ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
244/QĐ-UBND
|
Sơn
La, ngày 10 tháng 02
năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH KIỂM TRA CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH SƠN
LA NĂM 2022
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 3162/QĐ-UBND
ngày 20 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La về việc ban hành Kế
hoạch cải cách hành chính nhà nước tỉnh Sơn La năm 2022;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ
tại Tờ trình số 90/TTr-SNV ngày 28 tháng 01 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch kiểm
tra công tác cải cách hành chính tỉnh Sơn La năm 2022.
Điều 2. Giám đốc Sở Nội vụ chịu trách nhiệm chủ trì, phối
hợp với thủ trưởng các cơ quan đơn vị liên quan tổ chức thực hiện nghiêm túc kế
hoạch này, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, thủ trưởng các cơ quan hành chính thuộc Ủy ban
nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan,
đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Trung tâm Thông tin, VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KSTTHC, LX15b.
|
CHỦ
TỊCH
Hoàng Quốc Khánh
|
KẾ HOẠCH
KIỂM TRA CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH SƠN LA NĂM 2022
(Ban hành kèm theo Quyết định số 244/QĐ-UBND ngày 10 tháng 02 năm 2022 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục
đích
- Nhằm đánh giá chính xác kết quả thực
hiện nhiệm vụ công tác cải cách hành chính (sau đây viết tắt là CCHC),
chỉ ra những mặt còn hạn chế, tồn tại, kịp thời chấn chỉnh, đề xuất biện pháp,
giải pháp để thực hiện tốt hơn nhiệm vụ công tác CCHC những năm tiếp theo.
- Nâng cao nhận thức, ý thức trách
nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức các cơ quan, đơn vị trong thực hiện nhiệm
vụ CCHC.
- Thông qua kiểm tra kịp thời ghi nhận
những kết quả đạt được, biểu dương những cơ quan, đơn vị thực hiện tốt, có đổi
mới trong công tác CCHC đem lại hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước. Đồng thời,
chấn chỉnh, phê bình những cơ quan, đơn vị chưa chủ động, chưa tích cực trong
việc thực hiện nhiệm vụ công tác CCHC.
- Thu thập thông tin phục vụ cho việc
đánh giá, xác định Chỉ số CCHC năm 2022 của các cơ quan, đơn vị. Triển khai
toàn diện, đồng bộ, có hiệu quả Chương trình tổng thể CCHC giai đoạn 2021-2030
của Chính phủ; Nghị quyết của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về đẩy mạnh CCHC nhà
nước tỉnh Sơn La giai đoạn 2021-2025; Kế hoạch CCHC giai đoạn 2021-2025 và Kế
hoạch CCHC năm 2022 của tỉnh; nâng cao hiệu quả hoạt động của cơ quan hành
chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh.
2. Yêu cầu
- Kiểm tra đúng trọng tâm, trọng điểm,
tuân thủ quy định của pháp luật, đảm bảo chất lượng, khách quan, không làm cản
trở hoạt động chuyên môn bình thường của cơ quan, tổ chức và cá nhân là đối tượng
được kiểm tra.
- Nội dung kiểm tra bám sát vào các nội
dung CCHC của Trung ương và của tỉnh. Hồ sơ kiểm tra phải được lập đầy đủ và
lưu trữ theo đúng quy định.
- Những kiến nghị của Đoàn kiểm tra
phải được các cơ quan, đơn vị thực hiện nghiêm túc và có báo cáo kết quả khắc
phục. Trong trường hợp cần thiết có thể thực hiện việc phúc tra, tái kiểm tra đối
với các cơ quan, đơn vị.
- Việc kiểm tra công tác CCHC là yêu
cầu bắt buộc của các cơ quan hành chính nhà nước. Do vậy, các cơ quan, đơn vị
chủ động xây dựng kế hoạch và tổ chức kiểm tra thực hiện nhiệm vụ công tác CCHC
tại cơ quan, đơn vị mình.
- Kết hợp kiểm tra theo kế hoạch và
kiểm tra đột xuất (không thông báo lịch).
II. ĐỐI TƯỢNG, NỘI
DUNG, THỜI GIAN VÀ PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA
1. Đối tượng kiểm tra
- Các sở, ban, ngành (bao gồm các
đơn vị trực thuộc), UBND các huyện, thành phố (bao gồm các cơ quan chuyên
môn và UBND cấp xã).
- Kiểm tra trực tiếp các đơn vị sau:
+ UBND các huyện: Sông Mã, Thuận
Châu, Quỳnh Nhai, Thành phố Sơn La.
+ Các sở: Thông tin và Truyền thông,
Tư pháp, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Dân
tộc.
- Trong trường hợp cần thiết, Sở Nội
vụ đề xuất bổ sung thêm các đơn vị kiểm tra trực tiếp ngoài những đơn vị nêu
trên.
2. Nội dung kiểm tra
- Việc thực hiện Kế hoạch CCHC năm của
các cơ quan, đơn vị, trong đó tập trung vào các nội dung:
+ Sự tích cực, chủ động, nghiêm túc
trong công tác chỉ đạo, điều hành về CCHC.
+ Việc thực hiện các quy định về công
tác chỉ đạo, điều hành và 06 nhiệm vụ trọng tâm của CCHC, cụ thể: cải cách thể
chế; cải cách thủ tục hành chính; cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước;
cải cách chế độ công vụ; cải cách tài chính công; xây dựng và phát triển Chính
quyền điện tử, chính quyền số.
- Việc thực hiện Kế hoạch lãnh đạo,
chỉ đạo nâng cao Chỉ số Hiệu quả quản trị và hành chính công (PAPI); Chỉ số
năng lực lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI), cấp huyện, cấp sở năm 2021 của UBND tỉnh,
của cơ quan, đơn vị.
- Các nội dung khác có liên quan đến
công tác CCHC.
3. Thời gian
- Mốc kiểm tra: từ ngày 01/01/2021 đến
thời điểm kiểm tra.
- Thời gian kiểm tra: từ Quý II đến hết
Quý III năm 2022 (Đoàn kiểm tra sẽ tiến hành kiểm tra trực tiếp tại mỗi đơn
vị không quá 02 ngày làm việc).
4. Phương pháp kiểm tra
4.1. Tự kiểm tra: Các cơ quan, đơn vị
chủ động xây dựng kế hoạch và tiến hành tự kiểm tra đối với đơn vị mình và đơn
vị trực thuộc, xây dựng báo cáo, gửi UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ để tổng hợp
trước ngày 15/11/2022).
4.2. Kiểm tra trực tiếp
- Đoàn kiểm tra sẽ gửi thông báo lịch
kiểm tra đến cơ quan, đơn vị (trước 10 ngày kiểm tra); nghiên cứu hồ sơ,
tài liệu liên quan đến nội dung kiểm tra; kiểm tra trực tiếp và trao đổi những
vấn đề liên quan đến nội dung kiểm tra, trong đó, kiểm tra trực tiếp từ 02 đến
03 đơn vị trực thuộc; trong trường hợp cần thiết, Đoàn kiểm tra làm việc với một
số tổ chức, cá nhân liên quan để kiểm tra, xác minh; thông qua Biên bản kiểm
tra và ban hành Thông báo kết luận kiểm tra.
- Các cơ quan, đơn vị được kiểm tra
xây dựng báo cáo (có Đề cương kèm theo), gửi UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ,
trước 05 ngày kiểm tra).
4.3. Kiểm tra đột xuất: Đoàn kiểm tra
không báo trước cho cơ quan, đơn vị biết về lịch, thời gian kiểm tra. Mời Phóng
viên Báo Sơn La, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh đi cùng, để ghi hình và đưa
tin công khai kết quả kiểm tra lên các phương tiện thông tin đại chúng của tỉnh.
III. THÀNH PHẦN
1. Đoàn kiểm tra
1.1. Thành phần
- Lãnh đạo, chuyên viên Sở Nội vụ.
- Lãnh đạo, chuyên viên Văn phòng
UBND tỉnh.
- Lãnh đạo, chuyên viên Sở Tư pháp.
- Lãnh đạo, chuyên viên Sở Tài chính.
- Lãnh đạo, chuyên viên Sở Thông tin
và Truyền thông.
- Lãnh đạo, chuyên viên Sở Kế hoạch
và Đầu tư.
- Mời phóng viên Báo Sơn La; Đài Phát
thanh - Truyền hình tỉnh tham gia đưa tin về hoạt động của Đoàn.
1.2. Trách nhiệm
- Đoàn kiểm tra có trách nhiệm triển
khai các hoạt động kiểm tra theo nội dung, đối tượng, thời gian, phương pháp được
nêu trong kế hoạch này.
- Xây dựng đề cương, lịch kiểm tra để
thông báo đến các cơ quan, đơn vị được kiểm tra và tổ chức thực hiện công tác
kiểm tra theo kế hoạch.
- Các thành viên Đoàn kiểm tra: có trách
nhiệm chấp hành sự phân công của Trưởng đoàn, Phó Trưởng đoàn; tham dự đầy đủ
các buổi làm việc tại các cơ quan, đơn vị; kiểm tra theo từng lĩnh vực thuộc chức
năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước của sở, ngành mình đối với các cơ quan, đơn vị
được kiểm tra.
- Báo cáo kết quả kiểm tra với Chủ tịch
UBND tỉnh theo quy định.
2. Các cơ quan, đơn vị được kiểm
tra
2.1. Đối với sở, ban, ngành: Tập thể
lãnh đạo; đại diện lãnh đạo Văn phòng Sở và các phòng, ban trực thuộc có liên
quan; công chức trực tiếp tham mưu thực hiện nhiệm vụ CCHC của các sở, ban,
ngành.
2.2. Đối với UBND huyện, thành phố: Tập
thể lãnh đạo UBND huyện; lãnh đạo Phòng Nội vụ, Văn phòng, các phòng, ban có
liên quan; công chức trực tiếp tham mưu thực hiện nhiệm vụ CCHC thuộc UBND các
huyện, thành phố; đại diện lãnh đạo của các đơn vị trực thuộc UBND huyện, thành
phố.
IV. KINH PHÍ KIỂM
TRA
Nguồn kinh phí bảo đảm cho công tác
kiểm tra CCHC nhà nước năm 2022, lấy từ nguồn ngân sách chi cho hoạt động CCHC
nhà nước được UBND tỉnh giao cho Sở Nội vụ.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Giao Sở Nội vụ
- Chủ trì phối hợp với các cơ quan
liên quan tham mưu cho Chủ tịch UBND tỉnh, thành lập Đoàn kiểm tra CCHC của tỉnh
năm 2022 với thành phần, số lượng thành viên đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ được
giao. Trưng tập cán bộ, công chức tham gia đoàn kiểm tra và tổ chức cuộc kiểm
tra theo kế hoạch này.
- Kết thúc đợt kiểm tra tổng hợp báo
cáo kết quả với Chủ tịch UBND tỉnh, tham mưu ban hành văn bản để chấn chỉnh những
tập thể cá nhân chưa chủ động, chưa tích cực trong việc tổ chức thực hiện nhiệm
vụ công tác CCHC, xử lý hoặc đề xuất, kiến nghị biện pháp xử lý đối với các sai
phạm của cá nhân, tổ chức trong lĩnh vực kiểm tra theo thẩm quyền.
2. Giao các sở, ban, ngành có liên
quan: Phân công lãnh đạo và chuyên viên tham gia Đoàn
kiểm tra công tác CCHC theo kế hoạch.
3. Các cơ quan, đơn vị được kiểm
tra trực tiếp
- Xây dựng báo cáo gửi Đoàn Kiểm tra
trước 05 ngày kiểm tra. Bố trí phòng họp, thành phần có liên quan làm việc trực
tiếp với Đoàn Kiểm tra.
- Báo cáo, cung cấp kịp thời, đầy đủ
các thông tin, tài liệu, nội dung theo yêu cầu của Đoàn kiểm tra.
- Tạo điều kiện thuận lợi để Đoàn kiểm
tra thực hiện nhiệm vụ tại cơ quan, đơn vị và các đơn vị trực thuộc.
4. Các sở, ban, ngành, UBND các
huyện không thuộc đối tượng kiểm tra báo cáo kết quả tự
kiểm tra về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) đúng thời gian quy định./.
TÊN
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:.../BC-……
|
………, ngày …… tháng …… năm 2022
|
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO
Kết quả thực hiện công tác cải cách hành
chính
Phần I
ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
I. VỀ TỔ CHỨC BỘ MÁY, CÁN BỘ
II. KHÁI QUÁT CHUNG
1. Thuận lợi
2. Khó khăn
Phần II
KẾT QUẢ THỰC HIỆN
I. CÔNG TÁC CHỈ
ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
1. Kết quả đạt được
- Kết quả thực hiện công tác cải cách
hành chính (sau đây viết tắt là CCHC) thực tế tại cơ quan, đơn vị đã đạt
được trong triển khai Kế hoạch CCHC; các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc,
triển khai công tác CCHC.
- Việc thực hiện Kế hoạch lãnh đạo,
chỉ đạo nâng cao Chỉ số Hiệu quả quản trị và hành chính công (PAPI); Chỉ số
năng lực lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI), cấp huyện, cấp sở năm 2021 của UBND tỉnh,
của cơ quan, đơn vị; Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 02/NQ-CP của Chính phủ.
- Việc khắc phục các tiêu chí bị giảm
điểm của Chỉ số PARINDEX, Chỉ số SIPAS, Chỉ số ICT index, Chỉ số DDCI, PCI và kết
quả thực hiện nhiệm vụ năm 2021.
- Đánh giá kết quả việc áp dụng các
sáng kiến trong thực hiện công tác CCHC tại cơ quan, đơn vị.
- Tình hình tổ chức thực hiện và công
tác kiểm tra, tuyên truyền CCHC.
- Việc tổ chức đối thoại của người đứng
đầu với người dân, doanh nghiệp về TTHC và giải quyết TTHC.
- Việc thực hiện nhiệm vụ Chủ tịch
UBND tỉnh, UBND tỉnh giao.
- Báo cáo tiến độ triển khai các nhiệm
vụ, đề án trong Kế hoạch CCHC của UBND tỉnh giao.
2. Tồn tại, hạn chế và nguyên
nhân.
II. KẾT QUẢ TRIỂN
KHAI THỰC HIỆN NHIỆM VỤ
1. Cải cách thể chế
1.1. Kết quả đạt được
- Kết quả thực hiện chương trình công
tác năm của cơ quan, đơn vị, bao gồm: việc tham mưu ban hành văn bản quy phạm
pháp luật (đối với sở, ban, ngành); quy trình ban hành văn bản quy phạm
pháp luật (đối với UBND cấp huyện).
- Việc thực hiện công tác rà soát, hệ
thống hoá văn bản quy phạm pháp luật.
- Việc thực hiện công tác tổ chức
tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật theo kế hoạch.
- Việc xây dựng và hoàn thiện hệ thống
cơ chế, chính sách nhằm hỗ trợ, thu hút các nhà đầu tư, tạo điều kiện thuận lợi
cho doanh nghiệp phát triển.
- Việc kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm
pháp luật và công tác theo dõi thi hành pháp luật.
1.2. Tồn tại, hạn chế và nguyên
nhân.
2. Cải cách thủ tục hành chính
(TTHC)
2.1. Kết quả đạt được
- Công tác chỉ đạo, điều hành và tổ
chức thực hiện hoạt động kiểm soát TTHC.
- Việc thực hiện đánh giá tác động
TTHC và việc tiếp thu, giải trình nội dung tham gia ý kiến về quy định TTHC của
cơ quan chủ trì soạn thảo.
- Công tác truyền thông và việc thực
hiện chế độ thông tin, báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát TTHC.
- Việc ban hành và tổ chức thực hiện
kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC theo quy định.
- Việc cập nhật, công bố TTHC theo
quy định.
- Việc thực hiện cơ chế một cửa, một
cửa liên thông trong giải quyết TTHC; tình hình, kết quả giải quyết TTHC thuộc
thẩm quyền giải quyết của các cơ quan, đơn vị.
- Việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến
nghị của cá nhân, tổ chức đối với quy định hành chính.
- Kết quả triển khai tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Công tác phối hợp trong giải quyết
TTHC cho tổ chức và công dân.
- UBND cấp huyện, cấp xã: báo cáo việc
thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông, cụ thể:
+ Kết quả tổ chức triển khai thực hiện
Nghị định 61/2018/QĐ-TTg ngày 23/4/2018 của Thủ tướng Chính phủ và các văn bản
của cấp có thẩm quyền về thực hiện Nghị định 61/2018/QĐ-TTg.
+ Việc ban hành quy chế hoạt động của
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện, xã; tình hình bố trí nơi làm việc
và cơ sở vật chất, việc bố trí công chức và thực hiện chế độ phụ cấp cho công
chức làm việc trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện, xã.
+ Việc xin lỗi người dân và tổ chức
khi giải quyết TTHC quá hạn (số lần xin lỗi, hình thức xin lỗi...).
2.2. Tồn tại, hạn chế và nguyên
nhân.
3. Cải cách tổ chức bộ máy
3.1. Kết quả đạt được
- Việc xây dựng, ban hành các quy định
về tổ chức bộ máy.
- Việc rà soát vị trí, chức năng nhiệm
vụ, quyền hạn, kiện toàn tổ chức bộ máy của cơ quan, đơn vị.
- Tình hình quản lý biên chế (nêu
rõ số liệu công chức, viên chức được giao, số thực hiện đến thời điểm kiểm tra;
hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP và số lượng người làm việc
theo hợp đồng khác của các cơ quan, tổ chức (nếu có); số lượng công chức, viên
chức chưa sử dụng, lý do); việc thực hiện cơ cấu ngạch công chức; mã số, hạng
chức danh, cơ cấu ngạch viên chức được giao. Kết quả thực hiện tinh giản biên
chế.
- Việc đẩy mạnh phân cấp quản lý;
công tác kiểm tra, giám sát đối với các nhiệm vụ thuộc phạm vi quản lý nhà nước
của cơ quan, đơn vị.
- Việc bố trí số lượng cấp phó các cơ
quan, đơn vị trực thuộc.
3.2. Tồn tại, hạn chế và nguyên
nhân.
4. Cải cách công vụ
4.1. Kết quả đạt được
- Việc thực hiện Chỉ thị số 27/CT-TTg
ngày 05/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ; Chỉ thị số 25-CT/TU ngày 18.12.2013 của
Ban Thường vụ Tỉnh ủy; Chỉ thị số 09/CT-UBND ngày 23/5/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh;
Quyết định số 1672/QĐ-UBND ngày 02/7/2019 của UBND tỉnh về Quy định về Quy tắc ứng
xử của cán bộ, công chức, viên chức làm việc trong các cơ quan hành chính, đơn
vị sự nghiệp công lập khi thi hành nhiệm vụ, công vụ và trong quan hệ với doanh
nghiệp, công dân.
- Việc tuyển dụng, thăng hạng viên chức
trong các đơn vị sự nghiệp công lập: quy trình tổ chức và hệ thống văn bản ban
hành theo quy định tại thời điểm triển khai thực hiện (nếu có).
- Tiếp nhận vào làm viên chức (quy
trình; hồ sơ cá nhân tiếp nhận vào làm viên chức theo vị trí việc làm...).
- Việc thực hiện chuyển đổi vị trí
công tác theo quy định của Chính phủ.
- Sắp xếp công chức, viên chức theo vị
trí việc làm (số lượng công chức, viên chức thực hiện theo Quyết định của cấp
có thẩm quyền giao; việc sắp xếp công chức, viên chức theo đúng vị trí việc làm
đã được phê duyệt...).
- Thực hiện nâng lương thường xuyên,
trước thời hạn, phụ cấp thâm niên vượt khung đối với công chức, viên chức.
- Công tác đào tạo bồi dưỡng (kế
hoạch, đối tượng tham gia đào tạo, bồi dưỡng và báo cáo kết quả).
- Việc đánh giá chất lượng đội ngũ
cán bộ, công chức, viên chức.
- Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại đối với
cán bộ, công chức, viên chức.
4.2. Tồn tại, hạn chế và nguyên
nhân.
5. Cải cách tài chính công
5.1. Kết quả đạt được
- Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu
trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính theo đúng quy định tại Nghị
định số 130/2005/NĐ-CP ; Nghị định số 117/2013/NĐ-CP ; Nghị định số 60/2021/NĐ-CP
của Chính phủ:
+ Báo cáo tình hình thực hiện cơ chế
tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính theo đúng
quy định.
+ Quyết định giao tự chủ giai đoạn
2021-2023 hoặc 2022-2026.
- Thực hiện các kiến nghị sau thanh tra,
kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách trong 2 năm gần nhất
(2021, 2022) của các đơn vị dự toán cấp 1, các đơn vị trực thuộc ngành:
+ Biên bản, Kết luận, Báo cáo thanh
tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách năm 2021, 2022 (nếu
có).
+ Kết quả thực hiện (Chứng từ nộp
NSNN, các nội dung về chấn chỉnh theo kiến nghị của thanh tra, kiểm tra, kiểm
toán nhà nước năm 2021, 2022).
- Thực hiện tiết kiệm kinh phí hành
chính, thu nhập tăng thêm cơ quan theo các văn bản quy định hiện hành.
- Việc thực hiện chế độ báo cáo công
khai tài chính: kết quả thực hiện theo Thông tư số 61/2017/TT-BTC ngày
15/6/2017 của Bộ Tài chính và được công khai trên Cổng Thông tin điện tử.
5.2. Tồn tại, hạn chế và nguyên
nhân.
6. Xây dựng và phát triển Chính
quyền điện tử, chính quyền số
6.1. Kết quả đạt được
- Việc ban hành kế hoạch phát triển
chính quyền số, đảm bảo an toàn thông tin mạng; mức độ thực hiện kế hoạch.
- Tình hình ứng dụng phần mềm Quản lý
văn bản và điều hành (VNPT- iOffice): việc ban hành, tiếp nhận văn bản và xử lý
công việc.
- Việc triển khai sử dụng chữ ký số
và chứng thư số trong phát hành văn bản.
- Tình hình ứng dụng Cổng/Trang thông
tin điện tử (tính kịp thời, mức độ đầy đủ của thông tin; mức độ thuận tiện
trong truy cập, khai thác thông tin...).
- Việc ứng dụng công nghệ thông tin
trong giải quyết TTHC, cụ thể: việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3,
mức độ 4; Số dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ; số hồ sơ
được giải quyết trực tuyến mức độ 3, 4/tổng số hồ sơ tiếp nhận; số TTHC đã triển
khai có phát sinh hồ sơ tiếp nhận hoặc trả kết quả giải quyết qua dịch vụ bưu
chính công ích.
- Công tác đảm bảo an toàn thông tin:
việc cài đặt phần mềm phòng chống mã độc theo mô hình quản trị tập trung; việc
bố trí máy tính soạn thảo văn bản mật; mức độ sử dụng thư công vụ trong trao đổi
công việc của cán bộ, công chức, viên chức.
- Đối với cấp huyện bổ sung thêm nội
dung báo cáo về ứng dụng Công nghệ thông tin cấp xã: sử dụng phần mềm Quản lý
văn bản, gửi nhận văn bản điện tử, Phần mềm một cửa điện tử, Dịch vụ công trực
tuyến, Chữ ký số..
6.2. Tồn tại, hạn chế và nguyên
nhân.
III. PHƯƠNG HƯỚNG
NHIỆM VỤ
IV. KHÓ KHĂN, ĐỀ
XUẤT, KIẾN NGHỊ
Lưu ý: Các cơ quan, đơn vị được kiểm tra cung cấp số liệu theo Phụ lục kèm
theo; các tài liệu, sổ sách, phần mềm... phục vụ cho công tác kiểm tra.