|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2450/QĐ-UBND 2021 Bộ Chỉ số đánh giá công tác cải cách hành chính tỉnh Đắk Lắk
Số hiệu:
|
2450/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đắk Lắk
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Tuấn Hà
|
Ngày ban hành:
|
06/09/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2450/QĐ-UBND
|
Đắk Lắk, ngày 06 tháng 9 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BỘ CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ,
XẾP HẠNG CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng
6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15 tháng 7 năm
2021 của Chính phủ về việc ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính
nhà nước giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Quyết định số 1149/QĐ-BNV ngày 30 tháng 12 năm 2020
của Bộ trưởng Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ số cải cách hành chính của
các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương”;
Căn cứ Quyết định số 40/2020/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12
năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định trách nhiệm người đứng đầu cơ quan, đơn vị Nhà nước về thực
hiện cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 740/TTr-SNV ngày 23 tháng 8 năm
2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ Chỉ số đánh giá,
xếp hạng công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
Điều 2. Trách nhiệm triển khai:
1. Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã, thành phố triển khai việc tự chấm điểm, xác định Chỉ số
cải cách hành chính trong phạm vi trách nhiệm của cơ quan, đơn vị, địa phương
theo Bộ Chỉ số đánh giá, xếp hạng công tác cải cách hành chính được ban hành
kèm theo Quyết định này và các quy định, hướng dẫn của cơ quan liên quan.
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố căn cứ
Bộ Chỉ số đánh giá, xếp hạng công tác cải cách hành chính được ban hành kèm
theo Quyết định này, xây dựng và triển khai đánh giá Chỉ số cải cách hành chính đối với các
phòng, ban và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn áp dụng tại địa phương,
bảo đảm sự đồng bộ, thống nhất trong công tác theo dõi, đánh giá cải cách hành
chính.
3. Sở Nội vụ theo dõi, đôn đốc các sở, ban, ngành và Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trong việc triển khai thực hiện Quyết
định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và
thay thế Quyết định số 3512/QĐ-UBND ngày 22 tháng 11 năm 2019 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Bộ chỉ số cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh
Đắk Lắk.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội
vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- BCĐ
CCHC của Chính phủ;
- Bộ Nội vụ;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Đài PTTH tỉnh, Báo Đắk Lắk, Cổng
TTĐT tỉnh;
- Các Phòng, TT thuộc Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KSTTHC (D 15).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tuấn Hà
|
BỘ CHỈ SỐ
ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG CÔNG TÁC
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
(Ban hành
kèm theo Quyết định số 2450/QĐ-UBND ngày 06/9/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Đắk Lắk)
I. MỤC TIÊU, ĐỐI TƯỢNG, NGUYÊN TẮC THỰC HIỆN
1. Mục tiêu
- Đánh giá toàn diện, chính xác tình hình, kết quả cải cách hành chính (CCHC) của các cơ
quan, đơn vị, địa phương để làm cơ sở xem xét biểu dương, khen thưởng các tập
thể, cá nhân có thành tích xuất sắc; chấn chỉnh, khắc phục các hạn chế, thiếu
sót và xử lý trách nhiệm người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, địa phương vi phạm
các quy định về CCHC.
- Tăng cường trách nhiệm, sự chủ động của người đứng
đầu, cán bộ, công chức, viên chức các cơ quan, đơn vị, địa phương trong công
tác CCHC.
- Xây dựng Bộ tiêu chí xác định Chỉ số CCHC cấp sở, cấp huyện theo đặc điểm, tính chất quản
lý Nhà nước của các sở, ban, ngành, địa phương.
- Xác định được thang điểm, phương pháp đánh giá cho
các tiêu chí, tiêu chí thành phần, từ đó xác định được Chỉ số CCHC của từng sở,
ban, ngành, địa phương.
- Xây dựng được bộ câu hỏi điều tra xã hội học theo từng
nhóm đối tượng điều tra, khảo sát.
- Hàng năm tổ chức xác định, công bố Chỉ số CCHC của
các sở, ban, ngành, địa phương.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các sở, ban, ngành (sau đây gọi chung là cấp sở),
gồm 24 cơ quan, đơn vị, cụ thể:
- Sở Kế hoạch và Đầu tư;
- Sở Xây dựng;
- Sở Thông tin và Truyền thông;
- Sở Lao động, Thương binh và Xã hội;
- Sở Giao thông vận tải;
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Sở Giáo dục và Đào tạo;
- Sở Khoa học và Công nghệ;
- Sở Tài chính;
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Sở Tư pháp;
- Sở Ngoại vụ;
- Sở Y tế;
- Sở Công Thương;
- Sở Nội vụ;
- Sả Tài nguyên và Môi trường;
- Thanh tra tỉnh;
- Ban Dân tộc tỉnh;
- Bảo hiểm xã hội tỉnh;
- Kho bạc Nhà nước tỉnh;
- Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Đắk Lắk;
- Cục Thuế tỉnh;
- Cục Hải quan tỉnh;
- Cục Thi hành án dân sự tỉnh.
b) UBND các huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi
chung là cấp huyện) trên địa bàn tỉnh (13 huyện, 01 thị xã, 01 thành phố).
3. Nguyên tắc thực hiện
- Đảm bảo chính xác, khách quan, minh bạch, dân chủ
và công bằng trong việc đánh giá, xếp hạng.
- Bám sát các quy định, chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ và UBND tỉnh về CCHC; đồng thời, xem xét các đặc thù về yêu cầu nhiệm
vụ, điều kiện thực tế của mỗi cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Kết quả của cơ quan, đơn vị, địa phương phải phản
ánh đúng thực chất kết quả, hiệu quả thực hiện chức năng, nhiệm vụ đã được quy
định.
II. QUY ĐỊNH VỀ VIỆC ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG
1. Nội dung và tiêu chí đánh giá, xếp hạng
Nội dung và tiêu chí đánh giá kết quả CCHC của cấp sở,
cấp huyện bao gồm:
a) Kết quả
thực hiện CCHC.
b) Tác động của CCHC (Điều tra xã hội học).
c) Nội dung, tiêu chí, thang điểm chuẩn cụ thể để
đánh giá, xếp hạng kết quả thực hiện công tác CCHC của cấp sở, cấp huyện tương ứng
theo các Phụ lục I, II kèm theo Quyết định này.
2. Chỉ số CCHC cấp sở
a) Bộ tiêu chí xác định Chỉ số CCHC cấp sở:
Bộ tiêu chí xác định Chỉ số CCHC cấp sở được cấu trúc
thành 8 lĩnh vực đánh giá, 38 tiêu chí và 85 tiêu chí thành phần, cụ thể:
+ Công tác chỉ đạo, điều hành CCHC: 6 tiêu chí và 5
tiêu chí thành phần;
+ Cải cách thể chế: 4 tiêu chí và 5 tiêu chí thành phần;
+ Cải cách thủ tục hành chính (TTHC): 5 tiêu chí và
11 tiêu chí thành phần;
+ Cải cách tổ chức bộ máy hành chính Nhà nước: 3 tiêu
chí và 8 tiêu chí thành phần;
+ Cải cách chế độ công vụ: 6 tiêu chí và 5 tiêu chí
thành phần;
+ Cải cách tài chính công: 3 tiêu chí, 8 tiêu chí
thành phần;
+ Xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử, Chính
quyền số: 4 tiêu chí và 16 tiêu chí thành phần;
+ Tác động CCHC: 7 tiêu chí và 27 tiêu chí thành phần.
Bộ tiêu chí xác định Chỉ số CCHC cấp sở được nêu chi
tiết tại Phụ lục I (kèm theo Quyết định này).
b) Thang điểm đánh giá:
Thang điểm đánh giá của Chỉ số CCHC cấp sở là: 100 điểm.
Trong đó:
- Điểm đánh giá CCHC là: 75 điểm (cấp sở tự chấm; Tổ
thẩm định sẽ thẩm định, đánh giá, công nhận thông qua tài liệu kiểm chứng);
- Điểm đánh giá qua điều tra xã hội học là: 25 điểm.
Thang điểm đánh giá được xác định cụ thể đối với từng
tiêu chí, tiêu chí thành phần tại Phụ lục I.
c) Phương pháp đánh giá:
- Tự đánh giá của cấp sở:
+ Các sở, ban, ngành tự theo dõi, đánh giá và tự chấm
điểm kết quả nhiệm vụ CCHC của sở, ban, ngành và các cơ quan, đơn vị trực thuộc
theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần được quy định trong Chỉ số CCHC cấp sở
và hướng dẫn chấm điểm Chỉ số CCHC cấp sở. Điểm các sở, ban, ngành tự đánh giá
được thể hiện tại cột “Tự đánh giá” của Phụ lục I;
+ Đối với các cơ quan, đơn vị do tính chất đặc thù,
nhiệm vụ và quy định của cơ quan chủ quản cấp trên không trực tiếp thực hiện một
số nhiệm vụ theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần trong Bộ chỉ số cấp sở (tại
Phụ lục I) thì các cơ quan, đơn vị không thực hiện đánh giá với đối với các nội
dung không thực hiện. Tuy nhiên, các cơ quan, đơn vị phải cung cấp đầy đủ các
văn bản của cơ quan chủ quản quy định các tiêu chí, tiêu chí thành phần này
không bắt buộc triển khai tại cơ quan, đơn vị.
+ Điểm tự đánh giá của các sở, ban, ngành được Tổ thẩm
định CCHC của tỉnh phối hợp với các cơ quan liên quan thẩm định để xem xét,
công nhận hoặc điều chỉnh trên cơ sở tài liệu kiểm chứng và tình hình thực tế.
Trên cơ sở kết quả của Tổ thẩm định CCHC, Sở Nội vụ trình Chủ tịch UBND tỉnh
quyết định. Kết quả điểm đo Chủ tịch UBND
tỉnh quyết định được thể hiện tại cột “Điểm đánh giá” của Phụ lục I.
- Đánh giá thông qua điều tra xã hội học:
+ Các tiêu chí, tiêu chí thành phần đánh giá qua điều
tra xã hội học được thể hiện tại cột “Ghi chú” của Phụ lục I với nội dung
“ĐTXHH”. Việc điều tra xã hội học được
tiến hành độc lập để lấy ý kiến đánh giá của các nhóm đối tượng khác nhau theo
quy định.
+ Bộ câu hỏi điều tra xã hội học được xây dựng với số
lượng, nội dung câu hỏi tương ứng với các tiêu chí của Chỉ số CCHC cấp sở.
+ Điểm đánh giá qua điều tra xã hội học được thể hiện
tại cột “Điều tra XHH” của Phụ lục I.
d) Tính toán, xác định chỉ số CCHC cấp sở:
- Tổng điểm của sở, ban, ngành đạt được là tổng hợp của
điểm thẩm định và điểm điều tra xã hội học (do đơn vị độc lập tổ chức khảo
sát), được thể hiện tại cột “Điểm đạt được”.
- Chỉ số CCHC được xác định bằng tỷ lệ phần trăm (%)
giữa tổng điểm đạt được và tổng điểm tối đa (100 điểm). Đối với những đơn vị
không phải đánh giá đầy đủ các tiêu chí, tiêu chí thành phần (các cơ quan, đơn
vị có tính chất đặc thù, ngành dọc) thì chỉ đánh giá trên các tiêu chí, tiêu
chí thành phần thực hiện để xác định Chỉ số CCHC theo tỷ lệ phần trăm (%). Ví dụ
cơ quan A chỉ đánh giá thực hiện các tiêu
chí, tiêu chí thành phần với tổng điểm tối đa là 80 điểm và kết quả đạt được 70
điểm, thì chỉ số CCHC xác định là 87,5% (lấy 70/80*100). Chỉ số CCHC của cấp sở được thể hiện ở dòng “Chỉ số” tại Phụ lục I.
- Chỉ số thành phần theo lĩnh vực, tiêu chí được xác
định bằng tỷ lệ phần trăm (%) giữa điểm
đạt được và điểm tối đa của từng lĩnh vực. Đối với các cơ quan, đơn vị có tính
chất đặc thù thì điểm tối đa của từng lĩnh vực là tổng điểm tối đa các tiêu
chí, tiêu chí thành phần có thực hiện đánh giá.
đ) xếp hạng Chỉ số CCHC cấp sở:
Kết quả Chỉ số CCHC của 24 sở, ban, ngành được xếp hạng
theo thứ tự từ cao xuống thấp (xếp hạng theo tỷ lệ %).
3. Chỉ số CCHC cấp huyện
a) Bộ tiêu chí xác định Chỉ số CCHC cấp huyện:
Bộ tiêu chí xác định Chỉ số CCHC cấp huyện được cấu trúc thành 8 lĩnh vực
đánh giá, 44 tiêu chí và 94 tiêu chí thành phần, cụ thể:
+ Công tác chỉ đạo, điều hành CCHC: 7 tiêu chí và 7
tiêu chí thành phần;
+ Cải cách thể chế: 4 tiêu chí và 7 tiêu chí thành phần;
+ Cải cách TTHC: 5 tiêu chí và 15 tiêu chí thành phần;
+ Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước: 4 tiêu
chí và 8 tiêu chí thành phần;
+ Cải cách chế độ công vụ: 7 tiêu chí và 9 tiêu chí
thành phần;
+ Cải cách tài chính công: 3 tiêu chí và 8 tiêu chí
thành phần;
+ Xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử, Chính
quyền số: 4 tiêu chí và 15 tiêu chí thành phần;
+ Tác động cải cách hành chính và các chỉ tiêu phát
triển kinh tế - xã hội: 10 tiêu chí và 25 tiêu chí thành phần.
b) Thang điểm đánh giá:
Thang điểm đánh giá là: 100 điểm.
Trong đó:
- Điểm đánh giá CCHC là: 75 điểm (cấp huyện tự chấm;
Tổ thẩm định sẽ thẩm định, đánh giá, công nhận thông qua tài liệu kiêm chứng);
- Điểm đánh giá qua điều tra xã hội học là: 25 điểm.
Thang điểm đánh giá được xác định cụ thể đối với từng
tiêu chí, tiêu chí thành phần tại Phụ lục II.
c) Phương pháp đánh giá:
- Tự đánh giá của cấp huyện:
+ Các huyện, thị xã, thành phố tự theo dõi, đánh giá
và tự chấm điểm kết quả thực hiện nhiệm vụ CCHC của huyện, thị xã, thành phố và
các cơ quan, đơn vị trực thuộc theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần được quy
định trong Chỉ số CCHC cấp huyện và hướng dẫn chấm điểm Chỉ số CCHC cấp huyện.
Điểm các huyện, thị xã, thành phố tự đánh giá được thể hiện tại cột “Tự đánh
giá” của Phụ lục II;
+ Điểm tự đánh giá của các huyện, thị xã, thành phố
được Tổ thẩm định CCHC của tỉnh phối hợp với các cơ quan liên quan thẩm định để
xem xét, công nhận hoặc điều chỉnh trên cơ sở tài liệu kiểm chứng và tình hình
thực tế. Trên cơ sở kết quả của Tổ thẩm định CCHC, Sở Nội vụ trình Chủ tịch
UBND tỉnh quyết định. Kết quả điểm do
Chủ tịch UBND tỉnh quyết định được thể hiện tại cột “Thẩm định” của Phụ lục II.
- Đánh giá thông qua điều tra xã hội học:
+ Các tiêu chí, tiêu chí thành phần đánh giá qua điều
tra xã hội học được thể hiện tại cột “Ghi chú” của
Phụ lục II với nội dung “ĐTXHH”. Việc điều
tra xã hội học được tiến hành độc lập để lấy ý kiến đánh giá của các nhóm đối tượng khác nhau theo quy định.
+ Bộ câu hỏi điều tra xã hội học được xây dựng với số
lượng, nội dung
câu hỏi tương ứng
với các tiêu chí của Chỉ số CCHC cấp huyện.
+ Điểm đánh
giá qua điều tra xã hội học được thể hiện tại cột “Điều tra XHH” của Phụ lục II.
d) Tính toán, xác định chỉ số CCHC cấp huyện:
- Tổng điểm của huyện, thị xã, thành phố đạt được là
tổng hợp của điểm thẩm định và điểm điều tra xã hội học (do đơn vị độc lập tổ
chức khảo sát), được thể hiện tại cột “Điểm đạt được”.
- Chỉ số CCHC được xác định bằng tỷ lệ phần trăm (%)
giữa tổng điểm đạt được và tổng điểm
tối đa (100 điểm). Chỉ số CCHC của cấp huyện được thể
hiện ở dòng “Chỉ số” tại Phụ lục II.
- Chỉ số thành phần theo lĩnh vực, tiêu chí được xác
định bằng tỷ lệ phần trăm (%) giữa điểm đạt được và điểm tối đa của
từng lĩnh vực, tiêu chí.
đ) Xếp hạng
Chỉ số CCHC cấp huyện:
Kết quả
Chỉ số CCHC của 15 huyện, thị xã, thành phố được xếp hạng theo thứ tự từ cao xuống
thấp (xếp hạng theo tỷ lệ %).
III. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Nâng cao trách nhiệm và hiệu quả chỉ đạo, điều
hành của các cấp, các ngành đối với việc xác định Chỉ số CCHC
a) Chỉ đạo việc thực hiện các nội dung CCHC một cách
nghiêm túc, có hiệu quả theo kế hoạch
CCHC hàng năm.
b) Chỉ đạo việc thực hiện công tác theo dõi, đánh giá
CCHC một cách thường xuyên, liên tục, bảo đảm trung thực, khách quan trong việc
tổng hợp, thống kê và đánh giá kết quả Chỉ số CCHC.
2. Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến về Chỉ
số CCHC
Tổ chức tuyên truyền, phổ biến về mục tiêu, nội dung,
kết quả Chỉ số CCHC hàng năm dưới nhiều
hình thức khác nhau (hội nghị, hội thảo, tuyên truyền trên các phương tiện
thông tin đại chúng...) nhằm nâng cao tinh thần trách nhiệm của cán bộ, công chức,
viên chức và tăng cường sự tham gia, phối hợp của các cơ quan, tổ chức và cá
nhân trong quá trình theo dõi, đánh giá kết quả triển khai thực hiện công tác
CCHC hàng năm của các sở, ban, ngành, địa phương.
3. Nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác theo dõi,
đánh giá CCHC tại các cơ quan, đơn vị, địa phương
a) Cấp sở, cấp huyện: Phân công nhiệm vụ cho bộ phận,
công chức thực hiện CCHC tham mưu triển khai công tác theo dõi, đánh giá CCHC của
sở, ban, ngành địa phương một cách thường xuyên, liên tục. Tổng hợp, đánh giá một
cách khách quan, trung thực kết quả Chỉ số CCHC đạt được hàng năm theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần quy
định trong Chỉ số CCHC.
b) Các sở, ban, ngành chủ trì triển khai các nhiệm vụ
CCHC thường xuyên theo dõi, tổng hợp, đánh giá tình hình, kết quả triển khai
CCHC đối với các lĩnh vực được giao phụ trách để hàng năm phối hợp với Sở Nội vụ
và các sở, ban, ngành có liên quan trong việc thẩm định, đánh giá kết quả triển
khai CCHC của các sở, ban, ngành, địa phương.
4. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, bảo đảm
kinh phí cho công tác xác định Chỉ số CCHC
a) Nâng cấp, thiết lập phần mềm đánh giá xác định Chỉ
số CCHC của tỉnh một cách chính xác, khách quan, phù hợp các nội dung của Bộ Chỉ
số CCHC trên địa bàn tỉnh. Xây dựng cơ sở dữ liệu về Chỉ số CCHC để bảo đảm
tính hệ thống trong công tác theo dõi, đánh giá của các cơ quan hành chính.
Nghiên cứu các hình thức tổ chức điều tra xã hội học một cách phù hợp để lấy ý kiến người dân, tổ chức về kết
quả CCHC của các sở, ban, ngành, địa phương.
b) Bố trí đủ kinh phí cho việc thực hiện xác định Chỉ
số CCHC hàng năm.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các
huyện, thị xã, thành phố triển khai việc tự chấm điểm, xác định Chỉ số CCHC
trong phạm vi trách nhiệm của cơ quan, đơn vị, địa phương theo hướng dẫn; tổng
hợp tài liệu kiểm chứng và có báo cáo tự chấm điểm Chỉ số CCHC gửi về Sở Nội vụ
trước ngày 31 tháng 12 hàng năm; phối hợp với Sở Nội vụ và đơn vị điều tra độc
lập điều tra xã hội học để xác định Chỉ số CCHC.
2. UBND các huyện, thị xã, thành phố căn cứ Bộ chỉ số
CCHC được phê duyệt tại Quyết định này, xây dựng và triển khai Chỉ số CCHC của
UBND các xã, phường, thị trấn áp dụng tại địa phương, bảo đảm sự đồng bộ, thống
nhất trong công tác theo dõi, đánh giá CCHC.
3. Các Sở: Tài chính, Tư pháp, Thông tin và Truyền
thông, Khoa học và Công nghệ, Kế hoạch và Đầu tư và Văn phòng UBND tỉnh:
a) Có văn bản hướng dẫn triển khai việc tự chấm điểm,
xác định Chỉ số CCHC đối với các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành
phố trên địa bàn tỉnh theo lĩnh vực, nội dung CCHC được UBND tỉnh, Chủ tịch UBND
tỉnh phân công chủ trì gửi Sở Nội vụ tổng hợp.
b) Phối hợp với Sở Nội vụ trong việc theo dõi, đánh
giá kết quả thực hiện CCHC đối với từng lĩnh vực, nội dung CCHC theo phân công của
UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh.
4. Sở Nội vụ:
a) Tham mưu UBND tỉnh văn bản hướng dẫn triển khai việc
tự chấm điểm, xác định Chỉ số CCHC đối với các sở, ban, ngành; UBND các huyện,
thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh.
b) Hàng năm xây dựng kế hoạch kèm theo dự toán kinh
phí triển khai xác định Chỉ số CCHC, chủ trì tổ chức thực hiện kế hoạch sau khi
được phê duyệt.
c) Tập huấn, bồi dưỡng cho đội ngũ công chức thực hiện
nhiệm vụ CCHC của các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố về công
tác theo dõi, đánh giá và xác định Chỉ số CCHC hàng năm.
d) Theo dõi, đôn đốc các sở, ban, ngành và UBND các
huyện, thị xã, thành phố triển khai kế hoạch xác định Chỉ số CCHC.
đ) Nghiên cứu, xác định đối tượng điều tra xã hội học
phù hợp với điều kiện thực tế; chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức liên
quan triển khai thực hiện điều tra xã hội học phục vụ cho việc xác định Chỉ số
CCHC hàng năm của các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố.
e) Tổng hợp, xử lý số liệu để xác định Chỉ số CCHC và
xây dựng báo cáo kết quả Chỉ số CCHC trên địa bàn tỉnh hàng năm.
g) Thành lập Tổ thẩm định Chỉ số CCHC của tỉnh hàng
năm.
h) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa
phương liên quan tổ chức công bố Chỉ số CCHC hàng năm.
i) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa
phương liên quan triển khai có hiệu quả phần mềm đánh giá xác định Chỉ số CCHC
của tỉnh.
k) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan rà
soát nội dung Chỉ số CCHC để trình UBND tỉnh quyết định sửa đổi, bổ sung cho phù
hợp với điều kiện thực tế.
V. KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Kinh phí triển khai xác định Chỉ số CCHC được đảm
bảo bằng ngân sách Nhà nước và các nguồn tài trợ hợp pháp khác (nếu có).
2. Việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán
kinh phí triển khai xác định Chỉ số CCHC hàng năm thực hiện theo quy định./.
PHỤ LỤC I
TIÊU CHÍ, TIÊU CHÍ THÀNH PHẦN
ĐÁNH GIÁ CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CẤP SỞ
(Ban hành kèm
Quyết định số
2450/QĐ-UBND
ngày 06/9/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Đắk Lắk)
STT
|
Tiêu chí/Tiêu chí thành phần
|
Điểm tối đa
|
Điểm đánh giá thực tế
|
Chỉ số
|
Ghi chú
|
Tự đánh giá
|
Điểm đánh giá
|
Điều tra XHH
|
Điểm đạt được
|
1
|
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CCHC
|
11
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Kế hoạch CCHC năm
|
3,5
|
|
|
|
|
|
|
1.1.1
|
Thời gian ban hành kế hoạch (trong
quý IV của năm trước liền
kề năm kế hoạch)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành kịp thời: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành không kịp thời: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.2
|
Chất lượng kế hoạch CCHC
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Xác định đầy đủ các nhiệm vụ CCHC
theo Chương trình CCHC của Chính phủ và của tỉnh: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Có phụ lục thể hiện cụ thể, rõ ràng kết quả đầu
ra, trách nhiệm triển khai, kinh phí thực hiện thời gian hoàn thành: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.3
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch CCHC
|
1,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 80% -100% thì đánh giá theo công thức:
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 80% kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Thực hiện chế độ báo cáo CCHC định
kỳ
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ về số lượng, nội dung và thời hạn theo
quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không đầy đủ một trong
các yêu cầu về số lượng, nội dung, thời hạn: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Công tác kiểm tra CCHC
|
2,5
|
|
|
|
|
|
|
1.3.1
|
Tỷ lệ cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc cấp sở được
kiểm tra trong năm
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 30% số cơ quan, đơn vị trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 20% - dưới 30% số cơ quan, đơn
vị: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 20% số cơ quan, đơn vị: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3.2
|
Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra
|
1,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Tất cả số vấn đề đã hoàn thành việc xử lý:
1,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Tất cả số vấn đề đã xử lý nhưng chưa hoàn
thành: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Các trường hợp khác tính theo công
thức: (b/a) x 1,5 + (c/a) x 1
Trong đó:
a là tổng số vấn đề phải xử lý
(Trường hợp a = 0, thực hiện đánh giá là 1,5).
b là số vấn đề đã hoàn thành việc
xử lý.
c là số vấn đề đã xử lý nhưng chưa
hoàn thành.
|
|
|
|
|
|
|
|
Tất cả số vấn đề chưa xử lý hoặc
trong năm đánh giá không thực hiện kiểm tra: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4
|
Công tác tuyên truyền CCHC
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Tuyên truyền đầy đủ nội dung CCHC
thông qua phương tiện thông tin đại chúng: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tuyên truyền nội dung CCHC thông
qua các hình thức khác: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
1.5
|
Sáng kiến hoặc giải pháp mới trong
cải cách hành chính
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Có sáng kiến hoặc giải pháp mới trong
thực hiện nhiệm vụ CCHC của năm đánh giá được cấp có thẩm quyền công nhận và
mang lại hiệu quả khi áp dụng: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không có sáng kiến hoặc giải pháp mới: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.6
|
Thực hiện các nhiệm vụ UBND tỉnh,
Chủ tịch UBND tỉnh giao trong năm
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
Tất cả nhiệm vụ đã hoàn thành đúng tiến độ: 2
|
|
|
|
|
|
|
|
Tất cả nhiệm vụ đã hoàn thành
nhưng muộn so với tiến độ: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Các trường hợp khác tỉnh theo công
thức: (b/a) x 2 + (c/a) x 1
Trong đó:
a là tổng số vấn đề phải xử lý (Trường hợp a = 0, thực hiện đánh giá
là 2).
b là số vấn đề đã hoàn thành việc xử lý.
c là số vấn đề đã xử lý nhưng chưa
hoàn thành.
|
|
|
|
|
|
|
|
Tất cả nhiệm vụ quá hạn nhưng chưa hoàn thành: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
CẢI CÁCH THỂ CHẾ
|
10
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Theo dõi thi hành pháp luật
|
3,5
|
|
|
|
|
|
|
2.1.1
|
Ban hành kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp
luật
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành kịp thời theo kế hoạch của
UBND tỉnh giao: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành không kịp thời theo kế hoạch
của UBND tỉnh giao: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Không ban hành: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.2
|
Thực hiện kế hoạch theo dõi thi hành pháp luật
|
1,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Thu thập thông tin về tình hình
thi hành pháp luật: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Kiểm tra tình hình theo dõi thi
hành pháp luật: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành đầy đủ văn bản xử lý hoặc
kiến nghị xử lý kết quả theo dõi tình hình thi hành pháp luật theo thẩm quyền:
0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.3
|
Thực hiện công tác báo cáo theo dõi thi hành pháp
luật
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo đúng thời gian theo quy định (trước
ngày 05/12): 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo không đúng thời gian theo quy định
(sau ngày 05/12): 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Không báo cáo theo quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Xây dựng văn bản QPPL trong năm
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
100% văn bản QPPL xây dựng, ban
hành đúng quy định pháp luật: 2
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 95 - dưới 100% văn bản QPPL xây
dựng, ban hành đúng quy định pháp luật: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 85% - dưới 95% văn bản QPPL xây
dựng, ban hành đúng quy định pháp luật: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 85%: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Thực hiện quy định về rà soát, hệ
thống hóa văn bản QPPL
|
2
|
|
|
|
|
|
|
2.3.1
|
Rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Tất cả số văn bản qua rà soát, hệ
thống hóa cho thấy cần phải xử lý đã được hoàn thành việc xử lý: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Tất cả số văn bản qua rà soát, hệ
thống hóa cho thấy cần phải xử lý đã được xử lý nhưng chưa hoàn thành: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Các trường hợp khác tính theo công
thức: (b/a) x 1 + (c/a) x 0,5
Trong đó:
a là tổng số văn bản qua rà soát,
hệ thống hóa cho thấy cần phải xử lý (Trường hợp a = 0, thì đánh giá: 1)
b là số văn bản qua rà soát, hệ thống
hóa cho thấy cần phải xử lý đã hoàn thành việc xử lý.
c là số văn bản qua rà soát, hệ thống
hóa cho thấy cần phải xử lý đã xử lý nhưng chưa hoàn thành (có dự thảo).
|
|
|
|
|
|
|
|
Tất cả số văn bản qua rà soát, hệ thống hóa
cho thấy cần phải xử lý nhưng chưa xử lý: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3.2
|
Thực hiện công tác báo cáo thống kê 06 tháng, hàng
năm về công tác xây dựng, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo đúng thời hạn (chậm nhất
vào ngày 18/6 và ngày 18/12): 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo không đúng thời hạn (sau
ngày 18/6 và ngày 18/12): 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Không báo cáo: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4
|
Kiểm tra, xử lý văn bản QPPL
|
1,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Tất cả số văn bản đã hoàn thành việc xử lý:
1,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Tất cả số văn bản đã xử lý nhưng chưa hoàn
thành: 0,75
|
|
|
|
|
|
|
|
Các trường hợp khác tính theo công
thức: (b/a) x 1,5 + (c/a) x 0,75
Trong đó:
a là tổng số văn bản cần phải xử
lý (Trường hợp a = 0 thì đánh giá: 1,5).
b là số văn bản đã hoàn thành việc xử lý.
c là số văn bản đã xử lý nhưng chưa hoàn
thành (có dự thảo).
|
|
|
|
|
|
|
|
Tất cả số văn bản chưa xử lý: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
2.5
|
Trả lời kiến nghị của cá nhân, tổ
chức để tháo gỡ khó khăn, vướng mắc liên quan đến thể chế, chính sách thuộc
phạm vi quản lý của cấp sở
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Tất cả kiến nghị đã được trả lời:
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Tất cả kiến nghị đang trả lời: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Các trường hợp khác tính theo công
thức: (b/a) x
1 +
(c/a) x 0,5
Trong đó:
a là tổng số kiến nghị phải trả lời
(Trường hợp a = 0, thực hiện đánh giá là: 1).
b là số kiến nghị đã được trả lời.
c là số kiến nghị đang trả lời (có dự thảo).
|
|
|
|
|
|
|
|
Tất cả kiến nghị chưa trả lời: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
12
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Kiểm soát quy định thủ tục hành
chính (TTHC)
|
3
|
|
|
|
|
|
|
3.1.1
|
Ban hành Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC
|
0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành kịp thời, đầy đủ theo quy
định: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Không ban hành hoặc ban hành không
kịp thời: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1.2
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% kế hoạch: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 100% kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1.3
|
Xử lý các vấn đề phát hiện qua rà soát
|
1,5
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số vấn đề phát hiện qua rà soát được xử
lý hoặc kiến nghị xử lý: 1,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% số vấn đề phát
hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% số vấn đề phát hiện được
xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Công bố, công khai TTHC
|
3
|
|
|
|
|
|
|
3.2.1
|
Tham mưu UBND tỉnh công bố danh mục TTHC theo quy định
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ theo quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đầy đủ theo quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2.2
|
Tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh công bố quy trình nội bộ
giải quyết TTHC
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số TTHC thuộc thẩm quyền quản lý của
sở đã được công bố:
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% số TTHC thuộc thẩm quyền quản lý của
sở đã được công bố:
0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% số TTHC thuộc thẩm quyền
quản lý của sở: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2.3
|
Công khai TTHC và kết quả giải quyết hồ sơ TTHC
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
100% TTHC được niêm yết công khai
đầy đủ, đúng quy định: 0,25
|
|
|
|
|
|
|
|
100% TTHC thuộc thẩm quyền giải
quyết của cấp sở được công khai đầy đủ, đúng quy định trên Trang thông tin điện
tử của đơn vị: 0,25
|
|
|
|
|
|
|
|
100% kết quả giải quyết hồ sơ TTHC
của cấp sở được công khai đầy đủ, kịp thời trên Cổng dịch vụ công của tỉnh (iGate): 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3
|
Tỷ lệ các TTHC thuộc thẩm quyền giải
quyết được tiếp nhận, thực hiện theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông (trừ
TTHC lĩnh vực khiếu nại, tố cáo)
|
1,5
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số lượng TTHC: 1,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số lượng TTHC: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.4
|
Kết quả giải quyết TTHC
|
2,5
|
|
|
|
|
|
|
3.4.1
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được giải quyết đúng hạn và trước
hạn theo quy định
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
100% hồ sơ TTHC trong năm được giải
quyết đúng hạn và trước hạn: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 95% - dưới 100% hồ sơ TTHC
trong năm được giải quyết đúng hạn và trước hạn thì tính theo công thức:
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 95% hồ sơ TTHC trong năm được
giải quyết đúng hạn và trước hạn: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.4.2
|
Tỷ lệ TTHC trong năm được giải quyết trước hạn
|
0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt 50% số hồ sơ TTHC trong năm được giải
quyết trước hạn: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 50% số hồ sơ TTHC trong năm
được giải quyết trước hạn: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.4.3
|
Thực hiện việc xin lỗi cá nhân, tổ chức đối với các
trường hợp hồ sơ TTHC quá hạn trả kết quả
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
100% trường hợp hồ sơ quá hạn trả
kết quả được xin lỗi đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% trường hợp hồ sơ quá hạn
trả kết quả được xin lỗi đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.5
|
Công tác tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị (PAKN) của
cá nhân, tổ chức đối với TTHC
thuộc thẩm quyền giải quyết
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3.5.1
|
Xử lý PAKN của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc
thẩm quyền giải quyết của cấp sở
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
100% các PAKN đã được kiến nghị hoặc
kiến nghị xử lý đúng thời hạn: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% số PAKN được xử lý hoặc kiến nghị xử
lý: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% số PAKN được xử lý hoặc
kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.5.2
|
Công khai kết quả trả lời PAKN của
cá nhân, tổ chức đối với quy định
TTHC thuộc thẩm quyền của cấp sở
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số PAKN đã xử lý, trả lời được
công khai theo quy định hoặc trong năm không có PAKN thì đánh giá: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số PAKN đã xử lý, trả lời
được công khai theo quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
|
9,5
|
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Thực hiện quy định của UBND tỉnh
và hướng dẫn của các bộ, ngành về tổ chức bộ máy
|
3
|
|
|
|
|
|
|
4.1.1
|
Sắp xếp tổ chức bộ máy và kiện toàn chức năng, nhiệm
vụ của các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1.2
|
Thực hiện quy định về cơ cấu số lượng lãnh đạo tại
các cơ quan hành chính
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định về cơ cấu
số lượng lãnh đạo cấp sở và tương đương: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định về cơ cấu
số lượng lãnh đạo cấp phòng thuộc sở và tương đương: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2
|
Thực hiện các quy định về sử dụng
biên chế được cấp có thẩm quyền giao
|
4,5
|
|
|
|
|
|
|
4.2.1
|
Thực hiện quy định về sử dụng biên chế hành chính
|
1,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Sử dụng không vượt quá số lượng biên
chế hành chính được giao: 1,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Sử dụng vượt quá số lượng biên chế
hành chính được giao: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2.2
|
Thực hiện quy định về số lượng người
làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập của cấp sở
|
1,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Sử dụng không vượt quá số lượng người làm việc được
giao: 1,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Sử dụng vượt quá số lượng người làm việc được
giao: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2.3
|
Tỷ lệ giảm biên chế theo giai đoạn
|
1,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ từ 10% trở lên: 1,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ dưới 10% thì điểm đánh
giá được tính theo công thức
|
|
|
|
|
|
|
|
4.3
|
Thực hiện phân cấp quản lý
|
2
|
|
|
|
|
|
|
4.3.1
|
Thực hiện các quy định về phân cấp quản lý do UBND
tỉnh quy định
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ các quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đầy đủ các quy định:
0
|
|
|
|
|
|
|
|
4.3.2
|
Thực hiện thanh tra, kiểm tra việc thực hiện nhiệm
vụ quản lý nhà nước đã phân cấp
|
0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Có thực hiện: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
4.3.3
|
Xử lý các vấn đề về phân cấp phát hiện qua thanh
tra, kiểm tra
|
0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số vấn đề phát hiện được xử
lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến
nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
CẢI CÁCH CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ
|
10
|
|
|
|
|
|
|
5.1
|
Thực hiện cơ cấu công chức, viên
chức theo vị trí việc làm (VTVL)
|
3
|
|
|
|
|
|
|
5.1.1
|
Triển khai thực hiện kịp thời việc xây dựng, điều chỉnh
Đề án vị trí việc làm của cơ quan, đơn vị trình cấp có thẩm quyền phê duyệt
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Triển khai thực hiện đầy đủ, kịp
thời: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Có triển khai thực hiện nhưng chưa
đầy đủ hoặc chưa kịp thời: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Chưa triển khai thực hiện: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.1.2
|
Tỷ lệ cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc của sở,
ban, ngành bố trí công chức theo đúng
VTVL được phê duyệt
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt 100% số cơ quan, tổ chức: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ dưới 100% số cơ quan, tổ chức bố trí công chức theo đúng vị trí việc
làm được phê duyệt thì tính theo công thức:
|
|
|
|
|
|
|
|
5.1.3
|
Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp thuộc sở, ban, ngành bố trí
viên chức theo đúng VTVL được phê duyệt
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt 100% số cơ quan, tổ chức: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ dưới 100% số cơ quan, tổ chức bố trí viên chức
theo đúng VTVL được phê duyệt thì tính theo công thức:
|
|
|
|
|
|
.
|
|
5.2
|
Thực hiện quy định về tuyển dụng
viên chức tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc sở
|
0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.3
|
Thực hiện quy định về quy trình thủ
tục, bổ nhiệm vị trí lãnh đạo tại các đơn vị thuộc và trực thuộc
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số lãnh đạo cấp phòng thuộc sở và
tương đương được bổ nhiệm đúng quy định: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số lãnh đạo cấp phòng và tương đương
của cơ quan trực thuộc cấp sở được bổ nhiệm đúng quy định: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
5.4
|
Đánh giá, xếp loại công chức, viên
chức
|
3,5
|
|
|
|
|
|
|
5.4.1
|
Thực hiện trình tự, thủ tục đánh giá, xếp loại công
chức, viên chức theo quy định
|
1,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 1,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.4.2
|
Chấp
hành kỷ luật, kỷ cương hành chính của cán bộ,
công chức, viên chức
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong năm không có lãnh đạo cấp sở và tương đương bị
kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong năm không có lãnh đạo cấp phòng và tương đương
bị kỷ luật từ khiển trách trở lên: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong năm không có lãnh đạo cấp
phòng của đơn vị trực thuộc bị kỷ luật từ khiển trách trở lên: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong năm không có công chức, viên
chức bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
5.5
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch đào tạo,
bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% kế hoạch thì đạt:
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 80% - 100% kế hoạch
thì điểm đánh giá được tính theo công thức:
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 80% kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.6
|
Thực hiện cập nhật kịp thời và đầy
đủ thông tin về cán bộ, công chức, viên chức trên phần mềm Quản lý cán bộ,
công chức, viên chức
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% trở lên tính theo công thức:
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ dưới 80%: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
|
7,5
|
|
|
|
|
|
|
6.1
|
Tổ chức thực hiện công tác tài
chính - ngân sách
|
3
|
|
|
|
|
|
|
6.1.1
|
Thực hiện giải ngân kế hoạch đầu tư vốn ngân sách
nhà nước (NSNN)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% kế hoạch thì đạt:
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Điểm đánh giá được tính theo công
thức:
|
|
|
|
|
|
|
|
6.1.2
|
Thực hiện quy định về việc sử dụng kinh phí từ nguồn
NSNN
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không có sai phạm được phát hiện trong năm đánh giá: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Có sai phạm được phát hiện trong năm đánh giá: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
6.1.3
|
Tổ chức thực hiện các kiến nghị sau thanh tra, kiểm
tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Trường hợp không có yêu cầu khắc phục số tiền phải nộp vào NSNN thì đánh giá: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Trường hợp có yêu cầu khắc phục số tiền phải nộp vào NSNN thì điểm
đánh giá được tính theo công thức:
|
|
|
|
|
|
|
|
6.2
|
Thực hiện cơ chế tự chủ tại các
đơn vị sư nghiệp công lập (SNCL)
|
2,5
|
|
|
|
|
|
|
6.2.1
|
Sô đơn vị SNCL tự bảo đảm chi thường xuyên
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Có thêm từ 01 đơn vị trở lên tự bảo
đảm chi thường xuyên hoặc đạt 100% đơn vị tự bảo đảm chi thường xuyên: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không có thêm: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
6.2.2
|
Số đơn
vị SNCL tự bảo đảm một phần chi thường xuyên
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Có thêm từ 01 đơn vị trở lên tự bảo
đảm một phần chi thường xuyên hoặc đạt 100% đơn vị tự bảo đảm một phần chi
thường xuyên: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% đơn vị SNCL hoặc không
có thêm đơn vị SNCL tăng thêm: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
6.2.3
|
Thực hiện quy định về việc phân phối kết quả tài
chính hoặc sử dụng kinh phí tiết kiệm chi thường xuyên trong năm tại các đơn vị SNCL
|
0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Không có sai phạm được phát hiện
trong năm đánh giá: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Có sai phạm được phát hiện trong năm
đánh giá: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
6.3
|
Công tác quản lý, sử dụng tài sản
công
|
2
|
|
|
|
|
|
|
6.3.1
|
Ban hành quy chế quản lý, sử dụng tài sản công của
cấp sở và các đơn vị thuộc và trực thuộc cấp sở
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số cơ quan, đơn vị đã ban
hành: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% số cơ quan, đơn vị đã ban hành: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% số cơ quan, đơn vị đã ban hành: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
6.3.2
|
Kiểm tra việc thực hiện các quy định về quản lý tài
sản công
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Có kiểm tra: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không kiểm tra: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ, CHÍNH QUYỀN
SỐ
|
15
|
|
|
|
|
|
|
7.1
|
Ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT)
|
7
|
|
|
|
|
|
|
7.1.1
|
Ban hành Kế hoạch ứng dụng CNTT của cơ quan, đơn vị
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành đầy đủ, đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không ban hành hoặc ban hành nhưng
không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.1.2
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch ứng dụng CNTT
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% kế hoạch thì đánh
giá: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 80% - dưới 100% kế
hoạch thì điểm đánh giá được tính theo công thức:
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 80% kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.1.3
|
Tỷ lệ trao đổi văn bản điện tử giữa các cơ quan
hành chính nhà nước dưới dạng điện tử (trừ văn bản mật theo quy định)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
100% gửi dưới dạng điện tử: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 90% - dưới 100% tính theo công
thức:
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 90%: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.1.4
|
Tỷ lệ xử lý văn bản, hồ sơ công việc trên môi trường
mạng
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
100% các cơ quan, đơn vị thuộc và
trực thuộc cấp sở có tỷ lệ xử lý văn bản, hồ sơ công việc trên môi trường mạng
đạt từ 90% trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
100% cơ quan, đơn vị thuộc và trực
thuộc cấp sở có tỷ lệ xử lý văn bản, hồ sơ công việc trên môi trường mạng đạt
từ 60% trở lên: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc cấp sở
có tỷ lệ xử lý văn bản, hồ sơ công việc trên môi trường mạng: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.1.5
|
Thực hiện quy định về quản lý, cung cấp thông tin
trên Trang thông tin điện tử
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Có Trang thông tin điện tử của đơn
vị: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Cung cấp thông tin trên Trang
thông tin điện tử theo đúng quy định tại Điều 10, 11, 12 Nghị định
43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011: 0, 5
|
|
|
|
|
|
|
|
7.1.6
|
Tỷ lệ cán bộ, công chức, viên chức hành chính sử dụng
phần mềm Quản lý văn bản và điều hành (iDesk) trong xử lý công việc
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
100% cán bộ, công chức, viên chức:
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 90% - dưới 100% cán bộ, công chức,
viên chức: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 90% cán bộ, công chức, viên
chức: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.1.7
|
Thực hiện chế độ báo cáo trên Hệ thống thông tin
báo cáo của tỉnh
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ các loại báo cáo
theo quy định của tỉnh: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đầy đủ theo quy định
của tỉnh: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.2
|
Cung cấp dịch vụ công trực tuyến
|
4
|
|
|
|
|
|
|
7.2.1
|
Thực hiện cập nhật tiến độ, kết quả giải quyết hồ
sơ TTHC qua hệ thống Cổng dịch vụ công của tỉnh (iGate)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
100% hồ sơ được cập nhật đầy đủ: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 90% - dưới 100% hồ sơ được cập
nhật đầy đủ: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 90% hồ sơ được hồ sơ được cập
nhật đầy đủ: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.2.2
|
Tỷ lệ TTHC cung cấp trực tuyến mức độ 3, 4
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Điểm đánh giá được tính theo công
thức:
|
|
|
|
|
|
|
|
7.2.3
|
Tỷ lệ TTHC cung cấp trực tuyến mức độ 3, 4 có phát
sinh hồ sơ
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 50% số TTHC trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 50% số TTHC được thì điểm đánh giá được tính
theo công thức:
|
|
|
|
|
|
|
|
7.2.4
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được giải quyết trực tuyến mức độ
3, 4
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 20% số hồ sơ TTHC trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 20% số hồ sơ TTHC thì điểm
đánh giá được tính theo công thức:
|
|
|
|
|
|
|
|
7.3
|
Thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết
quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích (BCCI)
|
2
|
|
|
|
|
|
|
7.3.1
|
Tỷ lệ TTHC đã triển khai có phát sinh hồ sơ được tiếp
nhận/trả kết quả qua dịch vụ BCCI
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 50% số TTHC trở lên có phát sinh hồ sơ: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 50% số TTHC có phát sinh hồ
sơ: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.3.2
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được tiếp nhận qua dịch vụ BCCI
|
0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 10% số hồ sơ TTHC trở lên: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 10% số hồ sơ: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.3.3
|
Tỷ lệ kết quả giải quyết TTHC được trả qua dịch vụ
BCCI
|
0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 20% số hồ sơ TTHC trở lên: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 20% số hồ sơ TTHC: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.4
|
Áp dụng, duy trì, cải tiến và tự
công bố Hệ thống quản lý chất lượng
phù hợp theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001 trong hoạt động của cơ quan,
đơn vị
|
2
|
|
|
|
|
|
|
7.4.1
|
Công bố hệ thống quản lý chất lượng phù hợp Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001
của cấp sở và các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc (nếu có)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định và đầy đủ: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định, không đầy đủ:
0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.4.2
|
Thực hiện đúng việc duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất
lượng theo quy định của cấp sở và các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc (nếu
có)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Có thực hiện và đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện, không đầy đủ: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
TÁC ĐỘNG CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
|
25
|
|
|
|
|
|
|
8.1
|
Tác động đến thể chế, cơ chế, chính sách thuộc phạm vi quản
lý của sở
|
3
|
|
|
|
|
|
|
8.1.1
|
Đánh giá vai trò của cấp sở đối với sự
phát triển của ngành, lĩnh vực
|
0,5
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
8.1.2
|
Tính đồng bộ, thống nhất của các
VBQPPL do HĐND, UBND tỉnh ban hành thuộc phạm vi quản lý của cấp sở
|
0,5
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
8.1.3
|
Tính hợp lý của các VBQPPL do
HĐND, UBND tỉnh ban hành thuộc phạm vi quản lý của cấp sở
|
0,5
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
8.1.4
|
Tính khả thi của các VBQPPL do HĐND,
UBND tỉnh ban hành thuộc phạm vi quản lý của cấp sở
|
0,5
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
8.1.5
|
Tính kịp thời trong tổ chức triển
khai các VBQPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cấp sở
|
0,5
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
8.1.6
|
Tính kịp thời trong việc phát hiện
và xử lý các bất cập, vướng mắc trong tổ chức thực hiện VBQPPL thuộc phạm vi
quản lý nhà nước của cấp sở
|
0,5
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
8.2
|
Tác động của cải cách đến tổ chức
bộ máy hành chính
|
1,5
|
|
|
|
|
|
|
8.2.1
|
Đánh giá về thực hiện quy chế làm
việc của sở, ban, ngành
|
0,5
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
8.2.2
|
Tính hợp lý trong việc phân cấp thực
hiện nhiệm vụ giữa cấp sở và cấp huyện
|
0,5
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
8.2.3
|
Tỉnh hợp lý trong việc sắp xếp, kiện
toàn cơ cấu tổ chức bộ máy của các đơn vị thuộc và trực thuộc
|
0,5
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
8.3
|
Tác động của cải cách đến quản lý
công chức, viên chức
|
2
|
|
|
|
|
|
|
8.3.1
|
Tình trạng tiêu cực trong tuyển dụng,
bổ nhiệm công chức, viên chức
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
8.3.2
|
Tính công khai, minh bạch trong công
tác tuyển dụng, bổ nhiệm công chức, viên chức
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
8.4
|
Tác động của cải cách đến chất lượng
đội ngũ công chức, viên chức
|
3
|
|
|
|
|
|
|
8.4.1
|
Năng lực chuyên môn của công chức
trong phối hợp, xử lý công việc
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
8.4.2
|
Tinh thần trách nhiệm của công chức
trong phối hợp, xử lý công việc
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
8.4.3
|
Tình trạng công chức lợi dụng chức vụ,
quyền hạn để trục lợi cá nhân
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
8.5
|
Tác động của cải cách đến quản lý
tài chính công
|
3
|
|
|
|
|
|
|
8.5.1
|
Thực hiện tiết kiệm, chống lãng phí trong quản lý, sử dụng
kinh phí của cơ quan, đơn vị
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
8.5.2
|
Tính hiệu quả của việc quản lý, sử
dụng tài sản công
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
8.5.3
|
Tính hiệu quả của việc thực hiện
cơ chế tự chủ về sử dụng kinh phí quản lý hành chính và việc thực hiện cơ chế
tự chủ tại các đơn vị sự nghiệp công lập
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
8.6
|
Tác động của cải cách hành chính đến
xây dựng chính quyền điện tử, chính quyền số
|
2,5
|
|
|
|
|
|
|
8.6.1
|
Tính kịp thời của thông tin cung cấp
trên Trang thông tin điện tử của cấp sở
|
0,5
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
8.6.2
|
Mức độ đầy đủ của thông tin được
cung cấp trên Trang thông tin điện tử của cấp sở
|
0,5
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
8.6.3
|
Mức độ thuận tiện trong việc truy
cập, khai thác thông tin trên Trang thông tin điện tử của cấp sở
|
0,5
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
8.6.4
|
Chất lượng xử lý công việc trên môi
trường mạng tại cấp sở
|
0,5
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
8.6.5
|
Tính hiệu quả trong việc áp dụng
quy trình ISO
|
0,5
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
8.7
|
Kết quả Chỉ số hài lòng (SIPAS)
|
10
|
|
|
|
|
|
|
8.7.1
|
Chỉ số hài lòng về tiếp cận dịch vụ
|
1,5
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
|
Điểm đánh giá được tính theo công
thức:
|
|
|
|
|
|
|
|
8.7.2
|
Chỉ số hài lòng về tổ chức giải quyết TTHC
|
1,5
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
|
Điểm đánh giá được tính theo công thức:
|
|
|
|
|
|
|
|
8.7.3
|
Chỉ số hài lòng về công chức giải quyết TTHC
|
2,5
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
|
Điểm đánh giá được tính theo công
thức:
|
|
|
|
|
|
|
|
8.7.4
|
Chỉ số hài lòng về kết quả giải quyết TTHC
|
2,5
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
|
Điểm đánh giá được tính theo công thức:
|
|
|
|
|
|
|
|
8.7.5
|
Chỉ số hài lòng về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị liên
quan đến TTHC
|
2
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
|
Điểm đánh giá được tính theo công
thức:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng điểm
|
100
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC II
TIÊU CHÍ, TIÊU CHÍ THÀNH PHẦN
ĐÁNH GIÁ CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
(Ban hành
kèm Quyết định số
2450/QĐ-UBND
ngày 06/9/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Đắk Lắk)
STT
|
Lĩnh Vực/Tiêu chí/Tiêu chí
thành phần
|
Điểm tối đa
|
Điểm đánh giá thực tế
|
Chỉ số
|
Ghi chú
|
Tự đánh giá
|
Thẩm định
|
Điều tra XHH
|
Điểm đạt được
|
1
|
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH CCHC
|
11
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Thực hiện Kế hoạch CCHC
|
3
|
|
|
|
|
|
|
1.1.1
|
Thời gian ban hành kế hoạch (trong quý IV của năm trước liền kề năm kế
hoạch)
|
0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành kịp thời: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành không kịp thời: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.2
|
Chất lượng Kế hoạch CCHC
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Xác định đầy đủ các nhiệm vụ CCHC
theo Chương trình CCHC của Chính phủ và của tỉnh: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Có phụ lục thể hiện cụ thể, rõ
ràng kết quả đầu ra, trách nhiệm triển khai, kinh phí thực hiện, thời gian
hoàn thành: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.3
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch CCHC
|
1,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 80% - 100% thì đánh
giá theo công thức:
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 80% kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Thực hiện chế độ báo cáo CCHC định
kỳ
|
0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ về số lượng, nội
dung và thời hạn theo quy định: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không đầy đủ một trong
các yêu cầu về số lượng, nội dung, thời hạn gửi báo cáo: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Công tác kiểm tra CCHC
|
2
|
|
|
|
|
|
|
1.3.1
|
Tỷ lệ phòng chuyên môn (PCM) cấp huyện và đơn vị
hành chính (ĐVHC) cấp xã được kiểm tra trong năm
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 30% số cơ quan, đơn vị trở lên:
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 20% - dưới 30% số cơ quan, đơn
vị được tính theo công thức:
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 20% số cơ quan, đơn vị: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3.2
|
Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Tất cả số vấn đề đã hoàn thành việc xử lý: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Tất cả số vấn đề đã xử lý nhưng
chưa hoàn thành: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Các trường hợp khác tính theo công
thức: (b/a) x 1 + (c/a) x 0,5
Trong đó:
a là tổng số vấn đề phải xử lý (Trường hợp a = 0,
thực hiện đánh giá là 1).
b là số vấn đề đã hoàn thành việc
xử lý.
c là số vấn đề đã xử lý nhưng chưa
hoàn thành.
|
|
|
|
|
|
|
|
Tất cả số vấn đề chưa xử lý hoặc
trong năm đánh giá không thực hiện kiểm tra: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4
|
Công tác tuyên truyền CCHC
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Tuyên truyền đầy đủ nội dung CCHC
thông qua phương tiện thông tin đại chúng: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Tuyên truyền nội dung CCHC thông
qua các hình thức khác: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
1.5
|
Sáng kiến hoặc giải pháp mới trong
cải cách hành chính
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Có sáng kiến hoặc giải pháp mới
trong thực hiện nhiệm vụ CCHC của năm đánh giá được cấp có thẩm quyền công nhận
và mang lại hiệu quả khi áp dụng: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không có sáng kiến hoặc giải pháp mới: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.6
|
Thực hiện Bộ chỉ số CCHC cấp xã
|
2
|
|
|
|
|
|
|
1.6.1
|
Ban hành và triển khai Bộ chỉ số CCHC đối với cấp
xã
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
UBND cấp huyện ban hành Bộ chỉ số CCHC đối với cấp xã và triển khai
đánh giá từ 85% - 100% xã, phường,
thị trấn thì được tính theo công thức:
|
|
|
|
|
|
|
|
UBND cấp huyện không ban hành Bộ
chỉ số CCHC đối với cấp xã hoặc triển
khai đánh giá dưới 85% xã, phường, thị trấn: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.6.2
|
Thực hiện công bố, xếp hạng chỉ số CCHC đối với cấp xã
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Có quyết định công bố, xếp hạng
CCHC đối với cấp xã: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không có quyết định công bố, xếp hạng
CCHC đối với cấp xã: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.7
|
Thực hiện các nhiệm vụ UBND tỉnh,
Chủ tịch UBND tỉnh giao trong năm
|
1,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Tất cả nhiệm vụ đã hoàn thành đúng
tiến độ: 1,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Tất cả nhiệm vụ đã hoàn thành
nhưng muộn so với tiến độ: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Các trường hợp khác tính theo công
thức: (b/a) x 1,5 + (c/a) x 1
Trong đó:
a là tổng số nhiệm vụ được giao
(Trường hợp a = 0, thực hiện đánh giá là 1,5).
b là số nhiệm vụ đã hoàn thành
đúng tiến độ.
c là số nhiệm vụ đã hoàn thành
nhưng muộn so với tiến độ.
|
|
|
|
|
|
|
|
Tất cả nhiệm vụ quá hạn nhưng chưa
hoàn thành: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
CẢI CÁCH THỂ CHẾ
|
9,5
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Theo dõi thi hành pháp luật
|
4,5
|
|
|
|
|
|
|
2.1.1
|
Ban hành kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp
luật
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành kịp thời theo kế hoạch của
UBND tỉnh giao: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành không kịp thời theo kế hoạch
của UBND tỉnh giao: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Không ban hành kịp thời: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.2
|
Thực hiện kế hoạch theo dõi thi hành pháp luật
|
2,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Thu thập thông tin về tình hình
thi hành pháp luật: 0,25
|
|
|
|
|
|
|
|
Điều tra, khảo sát về theo dõi tình hình thi hành pháp luật:
0,25
|
|
|
|
|
|
|
|
Kiểm tra tình hình theo dõi thi
hành pháp luật: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Kết luận kiểm tra tình hình thi hành
pháp luật: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành đầy đủ văn bản xử lý hoặc
kiến nghị xử lý kết quả theo dõi tình hình thi hành pháp luật theo thẩm quyền:
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.3
|
Thực hiện công tác báo cáo theo dõi thi hành pháp
luật
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo đúng thời gian theo quy định
(trước ngày 05/12): 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo không đúng thời gian theo
quy định (sau ngày 05/12): 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Không báo cáo: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Xây dựng, ban hành, góp ý văn bản
quy phạm pháp luật (QPPL)
|
2
|
|
|
|
|
|
|
2.2.1
|
Xây dựng, ban hành văn bản QPPL trong năm
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
100% văn bản QPPL xây dựng, ban
hành đúng quy định pháp luật: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 90 - dưới 100% văn bản QPPL xây
dựng, ban hành đúng quy định pháp luật: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 90% văn bản QPPL xây dựng,
ban hành đúng quy định pháp luật: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.2
|
Góp ý xây dựng văn bản QPPL của sở, ban, ngành cấp
tỉnh
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
100% văn bản đề nghị góp ý xây dựng văn bản QPPL của cấp sở
được cấp huyện thực hiện: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80 - dưới 100% văn bản đề nghị
góp ý xây dựng văn bản QPPL của cấp sở được cấp huyện thực hiện: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% văn bản đề nghị góp ý xây
dựng văn bản QPPL của cấp sở được cấp huyện thực hiện: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Thực hiện quy định về rà soát, hệ
thống hóa văn bản QPPL
|
2
|
|
|
|
|
|
|
2.3.1
|
Rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Tất cả số văn bản qua rà soát, hệ thống hóa
cho thấy cần phải xử lý đã được hoàn thành việc xử lý: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Tất cả số văn bản qua rà soát, hệ thống hóa
cho thấy cần phải xử lý đã được xử lý nhưng chưa hoàn thành: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Các trường hợp khác tính theo công
thức: (b/a) x 1 + (c/a) x 0,5
Trong đó:
a là tổng số văn bản qua rà soát,
hệ thống hóa cho thấy cần phải xử lý (Trường hợp a = 0, thì đánh giá 1 điểm).
b là số văn bản qua rà soát, hệ thống hóa cho thấy cần phải xử lý đã hoàn
thành việc xử lý.
c là số văn bản qua rà soát, hệ thống hóa
cho thấy cần phải xử lý đã xử lý nhưng chưa hoàn thành (có dự thảo).
|
|
|
|
|
|
|
|
Tất cả số văn bản qua rà soát, hệ thống hóa cho thấy cần phải xử lý nhưng
chưa xử lý: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3.2
|
Thực hiện công tác báo cáo thống kê 06 tháng, hàng
năm về công tác xây dựng, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo đúng thời hạn (chậm nhất vào ngày 18/6 và ngày 18/12): 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo không đúng thời hạn (sau
ngày 18/6 và ngày 18/12): 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Không báo cáo: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4
|
Xử lý văn bản trái pháp luật do cơ
quan có thẩm quyền kiểm tra kiến
nghị
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Tất cả số văn bản đã hoàn thành việc
xử lý: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Tất cả số văn bản đã xử lý nhưng chưa hoàn
thành: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Các trường hợp khác tính theo công
thức: (b/a) x 1 + (c/a) x 0,5
Trong đó:
a là tổng số văn bản cần phải xử lý (Trường hợp
a = 0 thì đánh giá: 1).
b là số văn bản đã hoàn thành việc xử lý.
c là số văn bản đã xử lý nhưng chưa hoàn
thành (có dự thảo).
|
|
|
|
|
|
|
|
Tất cả số văn bản chưa xử lý: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
12
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Kiểm soát quy định thủ tục hành
chính (TTHC)
|
2,5
|
|
|
|
|
|
|
3.1.1
|
Ban hành Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC
|
0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành kịp thời, đầy đủ theo quy
định: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Không ban hành hoặc ban hành không
kịp thời: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1.2
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 80% - 100% kế hoạch
được tính theo công thức:
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 80% kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1.3
|
Xử lý các vấn đề phát hiện qua rà soát
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - 100% số vấn đề phát hiện
được xử lý hoặc kiến nghị xử lý thì điểm đánh giá được tính theo công thức:
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% số vấn đề phát hiện được
xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Công khai TTHC và kết quả giải quyết
hồ sơ TTHC
|
3
|
|
|
|
|
|
|
3.2.1
|
Tỷ lệ CQCM cấp huyện, ĐVHC cấp xã công khai TTHC đầy
đủ, đúng quy định tại nơi tiếp nhận, giải quyết TTHC
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 85% - 100% số CQCM cấp huyện, ĐVHC cấp xã thì điểm
đánh giá được tính theo công thức:
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 85% số cơ quan, đơn vị: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2.2
|
Công khai TTHC trên Cổng/Trang thông tin điện tử
(TTĐT) của cấp huyện (kể cả TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp xã)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
100% TTHC thuộc thẩm quyền giải
quyết của cấp huyện được công khai đầy đủ, đúng quy định trên Cổng/Trang TTĐT của cấp huyện: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
100% TTHC thuộc thẩm quyền giải
quyết của cấp xã được công khai đầy đủ, đúng quy định trên Cổng/Trang TTĐT của
cấp huyện: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2.3
|
Thực hiện công khai tiến độ, kết
quả giải quyết hồ sơ TTHC của cấp huyện, cấp xã trên Cổng dịch vụ công của tỉnh (iGate)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Cấp huyện đã thực hiện công khai đầy
đủ: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
100% cấp xã đã thực hiện công khai
đầy đủ: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3
|
Thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một
cửa liên thông
|
1,5
|
|
|
|
|
|
|
3.3.1
|
Tỷ lệ TTHC thực hiện tiếp nhận, trả kết quả tại Bộ
phận Một cửa (trừ TTHC lĩnh vực khiếu nại, tố cáo)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ 100% số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết
của cấp huyện: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ 100% số TTHC thuộc thẩm
quyền giải quyết của cấp xã: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3.2
|
Đưa TTHC ngành dọc thực hiện tiếp nhận hồ sơ tại Bộ
phận Một cửa các cấp theo danh mục được phê duyệt
|
0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% số TTHC trở lên: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 60% - dưới 80% số TTHC được tính theo công thức:
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 60% số TTHC: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.4
|
Kết quả giải quyết hồ sơ TTHC
|
3,5
|
|
|
|
|
|
|
3.4.1
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC do cấp huyện tiếp nhận trong năm
được giải quyết đúng hạn và trước hạn
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 95% - 100% hồ sơ TTHC trong năm được giải quyết
đúng hạn và trước
hạn thì tính theo công thức:
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 95% hồ sơ TTHC trong năm được
giải quyết đúng hạn và trước hạn: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.4.2
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC do cấp xã tiếp nhận trong năm được
giải quyết đúng hạn và trước hạn
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 95% - 100% hồ sơ TTHC trong năm
được giải quyết đúng hạn và trước hạn thì tính theo công thức:
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 95% hồ sơ TTHC trong năm được
giải quyết đúng hạn và trước hạn: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.4.3
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC trong năm được giải quyết trước hạn
|
0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt 50% số hồ sơ TTHC trong năm được
giải quyết trước hạn: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 50% số hồ sơ TTHC trong năm
được giải quyết trước hạn: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.4.4
|
Thực hiện xin lỗi cá nhân, tổ chức đối với các trường
hợp hồ sơ TTHC quá hạn trả kết quả
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
100% trường hợp hồ sơ quá hạn trả kết quả được xin lỗi đúng
quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% trường hợp hồ sơ quá hạn
trả kết quả được xin lỗi đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.5
|
Tiếp nhận, xử lý phản ảnh, kiến
nghị (PAKN) của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết
|
1,5
|
|
|
|
|
|
|
3.5.1
|
Công khai địa chỉ tiếp nhận PAKN của cá nhân, tổ chức
đối với TTHC tại Bộ phận một cửa
|
0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ theo quy định của
tỉnh: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đầy đủ theo quy định
của tỉnh: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.5.2
|
Xử lý PAKN của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc
thẩm quyền giải quyết của cấp huyện, cấp xã
|
0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
100% các PAKN đã được kiến nghị hoặc
kiến nghị xử lý đúng thời hạn: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% số PAKN được xử lý hoặc kiến nghị xử
lý: 0,25
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% số PAKN được xử lý hoặc kiến nghị xử
lý: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.5.3
|
Công khai kết quả trả lời PAKN của cá nhân, tổ chức
đối với quy định TTHC thuộc thẩm quyền của cấp huyện, cấp xã
|
0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số PAKN đã xử lý, trả lời được
công khai theo quy định hoặc trong năm đánh giá không có PAKN: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số PAKN đã xử lý, trả lời
được công khai theo quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH
NHÀ NƯỚC
|
7,5
|
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Thực hiện quy định của Chính phủ,
UBND tỉnh và hướng dẫn của cấp sở về tổ chức bộ máy
|
2
|
|
|
|
|
|
|
4.1.1
|
Sắp xếp tổ chức bộ máy và kiện toàn chức năng, nhiệm vụ của các PCM cấp huyện
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1.2
|
Thực hiện quy định về cơ cấu số lượng lãnh đạo cấp
phòng thuộc cấp huyện
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2
|
Tỷ lệ giảm số lượng đơn vị sự nghiệp
công lập (SNCL) theo giai đoạn
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ từ 10% trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ dưới 10% thì điểm đánh giá được
tính theo công thức:
|
|
|
|
|
|
|
|
4.3
|
Thực hiện các quy định về quản lý
biên chế
|
3
|
|
|
|
|
|
|
4.3.1
|
Thực hiện quy định về sử dụng biên chế hành chính
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Sử dụng không vượt quá số lượng biên chế hành chính được
giao: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Sử dụng vượt quá số lượng biên chế hành chính được
giao: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
4.3.2
|
Thực hiện quy định về số lượng người làm việc hưởng
lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị SNCL trực thuộc cấp huyện
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Sử dụng không vượt quá số lượng người làm việc được
giao: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Sử dụng vượt quá số lượng người
làm việc được giao: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
4.3.3
|
Tỷ lệ giảm biên chế theo giai đoạn
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ từ 10% trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ dưới 10% thì điểm đánh
giá được tính theo công thức:
|
|
|
|
|
|
|
|
4.4
|
Thực hiện phân cấp quản lý
|
1,5
|
|
|
|
|
|
|
4.4.1
|
Thực hiện các quy định về phân cấp quản lý do UBND
tỉnh quy định
|
0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ các quy định: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đầy đủ các quy định:
0
|
|
|
|
|
|
|
|
4.4.2
|
Thực hiện kiểm tra, đánh giá định kỳ đối với các
nhiệm vụ quản lý nhà nước đã phân cấp cho cấp huyện, cấp xã
|
0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Có thực hiện: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
4.4.3
|
Xử lý các vấn đề về phân cấp phát hiện qua kiểm tra
|
0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
100% vấn đề phát hiện được xử lý
hoặc kiến nghị xử lý: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc
kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
CẢI CÁCH CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ
|
10,5
|
|
|
|
|
|
|
5.1
|
Thực hiện cơ cấu công chức, viên
chức theo vị trí việc làm
|
3
|
|
|
|
|
|
|
5.1.1
|
Triển khai thực hiện kịp thời việc xây dựng, điều
chỉnh Đề án vị trí việc làm của cơ quan, đơn vị trình cấp có thẩm quyền phê
duyệt
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Triển khai thực hiện đầy đủ, kịp
thời: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Có triển khai thực hiện nhưng chưa
đầy đủ hoặc chưa kịp thời: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Chưa triển khai thực hiện: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.1.2
|
Tỷ lệ PCM, ĐVHC cấp xã bố trí công chức theo đúng vị
trí việc làm được phê duyệt
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - 100% số cơ quan, đơn vị
được tính theo công thức:
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% số cơ quan, đơn vị: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.1.3
|
Tỷ lệ đơn vị SNCL trực thuộc cấp huyện bố trí viên
chức theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - 100% số đơn vị SNCL được tính theo công
thức:
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% số đơn vị SNCL: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.2
|
Tuyển dụng công chức, viên chức
|
1
|
|
|
|
|
|
|
5.2.1
|
Thực hiện quy định về tuyển dụng công chức tại ĐVHC
cấp xã
|
0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.2.2
|
Thực hiện quy định về tuyển dụng viên chức tại các
đơn vị SNCL trực thuộc cấp huyện
|
0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.3
|
Thực hiện quy định về quy trình thủ
tục, bổ nhiệm vị trí lãnh đạo cấp phòng và tương đương thuộc cấp huyện
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số lãnh đạo PCM thuộc cấp huyện được bổ nhiệm đúng quy định: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số lãnh đạo đơn vị SNCL trực thuộc cấp
huyện được bổ nhiệm đúng quy định: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
5.4
|
Đánh giá, xếp loại công chức, viên
chức
|
1,5
|
|
|
|
|
|
|
5.4.1
|
Thực hiện trình tự, thủ tục đánh giá, xếp loại công chức, viên chức theo
quy định
|
0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.4.2
|
Chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính của cán bộ,
công chức, viên chức
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong năm không có lãnh đạo cấp
huyện và tương đương bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong năm không có lãnh đạo PCM thuộc cấp huyện và
tương đương bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
5.5
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch đào tạo,
bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 80% - 100% kế hoạch
thì điểm đánh giá được tính theo công thức:
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 80% kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.6
|
Cán bộ, công chức cấp xã
|
2
|
|
|
|
|
|
|
5.6.1
|
Tỷ lệ đạt chuẩn của công chức cấp xã
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số công chức cấp xã đạt chuẩn:
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số công chức cấp xã đạt chuẩn: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.6.2
|
Tỷ lệ đạt chuẩn của cán bộ cấp xã
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số cán bộ cấp xã đạt chuẩn: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% số cán bộ cấp xã đạt chuẩn:
0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.7
|
Thực hiện cập nhật kịp thời và đầy
đủ thông tin về cán bộ, công chức, viên chức trên Phần mềm quản lý cán bộ,
công chức, viên chức
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - 100% được cập nhật kịp thời
và đầy đủ thì điểm đánh giá được tính theo công thức:
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt dưới 80%: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
|
7
|
|
|
|
|
|
|
6.1
|
Tổ chức thực hiện công tác
tài chính - ngân sách
|
3
|
|
|
|
|
|
|
6.1.1
|
Thực hiện giải ngân kế hoạch đầu tư vốn ngân sách
nhà nước (NSNN)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% kế hoạch thì đạt:
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Điểm đánh giá được tính theo công
thức:
|
|
|
|
|
|
|
|
6.1.2
|
Thực hiện quy định về việc sử dụng kinh phí từ nguồn
NSNN
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không có sai phạm được phát hiện trong năm
đánh giá: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Có sai phạm được phát hiện trong năm
đánh giá: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
6.1.3
|
Tổ chức thực hiện các kiến nghị sau thanh tra, kiểm
tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Trường hợp không có yêu cầu khắc
phục số tiền phải nộp vào NSNN
thì đánh giá: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Trường hợp có yêu cầu khắc phục số
tiền phải nộp vào NSNN thì điểm
đánh giá được tính theo công thức:
|
|
|
|
|
|
|
|
6.2
|
Thực hiện cơ chế tự chủ tại các
đơn vị SNCL
|
2
|
|
|
|
|
|
|
6.2.1
|
Số đơn vị SNCL tự bảo đảm chi thường xuyên
|
0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Có thêm từ 01 đơn vị trở lên tự bảo
đảm chi thường xuyên hoặc đạt
100% đơn vị tự bảo đảm chi thường xuyên: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Không có thêm: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
6.2.2
|
Số đơn vị SNCL tự bảo đảm một phần chi thường xuyên
|
0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Có thêm từ 01 đơn vị tự trở lên bảo
đảm một phần chi thường xuyên hoặc đạt 100% đơn vị tự bảo đảm một phần chi
thường xuyên: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Không có thêm: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
6.2.3
|
Thực hiện quy định về việc phân phối kết quả tài
chính hoặc sử dụng kinh phí tiết kiệm chi thường xuyên trong năm tại các đơn
vị SNCL
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không có sai phạm được phát hiện
trong năm đánh giá:
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Có sai phạm được phát hiện trong
năm đánh giá: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
6.3
|
Công tác quản lý, sử dụng tài sản
công
|
2
|
|
|
|
|
|
|
6.3.1
|
Ban hành quy chế quản lý, sử dụng tài sản công của
cấp huyện và các đơn vị thuộc và trực thuộc cấp huyện
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số cơ quan, đơn vị đã ban hành: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% số cơ quan, đơn vị đã ban hành: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% số cơ quan, đơn vị đã ban
hành: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
6.3.2
|
Kiểm tra việc thực hiện các quy định về quản lý tài
sản công
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Có kiểm tra: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không kiểm tra: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN CHÍNH QUYỀN
ĐIỆN TỬ, CHÍNH QUYỀN
SỐ
|
14,5
|
|
|
|
|
|
|
7.1
|
Ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) của
cấp huyện
|
6,5
|
|
|
|
|
|
|
7.1.1
|
Ban hành Kế hoạch ứng dụng CNTT
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành đầy đủ, đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không ban hành hoặc ban hành nhưng
không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.1.2
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch ứng dụng CNTT
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% kế hoạch thì đánh
giá: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 80% - dưới 100% kế
hoạch thì điểm đánh giá được tính theo công thức:
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 80% kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.1.3
|
Tỷ lệ văn bản trao đổi giữa các cơ quan hành chính
nhà nước dưới dạng điện tử (trừ văn bản mật theo quy định)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
100% văn bản đi được gửi hoàn toàn
dưới dạng điện tử: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 90% - dưới 100% văn bản đi được
gửi dưới dạng điện tử thì tính theo công thức:
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 90% số văn bản đi được gửi dưới
dạng điện tử: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.1.4
|
Tỷ lệ xử lý văn bản, hồ sơ công việc trên môi trường
mạng
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
100% các PCM thuộc cấp huyện có tỷ lệ xử lý văn bản, hồ sơ công
việc trên môi trường mạng đạt từ 80% trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
100% các PCM thuộc cấp huyện có tỷ
lệ xử lý văn bản, hồ sơ công việc trên môi trường mạng đạt từ 50% trở lên:
0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% các PCM thuộc cấp huyện
có tỷ lệ xử lý văn bản, hồ sơ công việc trên môi trường mạng: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.1.5
|
Thực hiện quy định về quản lý, cung cấp thông tin
trên Cổng/Trang TTĐT
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Có Cổng/Trang TTĐT của đơn vị: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Cung cấp thông tin trên Cổng/Trang
TTĐT theo đúng quy định tại Điều 10, 11, 12 Nghị định 43/2011/NĐ-CP ngày
13/6/2011: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
7.1.6
|
Tỷ lệ cán bộ, công chức, viên chức hành chính sử dụng
phần mềm Quản lý văn bản và điều hành (iDesk) trong xử lý công việc
|
0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
100% cán bộ, công chức, viên chức
hành chính: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 90% - dưới 100% cán bộ, công chức,
viên chức hành chính: 0,25
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 90% cán bộ, công chức, viên
chức hành chính: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.1.7
|
Thực hiện chế độ báo cáo trên Hệ thống thông tin
báo cáo của tỉnh
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ các loại báo cáo
theo quy định của tỉnh: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ các loại báo cáo
những chất lượng báo cáo không
đạt theo yêu cầu: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đầy đủ theo quy định
của tỉnh: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.2
|
Cung cấp dịch vụ công trực tuyến
|
3
|
|
|
|
|
|
|
7.2.1
|
Thực hiện cập nhật tiến độ, kết quả giải quyết hồ
sơ TTHC trên Cổng dịch vụ công của tỉnh
(iGate)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
100% hồ sơ được cập nhật đầy đủ: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 90% - dưới 100% hồ sơ được cập
nhật đầy đủ: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 90% hồ sơ được cập nhật đầy đủ:
0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.2.2
|
Tỷ lệ TTHC cung cấp trực tuyến mức độ 3 và 4 có
phát sinh hồ sơ
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 50% số TTHC trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 50% số TTHC thì điểm đánh giá được tính
theo công thức:
|
|
|
|
|
|
|
|
7.2.3
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được giải quyết trực tuyến mức độ
3 và 4
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 20% số hồ sơ TTHC trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 20% số hồ sơ TTHC thì điểm
đánh giá được tính theo công thức:
|
|
|
|
|
|
|
|
7.3
|
Thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết
quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích (BCCI)
|
3
|
|
|
|
|
|
|
7.3.1
|
Tỷ lệ TTHC đã triển khai có phát sinh hồ sơ tiếp nhận/trả
kết quả giải quyết qua dịch vụ BCCI
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 50% số TTHC trở lên có phát sinh hồ sơ: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 50% số TTHC có phát sinh hồ sơ: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.3.2
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được tiếp nhận qua dịch vụ BCCI
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 10% số hồ sơ TTHC trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 10% số hồ sơ: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.3.3
|
Tỷ lệ kết quả giải quyết TTHC được trả qua dịch vụ
BCCI
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 20% số hồ sơ TTHC trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 20% số hồ sơ: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.4
|
Áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng
(ISO 9001) theo quy định
|
2
|
|
|
|
|
|
|
7.4.1
|
Công bố hệ thống quản lý chất lượng phù hợp Tiêu
chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001 của cấp huyện, cấp xã và các PCM thuộc cấp huyện
(nếu có):
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Đầy đủ, đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đầy đủ hoặc không đúng quy định:
0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.4.2
|
Thực hiện việc duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý
chất lượng của cấp huyện và các đơn vị thuộc và trực thuộc (nếu có) theo quy
định
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Có thực hiện và đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đầy đủ hoặc không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
TÁC ĐỘNG CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH VÀ
CÁC CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI
|
28
|
|
|
|
|
|
|
8.1
|
Tác động của cải cách đến chất lượng
VBQPPL do HĐND, UBND cấp huyện ban hành
|
3
|
|
|
|
|
|
|
8.1.1
|
Tính đồng bộ, thống nhất của hệ thống
VBQPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước của địa phương
|
0,75
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
8.1.2
|
Tính hợp lý của các VBQPPL thuộc
phạm vi quản lý nhà nước của địa phương
|
0,75
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
8.1.3
|
Tính khả thi của các VBQPPL thuộc phạm
vi quản lý nhà nước của địa phương
|
0,75
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
8.1.4
|
Tính kịp thời trong việc phát hiện
và xử lý các bất cập, vướng mắc trong tổ chức thực hiện VBQPPL thuộc phạm vi
quản lý nhà nước của địa phương
|
0,75
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
8.2
|
Tác động của cải cách đến tổ chức
bộ máy hành chính
|
2,25
|
|
|
|
|
|
|
8.2.1
|
Tình hình thực hiện quy chế làm việc
của UBND cấp huyện
|
0,75
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
8.2.2
|
Tính hợp lý trong việc phân cấp thực
hiện nhiệm vụ giữa cấp huyện và cấp xã
|
0,75
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
8.2.3
|
Tính hợp lý trong việc sắp xếp, kiện
toàn tổ chức bộ máy
của các cơ quan, đơn vị thuộc thẩm quyền của địa phương
|
0,75
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
8.3
|
Tác động của cải cách đến quản lý
cán bộ, công chức
|
1,5
|
|
|
|
|
|
|
8.3.1
|
Tình trạng tiêu cực trong tuyển dụng,
bổ nhiệm công chức, viên chức
|
0,75
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
8.3.2
|
Tính công khai, minh bạch trong
công tác tuyển dụng, bổ nhiệm công chức, viên chức
|
0,75
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
8.4
|
Tác động của cải cách đến chất lượng
đội ngũ công chức, viên chức
|
2,25
|
|
|
|
|
|
|
8.4.1
|
Năng lực chuyên môn của công chức
trong phối hợp, xử lý công việc
|
0,75
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
8.4.2
|
Tinh thần trách nhiệm của công chức
trong phối hợp, xử lý công việc
|
0,75
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
8.4.3
|
Tình trạng công chức lợi dụng chức vụ,
quyền hạn để trục lợi cá nhân trong phối hợp, xử lý công việc
|
0,75
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
8.5
|
Tác động của cải cách đến quản lý tài
chính công
|
3
|
|
|
|
|
|
|
8.5.1
|
Thực hiện tiết kiệm, chống lãng phí trong quản lý, sử dụng
kinh phí
|
0,75
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
8.5.2
|
Tính hiệu quả của việc quản lý, sử dụng
tài sản công
|
0,75
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
8.5.3
|
Tính hiệu quả của việc thực hiện cơ
chế tự chủ về sử dụng kinh phí quản lý hành chính
|
0,75
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
8.5.4
|
Tính hiệu quả của việc thực hiện
cơ chế tự chủ tại các đơn vị SNCL
|
0,75
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
8.6
|
Tác động của cải cách hành chính đến
xây dựng chính quyền điện tử, chính quyền số
|
3
|
|
|
|
|
|
|
8.6.1
|
Tính kịp thời và đầy đủ của thông
tin được cung cấp trên Cổng/Trang thông tin điện tử của địa phương
|
0,75
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
8.6.2
|
Mức độ thuận tiện trong việc truy
cập, khai thác thông tin trên Cổng/Trang thông tin điện tử của địa phương
|
0,75
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
8.6.3
|
Chất lượng xử lý công việc trên
môi trường mạng tại UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
0,75
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
8.6.4
|
Tính hiệu quả trong việc thực hiện
quy trình ISO
|
0,75
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
8.7
|
Kết quả Chỉ số hài lòng (SIPAS)
|
10
|
|
|
|
|
|
|
8.7.1
|
Chỉ số hài lòng về tiếp cận dịch vụ
|
1,5
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
|
Điểm
đánh giá được tính theo công thức:
|
|
|
|
|
|
|
|
8.7.2
|
Chỉ số hài lòng về tổ chức giải quyết TTHC
|
1,5
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
|
Điểm đánh giá được tính theo công
thức:
|
|
|
|
|
|
|
|
8.7.3
|
Chỉ số hài lòng về công chức giải quyết TTHC
|
2,5
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
|
Điểm đánh giá được tính theo công thức:
|
|
|
|
|
|
|
|
8.7.4
|
Chỉ số hài lòng về kết quả giải quyết TTHC
|
2,5
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
|
Điểm đánh giá được tính theo công thức:
|
|
|
|
|
|
|
|
8.7.5
|
Chỉ số hài lòng về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị liên quan đến
TTHC
|
2
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
|
Điểm đánh giá được tính theo công thức:
|
|
|
|
|
|
|
|
8.8
|
Mức độ thu hút đầu tư của huyện,
thị xã, thành phố
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Cao hơn năm trước liền kề: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Bằng so với năm trước liền kề: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Thấp hơn so với năm trước liền kề:
0
|
|
|
|
|
|
|
|
8.9
|
Thực hiện thu ngân sách hàng năm của
huyện, thị xã, thành phố theo kế hoạch được UBND tỉnh giao
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Vượt chỉ tiêu từ 4% trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Vượt chỉ tiêu từ 2% - dưới 4%: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt hoặc vượt chỉ tiêu dưới 2%:
0,25
|
|
|
|
|
|
|
|
Không hoàn thành chỉ tiêu được
giao: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
8.10
|
Mức độ thực hiện các chỉ tiêu phát
triển kinh tế, xã hội do HĐND huyện, thị xã, thành phố giao
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
100% chỉ tiêu đạt và vượt: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 90% - dưới 100% chỉ tiêu đạt và vượt: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 90% chỉ tiêu đạt và vượt: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG ĐIỂM
|
100
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định 2450/QĐ-UBND năm 2021 về Bộ Chỉ số đánh giá, xếp hạng công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2450/QĐ-UBND ngày 06/09/2021 về Bộ Chỉ số đánh giá, xếp hạng công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
746
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|