ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
---------------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2469/QĐ-UBND
|
Rạch
Giá, ngày 09 tháng 11 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA TẠI VĂN
PHÒNG HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN - ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN KIÊN LƯƠNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22 tháng 6 năm 2007 của Thủ tướng
Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông
tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;
Căn cứ Kế hoạch số 47/KH-UBND ngày 30 tháng 8 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Kiên Giang về việc thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ
quan hành chính nhà nước tỉnh Kiên Giang;
Căn cứ Quyết định số 1938/QĐ-UBND ngày 17 tháng 8 năm 2010 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc công bố bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại
cấp huyện trên địa bàn tỉnh Kiên Giang (mã số TTHC.H.01);
Xét Đề án số 04/ĐA-UBND ngày 13 tháng 10 năm 2010 của Ủy ban nhân dân huyện
Kiên Lương và Tờ trình số 305/TTr-SNV ngày 18 tháng 10 năm 2010 của Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án số
04/ĐA-UBND ngày 13 tháng 10 năm 2010 của Ủy ban nhân dân huyện Kiên Lương thực
hiện cơ chế một cửa theo Quyết định 93/2007/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ tại
Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện Kiên Lương (kèm theo Đề
án).
Điều 2. Chủ tịch Ủy ban
nhân dân huyện Kiên Lương có trách nhiệm phối hợp với các sở, ban, ngành có
liên quan triển khai thực hiện Đề án đã được phê duyệt.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Kiên
Lương và Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này.
Quyết định
này có hiệu lực sau 05 ngày kể từ ngày ký./.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đặng Công Huẩn
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
HUYỆN KIÊN LƯƠNG
---------------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
04/ĐA-UBND
|
Kiên
Lương, ngày 13 tháng 10 năm 2010
|
ĐỀ ÁN
THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA THEO QUYẾT ĐỊNH 93/2007/QĐ-TTG CỦA
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ TẠI VĂN PHÒNG HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN VÀ ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN
KIÊN LƯƠNG
Phần thứ nhất
CĂN CỨ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN VÀ
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THỜI GIAN QUA
1. Căn cứ
pháp lý:
Căn cứ Luật Tổ
chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết
định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22 tháng 6 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc
ban hành quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ
quan hành chính nhà nước ở địa phương;
Căn cứ Kế hoạch
số 47/KH-UBND ngày 30 tháng 8 năm 2007 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc
thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà
nước tỉnh Kiên Giang;
Căn cứ Nghị định
14/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ về việc quy định tổ chức
các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc
tỉnh;
Căn cứ Quyết
định số 1938/QĐ-UBND ngày 17 tháng 8 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên
Giang về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân
dân cấp huyện và Quyết định số 15/2010/QĐ-UBND ngày 12 tháng 5 năm 2010 của Ủy
ban nhân dân tỉnh về việc quy định quy trình giải quyết thủ tục hành chính cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất.
2. Thực trạng
tổ chức bộ máy và kết quả thực hiện cơ chế một cửa tại Văn phòng Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân huyện Kiên Lương:
a) Thực trạng
tổ chức bộ máy:
Thực hiện Nghị
định 14/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ, Ủy ban nhân dân huyện
đã sắp xếp với 12 cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện và đến nay cơ
bản đã hoạt động ổn định theo chức năng nhiệm vụ mới. Thực hiện Quyết định số
181/2003/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ. Ủy ban nhân dân huyện Kiên Lương thành
lập Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả gồm 07 công chức thuộc các cơ quan chuyên
môn có liên quan, đến nay đã sắp xếp lại còn 04 đồng chí do đồng chí Chánh Văn
phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện làm trưởng bộ phận. Nhìn
chung, bước đầu việc bố trí đội ngũ cán bộ, công chức đều có trình độ chuyên
môn, nghiệp vụ tương ứng để thực hiện có hiệu quả công tác cải cách thủ tục
hành chính nhà nước trên địa bàn huyện.
b) Kết quả thực
hiện cơ chế một cửa:
- Ủy ban nhân
dân huyện đã chỉ đạo triển khai quán triệt và tổ chức tuyên truyền rộng rãi đến
tầng lớp nhân dân về công tác cải cách hành chính theo quyết định số
181/2003/QĐ-TTg và Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về lĩnh
vực nhà ở, đăng ký giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, đăng ký và quản lý tàu,
thuyền, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; đồng thời, thực hiện tốt niêm yết
công khai, minh bạch các thủ tục, quy trình, thời gian giải quyết công việc,
phí và lệ phí tại trụ sở làm việc. Qua đó giúp cho tổ chức, công dân nắm bắt kịp
thời các thông tin để thực hiện dễ dàng, tránh đi lại nhiều lần, tốn kém thời
gian. Đội ngũ cán bộ, công chức đều có ý thức nâng cao tinh thần trách nhiệm, tận
tình hướng dẫn, tạo mọi điều kiện cho các tổ chức và công dân đến quan hệ trong
công việc được thuận lợi. Từ đó làm hạn chế đến việc cán bộ, công chức, viên chức
sách nhiễu, gây phiền hà cho nhân dân, kết quả giải quyết hồ sơ và tỷ lệ trả
đúng hẹn đạt khá cao.
- Tuy nhiên,
công tác cải cách thủ tục hành chính nói chung và thực hiện cơ chế một cửa nói
riêng vẫn còn không ít những khó khăn, hạn chế: sự lãnh đạo, chỉ đạo điều hành
của cấp ủy đảng, chính quyền trong từng thời gian thực hiện chưa được tập
trung, việc bố trí cán bộ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chưa đúng yêu cầu;
số lĩnh vực và số thủ tục hành chính được thực hiện theo cơ chế một cửa so với
hiện tại còn thấp nên chưa tạo sự chuyển biến rõ rệt về cải cách hành chính; sự
phối hợp giữa các phòng chuyên môn và Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chưa nhịp
nhàng, đồng bộ. Về diện tích nơi làm việc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp
huyện chưa đạt yêu cầu, đầu tư trang thiết bị, phương tiện làm việc chưa đáp ứng;
đội ngũ cán bộ, công chức làm công tác cải cách hành chính nhất là tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả chưa đạt chuẩn theo quy định về trình độ chuyên môn,
nghiệp vụ và kỹ năng giao tiếp của cán bộ, công chức hiện nay chưa được tập huấn
đầy đủ; tinh thần trách nhiệm trong thực thi công vụ có lúc chưa cao.
- Nguyên
nhân, trong từng thời gian cán bộ, công chức kể cả người đứng đầu cơ quan có sự
thay đổi, thiếu tính ổn định, vì vậy trong nhận thức về chủ trương chưa đầy đủ,
chưa toàn diện cho nên việc tổ chức và thực hiện công tác cải cách thủ tục hành
chính trong thời gian qua đạt hiệu quả chưa cao.
3. Sự cần thiết:
- Chương
trình Tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2001-2010 đã kết thúc, Ủy
ban nhân dân huyện đã tổ chức tổng kết. Trong quá trình thực hiện đã đạt được kết
quả đáng kể, nhưng vẫn còn nhiều mục tiêu chưa đạt, trong đó có cải cách thủ tục
hành chính và thực hiện cơ chế một cửa.
- Đề án 30 của
Chính phủ đã triển khai và Ủy ban nhân dân đã công bố bộ thủ tục hành chính cấp
huyện.
- Thực tế thực
hiện cải cách thủ tục hành chính và thực hiện cơ chế một cửa đặt ra là phải
nâng cao chất lượng hơn nữa nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của tổ chức và
công dân.
- Quyết định
93/2007/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một
cửa, cơ chế một cửa liên thông ở địa phương đặt ra có nhiều điểm mới so với Quyết
định 181/2003/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ trước đây. Từ đó, sự cần thiết là
phải xây dựng Đề án thực hiện cơ chế một cửa theo Quyết định 93/2007/QĐ-TTg của
Thủ tướng Chính phủ tại Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện
Kiên Lương.
Phần thứ hai
PHƯƠNG ÁN CẢI CÁCH THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH VÀ CƠ CHẾ MỘT CỬA THEO QUYẾT ĐỊNH 93/2007/QĐ-TTG TẠI VĂN PHÒNG HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN VÀ ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN
1. Mục đích
yêu cầu:
- Cải cách thủ
tục hành chính là đổi mới phương thức điều hành và hiện đại hóa công sở của hệ
thống hành chính. Từng bước làm cho bộ máy hành chính phù hợp với yêu cầu của
cơ chế đổi mới.
- Tạo điều kiện
thuận lợi cho tổ chức và công dân khi có yêu cầu đến giải quyết các hồ sơ và thủ
tục hành chính chỉ cần đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Văn phòng Ủy
ban nhân dân huyện để được giải quyết đúng quy trình thủ tục, thời gian quy định,
đáp ứng tốt yêu cầu nguyện vọng của tổ chức, công dân theo luật định.
- Từng bước
xóa bỏ cơ chế “xin cho” trong giải quyết công việc của tổ chức và công dân,
phòng chống tệ nạn quan liêu, tham nhũng, phiền hà với tổ chức, công dân.
- Cải cách thủ
tục hành chính nhằm cải tiến lề lối làm việc một cách khoa học, đồng bộ, để tiếp
tục nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý nhà nước trong tình hình mới.
- Hầu hết thủ
tục hành chính đã được công bố phải được thực hiện theo cơ chế một cửa.
- Nâng cao hiệu
quả trong công tác phối hợp giữa các phòng chuyên môn trong giải quyết công việc
của tổ chức và công dân.
2. Nguyên tắc
thực hiện cơ chế một cửa:
- Thủ tục
hành chính phải được giải quyết nhanh gọn, rõ ràng, đúng pháp luật.
- Công khai
quy trình, mức thu phí, lệ phí, giấy tờ hồ sơ và thời gian giải quyết công việc
của tổ chức, cá nhân.
- Nhận yêu cầu
và trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Đảm bảo sự
phối hợp nhịp nhàng trong việc giải quyết công việc giữa các phòng ban chuyên
môn cấp huyện.
3. Các lĩnh vực
thực hiện theo cơ chế một cửa tại Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân
dân huyện:
Tổng số lĩnh
vực, thủ tục hành chính cấp huyện: 34 lĩnh vực/268 thủ tục.
Huyện Kiên
Lương: 29 lĩnh vực/197 thủ tục.
Đưa vào thực
hiện một cửa: 29 lĩnh vực/197 thủ tục.
Sắp xếp lại:
21 lĩnh vực/127 thủ tục. Cụ thể như sau:
- Lĩnh vực
thuộc ngành tài chính - kế hoạch có tất cả 19 thủ tục, trong đó:
+ Thành lập
và hoạt động của doanh nghiệp: 03 thủ tục;
+ Thành lập
và hoạt động của hợp tác xã: 07 thủ tục;
+ Đấu thầu:
02 thủ tục;
+ Đầu tư
trong nước: 02 thủ tục;
+ Tài chính -
ngân sách: 05 thủ tục.
- Lĩnh vực
thuộc ngành công thương có tất cả 27 thủ tục trong đó:
+ Nhà ở công
sở: 14 thủ tục;
+ Lưu thông
hàng hóa trong nước: 01 thủ tục;
+ Quy hoạch
xây dựng: 02 thủ tục;
+ Hạ tầng kỹ
thuật: 09 thủ tục.
- Lĩnh vực
thuộc ngành tài nguyên và môi trường có tất cả 22 thủ tục, trong đó:
+ Đất đai: 18
thủ tục;
+ Môi trường:
02 thủ tục;
+ Biển đảo:
02 thủ tục.
- Lĩnh vực
thuộc ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn có tất cả 05 thủ tục, trong đó:
+ Thủy sản:
05 thủ tục.
- Lĩnh vực
thuộc ngành nội vụ có tất cả 07 thủ tục trong đó:
+ Tôn giáo:
06 thủ tục;
+ Thi đua: 01
thủ tục.
- Lĩnh vực
thuộc ngành giáo dục và đào tạo có tất cả 10 thủ tục trong đó:
+ Hệ thống
giáo dục quốc dân và các cơ sở giáo dục khác: 06 thủ tục;
+ Tiêu chuẩn
nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục: 02 thủ tục;
+ Hệ thống
văn bằng, chứng chỉ: 02 thủ tục.
- Lĩnh vực
thuộc ngành y tế có tất cả 01 thủ tục trong đó:
+ Vệ sinh an
toàn thực phẩm và dinh dưỡng: 01 thủ tục.
- Lĩnh vực
thuộc ngành tư pháp: 05 thủ tục.
- Lĩnh vực
thuộc ngành lao động - thương binh và xã hội có tất cả 29 thủ tục, trong đó:
+ Người có
công: 17 thủ tục;
+ Bảo trợ xã
hội: 12 thủ tục.
- Lĩnh vực
thuộc văn hóa: 02 thủ tục.
4. Cơ cấu tổ
chức, chức năng nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
4.1. Tên gọi:
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả đặt tại Văn
phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện.
4.2. Cơ cấu tổ
chức:
- Tổ trưởng:
Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện kiêm nhiệm.
- Tổ viên: 04
công chức do Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân quản lý toàn diện.
Chia ra cụ thể từng lĩnh vực như sau:
+ 01 công chức
phụ trách:
* Lĩnh vực
ngành tài chính - kế hoạch;
* Lĩnh vực
ngành công thương.
+ 01 công chức
phụ trách:
* Lĩnh vực
ngành tài nguyên và môi trường;
* Lĩnh vực
ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn.
+ 01 công chức
phụ trách:
* Lĩnh vực
ngành nội vụ;
* Lĩnh vực
ngành giáo dục và đào tạo;
* Lĩnh vực
ngành y tế;
* Lĩnh vực
ngành văn hóa.
+ 01 công chức
phụ trách:
* Lĩnh vực
ngành tư pháp;
* Lĩnh vực
ngành lao động - thương binh và xã hội.
4.3. Về biên
chế và kinh phí hoạt động, cơ sở vật chất:
- Bố trí từ 3
- 4 công chức thuộc biên chế của Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân
huyện vào Bộ phận và được hưởng lương từ ngân sách nhà nước cấp;
- Sử dụng
kinh phí từ ngân sách nhà nước và thực hiện theo Thông tư 99/2009/TT-BTC của Bộ
Tài chính;
- Ủy ban nhân
dân huyện đảm bảo bố trí phòng làm việc, cơ sở vật chất, phương tiện theo tiêu
chí quy định.
4.4. Chức
năng nhiệm vụ quyền hạn của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả:
- Là đầu mối
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của công dân, tổ chức khi đến liên hệ giải quyết
thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện;
- Tiếp và hướng
dẫn công dân, tổ chức khi đến liên hệ yêu cầu giải quyết công việc; phải ân cần,
chu đáo, lịch sự và đeo thẻ công chức theo quy định;
- Có trách
nhiệm thực hiện đúng quy trình. Khuyến khích việc phát huy trách nhiệm, sáng kiến,
cải tiến phương pháp xử lý công việc, nâng cao uy tín của cơ quan hành chính đối
với tổ chức, hộ gia đình và cá nhân trong việc giải quyết hồ sơ;
- Định kỳ
hàng tháng, quý, 6 tháng, năm; có trách nhiệm báo cáo tình hình kết quả thực hiện
nhiệm vụ cho Thường trực Ủy ban nhân dân, Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân huyện và thông tin với trưởng các phòng có liên quan về kết quả thực
hiện;
- Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả do Chánh Văn phòng kiêm nhiệm được sử dụng con dấu của Văn
phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện.
4.5. Mối quan
hệ giữa Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả với các phòng ban chuyên môn của huyện:
- Có trách
nhiệm đôn đốc các phòng ban, bộ phận liên quan giải quyết hồ sơ đúng quy trình
và thời gian quy định;
- Cán bộ phụ
trách tiếp nhận và trả kết quả của từng lĩnh vực được phân công kịp thời báo
cáo Chánh Văn phòng để phối hợp với trưởng các phòng, ban, đơn vị liên quan giải
quyết hoặc trình thường trực Ủy ban nhân dân huyện giải quyết những tồn tại, vướng
mắc phát sinh trong thực hiện nhiệm vụ.
Phần thứ ba
QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC ÁP DỤNG THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA TẠI VĂN PHÒNG HĐND - UBND HUYỆN
KIÊN LƯƠNG
I . LĨNH VỰC THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP
1. Thủ tục
đăng ký cấp mới giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với hộ kinh doanh
a) Hồ sơ bao
gồm:
- Giấy đề nghị
đăng ký kinh doanh hộ kinh doanh (theo mẫu quy định);
- Danh sách
cá nhân góp vốn thành lập hộ kinh doanh (theo mẫu quy định đối với trường hợp
góp vốn kinh doanh);
- Bản sao hợp
lệ giấy chứng minh nhân dân;
- Bản sao hợp
lệ chứng chỉ hành nghề của cá nhân hoặc đại diện hộ gia đình đối với hộ kinh
doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề;
- Bản sao hợp
lệ văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với hộ
kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định.
b) Số lượng:
01 (bộ).
c) Thời hạn
giải quyết: 05 ngày làm việc.
d) Lệ phí:
24.000 đồng/01 trường hợp.
2. Thủ tục
đăng ký thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh hộ kinh doanh
a) Hồ sơ bao
gồm:
- Thông báo
thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh của hộ kinh doanh (theo mẫu quy định);
- Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh cũ;
- Bản sao hợp
lệ chứng chỉ hành nghề của cá nhân hoặc đại diện hộ gia đình đối với hộ kinh
doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề (đối
với trường hợp bổ sung ngành nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng
chỉ hành nghề);
- Bản sao hợp
lệ văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với hộ
kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định (đối
với trường hợp bổ sung ngành nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn
pháp định).
b) Số lượng hồ
sơ: 01 (bộ)
c) Thời gian
giải quyết: 05 ngày làm việc.
d) Lệ phí:
16.000 đồng/01 trường hợp.
3. Thủ tục
đăng ký cấp lại giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với hộ kinh doanh (trường
hợp bị mất; bị rách)
a) Hồ sơ bao
gồm:
- Giấy đề nghị
đăng ký kinh doanh hộ kinh doanh (theo quy định);
- Xác nhận của
cơ quan công an về việc khai báo mất Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng
ký thuế của doanh nghiệp (đối với trường hợp bị mất);
- Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh cũ rách (đối với trường hợp bị rách).
b) Số lượng hồ
sơ: 01 (bộ)
c) Thời gian
giải quyết: 05 ngày làm việc
d) Lệ phí:
16.000 đồng/01 trường hợp.
II. LĨNH VỰC THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA HỢP TÁC XÃ
1. Thủ tục
đăng ký kinh doanh đối với hợp tác xã
a) Hồ sơ bao
gồm:
- Đơn đăng ký
thành lập hợp tác xã (theo mẫu quy định);
- Điều lệ hợp
tác xã;
- Số lượng xã
viên hợp tác xã hoặc danh sách hợp tác xã thành viên của liên hiệp hợp tác xã;
danh sách ban quản trị hợp tác xã hoặc hội đồng quản trị liên hiệp hợp tác xã
(theo mẫu quy định);
- Biên bản đã
được thông qua tại hội nghị thành lập hợp tác xã. Biên bản do trưởng ban quản
trị hợp tác xã hoặc chủ tịch hội đồng quản trị của liên hiệp hợp tác xã ký.
b) Số lượng hồ
sơ: 01 (bộ).
c) Thời gian
giải quyết: 15 ngày làm việc.
d) Lệ phí:
80.000 đồng/01 trường hợp.
2. Thủ tục
đăng ký thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện trực thuộc; đăng ký thay đổi, bổ
sung ngành nghề kinh doanh; thay đổi nơi đăng ký kinh doanh của hợp tác xã
a) Hồ sơ bao
gồm:
- Thông báo
thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện (theo mẫu quy định đối với trường hợp
đăng ký thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện)
- Thông báo về
đăng ký kinh doanh (theo mẫu quy định đối với trường hợp đăng ký thay đổi, bổ
sung ngành nghề kinh doanh; thay đổi nơi đăng ký kinh doanh)
- Bản sao hợp
lệ giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
- Quyết định
bằng văn bản của Ban quản trị về việc mở chi nhánh, văn phòng đại diện; đăng ký
thay đổi, bổ sung ngành nghề kinh doanh; thay đổi nơi đăng ký kinh doanh.
* Riêng đối với
thay đổi, bổ sung ngành, nghề phải có vốn pháp định thì phải có thêm xác nhận của
cơ quan có thẩm quyền hoặc chứng chỉ hợp pháp chứng minh số vốn pháp định của hợp
tác xã. Đối với thay đổi, bổ sung ngành, nghề phải có chứng chỉ hành nghề thì
phải có thêm bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề theo quy định.
b) Số lượng hồ
sơ: 01 (bộ)
c) Thời gian
giải quyết: 07 ngày làm việc
d) Lệ phí:
24.000 đồng/01 trường hợp.
3. Thủ tục
đăng ký thay đổi nơi đăng ký trụ sở chính; thay đổi tên của hợp tác xã.
a) Hồ sơ bao
gồm:
- Thông báo về
đăng ký kinh doanh (theo mẫu quy định);
- Bản sao hợp
lệ giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
- Quyết định
bằng văn bản của ban quản trị và biên bản hoặc nghị quyết của đại hội xã viên về
việc thay đổi nơi đăng ký trụ sở chính; thay đổi tên của hợp tác xã.
b) Số lượng hồ
sơ: 01 (bộ).
c) Thời gian
giải quyết: 07 ngày làm việc.
d) Lệ phí:
24.000 đồng/01 trường hợp.
4. Thủ tục
đăng ký thay đổi số lượng xã viên, người đại diện theo pháp luật, danh sách ban
quản trị, ban kiểm soát; thay đổi vốn điều lệ; điều lệ của hợp tác xã
a) Hồ sơ bao
gồm:
- Thông báo về
đăng ký kinh doanh (theo mẫu quy định);
- Bản sao hợp
lệ giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
- Quyết định
bằng văn bản của ban quản trị và biên bản hoặc nghị quyết của đại hội xã viên về
việc thay đổi số lượng xã viên, người đại diện theo pháp luật, danh sách ban quản
trị, ban kiểm soát; thay đổi vốn điều lệ; thay đổi điều lệ của hợp tác xã;
- Trường hợp
thay đổi số lượng xã viên, người đại diện theo pháp luật của hợp tác xã, thành
viên ban quản trị hợp tác xã được thay đổi là người duy nhất có chứng chỉ hành
nghề đối với hợp tác xã kinh doanh ngành, nghề phải có chứng chỉ hành nghề thì
kèm theo thông báo phải có bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của người đã thay
thế.
b) Số lượng hồ
sơ: 01 (bộ).
c) Thời gian
giải quyết: 07 ngày làm việc.
d) Lệ phí:
24.000 đồng/01 trường hợp.
5. Thủ tục
đăng ký kinh doanh đối với chia hợp tác xã; tách hợp tác xã được tách; tách hợp
tác xã bị tách; hợp nhất; sáp nhập hợp tác xã
a) Hồ sơ bao
gồm:
- Đơn đăng ký
thành lập hợp tác xã (theo mẫu quy định);
- Điều lệ hợp
tác xã;
- Số lượng xã
viên hợp tác xã hoặc danh sách hợp tác xã thành viên của liên hiệp hợp tác xã;
danh sách ban quản trị hợp tác xã hoặc hội đồng quản trị liên hiệp hợp tác xã
(theo mẫu quy định);
- Biên bản đã
được thông qua tại hội nghị chia hợp tác xã; tách hợp tác xã; hợp nhất; sáp nhập
hợp tác xã. Biên bản do trưởng ban quản trị hợp tác xã hoặc chủ tịch hội đồng
quản trị của liên hiệp hợp tác xã ký;
- Nghị quyết
của đại hội xã viên về việc chia hợp tác xã; tách hợp tác xã; hợp nhất; sáp nhập
hợp tác xã;
- Phương án
giải quyết các vấn đề liên quan đến việc chia; tách; hợp nhất; sáp nhập đã thảo
luận với các chủ nợ, tổ chức, cá nhân có quan hệ kinh tế với hợp tác xã.
b) Số lượng hồ
sơ: 01 (bộ).
c) Thời gian
giải quyết: 15 ngày làm việc;
d) Lệ phí:
24.000 đồng/01 trường hợp.
6. Thủ tục
đăng ký cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận hoạt động
chi nhánh, văn phòng đại diện của hợp tác xã (trường hợp bị mất hoặc bị hư hỏng)
a) Hồ sơ bao
gồm:
- Đơn đề nghị
cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
của chi nhánh, văn phòng đại diện;
- Xác nhận của
cơ quan công an về việc khai báo mất Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy
chứng nhận hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện của hợp tác xã;
- Giấy biên
nhận của cơ quan thông tin đại chúng về việc nhận đăng thông báo mất Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận hoạt động của chi nhánh, văn phòng
đại diện của hợp tác xã hoặc bản in ba số báo đã đăng thông báo;
- Bản chính
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của
chi nhánh, văn phòng đại diện bị hư hỏng (đối với trường hợp bị hư hỏng).
b) Số lượng hồ
sơ: 01 (bộ).
c) Thời gian
giải quyết: 05 ngày làm việc.
d) Lệ phí:
24.000 đồng/01 trường hợp.
7. Thủ tục
thay đổi nội dung đăng ký hoạt động đối với chi nhánh, văn phòng đại diện đối với
hợp tác xã
a) Hồ sơ bao
gồm:
- Thông báo về
đăng ký kinh doanh (theo mẫu quy định);
- Bản sao hợp
lệ giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của hợp tác xã, Giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện;
- Quyết định
bằng văn bản của ban quản trị và biên bản hoặc nghị quyết của đại hội xã viên về
việc thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của chi nhánh/văn phòng đại diện của hợp
tác xã.
b) Số lượng hồ
sơ: 01 (bộ).
c) Thời gian
giải quyết: 05 ngày làm việc.
d) Lệ phí:
24.000 đồng/01 trường hợp.
III. LĨNH VỰC ĐẤU THẦU
1. Thủ tục thẩm
định, phê duyệt kế hoạch đấu thầu; điều chỉnh kế hoạch đấu thầu, mời thầu mua sắm
hàng hóa, xây lắp, tư vấn
a) Hồ sơ bao
gồm:
- Tờ trình
xin phê duyệt kế hoạch đấu thầu; tờ trình đề nghị điều chỉnh kế hoạch đấu thầu
(trường hợp điều chỉnh và nêu rõ lý do điều chỉnh);
- Quyết định
đầu tư và các tài liệu để ra quyết định đầu tư;
- Thiết kế, dự
toán, tổng dự toán được duyệt (nếu có);
- Kế hoạch vốn
cho dự án;
- Điều ước quốc
tế hoặc văn bản thỏa thuận quốc tế đối với các dự án sử dụng vốn ODA;
- Kế hoạch đấu
thầu được duyệt; các văn bản pháp lý khác liên quan (nếu có), (đối với trường hợp
điều chỉnh).
b) Số lượng hồ
sơ: 01 (bộ).
c) Thời gian
giải quyết: 12 ngày làm việc.
d) Lệ phí:
không.
2. Thủ tục thẩm
định, phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu
a) Hồ sơ bao
gồm:
- Tờ trình đề
nghị thẩm định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu;
- Báo cáo
đánh giá hồ sơ dự thầu (ban hành theo mẫu của Bộ Kế hoạch và Đầu tư);
- Tài liệu
liên quan kèm theo bao gồm:
+ Bản chụp
quyết định đầu tư và các tài liệu để ra quyết định đầu tư; Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc quyết định thành lập, điều ước hoặc
thỏa thuận quốc tế (nếu có); kế hoạch đấu thầu;
+ Hồ sơ mời
thầu, hồ sơ yêu cầu;
+ Quyết định
thành lập tổ chuyên gia đấu thầu, hợp đồng thuê tư vấn đấu thầu, tổ chức đấu thầu
chuyên nghiệp;
+ Danh sách
nhà thầu nộp hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất, biên bản mở thầu;
+ Các hồ sơ dự
thầu, hồ sơ đề xuất và các tài liệu làm rõ, sửa đổi, bổ sung liên quan;
+ Báo cáo
đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất của tổ chuyên gia đấu thầu, tư vấn đấu thầu,
tổ chức đấu thầu chuyên nghiệp;
+ Văn bản phê
duyệt các nội dung của quá trình thực hiện lựa chọn nhà thầu theo quy định;
+ Biên bản
thương thảo hợp đồng đối với gói thầu dịch vụ tư vấn;
+ Ý kiến về kết
quả lựa chọn nhà thầu của tổ chức tài trợ nước ngoài (nếu có);
+ Các tài liệu
khác liên quan.
b) Số lượng hồ
sơ: 01 (bộ).
c) Thời gian
giải quyết: 10 ngày làm việc.
d) Lệ phí:
chi phí thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu kể cả trường hợp không lựa chọn được
nhà thầu được tính bằng 0,01% giá gói thầu nhưng tối thiểu là 500.000 đồng và tối
đa là 30.000.000 đồng.
IV. LĨNH VỰC ĐẦU TƯ TRONG NƯỚC
1. Thủ tục thẩm
định, phê duyệt báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng công trình bằng nguồn
vốn ngân sách nhà nước có tổng mức đầu tư nhỏ hơn 5 tỷ đồng
a) Hồ sơ bao
gồm:
- Tờ trình thẩm
định báo cáo kinh tế - kỹ thuật (theo mẫu quy định);
- Báo cáo
kinh tế - kỹ thuật;
- Báo cáo kết
quả thẩm định thiết kế bản vẽ thi công và dự toán (theo mẫu quy định).
b) Số lượng hồ
sơ: 02 (bộ).
c) Thời gian
giải quyết: 20 ngày làm việc.
d) Lệ phí:
không.
2. Thủ tục thẩm
định, phê duyệt điều chỉnh báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng công
trình bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước có tổng mức đầu tư nhỏ hơn 5 tỷ đồng
(trường hợp điều chỉnh vượt tổng mức đầu tư nhưng không thay đổi và thay đổi
quy mô đầu tư)
a) Hồ sơ bao
gồm:
* Trường hợp
vượt tổng mức đầu tư nhưng không thay đổi quy mô đầu tư:
- Tập thuyết
minh báo cáo kinh tế - kỹ thuật điều chỉnh;
- Dự toán điều
chỉnh;
- Tờ trình thẩm
định xin điều chỉnh báo cáo kinh tế - kỹ thuật;
- Báo cáo
giám sát thực hiện dự án.
* Trường hợp
vượt tổng mức đầu tư và thay đổi quy mô đầu tư:
- Bản vẽ + dự
toán công trình điều chỉnh;
- Tập thuyết
minh báo cáo kinh tế - kỹ thuật điều chỉnh;
- Kết quả thẩm
tra bản vẽ + dự toán điều chỉnh (nếu có);
- Báo cáo
giám sát thực hiện dự án;
- Kết quả thẩm
định bản vẽ thi công + dự toán điều chỉnh;
- Tờ trình thẩm
định xin điều chỉnh báo cáo kinh tế - kỹ thuật.
b) Số lượng hồ
sơ: 02 (bộ).
c) Thời gian
giải quyết: 08 ngày làm việc.
d) Lệ phí:
không.
V. LĨNH VỰC TÀI CHÍNH - NGÂN SÁCH
1. Thủ tục thẩm
tra, phê duyệt quyết toán dự án, công trình, hạng mục công trình hoàn thành đối
với các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước
a) Hồ sơ bao
gồm:
- Tờ trình đề
nghị phê duyệt quyết toán của chủ đầu tư;
- Báo cáo tổng
hợp quyết toán dự án hoàn thành. Mẫu số 01/QTDA;
- Các văn bản
có liên quan. Mẫu số 02/QTDA (ghi rõ số/ký hiệu, ngày, tháng, năm);
- Tình hình
thực hiện đầu tư qua các năm. Mẫu số 03/QTDA;
- Chi phí đầu
tư đề nghị quyết toán công trình hạng mục công trình hoàn thành. Mẫu số
04/QTDA;
- Tài sản cố
định mới tăng. Mẫu số 05/QTDA;
- Tài sản lưu
động bàn giao. Mẫu số 06/QTDA;
- Tình hình
thanh toán và công nợ của dự án. Mẫu số 07/QTDA;
- Bản đối chiếu
số liệu cấp vốn, cho vay, thanh toán vốn đầu tư. Mẫu số 08/QTDA;
- Tập biên bản
nghiệm thu công việc hoàn thành bộ phận công trình, giai đoạn thi công xây dựng
công trình, nghiệm thu lắp đặt, thiết bị, biên bản nghiệm thu hoàn thành dự án,
hạng mục công trình để đưa vào sử dụng;
- Quyết toán
khối lượng A và B;
- Báo cáo kết
quả kiểm toán quyết toán dự án, văn bản của chủ đầu tư về kết quả kiểm toán (nếu
có);
- Kết luận của
thanh tra, biên bản kiểm tra, báo cáo kiểm toán, báo cáo tình hình chấp hành kết
luận (nếu có);
- Ghi rõ những
hồ sơ còn thiếu (nếu có), đề nghị cần bổ sung trong thời gian 10 ngày.
b) Số lượng hồ
sơ: 01 (bộ).
c) Thời gian
giải quyết: 60 ngày làm việc.
d) Lệ phí: tổng
mức đầu tư ≤ 5 tỷ đồng x 0,32%.
2. Thủ tục thẩm
tra, phê duyệt quyết toán đối với dự án quy hoạch hoàn thành; đối với chi phí
chuẩn bị đầu tư của dự án bị hủy bỏ theo quyết định của cấp có thẩm quyền đối với
các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước
a) Hồ sơ bao
gồm:
- Tờ trình đề
nghị phê duyệt quyết toán của chủ đầu tư;
- Tình hình
thanh toán và công nợ của dự án (tính đến ngày khóa sổ lập báo cáo quyết toán).
Mẫu số 07/QTDA;
- Bảng đối
chiếu số liệu cấp vốn, cho vay, thanh toán vốn đầu tư. Mẫu số 08/QTDA;
- Báo cáo quyết
toán vốn đầu tư hoàn thành. Mẫu số 09/QTDA;
- Văn bản của
cấp có thẩm quyền về việc hủy dự án đầu tư;
- Tập biên bản
nghiệm thu công việc hoàn thành bộ phận công trình, giai đoạn thi công xây dựng
công trình, nghiệm thu lắp đặt, thiết bị, biên bản nghiệm thu hoàn thành dự án,
hạng mục công trình để đưa vào sử dụng (nếu có);
- Quyết toán
khối lượng A và B (nếu có);
- Báo cáo kết
quả kiểm toán quyết toán dự án, văn bản của chủ đầu tư về kết quả kiểm toán (nếu
có);
- Kết luận của
thanh tra, biên bản kiểm tra, báo cáo kiểm toán, báo cáo tình hình chấp hành kết
luận (nếu có).
b) Số lượng hồ
sơ: 01 (bộ).
c) Thời gian
giải quyết: 60 ngày làm việc.
d) Lệ phí: tổng
mức đầu tư ≤ 5 tỷ đồng x 0,32%.
3. Thủ tục đăng
ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách của các dự án quy hoạch (kiểm tra lại
bộ tỉnh)
a) Hồ sơ bao
gồm:
- Quyết định
phê duyệt đề cương hoặc nhiệm vụ quy hoạch (bản gốc hoặc photo công chứng);
- Quyết định
phê duyệt dự toán chi phí công tác quy hoạch (bản gốc hoặc photo công chứng);
- Danh mục kế
hoạch vốn được ghi hoặc thông báo vốn;
- Tờ khai
đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách dùng cho các dự án quy hoạch. Mẫu
số 02-MSNS-BTC;
- Các văn bản
pháp lý khác liên quan (nếu có).
b) Số lượng hồ
sơ: 02 (bộ).
c) Thời gian
giải quyết: 10 ngày làm việc.
d) Lệ phí:
không.
4. Thủ tục
đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách của các công trình chuẩn bị đầu
tư; thực hiện dự án; thủ tục đăng ký kê khai bổ sung thông tin chuyển giai đoạn
dự án đầu tư xây dựng cơ bản (từ giai đoạn chuẩn bị đầu tư sang giai đoạn thực
hiện dự án)
a) Hồ sơ bao
gồm:
- Văn bản phê
duyệt dự toán chi phí công tác chuẩn bị đầu tư (bản gốc hoặc photo công chứng),
(chỉ áp dụng đối với các công trình chuẩn bị đầu tư);
- Quyết định
phê duyệt đầu tư (nếu có) (bản gốc hoặc photo công chứng);
- Danh mục kế
hoạch vốn được ghi chuẩn bị đầu tư hoặc thông báo vốn;
- Tờ khai
đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách dùng cho các dự án chuẩn bị đầu
tư. Mẫu số 03-MSNS-BTC (đối với các công trình chuẩn bị đầu tư);
- Tờ khai
đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách dùng cho các dự án thực hiện dự
án. Mẫu số 04-MSNS-BTC (đối với các công trình thực hiện dự án);
- Tờ khai
đăng ký bổ sung thông tin chuyển giai đoạn dự án. Mẫu số 05-MSNS-BTC (đối với
các công trình chuyển từ giai đoạn chuẩn bị đầu tư sang giai đoạn thực hiện dự
án);
- Các văn bản
pháp lý khác liên quan (nếu có).
b) Số lượng hồ
sơ: 02 (bộ).
c) Thời gian
giải quyết: 10 ngày làm việc.
d) Lệ phí:
không.
5. Thủ tục thẩm
định, phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi
đất đối với các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước
a) Hồ sơ bao
gồm:
- Tờ trình đề
nghị thẩm định, phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của tổ chức
làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng (hoặc chủ đầu tư) kèm theo phương
án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
- Quyết định
đầu tư dự án của cấp có thẩm quyền phê duyệt kèm theo dự án đầu tư;
- Các văn bản
khác có liên quan như biên bản họp dân, biên bản họp nội, ngoại nghiệp, biên bản
xử lý,... (nếu có).
b) Số lượng hồ
sơ: 02 (bộ).
c) Thời gian
giải quyết: không quá 10 ngày làm việc.
d) Lệ phí:
không.
VI. LĨNH VỰC NHÀ Ở CÔNG SỞ
1. Thủ tục cấp
mới giấy phép xây dựng nhà ở đô thị (đối với nhà ở riêng lẻ)
a) Hồ sơ bao gồm:
- Đơn xin cấp
giấy phép xây dựng nhà ở đô thị (theo Mẫu 01), 01 bản;
- Bản sao chứng
thực Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và sơ đồ vị trí khu đất (hoặc sơ đồ
trích đo), 01 bản;
- Bản vẽ thiết
kế xin phép xây dựng 02 bản chính gồm:
+ Tổng mặt bằng
công trình trên lô đất, tỷ lệ 1/200 hoặc 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí khu đất
xây dựng tỉ lệ 1/200;
+ Mặt bằng
các tầng, mặt cắt, mặt đứng điển hình;
+ Mặt bằng
móng, mặt cắt móng tỉ lệ 1/100 - 1/200;
+ Sơ đồ hệ thống
và điểm đấu nối kỹ thuật cấp điện, cấp thoát nước, thoát nước mưa, thoát nước
thải, xử lý nước thải tỉ lệ 1/100 - 1/200.
b) Số lượng hồ
sơ: 01 (bộ).
c) Thời gian
giải quyết: 15 ngày làm việc.
d) Lệ phí:
- Thu lệ phí
cấp giấy phép xây dựng: mức thu 40.000đ/giấy phép.
- Thu phí thẩm
định hồ sơ xây dựng: mức thu 200.000đ/nhà riêng lẻ.
2. Thủ tục cấp
mới giấy phép xây dựng công trình.
a) Hồ sơ bao
gồm:
- Đơn xin cấp
giấy phép xây dựng công trình (theo Mẫu 01), 01 bản;
- Bản sao chứng
thực Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và sơ đồ vị trí khu đất (hoặc sơ đồ
trích đo), 01 bản;
- Bản vẽ thiết
kế xin phép xây dựng 02 bản chính gồm:
+ Tổng mặt bằng
công trình trên lô đất, tỷ lệ 1/200 hoặc 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí khu đất
xây dựng tỉ lệ 1/200;
+ Mặt bằng
các tầng, mặt cắt, mặt đứng điển hình;
+ Mặt bằng
móng, mặt cắt móng tỉ lệ 1/100 - 1/200.
+ Sơ đồ hệ thống
và điểm đấu nối kỹ thuật cấp điện, cấp thoát nước, thoát nước mưa, thoát nước
thải, xử lý nước thải tỉ lệ 1/100 - 1/200.
b) Số lượng hồ
sơ: 02 (bộ).
c) Thời gian
giải quyết: 20 ngày làm việc.
d) Lệ phí:
- Thu lệ phí
cấp giấy phép xây dựng: mức thu 80.000đ/giấy phép;
- Thu phí thẩm
định hồ sơ xây dựng: mức thu 500.000đ/công trình.
3. Thủ tục cấp
mới giấy phép xây dựng tạm (đối với nhà ở riêng lẻ)
a) Hồ sơ bao
gồm:
- Đơn xin
phép xây dựng tạm có thời hạn (theo Mẫu 02), 01 bản;
- Bản sao chứng
thực Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và sơ đồ vị trí khu đất (hoặc sơ đồ
trích đo), 01 bản;
- Giấy cam kết
tự phá dỡ công trình khi nhà nước thực hiện giải phóng mặt bằng (theo Mẫu 01),
01 bản;
- Bản vẽ thiết
kế xin phép xây dựng 02 bản chính gồm:
+ Tổng mặt bằng
công trình trên lô đất, tỷ lệ 1/200 hoặc 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí khu đất
xây dựng tỉ lệ 1/200;
+ Mặt bằng
các tầng, mặt cắt, mặt đứng điển hình;
+ Mặt bằng
móng, mặt cắt móng tỉ lệ 1/100 - 1/200.
+ Sơ đồ hệ thống
và điểm đấu nối kỹ thuật cấp điện, cấp thoát nước, thoát nước mưa, thoát nước
thải, xử lý nước thải tỉ lệ 1/100 - 1/200.
b) Số lượng hồ
sơ: 01 (bộ).
c) Thời gian
giải quyết: 15 ngày làm việc.
d) Lệ phí:
- Thu lệ phí
cấp giấy phép xây dựng: mức thu 40.000đ/Giấy phép;
- Thu phí thẩm
định hồ sơ xây dựng: mức thu 200.000đ/nhà riêng lẻ.
4. Thủ tục cấp
mới giấy phép xây dựng - thay đổi nội dung thiết kế đã được cấp giấy phép xây dựng
(đối với nhà ở riêng lẻ)
a) Hồ sơ bao
gồm:
- Đơn xin
thay đổi thiết kế 01 bản;
- Bản chính
giấy phép đã được cấp;
- Bản vẽ thiết
kế cũ đã được cấp phép;
- Bản vẽ thiết
kế điều chỉnh (02 bản).
b) Số lượng hồ
sơ: 01 (bộ)
c) Thời gian
giải quyết: 10 ngày làm việc
d) Lệ phí:
- Thu lệ phí
cấp giấy phép xây dựng: mức thu 40.000đ/giấy phép;
- Thu phí thẩm
định hồ sơ xây dựng: mức thu 200.000đ/nhà riêng lẻ.
5. Thủ tục cấp
mới giấy phép xây dựng nhà ở nông thôn
a) Hồ sơ bao
gồm:
- Đơn xin cấp
giấy phép xây dựng nhà ở nông thôn (theo Phụ lục V), 01 bản;
- Bản sao chứng
thực Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và sơ đồ vị trí khu đất (hoặc sơ đồ
trích đo), 01 bản;
- Sơ đồ mặt bằng
xây dựng công trình trên lô đất và các công trình liền kề nếu có do chủ nhà tự
vẽ. (02 bản).
b) Số lượng hồ
sơ: 01 (bộ).
c) Thời gian
giải quyết: 15 ngày làm việc.
d) Lệ phí:
- Thu lệ phí
cấp Giấy phép xây dựng: mức thu 40.000đ/giấy phép;
- Thu phí thẩm
định hồ sơ xây dựng: mức thu 200.000đ/nhà riêng lẻ.
6. Thủ tục
gia hạn giấy phép xây dựng (đối với nhà ở riêng lẻ và công trình)
a) Thành phần
hồ sơ bao gồm:
- Đơn xin gia
hạn giấy phép xây dựng 01 bản;
- Bản chính
giấy phép đã được cấp.
b) Số lượng hồ
sơ: 01(bộ).
c) Thời gian
giải quyết: 05 ngày làm việc
d) Lệ phí:
thu phí gia hạn: mức thu 8.000đ/lần gia hạn.
7. Thủ tục cấp
mới giấy phép xây dựng (đối với công trình thuộc dự án)
a) Hồ sơ bao
gồm:
- Đơn xin
phép xây dựng công trình (theo Mẫu 01), 01 bản.
- Bản sao chứng
thực Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và sơ đồ vị trí khu đất (hoặc sơ đồ
trích đo), 01 bản
- Kết quả thẩm
định thiết kế cơ sở của công trình đó (bao gồm cả hồ sơ thiết kế cơ sở)
b) Số lượng hồ
sơ: 01 (bộ) trong đó bản vẽ thiết kế cơ sở 02 bản.
c) Thời gian
giải quyết: 20 ngày làm việc.
d) Lệ phí:
- Lệ phí cấp
giấy phép xây dựng: mức thu 80.000đ/giấy phép;
- Phí thẩm định
hồ sơ xin phép xây dựng:
+ Công trình
loại I: mức thu 1.000.000đ/công trình;
+ Công trình
loại II: mức thu 500.000đ/công trình.
8. Thủ tục cấp
mới Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở (đối với trường hợp đã cấp phép xây dựng)
a) Hồ sơ bao
gồm:
- Đơn đề nghị
cấp mới Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở (mẫu theo Phụ lục 1), 01 bản;
- Bản vẽ thiết
kế và giấy phép xây dựng (01 bản chính);
- Tờ khai lệ
phí trước bạ (mẫu do cục thuế cung cấp);
- Hóa đơn nộp
thuế xây dựng (thuế nhân công xây dựng);
- Bản sao chứng
thực Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và sơ đồ vị trí khu đất (hoặc sơ đồ
trích đo), 01 bản.
b) Số lượng hồ
sơ: 01 (bộ).
c) Thời gian
giải quyết: 31 ngày làm việc.
d) Lệ phí:
- Thu lệ phí
cấp giấy chứng nhận: mức thu 100.000đ/giấy chứng nhận;
- Thu lệ phí
xác nhận thay đổi trên giấy chứng nhận (xóa nhà cũ) nếu có: mức thu 50.000đ/lần
xác nhận.
9. Thủ tục
thay đổi trên Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở (trường hợp được cấp giấy chứng
nhận mà có sự thay đổi về diện tích, tầng cao, kết cấu chính của nhà ở, tách nhập
thửa đất)
a) Hồ sơ bao
gồm:
- Đơn đề nghị
xác nhận thay đổi hiện trạng (theo mẫu), 01 bản;
- Bản kê về nội
dung thay đổi (kèm theo bản gốc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở);
- Bản vẽ sơ đồ
nhà ở, đất ở theo hiện trạng mới;
- Các loại giấy
tờ liên quan đến nội dung thay đổi.
b) Số lượng hồ
sơ: 01 (bộ).
c) Thời gian
giải quyết: 15 ngày làm việc.
d) Lệ phí:
thu lệ phí xác nhận thay đổi: mức thu 50.000 đ/lần xác nhận.
10. Thủ tục cấp
đổi Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở
a) Hồ sơ bao
gồm:
- Đơn đề nghị
cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở (theo mẫu);
- Giấy chứng
nhận quyền sở hữu nhà ở cũ.
b) Số lượng hồ
sơ: 01 (bộ)
c) Thời gian
giải quyết: 15 ngày làm việc
d) Lệ phí:
thu lệ phí cấp đổi giấy chứng nhận: mức thu 50.000đ/giấy chứng nhận.
11. Thủ tục cấp
lại Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở
a) Thành phần
hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị
cấp lại Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở (theo mẫu), nêu rõ lý do mất giấy chứng
nhận và cam đoan chịu trách nhiệm trước pháp luật, 01 bản;
- Giấy tờ xác
nhận về việc mất giấy chứng nhận của cơ quan nơi mất giấy kèm theo giấy tờ chứng
minh đã đăng tin trên phương tiện thông tin đại chúng, 01 bản.
b) Số lượng hồ
sơ: 01 (bộ).
c) Thời gian
giải quyết: 30 ngày làm việc.
d) Lệ phí:
thu lệ phí cấp lại giấy chứng nhận: mức thu 50.000đ/giấy chứng nhận.
12. Thủ tục
chuyển nhượng hết diện tích nhà ở trong giấy chứng nhận đã được cấp
a) Hồ sơ bao
gồm:
- Đơn đề nghị
cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở (Phụ lục 01);
- Hợp đồng
mua bán, thuê mua, tặng, cho, đổi, thừa kế nhà ở theo quy định tại Điều 93 của
Luật Nhà ở;
- Bản sao Giấy
chứng nhận quyền sở hữu nhà ở của bên chuyển nhượng.
b) Số lượng hồ
sơ: 01 (bộ).
c) Thời gian
giải quyết: 30 ngày làm việc.
d) Lệ phí:
thu lệ phí xác nhận thay đổi (chuyển nhượng): mức thu 50.000đ/giấy chứng nhận.
13. Thủ tục
chuyển nhượng một phần diện tích nhà ở trong Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở
đã được cấp
a) Hồ sơ bao
gồm:
- Đơn đề nghị
cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở (theo mẫu) 01 bản
- Hợp đồng
mua bán, thuê mua, tặng, cho, đổi, thừa kế nhà ở theo quy định tại Điều 93 của
Luật Nhà ở;
- Bản vẽ sơ đồ
nhà ở phần chuyển nhượng.
b) Số lượng hồ
sơ: 01 (bộ)
c) Thời gian
giải quyết: 30 ngày làm việc
d) Lệ phí:
thu lệ phí xác nhận thay đổi (chuyển nhượng): mức thu 50.000đ/lần xác nhận.
14. Thủ tục cấp
phó bản giấy phép xây dựng (đối với nhà ở riêng lẻ và công trình)
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn xin cấp
phó bản (Mẫu 16), 01 bản.
- Đơn cớ mất
giấy phép xây dựng có xác nhận của Công an phường, xã, thị trấn nơi mất.
b) Số lượng hồ
sơ: 01 (bộ).
c) Thời gian
giải quyết: 07 ngày làm việc.
d) Lệ phí:
không.
VII. LĨNH VỰC LƯU THÔNG HÀNG HÓA TRONG NƯỚC
1. Thủ tục cấp
giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh; cấp giấy phép kinh
doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) rượu; thuốc lá.
a) Hồ sơ bao
gồm:
- Đơn đề nghị
cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh; đơn đề nghị cấp
Giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) rượu; thuốc lá (theo mẫu quy định).
- Bản sao hợp
lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận mã số thuế.
- Bản sao hồ
sơ đăng ký chất lượng, bản công bố tiêu chuẩn chất lượng hoặc bản cam kết đảm bảo
vệ sinh an toàn thực phẩm, bản sao hợp lệ các giấy tờ xác nhận quyền sở hữu hoặc
quyền sử dụng hợp pháp nhãn hiệu hàng hóa cho các sản phẩm rượu. Đối với tổ chức,
cá nhân sản xuất rượu thủ công cung cấp cho các cơ sở khác chế biến lại phải có
bản sao hợp đồng mua bán giữa hai bên. (Trường hợp sản xuất rượu thủ công nhằm
mục đích kinh doanh);
- Văn bản giới
thiệu hoặc hợp đồng bán lẻ, hợp đồng đại lý bán lẻ với ít nhất một nhà cung cấp
rượu và các hồ sơ liên quan đến địa điểm kinh doanh bán lẻ rượu; văn bản giới
thiệu của thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá, trong đó ghi rõ địa điểm kinh
doanh và tài liệu chứng minh tính hợp pháp về địa chỉ, địa điểm kinh doanh bán
lẻ sản phẩm thuốc lá của thương nhân. (Trường hợp kinh doanh bán lẻ, hoặc đại
lý bán lẻ rượu; thuốc lá).
b) Số lượng hồ
sơ: 01 (bộ)
c) Thời gian
giải quyết: 15 ngày làm việc
d) Lệ phí: mức
phí 100.000 đồng/lần thẩm định, kiểm tra; 50.000 đồng/lần/giấy phép.
VIII. LĨNH VỰC QUY HOẠCH XÂY DỰNG
1. Thủ tục thẩm
định phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 (đối với trường hợp đã có quy hoạch;
chưa có quy hoạch tỷ lệ 1/2000, quy hoạch của phường).
a) Thành phần
hồ sơ bao gồm:
- Tờ trình
xin phê duyệt quy hoạch chi tiết của chủ đầu tư;
- Các giấy tờ
đất có liên quan;
- Nhiệm vụ
quy hoạch chi tiết;
- Thuyết minh
quy hoạch chi tiết;
- Bản vẽ quy
hoạch chi tiết;
- Văn bản thỏa
thuận quy hoạch với Sở Xây dựng (đối với trường hợp chưa có quy hoạch tỷ lệ
1/2000, quy hoạch của phường).
b) Số lượng hồ
sơ: 07 bộ (01 bộ màu và 06 bộ trắng đen).
c) Thời gian
giải quyết: 30 ngày làm việc.
d) Lệ phí:
thu lệ phí thẩm định hồ sơ quy hoạch: mức thu theo quyết định phê duyệt nhiệm vụ
quy hoạch đồ án.
2. Thủ tục điều
chỉnh quy hoạch chi tiết
a) Hồ sơ bao
gồm:
- Tờ trình
xin điều chỉnh quy hoạch chi tiết;
- Các giấy tờ
đất có liên quan;
- Thuyết minh
quy hoạch chi tiết đã duyệt;
- Bản vẽ quy
hoạch chi tiết đã duyệt;
- Thuyết minh
quy hoạch chi tiết xin điều chỉnh;
- Bản vẽ quy
hoạch chi tiết xin điều chỉnh.
b) Số lượng hồ
sơ: 07 (01 bộ màu và 06 bộ trắng đen).
c) Thời gian
giải quyết: 30 ngày làm việc.
d) Lệ phí:
thu lệ phí thẩm định hồ sơ quy hoạch: mức thu theo quyết định phê duyệt nhiệm vụ
quy hoạch đồ án.
IX. LĨNH VỰC HẠ TẦNG KỸ THUẬT
1. Thủ tục cấp
giấy phép thi công (hạ gờ lề) cho cá nhân; tổ chức
a) Hồ sơ bao
gồm:
- Đơn xin
phép thi công (hạ gờ lề) cho cá nhân; tổ chức;
- Giấy phép
đăng ký kinh doanh (bản sao) hoặc giấy đăng ký xe ô tô (bản sao).
b) Số lượng hồ
sơ: 02 (bộ).
c) Thời gian
giải quyết: 07 ngày làm việc.
d) Lệ phí:
không.
2. Thủ tục cấp
giấy phép sử dụng vỉa hè để trung chuyển vật tư xây dựng cho cá nhân; tổ chức.
a) Hồ sơ bao
gồm:
- Đơn xin
phép sử dụng vỉa hè để trung chuyển vật tư xây dựng cho cá nhân, cho tổ chức;
- Giấy phép
xây dựng (bản sao);
- Bản cam kết
hoàn trả hiện trạng.
b) Số lượng hồ
sơ: 02 (bộ)
c) Thời gian
giải quyết: 07 ngày làm việc
d) Lệ phí:
không.
3. Thủ tục cấp
giấy phép gia hạn sử dụng vỉa hè để trung chuyển vật tư xây dựng cho cá nhân,
cho tổ chức
a) Hồ sơ bao
gồm:
- Đơn xin gia
hạn giấy phép sử dụng vỉa hè để trung chuyển vật tư xây dựng cho cá nhân, cho tổ
chức;
- Giấy phép
cũ.
b) Số lượng hồ
sơ: 02 (bộ).
c) Thời gian
giải quyết: 05 ngày làm việc.
d) Lệ phí:
không.
4. Thủ tục cấp
giấy phép thi công (lát lại gạch vỉa hè) cho cá nhân, cho tổ chức
a) Thành phần
hồ sơ:
- Đơn xin
phép thi công (lát lại gạch vỉa hè) cho cá nhân, cho tổ chức.
b) Số lượng hồ
sơ: 02 (bộ).
c) Thời gian
giải quyết: 07 ngày làm việc.
d) Lệ phí: không.
5. Thủ tục cấp
giấy phép thi công (đào vỉa hè lắp đặt cống thoát nước) cho cá nhân, cho tổ chức
a) Hồ sơ bao
gồm:
- Đơn xin
phép thi công (đào vỉa hè lắp đặt cống thoát nước) cho cá nhân, cho tổ chức;
- Sơ đồ vị
trí đường ống;
- Bản cam kết
hoàn trả hiện trạng vỉa hè.
b) Số lượng hồ
sơ: 02 (bộ).
c) Thời gian
giải quyết: 07 ngày làm việc.
d) Lệ phí:
không.
6. Thủ tục cấp
giấy phép thi công (đào đường chưa hoàn chỉnh, lắp đặt ống cấp nước sạch) cho
cá nhân, cho tổ chức
a) Hồ sơ bao
gồm:
- Đơn xin
phép thi công (đào đường chưa hoàn chỉnh; lắp đặt ống cấp nước sạch);
- Giấy giới
thiệu (đối với cá nhân);
- Bảng thiết
kế hệ thống nước máy;
- Giấy phép
thi công đã cấp (đối với tổ chức);
- Sơ đồ vị
trí và bản vẽ thiết kế kỹ thuật đường cống;
- Bản cam kết
hoàn trả hiện trạng.
b) Số lượng hồ
sơ: 02 (bộ).
c) Thời gian
giải quyết: 07 ngày làm việc.
d) Lệ phí:
không.
7. Thủ tục cấp
giấy phép gia hạn thi công (đào đường hoàn chỉnh, lắp đặt ống cấp nước) cho cá
nhân, cho tổ chức.
a) Hồ sơ bao
gồm:
- Đơn xin phép
gia hạn thi công (đào đường hoàn chỉnh lắt đặt ống cấp nước) cho cá nhân, cho tổ
chức;
- Giấy phép
đã cấp; bảng thiết kế hệ thống nước máy; giấy báo thu tiền hoàn trả mặt đường của
Đoạn Quản lý thủy bộ Kiên Giang (đối với cá nhân);
- Sơ đồ vị
trí và bản thiết kế kỹ thuật đường ống; hợp đồng hoặc phiếu thu tiền hoàn trả mặt
đường của Đoạn Quản lý thủy bộ Kiên Giang (đối với tổ chức).
b) Số lượng hồ
sơ: 02 (bộ).
c) Thời gian
giải quyết: 05 ngày làm việc.
d) Lệ phí:
không.
8. Thủ tục cấp
giấy phép thi công (đào vỉa hè lắp đặt cáp quang; cáp viễn thông) cho tổ chức
a) Hồ sơ bao
gồm:
- Đơn xin cấp
giấy phép thi công (đào vỉa hè lắp đặt cáp quang; cáp viễn thông) cho tổ chức;
- Sơ đồ vị
trí và bản thiết kế kỹ thuật được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
b) Số lượng hồ
sơ: 02 (bộ).
c) Thời gian
giải quyết: 07 ngày làm việc.
d) Lệ phí:
không.
9. Thủ tục cấp
giấy phép đặt ống bơm cát san lắp mặt bằng
a) Hồ sơ bao
gồm:
- Đơn xin
phép bơm cát;
- Giấy phép
xây dựng (bản sao);
- Bản cam kết
hoàn trả hiện trạng.
b) Số lượng hồ
sơ: 02 (bộ).
c) Thời gian
giải quyết: 07 ngày làm việc.
d) Lệ phí:
không.
X. LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI
1. Thủ tục
chuyển từ hình thức thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất
a) Hồ sơ bao
gồm:
- Đơn đăng ký
chuyển từ hình thức thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất (theo mẫu do
Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định);
- Hợp đồng
thuê đất, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và chứng từ nộp tiền thuê đất năm gần
nhất;
- Tờ khai nộp
tiền sử dụng đất và các giấy tờ chứng minh được miễn, giảm tiền sử dụng đất (nếu
có).
b) Số lượng hồ
sơ: 01 bộ chính.
c) Thời gian
giải quyết: 08 ngày làm việc, kể từ ngày Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất nhận
đủ hồ sơ hợp lệ. Thời gian trên không kể thời gian người sử dụng đất thực hiện
nghĩa vụ tài chính.
d) Lệ phí:
Tên và mức
phí, lệ phí: Chứng nhận đăng ký biến động về đất 7.000đ/giấy chứng nhận.
2. Thủ tục cấp
giấy chứng nhận đối với trường hợp thửa đất không có tài sản gắn liền với đất
hoặc có tài sản nhưng không có nhu cầu chứng nhận quyền sở hữu hoặc có tài sản
nhưng thuộc quyền sở hữu của chủ khác
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị
cấp Giấy chứng nhận (theo mẫu);
- Một trong
các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50
Luật Đất đai (nếu có);
- Bản sao các
giấy tờ liên quan đến việc thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai theo quy định
của pháp luật (nếu có);
- Trích lục bản
đồ địa chính hoặc trích đo địa chính khu đất;
- Tờ khai thực
hiện nghĩa vụ tài chính và các giấy tờ chứng minh được giảm, miễn nộp các khoản
nghĩa vụ tài chính đối với các trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính.
b) Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
c) Thời gian
giải quyết: 50 ngày (không kể thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ
tài chính).
d) Lệ phí:
- Tên và mức
phí, lệ phí 1: lệ phí cấp giấy chứng nhận 25.000đ/giấy chứng nhận.
* Miễn nộp lệ
phí cấp giấy chứng nhận đối với các trường hợp sau:
Trường hợp đã
được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở,
Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước ngày 19 tháng 10 năm
2009 (Nghị định 88/2009/NĐ-CP có hiệu lực) mà có nhu cầu cấp giấy chứng nhận.
Đối với hộ
gia đình, cá nhân ở nông thôn (hoặc sản xuất kinh doanh nông, lâm, nghiệp), trừ
trường hợp ở tại thị trấn.
- Tên và mức
phí, lệ phí 2: phí thẩm định hồ sơ cấp quyền sử dụng đất là:
+ 50.000đ/hồ
sơ đối với đất tại nông thôn;
+ 70.000đ/hồ
sơ đối với đất tại đô thị.
- Tên và mức
phí, lệ phí 3: trích lục bản đồ địa chính 5.000đ/lần.
- Tên và mức
phí, lệ phí 4: phí đo đạc, lập bản đồ địa chính
+ Đất nông
thôn, đất nông nghiệp:
* Diện tích
nhỏ hơn hoặc bằng 100m2: thu 1.000đ/ m2
* Diện tích từ
trên 100 m2 đến 300 m2 (mỗi m2 tăng thêm) thu
600đ/ m2;
* Diện tích từ
trên 300 m2 đến 500 m2 (mỗi m2 tăng thêm) thu
400đ/ m2;
* Diện tích từ
trên 500 m2 đến 1.000 m2 (mỗi m2 tăng thêm)
thu 150đ/ m2;
* Diện tích từ
trên 1.000 m2 đến 3.000 m2 (mỗi m2 tăng thêm)
thu 30đ/ m2;
* Diện tích từ
trên 3.000 m2 đến 10.000 m2 (mỗi m2 tăng thêm)
thu 15đ/ m2;
* Diện tích từ
trên 10.000 m2 trở lên (mỗi m2 tăng thêm) thu 10đ/ m2.
+ Đất đô thị:
* Diện tích
nhỏ hơn hoặc bằng 100 m2: thu 1.000đ/ m2;
* Diện tích từ
trên 100 m2 đến 300 m2 (mỗi m2 tăng thêm) thu
800đ/ m2;
* Diện tích từ
trên 300 m2 đến 500 m2 (mỗi m2 tăng thêm) thu
500đ/ m2;
* Diện tích từ
trên 500 m2 đến 1.000 m2 (mỗi m2 tăng thêm)
thu 200đ/ m2;
* Diện tích từ
trên 1.000 m2 đến 3.000 m2 (mỗi m2 tăng thêm)
thu 50đ/ m2;
* Diện tích từ
trên 3.000 m2 đến 10.000 m2 (mỗi m2 tăng thêm)
thu 25đ/ m2;
* Diện tích từ
trên 10.000 m2 trở lên (mỗi m2 tăng thêm) thu 20đ/ m2.
3. Thủ tục cấp
giấy chứng nhận đối với trường hợp người sử dụng đất đồng thời là chủ sở hữu
nhà ở, công trình xây dựng
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị
cấp giấy chứng nhận (theo mẫu);
- Một trong
các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50
Luật Đất đai (nếu có);
- Trường hợp
chứng nhận quyền sở hữu nhà ở thì nộp giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở theo quy định
tại các khoản 1, 2 Điều 8 của Nghị định 88/2009/NĐ- CP; trường hợp chứng nhận
quyền sở hữu công trình xây dựng thì nộp giấy tờ về quyền sở hữu công trình xây
dựng theo quy định tại khoản 1 Điều 9 của Nghị định 88/2009/NĐ-CP;
- Bản sao các
giấy tờ liên quan đến việc thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp
luật (nếu có);
- Sơ đồ nhà ở
hoặc công trình xây dựng (trừ trường hợp trong giấy tờ quy định tại các điểm b,
c và d khoản này đã có sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng);
- Trích lục bản
đồ địa chính hoặc trích đo địa chính khu đất;
- Tờ khai thực
hiện nghĩa vụ tài chính và các giấy tờ chứng minh được giảm, miễn nộp các khoản
nghĩa vụ tài chính đối với các trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính.
b) Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
c) Thời gian
giải quyết: 50 ngày làm việc (không kể thời gian công bố, công khai danh sách
các trường hợp xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và thời gian người sử
dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính).
d) Phí, lệ
phí:
- Tên và mức
phí, lệ phí 1: lệ phí cấp giấy chứng nhận 25.000đ/giấy chứng nhận.
- Tên và mức
phí, lệ phí 2: phí thẩm định hồ sơ cấp quyền sử dụng đất là:
+ 50.000đ/hồ
sơ đối với đất tại nông thôn;
+ 70.000đ/hồ
sơ đối với đất tại đô thị.
- Tên và mức
phí, lệ phí 3: trích lục bản đồ địa chính 5.000đ/lần.
- Tên và mức
phí, lệ phí 4: phí đo đạc, lập bản đồ địa chính.
+ Đất nông
thôn, đất nông nghiệp:
* Diện tích
nhỏ hơn hoặc bằng 100 m2: thu 1.000đ/ m2;
* Diện tích từ
trên 100 m2 đến 300 m2 (mỗi m2 tăng thêm) thu
600đ/ m2;
* Diện tích từ
trên 300 m2 đến 500 m2 (mỗi m2 tăng thêm) thu 400đ/ m2;
* Diện tích từ
trên 500 m2 đến 1.000 m2 (mỗi m2 tăng thêm)
thu 150đ/ m2;
* Diện tích từ
trên 1.000 m2 đến 3.000 m2 (mỗi m2 tăng thêm)
thu 30đ/ m2;
* Diện tích từ
trên 3.000 m2 đến 10.000 m2 (mỗi m2 tăng thêm)
thu 15đ/ m2;
* Diện tích từ
trên 10.000 m2 trở lên (mỗi m2 tăng thêm) thu 10đ/ m2.
+ Đất đô thị:
* Diện tích
nhỏ hơn hoặc bằng 100 m2: thu 1.000đ/ m2;
* Diện tích từ
trên 100 m2 đến 300 m2 (mỗi m2 tăng thêm) thu
800đ/ m2;
* Diện tích từ
trên 300 m2 đến 500 m2 (mỗi m2 tăng thêm) thu
500đ/ m2;
* Diện tích từ
trên 500 m2 đến 1.000 m2 (mỗi m2 tăng thêm)
thu 200đ/ m2;
* Diện tích từ
trên 1.000 m2 đến 3.000 m2 (mỗi m2 tăng thêm)
thu 50đ/ m2;
* Diện tích từ
trên 3.000 m2 đến 10.000 m2 (mỗi m2 tăng thêm)
thu 25đ/ m2;
* Diện tích từ
trên 10.000 m2 trở lên (mỗi m2 tăng thêm) thu 20đ/ m2.
4. Thủ tục cấp
giấy chứng nhận đối với trường hợp tài sản gắn liền với đất (là nhà ở, hoặc
công trình xây dựng) mà chủ sở hữu không đồng thời là người sử dụng đất
a) Hồ sơ gồm
có:
- Đơn đề nghị
cấp giấy chứng nhận (theo mẫu);
- Giấy tờ về
quyền sở hữu nhà ở theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 8 của Nghị định số
88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ đối với trường hợp tài sản
là nhà ở;
- Giấy tờ về
quyền sở hữu công trình xây dựng theo quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 9 của
Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ đối với trường
hợp tài sản là công trình xây dựng;
- Bản sao các
giấy tờ liên quan đến việc thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp
luật (nếu có);
- Sơ đồ nhà ở
hoặc công trình xây dựng;
- Trích lục bản
đồ địa chính hoặc trích đo địa chính khu đất;
- Tờ khai thực
hiện nghĩa vụ tài chính và các giấy tờ chứng minh được giảm, miễn nộp các khoản
nghĩa vụ tài chính đối với các trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính.
b) Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
c) Thời gian
giải quyết: 50 ngày.
d) Lệ phí:
- Tên và mức
phí, lệ phí 1: lệ phí cấp giấy chứng nhận 100.000đ/giấy chứng nhận.
- Tên và mức
phí, lệ phí 2: phí thẩm định hồ sơ cấp quyền sử dụng đất là:
+ 50.000đ/hồ
sơ đối với đất tại nông thôn;
+ 70.000đ/hồ
sơ đối với đất tại đô thị.
5. Thủ tục cấp
đổi giấy chứng nhận, đồng thời chủ sử dụng có yêu cầu cấp bổ sung chứng nhận
quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
5.1 Thủ tục cấp
đổi giấy chứng nhận
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị
cấp đổi giấy chứng nhận (theo mẫu);
- Giấy chứng
nhận đã cấp;
b) Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
c) Thời gian
giải quyết: 15 ngày làm việc.
d) Phí, lệ
phí:
- Tên và mức
phí, lệ phí 1:
+ Lệ phí cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất 15.000đ/lần giấy chứng nhận (không có tài sản
gắn liền với đất);
+ Lệ phí cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất 25.000đ/lần giấy chứng nhận (có tài sản gắn
liền với đất).
* Miễn nộp lệ
phí cấp giấy chứng nhận đối với các trường hợp sau:
Trường hợp đã
được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở,
Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước ngày 19 tháng 10 năm
2009 (Nghị định 88/2009/NĐ-CP có hiệu lực) mà có nhu cầu cấp giấy chứng nhận.
Đối với hộ
gia đình, cá nhân ở nông thôn (hoặc sản xuất kinh doanh nông, lâm, nghiệp), trừ
trường hợp ở tại thị trấn.
- Tên và mức
phí, lệ phí 2: phí thẩm định hồ sơ cấp quyền sử dụng đất là 100.000đ/hồ sơ (đối
với đất tại đô thị); 50.000đ/hồ sơ đối với đất tại nông thôn.
5.2 Thủ tục cấp
đổi giấy chứng nhận, đồng thời chủ sử dụng có yêu cầu cấp bổ sung chứng nhận
quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị
cấp đổi giấy chứng nhận (theo mẫu);
- Giấy chứng
nhận đã cấp;
- Giấy tờ về
quyền sở hữu nhà ở theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 8 của Nghị định số
88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ đối với trường hợp tài sản
là nhà ở;
- Giấy tờ về
quyền sở hữu công trình xây dựng theo quy định tại khoản 1 Điều 9 của Nghị định
số 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ đối với trường hợp tài
sản là công trình xây dựng;
- Bản sao các
giấy tờ liên quan đến việc thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp
luật (nếu có);
- Sơ đồ nhà ở
hoặc công trình xây dựng.
b) Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
c) Thời gian
giải quyết: 20 ngày làm việc. Trường hợp có bổ sung chứng nhận quyền sở hữu tài
sản gắn liền với đất thì cộng thêm thời gian giải quyết cộng thêm 10 ngày làm
việc.
d) Phí, lệ
phí:
- Tên và mức
phí, lệ phí 1:
+ Lệ phí cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất 15.000đ/lần giấy chứng nhận (không có tài sản
gắn liền với đất);
+ Lệ phí cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất 25.000đ/lần giấy chứng nhận (có tài sản gắn
liền với đất).
* Miễn nộp lệ
phí cấp giấy chứng nhận đối với các trường hợp sau:
Trường hợp đã
được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở,
Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước ngày 19 tháng 10 năm
2009 (Nghị định 88/2009/NĐ-CP có hiệu lực) mà có nhu cầu cấp giấy chứng nhận.
Đối với hộ
gia đình, cá nhân ở nông thôn (hoặc sản xuất kinh doanh nông, lâm, nghiệp), trừ
trường hợp ở tại thị trấn.
6. Thủ tục cấp
lại giấy chứng nhận do bị mất
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị
cấp lại giấy chứng nhận;
- Giấy tờ xác
nhận việc mất giấy chứng nhận của công an cấp xã nơi mất giấy;
- Giấy tờ chứng
minh đã đăng tin mất giấy chứng nhận trên phương tiện thông tin đại chúng ở địa
phương (trừ trường hợp mất giấy do thiên tai, hỏa hoạn) đối với tổ chức trong
nước, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài; trường hợp hộ gia đình và cá nhân thì chỉ cần có giấy xác nhận của Ủy
ban nhân dân cấp xã về việc đã niêm yết thông báo mất giấy tại trụ sở Ủy ban
nhân dân cấp xã.
b) Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
c) Thời gian
giải quyết: 20 ngày làm việc (không kể thời gian niêm yết 15 ngày thông báo cấp
giấy ở Ủy ban nhân dân cấp xã).
d) Phí, lệ
phí:
- Tên và mức
phí, lệ phí 1:
+ Lệ phí cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất 15.000đ/lần giấy chứng nhận (không có tài sản
gắn liền với đất);
+ Lệ phí cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất 25.000đ/lần giấy chứng nhận (có tài sản gắn
liền với đất).
* Miễn nộp lệ
phí cấp giấy chứng nhận đối với các trường hợp sau:
Trường hợp đã
được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở,
Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước ngày 19 tháng 10 năm
2009 (Nghị định 88/2009/NĐ-CP có hiệu lực) mà có nhu cầu cấp giấy chứng nhận.
Đối với hộ
gia đình, cá nhân ở nông thôn (hoặc sản xuất kinh doanh nông, lâm, nghiệp), trừ
trường hợp ở tại thị trấn.
7. Thủ tục cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất cho người trúng đấu giá quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất
a) Hồ sơ gồm:
- Văn bản
công nhận kết quả trúng đấu giá quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất theo quy định của pháp luật;
- Trích đo địa
chính hoặc trích lục địa chính thửa đất;
- Chứng từ thực
hiện nghĩa vụ tài chính.
b) Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
c) Thời gian
giải quyết: 15 ngày.
d) Phí, lệ
phí:
Tên và mức
phí, lệ phí: lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất 25.000đ/lần giấy chứng
nhận.
* Miễn nộp lệ
phí cấp giấy chứng nhận đối với các trường hợp sau:
Trường hợp đã
được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở,
Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước ngày 19 tháng 10 năm
2009 (Nghị định 88/2009/NĐ-CP có hiệu lực) mà có nhu cầu cấp giấy chứng nhận.
Đối với hộ
gia đình, cá nhân ở nông thôn (hoặc sản xuất kinh doanh nông, lâm, nghiệp), trừ
trường hợp ở tại thị trấn.
8. Thủ tục
tách thửa, hợp thửa đất
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn xin
tách thửa, hợp thửa theo mẫu;
- Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy
định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai (nếu có).
b) Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
c) Thời gian
giải quyết: 10 ngày làm việc.
d) Phí, lệ
phí:
- Tên và mức
phí, lệ phí 1:
+ Lệ phí cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất 15.000đ/lần giấy chứng nhận (không có tài sản
gắn liền với đất).
+ Lệ phí cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất 25.000đ/lần giấy chứng nhận (có tài sản gắn
liền với đất).
* Miễn nộp lệ
phí cấp giấy chứng nhận đối với các trường hợp sau:
Trường hợp đã
được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở,
Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước ngày 19 tháng 10 năm
2009 (Nghị định 88/2009/NĐ-CP có hiệu lực) mà có nhu cầu cấp giấy chứng nhận.
Đối với hộ
gia đình, cá nhân ở nông thôn (hoặc sản xuất kinh doanh nông, lâm, nghiệp), trừ
trường hợp ở tại thị trấn.
9. Thủ tục
đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp không phải xin phép
a) Hồ sơ bao
gồm:
- Tờ khai
đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất (theo mẫu do Bộ Tài nguyên và Môi trường
phát hành);
- Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất;
- Trích đo sơ
đồ vị trí khu đất hoặc trích lục bản đồ địa chính.
b) Số lượng hồ
sơ: 01 bộ chính.
c) Thời gian
giải quyết: 15 ngày làm việc.
d) Lệ phí:
Tên và mức
phí, lệ phí 1: chứng nhận đăng ký biến động về đất đai 7.000đ/lần.
10. Thủ tục đăng
ký chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp phải xin phép
a) Hồ sơ bao
gồm:
- Đơn xin
chuyển mục đích sử dụng đất (theo mẫu do Bộ Tài nguyên và Môi trường phát
hành);
- Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ quy định tại khoản 1, 2
và 5 Điều 50 Luật Đất đai;
- Trích đo sơ
đồ vị trí khu đất hoặc trích lục bản đồ địa chính;
- Tờ khai thực
hiện nghĩa vụ tài chính (tờ khai nộp tiền sử dụng đất) và các giấy tờ chứng
minh được giảm, miễn nộp các khoản nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải
thực hiện nghĩa vụ tài chính.
b) Số lượng hồ
sơ: 01 bộ chính.
c) Thời gian
giải quyết: 27 ngày làm việc.
d) Lệ phí:
Tên và mức
phí, lệ phí: chứng nhận đăng ký biến động về đất đai 7.000đ/lần.
11. Thủ tục
đăng ký chuyển nhượng hoặc tặng (cho) quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất
a) Trường hợp
chuyển nhượng hoặc tặng (cho) quyền sử dụng đất, hồ sơ gồm:
- Hợp đồng
chuyển nhượng hoặc tặng cho quyền sử dụng đất (theo mẫu) có công chứng hoặc chứng
thực của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
- Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất;
- Tờ khai thực
hiện nghĩa vụ tài chính (tờ khai lệ phí trước bạ, thuế thu nhập cá nhân) và các
giấy tờ chứng minh được giảm, miễn nộp (nếu có).
b) Trường hợp
chuyển nhượng hoặc tặng (cho) quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, hồ
sơ gồm:
- Hợp đồng
chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (theo mẫu) có công
chứng hoặc chứng thực của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
- Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất và quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc Giấy chứng
nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc
Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất và Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở,
Giấy chứng nhận
quyền sở hữu công trình xây dựng hoặc một trong các giấy tờ quy định tại các Điều
8, 9 và 10 của Nghị định số 88/2009/NĐ-CP);
- Tờ khai thực
hiện nghĩa vụ tài chính (tờ khai lệ phí trước bạ, thuế thu nhập cá nhân) và các
giấy tờ chứng minh được giảm, miễn nộp (nếu có).
c) Trường hợp
chuyển nhượng quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, hồ sơ gồm:
- Hợp đồng
chuyển nhượng quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (theo mẫu) có công chứng hoặc
chứng thực của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền;
- Giấy tờ về
quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu
nhà ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng hoặc một trong các
loại giấy tờ quy định tại các Điều 8, 9 và 10 của Nghị định số 88/2009/NĐ-CP);
- Trường hợp bên
chuyển nhượng là chủ sở hữu tài sản không đồng thời là người sử dụng đất thì phải
có văn bản của người sử dụng đất đồng ý cho chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
được chuyển nhượng tài sản gắn liền với đất đã có chứng nhận của công chứng hoặc
chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã, cấp huyện theo quy định của pháp luật;
- Tờ khai thực
hiện nghĩa vụ tài chính (tờ khai lệ phí trước bạ, thuế thu nhập cá nhân) và các
giấy tờ chứng minh được giảm, miễn nộp (nếu có).
d) Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
đ) Thời gian
giải quyết: 15 ngày làm việc (nếu cấp giấy mới thời gian được cộng thêm 5 ngày
làm việc).
e) Phí, lệ
phí:
Tên và mức
phí, lệ phí: chứng nhận đăng ký biến động về đất đai 7.000đ/giấy chứng nhận.
12. Thủ tục
thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
a) Trường hợp
nhận thừa kế quyền sử dụng đất, hồ sơ gồm:
- Di chúc hoặc
biên bản phân chia thừa kế (có công chứng hoặc chứng thực của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền) hoặc bản án, quyết định giải quyết tranh chấp của Tòa án nhân
dân đã có hiệu lực pháp luật, hoặc đơn đề nghị của người thừa kế nếu người thừa
kế là người duy nhất đối với trường hợp thừa kế;
- Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất;
- Tờ khai thực
hiện nghĩa vụ tài chính (tờ khai lệ phí trước bạ, thuế thu nhập cá nhân) và các
giấy tờ chứng minh được giảm, miễn nộp (nếu có).
b) Trường hợp
nhận thừa kế quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, hồ sơ gồm:
- Di chúc hoặc
biên bản phân chia thừa kế (có công chứng hoặc chứng thực của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền) hoặc bản án, quyết định giải quyết tranh chấp của Tòa án nhân
dân đã có hiệu lực pháp luật, hoặc đơn đề nghị của người thừa kế nếu người thừa
kế là người duy nhất đối với trường hợp thừa kế;
- Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc
Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất và Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền
sở hữu công trình xây dựng hoặc một trong các giấy tờ quy định tại các Điều 8,
9 và 10 của Nghị định số 88/2009/NĐ-CP);
- Tờ khai thực
hiện nghĩa vụ tài chính (tờ khai lệ phí trước bạ, thuế thu nhập cá nhân) và các
giấy tờ chứng minh được giảm, miễn nộp (nếu có).
c) Trường hợp
nhận thừa kế quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, hồ sơ gồm:
- Di chúc hoặc
biên bản phân chia thừa kế (có công chứng hoặc chứng thực của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền) hoặc bản án, quyết định giải quyết tranh chấp của Tòa án nhân
dân đã có hiệu lực pháp luật, hoặc đơn đề nghị của người thừa kế nếu người thừa
kế là người duy nhất đối với trường hợp thừa kế;
- Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc
Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình
xây dựng hoặc một trong các loại giấy tờ quy định tại các Điều 8, 9 và 10 của
Nghị định số 88/2009/NĐ-CP);
- Tờ khai thực
hiện nghĩa vụ tài chính (tờ khai lệ phí trước bạ, thuế thu nhập cá nhân) và các
giấy tờ chứng minh được giảm, miễn nộp (nếu có).
d) Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
đ) Thời gian
giải quyết: 15 ngày làm việc (nếu cấp giấy mới thời gian được cộng thêm 5 ngày
làm việc).
e) Phí, lệ
phí:
- Tên và mức
phí, lệ phí 1:
+ 50.000đ đối
với trường hợp cấp đổi có tài sản gắn liền với đất;
+ 15.000đ đối
với trường hợp cấp đổi không có tài sản gắn liền với đất.
- Tên và mức
phí, lệ phí 2: chứng nhận đăng ký biến động về đất đai 7.000đ/lần.
13. Thủ tục
đăng ký biến động về sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do đổi tên; giảm diện
tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi về hạn chế quyền; thay đổi về nghĩa
vụ tài chính; thay đổi diện tích xây dựng, diện tích sử dụng, tầng cao, kết cấu
chính, cấp (hạng) nhà, công trình
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị
đăng ký biến động;
- Các giấy tờ
theo quy định của pháp luật đối với trường hợp nội dung biến động phải được phép
của cơ quan có thẩm quyền;
- Một trong
các loại giấy chứng nhận đã cấp có nội dung liên quan đến việc đăng ký biến động.
b) Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
c) Thời gian
giải quyết: 15 ngày làm việc (trường hợp cấp mới giấy chứng nhận phải tăng thêm
05 ngày).
d) Phí, lệ
phí:
Tên và mức
phí, lệ phí: chứng nhận đăng ký biến động về đất đai 7.000đ/lần.
14. Trình tự,
thủ tục đăng ký cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với
đất
a) Trường hợp
cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, hồ sơ gồm
có:
- Hợp đồng
thuê quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất có chứng thực (theo Mẫu số
44/HĐT);
- Giấy tờ về
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định tại điểm
a khoản 1 Điều 23 của Thông tư 17/2009/TT-BTNMT.
b) Trường hợp
cho thuê quyền sử dụng đất, hồ sơ gồm có:
- Hợp đồng
thuê quyền sử dụng đất có chứng thực (theo Mẫu số 45/HĐT);
- Giấy tờ về
quyền sử dụng đất theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 23 của Thông tư số
17/2009/TT-BTNMT.
c) Trường hợp
cho thuê tài sản gắn liền với đất, hồ sơ gồm có:
- Hợp đồng
cho thuê tài sản gắn liền với đất có chứng thực (theo Mẫu số 46/HĐT);
- Giấy tờ về
quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 23
của Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT;
- Văn bản của
người sử dụng đất đồng ý cho chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được cho thuê
tài sản gắn liền với đất đã có chứng nhận của công chứng hoặc chứng thực của Ủy
ban nhân dân cấp xã, cấp huyện theo quy định của pháp luật đối với trường hợp chủ
sở hữu tài sản không đồng thời là người sử dụng đất.
d) Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
đ)Thời gian
giải quyết: 15 ngày làm việc.
e) Phí, lệ
phí:
Tên và mức
phí, lệ phí: chứng nhận đăng ký biến động về đất đai
7.000đ/giấy
chứng nhận.
15. Thủ tục
xóa đăng ký cho thuê quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
a) Hồ sơ:
- Hợp đồng đã
được xác nhận thanh lý hợp đồng hoặc hợp đồng và văn bản thanh lý hợp đồng kèm
theo.
b) Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
c) Thời gian
giải quyết: 15 ngày làm việc.
d) Phí, lệ
phí:
Tên và mức
phí, lệ phí 1: chứng nhận đăng ký biến động về đất đai 7.000đ/giấy chứng nhận;
lệ phí cấp giấy chứng nhận 15.000đ/giấy chứng nhận (đối với trường hợp không
còn chỉnh lý được).
16. Thủ tục
đăng ký thế chấp, thế chấp cho bên thứ ba (bão lãnh) bằng quyền sử dụng đất,
tài sản gắn liền với đất
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn đăng ký
thế chấp 2 bản (theo mẫu);
- Hợp đồng thế
chấp;
- Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu
công trình xây dựng và các loại Giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản khác gắn
liền với đất;
- Giấy phép
xây dựng hoặc dự án đầu tư đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt
trong trường hợp thế chấp, bảo lãnh bằng tài sản gắn liền với đất hình thành
trong tương lai mà theo quy định của pháp luật thì tài sản đó phải được cấp
phép xây dựng hoặc lập dự án đầu tư.
b) Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
c) Thời gian
giải quyết: 01 ngày làm việc.
d) Phí, lệ
phí:
Tên và mức
phí, lệ phí: chứng nhận đăng ký biến động về đất đai 7.000đ/giấy chứng nhận.
17. Thủ tục xóa
đăng ký thế chấp bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn đăng ký
xóa thế chấp có xác nhận của bên nhận thế chấp, hoặc xác nhận của bên nhận thế
chấp về việc đã hoàn thành nghĩa vụ trả nợ;
- Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
b) Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
c) Thời gian
giải quyết: 01 ngày làm việc.
d) Phí, lệ
phí:
Tên và mức
phí, lệ phí 1: chứng nhận đăng ký biến động về đất đai 7.000đ/giấy chứng nhận;
lệ phí cấp giấy chứng nhận 15.000đ/giấy chứng nhận (đối với trường hợp không
còn chỉnh lý được).
18. Thủ tục
đăng ký nhận quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do xử lý hợp đồng thế
chấp, góp vốn, kê biên bán đấu giá quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
a) Hồ sơ gồm
có:
- Hợp đồng thế
chấp, hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất hoặc bản
án hoặc quyết định thi hành án hoặc quyết định kê biên bán đấu giá quyền sử dụng
đất, tài sản gắn liền với đất của cơ quan thi hành án;
- Giấy tờ về
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định tại khoản
1 Điều 23 của Thông tư 17/2009/TT-BTNMT;
- Chứng từ thực
hiện nghĩa vụ tài chính (nếu có);
- Văn bản về
kết quả đấu giá trong trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với
đất.
b) Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
c) Thời gian
giải quyết: 15 ngày.
d) Phí, lệ
phí:
Tên và mức
phí, lệ phí 1: chứng nhận đăng ký biến động về đất đai 7.000đ/giấy chứng nhận;
lệ phí cấp giấy chứng nhận 15.000đ/giấy chứng nhận (đối với trường hợp không
còn chỉnh lý được).
XI. LĨNH VỰC MÔI TRƯỜNG
1. Thủ tục
cam kết bảo vệ môi trường cho hộ gia đình, cá nhân, tổ chức
a) Thành phần
hồ sơ bao gồm:
- Cấu trúc và
yêu cầu nội dung Bản cam kết bảo vệ môi trường;
- Mẫu văn bản
đề nghị xác nhận đăng ký Bản cam kết bảo vệ môi trường;
- Mẫu bìa và
trang phụ bìa Bản cam kết bảo vệ môi trường.
b) Số lượng hồ
sơ: 03 bộ chính.
c) Thời gian
giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
d) Lệ phí:
không.
2. Thủ tục
quyết định dự án cải tạo phục hồi môi trường
a) Thành phần
hồ sơ bao gồm:
- 01 đơn đề
nghị thẩm định, phê duyệt dự án cải tạo phục hồi môi trường;
- 01 tập các
hồ sơ có liên quan (theo mẫu đề nghị thẩm định).
b) Số lượng hồ
sơ: 07 bản dự án cải tạo phục hồi môi trường (kèm 01 đĩa CD).
c) Thời gian
giải quyết: 34 ngày làm việc.
d) Lệ phí:
không.
XII. LĨNH VỰC BIỂN ĐẢO
1. Thủ tục
giao mặt nước biển; gia hạn thời gian giao mặt nước biển cho cá nhân để nuôi trồng
thủy sản
a) Thành phần
hồ sơ bao gồm:
- Đơn xin
giao mặt nước biển để nuôi trồng thủy sản, được Ủy ban nhân dân xã, phường, thị
trấn nơi cư trú xác nhận. Trong đơn phải thể hiện năng lực kỹ thuật nuôi trồng
và cam kết bảo vệ môi trường trong nuôi trồng thủy sản;
- Trích đo,
trích lục sơ đồ, bản đồ vị trí khu mặt nước biển xin giao.
b) Số lượng hồ
sơ: 01 bộ chính.
c) Thời gian
giải quyết: 30 ngày làm việc đối với trường hợp giao; 07 ngày làm việc đối với
trường hợp gia hạn.
d) Lệ phí:
* Lệ phí giao
mặt nước biển:
- Tên và mức
phí, lệ phí 1:
Mức thu đối với
hộ gia đình, cá nhân tại xã, phường: lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng mặt
nước biển 12.000đ/giấy chứng nhận.
- Tên và mức
phí, lệ phí 2: phí thẩm định hồ sơ cấp quyền sử dụng mặt nước biển là:
+ 50.000đ/hồ
sơ đối với khu vực nông thôn;
+ 70.000đ/hồ
sơ đối với khu vực đô thị.
* Lệ phí gia
hạn giao mặt nước biển: theo mức lệ phí, lệ phí 1; 2.
2. Thủ tục cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng mặt nước biển đối với cá nhân được giao mặt nước
biển để nuôi trồng thủy sản
a) Thành phần
hồ sơ bao gồm:
- Đơn xin cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng mặt nước biển có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã,
thị trấn nơi có mặt nước biển được giao kèm theo trích đo, trích lục sơ đồ, bản
đồ khu mặt nước biển được giao;
- Văn bản thỏa
thuận quy hoạch nuôi trồng thủy sản của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
đối với diện tích mặt nước biển được giao; đang sử dụng (ở các vùng biển chưa
có quy hoạch phát triển nuôi trồng thủy sản);
- Quyết định
giao mặt nước biển để nuôi trồng thủy sản; Bản cam kết bảo vệ môi trường đã được
xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (đối với cá nhân được giao mặt nước
biển);
b) Số lượng hồ
sơ: 01 bộ chính.
c) Thời gian
giải quyết: 30 ngày làm việc.
d) Lệ phí:
- Tên và mức
phí, lệ phí 1: lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng mặt nước biển là: 25.000đ/giấy
chứng nhận đối với các phường, xã thuộc thành phố và thị xã; 15.000đ/giấy chứng
nhận đối với xã, phường, thị trấn khác.
- Tên và mức
phí, lệ phí 2: phí thẩm định hồ sơ cấp quyền sử dụng mặt nước biển là:
+ 50.000đ/hồ
sơ đối với đất tại nông thôn;
+ 70.000đ/hồ
sơ đối với đất tại đô thị.
XIII. LĨNH VỰC THỦY SẢN
1. Thủ tục
đăng ký mới tàu cá dưới 20CV
a) Hồ sơ bao
gồm:
- Tờ khai
đăng ký tàu cá (theo mẫu);
- Tờ khai
đóng mới (theo mẫu);
- Hợp đồng
đóng tàu (bản chính);
- Lý lịch máy
tàu (bản chính);
- Biên lai
thuế trước bạ (bản chính);
- Ảnh tàu cỡ
9 x 12 (ảnh màu, chụp toàn tàu theo hướng 2 bên mạn tàu).
b) Số lượng hồ
sơ: 01 (bộ).
c) Thời gian
giải quyết: 07 ngày làm việc.
d) Lệ phí: Giấy
chứng nhận đăng ký tàu cá. Thu 40.000đ/lần giấy.
2. Thủ tục
đăng ký tàu cá chuyển quyền sở hữu dưới 20CV
a) Hồ sơ bao
gồm:
- Tờ khai
đăng ký tàu cá (theo mẫu);
- Giấy tờ
chuyển nhượng quyền sở hữu theo quy định hiện hành của Nhà nước (bản chính);
- Giấy xác nhận
xóa đăng ký do cơ quan đăng ký cũ cấp (bản chính);
- Giấy chứng
nhận đăng ký tàu cá cũ kèm với hồ sơ đăng ký gốc của tàu (bản chính);
- Biên lai
thuế trước bạ (bản chính);
- 02 ảnh tàu.
b) Số lượng hồ
sơ: 01 (bộ).
c) Thời gian
giải quyết: 05 ngày làm việc.
d) Lệ phí: cấp
Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá. Thu 40.000đ/lần giấy.
3. Thủ tục cấp
lại Giấy chứng nhận hoặc xóa đăng ký Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá dưới 20CV
a) Hồ sơ gồm:
- Tờ khai xin
cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá; xóa đăng ký tàu cá (theo mẫu);
- Giấy chứng
nhận đăng ký tàu cá cũ (nếu bị rách nát, hư hỏng - bản chính) hoặc giấy khai
báo bị mất “Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá” có xác nhận của chính quyền cấp xã
hoặc biên phòng nơi bị mất (nếu bị mất) (trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận
đăng ký);
- Giấy chứng
nhận đăng ký tàu cá đã được cấp (bản chính) (trường hợp xóa giấy chứng nhận
đăng ký).
b) Số lượng hồ
sơ: 01 (bộ).
c) Thời gian
giải quyết: 03 ngày làm việc.
d) Lệ phí:
20.000đ/lần cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá; không thu lệ phí đối với thủ
tục xóa đăng ký.
4. Thủ tục cấp
giấy phép khai thác; gia hạn giấy phép khai thác; đổi giấy phép khai thác cho
tàu cá dưới 20CV
a) Hồ sơ bao
gồm:
- Đơn xin cấp
giấy phép; gia hạn giấy phép; đổi giấy phép; cấp lại giấy phép (theo mẫu);
- Giấy chứng
nhận đăng ký tàu cá (bản sao công chứng);
- Giấy phép
khai thác thủy sản đã cấp (bản chính) (trường hợp đổi; cấp lại giấy phép).
b) Số lượng hồ
sơ: 01 (bộ).
c) Thời gian
giải quyết: 03 ngày làm việc.
d) Lệ phí:
- Cấp giấy
phép khai thác lần đầu; đổi giấy phép khai thác; cấp lại giấy phép khai thác
thu 40.000đ/lần giấy;
- Gia hạn giấy
phép khai thác thu 20.000đ/lần giấy.
5. Thủ tục cấp
sổ danh bạ thuyền viên cho tàu cá dưới 20CV
a) Hồ sơ bao
gồm:
- Đơn xin
đăng ký tàu cá và thuyền viên (theo mẫu);
- Giấy chứng
nhận đăng ký tàu cá.
b) Số lượng hồ
sơ: 01 (bộ).
c) Thời gian
giải quyết: 03 ngày làm việc.
d) Lệ phí: cấp
sổ danh bạ thuyền viên: thu 40.000đ/lần giấy.
XIV. LĨNH VỰC TÔN GIÁO
1. Thủ tục bản
đăng ký hoạt động hội đoàn tôn giáo; dòng tu, tu viện
a) Hồ sơ bao
gồm:
- Văn bản
đăng ký, trong đó nêu rõ tên tổ chức tôn giáo, tên hội đoàn; dòng tu, tu viện,
cá nhân chịu trách nhiệm về hoạt động của hội đoàn; dòng tu, tu viện;
- Danh sách
những người tham gia điều hành hội đoàn; danh sách tu sĩ;
- Nội quy,
quy chế hoặc điều lệ hoạt động của hội đoàn, dòng tu, tu viện trong đó nêu rõ mục
đích hoạt động, hệ thống tổ chức và quản lý của hội đoàn; dòng tu, tu viện.
b) Số lượng hồ
sơ: 02 (bộ).
c) Thời gian
giải quyết:
- 30 ngày làm
việc (đối với đăng ký hoạt động hội đoàn tôn giáo);
- 50 ngày làm
việc (đối với đăng ký hoạt động dòng tu, tu viện).
d) Lệ phí:
không.
2. Thủ tục bản
đăng ký thuyên chuyển nơi hoạt động tôn giáo chức sắc, nhà tu hành
a) Hồ sơ bao
gồm:
- Văn bản
đăng ký, trong đó nêu rõ họ tên, phẩm trật, chức vụ tôn giáo của người được
thuyên chuyển, lý do thuyên chuyển, nơi thuyên chuyển đi;
- Quyết định
của tổ chức tôn giáo về việc thuyên chuyển;
- Sơ yếu lý lịch
có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người được thuyên chuyển có hộ khẩu
thường trú.
b) Số lượng hồ
sơ: 02 (bộ).
c) Thời gian
giải quyết: 30 ngày (kể từ ngày nộp đủ hồ sơ hợp lệ).
d) Lệ phí:
không.
3. Thủ tục
đơn đề nghị hoạt động tôn giáo ngoài chương trình đăng ký; đề nghị tổ chức hội
nghị thường niên, đại hội
a) Hồ sơ bao
gồm:
- Văn bản đề
nghị, trong đó nêu rõ tên tổ chức tôn giáo, tên cuộc hoạt động, người chủ trì,
nội dung hoạt động, thời gian, địa điểm, dự kiến số lượng và thành phần dự, các
điều kiện đảm bảo;
- Văn bản đề
nghị, trong đó nêu rõ lý do tổ chức, dự kiến thành phần, số lượng người tham dự,
nội dung, chương trình, thời gian, địa điểm tổ chức hội nghị, đại hội; báo cáo
hoạt động của tổ chức tôn giáo cơ sở.
b) Số lượng hồ
sơ: 02 (bộ).
c) Thời gian
giải quyết:
- 10 ngày làm
việc (đối với đề nghị hoạt động tôn giáo ngoài chương trình đăng ký);
- Trong thời
hạn 10 ngày (đối với đề nghị tổ chức hội nghị thường niên, đại hội).
d) Lệ phí:
không.
4. Thủ tục
đơn đề nghị tổ chức các cuộc lễ diễn ra ngoài cơ sở tôn giáo
a) Hồ sơ bao
gồm:
- Văn bản đề
nghị (nêu rõ tên cuộc lễ, người chủ trì, nội dung, thời gian, địa điểm, quy mô,
thành phần và số lượng người dự);
- Nội dung,
chương trình cuộc lễ;
- Ý kiến bằng
văn bản của Ủy ban nhân dân xã nơi diễn ra cuộc lễ.
b) Số lượng hồ
sơ: 02 (bộ).
c) Thời gian
giải quyết: trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
d) Lệ phí:
không.
5. Thủ tục bản
thông báo tổ chức quyên góp
a) Hồ sơ bao
gồm:
- Văn bản
thông báo nêu rõ mục đích, phạm vi, cách thức, thời gian thực hiện quyên góp,
cơ chế quản lý, cách thức sử dụng tài sản được quyên góp;
- Ý kiến chấp
thuận của tổ chức tôn giáo cấp trên trực tiếp quản lý;
- Danh sách
những người tham gia quyên góp.
b) Số lượng hồ
sơ: 02 (bộ).
c) Thời gian
giải quyết: trong thời hạn 15 ngày.
d) Lệ phí:
không.
6. Thủ tục
đơn đề nghị giảng đạo, truyền đạo ngoài cơ sở tôn giáo
a) Hồ sơ bao
gồm:
- Văn bản đề
nghị có ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi diễn ra cuộc giảng đạo, truyền đạo
(nêu rõ lý do thực hiện giảng đạo, truyền đạo, nội dung, thời gian, địa điểm,
người tổ chức, thành phần tham dự);
- Chương
trình giảng đạo, truyền đạo;
- Ý kiến bằng
văn bản của tổ chức tôn giáo trực thuộc hoặc tổ chức tôn giáo trực tiếp quản lý
chức sắc, nhà tu hành.
b) Số lượng hồ
sơ: 02 (bộ).
c) Thời gian
giải quyết: trong thời hạn 20 ngày.
d) Lệ phí:
không.
* Nội dung sửa
đổi, bổ sung: sửa đổi thời gian giải quyết thủ tục hành chính.
XV. LĨNH VỰC THI ĐUA
1. Thủ tục
khen thưởng thực hiện nhiệm vụ chính trị; phong trào; đột xuất; cống hiến; niên
hạng; đối ngoại
a) Hồ sơ bao
gồm:
- Hồ sơ xét
danh hiệu thi đua gồm:
+ Báo cáo
thành tích của cá nhân, tập thể;
+ Đề nghị của
hội đồng thi đua;
+ Biên bản
bình xét thi đua.
- Hồ sơ đề
nghị xét khen thưởng gồm:
+ Bản thành
tích của cá nhân hoặc tập thể được đề nghị khen thưởng;
+ Văn bản đề
nghị khen thưởng của Thủ trưởng cơ quan, tổ chức có cá nhân, tập thể được xét
khen thưởng.
b) Số lượng hồ
sơ: 02 (bộ).
c) Thời gian
giải quyết: 07 ngày làm việc.
d) Lệ phí:
không.
XVI. LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
1. Thủ tục cấp
giấy phép mở lớp dạy thêm cho cá nhân, tổ chức
a) Hồ sơ bao
gồm:
- Đơn xin mở
lớp dạy thêm;
- Kế hoạch và
nội dung chương trình dạy thêm;
- Bản báo cáo
về cơ sở vật chất và các lớp học dạy thêm;
- Bản báo cáo
về mức thu học phí dạy thêm.
b) Số lượng hồ
sơ: 02 bộ.
c) Thời gian
giải quyết: 07 ngày làm việc.
d) Lệ phí:
không.
2. Thủ tục thẩm
định thủ tục thành lập; giải thể nhóm trẻ gia đình, lớp mẫu giáo độc lập tư thục
a) Hồ sơ bao
gồm:
- Tờ trình đề
nghị thành lập; giải thể nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục;
- Sơ yếu lý lịch
kèm theo bản sao văn bằng, chứng chỉ hợp lệ của giáo viên, chủ nhóm trẻ, lớp mẫu
giáo; bản cam kết thực hiện nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục và đảm bảo an toàn
cho trẻ em (đối với thủ tục thành lập).
b) Số lượng hồ
sơ: 01 (bộ).
c) Thời gian
giải quyết:
- 30 ngày làm
việc (đối với thủ tục thành lập);
- 15 ngày làm
việc (đối với thủ tục giải thể).
d) Lệ phí:
không.
3. Thủ tục giải
thể trường mẫu giáo - mầm non; trường tiểu học; trường trung học cơ sở (công lập)
a) Hồ sơ bao
gồm:
- Đề án về giải
thể trường mẫu giáo - mầm non (nếu có); trường tiểu học; trường trung học cơ sở;
- Tờ trình về
đề án về giải thể trường mẫu giáo - mầm non (nếu có); trường tiểu học; trường
trung học cơ sở;
- Các văn bản
xác nhận về tài chính, tài sản, đất đai, các khoản vay, nợ phải trả và các vấn
đề khác có liên quan (nếu có).
b) Số lượng hồ
sơ: 01 (bộ).
c) Thời gian
giải quyết: 30 ngày làm việc đối với trường mẫu giáo - mầm non; trường tiểu học;
trường trung học cơ sở.
d) Lệ phí:
không.
4. Thủ tục miễn
giảm học phí cho học sinh mẫu giáo - trung học cơ sở
a) Hồ sơ bao
gồm:
- Đơn xin miễn
giảm học phí (có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã);
- Giấy chứng
nhận thương binh liệt sĩ (nếu có);
- Sổ xác nhận
hộ nghèo (nếu có).
b) Số lượng hồ
sơ: 01 (bộ).
c) Thời gian
giải quyết: giải quyết ngay khi phụ huynh đến nộp đơn.
d) Lệ phí:
không.
5. Thủ tục
sáp nhập, chia tách trường mẫu giáo - mầm non; trường tiểu học; trường trung học
cơ sở
a) Hồ sơ bao
gồm:
- Đề án sáp
nhập; chia tách trường;
- Tờ trình về
đề án sáp nhập; chia tách trường;
- Ý kiến bằng
văn bản của các cơ quan có liên quan về việc sáp nhập; chia tách trường;
- Báo cáo giải
trình việc tiếp thu ý kiến của các cơ quan có liên quan và báo cáo bổ sung theo
ý kiến chỉ đạo của Ủy ban nhân dân cấp huyện (nếu có);
- Sơ yếu lý lịch
kèm theo bản sao văn bằng, chứng chỉ hợp lệ của người dự kiến làm hiệu trưởng
sau khi sáp nhập; chia tách.
b) Số lượng hồ
sơ: 01 (bộ).
c) Thời gian
giải quyết: 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
d) Lệ phí:
không.
6. Thủ tục
thành lập trường mẫu giáo - mầm non; trường tiểu học; trường trung học cơ sở
a) Hồ sơ bao
gồm:
- Đề án thành
lập trường;
- Tờ trình về
đề án thành lập trường.
b) Số lượng hồ
sơ: 01 (bộ).
c) Thời gian
giải quyết: 30 ngày.
d) Lệ phí:
không.
7. Thủ tục
giáo viên xin chuyển đến, đi ngoài cấp huyện
a) Hồ sơ bao
gồm:
- Đơn xin
thuyên chuyển công tác (có ý kiến của các cấp lãnh đạo đơn vị nơi chuyển đi);
- Bản tự kiểm
quá trình công tác (có ý kiến của Thủ trưởng đơn vị);
- Bản sao văn
bằng tốt nghiệp chuyên môn nghiệp vụ;
- Bản sao quyết
định tuyển dụng hoặc các hợp đồng đã qua xét tuyển (hợp đồng làm việc lần đầu,
hợp đồng làm việc, quyết định bổ nhiệm vào ngạch viên chức);
- Lý lịch Mẫu
1a-BNV/2007 có chứng nhận của Thủ trưởng đơn vị;
- Quyết định
chuyển xếp lương theo Nghị định 204 của Chính phủ;
- Quyết định
chuyển xếp lương, nâng lương gần nhất;
- Các giấy tờ
khác có liên quan (nếu có);
- Phiếu đánh
giá công chức hai năm gần nhất (đối với thủ tục giáo viên chuyển đến, chuyển đi
ngoài cấp huyện).
* Đối với thủ
tục giáo viên chuyển đến, chuyển đi ngoài cấp huyện mà thuộc diện hợp lý hóa
gia đình cần bổ sung thêm:
- Bản sao giấy
chứng nhận đăng ký kết hôn và bản sao giấy khai sinh (nếu có);
- Bản sao hộ
khẩu thường trú của vợ hoặc chồng; hoặc của cha mẹ;
- Xác nhận quá
trình công tác của vợ hoặc chồng (nếu có).
b) Số lượng hồ
sơ: 04 bộ đối với thủ tục giáo viên chuyển đến, chuyển đi ngoài cấp huyện.
c) Thời gian
giải quyết: 07 ngày làm việc.
d) Lệ phí:
không.
8. Thủ tục
tuyển dụng giáo viên mầm non; giáo viên tiểu học; giáo viên trung học cơ sở
a) Hồ sơ bao
gồm:
- Đơn xin việc
có tiếp nhận của đơn vị trường;
- Sơ yếu lý lịch
có dán ảnh và xác nhận của Thủ trưởng đơn vị (theo Mẫu 01a-BNV/2007 ban hành
kèm theo Quyết định số 06/2007/QĐ-BNV ngày 18 tháng 6 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ
Nội vụ);
- Bản sao văn
bằng chuyên môn phù hợp yêu cầu công việc từ trung học sư phạm mầm non trở lên
(đối với giáo viên mầm non); bản sao văn bằng chuyên môn phù hợp yêu cầu công
việc từ trung học sư phạm tiểu học trở lên (đối với giáo viên tiểu học); bản
sao văn bằng chuyên môn phù hợp yêu cầu công việc từ cao đẳng sư phạm trở lên
(đối với giáo viên trung học cơ sở) và các văn bằng chứng chỉ có liên quan;
- Giấy khám sức
khỏe;
- Bản sao giấy
khai sinh;
- Hộ khẩu.
b) Số lượng hồ
sơ: 01 (bộ).
c) Thời gian
giải quyết: thực hiện 15 ngày.
d) Lệ phí:
không.
9. Thủ tục cấp
lại bằng tốt nghiệp do bị mất (thuộc thẩm quyền của Phòng Giáo dục và Đào tạo)
cấp huyện
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn xin cấp
lại bằng tốt nghiệp; đơn có nội dung như văn bằng đã được cấp, có xác nhận của
hiệu trưởng;
- Tờ cớ mất bằng
tốt nghiệp có xác nhận của công an;
- 02 tấm hình
3 x 4; kèm theo giấy chứng minh nhân dân (CMND) hoặc thẻ học sinh.
b) Số lượng hồ
sơ: 01 (bộ).
c) Thời gian
giải quyết: 03 ngày làm việc.
d) Lệ phí:
không.
10. Thủ tục
điều chỉnh bằng tốt nghiệp trung học cơ sở do thay đổi hộ khẩu, khai sinh
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn xin điều
chỉnh; đơn nêu rõ lý do sai và có sự cam kết đã sử dụng văn bằng trong những
trường hợp nào;
- Quyết định
của Ủy ban nhân dân huyện, thị, thành phố về thay đổi cải chính hộ tịch;
- Giấy khai
sinh (bản chính) và giấy khai sinh bản chính (photo);
- Bằng tốt
nghiệp và bản sao bằng tốt nghiệp đã cấp trước đó;
- 02 tấm hình
3 x 4; kèm theo giấy chứng minh nhân dân (CMND) hoặc thẻ học sinh.
b) Số lượng hồ
sơ: 01 (bộ).
c) Thời hạn
giải quyết: 03 ngày làm việc.
d) Lệ phí:
không.
XVII. LĨNH VỰC VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM VÀ DINH DƯỠNG
1. Thủ tục cấp
giấy chứng nhận cho các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm do huyện quản lý
a) Hồ sơ bao
gồm:
- Đơn đề nghị
cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm;
- Bản sao
công chứng Giấy đăng ký kinh doanh;
- Bản thuyết
minh về cơ sở vật chất;
- Bản sao
công chứng Giấy chứng nhận GMP, SSOP, HACCP (nếu có);
- Bản cam kết
bảo đảm vệ sinh, an toàn thực phẩm đối với nguyên liệu thực phẩm và sản phẩm thực
phẩm do cơ sở sản xuất, kinh doanh;
- Giấy chứng
nhận đủ điều kiện sức khoẻ của chủ cơ sở và người trực tiếp tham gia sản xuất,
kinh doanh;
- Bản sao giấy
chứng nhận đã được tập huấn kiến thức về vệ sinh an toàn thực phẩm.
b) Số lượng hồ
sơ: 01 (bộ).
c) Thời gian
giải quyết: 15 ngày làm việc.
d) Lệ phí:
- Giấy chứng
nhận cơ sở đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm: 50.000 đồng/1 lần cấp;
- Phí thẩm định,
kiểm tra định kỳ: khách sạn, nhà hàng ăn uống, bếp ăn tập thể, cửa hàng kinh
doanh thực phẩm: 200.000 đồng/lần/cơ sở;
- Phí thẩm định,
kiểm tra định kỳ: quán ăn uống bình dân: 50.000 đồng/lần/cơ sở.
XVIII. LĨNH VỰC TƯ PHÁP
1. Thủ tục cấp
lại bản chính giấy khai sinh
a) Hồ sơ bao
gồm:
- Tờ khai
theo Mẫu STP/HT 2006-KS.3;
- Bản chính
(cũ) nếu có.
b) Số lượng hồ
sơ: 01 (bộ).
c) Thời gian
giải quyết: 02 ngày làm việc.
d) Lệ phí: cấp
lại bản chính giấy khai sinh 10.000 đồng/01 trường hợp.
2. Thủ tục đăng
ký thay đổi, cải chính bổ sung hộ tịch; xác định lại dân tộc; xác định lại giới
tính
a) Hồ sơ bao
gồm:
- Tờ khai
theo Mẫu STP/HT 2006-TĐCC.1;
- Bản chính
giấy khai sinh và các giấy tờ làm căn cứ để đăng ký thay đổi, cải chính bổ sung
hộ tịch; xác định lại dân tộc; giới tính.
b) Số lượng hồ
sơ: 01 (bộ).
c) Thời gian
giải quyết: 03 ngày làm việc.
d) Lệ phí:
đăng ký thay đổi, cải chính bổ sung hộ tịch; xác định lại dân tộc; giới tính là
25.000 đồng/01 trường hợp.
3. Thủ tục
xác nhận không sổ gốc giấy khai sinh
a) Hồ sơ bao
gồm:
- Tờ khai xác
nhận không sổ gốc giấy khai sinh;
- Bản chính
giấy khai sinh (cũ) nếu có.
b) Số lượng hồ
sơ: 01 (bộ).
c) Thời gian
giải quyết: 03 ngày làm việc.
d) Lệ phí:
không.
4. Thủ tục cấp
bản sao từ sổ gốc
a) Hồ sơ bao
gồm:
- Chứng minh
thư hoặc hộ chiếu hoặc giấy tờ tùy thân khác;
- Bản chính;
- Trong trường
hợp người yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc là những người được quy định tại các
khoản 2 và 3 Điều 8 của Nghị định 79/2007/NĐ-CP thì còn phải xuất trình thêm giấy
tờ chứng minh là người có quyền yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc.
b) Số lượng hồ
sơ: 01 (bộ).
c) Thời gian
giải quyết: trong ngày làm việc. Trong trường hợp yêu cầu được gửi qua bưu điện
thì chậm nhất là trong 03 ngày làm việc.
d) Lệ phí:
không quá 3.000 đồng/bản.
5. Thủ tục chứng
thực bản sao từ bản chính; chứng thực chữ ký
a) Hồ sơ bao
gồm:
- Bản chính;
- Bản sao cần
chứng thực.
b) Số lượng hồ
sơ: 01 (bộ).
c) Thời gian
giải quyết:
- Thời gian
làm việc buổi sáng hoặc buổi chiều thì phải được thực hiện chứng thực ngay
trong buổi làm việc đó, trường hợp yêu cầu chứng thực với số lượng lớn thì việc
chứng thực có thể được hẹn lại để chứng thực sau nhưng không quá 2 ngày làm việc
(đối với chứng thực bản sao từ bản chính);
- 30 ngày làm
việc (đối với chứng thực chữ ký).
d) Lệ phí:
- Chứng thực
bản sao từ bản chính: không quá 2.000 đồng/trang; từ trang thứ 3 trở lên thì mỗi
trang thu không quá 1.000 đồng/trang, tối đa thu không quá 100.000 đồng/bản;
- Chứng thực
văn bản thỏa thuận phân chia di sản 50.000 đồng/trường hợp (đối với chứng thực
chữ ký).
XIX. LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG
1. Thủ tục đề
nghị chế độ mai táng phí theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08 tháng 11
năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ:
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị
của thân nhân đối tượng hưởng chế độ mai táng phí theo Quyết định
290/2005/QĐ-TTg;
- Bản sao Quyết
định hưởng trợ cấp một lần theo Quyết định 290/2005/QĐ-TTg;
- Công văn đề
nghị của Ủy ban nhân dân phường, xã nơi đối tượng cư trú (Mẫu 7C);
- Giấy chứng
tử của đối tượng từ trần.
b) Số lượng hồ
sơ: 01 (bộ)
c) Thời gian
giải quyết: 10 ngày làm việc.
d) Lệ phí:
không.
2. Thủ tục cấp
giấy giới thiệu đi thăm viếng mộ liệt sĩ
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị
đi thăm viếng mộ liệt sĩ;
- Giấy báo
tin mộ liệt sĩ của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc giấy xác nhận mộ của
cơ quan quản lý nghĩa trang nơi an táng mộ liệt sĩ.
b) Số lượng hồ
sơ: 01 (bộ).
c) Thời gian
giải quyết: trong ngày làm việc.
d) Lệ phí:
không.
3. Thủ tục đề
nghị cấp lại Bằng “Tổ quốc ghi công”
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị
cấp lại Bằng “Tổ quốc ghi công”;
- Bản sao Bằng
“Tổ quốc ghi công” cũ, giấy báo tử hoặc các giấy tờ liên quan đến liệt sĩ (nếu
có).
b) Số lượng hồ
sơ: 01 (bộ).
c) Thời gian
giải quyết: trong ngày làm việc.
d) Lệ phí:
không.
4. Thủ tục cấp
giấy báo tử
a) Hồ sơ gồm:
Một trong các
giấy tờ sau:
- Giấy xác nhận
được giao đi làm nhiệm vụ quốc tế hoặc làm nhiệm vụ quy tập hài cốt liệt sĩ do
Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có thẩm quyền giao nhiệm vụ cấp;
- Biên bản xảy
ra sự việc do cơ quan quản lý người hy sinh hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã nơi xảy
ra sự việc lập. Trường hợp dũng cảm đấu tranh chống tội phạm thì kèm theo bản
án hoặc kết luận của cơ quan điều tra (nếu án không xử);
- Giấy xác nhận
hoạt động tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn do Thủ
trưởng đơn vị quản lý trực tiếp người hy sinh cấp:
+ Bộ đội biên
phòng do Đồn trưởng Biên phòng cấp;
+ Công an do
Trưởng Công an cấp huyện cấp;
+ Quân nhân
do Chỉ huy trưởng Quân sự cấp huyện cấp;
+ Các trường
hợp khác do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp.
- Giấy xác nhận
chết do vết thương tái phát của cơ sở y tế kèm theo hồ sơ thương binh, người hưởng
chính sách như thương binh có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên
(không áp dụng đối với thương binh B);
- Đối với
thương binh có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động từ 21% đến 80% phải có Bệnh án
điều trị và biên bản kiểm thảo tử vong do vết thương tái phát của Giám đốc bệnh
viện cấp tỉnh trở lên kèm theo hồ sơ thương binh (không áp dụng đối với thương
binh B);
- Giấy chứng
nhận thân nhân liệt sĩ (Mẫu số 3- LS2).
b) Số lượng hồ
sơ: 02 (bộ).
c) Thời gian
giải quyết: 30 ngày làm việc.
d) Lệ phí:
không.
5. Thủ tục đề
nghị tặng, truy tặng danh hiệu vinh dự nhà nước “Bà mẹ Việt Nam Anh hùng”
a) Hồ sơ gồm:
- Đề nghị tặng,
truy tặng danh hiệu vinh dự nhà nước “Bà mẹ Việt Nam Anh hùng” có xác nhận của Ủy
ban nhân dân cấp xã;
- Biên bản
xét đề nghị tặng, truy tặng danh hiệu vinh dự nhà nước “Bà mẹ Việt Nam Anh
hùng” của hội đồng chính sách cấp xã nơi cư trú.
b) Số lượng hồ
sơ: 02 (bộ).
c) Thời gian
giải quyết: 30 ngày làm việc.
d) Lệ phí:
không.
6. Thủ tục đề
nghị trợ cấp ưu đãi Anh hùng lực lượng vũ trang, Anh hùng lao động trong kháng
chiến
a) Hồ sơ gồm:
- Bản khai về
người có công (Mẫu 4c-AH);
- Bản sao quyết
định hoặc bản sao bằng Anh hùng lực lượng vũ trang.
b) Số lượng hồ
sơ: 02 (bộ).
c) Thời gian
giải quyết: 30 ngày làm việc.
d) Lệ phí:
không.
7. Thủ tục cấp
giấy chứng nhận bị thương
a) Hồ sơ gồm:
- Giấy ra viện
sau khi điều trị vết thương;
- Một trong
các giấy tờ sau:
+ Giấy xác nhận
được giao đi làm nhiệm vụ quốc tế hoặc làm nhiệm vụ quy tập hài cốt liệt sĩ do
Thủ trưởng Trung đoàn hoặc cấp tương đương cấp;
+ Biên bản xảy
ra sự việc do cơ quan quản lý người bị thương hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã nơi xảy
ra sự việc lập. Trường hợp dũng cảm đấu tranh chống tội phạm thì kèm theo bản
án hoặc kết luận của cơ quan điều tra (nếu án không xử);
+ Giấy xác nhận
hoạt động tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn do Thủ
trưởng đơn vị quản lý trực tiếp người bị thương cấp:
* Bộ đội biên
phòng do Đồn trưởng Biên phòng cấp;
* Công an do
Trưởng Công an cấp huyện cấp;
* Quân nhân
do Chỉ huy trưởng Quân sự cấp huyện cấp;
* Các trường
hợp khác do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp.
b) Số lượng hồ
sơ: 02 (bộ).
c) Thời gian
giải quyết: 30 ngày làm việc.
d) Lệ phí:
không.
8. Thủ tục đề
nghị đối tượng hưởng bảo hiểm y tế theo Nghị định số 150/2006/NĐ-CP của Chính
phủ
a) Hồ sơ gồm:
- Bản khai cá
nhân đề nghị hưởng chế độ bảo hiểm y tế theo Nghị định 150/2006/NĐ-CP (Mẫu 1a);
- Công văn đề
nghị đối tượng hưởng bảo hiểm y tế theo Nghị định 150/2006/NĐ-CP (Mẫu 2a) của Ủy
ban nhân dân cấp xã;
- Danh sách cựu
chiến binh đề nghị hưởng chế độ bảo hiểm y tế (mẫu 4a) của Ủy ban nhân dân cấp
xã.
b) Số lượng hồ
sơ: 02 (bộ).
c) Thời gian
giải quyết: 10 ngày làm việc.
d) Lệ phí:
không
9. Thủ tục
xác nhận người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học
a) Hồ sơ gồm:
- Bản khai cá
nhân (Mẫu số 7-HH2) kèm theo một trong các giấy tờ liên quan;
- Biên bản
xác nhận người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học (Mẫu số 7-HH3) cấp
xã.
b) Số lượng hồ
sơ: 02 (bộ)
c) Thời gian
giải quyết: 30 ngày làm việc.
d) Lệ phí:
không.
10. Thủ tục đề
nghị trợ cấp một lần người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt
tù đày
a) Hồ sơ gồm:
- Bản khai cá
nhân (Mẫu số 8-TĐ1);
- Một trong
những giấy tờ: lý lịch cán bộ, lý lịch Đảng viên, hồ sơ hưởng chế độ bảo hiểm
xã hội hoặc giấy tờ hợp lệ khác có xác nhận nơi bị tù, thời gian bị tù.
b) Số lượng hồ
sơ: 02 (bộ).
c) Thời gian
giải quyết: 30 ngày làm việc.
d) Lệ phí:
không.
11. Thủ tục đề
nghị trợ cấp một lần cho người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc
a) Hồ sơ gồm:
- Bản khai cá
nhân (Mẫu số 9-KC1);
- Bản sao
Huân chương kháng chiến, Huy chương kháng chiến, Huân chương chiến thắng, Huy
chương chiến thắng hoặc chứng nhận về khen thưởng tổng kết thành tích kháng chiến
và thời gian hoạt động kháng chiến của cơ quan thi đua khen thưởng cấp huyện.
b) Số lượng hồ
sơ: 02 (bộ).
c) Thời gian
giải quyết: 30 ngày làm việc.
d) Lệ phí:
không.
12. Thủ tục đề
nghị trợ cấp cho người có công giúp đỡ cách mạng
a) Hồ sơ gồm:
- Bản khai cá
nhân (Mẫu số 10-CC1);
- Bản sao giấy
chứng nhận Kỷ niệm chương “Tổ quốc ghi công” hoặc “Bằng có công với nước” hoặc
Huân, Huy chương kháng chiến; có xác nhận của Ủy ban nhân dân phường, xã nơi cư
trú.
b) Số lượng hồ
sơ: 02 (bộ).
c) Thời gian
giải quyết: 30 ngày làm việc.
d) Lệ phí:
không.
13. Thủ tục đề
nghị trợ cấp một lần cho người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch
bắt tù đày và người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc chết trước ngày 01
tháng 01 năm 1995
a) Hồ sơ gồm:
- Bản khai của
thân nhân người có công với cách mạng (Mẫu số 11);
- Kèm bản sao
một trong những giấy tờ sau: Kỷ niệm chương người bị địch bắt tù đày; Huân, Huy
chương kháng chiến; Huân, Huy chương chiến thắng; giấy chứng nhận khen thưởng tổng
kết thành tích kháng chiến; Bằng Tổ quốc ghi công hoặc giấy báo tử hoặc giấy chứng
nhận hy sinh (đối với liệt sĩ hy sinh từ ngày 30 tháng 4 năm 1975 trở về trước).
b) Số lượng hồ
sơ: 02 (bộ).
c) Thời gian
giải quyết: 30 ngày làm việc.
d) Lệ phí:
không.
14. Thủ tục đề
nghị trợ cấp người có công với cách mạng từ trần
a) Hồ sơ gồm:
- Bản khai của
thân nhân người có công với cách mạng từ trần (Mẫu số 12- TT1);
- Bản sao giấy
khai tử.
b) Số lượng hồ
sơ: 01 (bộ).
c) Thời gian
giải quyết: 10 ngày làm việc.
d) Lệ phí:
không.
15. Thủ tục đề
nghị cấp thẻ bảo hiểm y tế
a) Hồ sơ gồm:
- Bản khai cá
nhân (Mẫu số 13);
- Danh sách đề
nghị cấp thẻ bảo hiểm y tế.
b) Số lượng hồ
sơ: 01 (bộ).
c) Thời gian
giải quyết: 10 ngày làm việc.
d) Lệ phí:
không.
16. Thủ tục đề
nghị cấp sổ ưu đãi trong giáo dục và đào tạo
a) Hồ sơ gồm:
- Tờ khai cấp
sổ ưu đãi trong giáo dục, đào tạo (Mẫu số 01-ƯĐGD);
- Bản sao giấy
khai sinh.
b) Số lượng hồ
sơ: 01 (bộ).
c) Thời gian
giải quyết: 30 ngày làm việc.
d) Lệ phí:
không.
17. Thủ tục đề
nghị người có công với cách mạng được hưởng trợ cấp phương tiện trợ giúp, dụng
cụ chỉnh hình
a) Hồ sơ gồm:
- Tờ khai nhận
trợ cấp phương tiện trợ giúp và dụng cụ chỉnh hình đối với người có công với
cách mạng (Mẫu số 3-CSSK).
b) Số lượng hồ
sơ: 01 (bộ).
c) Thời gian
giải quyết: 30 ngày làm việc.
d) Lệ phí:
không.
XX. LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI
1. Thủ tục hưởng
trợ cấp xã hội tại cộng đồng đối tượng trẻ em mồ côi cả cha và mẹ, trẻ em bị bỏ
rơi
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị
hưởng chế độ trợ cấp xã hội của đối tượng hoặc gia đình, người thân, người giám
hộ có đề nghị của Trưởng thôn và Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đối tượng cư trú (Mẫu
số 1);
- Sơ yếu lý lịch
của đối tượng hưởng trợ cấp, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã (hoặc giấy
khai sinh của trẻ);
- Văn bản xác
nhận của cơ quan y tế có thẩm quyền về tình trạng tàn tật đối với người tàn tật,
người tâm thần hoặc người nhiễm HIV/AIDS(nếu có);
- Biên bản của
hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội cấp xã (Mẫu số 2).
b) Số lượng hồ
sơ: 01 (bộ).
c) Thời gian
giải quyết: 10 ngày làm việc.
d) Lệ phí:
không.
2. Thủ tục hưởng
trợ cấp xã hội tại cộng đồng đối tượng người cao tuổi cô đơn
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị
hưởng chế độ trợ cấp xã hội của đối tượng có đề nghị của Trưởng thôn và Ủy ban
nhân dân cấp xã nơi đối tượng cư trú (Mẫu số 1).
- Sơ yếu lý lịch
của đối tượng hưởng trợ cấp, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Văn bản xác
nhận của cơ quan y tế có thẩm quyền về tình trạng tàn tật đối với người tàn tật
nặng (nếu có);
- Biên bản của
hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội cấp xã (Mẫu số 2).
b) Số lượng hồ
sơ: 01 (bộ).
c) Thời gian
giải quyết: 10 ngày làm việc.
d) Lệ phí:
không.
3. Thủ tục hưởng
trợ cấp xã hội tại cộng đồng đối tượng người từ 85 tuổi trở lên không có lương
hưu hoặc trợ cấp bảo hiểm xã hội
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị
hưởng chế độ trợ cấp xã hội của đối tượng (Mẫu số 1);
- Chứng minh
thư hoặc hộ khẩu gia đình;
- Biên bản của
hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội cấp xã (Mẫu số 2).
b) Số lượng hồ
sơ: 01 (bộ).
c) Thời gian
giải quyết: 10 ngày làm việc.
d) Lệ phí:
không.
4. Thủ tục hưởng
trợ cấp xã hội tại cộng đồng đối tượng người tàn tật nặng không có khả năng lao
động hoặc không có khả năng tự phục vụ, thuộc hộ gia đình nghèo
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị
hưởng chế độ trợ cấp xã hội của đối tượng có đề nghị của Trưởng thôn và Ủy ban
nhân dân cấp xã nơi đối tượng cư trú (Mẫu số 1);
- Sơ yếu lý lịch
của đối tượng hưởng trợ cấp, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Văn bản xác
nhận của cơ quan y tế có thẩm quyền về tình trạng tàn tật đối với người tàn tật
nặng (nếu có);
- Biên bản của
hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội cấp xã (Mẫu số 2).
b) Số lượng hồ
sơ: 01 (bộ).
c) Thời gian
giải quyết: 10 ngày làm việc.
d) Lệ phí:
không.
5. Thủ tục hưởng
trợ cấp xã hội tại cộng đồng đối tượng người mắc bệnh tâm thần
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị
hưởng chế độ trợ cấp xã hội của đối tượng hoặc gia đình, người thân, người giám
hộ có đề nghị của Trưởng thôn và Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đối tượng cư trú (Mẫu
số 1);
- Sơ yếu lý lịch
của đối tượng hưởng trợ cấp, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Văn bản xác
nhận của cơ quan y tế có thẩm quyền về tình trạng tâm thần (nếu có);
- Biên bản của
hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội cấp xã (Mẫu số 2).
b) Số lượng hồ
sơ: 01 (bộ).
c) Thời gian
giải quyết: 10 ngày làm việc.
d) Lệ phí:
không.
6. Thủ tục hưởng
trợ cấp xã hội tại cộng đồng đối tượng người nhiễm HIV/AIDS không còn khả năng
lao động, thuộc hộ gia đình nghèo
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị
hưởng chế độ trợ cấp xã hội của đối tượng có đề nghị của Trưởng thôn và Ủy ban
nhân dân cấp xã nơi đối tượng cư trú (Mẫu số 1);
- Sơ yếu lý lịch
của đối tượng hưởng trợ cấp, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Văn bản xác
nhận của cơ quan y tế có thẩm quyền về tình trạng nhiễm HIV/AIDS;
- Biên bản của
hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội cấp xã (Mẫu số 2).
b) Số lượng hồ
sơ: 01 (bộ).
c) Thời gian
giải quyết: 10 ngày làm việc.
d) Lệ phí:
không.
7. Thủ tục hưởng
trợ cấp xã hội tại cộng đồng đối tượng gia đình, cá nhân nhận nuôi dưỡng trẻ em
mồ côi, trẻ em bị bỏ rơi
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị
hưởng chế độ trợ cấp xã hội của đối tượng có đề nghị của Trưởng thôn và Ủy ban
nhân dân cấp xã nơi đối tượng cư trú (Mẫu số 1);
- Đơn nhận
nuôi trẻ em mồ côi, trẻ em bị bỏ rơi của cá nhân hoặc gia đình, có ý kiến cho
nhận nuôi của người giám hộ hoặc người đang nuôi dưỡng trẻ em mồ côi bị bỏ rơi.
Trường hợp trẻ em từ đủ 9 tuổi trở lên phải được sự đồng ý của trẻ này; có xác
nhận của Trưởng thôn và Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đối tượng cư trú (Mẫu 1b);
- Bản sao giấy
khai sinh của trẻ hoặc sơ yếu lý lịch của trẻ;
- Sơ yếu lý lịch
của cá nhân hoặc hộ gia đình nhận nuôi dưỡng trẻ có xác nhận của Ủy ban nhân
dân cấp xã nơi cư trú;
- Văn bản xác
nhận của cơ quan y tế có thẩm quyền về tình trạng tàn tật hoặc nhiễm HIV/AIDS của
trẻ (nếu có);
- Biên bản của
hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội cấp xã (Mẫu số 2).
b) Số lượng hồ
sơ: 01 (bộ).
c) Thời gian
giải quyết: 10 ngày làm việc.
d) Lệ phí:
không.
8. Thủ tục hưởng
trợ cấp xã hội tại cộng đồng đối tượng hộ gia đình có từ 02 người tàn tật nặng,
không có khả năng tự phục vụ
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị
hưởng chế độ trợ cấp xã hội của đối tượng hoặc gia đình, người thân có đề nghị
của Trưởng thôn và Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đối tượng cư trú (Mẫu số 1);
- Sơ yếu lý lịch
của đối tượng hưởng trợ cấp, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Văn bản xác
nhận của cơ quan y tế có thẩm quyền về tình trạng tàn tật (nếu có);
- Biên bản của
hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội cấp xã (Mẫu số 2).
b) Số lượng hồ
sơ: 01 (bộ).
c) Thời gian
giải quyết: 10 ngày làm việc.
d) Lệ phí:
không.
9. Thủ tục hưởng
trợ cấp xã hội tại cộng đồng đối tượng người đơn thân nuôi con thuộc diện hộ
nghèo
a) Hồ
sơ gồm:
- Đơn đề nghị
hưởng chế độ trợ cấp xã hội của đối tượng người đơn thân nuôi con, có đề nghị của
Trưởng thôn và Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đối tượng cư trú (Mẫu số 1);
- Sơ yếu lý lịch
của đối tượng hưởng trợ cấp, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã, giấy khai
sinh của trẻ;
- Văn bản xác
nhận của cơ quan y tế có thẩm quyền về tình trạng tàn tật đối với trẻ tàn tật
hoặc nhiễm HIV/AIDS (nếu có);
- Biên bản của
hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội cấp xã (Mẫu số 2).
b) Số lượng hồ
sơ: 01 (bộ).
c) Thời gian
giải quyết: 10 ngày làm việc.
d) Lệ phí:
không.
10. Thủ tục đề
nghị tiếp nhận đối tượng nuôi dưỡng tại Trung tâm Bảo trợ xã hội
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị
của đối tượng hoặc gia đình, người thân, người giám hộ có đề nghị của Trưởng
thôn và Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đối tượng cư trú (Mẫu số 1c);
- Sơ yếu lý lịch
của đối tượng có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Văn bản xác
nhận của cơ quan y tế có thẩm quyền về tình trạng tàn tật đối với người tàn tật,
người tâm thần hoặc người nhiễm HIV/AIDS (nếu có);
- Biên bản của
hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội cấp xã (Mẫu số 2).
b) Số lượng hồ
sơ: 01 (bộ).
c) Thời gian
giải quyết: trong ngày làm việc.
d) Lệ phí:
không.
11. Thủ tục hỗ
trợ mai táng phí đối tượng bảo trợ xã hội
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị
của gia đình, cá nhân đứng ra tổ chức mai táng đối tượng bảo trợ xã hội đang hưởng
trợ cấp bị chết, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đối tượng cư trú (Mẫu
1a);
- Bản sao giấy
khai tử.
b) Số lượng hồ
sơ: 01 (bộ).
c) Thời gian
giải quyết: 30 ngày làm việc.
d) Lệ phí:
không.
12. Thủ tục
trợ cấp đột xuất
a) Hồ sơ gồm:
- Danh sách đối
tượng trợ cấp đột xuất của Trưởng khu phố, ấp;
- Biên bản họp
khu phố, ấp về việc cứu trợ đột xuất (nếu có);
- Đề nghị của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã về việc hỗ trợ cứu trợ đột xuất kèm theo danh
sách cứu trợ xã hội đột xuất (Mẫu số 9).
b) Số lượng hồ
sơ: 01 (bộ).
c) Thời gian
giải quyết: 10 ngày làm việc.
d) Lệ phí:
không.
XXI. LĨNH VỰC VĂN HÓA
1. Thủ tục đề
nghị xin cấp giấy phép hoạt động kinh doanh vũ trường; kinh doanh karaoke
a) Hồ sơ bao
gồm:
- Đơn đề nghị
cấp giấy phép kinh doanh (Mẫu số 3 và Mẫu số 5);
- Bản sao giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh có giá trị pháp lý;
- Hợp đồng giữa
người xin giấy phép kinh doanh với người điều hành hoạt động trực tiếp tại
phòng khiêu vũ, kèm theo bản sao có giá trị pháp lý văn bằng của người điều
hành (đối với kinh doanh vũ trường);
- Văn bản đồng
ý của các hộ liền kề hoặc văn bản xác nhận hộ liền kề không có ý kiến (đối với
kinh doanh karaoke);
- Cơ quan cấp
giấy phép kinh doanh có trách nhiệm kiểm tra điều kiện thực tế của người xin giấy
phép kinh doanh và đối chiếu với quy hoạch để cấp giấy phép (Mẫu số 4 và Mẫu số
6).
b) Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
c) Thời gian
giải quyết: 05 ngày.
d) Lệ phí:
không.
2. Thủ tục đề
nghị cấp giấy phép hoạt động kinh doanh trò chơi điện tử; trò chơi trực tuyến
(games online)
a) Hồ sơ bao
gồm:
- Đơn xin
đăng ký kinh doanh;
- Giấy CMND;
hộ khẩu (có công chứng);
- Chứng chỉ A
tin học;
- Hợp đồng đại
lý internet VNN công cộng.
b) Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
c) Thời gian
giải quyết: 05 ngày.
d) Lệ phí:
24.000 đ/lần cấp giấy.
Phần thứ tư
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
- Ủy ban nhân
dân huyện Kiên Lương tổ chức triển khai quán triệt trong các cơ quan, ban,
ngành, đoàn thể huyện và các xã, thị trấn nắm vững được ý nghĩa tầm quan trọng
của việc thực hiện cải cách thủ tục hành chính và cơ chế một cửa theo Đề án.
- Giao trách
nhiệm cho Chánh Văn phòng Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện
tham mưu giúp Ủy ban nhân dân huyện triển khai Đề án. Đồng thời quản lý, theo
dõi, nắm tình hình tiếp nhận, giải quyết hồ sơ của Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả; phối hợp với phòng ban chuyên môn kịp thời giải quyết những khó khăn, vướng
mắc phát sinh trong quá trình thực hiện.
- Giao Trưởng
phòng chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện có liên quan việc giải quyết thủ tục
hành chính trong Đề án có trách nhiệm bố trí công chức thụ lý, giải quyết hồ
sơ, trình ký (nếu có) và trả lại kết quả về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để
trả cho tổ chức và công dân đúng thời gian quy định.
- Phòng Văn
hóa & Thông tin, Đài truyền thanh phối hợp với Ban Tuyên giáo Huyện ủy, tổ
chức tuyên truyền rộng rãi trên các phương tiện thông tin đại chúng, nhằm tạo sự
quan tâm của các tổ chức và nhân dân trong huyện về sự thay đổi phong cách làm
việc theo tinh thần đổi mới cải cách lề lối làm việc của cơ quan hành chính nhà
nước trong công tác giải quyết công việc liên quan đến tổ chức, công dân theo
cơ chế một cửa.
- Huyện chọn Ủy
ban nhân dân xã Kiên Bình để thí điểm về nội dung cải cách thủ tục hành chính
theo cơ chế một cửa liên thông giữa Ủy ban nhân dân xã Kiên Bình với Văn phòng
Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện về lĩnh vực đất đai.
- Xây dựng
quy chế quy định quy trình tiếp nhận, chuyển hồ sơ, xử lý, trình ký và trả kết
quả về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả; trách nhiệm của các bộ phận, cơ quan
liên quan và trách nhiệm của cán bộ làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả thuộc Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện.
- Từ nay đến
cuối năm 2010, phấn đấu đưa 87/127 thủ tục bằng 68,50% vào Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của huyện. Đến cuối năm 2011, phấn đấu đưa 40 thủ tục còn lại thuộc
lĩnh vực Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, Phòng Y tế, Phòng Giáo dục -
Đào tạo huyện vào Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của huyện.
- Trong quá
trình thực hiện, định kỳ báo cáo kết quả về Ủy ban nhân dân huyện, Phòng cải
cách hành chính (Sở nội vụ); 6 tháng, năm và có sơ kết đánh giá rút kinh nghiệm
kịp thời chấn chỉnh và bổ sung những nội dung cần thiết, đúng quy định của pháp
luật và phù hợp với tình hình thực tế của huyện. Thường xuyên làm tốt công tác
kiểm tra, giám sát và thực hiện kịp thời công tác thi đua khen thưởng theo quy
định.
Trên đây là Đề
án thực hiện cơ chế một cửa theo Quyết định 93/2007/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính
phủ tại Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện Kiên Lương. Đề nghị
Sở Nội vụ xem xét, thẩm định và trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt để huyện
Kiên Lương làm cơ sở thực hiện đúng theo quy định chung của Chính phủ./.