ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2488/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa,
ngày 13
tháng
7
năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; BỊ BÃI BỎ LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI THANH HÓA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày
07/02/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo
cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1235/QĐ-BGTVT
ngày 28/4/2017 của Bộ Giao thông Vận tải công bố sửa đổi, bãi bỏ thủ tục hành
chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Quyết định số 1574/QĐ-BGTVT
ngày 30/5/2017 của Bộ Giao thông Vận tải công bố sửa đổi, thay thế thủ tục hành
chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông
Vận tải tại Tờ trình
số 2143/TTr-SGTVT ngày
03/7/2017 và Giám đốc Sở Tư pháp tại Công văn số 763/STP- KSTTHC ngày 12/6/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 07 thủ tục hành chính mới
ban hành; 07 thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực Đường bộ thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Thanh Hóa.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc
các Sở: Giao thông Vận tải, Tư pháp; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 2 QĐ;
- Cục Kiểm soát TTHC,
Văn phòng Chính
phủ (B/c);
-
Chủ tịch UBND tỉnh (B/c);
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, NC.
|
KT. CHỦ
TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê
Thị Thìn
|
THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm theo
Quyết định số: 2488/QĐ-UBND ngày 13 tháng 7 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh Thanh Hóa)
PHẦN
I.
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban
hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông Vận tải
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
I
|
Lĩnh vực: Đường bộ
|
1.
|
Cấp mới giấy phép lái xe
|
2.
|
Cấp lại giấy phép lái xe
|
3.
|
Đổi giấy phép lái xe do ngành Giao
thông vận tải cấp
|
4.
|
Đổi giấy phép lái xe quân sự do Bộ
Quốc phòng cấp
|
5.
|
Đổi giấy phép lái xe do ngành Công
an cấp
|
6.
|
Đổi giấy phép lái xe hoặc bằng lái
xe của nước ngoài
|
7.
|
Đổi Giấy phép lái xe hoặc bằng lái
xe của nước ngoài cấp cho khách du lịch nước ngoài lái xe vào Việt Nam
|
2. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi
bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông Vận tải
Stt
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL
quy định việc bãi bỏ, hủy bỏ TTHC
|
I
|
Lĩnh Vực: Đường bộ
|
1.
|
T-THA-287649-TT
|
Cấp Giấy phép xe tập lái
|
Lý do công bố bãi bỏ trên CSDLQG về
TTHC: Theo quy định tại Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày
15/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch,
cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ
|
2.
|
T-THA-287652-TT
|
Cấp lại Giấy phép xe tập lái
|
3.
|
T-THA-287656-TT
|
Đổi Giấy phép lái xe do ngành Giao
thông vận tải cấp
|
4.
|
T-THA-287660-TT
|
Đổi Giấy phép lái xe quân sự do Bộ
Quốc phòng cấp
|
5.
|
T-THA-287661-TT
|
Đổi giấy phép lái xe do ngành Công
an cấp
|
6.
|
T-THA-287662-TT
|
Đổi Giấy phép lái xe hoặc bằng lái
xe của nước ngoài cấp
|
7.
|
T-THA-287663-TT
|
Đổi Giấy phép lái xe hoặc bằng lái
xe của nước ngoài cấp cho khách du lịch nước ngoài lái xe vào Việt
Nam
|
PHẦN
II.
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH THANH HÓA
(Có nội dung
cụ thể của 07 thủ tục hành chính đính kèm)
NỘI DUNG CỤ
THỂ CỦA THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm theo
Quyết định số: 2488/QĐ-UBND ngày 13 tháng 7 năm 2017 của Chủ tịch UBND tỉnh
Thanh Hóa)
Tên thủ tục hành
chính: Cấp mới Giấy phép lái xe
|
Lĩnh vực: Đường bộ.
|
NỘI DUNG CỤ
THỂ CỦA THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực
hiện:
Bước 1. Chuẩn bị hồ
sơ:
Cá nhân học lái xe lần đầu, học lái xe nâng hạng nộp hồ sơ dự học, sát hạch
để cấp Giấy phép lái xe tại cơ sở được phép đào tạo lái xe.
Bước 2. Tiếp nhận
hồ sơ:
a) Địa điểm: Tại các
Cơ sở đào tạo lái xe sau:
1. Trường Trung cấp nghề Giao thông
Vận tải Thanh Hóa: Đào tạo lái xe các hạng A1, A2, B1, B2, C, D,
E (địa chỉ: số 02 Dốc Ga, phường Phú Sơn, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa);
2. Trường Trung cấp nghề Hưng Đô:
Đào tạo lái xe các hạng A1, B1, B2, C (địa chỉ: xã Thiệu Đô, huyện
Thiệu Hóa, tỉnh Thanh Hóa);
3. Trường Cao đẳng nghề Kinh tế -
Công nghệ Vicet: Đào tạo lái xe các hạng A1, B1, B2, C (địa chỉ:
phường Quảng Thành, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa);
4. Trung tâm Dạy nghề, Đào tạo sát
hạch lái xe - Học viện
Cảnh sát Nhân dân: Đào tạo lái xe các hạng B1, B2, C (địa chỉ:
xã Hoằng Long, thành phố Thanh Hóa,
tỉnh Thanh Hóa);
5. Trung tâm Đào tạo lái xe Mô tô và
Bổ túc nghề - Công ty cổ phần vận tải ô tô số 4: Đào tạo lái xe các hạng A1, B1, B2, C
(địa chỉ: Khu phố 6, phường Lam Sơn, thị xã Bỉm Sơn, tỉnh Thanh Hóa);
6. Cơ sở 2 - Trường Cao đẳng nghề
LiLaMa-1: Đào tạo lái xe các hạng B1, B2, C (địa chỉ: Khu phố 7, phường
Ba Đình, thị xã Bỉm Sơn, tỉnh Thanh Hóa);
7. Trung tâm Đào tạo lái xe cơ giới đường bộ -
Công ty Cổ phần Thanh Tân: Đào tạo lái xe các hạng A1 (địa chỉ: xã Định
Bình, huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hóa).
b) Thời gian: Trong giờ
hành chính từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ chủ nhật, ngày Lễ, Tết và ngày
nghỉ theo quy định).
c) Những điểm cần
lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ:
- Đối với tổ chức, cá nhân: Không.
- Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ:
Không.
Bước 3. Xử lý hồ
sơ:
- Cơ sở đào tạo tổ chức đào tạo theo
chương trình quy định; nộp hồ sơ và báo cáo danh sách đề nghị sát hạch
với Sở Giao thông Vận tải.
- Sở Giao thông Vận tải tiếp nhận hồ
sơ, báo cáo sát hạch, tổ chức sát hạch lái xe và cấp Giấy phép lái xe cho
người trúng tuyển kỳ sát hạch.
- Người học lái xe khi đến nộp hồ sơ
được cơ sở đào tạo chụp ảnh trực tiếp lưu giữ trong cơ sở dữ liệu giấy phép
lái xe.
Bước 4. Trả kết quả:
a) Địa điểm: Tại các Cơ
sở đào tạo lái xe sau:
1. Trường Trung cấp nghề Giao thông
Vận tải Thanh Hóa: Đào tạo lái xe các hạng A1, A2, B1, B2, C, D, E (địa
chỉ: số 02 Dốc Ga, phường Phú Sơn, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa);
2. Trường Trung cấp nghề Hưng Đô: Đào
tạo lái xe các hạng A1, B1, B2, C (địa chỉ:
xã Thiệu Đô, huyện Thiệu Hóa, tỉnh Thanh Hóa);
3. Trường Cao đẳng nghề Kinh tế -
Công nghệ Vicet: Đào tạo lái xe các hạng A1, B1, B2, C (địa
chỉ: phường Quảng Thành, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa);
4. Trung tâm Dạy nghề, Đào tạo sát
hạch lái xe - Học viện Cảnh sát Nhân dân: Đào tạo lái xe các hạng B1, B2, C (địa chỉ:
xã Hoằng Long,
thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa);
5. Trung tâm Đào tạo lái xe Mô tô và
Bổ túc nghề - Công ty cổ
phần vận tải ô tô số
4: Đào tạo lái xe các hạng A1, B1, B2, C (địa chỉ: Khu phố
6, phường Lam Sơn, thị xã Bỉm Sơn, tỉnh Thanh Hóa);
6. Cơ sở 2 - Trường Cao đẳng nghề
LiLaMa-1: Đào tạo lái xe các hạng B1, B2, C (địa chỉ: Khu phố
7, phường Ba Đình, thị xã Bỉm Sơn, tỉnh Thanh Hóa);
7. Trung tâm Đào tạo lái xe cơ giới đường bộ
- Công ty cổ phần Thanh Tân: Đào tạo lái xe các hạng A1 (địa chỉ:
xã Định Bình, huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hóa).
b) Thời gian: Trong giờ
hành chính từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ, chủ nhật ngày Lễ, Tết và
ngày nghỉ theo quy định).
c) Những điểm cần lưu ý khi
trả kết quả:
- Đối với tổ chức,
cá nhân: Đối với trường hợp nâng hạng phải xuất trình bản chính giấy phép lái
xe khi đến nhận giấy phép lái xe.
- Đối với cơ quan trả kết quả:
Không.
|
2. Cách thức thực
hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ sở đào tạo lái xe.
|
3. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ
sơ:
* Đối với người dự
sát hạch lái xe lần đầu:
- Hồ sơ do người học lái xe nộp:
+ Đơn đề nghị học, sát
hạch để cấp giấy phép lái
xe theo mẫu;
+ Bản sao giấy chứng minh nhân dân
hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy CMND
hoặc thẻ căn cước công dân đối với người Việt Nam; hộ chiếu còn thời hạn đối
với người Việt Nam định cư ở nước ngoài;
+ Bản sao hộ chiếu còn thời hạn trên
06 tháng và thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc chứng minh thư
ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ đối với người nước ngoài;
+ Giấy khám sức khỏe của người lái
xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.
- Hồ sơ do cơ sở đào tạo lái xe nộp:
+ Hồ sơ của người học lái xe;
+ Chứng chỉ sơ cấp hoặc chứng chỉ đào
tạo đối với người
dự sát hạch lái xe hạng A4, B1, B2 và C;
+ Danh sách đề nghị sát hạch
của cơ sở đào tạo lái xe có tên của người dự sát hạch.
* Đối với người dự
sát hạch nâng hạng Giấy phép lái xe lên hạng B1, B2, C, D, E và
các hạng F:
- Hồ sơ do người học nâng hạng Giấy
phép lái xe nộp:
+ Đơn đề nghị học, sát
hạch để cấp giấy phép lái
xe theo mẫu;
+ Bản sao giấy chứng minh
nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy
chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với người Việt Nam; hộ
chiếu còn thời hạn đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài;
+ Bản sao hộ chiếu còn thời hạn trên
06 tháng và thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc chứng minh thư
ngoại giao hoặc chứng minh thư
công vụ đối với người nước ngoài;
+ Giấy khám sức khỏe của người lái
xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.
+ Bản khai thời gian hành nghề và số
km lái xe an
toàn theo mẫu và phải chịu trách nhiệm về nội dung khai trước pháp luật;
+ Bản sao bằng tốt nghiệp trung học
cơ sở hoặc bằng cấp tương đương trở lên đối với trường hợp nâng hạng
giấy phép lái xe lên các hạng D, E (xuất trình bản chính khi kiểm tra hồ
sơ dự sát hạch);
+ Bản sao giấy phép lái xe (xuất
trình bản chính khi dự sát hạch).
- Hồ sơ do cơ sở đào tạo
lái xe nộp:
+ Hồ sơ của người học nâng hạng Giấy
phép lái xe;
+ Chứng chỉ đào tạo nâng
hạng;
+ Danh sách đề nghị sát hạch của cơ
sở đào tạo lái xe có tên của người dự sát hạch nâng hạng.
(Người học lái xe khi đến nộp hồ sơ
được cơ sở đào tạo chụp ảnh trực tiếp lưu giữ trong
cơ sở dữ liệu giấy phép lái xe).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
4. Thời hạn giải
quyết:
Chậm nhất không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kỳ sát hạch.
|
5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
|
6. Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Giao thông Vận tải tỉnh
Thanh Hóa;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Giao thông Vận tải tỉnh Thanh Hóa;
d) Cơ quan phối hợp: Cơ sở đào tạo
lái xe trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
|
7. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính:
- Giấy phép lái xe.
- Thời hạn của Giấy phép lái xe:
+ Giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3
không có thời hạn.
+ Giấy phép lái xe hạng B1 cấp cho
người lái xe có thời hạn đến đủ 55 tuổi đối với nữ và đến đủ 60 tuổi đối với
nam; trong trường hợp người lái
xe trên 45 tuổi đối với nữ và trên 50 tuổi đối với nam thì giấy phép
lái xe được cấp có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.
+ Giấy phép lái xe hạng A4, B2 có
thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.
+ Giấy phép lái xe hạng C, D, E,
FB2, FC, FD, FE có thời hạn 05 năm, kể từ ngày cấp.
|
8. Phí, lệ phí:
- Lệ phí:
135.000 đ/lần.
- Phí sát hạch lái xe:
+ Đối với thi sát hạch lái xe mô tô
(hạng xe A1, A2, A3,
A4): sát hạch lý thuyết: 40.000đ/lần; sát hạch thực hành: 50.000đ/lần.
+ Đối với thi sát hạch lái xe ô tô
(hạng xe B1, B2, C, D, E, F):
sát hạch lý thuyết: 90.000đ/lần; sát hạch trong hình: 300.000 đ/lần; sát hạch
trên đường giao
thông công cộng: 60.000 đ/lần.
(Biểu mức phí thu phí sát hạch, lệ
phí cấp giấy phép lái xe, lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng ban
hành kèm theo Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính).
|
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp
Giấy phép lái xe (Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông
tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải);
- Bản khai thời gian và số km lái xe
an toàn (Phụ lục 8 ban hành kèm theo Thông tư số
12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải).
|
10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Là công dân Việt Nam, người nước
ngoài được phép
cư trú hoặc đang làm việc, học tập tại Việt Nam.
- Đủ tuổi (tính đến ngày dự sát hạch
lái xe), sức khỏe, trình độ văn hóa theo quy định; đối với người học để nâng
hạng giấy phép lái xe, có thể học trước nhưng chỉ được dự sát hạch khi đủ
tuổi theo quy định.
- Người học để nâng hạng giấy phép
lái xe phải có đủ thời gian lái xe hoặc hành nghề và số km lái xe an toàn như
sau:
+ Hạng B1 số tự động
lên B1: thời gian
lái xe từ 01 năm trở lên và
12.000 km lái xe an toàn trở lên;
+ Hạng B1 lên B2: thời
gian lái xe từ 01 năm trở lên và 12.000 km lái xe an toàn trở lên;
+ Hạng B2 lên C, C lên D, D lên E;
các hạng B2, C, D, E lên hạng F tương ứng; các hạng D, E lên FC: thời gian
hành nghề từ 03 năm trở lên và 50.000 km lái xe an toàn trở lên;
+ Hạng B2 lên D, C lên E: thời gian
hành nghề từ 05 năm trở lên và 100.000 km lái xe an toàn trở lên.
- Người học để nâng hạng giấy phép
lái xe lên các hạng D, E phải có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc tương
đương trở lên.
|
11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày
15/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch,
cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
- Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày
8/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt
động trên các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.
|
CÁC MẪU ĐƠN, TỜ KHAI
HÀNH CHÍNH:
Có.
MẪU KẾT QUẢ
THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Có.
PHỤ LỤC 7
MẪU ĐƠN ĐỀ
NGHỊ HỌC, SÁT HẠCH ĐỂ CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE
(Ban
hành kèm theo Thông
tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỌC,
SÁT HẠCH
ĐỂ CẤP GIẤY
PHÉP LÁI XE
Ảnh
màu
3
cm x 4 cm chụp
không quá 06 tháng
|
Kính gửi:……………………………………………………………………
|
Tôi là: ………………………………………………………………Quốc tịch.............................
Sinh ngày: …… / …… / …… Nam, Nữ: ………
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:..................................................................................
Nơi cư trú:...................................................................................................................
...................................................................................................................................
Số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ
căn cước công dân (hoặc hộ chiếu): …………………. Cấp ngày: …… /……… /………, Nơi cấp:..................................................................................
Đã có giấy phép lái xe số:…………………………… hạng................................................
do: ............................................................................. cấp ngày:…… /……… /…………
Đề nghị cho tôi được học, dự sát hạch để cấp giấy phép
lái xe hạng:............................
Đăng ký tích hợp giấy phép lái xe □
Xin gửi kèm theo:
- 01 giấy chứng nhận đủ sức khỏe;
- 02 ảnh màu cỡ 3 cm x 4 cm, chụp
không quá 06 tháng;
- Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc
thẻ căn cước công
dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn
cước công dân (đối với người Việt Nam) hoặc hộ chiếu (đối với
người nước ngoài);
- Các tài liệu khác có liên quan gồm:
...................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những điều ghi trên
là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
|
…………., ngày …… tháng …….. năm 20…
NGƯỜI
LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ
họ, tên)
|
PHỤ LỤC 8
MẪU BẢN KHAI THỜI
GIAN HÀNH NGHỀ VÀ SỐ KM LÁI XE AN TOÀN
(Ban
hành kèm theo Thông
tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BẢN KHAI
THỜI GIAN
HÀNH NGHỀ VÀ SỐ KM LÁI XE AN TOÀN
Tôi là: .........................................................................................................................
Sinh ngày: …… / …… / …… Nam, Nữ: ………
Nơi cư trú: ..................................................................................................................
...................................................................................................................................
Có giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước
công dân số:.....................................
Cấp ngày: …… /……… /………,
nơi cấp:.......................................................................
Hiện tại tôi có giấy phép lái xe số: ……………………………..hạng .................................
do: ........................................................................... cấp
ngày:………./………/…………
Từ ngày được cấp giấy phép lái xe đến nay,
tôi đã có ………….năm lái xe và có………..….. km lái xe an toàn.
Đề nghị ……………………….cho tôi được dự sát hạch
nâng hạng lấy giấy phép lái xe hạng ……
Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật
về nội dung khai trên.
|
…………., ngày …… tháng …….. năm 20…
NGƯỜI
KHAI
(Ký và ghi rõ
họ, tên)
|
PHỤ LỤC 17
MẪU GIẤY PHÉP
LÁI XE CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ
(Ban hành kèm theo Thông
tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải)
1. Mặt trước:
2. Mặt sau:
In từng hạng giấy phép lái xe cơ giới
đường bộ mà người lái xe được phép điều khiển (hiển thị bằng tiếng Việt và tiếng Anh); đối
với hạng giấy phép lái xe
số tự động thì bổ
sung là hạng B1- chỉ được phép điều
khiển xe số tự động; đối với
hạng giấy phép lái xe B1 cấp cho người
khuyết tật ghi rõ “để điều khiển ô tô chuyên dùng cho người khuyết tật”.
3. Quy cách:
- Kích thước: 85,6 x 53,98 x 0,76 mm
(theo Tiêu chuẩn ICAO loại ID-1);
- Tiêu đề "GIẤY PHÉP LÁI XE/
DRIVER’S LICENSE", "CÁC LOẠI XE CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ ĐƯỢC ĐIỀU KHIỂN", chữ
"Số/No." và “Ngày trúng tuyển” có màu đỏ, các chữ khác in màu
đen;
- Ảnh của người lái
xe được in trực tiếp trên giấy phép lái xe;
- Có lớp màng phủ bảo an trên hai
mặt của giấy phép lái xe;
- Phôi được làm bằng vật liệu PET, hoặc
vật liệu có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương, có hoa văn màu vàng rơm và các ký
hiệu bảo mật.
NỘI DUNG CỤ
THỂ CỦA THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm theo
Quyết định số: 2488/QĐ-UBND ngày 13 tháng 7 năm 2017 của Chủ tịch UBND tỉnh
Thanh Hóa)
Tên thủ tục hành
chính: Cấp lại Giấy phép lái xe
|
Lĩnh vực: Đường bộ.
|
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực
hiện:
Bước 1. Chuẩn bị hồ
sơ:
- Người lái xe nộp hồ sơ đề nghị cấp
lại Giấy phép lái xe đến Sở Giao thông Vận tải.
- Cấp lại Giấy phép lái xe áp dụng
trong các trường hợp sau:
+ Giấy phép lái xe quá thời hạn sử
dụng;
+ Giấy phép lái xe bị mất.
Bước 2. Tiếp nhận
hồ sơ:
a) Địa điểm: Bộ phận
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Gao thông Vận tải tỉnh Thanh Hóa (Số 13
Hạc Thành, Phường Điện Biện, TP.Thanh Hóa, Tỉnh Thanh Hóa).
b) Thời gian: Trong giờ
hành chính từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ chủ nhật, ngày Lễ,
Tết và ngày nghỉ theo quy định).
c) Những điểm cần
lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ:
- Đối với tổ chức, cá nhân: Không.
- Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ:
Không.
Bước 3. Xử lý hồ
sơ:
Sở Giao thông Vận tải tiếp nhận,
kiểm tra hồ sơ; xác minh Giấy phép lái xe (nếu Giấy phép lái xe không do cơ
quan đó cấp); xét cấp lại Giấy phép lái xe hoặc yêu cầu sát hạch lại theo quy
định để cấp lại Giấy phép lái xe.
(Người đến thực hiện thủ tục cấp lại
giấy phép lái xe được chụp ảnh trực tiếp và xuất trình các bản chính để đối
chiếu, trừ các bản chính đã gửi).
Bước 4. Trả kết
quả:
a) Địa điểm: Bộ phận
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Giao thông Vận tải tỉnh Thanh Hóa (Số 13
Hạc Thành, Phường Điện Biện, TP.Thanh Hóa, Tỉnh Thanh Hóa).
b) Thời gian: Trong giờ
hành chính từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ chủ nhật, ngày Lễ, Tết và ngày
nghỉ theo quy định).
c) Những điểm cần
lưu ý khi trả kết quả:
- Đối với tổ chức, cá nhân: Đối với
trường hợp cấp lại do quá thời hạn sử dụng phải xuất trình bản
chính giấy phép lái xe khi đến nhận giấy phép lái xe.
- Đối với cơ quan trả kết quả: Không
|
2. Cách thức thực
hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Giao thông Vận tải.
|
3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ
sơ:
- Trường hợp Giấy
phép lái xe quá thời hạn sử dụng:
+ Đơn đề nghị cấp lại giấy phép lái
xe theo mẫu;
+ Bản sao giấy chứng minh nhân dân
hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng
minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với người Việt Nam; hộ chiếu còn
thời hạn đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài;
+ Bản sao hộ chiếu còn thời hạn trên
06 tháng và thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc chứng minh thư ngoại giao
hoặc chứng minh thư công vụ đối với người nước ngoài;
+ Giấy khám sức khỏe của người lái
xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp
theo quy định.
+ Bản sao giấy phép lái xe hết hạn.
- Trường hợp Giấy phép
lái xe bị mất, còn thời hạn sử dụng hoặc quá thời hạn sử dụng dưới 3 tháng:
+ Đơn đề nghị cấp lại giấy phép lái
xe theo mẫu;
+ Hồ sơ gốc phù hợp với giấy phép
lái xe (nếu có);
+ Giấy khám sức khỏe của người lái
xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định, trừ trường hợp cấp lại giấy
phép lái xe không thời hạn các hạng A1, A2, A3;
+ Bản sao giấy chứng minh nhân dân
hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng
minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (đối với người Việt Nam) hoặc hộ
chiếu còn thời hạn sử dụng (đối với người nước ngoài, người Việt Nam định cư
ở nước ngoài).
- Trường hợp Giấy
phép lái xe bị mất, quá thời hạn sử dụng từ 3
tháng trở lên, có
tên trong hồ sơ của cơ
quan quản lý sát hạch, không thuộc trường hợp đang bị cơ quan có thẩm quyền
thu giữ:
+ Bản chính hồ sơ gốc của giấy phép
lái xe bị mất (nếu có);
+ Đơn đề nghị cấp lại giấy phép lái
xe theo mẫu;
+ Bản sao giấy chứng minh nhân dân
hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng
minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với người Việt Nam; hộ chiếu còn
thời hạn đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài;
+ Bản sao hộ chiếu còn thời
hạn trên 06 tháng và thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc chứng minh thư
ngoại giao hoặc chứng minh thư
công vụ đối với người nước ngoài;
+ Giấy khám sức khỏe của người lái
xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.
(Khi đến cấp lại giấy phép lái xe,
người lái xe được cơ quan cấp
giấy phép lái xe chụp ảnh).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
4. Thời hạn giải
quyết:
Chậm nhất không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kỳ sát hạch.
Riêng đối với trường hợp người có
giấy phép lái xe bị mất, còn thời hạn sử dụng hoặc quá thời hạn sử dụng dưới
03 tháng thì sau 02 tháng kể từ ngày nộp đủ hồ sơ, chụp ảnh và nộp lệ phí
theo quy định, nếu không phát hiện giấy phép lái xe đang bị các cơ quan có
thẩm quyền thu giữ, xử lý; có tên trong hồ sơ của cơ quan quản lý sát hạch thì được cấp
lại giấy phép lái xe (Thời gian cấp lại: không quá 10 ngày làm việc).
|
5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
|
6. Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Giao thông Vận tải tỉnh Thanh Hóa;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Giao thông Vận tải tỉnh Thanh Hóa;
d) Cơ quan phối hợp: Cơ sở đào tạo
lái xe trên địa bàn tỉnh.
|
7. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy phép lái xe.
|
8. Phí, lệ phí:
- Lệ phí: 135.000 đ/lần.
- Phí sát hạch lái xe:
+ Đối với thi sát hạch lái xe mô tô
(hạng xe A1, A2, A3,
A4): sát hạch lý thuyết: 40.000đ/lần; sát hạch thực hành: 50.000đ/lần.
+ Đối với thi sát hạch lái xe ô tô
(hạng xe B1, B2, C, D, E, F):
sát hạch lý thuyết: 90.000đ/lần; sát hạch trong hình: 300.000 đ/lần; sát hạch
trên đường giao thông công cộng: 60.000 đ/lần.
(Biểu mức phí thu phí sát hạch, lệ
phí cấp giấy phép lái xe, lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng ban hành
kèm theo Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày 8/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài
Chính).
|
9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Đơn đề
nghị đổi, cấp lại Giấy phép lái xe (Phụ lục 19 ban
hành kèm theo Thông tư số 12/TT-BGTVT ngày 15/4/2017 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải).
|
10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Người có giấy phép lái xe quá thời
hạn sử dụng từ 03 tháng đến dưới 01 năm, kể từ ngày hết hạn, phải sát hạch
lại lý thuyết để cấp lại giấy phép lái xe; Từ 01 năm trở lên, kể từ ngày hết
hạn, phải sát hạch lại cả lý thuyết và thực hành để cấp lại giấy phép lái xe.
|
11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày
15/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch,
cấp giấy phép lái xe cơ giới đường
bộ.
- Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày
08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài
Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái
xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện và
lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.
|
CÁC MẪU ĐƠN,
TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có.
MẪU KẾT QUẢ THỰC HIỆN
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Có.
PHỤ LỤC 19
MẪU ĐƠN ĐỀ
NGHỊ ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY PHÉP
LÁI XE
(1)
(Ban
hành kèm theo Thông
tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI (CẤP LẠI) GIẤY PHÉP
LÁI XE
(1)
Kính gửi: Tổng cục Đường
bộ Việt Nam (Sở Giao thông vận tải…)
Tôi là: ………………………………………………………………Quốc tịch.............................
Sinh ngày: …… / …… / …… Nam, Nữ: ………
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:..................................................................................
...................................................................................................................................
Nơi cư trú: ..................................................................................................................
Số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ
căn cước công dân (hoặc hộ chiếu): .................
Cấp ngày: …… /……… /………
Nơi cấp:………………………..Đã học lái xe tại:……………………………….năm................
Hiện đã có giấy phép lái xe hạng:......................................... số:……………………………
do: ............................................................................. cấp ngày:…… /……… /…………
Đề nghị cho tôi được đổi, cấp lại giấy phép
lái xe cơ
giới đường bộ hạng:
...................
Lý do: .........................................................................................................................
Xin gửi kèm theo:
- 01 giấy chứng nhận đủ sức khỏe;
- Bản sao chụp giấy chứng minh nhân
dân hoặc thẻ căn cước công dân, giấy phép lái xe sắp hết hạn;
- Hồ sơ gốc lái xe;
Tôi xin cam đoan những điều ghi trên đây là đúng sự thật,
nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm (2).
|
…………., ngày …… tháng …….. năm 20…
NGƯỜI
LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ
họ, tên)
|
Ghi chú:
(1): Mẫu này dùng
chung cho trường hợp lập lại hồ sơ mới.
(2): Trường hợp giả khai báo mất hoặc
tẩy xóa, làm sai lệch
các thông tin trên giấy phép lái xe; sử dụng giấy
phép lái xe giả hoặc
hồ sơ lái xe giả; có hành vi cố tình gian
dối khác để được
đổi, cấp lại giấy phép lái xe, ngoài việc
bị Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải ra quyết định
tịch thu giấy phép lái xe và hồ sơ gốc còn phải chịu trách nhiệm trước pháp luật
và không được cấp giấy phép trong
thời hạn 05 năm kể từ ngày phát
hiện hành vi vi phạm; khi có nhu cầu cấp
lại
giấy
phép lái xe phải học và sát hạch
như trường hợp cấp giấy phép lái xe lần đầu.
PHỤ LỤC 17
MẪU GIẤY PHÉP LÁI XE CƠ
GIỚI ĐƯỜNG BỘ
(Ban
hành kèm theo Thông
tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải)
1. Mặt trước:
2. Mặt sau:
In từng hạng giấy phép lái xe cơ giới
đường bộ mà người lái xe được phép điều khiển (hiển thị bằng tiếng Việt và tiếng Anh); đối
với hạng giấy phép lái xe
số tự động thì bổ
sung là hạng B1- chỉ được phép điều
khiển xe số tự động; đối với
hạng giấy phép lái xe B1 cấp cho người
khuyết tật ghi rõ “để điều khiển ô tô chuyên dùng cho người khuyết tật”.
3. Quy cách:
- Kích thước: 85,6 x 53,98 x 0,76 mm
(theo Tiêu chuẩn ICAO loại ID-1);
- Tiêu đề "GIẤY PHÉP LÁI XE/
DRIVER’S LICENSE", "CÁC LOẠI XE CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ ĐƯỢC ĐIỀU KHIỂN", chữ
"Số/No." và "Ngày trúng tuyển" có màu đỏ, các chữ
khác in màu đen;
- Ảnh của người
lái xe được in trực tiếp trên giấy phép lái xe;
- Có lớp màng phủ bảo an trên hai
mặt của giấy phép lái xe;
- Phôi được làm bằng vật liệu PET, hoặc
vật liệu có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương, có hoa văn màu vàng rơm và các ký
hiệu bảo mật.
NỘI DUNG CỤ
THỂ CỦA THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm theo
Quyết định số: 2488/QĐ-UBND ngày 13 tháng 7 năm 2017 của Chủ tịch UBND tỉnh
Thanh Hóa)
Tên thủ tục hành
chính: Đổi Giấy phép lái xe do ngành Giao thông vận tải cấp
|
Lĩnh vực: Đường bộ.
|
NỘI DUNG CỤ
THỂ CỦA THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực
hiện:
Bước 1. Chuẩn bị hồ
sơ:
- Người có Giấy phép lái xe nộp hồ
sơ đề nghị đổi Giấy phép lái xe đến Sở Giao thông Vận tải.
- Giấy phép lái xe được đổi trong
các trường hợp sau:
+ Giấy phép lái xe bằng giấy bìa đang lưu
hành còn thời hạn sử dụng được đổi sang giấy phép lái xe bằng vật liệu PET.
+ Giấy phép lái xe có thời gian thực
hiện việc đổi giấy phép lái xe trước khi hết thời hạn sử dụng; Giấy phép lái
xe bị hỏng;
+ Người có Giấy phép lái
xe hạng E đủ 55 tuổi đối với nam và 50 tuổi đối với nữ được đổi Giấy phép lái
xe từ hạng D trở xuống;
+ Năm sinh, họ, tên, tên đệm ghi
trên Giấy phép lái xe có sai lệch so với năm sinh, họ, tên, tên đệm trên giấy
chứng minh
nhân dân.
Bước 2. Tiếp nhận
hồ sơ:
a) Địa điểm: Bộ phận
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả,
Sở Giao thông Vận tải tỉnh Thanh Hóa (Số 13 Hạc Thành, Phường
Điện Biện, TP.Thanh Hóa, Tỉnh Thanh Hóa).
b) Thời gian: Trong giờ
hành chính từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ chủ nhật, ngày Lễ,
Tết và ngày nghỉ theo quy định).
c) Những điểm cần
lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ:
- Đối với tổ chức, cá nhân: Không.
- Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ:
Không.
Bước 3. Xử lý hồ
sơ:
Sở Giao thông Vận tải tiếp nhận hồ
sơ, thẩm định hồ sơ, xác minh (nếu Giấy phép lái xe xin đổi không do cơ quan
đó cấp) cấp đổi Giấy phép lái xe và cắt góc Giấy phép lái xe cũ (trừ giấy
phép lái xe do nước ngoài cấp).
(Khi đến thực hiện thủ tục đổi giấy
phép lái xe, người lái xe được chụp ảnh trực tiếp tại cơ quan cấp giấy phép
lái xe và xuất trình bản chính các hồ sơ nêu trên (trừ các bản chính đã gửi)
để đối chiếu).
Bước 4. Trả
kết quả:
a) Địa điểm: Bộ phận
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Giao thông Vận tải tỉnh Thanh Hóa (Số 13
Hạc Thành, Phường Điện Biện, TP.Thanh Hóa, Tỉnh Thanh Hóa).
b) Thời gian: Trong giờ
hành chính từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ chủ nhật, ngày Lễ, Tết và ngày
nghỉ theo quy định).
|
2. Cách thức thực
hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc kê khai trực tuyến đến Sở Giao thông Vận tải.
|
3. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị đổi Giấy phép lái xe
theo mẫu;
- Giấy khám sức khỏe của người lái xe
do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định, (trừ người có giấy phép lái xe
hạng A1, A2, A3 và
người có nhu cầu tách giấy phép lái xe có thời hạn và không thời hạn);
- Bản sao giấy phép lái xe, giấy chứng minh
nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh
nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (đối với người Việt Nam) hoặc hộ chiếu
còn thời hạn sử dụng (đối với người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
4. Thời hạn giải
quyết:
Không quá 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ đầy đủ theo quy định.
|
5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
|
6. Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Giao thông Vận tải tỉnh Thanh Hóa;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Giao thông Vận tải tỉnh Thanh Hóa;
d) Cơ quan phối hợp: Không.
|
7. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Giấy phép lái xe.
|
8. Phí, lệ phí: Lệ phí:
135.000 đồng/lần (Biểu mức phí thu phí sát hạch, lệ phí cấp giấy phép lái xe,
lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng ban hành kèm theo
Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính).
|
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Đơn đề nghị đổi, cấp lại Giấy phép lái xe (Phụ lục 19
ban hành kèm theo Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2017 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải).
|
10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép lái xe phải có trong hệ
thống thông tin giấy phép lái xe, bảng kê danh sách cấp giấy phép lái xe (sổ
quản lý).
|
11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày
15/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch,
cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
- Thông tư số
188/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng,
chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy
chuyên dùng.
|
CÁC MẪU ĐƠN,
TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có.
MẪU KẾT QUẢ
THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Có.
PHỤ LỤC 19
MẪU ĐƠN ĐỀ
NGHỊ ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY PHÉP LÁI XE (1)
(Ban hành kèm theo Thông
tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI (CẤP LẠI) GIẤY PHÉP
LÁI XE
(1)
Kính gửi: Tổng cục Đường
bộ Việt Nam (Sở Giao thông vận tải…)
Tôi là: ………………………………………………………………Quốc tịch.............................
Sinh ngày: …… / …… / …… Nam, Nữ: ………
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:..................................................................................
...................................................................................................................................
Nơi cư trú: ..................................................................................................................
Số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ
căn cước công dân (hoặc hộ chiếu): .................
………………………………… cấp ngày: …… /……… /………
Nơi cấp:…………………………… Đã học lái xe tại:……………………………….năm...........
Hiện đã có giấy phép lái xe hạng:......................................... số:……………………………
do: ............................................................................. cấp ngày:…… /……… /…………
Đề nghị cho tôi được đổi, cấp lại giấy phép
lái xe cơ
giới đường bộ hạng:
...................
Lý do: .........................................................................................................................
Xin gửi kèm theo:
- 01 giấy chứng nhận đủ sức khỏe;
- Bản sao chụp giấy chứng minh nhân
dân hoặc thẻ căn cước công dân, giấy phép lái xe sắp hết hạn;
- Hồ sơ gốc lái xe;
Tôi xin cam đoan những
điều ghi trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn
toàn chịu trách nhiệm.(2)
|
…………., ngày …… tháng …….. năm 20…
NGƯỜI
LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ
họ, tên)
|
Ghi chú:
(1): Mẫu này dùng
chung cho trường hợp lập lại hồ sơ mới.
(2): Trường hợp giả khai báo mất hoặc
tẩy xóa, làm sai lệch
các thông tin trên giấy phép lái xe; sử dụng giấy
phép lái xe giả hoặc
hồ sơ lái xe giả; có hành vi cố tình gian
dối khác để được
đổi, cấp lại giấy phép lái xe, ngoài việc
bị Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải ra quyết định
tịch thu giấy phép lái xe và hồ sơ gốc còn phải chịu trách nhiệm trước pháp luật
và không được cấp giấy phép trong
thời hạn 05 năm kể từ ngày phát
hiện hành vi vi phạm; khi có nhu cầu cấp
lại
giấy
phép lái xe phải học và sát hạch
như trường hợp cấp giấy phép lái xe lần đầu.
PHỤ LỤC 17
MẪU GIẤY PHÉP
LÁI XE CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ
(Ban hành kèm theo Thông
tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải)
1. Mặt trước:
2. Mặt sau:
In từng hạng giấy phép lái xe cơ giới
đường bộ mà người lái xe được phép điều khiển (hiển thị bằng tiếng Việt và tiếng Anh); đối
với hạng giấy phép lái xe
số tự động thì bổ
sung là hạng B1- chỉ được phép điều
khiển xe số tự động; đối với
hạng giấy phép lái xe B1 cấp cho người
khuyết tật ghi rõ “để điều khiển ô tô chuyên dùng cho người khuyết tật”.
3. Quy cách:
- Kích thước: 85,6 x 53,98 x 0,76 mm (theo
Tiêu chuẩn ICAO loại ID-1);
- Tiêu đề "GIẤY PHÉP LÁI XE/
DRIVER’S LICENSE", "CÁC LOẠI XE CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ ĐƯỢC ĐIỀU KHIỂN", chữ
"Số/No." và “Ngày trúng tuyển” có màu đỏ, các chữ khác in màu
đen;
- Ảnh của người
lái xe được in trực tiếp trên giấy phép lái xe;
- Có lớp màng phủ bảo an trên hai
mặt của giấy phép lái xe;
- Phôi được làm bằng vật liệu PET, hoặc
vật liệu có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương, có hoa văn màu vàng rơm và các ký
hiệu bảo mật.
NỘI DUNG CỤ
THỂ CỦA THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm theo
Quyết định số: 2488/QĐ-UBND ngày 13 tháng 7 năm 2017 của Chủ tịch UBND tỉnh
Thanh Hóa)
Tên thủ tục hành
chính: Đổi Giấy phép lái xe quân sự do Bộ Quốc phòng cấp
|
Lĩnh vực: Đường bộ.
|
NỘI DUNG CỤ
THỂ CỦA THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực
hiện:
Bước 1. Chuẩn bị hồ
sơ:
Người có Giấy phép lái xe nộp hồ sơ đề nghị đổi Giấy phép lái xe đến Sở Giao
thông vận tải.
Bước 2. Tiếp nhận
hồ sơ:
a) Địa điểm: Bộ phận
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở
Giao thông Vận tải tỉnh Thanh Hóa (Số 13 Hạc Thành, Phường Điện
Biện, TP.Thanh Hóa, Tỉnh Thanh Hóa).
b) Thời gian: Trong giờ
hành chính từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ chủ nhật, ngày Lễ, Tết và ngày
nghỉ theo quy định).
c) Những điềm cần lưu ý khi
tiếp nhận hồ sơ:
- Đối với tổ chức, cá nhân: Không.
- Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ:
Không.
Bước 3. Xử lý hồ sơ:
Sở Giao thông Vận tải tiếp nhận
hồ sơ, thẩm định hồ sơ, cấp đổi Giấy phép lái xe và cắt góc Giấy phép lái xe
quân sự do Bộ Quốc phòng cấp; trả hồ sơ đổi Giấy phép lái xe cho người có
Giấy phép lái xe.
(Khi đến nộp hồ sơ, người lái xe
được cơ quan cấp giấy phép lái xe chụp ảnh trực tiếp tại cơ quan cấp giấy
phép lái xe và xuất trình bản chính các hồ sơ để đối chiếu, trừ các bản chính
đã gửi).
Bước 4. Trả kết
quả:
a) Địa điểm: Bộ phận
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Giao thông Vận tải tỉnh Thanh Hóa (Số 13
Hạc Thành, Phường Điện Biện, TP.Thanh Hóa, Tỉnh Thanh Hóa).
b) Thời gian: Trong giờ
hành chính từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ chủ nhật, ngày Lễ, Tết và ngày
nghỉ theo quy định).
|
2. Cách thức thực
hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Giao thông Vận tải.
|
3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ
sơ:
- Đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe
theo mẫu;
- Bản sao Quyết định thôi phục vụ
trong Quân đội thời hạn không quá 06 tháng tính từ ngày Thủ trưởng cấp trung
đoàn ký trở lên hoặc quyết định chấm dứt hợp đồng lao động, thời hạn không
quá 6 tháng tính từ ngày cấp có thẩm quyền của doanh nghiệp quốc phòng ký.
- Giấy khám sức khỏe của người lái
xe do cơ sở y tế có
thẩm quyền cấp theo quy định, trừ trường hợp đổi giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3.
- Bản sao giấy phép lái xe quân sự
còn thời hạn sử dụng, giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân
hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn
cước công dân (đối với người Việt Nam).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
4. Thời hạn giải
quyết:
Không quá 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ đầy đủ
theo quy định.
|
5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
|
6. Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Sở Giao thông Vận tải tỉnh Thanh Hóa;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Giao thông Vận tải tỉnh Thanh Hóa;
d) Cơ quan phối hợp: Không.
|
7. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy phép lái xe.
|
8. Phí, lệ phí: Lệ phí:
135.000 đồng/lần (Biểu mức phí thu phí sát hạch, lệ phí cấp giấy phép lái xe,
lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng ban hành kèm theo Thông tư số
188/2016/TT-BTC ngày 8/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính).
|
9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Đơn đề
nghị đổi, cấp lại Giấy phép lái xe (Phụ lục 19 ban
hành kèm theo Thông tư số 12/TT-BGTVT ngày 15/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải).
|
10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Người có giấy phép lái xe quân sự
còn thời hạn sử dụng khi thôi phục vụ trong quân đội (phục viên, xuất ngũ,
chuyển ngành, nghỉ hưu, chấm dứt hợp đồng lao động trong các doanh nghiệp
quốc phòng...).
- Quyết định ra quân tính đến ngày
làm thủ tục đổi không quá
thời hạn 06 tháng.
- Giấy phép lái xe của quân sự không
quá thời hạn sử dụng theo quy định; không bị tẩy xóa, rách nát; còn đủ các
yếu tố cần thiết để đổi giấy phép lái xe hoặc không có sự khác biệt về nhận
dạng;
|
11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Thông tư số
12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy
định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
- Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày
8/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các
phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.
|
CÁC MẪU ĐƠN,
TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có.
MẪU KẾT QUẢ THỰC HIỆN
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Có.
PHỤ LỤC 19
MẪU ĐƠN ĐỀ
NGHỊ ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY PHÉP
LÁI XE
(1)
(Ban
hành kèm theo Thông
tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI (CẤP LẠI) GIẤY PHÉP
LÁI XE
(1)
Kính gửi: Tổng cục Đường
bộ Việt Nam (Sở Giao thông vận tải…)
Tôi là: ………………………………………………………………Quốc tịch.............................
Sinh ngày: …… / …… / …… Nam, Nữ: ………
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:..................................................................................
...................................................................................................................................
Nơi cư trú: ..................................................................................................................
Số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ
căn cước công dân (hoặc hộ chiếu): .................
Cấp ngày: …… /……… /………
Nơi cấp:………………………..Đã học lái xe tại:……………………………….năm................
Hiện đã có giấy phép lái xe hạng:......................................... số:……………………………
do: ............................................................................. cấp ngày:…… /……… /…………
Đề nghị cho tôi được đổi, cấp lại giấy phép
lái xe cơ
giới đường bộ hạng:
...................
Lý do: .........................................................................................................................
Xin gửi kèm theo:
- 01 giấy chứng nhận đủ sức khỏe;
- Bản sao chụp giấy chứng minh nhân
dân hoặc thẻ căn cước công dân, giấy phép lái xe sắp hết hạn;
- Hồ sơ gốc lái xe;
Tôi xin cam đoan những điều ghi trên đây là đúng sự thật,
nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm (2).
|
…………., ngày …… tháng …….. năm 20…
NGƯỜI
LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ
họ, tên)
|
Ghi chú:
(1): Mẫu này dùng
chung cho trường hợp lập lại hồ sơ mới.
(2): Trường hợp giả khai báo mất hoặc
tẩy xóa, làm sai lệch
các thông tin trên giấy phép lái xe; sử dụng giấy
phép lái xe giả hoặc
hồ sơ lái xe giả; có hành vi cố tình gian
dối khác để được
đổi, cấp lại giấy phép lái xe, ngoài việc
bị Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải ra quyết định
tịch thu giấy phép lái xe và hồ sơ gốc còn phải chịu trách nhiệm trước pháp luật
và không được cấp giấy phép trong
thời hạn 05 năm kể từ ngày phát
hiện hành vi vi phạm; khi có nhu cầu cấp
lại
giấy
phép lái xe phải học và sát hạch
như trường hợp cấp giấy phép lái xe lần đầu.
PHỤ LỤC 17
MẪU GIẤY PHÉP
LÁI XE CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ
(Ban hành kèm theo Thông
tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải)
1. Mặt trước:
2. Mặt sau:
In từng hạng giấy phép lái xe cơ giới
đường bộ mà người lái xe được phép điều khiển (hiển thị bằng tiếng Việt và tiếng Anh); đối
với hạng giấy phép lái xe
số tự động thì bổ
sung là hạng B1- chỉ được phép điều
khiển xe số tự động; đối với
hạng giấy phép lái xe B1 cấp cho người
khuyết tật ghi rõ “để điều khiển ô tô chuyên dùng cho người khuyết tật”.
3. Quy cách:
- Kích thước: 85,6 x 53,98 x 0,76 mm
(theo Tiêu chuẩn ICAO loại ID-1);
- Tiêu đề "GIẤY PHÉP LÁI XE/
DRIVER’S LICENSE", "CÁC LOẠI XE CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ ĐƯỢC ĐIỀU KHIỂN", chữ
"Số/No." và “Ngày trúng tuyển” có màu đỏ, các chữ khác in màu
đen;
- Ảnh của người
lái xe được in trực tiếp trên giấy phép lái xe;
- Có lớp màng phủ bảo an trên hai
mặt của giấy phép lái xe;
- Phôi được làm bằng vật liệu PET, hoặc
vật liệu có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương, có hoa văn màu vàng rơm và các ký
hiệu bảo mật.
NỘI DUNG CỤ
THỂ CỦA THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm theo
Quyết định số: 2488/QĐ-UBND ngày 13 tháng 7 năm 2017 của Chủ tịch UBND tỉnh
Thanh Hóa)
Tên thủ tục hành
chính: Đổi giấy phép lái xe do ngành Công an cấp
|
Lĩnh vực: Đường bộ.
|
NỘI DUNG CỤ THỂ
CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực
hiện:
Bước 1. Chuẩn bị hồ
sơ:
Người có Giấy phép lái xe nộp hồ sơ đề nghị đổi Giấy phép lái xe do ngành
Công an cấp đến Sở Giao thông Vận tải.
Bước 2. Tiếp nhận
hồ sơ:
a) Địa điểm: Bộ phận
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Giao thông Vận tải tỉnh Thanh Hóa (Số 13
Hạc Thành, Phường
Điện Biện, TP.Thanh Hóa, Tỉnh Thanh Hóa).
b) Thời gian: Trong giờ
hành chính từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ chủ nhật ngày Lễ, Tết và ngày
nghỉ theo quy định).
c) Những điểm cần
lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ:
- Đối với tổ chức, cá nhân: Không.
- Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ:
Không.
Bước 3. Xử lý hồ
sơ:
Sở Giao thông Vận tải tiếp nhận hồ
sơ, thẩm định hồ sơ, cấp đổi Giấy phép lái xe và cắt góc Giấy phép lái xe do
ngành công an cấp; trả hồ sơ đổi Giấy phép lái xe cho người có Giấy phép lái
xe.
(Khi đến nộp hồ sơ, người lái xe
được cơ quan cấp giấy phép lái xe chụp ảnh trực tiếp tại cơ quan
cấp giấy phép lái xe và xuất trình bản chính các hồ sơ để đối chiếu, trừ các
bản chính đã gửi).
Bước 4. Trả kết
quả:
a) Địa điểm: Bộ phận
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Giao thông Vận tải tỉnh Thanh
Hóa (Số 13 Hạc Thành, Phường Điện Biện, TP.Thanh Hóa, Tỉnh Thanh Hóa).
b) Thời gian: Trong giờ
hành chính từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ chủ nhật, ngày Lễ,
Tết và ngày nghỉ theo quy định).
|
2. Cách thức thực
hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải.
|
3. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ
sơ:
- Hồ sơ đổi Giấy phép
lái xe mô tô do ngành công an cấp trước ngày
01/8/1995:
+ Đơn đề nghị đổi giấy phép lái
xe theo mẫu;
+ Bản sao giấy phép lái xe, giấy
chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có
ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (đối với người
Việt Nam);
+ Hồ sơ gốc (nếu có);
- Hồ sơ đổi Giấy phép
lái xe do ngành Công an cấp từ ngày 01/8/1995:
+ Đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe
theo mẫu;
+ Bản sao Quyết định ra khỏi ngành
hoặc nghỉ hưu của cấp có thẩm quyền;
+ Giấy khám sức khỏe của người lái
xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định, trừ trường hợp đổi giấy
phép lái xe hạng A1, A2, A3;
+ Bản sao giấy phép lái xe của ngành
Công an cấp còn thời hạn sử dụng, giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước
công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc
thẻ căn cước công dân (đối với người Việt Nam).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
4. Thời hạn giải
quyết:
Không quá 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ đầy đủ theo quy định.
|
5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
|
6. Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Giao thông
Vận tải tỉnh Thanh Hóa;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Giao thông Vận tải tỉnh Thanh Hóa;
d) Cơ quan phối hợp: Không.
|
7. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy phép lái xe.
|
8. Phí, lệ phí: Lệ phí:
135.000 đồng/lần (Biểu mức phí thu phí sát hạch, lệ phí cấp giấy phép lái xe,
lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng ban hành kèm theo Thông tư số
188/2016/TT-BTC ngày 8/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính).
|
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Đơn đề nghị
đổi, cấp lại Giấy phép lái xe (Phụ lục 19 ban hành
kèm theo Thông tư số 12/TT-BGTVT ngày 15/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông
vận tải).
|
10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Cán bộ, chiến sĩ công an có giấy
phép lái xe do ngành Công an cấp sau ngày 31 tháng 7 năm 1995 còn thời hạn sử
dụng.
- Giấy phép lái xe không quá thời
hạn sử dụng theo quy định; không bị tẩy xóa, rách nát; còn đủ các yếu tố cần
thiết để đổi giấy phép lái xe hoặc không có sự khác biệt về nhận dạng.
- Người có giấy phép lái
xe mô tô của ngành Công an cấp trước ngày 01 tháng 8 năm 1995 bị hỏng có nhu
cầu đổi, có tên trong sổ lưu được xét đổi giấy phép lái xe mới.
|
11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Thông tư số
12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định
về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
- Thông tư số 188/2016/TT-BTC
ngày 8/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động
trên các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.
|
CÁC MẪU ĐƠN,
TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có.
MẪU KẾT QUẢ THỰC HIỆN
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Có.
PHỤ LỤC 19
MẪU ĐƠN ĐỀ
NGHỊ ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY PHÉP
LÁI XE
(1)
(Ban
hành kèm theo Thông
tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI (CẤP LẠI) GIẤY PHÉP
LÁI XE
(1)
Kính gửi: Tổng cục Đường
bộ Việt Nam (Sở Giao thông vận tải…)
Tôi là: ………………………………………………………………Quốc tịch.............................
Sinh ngày: …… / …… / …… Nam, Nữ: ………
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:..................................................................................
...................................................................................................................................
Nơi cư trú: ..................................................................................................................
Số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ
căn cước công dân (hoặc hộ chiếu): .................
Cấp ngày: …… /……… /………
Nơi cấp:………………………..Đã học lái xe tại:……………………………….năm................
Hiện đã có giấy phép lái xe hạng:......................................... số:……………………………
do: ............................................................................. cấp ngày:…… /……… /…………
Đề nghị cho tôi được đổi, cấp lại giấy phép
lái xe cơ
giới đường bộ hạng:
...................
Lý do: .........................................................................................................................
Xin gửi kèm theo:
- 01 giấy chứng nhận đủ sức khỏe;
- Bản sao chụp giấy chứng minh nhân
dân hoặc thẻ căn cước công dân, giấy phép lái xe sắp hết hạn;
- Hồ sơ gốc lái xe;
Tôi xin cam đoan những điều ghi trên đây là đúng sự thật,
nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm (2).
|
…………., ngày …… tháng …….. năm 20…
NGƯỜI
LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ
họ, tên)
|
Ghi chú:
(1): Mẫu này dùng
chung cho trường hợp lập lại hồ sơ mới.
(2): Trường hợp giả khai báo mất hoặc
tẩy xóa, làm sai lệch
các thông tin trên giấy phép lái xe; sử dụng giấy
phép lái xe giả hoặc
hồ sơ lái xe giả; có hành vi cố tình gian
dối khác để được
đổi, cấp lại giấy phép lái xe, ngoài việc
bị Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải ra quyết định
tịch thu giấy phép lái xe và hồ sơ gốc còn phải chịu trách nhiệm trước pháp luật
và không được cấp giấy phép trong
thời hạn 05 năm kể từ ngày phát
hiện hành vi vi phạm; khi có nhu cầu cấp
lại
giấy
phép lái xe phải học và sát hạch
như trường hợp cấp giấy phép lái xe lần đầu.
PHỤ LỤC 17
MẪU GIẤY PHÉP
LÁI XE CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ
(Ban hành kèm theo Thông
tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải)
1. Mặt trước:
2. Mặt sau:
In từng hạng giấy phép lái xe cơ giới
đường bộ mà người lái xe được phép điều khiển (hiển thị bằng tiếng Việt và tiếng Anh); đối
với hạng giấy phép lái xe
số tự động thì bổ
sung là hạng B1- chỉ được phép điều
khiển xe số tự động; đối với
hạng giấy phép lái xe B1 cấp cho người
khuyết tật ghi rõ “để điều khiển ô tô chuyên dùng cho người khuyết tật”.
3. Quy cách:
- Kích thước: 85,6 x 53,98 x 0,76 mm
(theo Tiêu chuẩn ICAO loại ID-1);
- Tiêu đề "GIẤY PHÉP LÁI XE/
DRIVER’S LICENSE", "CÁC LOẠI XE CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ ĐƯỢC ĐIỀU KHIỂN", chữ
"Số/No." và “Ngày trúng tuyển” có màu đỏ, các chữ khác in màu
đen;
- Ảnh của người
lái xe được in trực tiếp trên giấy phép lái xe;
- Có lớp màng phủ bảo an trên hai
mặt của giấy phép lái xe;
- Phôi được làm bằng vật liệu PET, hoặc
vật liệu có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương, có hoa văn màu vàng rơm và các ký
hiệu bảo mật.
NỘI DUNG CỤ
THỂ CỦA THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm theo
Quyết định số: 2488/QĐ-UBND ngày 13 tháng 7 năm 2017 của Chủ tịch UBND tỉnh
Thanh Hóa)
Tên thủ tục hành
chính: Đổi Giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe của nước ngoài cấp
|
Lĩnh vực: Đường bộ.
|
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực
hiện:
Bước 1. Chuẩn bị hồ
sơ: Người có
Giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe của nước ngoài nộp hồ sơ đề nghị đổi Giấy
phép lái xe hoặc bằng lái xe của nước ngoài cấp đến Sở Giao thông Vận tải
(nơi đăng ký cư trú, lưu trú, tạm trú hoặc định cư lâu dài).
Bước 2. Tiếp nhận
hồ sơ:
a) Địa điểm: Bộ phận
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Giao thông Vận tải tỉnh Thanh Hóa (Số 13
Hạc Thành, Phường Điện Biện, TP.Thanh Hóa, Tỉnh Thanh Hóa).
b) Thời gian: Trong giờ
hành chính từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ chủ nhật, ngày Lễ, Tết và ngày
nghỉ theo quy định).
c) Những điểm cần
lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ:
- Đối với tổ chức, cá nhân: Không.
- Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ:
Không.
Bước 3. Xử lý hồ
sơ:
- Sở Giao
thông vận tải tiếp nhận hồ sơ, thẩm định hồ sơ, cấp đổi Giấy phép lái xe và
trả hồ sơ đổi Giấy phép lái xe cho người có giấy phép lái xe.
- Trường hợp phát hiện có nghi vấn
về giấy phép lái xe nước ngoài, cơ quan cấp đổi giấy phép lái xe
có văn bản đề nghị Đại sứ quán, Lãnh sự quán của quốc gia cấp giấy phép lái
xe tại Việt Nam xác minh.
- Trường hợp phát hiện có nghi vấn
về hộ chiếu, giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân, giấy chứng
minh thư ngoại giao hoặc công vụ do Bộ Ngoại giao Việt Nam cấp hoặc bản sao
thẻ cư trú, thẻ lưu trú, thẻ tạm trú, thẻ thường trú, giấy tờ xác minh định
cư lâu dài tại Việt Nam đối với người nước ngoài, cơ quan cấp đổi giấy
phép lái xe có văn bản đề nghị Bộ Ngoại giao, Cục Quản lý Xuất nhập cảnh
thuộc Bộ Công an, Phòng Quản lý xuất nhập Cảnh thuộc Công an tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương xác minh.
(Khi đến nộp hồ sơ, người lái xe
được cơ quan cấp giấy phép lái xe chụp ảnh trực tiếp tại cơ quan cấp giấy
phép lái xe và xuất trình bản chính các hồ sơ để đối chiếu, trừ các bản chính
đã gửi).
Bước 4. Trả kết quả:
a) Địa điểm: Bộ phận
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Giao thông Vận tải tỉnh Thanh
Hóa (Số 13 Hạc Thành, Phường Điện Biện, TP.Thanh Hóa, Tỉnh Thanh Hóa).
b) Thời gian: Trong giờ
hành chính từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ chủ nhật, ngày Lễ, Tết và ngày
nghỉ theo quy định).
|
2. Cách thức thực
hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải.
|
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị đổi giấy
phép lái xe (đối với người Việt Nam theo mẫu quy định tại Phụ lục 19 ban hành kèm theo Thông tư số
12/2017/TT-BGTVT , đối với người nước ngoài theo mẫu quy định tại Phụ lục 20 ban hành kèm theo Thông tư số
12/2017/TT-BGTVT);
- Bản dịch giấy phép lái xe nước
ngoài ra tiếng Việt được bảo chứng chất lượng dịch thuật của cơ quan Công
chứng hoặc Đại sứ quán, Lãnh sự quán tại Việt Nam mà người dịch làm việc,
đóng dấu giáp lai với bản sao giấy phép lái xe;
- Bản sao hộ
chiếu (phần số hộ chiếu, họ tên và ảnh người được cấp, thời hạn sử dụng và
trang thị thực nhập cảnh vào Việt Nam), giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn
cước công dân, giấy chứng minh thư ngoại giao hoặc công vụ do Bộ Ngoại giao
Việt Nam cấp hoặc bản sao thẻ cư trú, thẻ lưu trú, thẻ tạm trú, thẻ thường
trú, giấy tờ xác minh định cư lâu dài tại Việt Nam đối với người nước ngoài.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
4. Thời hạn giải
quyết:
Không quá 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ đầy đủ theo quy định.
|
5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Cá nhân.
|
6. Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Giao thông Vận tải tỉnh Thanh Hóa;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Giao thông Vận tải tỉnh Thanh Hóa;
d) Cơ quan phối hợp: Đại sứ quán,
Lãnh sự quán của quốc gia cấp giấy phép lái xe tại Việt Nam; Bộ Ngoại giao,
Cục Quản lý Xuất nhập cảnh thuộc Bộ Công an, Phòng Quản lý xuất nhập Cảnh
thuộc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (trường hợp có nghi vấn
cần phải xác minh).
|
7. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Giấy phép lái xe.
|
8. Phí, lệ phí: Lệ phí:
135.000 đồng/lần (Biểu mức phí thu phí sát hạch, lệ phí cấp giấy phép lái
xe, lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng ban hành kèm theo
Thông tư số
188/2016/TT-BTC ngày 8/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính).
|
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị đổi Giấy phép lái
xe (đối với người Việt Nam theo mẫu quy định tại Phụ
lục 19, đối với người nước ngoài theo mẫu quy định tại Phụ lục 20 ban hành kèm theo Thông tư số 12/TT-BGTVT
ngày 15/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải).
|
10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Người nước ngoài cư trú, làm việc,
học tập tại Việt Nam, có giấy chứng minh thư ngoại giao, giấy chứng minh thư
công vụ, thẻ tạm trú, thẻ cư trú, thẻ lưu trú, thẻ thường trú với thời gian
từ 03 tháng trở lên, có
giấy phép lái xe quốc gia còn thời hạn sử dụng;
- Người Việt Nam (mang quốc tịch
Việt Nam) trong thời gian cư trú, học tập, làm việc ở nước ngoài được nước
ngoài cấp giấy phép lái xe quốc gia, còn thời hạn sử dụng, nếu có nhu cầu lái
xe ở Việt Nam được xét đổi sang giấy phép lái xe tương ứng của Việt Nam;
- Giấy phép lái xe của nước ngoài
không bị tẩy xóa, rách nát; còn đủ các yếu tố cần thiết để đổi giấy phép lái
xe hoặc không có sự khác biệt về nhận dạng;
- Giấy phép lái xe tạm thời của nước
ngoài, giấy phép lái xe quốc tế, giấy phép lái xe của nước ngoài không quá
thời hạn sử dụng theo quy định; không bị tẩy xóa, rách nát; còn đủ các yếu tố
cần thiết để đổi giấy phép lái xe hoặc không có sự khác biệt về nhận dạng;
giấy phép lái xe nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền cấp;
- Người phải đủ tiêu chuẩn sức khỏe
theo quy định.
|
11. Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày
15/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát
hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
- Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày
8/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt
động trên các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.
|
CÁC MẪU ĐƠN,
TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có.
MẪU KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH:
Có.
PHỤ LỤC 19
MẪU ĐƠN ĐỀ
NGHỊ ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY PHÉP
LÁI XE
(1)
(Ban
hành kèm theo Thông
tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI (CẤP LẠI) GIẤY PHÉP
LÁI XE
(1)
Kính gửi: Tổng cục Đường
bộ Việt Nam (Sở Giao thông vận tải…)
Tôi là: ………………………………………………………………Quốc tịch.............................
Sinh ngày: …… / …… / …… Nam, Nữ: ………
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:..................................................................................
...................................................................................................................................
Nơi cư trú: ..................................................................................................................
Số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ
căn cước công dân (hoặc hộ chiếu): .................
Cấp ngày: …… /……… /………
Nơi cấp:………………………..Đã học lái xe tại:……………………………….năm................
Hiện đã có giấy phép lái xe hạng:......................................... số:……………………………
do: ............................................................................. cấp ngày:…… /……… /…………
Đề nghị cho tôi được đổi, cấp lại giấy phép
lái xe cơ
giới đường bộ hạng:
...................
Lý do: .........................................................................................................................
Xin gửi kèm theo:
- 01 giấy chứng nhận đủ sức khỏe;
- Bản sao chụp giấy chứng minh nhân
dân hoặc thẻ căn cước công dân, giấy phép lái xe sắp hết hạn;
- Hồ sơ gốc lái xe;
Tôi xin cam đoan những điều ghi trên đây là đúng sự thật,
nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm (2).
|
…………., ngày …… tháng …….. năm 20…
NGƯỜI
LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ
họ, tên)
|
Ghi chú:
(1): Mẫu này dùng
chung cho trường hợp lập lại hồ sơ mới.
(2): Trường hợp giả khai báo mất hoặc
tẩy xóa, làm sai lệch
các thông tin trên giấy phép lái xe; sử dụng giấy
phép lái xe giả hoặc
hồ sơ lái xe giả; có hành vi cố tình gian
dối khác để được
đổi, cấp lại giấy phép lái xe, ngoài việc
bị Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải ra quyết định
tịch thu giấy phép lái xe và hồ sơ gốc còn phải chịu trách nhiệm trước pháp luật
và không được cấp giấy phép trong
thời hạn 05 năm kể từ ngày phát
hiện hành vi vi phạm; khi có nhu cầu cấp
lại
giấy
phép lái xe phải học và sát hạch
như trường hợp cấp giấy phép lái xe lần đầu.
PHỤ LỤC 20
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI
GIẤY PHÉP LÁI XE CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom -
Happiness
-----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI
GIẤY PHÉP LÁI XE CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ
APPLICATION
FORM FOR EXCHANGE OF DRIVER’S LICENCE
(Dùng
cho người nước ngoài) - (For Foreigner only)
Kính gửi
(To): Tổng cục Đường bộ Việt Nam (Sở Giao thông vận tải...)
Directorate
for Road of Viet Nam (Transport Department...)
Tôi là (Full name): ........................................................................................................
Quốc tịch (Nationality): ................................................................................................
Ngày tháng năm sinh (Date of birth): ............................................................................
Hiện cư trú tại (Permanent Address): ............................................................................
Số hộ chiếu (Passport No.): .........................................................................................
Cấp ngày (Issuing date): ngày (date):…….. tháng
(month) …………
năm
(year)................
Hiện có giấy phép lái xe cơ giới đường
bộ số (Current Driving Licence No.):..................
Cơ quan cấp (Issuing
Office): ......................................................................................
Tại (Place of issue):......................................................................................................
Cấp ngày (Issuing date): ngày (date):………. tháng
(month)………… năm
(year) .............
Lý do xin đổi giấy phép lái xe (Reason
of application for new driving licence):................
...................................................................................................................................
Định cư lâu dài tại Việt Nam/không định
cư lâu dài tại Việt Nam (Long time of staying in Viet Nam/Short time of staying
in Viet Nam).
Gửi kèm theo đơn gồm có (Documents
enclosed as follows):
- Bản dịch giấy phép lái xe nước ngoài
đã được công chứng (Translation of current foreign driving licence with
notation);
- Bản sao hộ chiếu (phần họ
tên và ảnh; trang thị thực nhập cảnh) [Copy of passport (included pages: full
name, photograph, valid visa)].
Tôi xin đảm bảo lời khai trên đây là
đúng sự thật.
I certify that all the information
included in this application and attached documents is correct and true.
|
………., ngày
(date)……. tháng
(month)……… năm
(year)…….
NGƯỜI
LÀM ĐƠN (APPLICANT)
(Ký
và ghi rõ họ, tên)
(Signature
and Full name)
|
PHỤ LỤC 17
MẪU GIẤY PHÉP LÁI XE CƠ
GIỚI ĐƯỜNG BỘ
(Ban
hành kèm theo Thông
tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải)
1. Mặt trước:
2. Mặt sau:
In từng hạng giấy phép lái xe cơ giới
đường bộ mà người lái xe được phép điều khiển (hiển thị bằng tiếng Việt và tiếng Anh); đối
với hạng giấy phép lái xe
số tự động thì bổ
sung là hạng B1- chỉ được phép điều
khiển xe số tự động; đối với
hạng giấy phép lái xe B1 cấp cho người
khuyết tật ghi rõ “để điều khiển ô tô chuyên dùng cho người khuyết tật”.
3. Quy cách:
- Kích thước: 85,6 x 53,98 x 0,76 mm
(theo Tiêu chuẩn ICAO loại ID-1);
- Tiêu đề "GIẤY PHÉP LÁI XE/
DRIVER’S LICENSE", "CÁC LOẠI XE CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ ĐƯỢC ĐIỀU KHIỂN", chữ
"Số/No." và “Ngày trúng tuyển” có màu đỏ, các chữ khác in màu
đen;
- Ảnh của người
lái xe được in trực tiếp trên giấy phép lái xe;
- Có lớp màng phủ bảo an trên hai
mặt của giấy phép lái xe;
- Phôi được làm bằng vật liệu PET, hoặc
vật liệu có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương, có hoa văn màu vàng rơm và các ký
hiệu bảo mật.
NỘI DUNG CỤ
THỂ CỦA THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm theo
Quyết định số: 2488/QĐ-UBND ngày 13 tháng 7 năm 2017 của Chủ tịch UBND tỉnh
Thanh Hóa)
Tên thủ tục hành
chính: Đổi Giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe của nước ngoài cấp cho khách du
lịch nước ngoài lái xe vào Việt Nam
|
Lĩnh vực: Đường bộ.
|
NỘI DUNG CỤ
THỂ CỦA THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực
hiện:
Bước 1. Chuẩn bị hồ
sơ:
Người lái xe nộp hồ sơ đề nghị đổi Giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe của nước
ngoài cấp cho khách du lịch nước ngoài lái xe vào Việt Nam đến Sở Giao thông
Vận tải.
Bước 2. Tiếp nhận
hồ sơ:
a) Địa điểm: Bộ phận
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Giao thông Vận tải tỉnh Thanh
Hóa (Số 13 Hạc Thành, Phường Điện Biện, TP.Thanh Hóa, Tỉnh Thanh Hóa).
b) Thời gian: Trong giờ
hành chính từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ chủ nhật, ngày Lễ,
Tết và ngày nghỉ theo quy định).
c) Những điểm cần
lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ:
- Đối với tổ chức, cá nhân: Không.
- Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ:
Không.
Bước 3. Xử lý hồ
sơ:
Sở Giao thông Vận tải tiếp nhận hồ
sơ, thẩm định hồ sơ, đổi Giấy phép lái xe, giao Giấy phép lái xe mới cho
người đổi, trường hợp phát hiện có nghi vấn, cơ quan cấp đổi giấy phép lái xe
có văn bản đề
nghị Đại sứ quán, Lãnh sự quán của quốc gia cấp giấy phép lái xe tại Việt Nam
xác minh.
(Khi đến nhận giấy phép lái xe,
người lái xe xuất trình bản chính các hồ sơ để đối chiếu, trừ các bản chính
đã gửi).
Bước 4. Trả kết
quả:
a) Địa điểm: Bộ phận
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Giao thông Vận tải tỉnh Thanh
Hóa (Số 13 Hạc Thành, Phường Điện Biện, TP.Thanh Hóa, Tỉnh Thanh Hóa).
b) Thời gian: Trong giờ
hành chính từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ chủ nhật, ngày Lễ, Tết và ngày
nghỉ theo quy định).
|
2. Cách thức thực
hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Giao thông Vận tải.
|
3. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe
theo mẫu theo mẫu quy định tại Phụ lục 20 ban hành
kèm theo Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải;
- Bản dịch
giấy phép lái xe nước ngoài ra tiếng Việt được bảo chứng chất lượng dịch
thuật của cơ quan công chứng hoặc Đại sứ quán, Lãnh sự quán tại Việt Nam mà
người dịch làm việc, đóng dấu giáp lai với bản sao giấy phép lái xe;
- Bản sao có chứng thực
danh sách xuất nhập cảnh của Bộ Công an hoặc bản sao hộ chiếu gồm phần số hộ
chiếu, họ tên và ảnh người được cấp, thời hạn sử dụng và trang thị thực nhập
cảnh vào Việt Nam;
- 01 ảnh màu cỡ 3 cm x 4 cm nền
ảnh màu xanh, kiểu chứng minh
nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
4. Thời hạn giải
quyết:
Không quá 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ đầy đủ theo quy định.
|
5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
|
6. Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Giao thông Vận tải tỉnh Thanh Hóa;
b) Cơ quan hoặc người có
thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Giao thông Vận tải tỉnh Thanh Hóa;
d) Cơ quan phối hợp: Đại
sứ quán, Lãnh sự quán của quốc gia cấp giấy phép lái xe tại Việt Nam (trường
hợp có nghi vấn cần phải xác minh).
|
7. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy phép lái xe.
|
8. Phí, lệ phí: Lệ phí:
135.000 đồng/lần (Biểu mức phí thu phí sát hạch, lệ phí cấp giấy phép lái xe,
lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng ban hành kèm theo Thông tư số
188/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính).
|
9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Đơn đề
nghị đổi Giấy phép lái xe cơ giới đường bộ (Phụ lục 20
ban hành kèm theo Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2017 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải).
|
10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Khách du lịch nước ngoài lái xe
đăng ký nước ngoài vào Việt Nam, có giấy phép lái xe quốc gia còn thời hạn sử
dụng.
- Giấy phép lái xe tạm thời của nước
ngoài, giấy phép lái xe quốc tế, giấy phép lái xe của nước ngoài không quá
thời hạn sử dụng theo quy định; không bị tẩy xóa, rách
nát; còn đủ các yếu tố cần thiết để đổi giấy phép lái
xe hoặc không có sự khác biệt về nhận dạng; giấy phép lái xe nước ngoài do cơ quan có
thẩm quyền cấp.
- Người phải đủ tiêu chuẩn sức khỏe
theo quy định.
|
11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày
15/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải quy định về đào tạo, sát hạch,
cấp giấy phép lái xe cơ giới đường
bộ.
- Thông tư số
188/2016/TT-BTC ngày 8/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các
phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.
|
CÁC MẪU ĐƠN,
TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có.
MẪU KẾT QUẢ
THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Có.
PHỤ LỤC 20
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI
GIẤY PHÉP LÁI XE CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom -
Happiness
-----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI
GIẤY PHÉP LÁI XE CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ
APPLICATION
FORM FOR EXCHANGE OF DRIVER’S LICENCE
(Dùng
cho người nước ngoài) - (For Foreigner only)
Kính gửi
(To): Tổng cục Đường bộ Việt Nam (Sở Giao thông vận tải...)
Directorate
for Road of Viet Nam (Transport Department...)
Tôi là (Full name): ........................................................................................................
Quốc tịch (Nationality): ................................................................................................
Ngày tháng năm sinh (Date of birth): ............................................................................
Hiện cư trú tại (Permanent Address): ............................................................................
Số hộ chiếu (Passport No.): .........................................................................................
Cấp ngày (Issuing date): ngày (date):…….. tháng
(month) …………năm (year) ................
Hiện có giấy phép lái xe cơ giới đường
bộ số (Current Driving Licence No.):..................
Cơ quan cấp (Issuing
Office): ......................................................................................
Tại (Place of issue):......................................................................................................
Cấp ngày (Issuing date): ngày (date):………. tháng
(month)………… năm
(year) .............
Lý do xin đổi giấy phép lái xe (Reason
of application for new driving licence):................
...................................................................................................................................
Định cư lâu dài tại Việt Nam/không định
cư lâu dài tại Việt Nam (Long time of staying in Viet Nam/Short time of staying
in Viet Nam).
Gửi kèm theo đơn gồm có (Documents
enclosed as follows):
- Bản dịch giấy phép lái xe nước ngoài
đã được công chứng (Translation of current foreign driving licence with
notation);
- Bản sao hộ chiếu (phần họ
tên và ảnh; trang thị thực nhập cảnh) [Copy of passport (included pages: full
name, photograph, valid visa)].
Tôi xin đảm bảo lời khai trên đây là
đúng sự thật.
I certify that all the information
included in this application and attached documents is correct and true.
|
………., ngày
(date)……. tháng
(month)……… năm
(year)…….
NGƯỜI
LÀM ĐƠN (APPLICANT)
(Ký
và ghi rõ họ, tên)
(Signature
and Full name)
|
PHỤ LỤC 17
MẪU GIẤY PHÉP LÁI XE CƠ
GIỚI ĐƯỜNG BỘ
(Ban
hành kèm theo Thông
tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải)
1. Mặt trước:
2. Mặt sau:
In từng hạng giấy phép lái xe cơ giới
đường bộ mà người lái xe được phép điều khiển (hiển thị bằng tiếng Việt và tiếng Anh); đối
với hạng giấy phép lái xe
số tự động thì bổ
sung là hạng B1- chỉ được phép điều
khiển xe số tự động; đối với
hạng giấy phép lái xe B1 cấp cho người
khuyết tật ghi rõ “để điều khiển ô tô chuyên dùng cho người khuyết tật”.
3. Quy cách:
- Kích thước: 85,6 x 53,98 x 0,76 mm
(theo Tiêu chuẩn ICAO loại ID-1);
- Tiêu đề "GIẤY PHÉP LÁI XE/
DRIVER’S LICENSE", "CÁC LOẠI XE CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ ĐƯỢC ĐIỀU KHIỂN", chữ
"Số/No." và “Ngày trúng tuyển” có màu đỏ, các chữ khác in màu
đen;
- Ảnh của người
lái xe được in trực tiếp trên giấy phép lái xe;
- Có lớp màng phủ bảo an trên hai
mặt của giấy phép lái xe;
- Phôi được làm bằng vật liệu PET, hoặc
vật liệu có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương, có hoa văn màu vàng rơm và các ký hiệu
bảo mật.