ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2459/QĐ-UBND
|
Nam Định, ngày 31 tháng 10 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÔNG QUA PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CÁC CẤP CHÍNH QUYỀN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NAM ĐỊNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 07/2014/TT-BTP
ngày 24/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn
đánh giá tác động của thủ tục hành chính và rà soát, đánh giá thủ tục hành
chính;
Căn cứ Quyết định số 666/QĐ-UBND
ngày 29/3/2016 của Chủ tịch UBND ban hành kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục
hành chính trọng tâm năm 2016;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư
pháp tại Tờ trình số 44/TTr-STP ngày 31/10/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông qua phương án đơn giản hóa 91 thủ tục hành
chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh Nam
Định (phụ lục đính kèm).
Điều 2. Giao các Sở, ngành của tỉnh và các đơn vị có
liên quan:
1. Dự thảo văn bản thực thi phương án
đơn giản hóa, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính không
thuộc thẩm quyền xử lý sau khi được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thông qua.
2. Sở Tư pháp có trách nhiệm kiểm
tra, đôn đốc các Sở, ngành, đơn vị có liên quan thực hiện
Quyết định này.
Điều 3. - Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
- Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc các Sở: Tư pháp, Kế hoạch và
Đầu tư; Thông tin và Truyền thông;
Khoa học và Công nghệ; Trưởng ban Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh; Chủ tịch
UBND các huyện, thành phố Nam Định và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC- Bộ Tư pháp (để báo cáo);
- Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Khoa học và Công nghệ Thông tin và Truyền thông
(để báo cáo);
- Website tỉnh;
- Lưu: VP1, VP8.
|
CHỦ
TỊCH
Phạm Đình Nghị
|
PHƯƠNG ÁN
ĐƠN
GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2459/QĐ-UBND ngày 31/10/2016 của Chủ tịch UBND
tỉnh Nam Định)
I. LĨNH VỰC TƯ
PHÁP
1. Nhóm thủ tục bồi thường trách nhiệm
nhà nước (14 thủ tục thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện, cấp
xã).
Nội dung đơn giản hóa: Bổ sung quy định về số lượng (bộ) hồ sơ.
Kiến nghị thực thi: Đề nghị bổ sung quy định số lượng hồ sơ vào điều 16 Luật bồi thường
trách nhiệm của nhà nước năm 2009,
Lý do: Việc
bổ sung số lượng (bộ) hồ sơ theo nội dung nêu trên tạo điều kiện thuận lợi cho
đối tượng thực hiện thủ tục hành chính khi chuẩn bị hồ sơ đồng thời đảm bảo
đúng quy định về các bộ phận tạo thành của thủ tục hành chính theo Điều 8 Nghị
định 63/2010/NĐ-CP.
2. Nhóm thủ tục nuôi con nuôi
2.1. Thủ tục nuôi con nuôi có yếu tố
nước ngoài (thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh).
2.2. Thủ tục đăng ký lại việc nuôi
con nuôi ở nước ngoài (thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh).
2.3. Ghi chú việc nuôi con nuôi đã
đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài (thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp
tỉnh).
Nội dung đơn giản hóa: Bổ sung quy định về số lượng (bộ) hồ sơ, thời hạn
giải quyết.
Kiến nghị thực thi: Đề nghị bổ sung quy định số lượng hồ sơ, thời hạn
giải quyết vào điều 17; 18 Luật nuôi con nuôi hoặc vào văn bản hướng dẫn thi hành.
2.4. Thủ tục nuôi con nuôi trong nước
(thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp xã).
2.5. Thủ tục đăng ký lại việc nuôi
con nuôi trong nước (thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp xã).
Nội dung đơn giản hóa: Bổ sung quy định về số lượng (bộ) hồ sơ.
Kiến nghị thực thi: Đề nghị bổ sung quy định số lượng hồ sơ vào điều
17; 18 Luật nuôi con nuôi hoặc vào văn bản hướng dẫn thi hành.
Lý do: Việc
bổ sung số lượng (bộ) hồ sơ; thời hạn giải quyết theo nội dung nêu trên trên tạo
điều kiện thuận lợi cho đối tượng thực hiện thủ tục hành chính khi chuẩn bị hồ sơ đồng thời đảm bảo đúng quy định về các bộ phận tạo
thành của thủ tục hành chính theo Điều 8 Nghị định 63/2010/NĐ-CP.
3. Nhóm thủ tục cấp phiếu lý lịch tư pháp:
3.1. Thủ tục cấp phiếu lý lịch tư
pháp số 1.
3.2. Thủ tục cấp phiếu lý lịch tư pháp số 2.
Nội dung đơn giản hóa: Quy định thống nhất giữa Luật và Nghị định cách tính thời gian thực hiện
thủ tục.
Kiến nghị thực thi: Đề nghị sửa khoản 1, điều 48 Luật lý lịch tư pháp và điểm b khoản 1,
điều 25 Nghị định 111/2010/NĐ-CP đảm bảo quy định thống nhất cách tính thời
gian giải quyết là ngày làm việc.
Lý do: Nhằm thống nhất về quy định thời
gian giữa Luật lý lịch tư pháp và Nghị định 111/2010/NĐ-CP hướng dẫn chi tiết
thực hiện Luật Lý lịch tư pháp đồng thời tạo thuận lợi cho cơ quan nhà nước và
người dân chủ động khi thực hiện các TTHC này trong thời gian nghỉ thứ 7, Chủ
nhật hoặc nghỉ lễ dài ngày.
II. LĨNH VỰC KẾ HOẠCH
VÀ ĐẦU TƯ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
1. Lĩnh vực đầu tư trong nước
1.1. Thủ tục thẩm định đề xuất dự án
thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định chủ trương đầu tư (đối với dự án không thuộc
diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư)
Nội dung đơn giản hóa: Giảm thời gian 25 ngày xuống 23 ngày.
Kiến nghị thực thi: sửa Khoản 3 Điều 30 Nghị định 118/2015/NĐ-CP; khoản 3,4,6,7- Điều 33
Luật đầu tư,
1.2. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng
ký đầu tư đối với dự án thuộc diện quyết định chủ trương đầu
tư.
Nội dung đơn giản hóa: Giảm thời gian từ 05 ngày xuống 04 ngày.
Kiến nghị thực thi: sửa Khoản 1, Điều 37 Luật đầu tư và Khoản 6, Điều 29 Nghị định
118/2015/NĐ-CP.
1.3. Thủ tục Cấp Giấy chứng nhận đăng
ký đầu tư đối với dự án không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư.
Nội dung đơn giản hóa: Giảm thời gian từ 15 ngày xuống 12 ngày.
Kiến
nghị thực thi: sửa Điều 29 Nghị định 118/2015/NĐ-CP.
1.4. Thủ tục Điều chỉnh Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc diện điều chỉnh quyết định chủ trương
đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
Nội dung đơn giản hóa: Giảm thời gian từ 26 ngày xuống 21 ngày.
Kiến nghị thực thi: sửa Khoản 1 Điều 34 nghị định 118/2015/NĐ-CP.
1.5. Thủ tục Chuyển nhượng dự án đầu
tư (thủ tục thay đổi nhà đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc diện điều chỉnh quyết
định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh).
Nội dung đơn giản hóa: Giảm thời gian từ 28 ngày xuống 22 ngày.
Kiến nghị thực thi: sửa Khoản 3 Điều 37 Nghị định 118/2015/NĐ-CP.
1.6. Thủ tục Điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình tổ chức kinh tế.
Nội dung đơn giản hóa: Giảm thời gian từ 15 ngày xuống 12 ngày.
Kiến nghị thực thi: sửa Khoản 3 Điều 38 Nghị định 118/2015/NĐ-CP.
1.7. Thủ tục Điều chỉnh dự án đầu tư
theo bản án, quyết định của tòa án, trọng tài.
Nội dung đơn giản hóa: Giảm thời gian từ 15 ngày xuống 12 ngày.
Kiến nghị thực thi: sửa Khoản 2 Điều 38 Nghị định 118/2015/NĐ-CP.
1.8. Thủ tục Cấp lại Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư.
Nội dung đơn giản hóa: Giảm thời gian giải quyết từ 05 ngày xuống 04 ngày
Kiến nghị thực thi: sửa Khoản 1 Điều 40 Nghị định 118/2015/NĐ-CP.
2. Lĩnh vực đầu tư nước ngoài
2.1. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng
ký đầu tư đối với dự án thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư.
Nội dung đơn giản hóa: Giảm thời
gian 5 ngày xuống 4 ngày
Kiến nghị thực thi: sửa Khoản 1 Điều 37 Luật Đầu tư; Khoản 6-Điều 30 Nghị định
118/2015/NĐ-CP.
2.2. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng
ký đầu tư đối với dự án không thuộc diện quyết định chủ
trương đầu tư.
Nội dung đơn giản hóa: Giảm thời gian từ 15 ngày xuống còn 12 ngày
Kiến nghị thực thi: sửa Điều 29 NĐ 118/2015/NĐ-CP.
2.3. Thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc diện điều chỉnh quyết định chủ trương
đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Nội dung đơn giản hóa: Giảm thời gian từ 26 ngày xuống 21 ngày.
Kiến nghị thực thi: sửa Khoản 1 Điều 34 Nghị định 118/2015/NĐ-CP.
2.4. Thủ tục chuyển nhượng dự án đầu
tư.
Nội dung đơn giản hóa: Giảm thời gian từ 28 ngày xuống còn 22 ngày.
Kiến nghị thực thi: sửa Khoản 3 Điều 37 Nghị định 118/2015/NĐ-CP.
2.5. Thủ tục Điều chỉnh dự án đầu tư
trong trường hợp chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi
loại hình tổ chức kinh tế (lĩnh vực đầu tư nước ngoài).
Nội dung đơn giản hóa: Giảm thời gian từ 15 ngày xuống 12
ngày.
Kiến nghị thực thi: sửa Khoản 3 Điều 38 Nghị định 118/2015/NĐ-CP.
2.6. Thủ tục Điều chỉnh dự án đầu tư
theo bản án, quyết định của tòa án, trọng tài
Nội dung đơn giản hóa: Giảm thời gian từ 15 ngày xuống 12 ngày
Kiến nghị thực thi: sửa Khoản 2 Điều 38 Nghị định 118/2015/NĐ-CP.
2.7. Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư.
Nội dung đơn giản hóa: Giảm thời gian giải quyết từ 05 ngày xuống 04 ngày
Kiến nghị thực thi: sửa Khoản 1 Điều 40 Nghị định 118/2015/NĐ-CP.
III. LĨNH VỰC KẾ
HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP
1. Thủ tục quyết định chủ trương đầu
tư của UBND tỉnh đối với dự án không thuộc diện cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư. (nhà đầu tư trong nước có dự án sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ
hạn chế chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ).
Nội dung đơn giản hóa: Giảm thời gian giải quyết từ 35 ngày xuống 20 ngày.
Kiến nghị thực thi: sửa Điều 33, Luật Đầu tư.
2. Thủ tục quyết định chủ trương đầu
tư của Thủ tướng Chính phủ đối với dự án không thuộc diện cấp giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư, các dự án trong khu công nghiệp: dự án sản xuất thuốc lá điếu;
phát triển kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu chức năng trong
khu kinh tế của nhà đầu tư trong nước.
Nội dung đơn giản hóa: Giảm thời gian giải quyết từ 47 ngày xuống 44 ngày.
Kiến nghị thực thi: sửa Điều 34, Luật Đầu tư; Điều 31, Nghị định 118/2015/NĐ-CP.
3. Thủ tục quyết định chủ trương đầu
tư của Ban Quản lý các Khu công nghiệp đối với dự án đầu tư được nhà nước giao
đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá, đấu thầu, nhận chuyển nhượng quyền sử
dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất, dự án đầu tư có yêu cầu chuyển mục đích
sử dụng đất thực hiện tại khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu
kinh tế phù hợp với quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt và không thuộc
diện cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
Nội dung đơn giản hóa: Giảm thời gian giải quyết từ 25 ngày xuống 14 ngày
Kiến nghị thực thi: sửa Điều 33, Luật Đầu tư; Điều 32, Nghị định 118/2015/NĐ-CP .
4. Thủ tục Quyết định chủ trương đầu
tư của Ban Quản lý các Khu công nghiệp đối với dự án đầu tư có quy mô vốn đầu
tư từ 5.000 tỷ đồng trở lên phù hợp với quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê
duyệt và không thuộc diện cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
Nội dung đơn giản hóa: Giảm thời gian giải quyết từ 23 ngày xuống 22 ngày
Kiến nghị thực thi: sửa Điều 33, Luật Đầu tư; Điều 32, Nghị định 118/2015/NĐ-CP.
5. Thủ tục điều chỉnh quyết định chủ
trương đầu tư của UBND tỉnh đối với dự án không thuộc diện cấp giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư: Trường hợp điều chỉnh: mục tiêu, địa điểm đầu tư, công nghệ
chính; tăng hoặc giảm vốn đầu tư trên 10% tổng vốn đầu tư làm thay đổi mục
tiêu, quy mô và công suất của dự án đầu tư; thời hạn thực hiện của dự án đầu tư
hoặc thay đổi điều kiện đối với nhà đầu tư (nếu có).
Nội dung đơn giản hóa: Giảm thời gian giải quyết từ 23 ngày xuống 15 ngày.
Kiến nghị thực thi: sửa Điều 34, Nghị định 118/2015/NĐ-CP.
6. Thủ tục điều chỉnh Quyết định chủ
trương đầu tư của Thủ Tướng Chính phủ và không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư trường hợp: Điều chỉnh mục tiêu, địa điểm, công nghệ chính; tăng
hoặc giảm trên 10% tổng vốn đầu tư làm thay đổi mục tiêu, quy mô và công suất của
dự án đầu tư; điều chỉnh thời hạn thực hiện của dự án đầu tư hoặc thay đổi điều
kiện đối với nhà đầu tư (nếu có).
Nội dung đơn giản hóa: Giảm thời gian giải quyết từ 42 ngày xuống 39 ngày
Kiến nghị thực thi: sửa Điều 35, Nghị định 118/2015/NĐ-CP.
7. Thủ tục điều chỉnh quyết định chủ
trương đầu tư của Ban Quản lý các Khu công nghiệp đối với dự án được Nhà nước
giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá, đấu thầu hoặc nhận chuyển nhượng;
dự án có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất thực hiện tại khu công nghiệp, khu
chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế phù hợp với quy hoạch đã được cấp có
thẩm quyền phê duyệt.
Nội dung đơn giản hóa: Giảm thời gian giải quyết từ 18 ngày xuống 14 ngày
Kiến nghị thực thi: sửa Điều 34, Điều 36, Nghị định 118/2015/NĐ-CP.
8. Thủ tục điều chỉnh quyết định chủ
trương đầu tư của Ban Quản lý các Khu công nghiệp đối với dự án có quy mô đầu
tư từ 5.000 tỷ đồng trở lên phù hợp với quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê
duyệt thực hiện trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu
kinh tế.
Nội dung đơn giản hóa: Giảm thời gian giải quyết từ 23 ngày xuống 22 ngày
Kiến nghị thực thi: sửa Điều 33, Luật Đầu tư; Điều 32, Nghị định 118/2015/NĐ-CP.
9. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng
ký đầu tư đối với dự án đầu tư không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư.
Nội dung đơn giản hóa: Giảm thời gian giải quyết từ 15 ngày xuống 7 ngày
Kiến nghị thực thi: sửa Điều 29, Nghị định 118/2015/NĐ-CP.
10. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng
ký đầu tư đối với dự án đầu tư (sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn
chế chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ) thuộc thẩm
quyền quyết định chủ trương đầu tư của UBND tỉnh.
Nội dung đơn giản hóa: Giảm thời gian giải quyết từ 37 ngày xuống 23 ngày
Kiến nghị thực thi: Điều 30, Nghị định 118/2015/NĐ-CP.
11. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng
ký đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của
Thủ tướng chính phủ.
Nội dung đơn giản hóa: Giảm thời gian giải quyết từ 52 ngày xuống 47 ngày
Kiến nghị thực thi: sửa Điều 31, Nghị định 118/2015/NĐ-CP.
12. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng
ký đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của
Ban quản lý các Khu công nghiệp đối với Dự án đầu tư được nhà nước giao đất,
cho thuê đất không thông qua đấu giá, đấu thầu, nhận chuyển nhượng quyền sử dụng
đất hoặc tài sản gắn liền với đất, dự án đầu tư có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng
đất thực hiện tại khu công nghiệp phù hợp với quy hoạch được cấp có thẩm quyền
phê duyệt.
Nội dung đơn giản hóa: Giảm thời gian giải quyết từ 30 ngày xuống 18 ngày
Kiến nghị thực thi: sửa Điều 33, Luật Đầu tư; Điều 30, Điều 32, Nghị định 118/2015/NĐ-CP.
13. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng
ký đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của
Ban Quản lý các Khu công nghiệp đối với dự án đầu tư có quy mô vốn đầu tư từ
5.000 tỷ đồng trở lên phù hợp với quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Nội dung đơn giản hóa: Giảm thời gian giải quyết từ 30 ngày xuống 22 ngày
Kiến nghị thực thi: sửa Điều 33, Luật Đầu tư; Điều 30, Điều 32, Nghị định 118/2015/NĐ-CP.
14. Thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư không thuộc diện quyết định chủ trương đầu
tư đối với trường hợp điều chỉnh: Địa điểm thực hiện dự án đầu tư, diện tích đất
sử dụng; mục tiêu, quy mô dự án đầu tư; vốn đầu tư của dự án, tiến độ góp vốn
và huy động các nguồn vốn; thời hạn hoạt động của dự án; tiến độ thực hiện dự
án đầu tư; ưu đãi, hỗ trợ đầu tư (nếu có) và các điều kiện đối với nhà đầu tư
thực hiện dự án đầu tư (nếu có).
Nội dung đơn giản hóa: Giảm thời gian giải quyết từ 10 ngày xuống 7 ngày.
Kiến nghị thực thi sửa Điều 33, Nghị định 118/2015/NĐ-CP.
15. Thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu
tư của UBND tỉnh trường hợp điều chỉnh: Mục tiêu, địa điểm đầu tư, công nghệ
chính; tăng hoặc giảm vốn đầu tư trên 10% tổng vốn đầu tư làm thay đổi mục
tiêu, quy mô và công suất của dự án đầu tư; thời hạn thực hiện của dự án đầu tư
hoặc thay đổi điều kiện đối với nhà đầu tư (nếu có).
Nội dung đơn giản hóa: Giảm thời gian giải quyết từ 26 ngày xuống 22 ngày.
Kiến nghị thực thi: sửa Điều 34, Nghị định 118/2015/NĐ-CP.
16. Thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu
tư của Thủ tướng Chính phủ trường hợp điều chỉnh: mục tiêu, địa điểm đầu tư,
công nghệ chính; tăng hoặc giảm vốn đầu tư trên 10% tổng vốn đầu tư làm thay đổi
mục tiêu, quy mô và công suất của dự án đầu tư; thời hạn thực hiện của dự án đầu
tư hoặc thay đổi điều kiện đối với nhà đầu tư (nếu có).
Nội dung đơn giản hóa: Giảm thời gian giải quyết từ 47 ngày xuống 44 ngày.
Kiến nghị thực thi: sửa Điều 35, Nghị định 118/2015/NĐ-CP.
17. Thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu
tư của Thủ tướng Chính phủ đối với trường hợp điều chỉnh: Diện tích đất sử dụng;
tăng hoặc giảm vốn đầu tư của dự án từ 10% trở xuống làm thay đổi mục tiêu, quy
mô và công suất của dự án đầu tư; tiến độ góp vốn và huy động các nguồn vốn; tiến
độ thực hiện dự án đầu tư; ưu đãi, hỗ trợ đầu tư (nếu có).
Nội dung đơn giản hóa: Giảm thời gian giải quyết từ 10 ngày xuống 7 ngày.
Kiến nghị thực thi: sửa Điều 33, Điều 35, Nghị định 118/2015/NĐ-CP.
18. Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư
trong trường hợp chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình tổ chức
kinh tế.
Nội dung đơn giản hóa: Giảm thời gian giải quyết từ 15 ngày xuống 7 ngày.
Kiến nghị thực thi: Đề nghị sửa Điều
38, Nghị định 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ .
19. Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư
theo bản án, quyết định của tòa án, trọng tài
Nội dung đơn giản hóa: Giảm thời gian giải quyết từ 15 ngày xuống 7 ngày.
Kiến nghị thực thi: sửa Điều 39, Nghị định 118/2015/NĐ-CP.
20. Thủ tục thay đổi nhà đầu tư trong
trường hợp chuyển nhượng dự án đầu tư đối với dự án đầu tư hoạt động theo Giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư và không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư.
Nội dung đơn giản hóa: Giảm thời gian giải quyết từ 10 ngày xuống 7 ngày
Kiến nghị thực thi: sửa Điều 37, Nghị định 118/2015/NĐ-CP.
21. Thủ tục thay đổi nhà đầu tư trong
trường hợp chuyển nhượng dự án đầu tư, đối với dự án đầu tư hoạt động theo Giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư và thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư của UBND tỉnh.
Nội dung đơn giản hóa: Giảm thời gian giải quyết từ 28 ngày xuống 21 ngày
Kiến nghị thực thi: sửa Điều 37, Nghị định 118/2015/NĐ-CP.
22. Thủ tục thay đổi nhà đầu tư đối với
dự án thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh và không thuộc
diện cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
Nội dung đơn giản hóa: Giảm thời gian giải quyết từ 25 ngày xuống 17 ngày
Kiến nghị thực thi: sửa Điều 37, Nghị định 118/2015/NĐ-CP.
23. Thủ tục thay đổi nhà đầu tư đối với
dự án thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư của Ban Quản lý các KCN và không
thuộc diện cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
Nội dung đơn giản hóa: Giảm thời gian giải quyết từ 20 ngày xuống 12 ngày.
Kiến nghị thực thi: sửa Điều 37, Nghị định 118/2015/NĐ-CP.
24. Thủ tục thay đổi nhà đầu tư trong
trường hợp chuyển nhượng dự án đầu tư đối với dự án đầu tư hoạt động theo Giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư và thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng
Chính phủ.
Nội dung đơn giản hóa: Giảm thời gian giải quyết từ 47 ngày xuống 41 ngày.
Kiến nghị thực thi: sửa Điều 37, Nghị định 118/2015/NĐ-CP.
25. Thủ tục thay đổi nhà đầu tư đối với
dự án thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ và không
thuộc diện cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
Nội dung đơn giản hóa:Giảm thời gian giải quyết từ 42 ngày xuống 37 ngày.
Kiến nghị thực thi: sửa Điều 37, Nghị định 118/2015/NĐ-CP.
26. Thủ tục cung cấp thông tin về dự
án đầu tư
Nội dung đơn giản hóa: Giảm thời gian giải quyết từ 5 ngày xuống 3 ngày.
Kiến nghị thực thi: sửa Điều 21, Nghị định 118/2015/NĐ-CP Chính phủ.
27. Thủ tục thành lập văn phòng điều
hành của nhà đầu tư nước ngoài trong Hợp đồng BCC (Hợp đồng hợp tác kinh
doanh).
Nội dung đơn giản hóa: Giảm thời gian giải quyết từ 15 ngày xuống 7 ngày.
Kiến nghị thực thi: sửa Điều 49 Luật Đầu tư
28. Thủ tục đảm bảo đầu tư trong trường
hợp không được tiếp tục ưu đãi đầu tư.
Nội dung đơn giản hóa: Giảm thời gian giải quyết từ 30 ngày xuống 15 ngày.
Kiến nghị thực thi: sửa Điều 3, Nghị định 118/2015/NĐ-CP.
29. Thủ tục Giãn tiến độ thực hiện dự
án đầu tư.
Nội dung đơn giản hóa: Giảm thời gian giải quyết từ 15 ngày xuống 7 ngày.
Kiến nghị thực thi: sửa Điều 46 Luật Đầu tư.
30. Thủ tục chấm dứt hoạt động của dự
án đầu tư và thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp nhà đầu
tư quyết định chấm dứt hoạt động của dự án.
Nội dung đơn giản hóa: Giảm thời gian giải quyết từ 15 ngày xuống 7 ngày.
Kiến nghị thực thi: sửa Điều 41, Nghị định 118/2015/NĐ-CP.
31. Thủ tục chấm dứt hoạt động của dự
án đầu tư và thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp chấm dứt
hoạt động của dự án đầu tư theo điều kiện chấm dứt hoạt động được quy định
trong Hợp đồng, điều lệ doanh nghiệp; hết thời hạn hoạt động của dự án đầu tư.
Nội dung đơn giản hóa: Giảm thời gian giải quyết từ 15 ngày xuống 10 ngày.
Kiến nghị thực thi: sửa Điều 41, Nghị định 118/2015/NĐ-CP.
32. Thủ tục chấm dứt hoạt động văn
phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong Hợp đồng BCC (Hợp đồng hợp tác
kinh doanh).
Nội dung đơn giản hóa: Giảm thời gian giải quyết từ 15 ngày xuống 7 ngày.
Kiến nghị thực thi: sửa Điều 50 Luật Đầu tư.
IV. LĨNH VỰC THÔNG
TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
1. Thủ tục cấp giấy phép xuất bản tài
liệu không kinh doanh (thuộc lĩnh vực xuất bản, in, phát hành).
Nội dung đơn giản hóa: Sửa đổi thành thẩm quyền của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an hoặc cơ quan được
Bộ Quốc phòng, Bộ Công an ủy quyền cho ý kiến đối với việc cấp giấy phép xuất bản
tài liệu không kinh doanh của các đơn vị quân đội nhân dân, công an nhân dân
thành đơn vị, cơ quan quân đội nhân dân, công an nhân dân cấp trên).
Kiến nghị thực thi: sửa Khoản 2 điều 12 Nghị định số 195/2013/NĐ-CP.
Nội dung đơn giản hóa: Giảm thời gian từ 15 ngày xuống còn 10 ngày.
Kiến nghị thực thi: Đề nghị sửa khoản 5 điều 25 Luật Xuất bản năm 2012.
2. Thủ tục cấp giấy phép hoạt động in
xuất bản phẩm (thuộc lĩnh vực xuất bản, in, phát hành).
Nội dung đơn giản hóa: Giảm thời gian từ 15 ngày xuống còn 10 ngày.
Kiến nghị thực thi: sửa Khoản 4 điều 32 Luật xuất bản 2012.
3. Thủ tục cấp lại giấy phép hoạt động
in xuất bản phẩm (thuộc lĩnh vực xuất bản, in, phát hành).
Nội dung đơn giản hóa: Giảm thời gian từ 7 ngày xuống còn 4 ngày.
Kiến nghị thực thi: sửa Khoản 4 điều 14 Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT
4. Thủ tục cấp đổi giấy phép hoạt động
in xuất bản phẩm (thuộc lĩnh vực xuất bản, in, phát hành)
Nội dung đơn giản hóa: Giảm thời gian từ 7 ngày xuống còn 5 ngày.
Kiến nghị thực thi: sửa đổi khoản 4 điều 15 Thông tư 23/2014/TT-BTTTT
5. Thủ tục cấp giấy phép hoạt động in
(sản phẩm không phải xuất bản phẩm) (thuộc lĩnh vực xuất bản, in, phát hành).
Nội dung đơn giản hóa: Giảm thời gian từ 15 ngày xuống còn 5 ngày.
Kiến nghị thực thi: Đề nghị sửa Khoản 3 điều 12 Nghị định 60/2014/NĐ-CP.
6. Thủ tục cấp lại giấy phép hoạt động
in (sản phẩm không phải xuất bản phẩm) (thuộc lĩnh vực xuất bản, in, phát
hành).
Nội dung đơn giản hóa: Rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục từ 7 ngày xuống còn 5 ngày.
Kiến nghị thực thi: Đề nghị sửa điểm c khoản 1 điều 13 Nghị định 60/2014/NĐ-CP.
7. Thủ tục cấp giấy phép nhập khẩu xuất
bản phẩm không kinh doanh ( thuộc lĩnh vực xuất bản, in, phát hành).
Nội dung đơn giản hóa: Giảm thời gian từ 15 ngày xuống 10 ngày.
Kiến nghị thực thi: Đề nghị sửa đổi khoản 4 điều 41 Luật xuất bản 2012.
8. Thủ tục cấp lại giấy phép thiết lập
trang thông tin điện tử tổng hợp (thuộc lĩnh vực báo chí).
Nội dung đơn giản hóa: Giảm thời gian từ 10 ngày xuống còn 5 ngày.
Kiến nghị thực thi: Đề nghị sửa điểm b, khoản 4, điều 8, Thông tư 09/2014/BTTTT.
9. Thủ tục xác nhận thông báo kinh
doanh dịch vụ chuyển phát (thuộc lĩnh vực Bưu chính, chuyển phát).
Nội dung đơn giản hóa: Giảm thời gian từ 10 ngày xuống còn 7 ngày.
Kiến nghị thực thi: sửa điểm b khoản 2 điều 8 Nghị định 47/2011/NĐ-CP.
V. LĨNH VỰC KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ
1. Nhóm thủ tục về khoa học, công nghệ:
1.1. Thủ tục tuyển chọn, xét chọn đề
tài thuộc lĩnh vực KHCN;
Nội dung đơn giản hóa: Giảm thời gian từ 45 ngày làm việc xuống 40 ngày làm việc.
1.2. Thủ tục tuyển chọn, xét chọn dự
án KHCN.
Nội dung đơn giản hóa: Giảm thời gian từ 45 ngày làm việc xuống 40 ngày làm việc.
1.3. Thủ tục tuyển chọn, xét chọn dự
án sản xuất thử nghiệm.
Nội dung đơn giản hóa: Giảm thời gian từ 45 ngày làm việc xuống 40 ngày làm việc.
1.4. Thủ tục tuyển chọn, xét chọn đề
tài thuộc lĩnh vực KHXH&NV.
Nội dung đơn giản hóa: Giảm thời gian từ 45 ngày làm việc xuống 40 ngày làm việc.
1.5. Thủ tục đánh giá, nghiệm thu dự
án không nghiệm thu cơ sở.
Nội dung đơn giản hóa: Giảm thời gian từ 45 ngày làm việc xuống 40 ngày làm việc.
1.6. Thủ tục đánh giá, nghiệm thu dự
án có nghiệm thu cấp cơ sở.
Nội dung đơn giản hóa: Giảm thời gian từ 45 ngày làm việc xuống 40 ngày làm việc.
1.7. Thủ tục đánh giá, nghiệm thu đề
tài nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ
Nội dung đơn giản hóa: Giảm thời gian từ 45 ngày làm việc xuống 40 ngày làm việc.
1.8. Thủ tục đánh giá, nghiêm thu đề
tài khoa học xã hội nhân văn.
Nội dung đơn giản hóa: Giảm thời gian từ 45 ngày làm việc xuống 40 ngày làm việc.
Kiến nghị thực thi:
Đề nghị Bộ Khoa học và Công nghệ tham
mưu cho Chính phủ ban hành Nghị định hướng dẫn xác định, tổ chức thực hiện và
quản lý các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước,
trong đó quy định cụ thể các bộ phận cấu thành gồm thời gian thực hiện; số lượng
(bộ) hồ sơ để thống nhất thực hiện trên cả nước, hiện tại các thủ tục trên đang
vận dụng các thông tư hướng dẫn của Bộ Khoa học và công nghệ quy định thực hiện
đối với đề tài khoa học cấp quốc gia và căn cứ trên tình hình thực tế của địa
phương.
2. Nhóm thủ tục về an toàn bức xạ hạt
nhân:
2.1. Thủ tục Khai báo thiết bị X
quang chẩn đoán trong y tế.
Nội dung đơn giản hóa: Giảm thời gian từ 05 ngày làm việc xuống 03 ngày làm việc.
2.2. Thủ tục cấp giấy phép hoạt động
của cơ sở bức xạ.
Nội dung đơn giản hóa: Giảm thời gian từ 30 ngày làm việc xuống 27 ngày làm việc.
2.3. Thủ tục cấp lại giấy phép hoạt động
của cơ sở bức xạ.
Nội dung đơn giản hóa: Giảm thời gian từ 10 ngày làm việc xuống 8 ngày làm việc
2.4. Thủ tục gia hạn giấy phép hoạt động
của cơ sở bức xạ.
Nội dung đơn giản hóa: Giảm thời gian từ 30 ngày làm việc xuống 27 ngày làm việc.
2.5. Thủ tục sửa đổi bổ sung giấy
phép hoạt động của cơ sở bức xạ.
Nội dung đơn giản hóa: Giảm thời gian từ 10 ngày làm việc xuống 8 ngày làm việc
Kiến nghị thực thi: Đề nghị sửa đổi Khoản 2, Điều 9 về thời gian cấp giấy xác nhận khai
báo; Khoản 4, Điều 26 về thời hạn cấp giấy phép, gia hạn hoặc từ chối bằng văn
bản; Khoản 4, Điều 27 về thời hạn cấp giấy phép sửa đổi, bổ sung hoặc từ chối bằng
văn bản; Khoản 4, Điều 28 về thời gian cấp lại giấy phép hoặc từ chối bằng văn
bản; Khoản 4, Điều 30 tại Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/7/2010 của Bộ
KH&CN hướng dẫn về việc khai báo, cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ
và cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ.
2.6. Thủ tục Cấp lại giấy chứng nhận
tổ chức đủ điều kiện hoạt động giám định sở hữu công nghiệp.
Nội dung đơn giản hóa: Giảm thời gian từ 30 ngày làm việc xuống 25 ngày làm việc.
Kiến nghị thực thi: Đề nghị sửa đổi Khoản 3, Mục IV Thông tư số 01/2008/TT- BKHCN ngày
25/02/2008 của Bộ KH&CN hướng dẫn việc cấp, thu hồi thẻ giám định viên sở hữu
công nghiệp và giấy chứng nhận tổ chức đủ điều kiện hoạt động giám định sở hữu
công nghiệp./.