|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2462/QĐ-UBND 2019 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực môi trường Thanh Hóa
Số hiệu:
|
2462/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thanh Hóa
|
|
Người ký:
|
Lê Thị Thìn
|
Ngày ban hành:
|
21/06/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2462/QĐ-UBND
|
Thanh
Hóa, ngày 21 tháng 06 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; ĐƯỢC SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG; BỊ BÃI BỎ TRONG CÁC LĨNH VỰC MÔI TRƯỜNG, ĐỊA CHẤT VÀ KHOÁNG SẢN, TÀI
NGUYÊN NƯỚC, KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN
VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH THANH HÓA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp
vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2813/QĐ-BTNMT
ngày 12/9/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục
hành chính được sửa đổi và thủ tục hành chính bị bãi bỏ liên quan đến kiểm tra
chuyên ngành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số 3086/QĐ-BTNMT
ngày 10/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục
hành chính được sửa đổi và thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực đất đai, môi
trường, địa chất và khoáng sản, tài nguyên nước, khí tượng thủy văn, đo đạc và
bản đồ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường Thanh Hóa tại Tờ trình số 632/TTr-STNMT ngày 14/6/2018 và
Báo cáo thẩm tra số 637/BC-VP ngày 20/6/2019 của Văn phòng UBND tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 08 thủ
tục hành chính mới ban hành; 13 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; 08 thủ
tục hành chính bị bãi bỏ trong các lĩnh vực môi trường, địa chất và khoáng sản,
tài nguyên nước, khí tượng thủy văn thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài
nguyên và Môi trường tỉnh Thanh Hóa (có Danh mục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Bãi bỏ 03/03 TTHC tại Quyết định số
1585/QĐ-UBND ngày 15/5/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa về việc công bố thủ
tục hành chính mới ban hành; bị bãi bỏ lĩnh vực khí tượng thủy văn thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thanh Hóa.
Bãi bỏ 02/02 TTHC tại Quyết định số
788/QĐ-UBND ngày 16/3/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa về việc công bố thủ
tục hành chính được chuẩn hóa lĩnh vực môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của
Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thanh Hóa.
Bãi bỏ 03/14 TTHC lĩnh vực Môi trường
tại Quyết định số 3819/QĐ-UBND ngày 04/10/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa
về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa lĩnh vực môi trường thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thanh Hóa.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 Quyết định;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP (bản điện tử);
- Chủ tịch UBND tỉnh (để b/c);
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh (để đăng tải);
- Lưu VT, KSTTHCNC.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Thị Thìn
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; BỊ BÃI BỎ TRONG
LĨNH VỰC MÔI TRƯỜNG, ĐỊA CHẤT VÀ KHOÁNG SẢN, TÀI NGUYÊN NƯỚC, KHÍ TƯỢNG THUỶ
VĂN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2462/QĐ-UBND ngày 21 tháng 6 năm 2019 của
Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
I. DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
(Số
hồ sơ của TTHC trên Cơ sở dữ liệu quốc gia)
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí
(nếu
có)
|
Căn
cứ pháp lý
|
Lĩnh vực Khí tượng thủy văn
|
1
|
Cấp giấy phép hoạt động dự báo, cảnh
báo khí tượng thủy văn.
(BTM-THA-264945)
|
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Hai (02)
ngày làm việc.
- Thời hạn tiến hành thẩm định, thẩm
tra, khảo sát, đánh giá, kết luận Cấp phép: Mười lăm (15) ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Số 28
Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa.
|
Không
có
|
- Luật khí tượng thủy văn năm 2015
- Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày
15/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khí tượng thủy
văn.
- Nghị định 136/2018/NĐ-CP ngày
05/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của các Nghị định có liên quan đến
điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
|
2
|
Sửa đổi, bổ sung, gia hạn giấy phép
hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn.
(BTM-THA-264946)
|
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Hai (02)
ngày làm việc.
- Thời hạn tiến hành thẩm định, thẩm
tra, khảo sát, đánh giá, kết luận cấp phép: Mười lăm (15) ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
|
Không
có
|
3
|
Cấp lại giấy phép hoạt động dự báo,
cảnh báo khí tượng thủy văn.
(BTM-THA-264947)
|
Thời hạn tiến hành thẩm định, thẩm tra,
khảo sát, đánh giá, kết luận cấp phép: Năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận
hồ sơ hợp lệ.
|
Không
có
|
Lĩnh vực Môi trường
|
4
|
Cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo
vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất cho tổ chức,
cá nhân trực tiếp sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất
(BTM-THA-264782)
|
- Thời hạn kiểm tra, trả lời về
tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ: Năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ
sơ.
- Thời hạn thẩm định hồ sơ và có văn
bản trả lời: Ba mươi (30) ngày làm việc (không bao gồm thời gian hoàn thiện hồ
sơ của tổ chức, cá nhân).
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, số 28
Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa.
|
Chưa
quy định
|
- Luật Bảo vệ môi trường 2014;
- Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày
24/4/2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu;
- Nghị định số 136/2018/ NĐ-CP ngày
05/10/2018 của Chính phủ về việc sửa đổi một số điều của các Nghị định liên
quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
- Thông tư số 41/2015/TT- BTNMT
ngày 9/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về bảo vệ môi trường
trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất.
- Thông tư số 03/2018/TT-BTNMT ngày
14/8/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bãi bỏ một số quy định về
thủ tục hành chính liên quan đến kiểm tra chuyên ngành thuộc phạm vi chức
năng quản lý nhà nước của Bộ TNMT.
|
5
|
Cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện
về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất cho tổ
chức, cá nhân trực tiếp sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất
(trường hợp Giấy xác nhận hết hạn)
(BTM-THA-264788)
|
- Thời hạn kiểm tra, trả lời về
tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ: Năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ
sơ.
- Thời hạn thẩm định hồ sơ và có
văn bản trả lời: Hai mươi (20) ngày làm việc (không bao gồm thời gian hoàn
thiện hồ sơ của tổ chức, cá nhân).
|
Chưa
quy định
|
6
|
Cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện
về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất cho tổ
chức, cá nhân trực tiếp sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất
(trường hợp Giấy xác nhận bị mất hoặc hư hỏng)
(BTM-THA-264789)
|
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được đơn đề nghị của tổ chức, cá nhân
|
Chưa
quy định
|
Lĩnh vực Môi trường
|
7
|
Thẩm định, phê duyệt Phương án cải tạo,
phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản (trường hợp có
phương án và báo cáo đánh giá tác động môi trường cùng một cơ quan thẩm quyền
phê duyệt).
(BTM-THA-265041)
|
- Thời hạn kiểm tra, trả lời về
tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ: Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ.
- Thời hạn thẩm định: 30 (ba mươi)
ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
- Thời gian phê duyệt: 20 ngày làm
việc.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Số 28
Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa.
|
Theo quy định tại Mục 6, 15 Phần I
Điều 1 Quyết định số 4764/2016/QĐ-UBND của UBND tỉnh Thanh Hóa. Cụ thể:
a) Phí thẩm định báo cáo đánh giá
tác động môi trường
Đơn
vị: Triệu đồng/báo cáo
Nội dung
|
Mức thu
|
Thẩm định
báo cáo đánh giá tác động môi trường
|
Tổng vốn
đầu tư (tỷ đồng)
|
≤50
|
>50 và ≤100
|
>100 và ≤200
|
>200 và ≤500
|
>500
|
Nhóm 1: DA xử lý chất thải và cải thiện môi trường
|
5
|
6,5
|
12
|
14
|
17
|
Nhóm 2: DA công trình dân dụng
|
6,9
|
8,5
|
15
|
16
|
25
|
Nhóm 3: DA hạ tầng kỹ thuật
|
7,5
|
9,5
|
17
|
18
|
25
|
Nhóm 4: DA nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản
|
5
|
9,5
|
17
|
18
|
24
|
Nhóm 5: DA giao thông
|
8,1
|
10
|
18
|
20
|
25
|
Nhóm 6: DA công nghiệp
|
8,4
|
10,5
|
19
|
20
|
26
|
Nhóm 7: DA khác không thuộc nhóm 1, 2, 3, 4, 5, 6
|
5
|
6
|
10,8
|
12
|
15,6
|
|
- Luật Bảo vệ môi trường năm 2014;
- Luật Khoáng sản năm 2010;
- Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày
14/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo
vệ môi trường;
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày
14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá
môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi
trường.
- Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày
05/10/2018 của Chính phủ về việc sửa đổi một số điều của các Nghị định liên
quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
- Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày
30/6/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về cải tạo, phục hồi môi
trường trong hoạt động khai thác khoáng sản.
- Quyết định số 4764/2016/QĐ-UBND
ngày 09/12/2016 của UBND tỉnh ban hành mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý
và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của HĐND tỉnh, áp dụng trên
địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
|
Trường hợp thẩm định lại, mức thu:
50% mức thu đã quy định trên.
- Phương thức nộp phí: Người nộp phí
thẩm định đánh giá tác động môi trường thực hiện nộp phí theo từng lần phát
sinh.
b) Phí thẩm định phương án cải tạo,
phục hồi môi trường:
- Trường hợp thẩm định phương án cải
tạo, phục hồi môi trường lần đầu:
Đơn
vị tính: Triệu đồng/phương án
Tổng vốn
đầu tư (tỷ đồng)
|
≤50
|
>50 và ≤100
|
>100 và ≤200
|
>200 và ≤500
|
>500
|
Dự án
khai thác khoáng sản
|
5,0
|
6,0
|
10,8
|
12,0
|
15,6
|
- Trường hợp thẩm định lại phương
án cải tạo, phục hồi môi trường: Mức thu bằng 50% mức thu áp dụng đối với phương
án cải tạo, phục hồi môi trường lần đầu.
- Phương thức nộp phí: Đối tượng nộp
phí thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường thực hiện nộp phí theo từng
lần phát sinh.
|
8
|
Thẩm định, phê duyệt phương án cải
tạo, phục hồi môi trường bổ sung đối với hoạt động khai thác khoáng sản (trường
hợp có phương án bổ sung và báo cáo đánh giá tác động môi trường cùng một cơ
quan thẩm quyền phê duyệt).
(BTM-THA-265042)
|
- Thời hạn kiểm tra, trả lời về
tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ: Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ.
- Thời hạn thẩm định: 30 (ba mươi)
ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
- Thời gian phê duyệt: 20 ngày làm
việc.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Số
28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa.
|
Theo quy định tại Mục 6, 15 Phần I
Điều 1 Quyết định số 4764/2016/QĐ-UBND của UBND tỉnh Thanh Hóa. Cụ thể:
a) Phí thẩm định báo cáo đánh giá
tác động môi trường
Đơn
vị: Triệu đồng/báo cáo
Nội dung
|
Mức thu
|
Thẩm định
báo cáo đánh giá tác động môi trường
|
Tổng vốn
đầu tư (tỷ đồng)
|
≤50
|
>50 và ≤100
|
>100 và ≤200
|
>200 và ≤500
|
>500
|
Nhóm 1: DA xử lý chất thải và cải thiện môi trường
|
5
|
6,5
|
12
|
14
|
17
|
Nhóm 2: DA công trình dân dụng
|
6,9
|
8,5
|
15
|
16
|
25
|
Nhóm 3: DA hạ tầng kỹ thuật
|
7,5
|
9,5
|
17
|
18
|
25
|
Nhóm 4: DA nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản
|
5
|
9,5
|
17
|
18
|
24
|
Nhóm 5: DA giao thông
|
8,1
|
10
|
18
|
20
|
25
|
Nhóm 6: DA công nghiệp
|
8,4
|
10,5
|
19
|
20
|
26
|
Nhóm 7: DA khác không thuộc nhóm 1, 2, 3, 4, 5, 6
|
5
|
6
|
10,8
|
12
|
15,6
|
Trường hợp thẩm định lại, mức thu: 50%
mức thu đã quy định trên.
- Phương thức nộp phí: Người nộp
phí thẩm định đánh giá tác động môi trường thực hiện nộp phí theo từng lần
phát sinh.
b) Phí thẩm định phương án cải tạo,
phục hồi môi trường:
- Trường hợp thẩm định phương án cải
tạo, phục hồi môi trường lần đầu
Đơn
vị: Triệu đồng/phương án
Tổng vốn
đầu tư (tỷ đồng)
|
≤50
|
>50 và ≤100
|
>100 và ≤200
|
>200 và ≤500
|
>500
|
Dự án
khai thác khoáng sản
|
5,0
|
6,0
|
10,8
|
12,0
|
15,6
|
- Trường hợp thẩm định lại phương án
cải tạo, phục hồi môi trường: Mức thu bằng 50% mức thu áp dụng đối với phương
án cải tạo, phục hồi môi trường lần đầu.
- Phương thức nộp phí: Đối tượng nộp
phí thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường thực hiện nộp phí theo từng
lần phát sinh.
|
Luật Bảo vệ môi trường năm 2014;
- Luật Khoáng sản năm 2010;
- Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày
14/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo
vệ môi trường;
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày
14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá
môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi
trường.
- Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày
05/10/2018 của Chính phủ về việc sửa đổi một số điều của các Nghị định liên
quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
- Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày
30/6/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về cải tạo, phục hồi môi
trường trong hoạt động khai thác khoáng sản.
- Quyết định số 4764/2016/QĐ-UBND
ngày 09/12/2016 của UBND tỉnh ban hành mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý
và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của HĐND tỉnh, áp dụng trên
địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
|
II. DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
STT
|
Tên thủ tục hành chính
(Số hồ sơ của TTHC trên Cơ sở dữ liệu quốc gia)
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
(nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
Nội dung được sửa đổi, bổ sung
|
Lĩnh vực
môi trường
|
1
|
Thẩm định, phê
duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường.
(BTM-THA-265040)
|
- Thời hạn
kiểm tra, trả lời về tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ: Trong thời hạn 05 (năm)
ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
- Thời hạn thẩm
định: 20 (hai mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
- Thời gian
phê duyệt: 10 ngày làm việc.
|
Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh, Số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, thành phố
Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa.
|
Theo quy định
tại Mục 6 Phần I Điều 1 Quyết định số 4764/2016/QĐ-UBND của UBND tỉnh Thanh
Hóa. Cụ thể:
Đơn vị: Triệu đồng/báo cáo
Nội
dung
|
Mức thu
|
Thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường
|
Tổng vốn
đầu tư (tỷ đồng)
|
≤50
|
>50 và ≤100
|
>100 và ≤200
|
>200 và ≤500
|
>500
|
Nhóm 1: DA xử lý chất thải và cải thiện môi trường
|
5
|
6,5
|
12
|
14
|
17
|
Nhóm 2: DA công trình dân dụng
|
6,9
|
8,5
|
15
|
16
|
25
|
Nhóm 3: DA hạ tầng kỹ thuật
|
7,5
|
9,5
|
17
|
18
|
25
|
Nhóm 4: DA nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản
|
5
|
9,5
|
17
|
18
|
24
|
Nhóm 5: DA giao thông
|
8,1
|
10
|
18
|
20
|
25
|
Nhóm 6: DA công nghiệp
|
8,4
|
10,5
|
19
|
20
|
26
|
Nhóm 7: DA khác không thuộc nhóm 1, 2, 3, 4, 5, 6
|
5
|
6
|
10,8
|
12
|
15,6
|
- Trường hợp
thẩm định lại, mức thu: 50% mức thu đã quy định trên.
- Phương thức
nộp phí: Đối tượng nộp phí thẩm định đánh giá tác động môi trường thực hiện nộp
phí theo từng lần phát sinh
|
- Luật Bảo
vệ môi trường năm 2014;
- Nghị định
số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ
môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế
hoạch bảo vệ môi trường.
- Nghị định
số 136/2018/NĐ-CP ngày 05/10/2018 của Chính phủ về việc sửa đổi một số điều của
các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài
nguyên và môi trường
- Thông tư
số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế
hoạch BVMT.
- Quyết định
số 4764/2016/QĐ-UBND ngày 09/12/2016 của UBND tỉnh Thanh Hóa ban hành mức
thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm
quyền của HĐND tỉnh, áp dụng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
|
- Yêu cầu
điều kiện,
- Căn cứ
pháp lý
|
Lĩnh
vực Địa chất và khoáng sản
|
2
|
Cấp Giấy
phép thăm dò khoáng sản
(BTM-THA-
265174)
|
- Thời hạn kiểm
tra hồ sơ: không quá 05 ngày.
- Thời hạn
thẩm định hồ sơ: không quá 55 ngày, trong đó:
+ Trong thời
gian không quá 40 ngày, kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp
nhận hồ sơ gửi đề án thăm dò để lấy ý kiến góp ý của một số chuyên gia thuộc
lĩnh vực chuyên sâu và tổ chức thẩm định nội dung đề án thăm dò khoáng sản.
Thời gian trả lời ý kiến của chuyên gia không quá 10 ngày, kể từ khi nhận được
đề nghị của cơ quan tiếp nhận hồ sơ.
Trường hợp
nội dung đề án thăm dò khoáng sản phức tạp, cơ quan tiếp nhận hồ sơ trình Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh thành lập Hội đồng kỹ thuật để thẩm định đề án. Thời
gian quyết định việc thành lập, họp Hội đồng kỹ thuật được tính vào thời gian
tổ chức thẩm định đề án thăm dò khoáng sản.
+ Trong thời
gian không quá 05 ngày, kể từ ngày nhận được ý kiến góp ý của các chuyên gia,
cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm tổng hợp các ý kiến và gửi kèm theo hồ
sơ đề nghị thăm dò khoáng sản cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
+ Trong thời
gian không quá 10 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị thăm dò khoáng sản
kèm theo ý kiến góp ý của các chuyên gia, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định
việc thông qua nội dung đề án thăm dò khoáng sản để cấp phép hoặc thành lập Hội
đồng thẩm định trong trường hợp cần thiết.
Trường hợp
phải bổ sung, chỉnh sửa đề án thăm dò khoáng sản theo ý kiến của Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh hoặc ý kiến của Hội đồng thẩm định, cơ quan tiếp nhận hồ sơ gửi
văn bản thông báo nêu rõ lý do chưa thông qua đề án hoặc những nội dung cần bổ
sung, hoàn thiện đề án thăm dò khoáng sản.
Thời gian tổ
chức, cá nhân đề nghị cấp phép thăm dò bổ sung, hoàn thiện hoặc lập lại đề án
thăm dò khoáng sản không tính vào thời gian thẩm định đề án thăm dò khoáng sản.
- Thời hạn
cấp Giấy phép thăm dò:
+ Trong thời
hạn không quá 21 ngày kể từ ngày tổ chức, cá nhân nộp lại hồ sơ đã hoàn chỉnh
theo thông báo của Sở Tài nguyên và Môi trường về kết quả thẩm định hồ sơ, đề
án, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ sơ cấp
phép thăm dò cho Ủy ban nhân dân tỉnh.
+ Trong thời
hạn không quá 07 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi
trường, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định việc cấp hoặc không cấp Giấy phép
thăm dò khoáng sản. Trong trường hợp không cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản
thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Thời hạn
thông báo vả trả kết quả hồ sơ: Trong thời hạn không quá 07 ngày, kể từ ngày
nhận được hồ sơ cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản từ cơ quan nhà nước có thẩm
quyền cấp phép, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề
nghị cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản để nhận kết quả.
|
Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh, Số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, thành phố Thanh
Hóa, tỉnh Thanh Hóa.
|
Mức thu lệ
phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản:
- Diện tích
thăm dò nhỏ hơn 100 hec-ta (ha), mức thu là 4.000.000 đồng/01 giấy phép;
- Diện tích
thăm dò từ 100 ha đến 50.000 ha, mức thu là 10.000.000 đồng/01 giấy phép;
- Diện tích
thăm dò trên 50.000 ha, mức thu là 15.000.000 đồng/01 giấy phép.
|
- Luật
Khoáng sản năm 2010;
- Nghị định
số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11 /2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật khoáng sản;
- Nghị định
số 22/2012/NĐ-CP ngày 26/3/2012 của Chính phủ quy định quy định về đấu giá
quyền khai thác khoáng sản;
- Nghị định
số 136/2018/NĐ-CP ngày 05/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của các
nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên
và môi trường.
- Thông tư
số 45/2016/TT-BTNMT ngày 22/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định về Đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết
quả hoạt động khoáng sản; mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản,
hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản; trình tự, thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản;
- Thông tư
số 191/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng
khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản;
- Thông tư
số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015
của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường
chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
- Thông tư
số 53/2013/TT-BTNMT ngày 30/12/2013 Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định tổ chức và hoạt động của Hội đồng thẩm định đề án thăm dò khoáng sản;
- Thông tư
liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT -BTC ngày 09/9/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường, Bộ Tài chính quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
22/2012/NĐ-CP ngày 26/3/2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai
thác khoáng sản.
|
- Cách thức
thực hiện;
- Thành phần
hồ sơ
- Yêu cầu
điều kiện
- Căn cứ
pháp lý
|
3
|
Chuyển nhượng
quyền thăm dò khoáng sản
(BTM-THA-264993)
|
- Thời hạn
kiểm tra hồ sơ: không quá 05 ngày.
- Thời hạn
thẩm định hồ sơ:
+ Trong thời
gian không quá 05 ngày, kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, hoàn thành việc
kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị chuyển nhượng quyền thăm dò.
- Trong thời
hạn không quá 30 ngày, phải hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ và
các nội dung khác có liên quan đến chuyển nhượng quyền thăm dò.
- Thời hạn
giải quyết chuyển nhượng quyền thăm dò Giấy phép thăm dò:
+ Trong thời
hạn không quá 02 ngày, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn chỉnh
và trình hồ sơ cho Ủy ban nhân dân tỉnh.
+ Trong thời
hạn không quá 05 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi
trường, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định cho phép chuyển nhượng quyền thăm dò.
Trong trường
hợp không cấp chuyển nhượng quyền thăm dò Giấy phép thăm dò khoáng sản thì phải
trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Thời hạn
thông báo và trả kết quả hồ sơ: Trong thời hạn không quá 03 ngày, kể từ ngày
nhận được hồ sơ cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản từ cơ quan nhà nước có thẩm
quyền cấp phép.
|
Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh, Số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, thành phố Thanh
Hóa, tỉnh Thanh Hóa.
|
Mức thu lệ
phí chuyển nhượng quyền thăm dò bằng 50% lệ phí giấy phép cấp mới tương ứng,
cụ thể:
- Diện tích
thăm dò nhỏ hơn 100 hec-ta (ha), mức thu là 2.000.000 đồng/01 giấy phép;
- Diện tích
thăm dò từ 100 ha đến 50.000 ha, mức thu là 5.000.000 đồng/01 giấy phép;
- Diện tích
thăm dò trên 50.000 ha, mức thu là 7.500.000 đồng/01 giấy phép.)
|
- Cách thức
thực hiện;
- Thành phần
hồ sơ
- Yêu cầu
điều kiện.
- Căn cứ
pháp lý
|
Lĩnh
vực Tài nguyên nước
|
4
|
Cấp giấy
phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày
đêm
(BTM-THA-265050)
|
- Thời hạn kiểm
tra hồ sơ: Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở
Tài Nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
- Thời hạn
thẩm định đề án: Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ, Sở Tài Nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định đề án. Thời gian bổ
sung, hoàn thiện hoặc lập lại đề án không tính vào thời gian thẩm định đề án.
Thời gian thẩm định sau khi đề án được bổ sung hoàn chỉnh là hai mươi (20)
ngày làm việc.
- Thời hạn
trả giấy phép: Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy
phép của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ
chức, cá nhân đề nghị cấp phép để thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận giấy
phép.
|
Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh, số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, thành phố Thanh
Hóa, tỉnh Thanh Hóa.
|
Phí thẩm định
đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất:
- Đề án, báo
cáo thiết kế giếng thăm dò có lưu lượng dưới 200 m3/ngày đêm:
300.000 đồng/báo cáo.
- Đề án,
báo cáo thăm dò có lưu lượng từ 200 đến dưới 500 m3/ngày đêm:
800.000 đồng/báo cáo.
- Đề án,
báo cáo thăm dò có lưu lượng từ 500 đến dưới 1000 m3/ ngày đêm: 2.000.000
đồng/báo cáo.
- Đề án,
báo cáo thăm dò có lưu lượng từ 1000 đến dưới 3000 m3/ngày đêm:
3.500.000 đồng/báo cáo.
|
- Luật tài
nguyên nước năm 2012.
- Nghị định
số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật tài nguyên nước.
- Nghị định
số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định một số điều kiện đầu
tư kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
- Nghị định
số 136/2018/NĐ-CP ngày 05/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một
số điều của các nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc
lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
- Thông tư
số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định
việc đăng ký khai thác nước dưới đất; mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp
lại giấy phép tài nguyên nước.
- Quyết định
số 4764/2016/QĐ-UBND ngày 09/12/2016 của UBND tỉnh Thanh Hóa Ban hành mức
thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm
quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh, áp dụng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
|
- Yêu cầu
điều kiện;
- Căn cứ
pháp lý
|
5
|
Gia hạn, điều
chỉnh nội dung giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng
dưới 3.000m3/ngày đêm
(BTM-THA-265051)
|
- Thời hạn
kiểm tra hồ sơ: Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ
ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra
hồ sơ.
- Thời hạn
thẩm định báo cáo: Trong thời hạn hai mươi lăm (25) ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định
báo cáo.
Thời gian bổ
sung, hoàn thiện hoặc lập lại báo cáo không tính vào thời gian thẩm định báo
cáo. Thời gian thẩm định sau khi báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là hai mươi
(20) ngày làm việc.
- Thời hạn
trả giấy phép: Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy
phép của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ
chức, cá nhân đề nghị cấp phép để thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận giấy
phép.
|
Phí thẩm định:
Mức thu phí thẩm định gia hạn, điều chỉnh bằng 50% mức quy định dưới đây:
- Đề án,
báo cáo thiết kế giếng thăm dò có lưu lượng dưới 200 m3/ngày đêm:
300.000 đồng/báo cáo.
- Đề án,
báo cáo thăm dò có lưu lượng từ 200 đến dưới 500 m3/ngày đêm:
800.000 đồng/báo cáo.
- Đề án,
báo cáo thăm dò có lưu lượng từ 500 đến dưới 1000 m3/ngày đêm:
2.000.000 đồng/báo cáo.
- Đề án,
báo cáo thăm dò có lưu lượng từ 1000 đến dưới 3000 m3/ngày đêm:
3.500.000 đồng/báo cáo.
|
- Yêu cầu
điều kiện;
- Căn cứ
pháp lý
|
6
|
Cấp giấy
phép khai thác, sử dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới
3.000m3/ngày đêm
(BTM-THA-265052)
|
- Thời hạn
kiểm tra hồ sơ: Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ
sơ, Sở Tài Nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
- Thời hạn
thẩm định báo cáo, bản kê khai: Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định
báo cáo, bản kê khai.
Thời gian bổ
sung, hoàn thiện hoặc lập lại báo cáo, bản kê khai không tính vào thời gian
thẩm định báo cáo. Thời gian thẩm định sau khi báo cáo, bản kê khai được bổ
sung hoàn chỉnh là hai mươi (20) ngày làm việc.
- Thời hạn
trả giấy phép: Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy
phép của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ
chức, cá nhân đề nghị cấp phép để thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận giấy
phép.
- Thời hạn
trả quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước: Trong thời
hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định phê duyệt tiền cấp quyền
khai thác tài nguyên nước, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi thông báo cho chủ
giấy phép và Cục thuế địa phương nơi có công trình khai thác kèm theo quyết định
phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
|
Phí thẩm định
báo cáo kết quả thăm dò, đánh giá trữ lượng nước dưới đất:
- Đối với
báo cáo kết quả thi công giếng thăm dò có lưu lượng dưới 200 m3/ngày
đêm: 300.000 đồng/báo cáo.
- Đề án,
báo cáo thăm dò có lưu lượng từ 200 m3 đến dưới 500 m3/ngày
đêm: 1.000.000 đồng/báo cáo.
- Đề án,
báo cáo thăm dò có lưu lượng từ 500m3 đến dưới 1000m3/ngày
đêm: 2.500.000 đồng/báo cáo.
- Đề án,
báo cáo thăm dò có lưu lượng từ 1000 m3 đến dưới 3000 m3/ngày
đêm: 4.000.000 đồng/báo cáo.
|
- Yêu cầu
điều kiện;
- Căn cứ
pháp lý
|
7
|
Gia hạn, điều
chỉnh nội dung giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất đối với công trình
có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm.
(BTM-THA-265053)
|
- Thời hạn kiểm
tra hồ sơ: Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở
Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
- Thời hạn
thẩm định báo cáo, tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước: Trong thời hạn
hai mươi lăm (25) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài
nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định báo cáo, tiền cấp quyền khai
thác tài nguyên nước.
Thời gian bổ
sung, hoàn thiện hoặc lập lại báo cáo; xác định lại tiền cấp quyền khai thác
tài nguyên nước không tính vào thời gian thẩm định báo cáo. Thời gian thẩm định
sau khi đề án, báo cáo, bản kê khai được bổ sung hoàn chỉnh là hai mươi (20)
ngày làm việc
- Thời hạn
trả giấy phép: Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy
phép của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ
chức, cá nhân đề nghị cấp phép để thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận giấy
phép.
Ủy ban nhân
dân tỉnh quyết định việc điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước,
thông báo số tiền truy thu, hoàn trả cho chủ giấy phép và Cục thuế địa phương
nơi có công trình khai thác tài nguyên nước và nêu rõ lý do phải truy thu,
hoàn trả.
|
Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm hành
chính công tỉnh, số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, thành phố Thanh Hóa,
tỉnh Thanh Hóa.
|
Phí thẩm định:
Mức thu phí thẩm định gia hạn, điều chính bằng 50% mức quy định dưới đây:
- Đối với
báo cáo kết quả thi công giếng thăm dò có lưu lượng dưới 200 m3/ngày
đêm: 300.000 đồng/báo cáo.
- Đề án,
báo cáo thăm dò có lưu lượng từ 200 m3 đến dưới 500 m3/
ngày đêm: 1.000.000 đồng/báo cáo.
- Đề án,
báo cáo thăm dò có lưu lượng từ 500 m3 đến dưới 1000 m3/ngày
đêm: 2.500.000 đồng/báo cáo.
- Đề án, báo
cáo thăm dò có lưu lượng từ 1000 m3 đến dưới 3000 m3/ngày
đêm: 4.000.000 đồng/báo cáo.
|
- Luật tài
nguyên nước năm 2012.
- Nghị định
số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật tài nguyên nước.
- Nghị định
số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định một số điều kiện đầu
tư kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
- Nghị định
số 136/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều
của các nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực
tài nguyên và môi trường;
- Thông tư
số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất; mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều
chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước.
- Quyết định
số 4764/2016/QĐ-UBND ngày 09/12/2016 của UBND tỉnh Thanh Hóa Ban hành mức
thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc
thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh, áp dụng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
|
- Yêu cầu
điều kiện;
- Căn cứ
pháp lý
|
8
|
Cấp giấy
phép khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy
sản với lưu lượng dưới 2m3/giây; phát điện với
công suất lắp máy dưới 2.000kw; cho các mục đích khác với lưu lượng dưới
50.000m3/ ngày đêm; Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước biển
cho mục đích sản xuất, kinh doanh, dịch vụ với lưu lượng dưới 100.000m3/ngày
đêm.
(BTM-THA-265054)
|
Thời hạn kiểm
tra hồ sơ: Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc, kể từ
ngày nhận hồ sơ, Sở Tài Nguyên và Môi trường có trách
nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
Thời hạn thẩm
định đề án, báo cáo, bản kê khai: Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài Nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định
đề án, báo cáo, bản kê khai.
Thời gian bổ
sung, hoàn thiện hoặc lập lại đề án, báo cáo, bản kê khai không tính vào thời
gian thẩm định đề án, báo cáo, bản kê khai. Thời gian thẩm định sau khi đề án
được bổ sung hoàn chỉnh là hai mươi (20) ngày làm việc.
- Thời hạn
trả giấy phép: Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy
phép của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ
chức, cá nhân đề nghị cấp phép để thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận giấy
phép.
- Thời hạn
trả quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước: Trong thời
hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định phê duyệt tiền cấp quyền
khai thác tài nguyên nước, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi thông báo cho chủ
giấy phép và Cục thuế địa phương nơi có công trình khai thác kèm theo quyết định
phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
|
Phí thẩm định:
- Đề án,
báo cáo khai thác sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng dưới
0,1 m3/s; hoặc để phát điện với công suất dưới 50 kw; hoặc cho các
mục đích khác với lưu lượng dưới 500m3/ngày đêm: 500.000 đồng/báo
cáo.
- Đề án,
báo cáo khai thác sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ
0,1 đến dưới 0,5 m3/s; hoặc để phát điện với công suất từ 50 đến
dưới 200 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 500 đến dưới 3000m3/ngày
đêm: 1.500.000 đồng/báo cáo.
- Đề án,
báo cáo khai thác sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,5
đến dưới 1 m3/s; hoặc để phát điện với công suất từ 200 đến dưới
1000 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 3000 đến dưới 20.000m3/ngày
đêm: 4.000.000 đồng/báo cáo.
- Đề án,
báo cáo khai thác sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ
1 đến dưới 2 m3/s; hoặc để phát điện với công suất từ 1.000 đến dưới
2.000 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 20.000 đến dưới 50.000m3/ngày
đêm: 6.000.000 đồng/báo cáo.
|
- Yêu cầu
điều kiện;
- Căn cứ
pháp lý
|
9
|
Gia hạn/ điều
chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi
trồng thủy sản với lưu lượng dưới 2m3/giây; phát điện với công suất
lắp máy dưới 2.000kw; cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 50.000m3/
ngày đêm; Gia hạn/ điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác, sử dụng nước biển
cho mục đích sản xuất, kinh doanh, dịch vụ với lưu lượng dưới 100.000m3/ngày
đêm.
(BTM-THA-265055)
|
- Thời hạn
kiểm tra hồ sơ: Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ,
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
- Thời hạn
thẩm định báo cáo: Trong thời hạn hai mươi lăm (25) ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định
báo cáo.
Thời gian bổ
sung, hoàn thiện hoặc lập lại báo cáo không tính vào thời gian thẩm định báo
cáo. Thời gian thẩm định sau khi đề án được bổ sung hoàn chỉnh là hai mươi
(20) ngày làm việc.
- Thời hạn
trả giấy phép: Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy
phép của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ
chức, cá nhân đề nghị cấp phép để thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận giấy
phép.
Thông báo
trả kết quả: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc điều chỉnh tiền cấp quyền
khai thác tài nguyên nước, thông báo số tiền truy thu, hoàn trả cho chủ giấy
phép và Cục thuế địa phương nơi có công trình khai thác tài nguyên nước và
nêu rõ lý do phải truy thu, hoàn trả.
|
Bộ phận Tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm hành
chính công tỉnh, số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, thành phố Thanh Hóa,
tỉnh Thanh Hóa.
|
Phí thẩm định:
Mức thu phí thẩm định gia hạn, điều chỉnh bằng 50% mức quy định dưới đây:
- Đề án,
báo cáo khai thác sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng dưới
0,1 m3/s; hoặc để phát điện với công suất dưới 50 kw; hoặc cho các
mục đích khác với lưu lượng dưới 500m3/ngày đêm: 500.000 đồng/báo
cáo.
- Đề án,
báo cáo khai thác sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ
0,1 đến dưới 0,5 m3/s; hoặc để phát điện với công suất từ 50 đến dưới 200 kw;
hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 500 đến dưới 3000m3/ngày
đêm: 1.500.000 đồng/báo cáo.
- Đề án,
báo cáo khai thác sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ
0,5 đến dưới 1 m3/s; hoặc để phát điện với công suất từ 200 đến dưới
1000 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 3000 đến dưới 20.000m3/ngày
đêm: 4.000.000 đồng/báo cáo.
- Đề án,
báo cáo khai thác sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 1
đến dưới 2 m3/s; hoặc để phát điện với công suất từ 1.000 đến dưới
2.000 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 20.000 đến dưới
50.000m3/ngày đêm: 6.000.000 đồng/báo cáo.
|
- Luật tài
nguyên nước năm 2012.
- Nghị định
số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật tài nguyên nước.
- Nghị định
số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định một số điều kiện đầu
tư kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
- Nghị định
số 136/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều
của các nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực
tài nguyên và môi trường;
- Thông tư
số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất; mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều
chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước.
- Quyết định
số 4764/2016/QĐ-UBND ngày 09/12/2016 của UBND tỉnh Thanh Hóa Ban hành mức
thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc
thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh, áp dụng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
|
- Yêu cầu
điều kiện;
- Căn cứ
pháp lý
|
10
|
Cấp giấy
phép xả nước thải vào nguồn nước với lưu lượng dưới 30.000m3/ ngày
đêm đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản với lưu lượng dưới 3.000m3/ngày
đêm đối với các hoạt động khác.
(BTM-THA-265056)
|
- Thời hạn
kiểm tra hồ sơ: Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ
sơ, Sở Tài Nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
- Thời hạn
thẩm định đề án, báo cáo: Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ, Sở Tài Nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định đề án,
báo cáo.
Thời gian bổ
sung, hoàn thiện hoặc lập lại đề án, báo cáo không tính vào thời gian thẩm định
đề án, báo cáo. Thời gian thẩm định sau khi đề án, báo cáo được bổ sung hoàn
chỉnh là hai mươi (20) ngày làm việc.
- Thời hạn
trả giấy phép: Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
giấy phép của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho
tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận giấy
phép.
|
Bộ phận Tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm hành
chính công tỉnh, số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, thành phố Thanh Hóa,
tỉnh Thanh Hóa.
|
Phí thẩm định
đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi:
- Đề án, báo
cáo có lưu lượng dưới 100 m3/ngày đêm: 500.000 đồng/báo cáo.
- Đề án,
báo cáo có lưu lượng xả từ 100 đến dưới 500 m3/ngày đêm: 1.500.000
đồng/báo cáo.
- Đề án,
báo cáo có lưu lượng xả từ 500 đến dưới 2.000 m3/ngày đêm:
4.000.000 đồng/báo cáo.
- Đề án,
báo cáo có lưu lượng xả từ 2.000 đến dưới 5.000m3/ngày đêm:
7.000.000 đồng/báo cáo.
|
- Yêu cầu
điều kiện;
- Căn cứ
pháp lý
|
11
|
Gia hạn/điều
chỉnh giấy phép xả nước thải vào nguồn nước với lưu lượng
dưới 30.000m3/ngày đêm đối với hoạt động nuôi trồng thủy
sản; với lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm đối với các hoạt động
khác
(BTM-THA-265057)
|
- Thời hạn
kiểm tra hồ sơ: Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ,
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
- Thời hạn
thẩm định báo cáo: Trong thời hạn hai mươi lăm (25) ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định
báo cáo.
Thời gian bổ
sung, hoàn thiện hoặc lập lại báo cáo không tính vào thời gian thẩm định báo
cáo. Thời gian thẩm định sau khi báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là hai mươi
(20) ngày làm việc.
- Thời hạn
trả giấy phép: Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy
phép của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ
chức, cá nhân đề nghị cấp phép để thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận giấy
phép.
|
Bộ phận Tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm hành
chính công tỉnh, số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, thành phố Thanh Hóa,
tỉnh Thanh Hóa.
|
Phí thẩm định:
Mức thu phí thẩm định gia hạn, điều chỉnh bằng 50% mức quy định dưới đây:
- Đề án,
báo cáo có lưu lượng dưới 100 m3/ngày đêm: 500.000 đồng/báo cáo.
- Đề án,
báo cáo có lưu lượng xả từ 100 đến dưới 500 m3/ngày đêm: 1.500.000
đồng/báo cáo.
- Đề án,
báo cáo có lưu lượng xả từ 500 đến dưới 2.000 m3/ngày đêm:
4.000.000 đồng/báo cáo.
- Đề án,
báo cáo có lưu lượng xả từ 2.000 đến dưới 5.000m3/ngày đêm:
7.000.000 đồng/báo cáo.
|
- Yêu cầu
điều kiện;
- Căn cứ
pháp lý
|
12
|
Cấp giấy
phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ
(BTM-THA-265058)
|
- Thời hạn
kiểm tra hồ sơ: Trong thời
gian ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường
có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
- Thời hạn
thẩm định hồ sơ: Trong thời
hạn mười lăm (15) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên
và Môi trường có trách nhiệm thẩm định hồ sơ và trình Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Thời hạn
trả giấy phép: Trong thời hạn
ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ trình cấp phép, Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh quyết định cấp phép hành nghề.
|
Bộ phận Tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm hành
chính công tỉnh, số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, thành phố Thanh Hóa,
tỉnh Thanh Hóa.
|
Phí thẩm định
hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất: 1.000.000 đồng/báo cáo.
|
- Luật tài
nguyên nước năm 2012.
- Nghị định
số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật tài nguyên nước.
- Nghị định
số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định một số điều kiện đầu
tư kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
- Nghị định
số 136/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều
của các nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực
tài nguyên và môi trường;
- Thông tư
số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất; mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều
chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước.
- Thông tư số
40/2014/TT-BTNMT ngày 11/7/2014 quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất.
- Quyết định
số 4764/2016/QĐ-UBND ngày 09/12/2016 của UBND tỉnh Thanh Hóa Ban hành mức
thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm
quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh, áp dụng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
|
- Yêu cầu
điều kiện;
- Căn cứ
pháp lý
|
13
|
Gia hạn, điều
chỉnh nội dung giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ
(BTM-THA-265059)
|
- Thời hạn
kiểm tra hồ sơ: Trong thời gian ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ,
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
- Thời hạn
thẩm định hồ sơ: Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ
sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định hồ sơ.
- Thời hạn
trả giấy phép: Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ
sơ trình cấp phép, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cấp phép hành nghề.
|
Bộ phận Tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm hành
chính công tỉnh, số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, thành phố Thanh Hóa,
tỉnh Thanh Hóa.
|
Phí thẩm định:
Mức thu phí gia hạn, điều chỉnh bằng 50% mức quy định dưới đây:
- Phí thẩm
định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất: 1.000.000 đồng/báo cáo.
|
- Yêu cầu
điều kiện;
- Căn cứ
pháp lý
|
III. DANH MỤC THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ TRÊN CƠ SỞ DỮ LIỆU QUỐC GIA VỀ TTHC
STT
|
Số
hồ sơ TTHC trên Cơ sở dữ liệu quốc gia
|
TÊN
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
TÊN
VBQPPL QUY ĐỊNH VIỆC BÃI BỎ TTHC
|
Lĩnh vực Khí tượng thủy văn
|
1
|
T-THA-288523-TT
|
Cấp giấy phép hoạt động dự báo, cảnh
báo khí tượng thủy văn
|
Nghị định 136/2018/NĐ-CP ngày
05/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của các Nghị định có liên quan đến
điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường
|
2
|
T-THA-288524-TT
|
Sửa đổi, bổ sung, gia hạn giấy phép
hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn
|
3
|
T-THA-288525-TT
|
Cấp lại giấy phép hoạt động dự
báo, cảnh báo khí tượng thủy văn
|
Lĩnh vực Môi trường
|
4
|
T-THA-288256-TT
|
Thẩm định, phê duyệt phương án cải
tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản (trường hợp
có phương án và báo cáo đánh giá tác động môi trường cùng một cơ quan thẩm
quyền phê duyệt)
|
Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày
05/10/2018 của Chính phủ về việc sửa đổi một số điều của các Nghị định liên
quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
|
5
|
T-THA-288258-TT
|
Thẩm định, phê duyệt phương án cải
tạo, phục hồi môi trường bổ sung đối với hoạt động khai thác khoáng sản (trường
hợp có phương án bổ sung và báo cáo đánh giá tác động môi trường cùng một cơ
quan thẩm quyền phê duyệt)
|
6
|
T-THA-287832-TT
|
Cấp giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo
vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất cho tổ chức,
cá nhân trực tiếp sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất
|
Thông tư số 03/2018/TT-BTNMT ngày
14/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bãi bỏ một số
quy định về thủ tục hành chính liên quan đến kiểm tra chuyên ngành thuộc phạm
vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày
05/10/2018 của Chính phủ về việc sửa đổi một số điều của các Nghị định liên
quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
|
7
|
T-THA-287833-TT
|
Cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện
về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất cho tổ
chức, cá nhân trực tiếp sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất
(trường hợp Giấy xác nhận hết hạn)
|
8
|
T-THA-287834-TT
|
Cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện
về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất cho tổ
chức, cá nhân trực tiếp sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất
(trường hợp Giấy xác nhận bị mất hoặc hư hỏng)
|
Quyết định 2462/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới; được sửa đổi, bổ sung; bị bãi bỏ trong các lĩnh vực môi trường, địa chất và khoáng sản, tài nguyên nước, khí tượng thủy văn thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thanh Hóa
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2462/QĐ-UBND ngày 21/06/2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới; được sửa đổi, bổ sung; bị bãi bỏ trong các lĩnh vực môi trường, địa chất và khoáng sản, tài nguyên nước, khí tượng thủy văn thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thanh Hóa
2.074
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|