
Trình tự thực hiện:
|
- Các tổ chức, cá nhân có nhu cầu thành lập trung tâm ngoại
ngữ - tin học thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Lào
Cai gửi hồ sơ về Sở GD&ĐT (phòng GDCN&GDTX) tiếp nhận hồ sơ xin thành
lập trung tâm ngoại ngữ - tin học
- Sở Giáo dục đào tạo xem xét; tổ chức thẩm định trình chủ
tịch UBND cấp tỉnh hoặc Giám đốc Sở theo sự uỷ quyền của UBND tỉnh ra quyết định
thành lập trung tâm.
|
Cách thức thực hiện:
|
Trực tiếp
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Tờ trình xin thành lập trung tâm;
- Đề án: Mục đích, yêu cầu; tên trung tâm, địa chỉ, số điện
thoại, Email, Fax; dự kiến chương trình giảng dạy, quy mô học viên, bản thuyết
minh về các điều kiện về đất, trang thiết bị, nguồn tài chính…
- Danh sách đội ngũ cán bộ QL, GV cơ hữu, thỉnh giảng.
- Thống kê về CSVC, phòng học, trang thiết bị.
- Sơ yếu lý lịch người dự kiến làm giám đốc.
- Bản sao văn bằng chứng chỉ của đội ngũ giáo viên.
b) Số lượng hồ sơ: 04 bộ
|
Thời hạn giải quyết:
|
30 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
|
Cá nhân
Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND tỉnh
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân
cấp thực hiện (nếu có): Sở GD&ĐT
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở GD&ĐT
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
|
Quyết định hành chính hoặc Tờ trình
|
Lệ phí (nếu có)
|
Không
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Không
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
|
Không
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
- Luật Giáo dục;
- Nghị định 75/2006/NĐ-CP ngày 12/8/2006 của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục
- Quyết định số 31/2007/QĐ-BGD&ĐT ngày 4/6/2007 về việc
ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của trung tâm ngoại ngữ- tin học.
|
14. THÀNH LẬP TRUNG TÂM GIÁO DỤC
THƯỜNG XUYÊN
|
Trình tự thực hiện:
|
- Đối với TTGDTX cấp huyện: UBND huyện xây dựng đề án; TTGDTX
cấp tỉnh: Sở GD&ĐT xây dựng đề án.
- Gửi hồ sơ thành lập cho các cơ quan QLNN có liên quan xin
ý kiến bằng văn bản và đề nghị Sở Nội vụ thẩm định. Trong vòng 30 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đuợc hồ sơ hợp lệ, sở nội vụ tổ chức thẩm định, chuyển
hồ sơ cho Văn phòng UBND tỉnh thẩm tra, trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp
tỉnh quyết định thành lập.
|
Cách thức thực hiện:
|
Trực tiếp
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Công văn đề nghị thành lập TTGDTX cấp huyện của UBND huyện
hoặc công văn đề nghị thành lập của Sở GD&ĐT;
- Đề án thành lập TTGDTX: Nhu cầu của việc thành lập trung
tâm, phương hướng hoạt động, điều kiện CSVC, đội ngũ CBQL, GV
- Ý kiến của cơ quan nhà nước có liên quan
- Sơ yếu lý lịch của người dự kiến bố trí làm Hiệu trưởng
b) Số lượng hồ sơ: 04 bộ
|
Thời hạn giải quyết:
|
30 ngày kể từ ngày Sở Nội vụ nhận hồ sơ hợp lệ.
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
|
Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND tỉnh
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng GDMN - Sở
GD&ĐT Lào Cai
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
|
Tờ trình
|
Lệ phí (nếu có)
|
Không
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Không
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
|
Không
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
- Luật Giáo dục;
- Nghị định 75/2006/NĐ-CP ngày 12/8/2006 của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục
- Quyết định số 01/2007/QĐ-BGD&ĐT ngày 2/1/2007 về việc
ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của TTGDTX
|
15. CHUYỂN TRƯỜNG VÀ TIẾP NHẬN HỌC
SINH HỌC TẠI CÁC TRƯỜNG THCS VÀ THPT
|
Trình tự thực hiện:
|
a) Đối với học sinh THCS:
* Phụ huynh học sinh nộp hồ sơ tương ứng với đối
tượng chuyển trường:
- Chuyển trường trong cùng tỉnh, thành phố: Đến liên
hệ với trường học sinh đang học làm thủ tục rút hồ sơ và xin giấy giới thiệu chuyển
truờng sau đó nộp cho Hiệu trưởng nhà trường nơi đến tiếp nhận hồ sơ và xem
xét, giải quyết theo quy định của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Chuyển trường đến từ tỉnh, thành phố khác: : Đến liên hệ
với trường học sinh đang học làm thủ tục rút hồ sơ và xin giấy giới thiệu chuyển
truờng sau đó nộp cho Phòng Giáo dục và Đào tạo nơi sở tại xin giấy giới
thiệu và nộp cho Phòng Giáo dục và Đào tạo nơi tiếp nhập giới thiệu về trường
theo nơi cư trú, kèm theo hồ sơ đã được kiểm tra.
b. Đối với học sinh THPT:
- Chuyển trường trong cùng tỉnh, thành phố: Đến liên hệ với
trường học sinh đang học làm thủ tục rút hồ sơ và xin giấy giới thiệu chuyển
truờng sau đó nộp cho Hiệu trưởng nhà trường nơi đến tiếp nhận hồ sơ và xem
xét, giải quyết theo quy định của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo. ( riêng
học sinh lớp 10: Đến liên hệ với trường học sinh đang học làm thủ tục rút hồ
sơ và xin giấy giới thiệu chuyển truờng sau đó nộp cho Sở GD&ĐT (Phòng
GDTrH) tiếp nhận hồ sơ và xem xét, giải quyết theo quy định của Giám đốc Sở Giáo
dục và Đào tạo. )
- Chuyển trường đến từ tỉnh, thành phố khác: Đến liên hệ với
trường học sinh đang học làm thủ tục rút hồ sơ và xin giấy giới thiệu chuyển
truờng sau đó nộp cho Sở GD&ĐT sở tại tiếp nhận hồ sơ và xem xét, giải
quyết theo quy định của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo.kiểm tra hồ sơ và
giới thiệu tới Sở GD&ĐT tiếp nhận xem xét, giải quyết theo quy định của
Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo.
|
Cách thức thực hiện:
|
Trực tiếp
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ, gồm:
1. Đơn xin chuyển trường do cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ
ký.
2. Học bạ ( bản chính)
3. Bằng tốt nghiệp cấp học dưới (bản công chứng)
4. Bản sao giấy khai sinh
5. Giấy chứng nhận trúng tuyển vào lớp đầu cấp THPT quy định
cụ thể loại hình trường được tuyển (công lập hoặc ngoài công lập).
6. Giấy giới thiệu chuyển trường do Hiệu trưởng nhà trường
nơi đi cấp.
7. Giấy giới thiệu chuyển trường do Trưởng phòng GD&ĐT
(đối với cấp THCS); Giám đốc Sở GD&ĐT (đối với cấp THPT) nơi đi cấp ( trường
hợp xin chuyển đến từ tỉnh, thành phố khác đến).
8. Các giấy tờ hợp lệ để được hưởng chế độ ưu tiên, khuyến
khích trong học tập, th tuyển sinh, thi tốt nghiệp (nếu có).
9. Hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận tạm trú dài hạn hoặc Quyết
định điều động công tác của cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ tại nơi sẽ chuyển đến
với những học sinh chuyển nới cư trú đến từ tỉnh, thành phố khác.
10. Giấy xác nhận của chính quyền địa phương nơi học sinh cư
trú với những học sinh có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn về gia đình.
11. Bản trính ngang điểm môn học và kết quả học tập, rèn luyện
tu dưỡng có xác nhận của giáo viên chủ nhiệm và hiệu trưởng trường THPT (THCS)
đối với những học sinh chuyển trường vào đầu học kỳ 2.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
Thời hạn giải quyết:
|
- Việc chuyển trường được thực hiện khi kết thúc học kỳ I của
năm học hoặc trong thời gian hè trước khi khai giảng năm học mới, 02 tuần đầu
của học kỳ 2. Trường hợp ngoại lệ về thời gian do Trưởng phòng Giáo dục và
Đào tạo (đối với cấp THCS), Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo (đối với cấp THPT)
nơi đến xem xét, quyết định.
- Thời gian giải quyết từ khi tiếp nhận đầy đủ hồ sở là 1 buổi.
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
|
Cá nhân
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở
GD&ĐT
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở GD&ĐT Lào Cai
(Phòng GDTrH)
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
|
Giấy giới thiệu chuyển trường.
|
Lệ phí (nếu có)
|
Không
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Không
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
|
Không
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
- Luật Giáo dục;
- Quyết định số 23/2000/QĐ-BGD&ĐT ngày ll tháng 7 năm 2000
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định Điều lệ trường trung học
- Quyết định số 51/2002/QĐ-BGD&ĐT ngày 25 tháng 12 năm
2002 của Bộ GD&ĐT về việc ban hành “Quy định chuyển trường và tiếp nhận
học sinh học tại các trường THCS và THPT”;
- Công văn số 16/THPT ngày 03 tháng 01 năm 2003 của Sở
GD&ĐT về việc chuyển trường, tiếp nhận học sinh.
|
16. THỦ TỤC TIẾP NHẬN HỌC SINH
NGƯỜI NƯỚC NGOÀI
|
Trình tự thực hiện:
|
1. Đối với học sinh diện được cấp học bổng theo các hiệp định
(đã được ký kết) giữa nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam với các nước, các
tổ chức quốc tế.
2. Đối với học sinh diện tự túc theo hợp đồng đào tạo giữa
các cơ sở giáo dục của Việt Nam với các tổ chức, cá nhân nước ngoài; học sinh
theo cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ sang sinh sống và làm việc tại Việt Nam: Học
sinh phải liên hệ với trường đang học xin rút hồ sơ và xin giấy giới thiệu
theo quy định nộp Sở Giáo dục và Đào tạo (đối với cấp THPT), Phòng Giáo dục
và Đào tạo (đối với cấp THCS) tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và giới thiệu về trường.
|
Cách thức thực hiện:
|
Trực tiếp
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ, gồm:
Học sinh phải có đầy đủ hồ sơ bằng tiếng Việt, gồm:
1. Đơn xin học do cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ ký.
2. Bản tóm tắt lý lịch.
3. Bản sao và bản dịch sang tiếng Việt các giấy chứng nhận
cần thiết theo quy định tại Điều 13 của Quy định này (có công chứng hoặc xác nhận
của cơ quan có thẩm quyền của nước gửi đào tạo).
4. Học bạ.
5. Giấy chứng nhân sức khoẻ (do cơ quan y tế có thẩm quyền
của nước gửi đào tạo cấp trước khi đến Việt Nam không quá 6 tháng).
6. Ảnh cỡ 4x6 cm (không chụp quá 6 tháng tính đến ngày nộp
hồ sơ).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
Thời hạn giải quyết:
|
Một tuần
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
|
Cá nhân
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Giám đốc
Sở GD&ĐT
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở GD&ĐT Lào Cai
(Phòng GDTrH)
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
|
Giấy giới thiệu về trường.
|
Lệ phí (nếu có)
|
Không
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Không
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
|
Không
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
- Luật Giáo dục;
- Quyết định số 23/2000/QĐ-BGD&ĐT ngày ll tháng 7 năm 2000
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định Điều lệ trường trung học
- Quyết định số 51/2002/QĐ-BGD&ĐT ngày 25 tháng 12 năm
2002 của Bộ GD&ĐT về việc ban hành “Quy định chuyển trường và tiếp nhận
học sinh học tại các trường THCS và THPT”;
- Công văn số 16/THPT ngày 03 tháng 01 năm 2003 của Sở
GD&ĐT về việc chuyển trường, tiếp nhận học sinh.
|
17. THỦ TỤC XIN HỌC LẠI
|
Trình tự thực hiện:
|
a. Trường hợp xin học lại tại trường cũ:
Học sinh nộp đơn xin học lại cho Hiệu trưởng nhà trường; Hiệu
trưởng cho phép nhập học sau khi đã kiểm tra hồ sơ.
b. Trường hợp xin học lại tại trường khác:
Hồ sơ bổ sung và thủ tục thực hiện như đối với học sinh chuyển
trường cụ thể như sau:
Đối với học sinh THPT:
- Chuyển trường trong cùng tỉnh, thành phố: Đến liên hệ với
trường học sinh đang học làm thủ tục rút hồ sơ và xin giấy giới thiệu chuyển
truờng sau đó nộp cho Hiệu trưởng nhà trường nơi đến tiếp nhận hồ sơ và xem
xét, giải quyết theo quy định của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo. ( riêng
học sinh lớp 10: Đến liên hệ với trường học sinh đang học làm thủ tục rút hồ
sơ và xin giấy giới thiệu chuyển truờng sau đó nộp cho Sở GD&ĐT (Phòng
GDTrH) tiếp nhận hồ sơ và xem xét, giải quyết theo quy định của Giám đốc Sở
Giáo dục và Đào tạo. )
- Chuyển trường đến từ tỉnh, thành phố khác: Đến liên hệ với
trường học sinh đang học làm thủ tục rút hồ sơ và xin giấy giới thiệu chuyển
truờng sau đó nộp cho Sở GD&ĐT sở tại tiếp nhận hồ sơ và xem xét, giải
quyết theo quy định của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo.kiểm tra hồ sơ và
giới thiệu tới Sở GD&ĐT tiếp nhận xem xét, giải quyết theo quy định của
Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo.
c. Trường hợp xin học lại vào lớp đầu cấp THPT:
Học sinh nộp đơn xin học lại cho Hiệu trưởng nhà trường; Hiệu
trưởng nhà trường viết giấy giới thiệu lên Sở GD&ĐT (Phòng GDTrH) xin xác
nhận kết quả thi (Giám đốc Sở GD&ĐT xem xét, quyết định trên cơ sở kết
quả thi tuyển hoặc xét tuyển của học sinh trước khi nghỉ học).
|
Cách thức thực hiện:
|
Trực tiếp
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ gồm:
a. Đơn xin học lại do học sinh ký.
b. Học bạ của lớp hoặc cấp học đã học (bản chính).
c. Bằng tốt nghiệp của cấp học dưới (bản công chứng)
d. Giấy xác nhận của chính quyền địa phương nơi cư trú về việc
chấp hành chính sách và pháp luật của Nhà nước
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
Thời hạn giải quyết:
|
01 ngày
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
|
Cá nhân
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND tỉnh
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng GDMN - Sở
GD&ĐT Lào Cai
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
|
Văn bản chấp thuận
Giấy giới thiệu
|
Lệ phí (nếu có)
|
Không
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Không
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
|
Không
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
- Luật Giáo dục;
- Quyết định số 23/2000/QĐ-BGD&ĐT ngày ll tháng 7 năm 2000
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định Điều lệ trường trung học
- Quyết định số 51/2002/QĐ-BGD&ĐT ngày 25 tháng 12 năm
2002 của Bộ GD&ĐT về việc ban hành “Quy định chuyển trường và tiếp nhận
học sinh học tại các trường THCS và THPT”;
- Công văn số 16/THPT ngày 03 tháng 01 năm 2003 của Sở
GD&ĐT về việc chuyển trường, tiếp nhận học sinh.
|
18. XÉT TẶNG DANH HIỆU NHÀ GIÁO
NHÂN DÂN, NHÀ GIÁO ƯU TÚ
|
Trình tự thực hiện:
|
- Các trường học, cơ quan quản lý giáo dục đối chiếu với quy
định về tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu Nhà giáo nhân dân, Nhà giáo ưu tú tại
Thông tư 22/2008/TT-BGDĐT ngày 23/4/2008; hướng dẫn cá nhân chuẩn bị các hồ
sơ theo quy định. Thành lập hội đồng xét tặng danh hiệu Nhà giáo nhân dân, Nhà
giáo ưu tú cấp cơ sở để tổ chức giới thiệu và bỏ phiếu tín nhiệm trước toàn
thể cán bộ, giáo viên, nhân viên; họp xét, bỏ phiếu sơ duyệt; công bố kết quả
sơ duyệt và tổ chức thăm dò dư luận; bỏ phiếu tán thành; hoàn tất hồ sơ trình
Hội đồng cấp huyện, thành phố (đối với các trường MN, TH, THCS, BTVH, trung
tâm dạy nghề thuộc huyện), cấp tỉnh (đối với các trường THPT, trung tâm
GDTX).
- Hội đồng cấp huyện, thành phố, cấp tỉnh: Lập danh sách và
hồ sơ; nghiên cứu hồ sơ; họp bỏ phiếu sơ duyệt; công bố kết quả sơ duyệt và
tổ chức thăm dò dư luận; họp Hội đồng để bỏ phiếu tán thành; hoàn chỉnh hồ sơ
đề nghị lên Hội đồng cấp trên.
|
Cách thức thực hiện:
|
Trực tiếp
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ gồm:
* Hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu Nhà giáo nhân dân bao gồm:
- Tờ trình kèm theo danh sách đề nghị phong tặng danh hiệu
Nhà giáo nhân dân; biên bản kiểm phiếu bầu Nhà giáo nhân dân; báo cáo quá trình
xét tặng danh hiệu nhà giáo nhân dân; tóm tắt hồ sơ cá nhân đề nghị xét tặng
của Hội đồng xét tặng các cấp.
- Bản khai thành tích cá nhân, có dán ảnh 3 x 4.
- Bản khai sáng kiến, cải tiến kỹ thuật hoặc áp dụng công nghệ
mới, giáo trình,… của cá nhân.
- Tóm tắt nội dung sáng kiến, cải tến kỹ thuật hoặc áp dụng
công nghệ mới, giáo trình,… của cá nhân.
* Hồ sơ xét tặng danh hiệu Nhà giáo ưu tú:
- Tờ trình kèm theo danh sách đề nghị phong tặng danh hiệu
Nhà giáo nhân dân; biên bản kiểm phiếu bầu Nhà giáo nhân dân; báo cáo quá trình
xét tặng danh hiệu nhà giáo nhân dân; tóm tắt hồ sơ cá nhân đề nghị xét tặng
của Hội đồng xét tặng các cấp.
- Bản khai thành tích cá nhân, có dán ảnh 3 x 4.
- Bản khai sáng kiến, cải tiến kỹ thuật hoặc áp dụng công nghệ
mới, giáo trình,… của cá nhân.
b) Số lượng hồ sơ : 02 bộ.
|
Thời hạn giải quyết:
|
6 tháng.
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
|
Cá nhân
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Chủ tịch
nước CHXHCN Việt Nam
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở GD&ĐT Lào Cai
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
|
Giấy chứng nhận
|
Lệ phí (nếu có)
|
Không
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Không
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
|
Không
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
- Luật Thi đua Khen thưởng ngày 26/01/2003 và Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật thi đua khen thưởng ngày 14/6/2005;
- Nghị định 121/NĐ-CP ngày 30/9/2005 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thi đua khen thưởng và
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua khen thưởng.
- Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một ssố điều của Luật giáo dục.
- Thông tư số 22/2008/BGD ĐT ngày 23/4/2008 của Bộ Giáo dục
và Đào tạo về việc hướng dẫn tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục và hồ sơ xét tặng
danh hiệu Nhà giáo nhân dân, Nhà giáo ưu tú
|