ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ THỌ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2474/QĐ-UBND
|
Phú Thọ, ngày 20
tháng 9 năm 2022
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH THỰC HIỆN THỦ TỤC
CẤP PHIẾU LÝ LỊCH TƯ PHÁP TRỰC TUYẾN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ
CHỦ TỊCH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Lý lịch
tư pháp năm 2009;
Căn cứ Luật Nhập
cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm
2014;
Căn cứ Luật Căn cước
công dân năm 2014;
Căn cứ Luật Cư trú
năm 2020;
Căn cứ Nghị định số
111/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 11 năm 2010 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Lý lịch tư pháp;
Căn cứ Nghị định số
45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành
chính trên môi trường điện tử;
Căn cứ Nghị định số
43/2011/NĐ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ quy định về việc cung cấp
thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên Trang thông tin điện tử hoặc Cổng
thông tin điện tử của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Quyết định số
06/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án
“Phát triển ứng dụng dữ liệu dân cư; định danh và xác thực điện tử phục vụ
chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030”;
Căn cứ Thông tư số
13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban
hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp;
Căn cứ Thông tư liên
tịch số 04/2012/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC-BCA- BQP ngày 10 tháng 5 năm 2012 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm
sát nhân dân tối cao, Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hướng dẫn
trình tự, thủ tục tra cứu, xác minh, trao đổi, cung cấp thông tin lý lịch tư
pháp;
Căn cứ Thông tư số
16/2013/TT-BTP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 về
việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp;
Căn cứ Thông tư số
244/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin lý lịch tư
pháp;
Căn cứ Thông tư số
32/2017/TT-BTTTT ngày 15 tháng 11 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông quy định về việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến và bảo đảm khả năng
truy cập thuận tiện đối với trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử
của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Văn bản
1722/BTP-TTLLTPQG ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn tái
cấu trúc quy trình thực hiện thủ tục cấp Phiếu lý lịch tư pháp;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số: 14/TTr-STP ngày 19 tháng 7 năm 2022.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt kèm theo Quyết định này Quy trình thực hiện thủ tục cấp Phiếu lý lịch tư
pháp trực tuyến trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
1. Sở Tư pháp chủ trì
phối hợp với các sở, ngành liên quan rà soát, sửa đổi, bổ sung quy trình nội bộ
thủ tục cấp Phiếu lý lịch tư pháp theo Quy trình tại Điều 1 trình Chủ tịch UBND
tỉnh phê duyệt.
2. Sở Thông tin và
Truyền thông chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp, Công an tỉnh xây dựng quy trình
điện tử, tích hợp cung cấp thông tin trên Cổng dịch vụ công Quốc gia và Cổng
dịch vụ công của tỉnh; tổ chức hướng dẫn cho cán bộ, công chức có liên quan
thực hiện theo đúng quy định.
3. Sở Thông tin và Truyền
thông, Sở Tư pháp, các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành, thị tăng cường
tuyên truyền, hướng dẫn để người dân thực hiện thủ tục cấp Phiếu lý lịch tư
pháp trực tuyến.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tư pháp; Thông tin và Truyền thông; Công
an tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện thành thị và
các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
PHẦN I
NỘI DUNG QUY TRÌNH THỰC HIỆN THỦ TỤC CẤP
PHIẾU LÝ LỊCH TƯ PHÁP TRỰC TUYẾN (MỨC ĐỘ 4)
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 2474/QĐ-UBND ngày 20/9/2022 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Phú Thọ)
1.
Nội dung Quy trình thực hiện thủ tục cấp Phiếu Lý lịch tư pháp trực tuyến (mức
độ 4)
Bước 1: Nộp hồ sơ yêu
cầu cấp Phiếu Lý lịch tư pháp (LLTP)
- Cá nhân truy cập
vào Cổng dịch vụ công để đăng ký/đăng nhập tài khoản, xác thực định danh điện
tử để xác định đúng người có yêu cầu đăng ký cấp Phiếu LLTP.
- Cổng dịch vụ công
Quốc gia (https://dichvucong.gov.vn); Cổng dịch vụ công tỉnh (https://dichvucong.phutho.gov.vn)
bảo đảm việc xác thực định danh điện tử, kết nối với Cơ sở dữ liệu quốc gia
về dân cư để khai thác các trường thông tin của công dân có trong Cơ sở dữ liệu
quốc gia về dân cư (thực hiện dịch vụ khai thác thông tin công dân từ Cơ sở dữ
liệu quốc gia về dân cư trên cơ sở số định dạng cá nhân, tự động điền vào biểu
mẫu điện tử tương tác trên Cổng dịch vụ công).
Người có yêu cầu cấp
Phiếu LLTP trực tuyến (mức độ 4) cung cấp thông tin trên Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu
LLTP điện tử (Cổng dịch vụ công quốc gia/ cổng Dịch vụ công tỉnh phải chỉnh lý
biểu mẫu này bảo đảm phù hợp nội dung biểu mẫu Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu LLTP
ban hành kèm theo Thông tư số 16/2013/TT-BTP); tải đính kèm giấy tờ tùy thân
(bao gồm: bản chụp CMND/ Thẻ CCCD/Hộ chiếu). Trường hợp các thông tin này đã
được xác thực và cung cấp bởi Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì không phải
tải lên.
Lưu ý: Trường hợp ủy quyền
yêu cầu cấp Phiếu LLTP số 01, người được ủy quyền tải đính kèm bản quét (scan)
văn bản ủy quyền.
Bước 2: Tiếp nhận,
kiểm tra hồ sơ
- Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả có trách nhiệm kiểm tra tính chính xác, đầy đủ, thống nhất, hợp
lệ của hồ sơ. Sau khi nhận được thông báo có hồ sơ yêu cầu cấp Phiếu LLTP gửi
trên Cổng dịch vụ công, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thực hiện tiếp nhận,
kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ
đầy đủ, hợp lệ, trạng thái hồ sơ trên Cổng dịch vụ công là “Được tiếp nhận”,
“Yêu cầu thực hiện nghĩa vụ tài chính”. Phần mềm sẽ cấp một Mã số hồ sơ
trực tuyến cho người đăng ký cấp Phiếu LLTP.
+ Trường hợp hồ sơ
chưa đầy đủ, chưa hợp lệ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả gửi thông báo hướng
dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ qua Cổng dịch vụ công, công dân có thể kiểm tra
tình trạng xử lý hồ sơ khi đăng nhập vào Cổng dịch vụ công. Trạng thái hồ sơ
trên Cổng dịch vụ công là“Yêu cầu bổ sung giấy tờ”.
+ Trường hợp hồ sơ bị
từ chối cấp Phiếu LLTP theo quy định tại Điều 49 Luật Lý lịch tư pháp năm 2009,
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả gửi thông báo từ chối tiếp nhận hồ sơ qua cổng
Cổng dịch vụ công, công dân có thể kiểm tra tình trạng xử lý hồ sơ khi đăng
nhập vào Cổng dịch vụ công. Trạng thái hồ sơ trên Cổng dịch vụ công là “Không
được tiếp nhận”.
- Thanh toán phí cấp
Phiếu LLTP: Thực hiện thanh toán trực tuyến. Cổng dịch vụ công phải cung cấp
chức năng thanh toán để người yêu cầu cấp Phiếu LLTP thực hiện được ngay việc
thanh toán phí qua môi trường mạng.
Bước 3. Giải quyết hồ
sơ
- Ngay sau khi nhận
được phí cấp Phiếu LLTP, Bộ phận tiếp nhận và trả kết qua gửi thông báo “Đang
xử lý” và ngày hẹn trả kết quả qua Cổng dịch vụ công, công dân có thể kiểm
tra tình trạng xử lý hồ sơ khi đăng nhập vào Cổng dịch vụ công. Đồng thời,
trạng thái hồ sơ trên Cổng dịch vụ công là “Đang xử lý”.
- Thời hạn cấp Phiếu
LLTP: theo quy định của Luật LLTP năm 2009.
Bước 4: Trả kết quả
cấp Phiếu LLTP
- Trường hợp nhận
Phiếu LLTP trực tuyến: cá nhân, cơ quan, tổ chức đăng nhập vào Cổng dịch vụ
công để kiểm tra, tải bản điện tử (PDF) Phiếu LLTP là bản giấy đã được ký, đóng
dấu và quét (scan) tải lên Kho Quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân
trên Cổng dịch vụ công.
- Trường hợp nhận
Phiếu LLTP trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính: cá nhân xuất trình Phiếu hẹn
trả kết quả để Bộ phận một cửa hoặc bưu tá kiểm tra, đối chiếu thông tin trước
khi trả Phiếu LLTP.
2.
Thành phần hồ sơ
2.1. Đối với cá nhân
- Biểu mẫu điện tử Tờ
khai yêu cầu cấp Phiếu LLTP mẫu số 03/2013/TT-LLTP hoặc Tờ khai yêu cầu cấp
Phiếu LLTP mẫu số 04/2013/TT-LLTP;
- Bản quét (scan)
giấy tờ tùy thân, bao gồm: CMND/Thẻ CCCD/Hộ chiếu. Trường hợp các thông tin này
đã được xác thực và cung cấp bởi Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì không
phải tải lên.
- Văn bản ủy quyền
trong trường hợp người yêu cầu cấp Phiếu LLTP ủy quyền cho người khác yêu cầu
cấp Phiếu LLTP số 01.
2.2. Đối với cơ quan,
tổ chức
Văn bản yêu cầu cấp
Phiếu LLTP theo mẫu số 05a/2013/TT-LLTP hoặc văn bản yêu cầu cấp Phiếu LLTP
theo mẫu 05b/2013/TT-LLTP ban hành kèm theo Thông tư số 16/2013/TT-BTP ngày
11/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
3.
Phí cấp Phiếu LLTP và phí dịch vụ bưu chính (áp dụng đối với cá nhân)
3.1 Mức phí cấp Phiếu
LLTP thực hiện theo quy định của pháp luật
Mức thu phí cung cấp
thông tin lý lịch tư pháp thực hiện như sau:
+ Phí cung cấp thông
tin LLTP: 200.000đồng/lần/người.
+ Phí cung cấp thông
tin LLTP của sinh viên, người có công với cách mạng, thân nhân liệt sỹ (gồm cha
đẻ, mẹ đẻ, vợ (hoặc chồng), con (con đẻ, con nuôi), người có công nuôi dưỡng
liệt sỹ): 100.000 đồng/lần/người.
+ Các trường hợp miễn
phí cung cấp thông tin LLTP gồm: Trẻ em theo quy định tại Luật bảo vệ, chăm sóc
và giáo dục trẻ em; Người cao tuổi theo quy định của Luật Người cao tuổi; Người
khuyết tật theo quy định tại Luật Người khuyết tật; Người thuộc hộ nghèo và
người cư trú tại các xã đặc biệt khó khăn, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã
có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn theo
quy định của Pháp luật.
Trường hợp người yêu
cầu cấp Phiếu LLTP đề nghị cấp trên 02 Phiếu LLTP trong một lần yêu cầu, thì kể
từ Phiếu thứ 3 trở đi tổ chức thu phí được thu thêm 5.000 đồng/Phiếu để bù đắp
chi phí cần thiết cho việc in mẫu Phiếu LLTP.
3.2. Mức phí dịch vụ
bưu chính: Thực
hiện theo quy định của đơn vị cung ứng dịch vụ bưu chính.
4. Căn cứ pháp lý
- Luật Lý lịch tư
pháp năm 2009.
- Luật Nhập cảnh,
xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2014.
- Luật Căn cước công
dân năm 2014.
- Luật Cư trú năm
2020.
- Nghị định số
111/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 11 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Lý lịch tư pháp.
- Nghị định số
45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành
chính trên môi trường điện tử.
- Nghị định số
43/2011/NĐ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ quy định về việc cung cấp
thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên Trang thông tin điện tử hoặc Cổng
thông tin điện tử của cơ quan nhà nước.
- Quyết định số
06/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án
“Phát triển ứng dụng dữ liệu dân cư; định danh và xác thực điện tử phục vụ
chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030”.
- Thông tư số
13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban
hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp.
- Thông tư liên tịch
số 04/2012/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP ngày 10 tháng 5 năm 2012 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát
nhân dân tối cao, Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hướng dẫn trình
tự, thủ tục tra cứu, xác minh, trao đổi, cung cấp thông tin lý lịch tư pháp.
- Thông tư số
16/2013/TT-BTP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 về
việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp.
- Thông tư số
244/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin lý lịch tư
pháp.
- Thông tư số
32/2017/TT-BTTTT ngày 15 tháng 11 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông quy định về việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến và bảo đảm khả năng
truy cập thuận tiện đối với trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử
của cơ quan nhà nước.
PHẦN II
SƠ ĐỒ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG
LĨNH VỰC LÝ
LỊCH TƯ PHÁP SAU KHI TÁI CẤU TRÚC QUY TRÌNH
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 2474/QĐ-UBND ngày 20/9/2022 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Phú Thọ)
1.
Đối với cá nhân
BƯỚC
1
NỘP
HỒ SƠ
|
BƯỚC
2
TIẾP
NHẬN HỒ SƠ
|
BƯỚC
3
GIẢI
QUYẾT HỒ SƠ
|
BƯỚC
4
TRẢ
PHIẾU LLTP
|
CỔNG
DỊCH VỤ
CÔNG
|
2.
Đối với cơ quan, tổ chức