ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2459/QĐ-UBND
|
Bình Phước, ngày 03 tháng 11 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, BỊ HỦY BỎ, BÃI BỎ
TRONG LĨNH VỰC CHỨNG THỰC THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ VÀ GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ
PHÁP, UBND CẤP HUYỆN, UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ
Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày
07/2/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công
bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
Căn cứ Quyết định số 1136/QĐ-BTP ngày
22/6/2015 của Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, bị
hủy bỏ, bãi bỏ trong lĩnh vực chứng thực thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Tư pháp;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp
tại Tờ trình số 209/TTr-STP ngày 01/10/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này các thủ tục hành chính mới
ban hành, bị hủy bỏ, bãi bỏ trong lĩnh vực chứng thực thuộc thẩm quyền quản lý
và giải quyết của Sở Tư pháp, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh
Bình Phước.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng
các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã; Chủ tịch UBND các xã,
phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Cục Kiểm soát TTHC (Bộ
Tư pháp);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- LĐVP, Phòng: NC-NgV, PC;
- Lưu: VT, NC-NgV.DN44
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Trăm
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, BỊ HỦY BỎ,
BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC CHỨNG THỰC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP,
UBND CẤP HUYỆN, UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2459/QĐ-UBND ngày 03/11/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Phần
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh
mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
STT
|
Mã
số hồ sơ
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
A. Thủ
tục hành chính áp dụng chung
|
1
|
280661
|
Cấp bản sao từ
sổ gốc
|
Chứng thực
|
Các cơ quan, tổ chức đang quản lý sổ gốc
|
2
|
280662
|
Chứng thực bản sao từ bản chính giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc
chứng nhận
|
Chứng thực
|
Phòng Tư pháp, UBND cấp xã
|
3
|
280663
|
Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản (áp dụng cho cả trường hợp chứng thực điểm chỉ và trường
hợp người yêu cầu chứng thực không ký, không điểm chỉ được)
|
Chứng thực
|
Phòng Tư pháp, UBND cấp xã
|
4
|
280664
|
Chứng thực việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch
|
Chứng thực
|
Phòng Tư pháp, UBND cấp xã
|
5
|
280665
|
Sửa lỗi sai sót
trong hợp đồng, giao dịch
|
Chứng thực
|
Phòng Tư pháp, UBND cấp xã
|
6
|
280666
|
Cấp bản sao có chứng thực từ bản chính
hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực
|
Chứng thực
|
Phòng Tư pháp, UBND cấp xã
|
B. Thủ tục hành chính do công chứng viên thực hiện
chứng thực
|
1.
|
280667
|
Chứng thực bản sao từ bản chính giấy
tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam; cơ quan, tổ chức
có thẩm quyền của nước ngoài; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam
liên kết với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp hoặc chứng nhận.
|
Chứng thực
|
Công chứng viên
|
2
|
280668
|
Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ,
văn bản (áp dụng cho cả trường hợp chứng thực điểm chỉ và trường hợp người
yêu cầu chứng thực không ký, không điểm chỉ được).
|
Chứng thực
|
Công chứng viên
|
C. Thủ tục hành chính cấp huyện
|
1
|
280669
|
Chứng thực chữ ký người dịch mà người
dịch là cộng tác viên dịch thuật của Phòng Tư pháp
|
Chứng thực
|
Phòng Tư pháp
|
2
|
280670
|
Chứng thực chữ ký người dịch mà người
dịch không phải là cộng tác viên dịch thuật của Phòng Tư pháp
|
Chứng thực
|
Phòng Tư pháp
|
3
|
280671
|
Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên
quan đến tài sản là động sản
|
Chứng thực
|
Phòng Tư pháp
|
4
|
280672
|
Chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia
di sản mà di sản là động sản
|
Chứng thực
|
Phòng Tư pháp
|
5
|
280673
|
Chứng thực văn bản khai nhận di sản
mà di sản là động sản
|
Chứng thực
|
Phòng Tư pháp
|
6
|
280719
|
Chứng thực bản sao từ bản chính giấy
tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước
ngoài; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam liên kết với cơ quan, tổ
chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp hoặc chứng nhận
|
Chứng thực
|
Phòng Tư pháp
|
|
|
|
|
|
D. Thủ tục hành chính cấp xã
|
1
|
280674
|
Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên
quan đến tài sản là động sản, quyền sử dụng đất, nhà ở
|
Chứng thực
|
UBND cấp xã
|
2
|
280675
|
Chứng thực di chúc
|
Chứng thực
|
UBND cấp xã
|
3
|
280676
|
Chứng thực văn bản từ chối nhận di sản
|
Chứng thực
|
UBND cấp xã
|
4
|
280677
|
Chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia
di sản mà di sản là động sản, quyền sử dụng đất, nhà ở
|
Chứng thực
|
UBND cấp xã
|
5
|
280678
|
Chứng thực văn bản khai nhận di sản
mà di sản là động sản, quyền sử dụng đất, nhà ở
|
Chứng thực
|
UBND cấp xã
|
2. Danh mục thủ tục hành chính bị hủy bỏ, bãi bỏ trong lĩnh vực
chứng thực thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp
huyện, UBND cấp xã
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định việc bãi bỏ, hủy bỏ thủ tục hành chính
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
B. Thủ tục hành chính cấp huyện
|
1
|
257693
|
Cấp bản sao từ sổ gốc
|
Nghị
định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp
bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp
đồng, giao dịch
|
Chứng
thực
|
Phòng Tư pháp
|
2
|
257692
|
Chứng thực bản sao từ bản chính
|
Chứng
thực
|
Phòng Tư pháp
|
3
|
257688
|
Chứng thực chữ ký
|
Chứng
thực
|
Phòng Tư pháp
|
4
|
257694
|
Chứng thực giấy ủy quyền
|
Chứng
thực
|
UBND cấp huyện
|
5
|
257696
|
Chứng thực hợp đồng cho mượn nhà ở (ở
đô thị)
|
Chứng
thực
|
UBND cấp huyện
|
6
|
257704
|
Chứng thực hợp
đồng ở nhờ nhà ở (ở đô thị)
|
Chứng
thực
|
UBND cấp huyện
|
7
|
207707
|
Chứng thực hợp đồng cho thuê nhà ở (ở
đô thị)
|
Chứng
thực
|
UBND cấp huyện
|
8
|
257713
|
Chứng thực hợp đồng thế chấp nhà ở (ở
đô thị)
|
Chứng
thực
|
UBND cấp huyện
|
9
|
257712
|
Chứng thực hợp đồng tặng cho nhà ở (đối
với nhà ở tại đô thị)
|
Chứng
thực
|
UBND cấp huyện
|
10
|
257710
|
Chứng thực hợp đồng mua bán nhà ở (đối
với nhà ở tại đô thị)
|
Chứng
thực
|
UBND cấp huyện
|
11
|
257691
|
Chứng thực chữ ký người dịch các giấy
tờ, văn bản tiếng nước ngoài sang tiếng Việt và tiếng Việt sang tiếng nước
ngoài
|
Chứng
thực
|
UBND cấp huyện
|
12
|
257715
|
Chứng thực hợp đồng thế chấp tài sản
|
Chứng
thực
|
UBND cấp huyện
|
13
|
257719
|
Chứng thực hợp đồng ủy quyền quản lý
nhà ở
|
Chứng
thực
|
UBND cấp huyện
|
14
|
257723
|
Chứng thực hợp đồng thuê, mượn nhà ở
hoặc sử dụng nhà ở vào mục đích khác không phải để ở, công trình xây dựng
khác
|
Chứng
thực
|
UBND cấp huyện
|
C. Thủ tục hành chính cấp xã
|
1
|
257731
|
Cấp bản sao từ sổ gốc
|
Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015
của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch
|
Chứng
thực
|
UBND cấp xã
|
2
|
257729
|
Chứng thực bản sao từ bản chính
|
Chứng
thực
|
UBND cấp xã
|
3
|
257727
|
Chứng thực chữ ký (bao gồm cả chứng
thực chữ ký và chứng thực điểm chỉ)
|
Chứng
thực
|
UBND cấp xã
|
4
|
257732
|
Chứng thực di chúc
|
Chứng
thực
|
UBND cấp xã
|
5
|
257737
|
Chứng thực văn bản từ chối nhận di sản
|
Chứng
thực
|
UBND cấp xã
|
6
|
257919
|
Chứng thực hợp đồng cho mượn nhà ở
nông thôn
|
Chứng
thực
|
UBND cấp xã
|
7
|
257932
|
Chứng thực hợp đồng cho ở nhờ nhà ở
nông thôn
|
Chứng
thực
|
UBND cấp xã
|
8
|
257914
|
Chứng thực hợp đồng cho thuê nhà ở (ở
nông thôn)
|
Chứng
thực
|
UBND cấp xã
|
9
|
257912
|
Chứng thực hợp đồng thế chấp nhà ở (ở
nông thôn)
|
Chứng
thực
|
UBND cấp xã
|
10
|
257910
|
Chứng thực hợp đồng đổi nhà ở (ở
nông thôn)
|
Chứng
thực
|
UBND cấp xã
|
11
|
257909
|
Chứng thực hợp đồng tặng cho nhà ở (ở
nông thôn)
|
Chứng
thực
|
UBND cấp xã
|
12
|
257907
|
Chứng thực hợp đồng mua bán nhà ở (ở
nông thôn)
|
Chứng
thực
|
UBND cấp xã
|
13
|
257800
|
Chứng thực hợp đồng góp vốn bằng quyền
sử dụng đất và tài sản gắn liền trên đất
|
Chứng
thực
|
UBND cấp xã
|
14
|
257805
|
Chứng thực hợp đồng cho thuê quyền sử
dụng đất hoặc thuê quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền trên đất
|
Chứng
thực
|
UBND cấp xã
|
15
|
257797
|
Chứng thực hợp đồng chuyển đổi quyền
sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân
|
Chứng
thực
|
UBND cấp xã
|
16
|
257792
|
Chứng thực hợp đồng tặng cho quyền sử
dụng đất và tài sản gắn liền với đất
|
Chứng
thực
|
UBND cấp xã
|
17
|
257791
|
Chứng thực hợp đồng chuyển nhượng quyền
sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất
|
Chứng
thực
|
UBND cấp xã
|
18
|
257741
|
Chứng thực hợp đồng thế chấp quyền sử
dụng đất của hộ gia đình, cá nhân
|
Chứng
thực
|
UBND cấp xã
|
19
|
257747
|
Chứng thực hợp đồng chuyển nhượng quyền
sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân
|
Chứng
thực
|
UBND cấp xã
|
20
|
257744
|
Chứng thực hợp đồng thế chấp quyền sử
dụng đất và tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình, cá nhân
|
Chứng
thực
|
UBND cấp xã
|
21
|
257739
|
Chứng thực văn bản khai nhận di sản
thừa kế
|
Chứng
thực
|
UBND cấp xã
|
22
|
257792
|
Chứng thực hợp đồng tặng cho quyền sử
dụng đất và tài sản gắn liền với đất
|
Chứng
thực
|
UBND cấp xã
|
Phần
II
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC CHỨNG THỰC THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP, UBND CẤP HUYỆN, UBND CẤP XÃ
A. Thủ tục hành chính áp dụng chung
1. Thủ tục cấp bản sao từ sổ gốc. Mã
số hồ sơ: T-BPC-280661-TT
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Người yêu cầu cấp bản sao từ
sổ gốc phải xuất trình các giấy tờ phục vụ cho yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc.
Trường hợp người yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc gửi qua bưu điện thì phải gửi
kèm theo bản sao có chứng thực giấy tờ theo quy định.
- Bước 2: Cơ quan, tổ chức căn cứ vào
sổ gốc để cấp bản sao cho người yêu cầu; nội dung bản sao phải ghi theo đúng nội dung đã ghi trong sổ gốc.
- Bước 3: Trong trường hợp không tìm thấy sổ gốc hoặc trong sổ gốc không có thông tin về nội dung
yêu cầu cấp bản sao thì cơ quan, tổ chức đang lưu giữ sổ gốc có trách nhiệm trả
lời bằng văn bản cho người yêu cầu.
- Bước 4: Người yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc nhận kết quả tại nơi nộp hồ sơ hoặc qua bưu
điện (nếu nộp qua bưu điện).
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan, tổ chức lưu sổ gốc
hoặc gửi yêu cầu qua bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Trường hợp nộp trực tiếp thì xuất trình
bản chính hoặc bản sao có chứng thực giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn
giá trị sử dụng.
- Trường hợp
người yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc gửi qua bưu điện thì phải gửi kèm theo bản
sao có chứng thực giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng,
phong bì dán tem ghi rõ họ tên, địa chỉ người nhận cho cơ
quan, tổ chức cấp bản sao.
- Trường hợp người yêu cầu là người đại
diện theo pháp luật, người đại diện theo ủy quyền của cá nhân, tổ chức được cấp
bản chính; cha, mẹ, con; vợ, chồng; anh, chị, em ruột; người thừa kế khác của
người được cấp bản chính trong trường hợp người đó đã chết thì phải xuất trình
giấy tờ chứng minh quan hệ với người được cấp bản chính.
d) Thời hạn giải quyết: Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc
tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ. Trong trường hợp yêu cầu cấp bản sao
từ sổ gốc được gửi qua bưu điện thì thời hạn được thực hiện ngay sau khi cơ quan,
tổ chức nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo dấu bưu điện đến.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức
f) Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức đang quản
lý sổ gốc
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bản sao được cấp từ sổ gốc
h) Lệ phí: 2.000 đồng/bản;
i) Tên mẫu đơn, tờ khai hành chính: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): Phải có sổ gốc
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015
của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp
đồng, giao dịch;
- Quyết định số 39/2009/QĐ-UBND ngày 24/8/2009
của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước Quy định về cấp lệ phí bản sao, lệ phí chứng thực; chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa
bàn tỉnh Bình Phước.
2. Chứng thực bản sao từ bản chính
giấy tờ, văn bản do cơ quan tổ chức có thẩm quyền
của Việt Nam cấp hoặc chứng nhận. Mã số hồ sơ: T-BPC-280662-TT
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Người yêu cầu chứng thực phải
xuất trình bản chính giấy tờ, văn bản làm cơ sở để chứng thực bản sao và bản
sao cần chứng thực. Trường hợp người yêu cầu chứng thực
chỉ xuất trình bản chính thì cơ quan, tổ chức tiến hành chụp từ bản chính để
thực hiện chứng thực, trừ trường hợp cơ
quan, tổ chức không có phương tiện để chụp.
- Bước 2: Người thực hiện chứng thực kiểm
tra bản chính, đối chiếu với bản sao, nếu nội dung bản sao đúng với bản chính,
bản chính giấy tờ, văn bản không thuộc các trường hợp bản chính giấy tờ, văn
bản không được dùng làm cơ sở để chứng thực bản sao thì thực hiện chứng thực
như sau:
* Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực bản sao từ bản chính theo mẫu quy định;
* Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan,
tổ chức thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với bản sao có từ 02 (hai) trang trở
lên thì ghi lời chứng vào trang cuối, nếu bản sao có từ 02 (hai) tờ trở lên thì
phải đóng dấu giáp lai.
Mỗi bản sao được chứng thực từ một bản
chính giấy tờ, văn bản hoặc nhiều bản sao được chứng thực từ một bản chính giấy
tờ, văn bản trong cùng một thời điểm được ghi một số chứng thực.
- Bước 3: Người yêu cầu chứng thực nhận
kết quả tại nơi nộp hồ sơ.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: Bản chính giấy tờ, văn bản làm cơ sở để chứng thực bản sao và bản sao cần
chứng thực. Trường hợp người yêu cầu chứng thực chỉ xuất
trình bản chính thì cơ quan, tổ chức tiến hành chụp từ bản
chính để thực hiện chứng thực, trừ trường hợp cơ quan, tổ chức không có phương
tiện để chụp.
đ) Thời hạn giải quyết: Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc
tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ. Đối với trường hợp cùng một lúc yêu cầu chứng thực bản sao từ nhiều loại bản chính giấy tờ,
văn bản; bản chính có nhiều trang; yêu cầu số lượng nhiều bản sao; nội dung giấy
tờ, văn bản phức tạp khó kiểm tra, đối chiếu mà cơ quan, tổ chức thực hiện chứng
thực không thể đáp ứng được thời hạn quy định nêu trên thì thời hạn chứng thực
được kéo dài thêm không quá 02 (hai) ngày làm việc hoặc có thể dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: UBND cấp xã, Phòng Tư pháp.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Bản sao được chứng thực từ bản chính
h) Lệ phí: 1.000 đồng/trang; từ trang thứ 3 trở lên thì mỗi trang thu 500 đồng nhưng tối đa thu không quá 50.000 đồng/bản.
i) Tên mẫu đơn, tờ khai hành chính: Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): Bản
chính giấy tờ, văn bản cần chứng thực.
Bản chính giấy tờ, văn bản không được
dùng làm cơ sở để chứng thực bản sao:
- Bản chính bị tẩy xóa, sửa chữa, thêm,
bớt nội dung không hợp lệ.
- Bản chính bị hư hỏng, cũ nát, không
xác định được nội dung.
- Bản chính đóng dấu mật của cơ quan,
tổ chức có thẩm quyền hoặc không đóng dấu mật nhưng ghi rõ
không được sao chụp.
- Bản chính có nội dung trái pháp luật,
đạo đức xã hội; tuyên truyền, kích động chiến tranh, chống chế độ xã hội chủ nghĩa Việt Nam; xuyên tạc
lịch sử của dân tộc Việt Nam; xúc phạm danh dự, nhân phẩm, uy tín của cá nhân,
tổ chức; vi phạm quyền công dân.
- Bản chính do cơ quan, tổ chức có thẩm
quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc chứng nhận chưa được hợp pháp hóa
lãnh sự theo quy định tại Khoản 1 Điều 20 của Nghị định này.
- Giấy tờ, văn bản do cá nhân tự lập nhưng
không có xác nhận và đóng dấu của cơ quan, tổ chức có thẩm
quyền.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015
của Chính phủ về cấp bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
- Quyết định số 39/2009/QĐ-UBND ngày 24/8/2009
của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước Quy định về cấp lệ phí bản sao, lệ phí chứng thực; chế
độ thu nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực
trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
3. Chứng thực chữ ký trong các
giấy tờ, văn bản (áp dụng cho cả trường hợp chứng thực điểm chỉ và trường hợp người yêu cầu chứng thực không thể ký, không thể điểm chỉ được). Mã số hồ sơ: T-BPC-280663-TT
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Người yêu cầu chứng thực chữ
ký/điểm chỉ/không thể ký, không thể điểm chỉ được phải xuất trình các giấy tờ
phục vụ việc chứng thực chữ ký.
- Bước 2: Người thực hiện chứng thực kiểm
tra giấy tờ yêu cầu chứng thực, nếu thấy đủ giấy tờ theo quy định, tại thời
điểm chứng thực, người yêu cầu chứng thực minh mẫn, nhận thức và làm chủ được
hành vi của mình và việc chứng thực không thuộc các trường hợp không được chứng
thực chữ ký thì yêu cầu người yêu cầu chứng thực ký/điểm chỉ trước mặt và thực
hiện chứng thực như sau:
* Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực chữ
ký theo mẫu quy định;
* Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan,
tổ chức thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với giấy tờ,
văn bản có từ (02) hai trang trở lên thì ghi lời chứng vào trang cuối, nếu giấy
tờ, văn bản có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu
giáp lai.
- Bước 3: Đối với
trường hợp chứng thực chữ ký/điểm chỉ/không thể ký, không thể điểm chỉ được tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa
liên thông thì công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra các giấy
tờ, nếu nhận thấy người yêu cầu chứng thực có đủ điều kiện
quy định tại Khoản 2 Điều 24 Nghị định số 23/2015/NĐ-CP thì đề nghị người yêu
cầu chứng thực ký/điểm chỉ vào giấy tờ cần chứng thực và chuyển cho người có
thẩm quyền ký chứng thực.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Tư pháp, UBND cấp xã hoặc ngoài trụ sở của
cơ quan thực hiện chứng thực nếu người yêu cầu chứng thực thuộc diện già yếu,
không thể đi lại được, đang bị tạm giữ, tạm giam, thi hành án phạt tù hoặc có
lý do chính đáng khác.
c) Thành phần hồ sơ:
- Bản chính hoặc bản sao có chứng thực
Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng.
- Giấy tờ, văn bản mà mình sẽ ký/điểm
chỉ.
- Người yêu cầu chứng thực nhận kết quả
tại nơi nộp hồ sơ.
d) Thời hạn thực hiện yêu cầu chứng thực: Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận
yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Phòng Tư pháp, UBND cấp xã
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy tờ, văn bản được chứng thực chữ ký/điểm chỉ.
h) Lệ phí: 10.000 đồng/trường hợp
i) Tên mẫu đơn, tờ khai hành
chính: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
Trường hợp không được chứng thực chữ
ký:
- Tại thời điểm chứng thực, người yêu
cầu chứng thực chữ ký không nhận thức và làm chủ được hành vi của
mình.
- Người yêu cầu chứng thực chữ ký xuất
trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu không còn giá
trị sử dụng hoặc giả mạo.
- Giấy tờ, văn bản mà người yêu cầu chứng
thực ký vào có nội dung quy định tại Khoản 4 Điều 22 của Nghị định này.
- Giấy tờ, văn bản có nội dung là hợp đồng, giao dịch, trừ các trường hợp quy định tại
Điểm d Khoản 4 Điều 24 của Nghị định này hoặc trường hợp pháp
luật có quy định khác.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015
của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp
đồng, giao dịch.
- Quyết định số 39/2009/QĐ-UBND ngày 24/8/2009
của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước Quy định về cấp lệ phí bản sao, lệ phí
chứng thực; chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng
thực trên địa bàn tỉnh Binh Phước.
4. Chứng thực việc sửa đổi, bổ sung,
hủy bỏ hợp đồng, giao dịch. Mã số hồ sơ:
T-BPC-280664-TT
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Người yêu cầu chứng thực nộp
01 bộ hồ sơ.
- Việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực chỉ được thực hiện khi có thỏa thuận
bằng văn bản của các bên tham gia hợp đồng, giao dịch.
- Việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng,
giao dịch được thực hiện tại cơ quan đã chứng thực hợp đồng, giao dịch.
- Bước 2: Người thực hiện chứng thực kiểm
tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ tại
thời điểm chứng thực các bên tham gia hợp đồng, giao dịch tự nguyện, minh mẫn
và nhận thức, làm chủ được hành vi của mình thì thực hiện chứng thực.
- Các bên tham gia hợp đồng, giao dịch phải ký trước mặt người thực hiện chứng thực. Trường
hợp người có thẩm quyền giao kết hợp đồng của các tổ chức
tín dụng, doanh nghiệp đã đăng ký chữ ký mẫu tại cơ quan
thực hiện chứng thực thì có thể ký trước vào hợp đồng; người thực hiện chứng
thực phải đối chiếu chữ ký của họ trong hợp đồng với chữ
ký mẫu trước khi thực hiện chứng thực, nếu nghi ngờ chữ ký trong hợp đồng khác
với chữ ký mẫu thì yêu cầu người đó ký trước mặt.
- Trường hợp người yêu cầu chứng thực
không ký được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe được,
không ký, không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người
làm chứng. Người làm chứng phải có đủ năng lực hành vi dân sự và không có
quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ liên quan đến hợp đồng, giao dịch.
- Bước 3: Người thực hiện chứng thực ghi
lời chứng tương ứng với từng loại hợp đồng, giao dịch theo
mẫu quy định; ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng thực và ghi
vào sổ chứng thực. Đối với hợp đồng, giao dịch có từ 02 (hai) trang trở lên,
thì từng trang phải được đánh số thứ tự, có chữ ký của người yêu cầu chứng thực
và người thực hiện chứng thực; số lượng trang và lời chứng được ghi tại trang
cuối của hợp đồng, giao dịch. Trường hợp hợp đồng, giao dịch có từ 02 (hai) tờ
trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
Trường hợp phải phiên dịch thì
người phiên dịch có trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội dung của
hợp đồng, giao dịch, nội dung lời chứng cho người yêu cầu
chứng thực và ký vào từng trang hợp đồng với tư cách là người phiên dịch.
- Bước 4: Người yêu cầu chứng thực nhận
kết quả tại nơi nộp hồ sơ.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Tư pháp,
UBND cấp xã
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
Người yêu cầu chứng thực nộp 01 (một)
bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực, gồm các giấy tờ sau đây:
- Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc
Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực (xuất trình bản chính để đối chiếu);
- Văn bản thỏa thuận về việc sửa đổi,
bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch của
các bên tham gia hợp đồng, giao dịch
- Hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực;
- Bản sao giấy chứng nhận quyền sở
hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy
định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử
dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó (xuất trình
bản chính để đối chiếu).
d) Thời hạn giải quyết: Thời hạn thực hiện yêu cầu chứng thực phải được bảo
đảm ngay trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc
tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ;
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Phòng Tư pháp, UBND cấp xã.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Hợp đồng, giao dịch được chứng thực.
h) Lệ phí: 40.000 đồng/trường hợp (đối với sửa đổi, bổ sung hợp đồng, giao dịch);
20.000 đồng/trường hợp (đối với hủy bỏ hợp đồng, giao dịch).
i) Tên mẫu đơn, tờ khai hành chính: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
Việc sửa đổi, bổ
sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực chỉ được
thực hiện khi có thỏa thuận bằng văn bản của các bên tham gia hợp đồng, giao
dịch.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015
của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp
đồng, giao dịch;
- Thông tư liên tịch số 62/2013/TTLT-BTC-BTP
hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí chứng thực hợp
đồng, giao dịch.
5. Sửa lỗi sai sót trong hợp đồng,
giao dịch. Mã số hồ sơ: T-BPC-280665-TT
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Người yêu cầu chứng thực nộp
01 bộ hồ sơ.
Việc sửa lỗi sai sót trong khi ghi chép,
đánh máy, in hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực được thực
hiện theo thỏa thuận bằng văn bản của các bên tham gia hợp đồng, giao dịch, nếu
không làm ảnh hưởng đến quyền, nghĩa vụ của các bên và được thực hiện tại cơ
quan đã chứng thực hợp đồng, giao dịch.
- Bước 2: Người thực hiện chứng thực gạch
chân lỗi sai sót cần sửa, đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng thực và ghi vào
bên lề của hợp đồng, giao dịch nội dung đã sửa, họ tên, chữ
ký của người sửa, ngày tháng năm sửa.
- Bước 3: Người yêu cầu chứng thực nhận
kết quả tại nơi nộp hồ sơ.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Tư pháp, UBND cấp xã
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
Người yêu cầu chứng thực nộp 01 (một)
bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực, gồm các giấy tờ sau đây:
- Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc
Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực (xuất trình bản chính
để đối chiếu);
- Văn bản thỏa thuận về việc sửa lỗi sai
sót trong hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực
- Hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực;
- Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu,
quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài
sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường
hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó (xuất trình bản chính để đối
chiếu).
d) Thời
hạn giải quyết: Thời hạn thực hiện yêu cầu chứng thực phải được bảo đảm ngay trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận
yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Phòng Tư pháp, UBND cấp xã
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Hợp đồng, giao dịch được sửa lỗi kỹ thuật
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, tờ khai hành chính: Không
k) Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015
của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp
đồng, giao dịch;
- Thông tư liên tịch số 62/2013/TTLT-BTC-BTP
hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí chứng thực hợp
đồng, giao dịch.
6. Cấp bản sao có chứng thực từ bản
chính hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực. Mã số hồ sơ: T-BPC-280666-TT
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Người yêu cầu cấp bản sao có
chứng thực từ bản chính hợp đồng, giao dịch phải xuất trình các giấy tờ theo quy
định.
- Bước 2: Người thực hiện chứng thực kiểm
tra giấy tờ do người yêu cầu cấp bản sao có chứng thực từ bản chính hợp đồng,
giao dịch xuất trình.
- Bước 3: Cơ quan thực hiện chứng thực
tiến hành chụp từ bản chính hợp đồng, giao dịch đang được lưu trữ và thực hiện
chứng thực như sau:
* Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực chữ
ký theo mẫu quy định;
* Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ
quan, tổ chức thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với bản sao có từ 02 (hai) trang trở
lên thì ghi lời chứng vào trang cuối, nếu bản sao có từ 02 (hai) tờ trở lên thì
phải đóng dấu giáp lai.
Mỗi bản sao được chứng thực từ một bản
chính giấy tờ, văn bản hoặc nhiều bản sao được chứng thực từ một bản chính giấy
tờ, văn bản trong cùng một thời điểm được ghi một số chứng thực.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Tư pháp,
UBND cấp xã
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: Người yêu cầu chứng thực xuất trình bản chính hoặc bản sao có chứng thực
Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng.
d) Thời hạn giải quyết: Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc
tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức
f) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Tư pháp, UBND cấp xã
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Bản sao hợp đồng, giao dịch được chứng thực
h) Lệ phí: 1.000 đồng/trang; từ trang thứ 3 trở lên thì mỗi trang
thu 500 đồng nhưng tối đa thu không quá 50.000 đồng/bản.
i) Tên mẫu đơn, tờ khai hành
chính: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): Hợp đồng, giao dịch đã được
chứng thực còn đang lưu trữ tại Phòng Tư pháp.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015
của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ
ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
- Quyết định số 39/2009/QĐ-UBND ngày 24/8/2009
của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước Quy định về cấp lệ phí bản sao, lệ phí chứng thực; chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh
Bình Phước.
B. Thủ tục hành chính của công chứng
viên thực hiện chứng thực
1. Chứng thực bản sao từ bản chính
giấy tờ, văn bản do cơ quan tổ chức có thẩm quyền của
Việt Nam; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước
ngoài; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam
liên kết với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp hoặc chứng nhận. Mã số hồ sơ: T-BPC-280667-TT
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Người yêu cầu chứng thực
phải xuất trình bản chính giấy tờ, văn bản làm cơ sở để chứng thực bản sao và
bản sao cần chứng thực. Trường hợp người yêu cầu chứng
thực chỉ xuất trình bản chính thì công chứng viên tiến hành chụp từ bản chính để
thực hiện chứng thực, trừ trường hợp tổ chức hành nghề công chứng
không có phương tiện để chụp.
- Bước 2: Người thực hiện chứng thực kiểm
tra bản chính, đối chiếu với bản sao, nếu nội dung bản sao đúng với bản chính,
bản chính giấy tờ, văn bản không thuộc các trường hợp bản chính giấy tờ, văn
bản không được dùng làm cơ sở để chứng thực bản sao thì thực hiện chứng thực
như sau:
* Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực bản
sao từ bản chính theo mẫu quy định;
* Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của tổ chức
hành nghề công chứng thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với bản sao có từ 02 (hai) trang trở
lên thì ghi lời chứng vào trang cuối, nếu bản sao có từ 02 (hai) tờ trở lên thì
phải đóng dấu giáp lai.
Mỗi bản sao được chứng thực từ một bản
chính giấy tờ, văn bản hoặc nhiều bản sao được chứng thực từ một bản chính giấy
tờ, văn bản trong cùng một thời điểm được ghi một số chứng thực.
- Bước 3: Người yêu cầu chứng thực nhận
kết quả tại nơi nộp hồ sơ.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại tổ chức hành nghề công chứng
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: Bản chính giấy tờ, văn bản làm cơ sở để chứng thực bản sao và bản sao cần
chứng thực. Trường hợp người yêu cầu chứng thực chỉ xuất trình bản chính thì cơ
quan, tổ chức tiến hành chụp từ bản chính để thực hiện
chứng thực, trừ trường hợp cơ quan, tổ chức không có phương tiện để chụp.
d) Thời
hạn giải quyết: Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu
cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ. Đối
với trường hợp cùng một lúc yêu cầu chứng thực bản sao từ nhiều loại bản chính
giấy tờ, văn bản; bản chính có nhiều trang; yêu cầu số lượng nhiều bản sao; nội
dung giấy tờ, văn bản phức tạp khó kiểm tra, đối chiếu mà cơ quan, tổ chức thực
hiện chứng thực không thể đáp ứng được thời hạn quy định nêu trên thì thời hạn
chứng thực được kéo dài thêm không quá 02 (hai) ngày làm việc hoặc có thể dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức hành nghề công chứng
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Bản sao được chứng thực từ bản chính
h) Lệ phí: 2.000 đồng/trang đối với trang thứ nhất, trang
thứ 2; từ trang thứ 3 trở lên thu 1.000 đồng/trang nhưng
tối đa không quá 200.000 đồng/ bản.
i) Tên mẫu đơn, tờ khai hành chính: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Bản chính giấy tờ, văn bản cần chứng
thực.
Bản chính giấy tờ, văn bản không được
dùng làm cơ sở để chứng thực bản sao:
+ Bản chính bị tẩy xóa, sửa chữa,
thêm, bớt nội dung không hợp lệ.
+ Bản chính bị hư hỏng, cũ nát, không
xác định được nội dung.
+ Bản chính đóng dấu mật của cơ quan,
tổ chức có thẩm quyền hoặc không đóng dấu mật nhưng ghi rõ không được sao chụp.
+ Bản chính có nội dung trái pháp luật,
đạo đức xã hội; tuyên truyền, kích động chiến tranh, chống chế độ xã hội chủ
nghĩa Việt Nam; xuyên tạc lịch sử của dân tộc Việt Nam; xúc phạm danh dự, nhân
phẩm, uy tín của cá nhân, tổ chức; vi phạm quyền công dân.
+ Bản chính do cơ quan, tổ chức có thẩm
quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc chứng nhận chưa được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định tại Khoản 1 Điều 20 của Nghị định này.
+ Giấy tờ, văn bản do cá nhân tự lập nhưng
không có xác nhận và đóng dấu của cơ quan, tổ chức có thẩm
quyền.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015
của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp
đồng, giao dịch.
- Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP
ngày 19/01/2012 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng.
- Thông tư liên tịch số 115/2015/TTLT-BTC-BTP
ngày 11/8/2015 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012 của
Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn về mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng.
2. Chứng
thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản (áp dụng cho cả trường hợp chứng thực điểm
chỉ và trường hợp người yêu cầu chứng thực không
thể ký, không thể điểm chỉ được). Mã số hồ sơ:
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Người yêu cầu chứng thực chữ
ký/điểm chỉ/không thể ký, không thể điểm chỉ được phải xuất trình các giấy tờ
phục vụ việc chứng thực chữ ký.
- Bước 2: Người thực hiện chứng thực kiểm
tra giấy tờ yêu cầu chứng thực, nếu thấy đủ giấy tờ theo quy định, tại thời
điểm chứng thực, người yêu cầu chứng thực minh mẫn, nhận thức và làm chủ được hành vi của mình và việc chứng thực không thuộc các trường hợp
không được chứng thực chữ ký thì yêu cầu người yêu cầu chứng thực ký/điểm chỉ
trước mặt và thực hiện chứng thực như sau:
* Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực chữ
ký theo mẫu quy định;
* Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của tổ chức
hành nghề công chứng thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với giấy tờ, văn bản có từ (02) hai
trang trở lên thì ghi lời chứng vào trang cuối, nếu giấy tờ, văn bản có từ 02
(hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại tổ chức hành nghề công chứng hoặc ngoài trụ sở
của tổ chức hành nghề công chứng nếu người yêu cầu chứng thực
thuộc diện già yếu, không thể đi lại được, đang bị tạm giữ, tạm giam, thi hành
án phạt tù hoặc có lý do chính đáng khác.
- Thành phần hồ sơ:
- Bản chính hoặc bản sao có chứng thực
Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng;
- Giấy tờ, văn bản mà mình sẽ ký/điểm
chỉ.
- Người yêu cầu chứng thực nhận kết quả
tại nơi nộp hồ sơ.
- Thời
hạn thực hiện yêu cầu chứng thực: Trong ngày tổ chức hành
nghề công chứng tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp
nhận yêu cầu sau 15 giờ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
f) Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức hành nghề công chứng
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy tờ, văn bản được chứng thực chữ ký/điểm chỉ.
h) Lệ phí: 10.000 đồng/trường hợp (Trường hợp được hiểu là một hoặc nhiều chữ ký
trong một giấy tờ, văn bản).
i) Tên mẫu đơn, tờ khai hành
chính: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có):
Trường hợp không được chứng thực chữ
ký:
- Tại thời điểm chứng thực, người yêu
cầu chứng thực chữ ký không nhận thức và làm chủ được hành vi của mình.
- Người yêu cầu chứng thực chữ ký xuất
trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu không còn giá trị sử dụng hoặc giả
mạo.
- Giấy tờ, văn bản mà người yêu cầu chứng thực ký vào có nội dung quy định tại Khoản 4 Điều
22 của Nghị định này.
- Giấy tờ, văn bản có nội dung là hợp
đồng, giao dịch, trừ các trường hợp quy định tại Điểm d Khoản
4 Điều 24 của Nghị định này hoặc trường hợp pháp luật có quy định khác.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015
của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp
đồng, giao dịch.
- Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP
ngày 19/01/2012 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn về mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng.
- Thông tư liên tịch số 115/2015/TTLT-BTC-BTP
ngày 11/8/2015 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012 của
Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn về mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng.
C. Thủ tục hành chính cấp huyện.
1. Chứng thực chữ ký người dịch mà
người dịch là cộng tác viên dịch thuật của Phòng Tư pháp. Mã số hồ sơ: T-BPC-280669-TT
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Người yêu cầu chứng thực chữ
ký người dịch phải xuất trình các giấy tờ phục vụ việc chứng thực chữ ký người
dịch.
- Bước 2: Người thực hiện chứng thực kiểm
tra giấy tờ do người yêu cầu chứng thực xuất trình, nếu thấy đủ giấy tờ theo
quy định và giấy tờ, văn bản được dịch không thuộc các
trường hợp giấy tờ, văn bản không được dịch để chứng thực chữ ký người dịch thì
thực hiện chứng thực như sau:
* Khi thực hiện chứng thực, người thực
hiện chứng thực phải đối chiếu chữ ký của người dịch trên bản dịch với chữ ký
mẫu trước khi thực hiện chứng thực; trường hợp nghi ngờ chữ ký trên bản dịch so
với chữ ký mẫu thì yêu cầu người dịch ký trước mặt.
* Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực chữ
ký người dịch theo mẫu quy định;
* Ký, ghi rõ họ tên,
đóng dấu của cơ quan, tổ chức thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với bản dịch giấy tờ, văn bản có từ
02 (hai) trang trở lên thì ghi lời chứng vào trang cuối, nếu giấy tờ, văn bản
có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Tư pháp
c) Thành phần hồ sơ: Bản dịch và giấy tờ, văn bản cần dịch.
d) Thời hạn thực hiện: Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc
trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ hoặc có thể
kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Phòng Tư pháp
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy tờ, văn bản được chứng thực chữ ký người dịch
h) Lệ phí: 10.000 đồng/trường hợp
i) Tên mẫu đơn, tờ khai hành chính: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
Giấy tờ, văn bản không được dịch để chứng
thực chữ ký người dịch:
- Giấy tờ, văn bản đã bị tẩy xóa, sửa
chữa; thêm, bớt nội dung không hợp lệ.
- Giấy tờ, văn bản bị hư hỏng, cũ nát
không xác định được nội dung.
- Giấy tờ, văn bản đóng dấu mật của cơ
quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc không đóng dấu mật nhưng
ghi rõ không được dịch.
- Giấy tờ, văn bản có nội dung quy định
tại Khoản 4 Điều 22 của Nghị định này.
- Giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức
có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc chứng nhận chưa được hợp pháp
hóa lãnh sự theo quy định tại Khoản 1 Điều 20 của Nghị
định này.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015
của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp
đồng, giao dịch;
- Quyết định số 39/2009/QĐ-UBND ngày 24/8/2009
của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước Quy định về cấp lệ phí bản sao, lệ phí
chứng thực; chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng
thực trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
2. Chứng
thực chữ ký người dịch mà người dịch không phải là cộng tác viên dịch thuật. Mã
số hồ sơ: T-BPC-280670-TT
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Người yêu cầu chứng thực chữ
ký người dịch phải xuất trình các giấy tờ phục vụ việc chứng thực chữ ký người
dịch.
- Bước 2: Người thực hiện chứng thực kiểm
tra giấy tờ do người yêu cầu chứng thực xuất trình, nếu thấy đủ giấy tờ theo
quy định và giấy tờ, văn bản được dịch không thuộc các trường hợp giấy tờ, văn
bản không được dịch để chứng thực chữ ký người dịch thì yêu
cầu người dịch ký trước mặt và thực hiện chứng thực như sau:
* Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực chữ
ký người dịch theo mẫu quy định;
* Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan,
tổ chức thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với bản dịch giấy tờ, văn bản có từ
02 (hai) trang trở lên thì ghi lời chứng vào trang cuối, nếu giấy tờ, văn bản
có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
Đối với trường hợp chứng thực chữ ký tại
bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông thì
công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra các giấy tờ, nếu nhận
thấy người yêu cầu chứng thực có đủ điều kiện theo quy định thì đề nghị người
yêu cầu chứng thực ký vào bản dịch và chuyển cho người có thẩm quyền ký chứng
thực.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Tư pháp
c) Thành phần hồ sơ:
- Bản chính hoặc bản sao có chứng thực
Giấy Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng;
- Bản chính hoặc bản sao từ sổ gốc, bản
sao có chứng thực bằng cử nhân ngoại ngữ trở lên về thứ
tiếng nước ngoài cần dịch hoặc bằng tốt nghiệp đại học trở lên đối với thứ tiếng
nước ngoài cần dịch; trừ trường hợp dịch những ngôn ngữ không phổ biến mà người
dịch không có bằng cử nhân ngoại ngữ, bằng tốt nghiệp đại học nhưng thông thạo
ngôn ngữ cần dịch;
- Bản dịch đính kèm giấy tờ, văn bản cần
dịch.
d) Thời hạn thực hiện: Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc
tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận
bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
f) Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tư pháp
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy tờ, văn bản được chứng thực chữ ký người dịch;
h) Lệ phí: 10.000 đồng/trường hợp
i) Tên
mẫu đơn, tờ khai hành
chính: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
Giấy tờ, văn bản không được dịch để chứng
thực chữ ký người dịch:
- Giấy tờ, văn bản đã bị tẩy xóa, sửa
chữa; thêm, bớt nội dung không hợp lệ.
- Giấy tờ, văn bản bị hư hỏng, cũ nát
không xác định được nội dung.
- Giấy tờ, văn bản đóng dấu mật của cơ
quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc không đóng dấu mật nhưng ghi rõ không được dịch.
- Giấy tờ, văn bản có nội dung quy định tại Khoản 4 Điều 22 của Nghị định này.
- Giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức
có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc chứng nhận chưa được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định tại Khoản 1 Điều 20 của Nghị định này.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015
của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp
đồng, giao dịch;
- Quyết định số 39/2009/QĐ-UBND
ngày 24/8/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước Quy định về cấp lệ phí bản
sao, lệ phí chứng thực; chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng
lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
3. Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản là động sản. Mã số hồ sơ: T-BPC-280671-TT
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Người yêu cầu chứng thực nộp
01 bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực.
- Bước 2: Người thực hiện chứng thực kiểm
tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ, tại thời điểm chứng
thực các bên tham gia hợp đồng, giao dịch tự nguyện, minh mẫn và nhận thức, làm
chủ được hành vi của mình thì thực hiện chứng thực.
Các bên tham gia hợp đồng, giao dịch phải
ký trước mặt người thực hiện chứng thực. Trường hợp người có thẩm quyền giao
kết hợp đồng của các tổ chức tín dụng, doanh nghiệp đã đăng ký chữ ký mẫu tại
cơ quan thực hiện chứng thực thì có thể ký trước vào hợp đồng; người thực hiện
chứng thực phải đối chiếu chữ ký của họ trong hợp đồng với chữ ký mẫu trước khi
thực hiện chứng thực, nếu nghi ngờ chữ ký trong hợp đồng khác với chữ ký mẫu thì
yêu cầu người đó ký trước mặt.
- Bước 3: Trường hợp người yêu cầu chứng
thực không ký được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe
được, không ký, không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người làm chứng. Người
làm chứng phải có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc
nghĩa vụ liên quan đến hợp đồng, giao dịch.
- Bước 4: Người thực hiện chứng thực ghi
lời chứng tương ứng với từng loại hợp đồng, giao dịch theo mẫu quy định; ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng
thực. Đối với hợp đồng, giao dịch có từ 02 (hai) trang trở lên, thì từng trang
phải được đánh số thứ tự, có chữ ký của người yêu cầu chứng thực và người thực
hiện chứng thực; số lượng trang và lời chứng được ghi tại trang cuối của hợp
đồng, giao dịch. Trường hợp hợp đồng, giao dịch có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
Trường hợp phải phiên dịch thì người phiên
dịch có trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội dung của hợp đồng, giao dịch,
nội dung lời chứng cho người yêu cầu chứng thực và ký vào từng trang hợp đồng
với tư cách là người phiên dịch.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Tư pháp.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
Người yêu cầu chứng thực nộp 01 (một)
bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực, gồm các giấy tờ sau đây:
- Dự thảo hợp đồng, giao dịch;
- Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc
Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực (xuất trình kèm theo
bản chính để đối chiếu);
- Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu,
quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng
ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó (xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu).
d) Thời
hạn giải quyết: Không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận
bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
f) Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tư pháp
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Hợp đồng, giao dịch được chứng thực
h) Lệ phí: 40.000 đồng/trường hợp
i) Tên mẫu đơn, tờ khai hành
chính: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015
của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp
đồng, giao dịch;
- Thông tư liên tịch số 62/2013/TTLT-BTC-BTP
hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí chứng thực hợp
đồng, giao dịch.
4. Chứng
thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản mà di sản là động sản. Mã số hồ sơ: T-BPC-280672-TT
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Người yêu cầu chứng thực nộp
01 bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực.
- Bước 2: Người thực hiện chứng thực kiểm
tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ, tại thời điểm chứng
thực các bên tham gia văn bản thỏa thuận tự nguyện, minh mẫn và nhận thức, làm
chủ được hành vi của mình thì thực hiện chứng thực.
Các bên tham gia thỏa thuận phân chia
di sản phải ký trước mặt người thực hiện chứng thực.
- Bước 3: Trường hợp người yêu cầu chứng
thực không ký được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe
được, không ký, không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người làm chứng. Người
làm chứng phải có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc
nghĩa vụ liên quan đến giao dịch.
- Bước 4: Người thực hiện chứng thực ghi
lời chứng theo mẫu quy định; ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan thực hiện
chứng thực và ghi vào sổ chứng thực. Đối với văn bản thỏa
thuận có từ 02 (hai) trang trở lên, thì từng trang phải được đánh số thứ tự, có
chữ ký của người yêu cầu chứng thực và người thực hiện chứng thực; số lượng
trang và lời chứng được ghi tại trang cuối của văn bản thỏa thuận. Trường hợp
văn bản thỏa thuận có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
Trường hợp phải phiên dịch thì người phiên
dịch có trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội dung của văn bản thỏa thuận nội
dung lời chứng cho người yêu cầu chứng thực và ký vào từng trang văn bản thỏa
thuận với tư cách là người phiên dịch.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Tư pháp.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
Người yêu cầu chứng thực nộp 01 (một)
bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực, gồm các giấy tờ sau đây:
- Dự thảo văn bản thỏa thuận phân chia
di sản;
- Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc
Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực (xuất trình kèm theo
bản chính để đối chiếu);
- Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu,
quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài
sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường
hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó (xuất trình kèm theo bản chính
để đối chiếu).
d) Thời
hạn giải quyết: Không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài
hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức
f) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Tư pháp
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Văn bản thỏa thuận phân chia di sản được chứng thực
h) Lệ phí: 40.000 đồng/trường hợp
i) Tên mẫu đơn, tờ khai hành chính: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015
của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp
đồng, giao dịch;
- Thông tư liên tịch số 62/2013/TTLT-BTC-BTP
hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí chứng thực hợp
đồng, giao dịch.
5. Chứng thực văn bản khai nhận di
sản mà di sản là động sản. Mã số hồ sơ:
T-BPC-280673-TT
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Người yêu cầu chứng thực nộp
01 bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực.
- Bước 2: Người thực hiện chứng thực kiểm
tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ, tại thời điểm chứng
thực các bên tham gia văn bản khai nhận di sản tự nguyện, minh mẫn và nhận
thức, làm chủ được hành vi của mình thì thực hiện chứng thực.
Các bên tham gia khai nhận di sản phải
ký trước mặt người thực hiện chứng thực.
- Bước 3: Trường hợp người yêu cầu chứng
thực không ký được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe
được, không ký, không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người làm chứng. Người
làm chứng phải có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc
nghĩa vụ liên quan đến giao dịch.
- Bước 4: Người thực hiện chứng thực ghi
lời chứng theo mẫu quy định; ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu
của cơ quan thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với văn bản khai nhận có từ 02 (hai) trang trở lên, thì từng trang phải
được đánh số thứ tự, có chữ ký của người yêu cầu chứng thực và người thực hiện
chứng thực; số lượng trang và lời chứng được ghi tại trang cuối của văn bản
thỏa thuận. Trường hợp văn bản khai nhận có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng
dấu giáp lai.
Trường hợp phải phiên dịch thì người phiên
dịch có trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội dung của văn bản thỏa thuận nội
dung lời chứng cho người yêu cầu chứng thực và ký vào từng trang văn bản khai
nhận với tư cách là người phiên dịch.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Tư pháp.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
Người yêu cầu chứng
thực nộp 01 (một) bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực, gồm các giấy tờ sau đây:
- Dự thảo văn bản khai nhận di sản;
- Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc
Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực
(xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu);
- Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu,
quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật
quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền
sử dụng trong trường hợp văn bản khai nhận di sản liên quan đến tài sản đó
(xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu).
d) Thời
hạn giải quyết: Không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người
yêu cầu chứng thực.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Phòng Tư pháp
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Văn bản khai nhận di sản được chứng thực
h) Lệ phí: 40.000 đồng/trường hợp
i) Tên mẫu đơn, tờ khai hành chính: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015
của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp
đồng, giao dịch;
- Thông tư liên tịch số 62/2013/TTLT-BTC-BTP
hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí chứng thực hợp đồng, giao dịch.
7. Chứng
thực bản sao từ bản chính giấy tờ, văn bản do cơ quan,
tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt
Nam liên kết với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của
nước ngoài cấp hoặc chứng nhận. Mã số hồ sơ: T-BPC-280719-TT
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1.
Người yêu cầu chứng thực phải xuất trình bản chính giấy tờ, văn bản làm cơ sở để
chứng thực bản sao và bản sao cần chứng thực.
+ Trường hợp người yêu cầu chứng thực
chỉ xuất trình bản chính thì cơ quan, tổ chức tiến hành chụp từ bản chính để thực
hiện chứng thực, trừ trường hợp cơ quan, tổ chức không có phương tiện để
chụp.
+ Người thực hiện chứng thực kiểm tra
bản chính, đối chiếu với bản sao, nếu nội dung bản sao đúng với bản chính, bản chính
giấy tờ, văn bản không thuộc các trường hợp bản chính giấy tờ, văn bản không
được dùng làm cơ sở để chứng thực bản sao thì thực hiện chứng
thực như sau:
* Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực bản
sao từ bản chính theo mẫu quy định;
* Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan,
tổ chức thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với bản sao có từ 02 (hai) trang trở
lên thì ghi lời chứng vào trang cuối, nếu bản sao có từ 02
(hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
Mỗi bản sao được chứng thực từ một bản
chính giấy tờ, văn bản hoặc nhiều bản sao được chứng thực từ một bản chính giấy
tờ, văn bản trong cùng một thời điểm được ghi một số chứng thực.
- Bước
2: Người yêu cầu chứng thực nhận kết quả tại nơi nộp hồ
sơ.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại phòng tư pháp
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: Bản chính giấy tờ, văn bản làm cơ sở để chứng thực
bản sao và bản sao cần chứng thực. Trường hợp người yêu cầu chứng thực chỉ xuất
trình bản chính thì cơ quan, tổ chức tiến hành chụp từ bản chính để thực hiện chứng thực, trừ trường hợp cơ quan, tổ chức không có phương
tiện để chụp.
d) Thời hạn giải quyết: Thời hạn thực hiện yêu cầu chứng thực phải được bảo đảm ngay trong ngày
cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp
nhận yêu cầu sau 15 giờ. Đối với trường hợp cùng một lúc yêu cầu chứng thực bản
sao từ nhiều loại bản chính giấy tờ, văn bản; bản chính có
nhiều trang; yêu cầu số lượng nhiều bản sao; nội dung giấy tờ, văn bản phức tạp
khó kiểm tra, đối chiếu mà cơ quan, tổ chức thực hiện chứng thực không thể
đáp ứng được thời hạn nêu trên thì thời hạn chứng thực được kéo dài thêm không quá 02 (hai) ngày làm việc hoặc có thể dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Phòng Tư pháp
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Bản sao được chứng thực từ bản chính
h) Lệ phí: Tại Phòng Tư pháp: không quá 1.000 đồng/trang; từ trang thứ 3 trở lên thì
mỗi trang thu không quá 500 đồng/trang, tối đa thu không quá 50.000 đồng/bản.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Bản chính giấy tờ, văn bản cần chứng
thực.
Bản chính giấy tờ, văn bản không được
dùng làm cơ sở để chứng thực bản sao:
+ Bản chính bị tẩy xóa, sửa chữa, thêm,
bớt nội dung không hợp lệ.
+ Bản chính bị hư hỏng, cũ nát, không
xác định được nội dung.
+ Bản chính đóng dấu mật của cơ quan,
tổ chức có thẩm quyền hoặc không đóng dấu mật nhưng ghi rõ không được sao chụp.
+ Bản chính có nội dung trái pháp luật,
đạo đức xã hội; tuyên truyền, kích động chiến tranh, chống chế độ xã hội chủ
nghĩa Việt Nam; xuyên tạc lịch sử của dân tộc Việt Nam; xúc phạm danh dự, nhân phẩm, uy tín của cá nhân, tổ chức; vi phạm
quyền công dân.
+ Bản chính do cơ quan, tổ chức có thẩm
quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc chứng nhận chưa được hợp pháp hóa
lãnh sự theo quy định tại Khoản 1 Điều 20 của Nghị định
này.
+ Giấy tờ, văn bản do cá nhân tự lập nhưng
không có xác nhận và đóng dấu của cơ quan, tổ chức có thẩm
quyền.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015
của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ
ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
- Thông tư số 236/2009/TT-BTC ngày 15/12/2009
của Bộ Tài chính Hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí và lệ phí lãnh sự áp dụng tại các Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ
quan đại diện lãnh sự Việt Nam ở nước ngoài.
- Quyết định số 39/2009/QĐ-UBND ngày 24/8/2009
của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước Quy định về cấp lệ phí bản sao, lệ phí chứng thực; chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực
trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
D. Thủ tục hành chính cấp xã
1. Chứng
thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản là động sản, quyền sử dụng đất và nhà ở. Mã số hồ sơ: T-BPC-280674-TT
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Người yêu cầu chứng thực nộp
01 bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực.
- Bước 2: Người thực hiện chứng thực kiểm
tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ, tại thời điểm chứng
thực các bên tham gia hợp đồng, giao dịch tự nguyện, minh mẫn và nhận thức, làm
chủ được hành vi của mình thì thực hiện chứng thực.
Các bên tham gia hợp đồng, giao dịch phải
ký trước mặt người thực hiện chứng thực. Trường hợp người có thẩm quyền giao
kết hợp đồng của các tổ chức tín dụng, doanh nghiệp đã đăng ký chữ ký mẫu tại
cơ quan thực hiện chứng thực thì có thể ký trước vào hợp
đồng; người thực hiện chứng thực phải đối chiếu chữ ký của
họ trong hợp đồng với chữ ký mẫu trước khi thực hiện chứng thực, nếu nghi ngờ
chữ ký trong hợp đồng khác với chữ ký mẫu thì yêu cầu người đó ký trước mặt.
- Bước 3: Trường hợp người yêu cầu chứng
thực không ký được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe
được, không ký, không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người làm chứng. Người
làm chứng phải có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc
nghĩa vụ liên quan đến hợp đồng, giao dịch.
- Bước 4: Người thực hiện chứng thực ghi
lời chứng tương ứng với từng loại hợp đồng, giao dịch theo mẫu quy định; ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng thực
và ghi vào sổ chứng thực. Đối với hợp đồng, giao dịch có từ 02 (hai) trang trở
lên, thì từng trang phải được đánh số thứ tự, có chữ ký của người yêu cầu chứng
thực và người thực hiện chứng thực; số lượng trang và lời chứng được ghi tại trang
cuối của hợp đồng, giao dịch. Trường hợp hợp đồng, giao dịch có từ 02 (hai) tờ
trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
Trường hợp phải phiên dịch thì người phiên
dịch có trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội dung của hợp đồng, giao dịch,
nội dung lời chứng cho người yêu cầu chứng thực và ký vào từng trang hợp đồng
với tư cách là người phiên dịch.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp xã. Việc chứng thực các hợp đồng, giao
dịch liên quan đến quyền của người sử dụng đất được thực hiện tại UBND cấp xã
nơi có đất. Việc chứng thực các hợp đồng, giao dịch liên quan đến nhà ở được thực
hiện tại UBND cấp xã nơi có nhà.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
Người yêu cầu chứng thực nộp 01 (một)
bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực, gồm các giấy tờ sau đây:
- Dự thảo hợp đồng, giao dịch;
- Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc
Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực (xuất trình kèm theo
bản chính để đối chiếu);
- Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu,
quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài
sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường
hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó (xuất trình kèm theo bản chính
để đối chiếu).
d) Thời hạn giải quyết: Không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng
thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu
chứng thực.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: UBND cấp xã
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Hợp đồng, giao dịch được chứng thực
h) Lệ phí (nếu có):
* Lệ phí chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến bất động sản được xác định theo giá trị
tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch:
- Lệ phí chứng thực đối với các hợp đồng,
giao dịch (hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất, góp vốn bằng
quyền sử dụng đất (tính trên giá trị quyền sử dụng đất); hợp đồng chuyển nhượng,
tặng cho quyền sử dụng đất có tài sản gắn liền với đất, góp
vốn bằng quyền sử dụng đất có tài sản gắn liền với đất (tính trên tổng giá trị quyền sử dụng đất và giá trị tài sản gắn liền
với đất); hợp đồng thế chấp tài sản (tính trên giá trị tài sản; trường hợp
trong hợp đồng thế chấp tài sản có ghi giá trị khoản vay thấp hơn giá trị tài
sản thế chấp thì tính trên giá trị khoản vay)) được tính như sau:
Số
TT
|
Giá
trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
|
Mức
thu
(đồng/trường
hợp)
|
1
|
Dưới 50 triệu đồng
|
50.000
|
2
|
Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng
|
100.000
|
3
|
Từ trên 100 triệu đồng đến 500 triệu
đồng
|
300.000
|
4
|
Từ trên 500 triệu đồng đến 1 tỷ đồng
|
500.000
|
5
|
Từ trên 1 tỷ đồng đến 2 tỷ đồng
|
1.000.000
|
6
|
Từ trên 2 tỷ đồng đến 3 tỷ đồng
|
1.200.000
|
7
|
Từ trên 3 tỷ đồng đến 4 tỷ đồng
|
1.500.000
|
8
|
Từ trên 4 tỷ đồng đến 5 tỷ đồng
|
2.000.000
|
9
|
Từ trên 5 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng
|
2.500.000
|
10
|
Trên 10 tỷ đồng
|
3.000.000
|
+ Lệ phí đối với các việc chứng thực hợp
đồng thuê quyền sử dụng đất, thuê nhà ở (tính trên tổng số tiền thuê) được tính
như sau:
Số
TT
|
Giá
trị hợp đồng, giao dịch
|
Mức
thu
(đồng/trường
hợp)
|
1
|
Dưới 50 triệu đồng
|
40.000
|
2
|
Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng
|
80.000
|
3
|
Từ trên 100 triệu đồng đến 500 triệu
đồng
|
200.000
|
4
|
Từ trên 500 triệu đồng đến 1 tỷ đồng
|
400.000
|
5
|
Từ trên 1 tỷ đồng
đến 2 tỷ đồng
|
800.000
|
6
|
Từ trên 2 tỷ đồng đến 3 tỷ đồng
|
1.000.000
|
7
|
Từ trên 3 tỷ đồng đến 4 tỷ đồng
|
1.200.000
|
8
|
Từ trên 4 tỷ đồng đến 5 tỷ đồng
|
1.500.000
|
9
|
Từ trên 5 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng
|
1.700.000
|
10
|
Trên 10 tỷ đồng
|
2.000.000
|
+ Đối với các hợp đồng, giao dịch về quyền
sử dụng đất, tài sản có giá thỏa thuận cao hơn mức giá quy
định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì giá trị quyền sử dụng đất, giá trị
tài sản tính lệ phí chứng thực được xác định theo thỏa thuận
của các bên trong hợp đồng, giao dịch đó; trường hợp giá đất, giá tài sản do
các bên thỏa thuận thấp hơn mức giá do cơ quan nhà nước có
thẩm quyền quy định áp dụng tại thời điểm chứng thực thì giá trị tính lệ phí
chứng thực được tính như sau: Giá trị quyền sử dụng đất, giá trị tài sản tính
lệ phí = Diện tích đất, số lượng tài sản ghi trong hợp
đồng, giao dịch (x) Giá đất, giá tài sản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy
định.
* Mức thu lệ phí chứng thực hợp đồng,
giao dịch không theo giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch được quy định
như sau:
Số
TT
|
Loại việc
|
Mức
thu
(đồng/trường
hợp)
|
1
|
Chứng thực hợp đồng chuyển đổi quyền
sử dụng đất nông nghiệp
|
40.000
|
2
|
Chứng thực hợp đồng bán đấu giá bất
động sản
|
100.000
|
3
|
Chứng thực hợp đồng bảo lãnh
|
100.000
|
4
|
Chứng thực hợp đồng ủy quyền
|
40.000
|
5
|
Chứng thực giấy ủy quyền
|
20.000
|
* Mức thu lệ phí chứng thực hợp đồng,
giao dịch liên quan đến động sản là: 40.000 đồng/trường hợp.
i) Tên mẫu đơn, tờ khai hành chính: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015
của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp
đồng, giao dịch;
- Thông tư liên tịch số 62/2013/TTLT-BTC-BTP
hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng lệ phí chứng thực hợp đồng, giao dịch.
2. Chứng thực di chúc. Mã số hồ
sơ: T-BPC-280675-TT
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Người yêu cầu chứng thực nộp
01 bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực.
- Bước 2: Người thực hiện chứng thực kiểm
tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ, tại thời điểm chứng
thực người lập di chúc tự nguyện, minh mẫn và nhận thức, làm chủ được hành vi
của mình thì thực hiện chứng thực.
- Bước 3: Người lập
di chúc phải ký trước mặt người thực hiện chứng thực.
Trường hợp người yêu cầu chứng thực không
ký được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe được, không
ký, không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người làm chứng. Người làm chứng
phải có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ
liên quan đến giao dịch.
- Bước 4: Người thực hiện chứng thực ghi
lời chứng theo mẫu quy định; ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan thực hiện
chứng thực và ghi vào sổ chứng thực. Đối với di chúc có từ 02 (hai) trang trở
lên, thì từng trang phải được đánh số thứ tự, có chữ ký của người yêu cầu chứng
thực và người thực hiện chứng thực; số lượng trang và lời chứng được ghi tại
trang cuối của di chúc. Trường hợp di chúc có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải
đóng dấu giáp lai.
Trường hợp phải phiên dịch thì người phiên
dịch có trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội dung của di
chúc, nội dung lời chứng cho người yêu cầu chứng thực và ký vào từng trang di
chúc với tư cách là người phiên dịch.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp
xã.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
Người yêu cầu chứng thực nộp 01 (một)
bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực, gồm các giấy tờ sau đây:
- Dự thảo di chúc;
- Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc
Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực (xuất trình kèm theo
bản chính để đối chiếu);
- Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu,
quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật
quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền
sử dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó; trừ
trường hợp người lập di chúc đang bị cái chết đe dọa đến tính mạng (xuất trình kèm
theo bản chính để đối chiếu).
d) Thời hạn giải quyết: Không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng
thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu
chứng thực.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Di chúc được chứng thực
h) Lệ phí: 40.000 đồng.
i) Tên mẫu đơn, tờ khai hành chính: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015
của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
- Thông tư liên tịch số 62/2013/TTLT-BTC-BTP
hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí chứng thực hợp đồng, giao dịch.
3. Chứng thực văn bản từ chối nhận
di sản. Mã số hồ sơ: T-BPC-280676-TT
a) Trình
tự thực hiện:
- Bước 1: Người yêu cầu chứng thực nộp
01 bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực.
- Bước 2: Người thực hiện chứng thực kiểm
tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ, tại thời điểm chứng
thực người từ chối nhận di sản tự nguyện, minh mẫn và nhận
thức, làm chủ được hành vi của mình thì thực hiện chứng thực
- Bước 3: Người từ chối nhận di sản ký
trước mặt người thực hiện chứng thực.
Trường hợp người yêu cầu chứng thực không
ký được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe được, không
ký, không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người làm chứng.
Người làm chứng phải có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích
hoặc nghĩa vụ liên quan đến giao dịch.
- Bước 4: Người thực hiện chứng thực ghi
lời chứng theo mẫu quy định; ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan thực hiện
chứng thực và ghi vào sổ chứng thực. Đối với văn bản từ
chối có từ 02 (hai) trang trở lên, thì từng trang phải được đánh số thứ tự, có
chữ ký của người yêu cầu chứng thực và người thực hiện chứng thực; số lượng trang
và lời chứng được ghi tại trang cuối của văn bản từ chối nhận di sản. Trường
hợp văn bản từ chối nhận di sản có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu
giáp lai.
Trường hợp phải phiên dịch thì người phiên
dịch có trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội dung của văn bản từ chối nhận di
sản, nội dung lời chứng cho người yêu cầu chứng thực và ký vào từng trang văn
bản từ chối nhận di sản với tư cách là người phiên dịch.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp xã.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
Người yêu cầu chứng thực nộp 01 (một)
bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực, gồm các giấy tờ sau đây:
- Dự thảo văn bản từ chối nhận di sản;
- Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc
Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực (xuất trình kèm theo
bản chính để đối chiếu);
- Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu,
quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài
sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường
hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó (xuất trình kèm theo bản chính
để đối chiếu).
d) Thời
hạn giải quyết: Không quá 02 (hai)
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực
hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng
thực.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: UBND cấp xã
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Văn bản từ chối nhận di sản được chứng thực
h) Lệ phí: 20.000 đồng.
i) Tên mẫu đơn, tờ khai hành chính: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và
chứng thực hợp đồng, giao dịch;
- Thông tư liên tịch số 62/2013/TTLT-BTC-BTP
hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí chứng thực hợp
đồng, giao dịch.
4. Chứng
thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản mà di sản là động sản, quyền sử dụng
đất, nhà ở. Mã số hồ sơ:
T-BPC-280677-TT
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Người yêu cầu chứng thực nộp
01 bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực.
- Bước 2: Người thực hiện chứng thực kiểm
tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ, tại thời điểm chứng
thực các bên tham gia thỏa thuận phân chia di sản tự nguyện, minh mẫn và nhận
thức, làm chủ được hành vi của mình thì thực hiện chứng thực.
Các bên tham gia thỏa thuận phân chia
di sản phải ký trước mặt người thực hiện chứng thực.
- Bước 3: Trường hợp người yêu cầu chứng
thực không ký được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe
được, không ký, không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người làm chứng. Người
làm chứng phải có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc
nghĩa vụ liên quan đến giao dịch.
- Bước 4: Người thực hiện chứng thực ghi
lời chứng theo mẫu quy định; ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan thực hiện
chứng thực và ghi vào sổ chứng thực. Đối với văn bản thỏa
thuận có từ 02 (hai) trang trở lên, thì từng trang phải
được đánh số thứ tự, có chữ ký của người yêu cầu chứng thực và người thực hiện
chứng thực; số lượng trang và lời chứng được ghi tại trang cuối của văn bản thỏa thuận. Trường hợp văn bản thỏa thuận có từ 02 (hai) tờ
trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
Trường hợp phải phiên dịch thì người phiên
dịch có trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội dung của văn bản thỏa thuận nội
dung lời chứng cho người yêu cầu chứng thực và ký vào từng trang văn bản thỏa
thuận với tư cách là người phiên dịch.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp xã.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
Người yêu cầu chứng thực nộp 01 (một)
bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực, gồm các giấy tờ sau đây:
- Dự thảo văn bản thỏa thuận phân chia
di sản;
- Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc
Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực (xuất trình kèm theo
bản chính để đối chiếu);
- Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu,
quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài
sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó (xuất trình kèm
theo bản chính để đối chiếu).
d) Thời hạn giải quyết: Không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng
thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu
chứng thực.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ
chức
f) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: UBND cấp xã
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Văn bản thỏa thuận phân chia di sản được chứng thực
h) Lệ phí: + Lệ phí chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản mà di sản liên
quan đến bất động sản (tính trên giá trị tài sản):
Số
TT
|
Giá
trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
|
Mức
thu
(đồng/trường
hợp)
|
1
|
Dưới 50 triệu đồng
|
50.000
|
2
|
Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng
|
100.000
|
3
|
Từ trên 100 triệu đồng đến 500 triệu
đồng
|
300.000
|
4
|
Từ trên 500 triệu đồng đến 1 tỷ đồng
|
500.000
|
5
|
Từ trên 1 tỷ đồng đến 2 tỷ đồng
|
1.000.000
|
6
|
Từ trên 2 tỷ đồng đến 3 tỷ đồng
|
1.200.000
|
7
|
Từ trên 3 tỷ đồng đến 4 tỷ đồng
|
1.500.000
|
8
|
Từ trên 4 tỷ đồng đến 5 tỷ đồng
|
2.000.000
|
9
|
Từ trên 5 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng
|
2.500.000
|
10
|
Trên 10 tỷ đồng
|
3.000.000
|
+ Lệ phí chứng thực văn bản thỏa thuận
phân chia di sản mà di sản là động sản: 40.000đ/trường hợp.
i) Tên mẫu đơn, tờ khai hành
chính: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015
của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp
đồng, giao dịch;
- Thông tư liên tịch số 62/2013/TTLT-BTC-BTP
hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí chứng thực hợp
đồng, giao dịch.
5. Chứng thực văn bản khai nhận di
sản mà di sản là động sản, quyền sử dụng đất, nhà ở.
Mã số hồ sơ:
T-BPC-280678-TT
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Người yêu cầu chứng thực nộp
01 bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực.
- Bước 2: Người thực hiện chứng thực kiểm
tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ, tại thời điểm chứng
thực các bên tham gia văn bản khai nhận di sản tự nguyện, minh mẫn và nhận
thức, làm chủ được hành vi của mình thì thực hiện chứng thực.
Các bên tham gia khai nhận di sản phải
ký trước mặt người thực hiện chứng thực.
- Bước 3: Trường hợp người yêu cầu chứng
thực không ký được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe
được, không ký, không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người làm chứng. Người
làm chứng phải có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc
nghĩa vụ liên quan đến giao dịch.
- Bước 4: Người thực hiện chứng thực ghi
lời chứng theo mẫu quy định; ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan thực hiện
chứng thực và ghi vào sổ chứng thực. Đối với văn bản khai
nhận có từ 02 (hai) trang trở lên, thì từng trang phải được đánh số thứ tự, có
chữ ký của người yêu cầu chứng thực và người thực hiện chứng thực; số lượng
trang và lời chứng được ghi tại trang cuối của văn bản khai nhận di sản. Trường
hợp văn bản khai nhận có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
Trường hợp phải phiên dịch thì người phiên
dịch có trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội dung của
văn bản khai nhận di sản, nội dung lời chứng cho người yêu cầu chứng thực và ký
vào từng trang văn bản khai nhận với tư cách là người phiên dịch.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp xã.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
Người yêu cầu chứng thực nộp 01 (một)
bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực, gồm các giấy tờ sau đây:
- Dự thảo văn bản khai nhận di sản;
- Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc
Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực (xuất trình kèm theo
bản chính để đối chiếu);
- Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu,
quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài
sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường
hợp văn bản khai nhận di sản liên quan đến tài sản đó (xuất trình kèm theo bản
chính để đối chiếu).
d) Thời
hạn giải quyết: Không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng
thực.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
f) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: UBND cấp xã
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Văn bản khai nhận di sản được chứng thực
h) Lệ phí: + Lệ phí chứng thực văn bản khai nhận di sản mà di sản liên quan đến bất
động sản (tính trên giá trị tài sản):
Số
TT
|
Giá
trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
|
Mức
thu
(đồng/trường
hợp)
|
1
|
Dưới 50 triệu đồng
|
50.000
|
2
|
Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng
|
100.000
|
3
|
Từ trên 100 triệu đồng đến 500 triệu
đồng
|
300.000
|
4
|
Từ trên 500 triệu đồng đến 1 tỷ đồng
|
500.000
|
5
|
Từ trên 1 tỷ đồng đến 2 tỷ đồng
|
1.000.000
|
6
|
Từ trên 2 tỷ đồng đến 3 tỷ đồng
|
1.200.000
|
7
|
Từ trên 3 tỷ đồng đến 4 tỷ đồng
|
1.500.000
|
8
|
Từ trên 4 tỷ đồng đến 5 tỷ đồng
|
2.000.000
|
9
|
Từ trên 5 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng
|
2.500.000
|
10
|
Trên 10 tỷ đồng
|
3.000.000
|
+ Lệ phí chứng thực văn bản khai nhận
di sản mà di sản là động sản: 40.000đ/trường hợp.
i) Tên mẫu đơn, tờ khai hành chính: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015
của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp
đồng, giao dịch;
- Thông tư liên tịch số 62/2013/TTLT-BTC-BTP
hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí chứng thực hợp
đồng, giao dịch.