STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp
|
Trực tuyến
|
Qua dịch vụ bưu chính công ích
|
I
|
TTHC thực hiện tại
Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Xây dựng và các cơ quan khác
|
1
|
Cấp giấy
phép xây dựng mới đối với công trình cấp I, II; công trình tôn giáo; công
trình di tích lịch sử - văn hóa, tượng đài, tranh hoành tráng được xếp hạng;
công trình trên các tuyến, trục đường phố chính trong đô thị; công trình
thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài.
|
- Cấp giấy
phép công trình trong thời gian không quá 30 ngày, đối với nhà ở riêng lẻ
không quá 15 ngày.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Xây dựng (tổ 9, Phường Mường Thanh, TP Điện Biên Phủ, tỉnh
Điện Biên)
|
- Nhà ở riêng lẻ của nhân
dân (thuộc đối tượng phải có giấy phép): 50.000 đ/1 giấy phép.
- Công trình
khác: 100.000 đ/1 giấy phép.
|
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13
ngày 18/6/2014;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP
ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 15/2016/TT-BXD
ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng;
- Quyết định số 05/2017/QĐ-UBND ngày
24/3/2017 của UBND tỉnh Điện Biên về phân cấp cấp giấy phép xây dựng trên địa
bàn tỉnh Điện Biên;
- Quyết định số 19/2017/QĐ-UBND của
UBND tỉnh Điện Biên Ban hành danh mục, mức thu, miễn, giảm phí,
lệ phí, đối tượng nộp, đơn vị thu và tỷ lệ phân chia tiền thu các khoản phí,
lệ phí trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
|
x
|
Mức độ 3
|
x
|
2
|
Điều chỉnh giấy phép xây dựng
đối với công trình cấp I, II; công trình tôn giáo; công trình di tích lịch sử
- văn hóa, tượng đài, tranh hoành tráng được xếp hạng; công trình trên các tuyến,
trục đường phố chính trong đô thị; công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực
tiếp nước ngoài.
|
- Không quá 30 ngày, đối với nhà
ở riêng lẻ không quá 15 ngày.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Xây dựng (tổ 9, Phường Mường Thanh, TP Điện Biên Phủ, tỉnh
Điện Biên).
|
- Nhà ở riêng lẻ của nhân
dân (thuộc đối tượng phải có giấy phép): 50.000 đ/1 giấy phép.
- Công trình khác: 100.000 đ/1 giấy
phép.
|
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13
ngày 18/6/2014;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP
ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 15/2016/TT-BXD
ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng;
- Quyết định số 05/2017/QĐ-UBND ngày
24/3/2017 của UBND tỉnh Điện Biên về phân cấp cấp giấy phép xây dựng trên địa
bàn tỉnh Điện Biên;
- Quyết định số 19/2017/QĐ-UBND của
UBND tỉnh Điện Biên Ban hành danh mục, mức thu, miễn, giảm phí,
lệ phí, đối tượng nộp, đơn vị thu và tỷ lệ phân chia tiền thu các khoản phí,
lệ phí trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
|
x
|
|
x
|
3
|
Gia hạn giấy phép xây dựng đối
với công trình cấp I, II; công trình tôn giáo; công trình di tích lịch sử -
văn hóa, tượng đài, tranh hoành tráng được xếp hạng; công trình trên các
tuyến, trục đường phố chính trong đô thị; công trình thuộc dự án có vốn đầu
tư trực tiếp nước ngoài.
|
- Không quá 05 ngày kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Xây dựng (tổ 9, Phường Mường Thanh, TP Điện Biên Phủ, tỉnh
Điện Biên).
|
10.000đ/1 giấy phép.
|
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13
ngày 18/6/2014;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP
ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 15/2016/TT-BXD
ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng;
- Quyết định số 05/2017/QĐ-UBND ngày
24/3/2017 của UBND tỉnh Điện Biên về phân cấp cấp giấy phép xây dựng trên địa
bàn tỉnh Điện Biên;
- Quyết định số 19/2017/QĐ-UBND của
UBND tỉnh Điện Biên Ban hành danh mục, mức thu, miễn, giảm phí,
lệ phí, đối tượng nộp, đơn vị thu và tỷ lệ phân chia tiền thu các khoản phí,
lệ phí trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
|
x
|
|
x
|
4
|
Cấp lại giấy phép xây dựng đối
với công trình cấp I, II; công trình tôn giáo; công trình di tích lịch sử -
văn hóa, tượng đài, tranh hoành tráng được xếp hạng; công trình trên các
tuyến, trục đường phố chính trong đô thị; công trình thuộc dự án có vốn đầu
tư trực tiếp nước ngoài.
|
- Không quá 05 ngày kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Xây dựng (tổ 9, Phường Mường Thanh, TP Điện Biên Phủ, tỉnh
Điện Biên).
|
10.000đ/1 giấy phép
|
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13
ngày 18/6/2014;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP
ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 15/2016/TT-BXD
ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng;
- Quyết định số 05/2017/QĐ-UBND ngày
24/3/2017 của UBND tỉnh Điện Biên về phân cấp cấp giấy phép xây dựng trên địa
bàn tỉnh Điện Biên;
- Quyết định số 19/2017/QĐ-UBND của
UBND tỉnh Điện Biên Ban hành danh mục, mức thu, miễn, giảm phí,
lệ phí, đối tượng nộp, đơn vị thu và tỷ lệ phân chia tiền thu các khoản phí,
lệ phí trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
|
x
|
|
x
|
5
|
Cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo đối
với công trình cấp I, II; công trình tôn giáo; công trình di tích lịch sử -
văn hóa, tượng đài, tranh hoành tráng được xếp hạng; công trình trên các tuyến,
trục đường phố chính trong đô thị; công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực
tiếp nước ngoài.
|
- Không quá 30 ngày, đối với nhà
ở riêng lẻ không quá 15 ngày.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Xây dựng (tổ 9, Phường Mường Thanh, TP Điện Biên Phủ, tỉnh
Điện Biên).
|
- Nhà ở riêng lẻ của nhân
dân (thuộc đối tượng phải có giấy phép): 50.000 đ/1 giấy phép.
- Công trình khác: 100.000 đ/1 giấy
phép.
|
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13
ngày 18/6/2014;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP
ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 15/2016/TT-BXD
ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng;
- Quyết định số 05/2017/QĐ-UBND ngày
24/3/2017 của UBND tỉnh Điện Biên về phân cấp cấp giấy phép xây dựng trên địa
bàn tỉnh Điện Biên;
- Quyết định số 19/2017/QĐ-UBND của
UBND tỉnh Điện Biên Ban hành danh mục, mức thu, miễn, giảm phí,
lệ phí, đối tượng nộp, đơn vị thu và tỷ lệ phân chia tiền thu các khoản phí,
lệ phí trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
|
x
|
|
x
|
6
|
Cấp giấy phép di dời đối với
công trình cấp I, II; công trình tôn giáo; công trình di tích lịch sử - văn
hóa, tượng đài, tranh hoành tráng được xếp hạng; công trình trên các tuyến,
trục đường phố chính trong đô thị; công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực
tiếp nước ngoài.
|
- Không quá 30 ngày, đối với nhà
ở riêng lẻ không quá 15 ngày.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Xây dựng (tổ 9, Phường Mường Thanh, TP Điện Biên Phủ, tỉnh Điện
Biên).
|
- Nhà ở riêng lẻ của nhân
dân (thuộc đối tượng phải có giấy phép): 50.000 đ/1 giấy phép.
- Công trình khác: 100.000 đ/1 giấy
phép.
|
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13
ngày 18/6/2014;
- Thông tư số 15/2016/TT-BXD
ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng;
- Quyết định số 05/2017/QĐ-UBND ngày
24/3/2017 của UBND tỉnh Điện Biên về phân cấp cấp giấy phép xây dựng trên địa
bàn tỉnh Điện Biên;
- Quyết định số 19/2017/QĐ-UBND của
UBND tỉnh Điện Biên Ban hành danh mục, mức thu, miễn, giảm phí,
lệ phí, đối tượng nộp, đơn vị thu và tỷ lệ phân chia tiền thu các khoản phí,
lệ phí trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
|
x
|
|
x
|
7
|
Thẩm định dự án/dự án điều chỉnh hoặc thẩm
định thiết kế cơ sở/thiết kế cơ sở điều chỉnh
|
Thời gian thẩm định được tính từ khi Sở Xây
dựng nhận đủ hồ sơ hợp lệ, như sau:
- Đối với thẩm định dự án/dự án điều chỉnh:
Không quá 30 ngày đối với dự án nhóm B; Không quá 20 ngày đối với dự án nhóm
C.
- Đối với thẩm định thiết kế cơ sở/thiết kế cơ
sở điều chỉnh: Không quá 20 ngày đối với dự án nhóm B; Không quá 15 ngày đối
với dự án nhóm C.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng một
trong các Sở: Xây dựng, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và PTNT, Công Thương
tỉnh Điện Biên theo quy định tại Khoản 4 Điều 51 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP
ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây
dựng
|
Theo quy định của Bộ Tài chính tại:
- Thông tư số 210/2016/TT-BTC, ngày 10/11/2016 quy định mức
thu, chế độ thu, nộp quản lý và sử dụng phí thẩm định, thiết kế kỹ thuật, phí
thẩm định dự toán xây dựng.
- Thông tư số 209/2016/TT-BTC, ngày 10/11/2016, thông tư quy định mức
thu, chế độ, thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định Dự án, đầu tư xây
dựng, phí thẩm định thiết kế cơ sở.
|
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của
Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015
của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
- Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016
của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng
dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016
của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi tiết và hướng dẫn một số nội dung về
thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình.
|
x
|
|
x
|
8
|
Thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật/Báo cáo
kinh tế - kỹ thuật điều chỉnh; thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây
dựng/thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng điều chỉnh (trường hợp thiết
kế 1 bước)
|
Không quá 20 ngày tính từ ngày
Sở Xây dựng nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng một
trong các Sở: Xây dựng, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và PTNT, Công Thương
tỉnh Điện Biên theo quy định tại Khoản 4 Điều 51 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP
ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây
dựng
|
Theo quy định của Bộ Tài chính tại:
- Thông tư số 210/2016/TT-BTC, ngày 10/11/2016 quy định mức
thu, chế độ thu, nộp quản lý và sử dụng phí thẩm định, thiết kế kỹ thuật, phí
thẩm định dự toán xây dựng.
- Thông tư số 209/2016/TT-BTC, ngày 10/11/2016, thông tư quy định mức
thu, chế độ, thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định Dự án, đầu tư xây
dựng, phí thẩm định thiết kế cơ sở.
|
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của
Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016
của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng
dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016
của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi tiết và hướng dẫn một số nội dung về
thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình.
|
x
|
|
x
|
9
|
Thẩm định thiết kế, dự
toán xây dựng/ thiết kế, dự toán xây dựng điều chỉnh
|
- Đối với công trình cấp II và cấp III: không
quá 30 ngày.
- Đối với các công trình còn lại không quá 20
ngày
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng một
trong các Sở: Xây dựng, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và PTNT, Công Thương
tỉnh Điện Biên theo quy định tại Khoản 4 Điều 51 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP
ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây
dựng
|
Theo quy định của Bộ Tài chính tại:
- Thông tư số 210/2016/TT-BTC, ngày 10/11/2016 quy định mức
thu, chế độ thu, nộp quản lý và sử dụng phí thẩm định, thiết kế kỹ thuật, phí
thẩm định dự toán xây dựng.
- Thông tư số 209/2016/TT-BTC, ngày 10/11/2016, thông tư quy định mức
thu, chế độ, thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định Dự án, đầu tư xây
dựng, phí thẩm định thiết kế cơ sở.
|
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của
Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016
của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng
dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016
của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi tiết và hướng dẫn một số nội dung về
thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình.
|
x
|
|
x
|
10
|
Cấp chứng chỉ năng lực
hoạt động xây dựng hạng II, hạng III
|
20 ngày kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở
Xây dựng (tổ 9 phường Mường Thanh, TP Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên).
|
1.000.000
đồng/chứng chỉ
|
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của
Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Nghị định số
42/2017/NĐ-CP ngày 5/4/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều
Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư
xây dựng;
- Nghị định số
100/2018/NĐ-CP ngày 16/7/2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một
số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc các lĩnh vực quản lý nhà
nước của Bộ Xây dựng
- Thông tư số
172/2016/TT-BTC ngày 27/10/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp lệ phí cấp giấy phép hoạt động xây dựng
- Thông tư số 08/2018/TT-BXD ngày 5/10/2018 của Bộ Xây dựng về
việc hướng dẫn một số nội dung về chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng,
chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng và quản lý nhà thầu nước ngoài hoạt
động xây dựng tại Việt Nam.
|
x
|
Mức độ 3
|
x
|
11
|
Cấp lại chứng chỉ năng lực
hoạt động xây dựng hạng II, III
|
10 ngày kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở
Xây dựng (tổ 9, phường Mường Thanh, TP Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên).
|
500.000 đồng/chứng chỉ
|
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của
Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Nghị định số
42/2017/NĐ-CP ngày 5/4/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều
Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư
xây dựng;
- Nghị định số
100/2018/NĐ-CP ngày 16/7/2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một
số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc các lĩnh vực quản lý nhà
nước của Bộ Xây dựng
- Thông tư số
172/2016/TT-BTC ngày 27/10/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp lệ phí cấp giấy phép hoạt động xây dựng
- Thông tư số 08/2018/TT-BXD ngày 5/10/2018 của Bộ Xây dựng về việc
hướng dẫn một số nội dung về chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng, chứng
chỉ năng lực hoạt động xây dựng và quản lý nhà thầu nước ngoài hoạt động xây
dựng tại Việt Nam
|
x
|
Mức độ 3
|
x
|
12
|
Điều chỉnh,
bổ sung chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng II, III (về lĩnh vực hoạt
động và hạng)
|
20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở
Xây dựng (tổ 9 phường Mường Thanh, TP Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên).
|
500.000 đồng/chứng chỉ
|
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của
Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Nghị định số
42/2017/NĐ-CP ngày 5/4/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị
định 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây
dựng;
- Nghị định số
100/2018/NĐ-CP ngày 16/7/2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một
số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc các lĩnh vực quản lý nhà
nước của Bộ Xây dựng
- Thông tư số
172/2016/TT-BTC ngày 27/10/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp lệ phí cấp giấy phép hoạt động xây dựng
- Thông tư số 08/2018/TT-BXD ngày 5/10/2018 của Bộ Xây dựng về
việc hướng dẫn một số nội dung về chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng,
chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng và quản lý nhà thầu nước ngoài hoạt
động xây dựng tại Việt Nam.
|
x
|
Mức độ 3
|
x
|
13
|
Chuyển đổi chứng chỉ hành
nghề hoạt động xây dựng hạng II, III của cá nhân nước ngoài
|
25 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở
Xây dựng (tổ 9 phường Mường Thanh, TP Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên).
|
150.000 đồng/chứng chỉ
|
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của
Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Nghị định số
42/2017/NĐ-CP ngày 5/4/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều
Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư
xây dựng;
- Nghị định số
100/2018/NĐ-CP ngày 16/7/2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một
số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc các lĩnh vực quản lý nhà
nước của Bộ Xây dựng;
- Thông tư số
172/2016/TT-BTC ngày 27/10/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp lệ phí cấp giấy phép hoạt động xây dựng;
- Thông tư số 08/2018/TT-BXD ngày 5/10/2018 của Bộ Xây dựng về
việc hướng dẫn một số nội dung về chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng,
chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng và quản lý nhà thầu nước ngoài hoạt
động xây dựng tại Việt Nam.
|
x
|
|
x
|
14
|
Cấp chứng chỉ hành nghề
hoạt động xây dựng hạng II, III
|
20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở
Xây dựng (tổ 9 phường Mường Thanh, TP Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên).
|
- Lệ phí: 300.000 đồng/chứng chỉ
- Chi
phí sát hạch do Sở Xây dựng tổ chức: 450.000 đ/lượt sát hạch
|
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của
Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Nghị định số
42/2017/NĐ-CP ngày 5/4/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều
Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư
xây dựng;
- Nghị định số
100/2018/NĐ-CP ngày 16/7/2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một
số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc các lĩnh vực quản lý nhà
nước của Bộ Xây dựng
- Thông tư số
172/2016/TT-BTC ngày 27/10/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp lệ phí cấp giấy phép hoạt động xây dựng
- Thông tư số 08/2018/TT-BXD ngày 5/10/2018 của Bộ Xây dựng về
việc hướng dẫn một số nội dung về chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng,
chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng và quản lý nhà thầu nước ngoài hoạt
động xây dựng tại Việt Nam
|
x
|
Mức độ 3
|
x
|
15
|
Cấp nâng hạng chứng chỉ
hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, III
|
20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở
Xây dựng (tổ 9 phường Mường Thanh, TP Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên).
|
- Lệ phí: 300.000 đồng/chứng chỉ
- Chi
phí sát hạch do Sở Xây dựng tổ chức: 450.000 đ/lượt sát hạch
|
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của
Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Nghị định số
42/2017/NĐ-CP ngày 5/4/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều
Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư
xây dựng;
- Nghị định số
100/2018/NĐ-CP ngày 16/7/2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một
số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc các lĩnh vực quản lý nhà
nước của Bộ Xây dựng
- Thông tư số
172/2016/TT-BTC ngày 27/10/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp lệ phí cấp giấy phép hoạt động xây dựng
- Thông tư số 08/2018/TT-BXD ngày 5/10/2018 của Bộ Xây dựng về
việc hướng dẫn một số nội dung về chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng,
chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng và quản lý nhà thầu nước ngoài hoạt
động xây dựng tại Việt Nam
|
x
|
Mức độ 3
|
x
|
16
|
Điều chỉnh, bổ sung chứng
chỉ hành nghề hoạt động xây dựng của cá nhân hạng II, III
|
20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở
Xây dựng (tổ 9 phường Mường Thanh, TP Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên).
|
- Lệ phí: 150.000 đồng/chứng chỉ
- Chi
phí sát hạch do Sở Xây dựng tổ chức: 450.000 đ/lượt sát hạch
|
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của
Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Nghị định số
42/2017/NĐ-CP ngày 5/4/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều
Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư
xây dựng;
- Nghị định số
100/2018/NĐ-CP ngày 16/7/2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một
số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc các lĩnh vực quản lý nhà
nước của Bộ Xây dựng;
- Thông tư số
172/2016/TT-BTC ngày 27/10/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp lệ phí cấp giấy phép hoạt động xây dựng
- Thông tư số 08/2018/TT-BXD ngày 5/10/2018 của Bộ Xây dựng về
việc hướng dẫn một số nội dung về chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng,
chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng và quản lý nhà thầu nước ngoài hoạt
động xây dựng tại Việt Nam.
|
x
|
Mức độ 3
|
x
|
17
|
Cấp lại chứng chỉ hành
nghề hoạt động xây dựng hạng II, III (đối với trường hợp bị thu hồi quy định
tại điểm b, c, d Khoản 2 Điều 44a Nghị định số 100/2018/NĐ-CP)
|
20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở
Xây dựng (tổ 9 phường Mường Thanh, TP Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên).
|
- Lệ phí: 300.000 đồng/chứng chỉ
- Chi
phí sát hạch do Sở Xây dựng tổ chức: 450.000 đ/lượt sát hạch
|
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của
Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Nghị định số
42/2017/NĐ-CP ngày 5/4/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều
Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư
xây dựng;
- Nghị định số
100/2018/NĐ-CP ngày 16/7/2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một
số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc các lĩnh vực quản lý nhà
nước của Bộ Xây dựng;
- Thông tư số
172/2016/TT-BTC ngày 27/10/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp lệ phí cấp giấy phép hoạt động xây dựng;
- Thông tư số 08/2018/TT-BXD ngày 5/10/2018 của Bộ Xây dựng về
việc hướng dẫn một số nội dung về chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng,
chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng và quản lý nhà thầu nước ngoài hoạt
động xây dựng tại Việt Nam.
|
x
|
Mức độ 3
|
x
|
18
|
Cấp lại chứng chỉ hành
nghề hoạt động xây dựng hạng II, III (trường hợp chứng chỉ mất, hư hỏng, hết
hạn)
|
10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở
Xây dựng (tổ 9 phường Mường Thanh, TP Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên).
|
- Lệ phí: 150.000 đồng/chứng chỉ
- Chi
phí sát hạch do Sở Xây dựng tổ chức: 450.000 đ/lượt sát hạch
|
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của
Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Nghị định số
42/2017/NĐ-CP ngày 5/4/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều
Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư
xây dựng;
- Nghị định số
100/2018/NĐ-CP ngày 16/7/2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một
số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc các lĩnh vực quản lý nhà
nước của Bộ Xây dựng;
- Thông tư số
172/2016/TT-BTC ngày 27/10/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp lệ phí cấp giấy phép hoạt động xây dựng;
- Thông tư số 08/2018/TT-BXD ngày 5/10/2018 của Bộ Xây dựng về
việc hướng dẫn một số nội dung về chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng,
chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng và quản lý nhà thầu nước ngoài hoạt
động xây dựng tại Việt Nam.
|
x
|
Mức độ 3
|
x
|
19
|
Cấp lại chứng chỉ hành
nghề hoạt động xây dựng hạng II, III do lỗi của cơ quan cấp
|
05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở
Xây dựng (tổ 9 phường Mường Thanh, TP Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên)
|
Không có
|
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của
Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Nghị định số
42/2017/NĐ-CP ngày 5/4/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều
Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư
xây dựng;
- Nghị định số
100/2018/NĐ-CP ngày 16/7/2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một
số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc các lĩnh vực quản lý nhà
nước của Bộ Xây dựng;
- Thông tư số
172/2016/TT-BTC ngày 27/10/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp lệ phí cấp giấy phép hoạt động xây dựng;
- Thông tư số 08/2018/TT-BXD ngày 5/10/2018 của Bộ Xây dựng về
việc hướng dẫn một số nội dung về chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng,
chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng và quản lý nhà thầu nước ngoài hoạt
động xây dựng tại Việt Nam.
|
x
|
Mức độ 3
|
x
|
20
|
Kiểm tra công tác nghiệm
thu của Chủ đầu tư (đối với các công trình trên địa bàn thuộc trách nhiệm
quản lý của Sở Xây dựng tỉnh Điện Biên, trừ các công trình thuộc thẩm quyền
kiểm tra của Hội đồng nghiệm thu Nhà nước, cơ quan chuyên môn về xây dựng
trực thuộc Bộ Xây dựng và Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành và công
trình phân cấp cho UBND cấp huyện)
|
Không quá
10 ngày kể từ khi kết thúc kiểm tra
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở
Xây dựng (tổ 9 phường Mường Thanh, TP Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên).
|
Không có
|
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015
của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
- Quyết định số 22/2016/QĐ-UBND ngày 20/9/2016
của UBND tỉnh Điện Biên về việc quy định phân cấp trách nhiệm quản lý Nhà
nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
|
x
|
|
x
|
21
|
Cấp giấy phép hoạt động xây dựng cho tổ chức
và cá nhân nước ngoài hoạt động xây dựng tại Việt Nam (sau đây gọi tắt là Nhà
thầu): Thực hiện hợp đồng của dự án nhóm B, C
|
Không quá 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở
Xây dựng (tổ 9 phường Mường Thanh, TP Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên).
|
2.000.000 đồng/Giấy phép (theo quy định của Bộ
Tài chính).
|
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015
của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 14/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016
của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép hoạt động xây dựng và quản lý nhà
thầu nước ngoài hoạt động xây dựng tại Việt Nam.
- Thông tư số
172/2016/TT-BTC ngày 27/10/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp lệ phí cấp giấy phép hoạt động xây dựng.
|
x
|
|
x
|
22
|
Điều chỉnh giấy phép hoạt động xây dựng cho tổ
chức và cá nhân nước ngoài hoạt động xây dựng tại Việt Nam (sau đây gọi tắt
là Nhà thầu): Thực hiện hợp đồng của dự án nhóm B, C
|
Không quá 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở
Xây dựng (tổ 9 phường Mường Thanh, TP Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên).
|
2.000.000 đồng/Giấy phép (theo quy định của Bộ
Tài chính).
|
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015
của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 14/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016
của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép hoạt động xây dựng và quản lý nhà
thầu nước ngoài hoạt động xây dựng tại Việt Nam;
- Thông tư số
172/2016/TT-BTC ngày 27/10/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp lệ phí cấp giấy phép hoạt động xây dựng.
|
x
|
|
x
|
23
|
Cấp chứng
chỉ hành nghề môi giới bất động sản
|
10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở
Xây dựng (tổ 9 phường Mường Thanh, TP Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên).
|
200.000 đ/chứng chỉ
|
Luật Kinh doanh
bất động sản số 66/2014/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2014;
- Thông tư số 11/2015/TT-BXD
ngày 30/12/2015 của Bộ Xây dựng Quy định việc cấp chứng chỉ hành nghề môi
giới bất động sản; hướng dẫn việc đào tạo, bồi dưỡng kiến thức hành nghề môi
giới bất động sản, điều hành sàn giao dịch bất động sản; quy định việc thành
lập và tổ chức hoạt động của sàn giao dịch bất động sản.
|
x
|
|
x
|
24
|
Cấp lại
(cấp đổi) chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản do hết hạn (hoặc gần hết
hạn)
|
10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở
Xây dựng (tổ 9 phường Mường Thanh, TP Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên).
|
200.000 đ/chứng chỉ
|
- Luật Kinh
doanh bất động sản số 66/2014/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2014.
- Thông tư số 11/2015/TT-BXD
ngày 30/12/2015 của Bộ Xây dựng Quy định việc cấp chứng chỉ hành nghề môi
giới bất động sản; hướng dẫn việc đào tạo, bồi dưỡng kiến thức hành nghề môi
giới bất động sản, điều hành sàn giao dịch bất động sản; quy định việc thành
lập và tổ chức hoạt động của sàn giao dịch bất động sản.
|
x
|
|
x
|
25
|
Cấp lại
chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản (trường hợp chứng chỉ bị mất, bị
rách, bị cháy, bị hủy hoại do thiên tai hoặc lý do bất khả kháng khác)
|
10 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở
Xây dựng (tổ 9 phường Mường Thanh, TP Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên).
|
200.000 đ/chứng chỉ
|
- Luật Kinh
doanh bất động sản số 66/2014/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2014.
- Thông tư số 11/2015/TT-BXD
ngày 30/12/2015 của Bộ Xây dựng Quy định việc cấp chứng chỉ hành nghề môi
giới bất động sản; hướng dẫn việc đào tạo, bồi dưỡng kiến thức hành nghề môi
giới bất động sản, điều hành sàn giao dịch bất động sản; quy định việc thành
lập và tổ chức hoạt động của sàn giao dịch bất động sản.
|
x
|
|
x
|
26
|
Chuyển
nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản đối với dự án do ủy ban nhân
dân cấp tỉnh, cấp huyện quyết định việc đầu tư.
|
Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở
Xây dựng (tổ 9 phường Mường Thanh, TP Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên).
|
Không có
|
- Luật Kinh
doanh bất động sản số 66/2014/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2014.
- Nghị định
76/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Kinh doanh bất động sản.
|
x
|
|
x
|
27
|
Thủ tục
thông báo nhà ở hình thành trong tương lai đủ điều kiện được bán, cho thuê mua
|
15 ngày kể từ ngày Sở Xây dựng nhận đủ hồ sơ của chủ
đầu tư
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở
Xây dựng (tổ 9 phường Mường Thanh, TP Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên).
|
Không có
|
- Luật Nhà ở số 65/2014/QH13 ngày 25/11/2014;
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Nhà ở.
|
x
|
Mức độ 4
|
x
|
28
|
Chấp
thuận chủ trương đầu tư dự án xây dựng nhà ở thuộc thẩm quyền của UBND cấp
tỉnh quy định tại Khoản 5 Điều 9 của Nghị định 99/2015/NĐ-CP
|
32 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị chấp
thuận chủ trương đầu tư.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở
Xây dựng (tổ 9 phường Mường Thanh, TP Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên).
|
Không có
|
- Luật Nhà ở số 65/2014/QH13 ngày 25/11/2014;
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Nhà ở.
- Thông tư số 19/2016/TT-BXD
ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Luật
Nhà ở và Nghị định số 99/2016/NĐ-CP của Chính phủ.
|
x
|
|
x
|
29
|
Chấp
thuận chủ trương đầu tư dự án xây dựng nhà ở theo quy định tại Khoản 6 Điều 9
của Nghị định 99/2015/NĐ-CP
|
32 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị chấp
thuận chủ trương đầu tư.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở
Xây dựng (tổ 9 phường Mường Thanh, TP Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên).
|
Không có
|
- Luật Nhà ở số 65/2014/QH13 ngày 25/11/2014;
- Nghị định số
99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Nhà ở.
- Thông tư số 19/2016/TT-BXD
ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Luật
Nhà ở và Nghị định số 99/2016/NĐ-CP của Chính phủ.
|
x
|
|
x
|
30
|
Lựa chọn
chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở thương mại quy định tại Khoản 2 Điều 18 Nghị
định số 99/2015/NĐ-CP
|
30 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đăng ký làm chủ
đầu tư
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở
Xây dựng (tổ 9 phường Mường Thanh, TP Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên).
|
Không có
|
- Luật Nhà ở số 65/2014/QH13 ngày 25/11/2014;
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Nhà ở.
- Thông tư số
19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội
dung của Luật Nhà ở và Nghị định số 99/2016/NĐ-CP của Chính phủ.
|
x
|
|
x
|
31
|
Cho thuê,
thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước
|
30 ngày kể từ ngày cơ quản tiếp nhận hồ sơ nhận đủ
hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở
Xây dựng (tổ 9 phường Mường Thanh, TP Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên) hoặc Đơn
vị quản lý vận hành nhà ở
|
Không có
|
- Luật Nhà ở số 65/2014/QH13 ngày 25/11/2014;
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Nhà ở.
- Thông tư số 19/2016/TT-BXD
ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Luật
Nhà ở và Nghị định số 99/2016/NĐ-CP của Chính phủ
|
x
|
|
x
|
32
|
Cho thuê
nhà ở công vụ thuộc thẩm quyền quản lý của UBND cấp tỉnh
|
20 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức đang trực
tiếp quản lý người thuê nhà ở công vụ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở
Xây dựng hoặc Đơn vị quản lý vận hành nhà ở công
vụ
|
Không có
|
- Luật Nhà ở số 65/2014/QH13 ngày 25/11/2014;
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở.
- Thông tư 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn thực
hiện một số nội dung của Luật Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20
tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi Tiết và hướng dẫn thi hành một số
Điều của Luật Nhà ở.
|
x
|
|
x
|
33
|
Cho thuê
nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước
|
30 ngày kể từ ngày cơ quản tiếp nhận hồ sơ nhận đủ
hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở
Xây dựng hoặc Đơn vị quản lý vận hành nhà ở công
vụ
|
Không có
|
- Luật Nhà ở số 65/2014/QH13 ngày 25/11/2014;
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Nhà ở.
- Thông tư số 19/2016/TT-BXD
ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Luật
Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở
|
x
|
|
x
|
34
|
Thẩm định
giá bán, thuê mua, thuê nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng theo dự án bằng
nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước trên phạm vi địa bàn tỉnh
|
Trong
thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở
Xây dựng (tổ 9 phường Mường Thanh, TP Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên)
|
Không có
|
- Luật Nhà ở số 65/2014/QH13 ngày 25/11/2014;
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;
- Thông tư 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn thực
hiện một số nội dung của Luật Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng
10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Nhà ở.
|
x
|
|
x
|
35
|
Công nhận
điều chỉnh hạng nhà chung cư
|
Không quá
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở
Xây dựng (tổ 9 phường Mường Thanh, TP Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên)
|
Không có
|
- Luật Nhà ở số 65/2014/QH13 ngày 25/11/2014;
- Thông tư 31/2016/TT-BXD ngày 30/12/2016
của Bộ Xây dựng Quy định việc phân hạng và công nhận hạng nhà chung cư.
|
x
|
|
x
|
36
|
Công nhận
hạng/ công nhận lại hạng nhà chung cư
|
Không quá
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở
Xây dựng (tổ 9 phường Mường Thanh, TP Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên)
|
Không có
|
- Luật Nhà ở số 65/2014/QH13 ngày 25/11/2014;
- Thông tư 31/2016/TT-BXD ngày 30/12/2016
của Bộ Xây dựng Quy định việc phân hạng và công nhận hạng nhà chung cư.
|
x
|
|
x
|
37
|
Cho thuê nhà ở sinh viên
thuộc sở hữu nhà nước
|
Không quá
30 ngày kể từ ngày đơn vị quản lý vận hành nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở
Xây dựng (tổ 9 phường Mường Thanh, TP Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên) hoặc Đơn
vị quản lý vận hành nhà ở
|
Không có
|
- Luật Nhà ở số 65/2014/QH13 ngày 25/11/2014;
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;
- Thông tư 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn thực hiện một số nội dung của
Luật Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính
phủ quy định chi Tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Nhà ở.
|
x
|
|
x
|
38
|
Lấy ý kiến của các sở: Quy hoạch
kiến trúc, Xây dựng, Văn hóa Thể thao và Du lịch đối với các dự án bảo tồn tôn
tạo các công trình di tích cấp tỉnh
|
Tối đa là 15
ngày làm việc kể từ ngày nhận được công văn xin ý kiến và hồ sơ dự án.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Xây dựng, Văn hóa Thể thao và Du lịch
|
Không có
|
- Nghị định 11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013
của Chính phủ Về quản lý đầu tư phát triển đô thị.
- Nghị định 70/2012/NĐ-CP ngày 18/9/2012
của Chính Phủ về Quy định thẩm quyền, trình tự, thủ tục lập, phê duyệt quy
hoạch, dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam
thắng cảnh.
|
x
|
|
x
|
39
|
Thẩm định nhiệm vụ, nhiệm vụ
điều chỉnh quy hoạch chi tiết của dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình
thức kinh doanh thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND cấp tỉnh
|
- Không quá 15 ngày (kể từ ngày nhận
được đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Xây dựng (tổ 9, Phường Mường Thanh, TP Điện Biên Phủ, tỉnh
Điện Biên).
|
Chi phí thẩm định nhiệm vụ quy hoạch
được xác định bằng 20% so với chi phí lập nhiệm vụ quy
hoạch.
|
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13
ngày 18/6/2014;
- Luật Quy hoạch đô thị số
30/2009/QH12 ngày 17/6/2009;
- Nghị định số 44/2015/NĐ-CP
ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch
xây dựng;
- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy
hoạch đô thị;
- Thông tư số 05/2017/TT-BXD,
ngày 05/4/2017 hướng dẫn quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô
thị;
- Quyết định số 09/2017/QĐ-UBND,
ngày 25/4/2017 của UBND tỉnh Điện Biên về việc Ban hành Quy định phân công, phân
cấp quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
|
x
|
|
x
|
40
|
Thẩm định đồ án, đồ án điều
chỉnh quy hoạch chi tiết của dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức
kinh doanh thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND cấp tỉnh.
|
- Không quá 25 ngày, kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Xây dựng (tổ 9, Phường Mường Thanh, TP Điện Biên Phủ, tỉnh
Điện Biên).
|
Chi phí thẩm định quy hoạch được
xác định đối với từng loại đồ án quy hoạch theo quy định tại Thông tư số 05/2017/TT-BXD,
ngày 05/4/2017 hướng dẫn quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô
thị.
|
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13
ngày 18/6/2014;
- Luật Quy hoạch đô thị số
30/2009/QH12 ngày 17/6/2009;
- Nghị định số 44/2015/NĐ-CP
ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch
xây dựng.
- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy
hoạch đô thị;
- Thông tư số 05/2017/TT-BXD,
ngày 05/4/2017 hướng dẫn quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô
thị;
- Quyết định số 09/2017/QĐ-UBND,
ngày 25/4/2017 của UBND tỉnh Điện Biên về việc Ban hành Quy định phân công, phân
cấp quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
|
x
|
|
x
|
41
|
Cấp giấy phép quy hoạch dự án
đầu tư xây dựng công trình thuộc thẩm quyền của UBND cấp tỉnh quản lý
|
45 ngày, kể
từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ, không kể thời gian Chủ đầu tư bổ sung hồ
sơ hoặc phải xin ý kiến cộng đồng dân cư.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Xây dựng (tổ 9, Phường Mường Thanh, TP Điện Biên Phủ, tỉnh
Điện Biên).
|
2.000.000 đồng/ giấy phép quy
hoạch
|
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13
ngày 18/6/2014;
- Luật Quy hoạch đô thị số
30/2009/QH12 ngày 17/6/2009;
- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy
hoạch đô thị;
- Nghị định số 44/2015/NĐ-CP
ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch
xây dựng;
- Thông tư 171/2016/TT-BTC, ngày
27/10/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép quy hoạch;
- Quyết định số 09/2017/QĐ-UBND,
ngày 25/4/2017 của UBND tỉnh Điện Biên về việc Ban hành Quy định phân công, phân
cấp quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
|
x
|
|
x
|
B
|
Thủ tục hành chính thực hiện tại Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp huyện
|
1
|
Cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo đối
với công trình, nhà ở riêng lẻ xây dựng trong đô thị,
trung tâm cụm xã, trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử- văn hóa thuộc địa
bàn quản lý, trừ các công trình thuộc thẩm quyền cấp GPXD của cấp trung ương,
cấp tỉnh.
|
- Cấp giấy phép công trình trong
thời gian không quá 30 ngày, đối với nhà ở riêng lẻ không quá 15 ngày.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện.
|
- Nhà ở riêng lẻ của nhân
dân (thuộc đối tượng phải có giấy phép): 50.000 đ/1 giấy phép.
- Công trình khác: 100.000 đ/1 giấy
phép.
|
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13
ngày 18/6/2014;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP
ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 15/2016/TT-BXD
ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng.
- Quyết định số 05/2017/QĐ-UBND ngày
24/3/2017 của UBND tỉnh Điện Biên về phân cấp cấp giấy phép xây dựng trên địa
bàn tỉnh Điện Biên.
- Quyết định số 19/2017/QĐ-UBND của
UBND tỉnh Điện Biên Ban hành danh mục, mức thu, miễn, giảm phí,
lệ phí, đối tượng nộp, đơn vị thu và tỷ lệ phân chia tiền thu các khoản phí,
lệ phí trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
|
x
|
|
x
|
2
|
Cấp giấy phép di dời đối với
công trình, nhà ở riêng lẻ xây dựng trong đô thị, trung
tâm cụm xã, trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử- văn hóa thuộc địa bàn
quản lý, trừ các công trình thuộc thẩm quyền cấp GPXD của cấp trung ương, cấp
tỉnh.
|
- Cấp giấy phép công trình trong
thời gian không quá 30 ngày, đối với nhà ở riêng lẻ không quá 15 ngày.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện.
|
- Nhà ở riêng lẻ của nhân
dân (thuộc đối tượng phải có giấy phép): 50.000 đ/1 giấy phép.
- Công trình khác: 100.000 đ/1 giấy
phép.
|
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13
ngày 18/6/2014;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP
ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 15/2016/TT-BXD
ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng;
- Quyết định số 05/2017/QĐ-UBND ngày
24/3/2017 của UBND tỉnh Điện Biên về phân cấp cấp giấy phép xây dựng trên địa
bàn tỉnh Điện Biên;
- Quyết định số 19/2017/QĐ-UBND của
UBND tỉnh Điện Biên Ban hành danh mục, mức thu, miễn, giảm phí,
lệ phí, đối tượng nộp, đơn vị thu và tỷ lệ phân chia tiền thu các khoản phí,
lệ phí trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
|
x
|
|
x
|
3
|
Cấp lại GPXD đối với công trình,
nhà ở riêng lẻ xây dựng trong đô thị, trung tâm cụm xã, trong khu bảo tồn, khu
di tích lịch sử- văn hóa thuộc địa bàn quản lý, trừ các công trình thuộc thẩm
quyền cấp GPXD của cấp trung ương, cấp tỉnh.
|
- Không quá 05 ngày kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện.
|
10.000đ/1 giấy phép.
|
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13
ngày 18/6/2014;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP
ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 15/2016/TT-BXD
ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng;
- Quyết định số 05/2017/QĐ-UBND ngày
24/3/2017 của UBND tỉnh Điện Biên về phân cấp cấp giấy phép xây dựng trên địa
bàn tỉnh Điện Biên;
- Quyết định số 19/2017/QĐ-UBND của
UBND tỉnh Điện Biên Ban hành danh mục, mức thu, miễn, giảm phí,
lệ phí, đối tượng nộp, đơn vị thu và tỷ lệ phân chia tiền thu các khoản phí,
lệ phí trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
|
x
|
|
x
|
4
|
Gia hạn GPXD đối với công trình,
nhà ở riêng lẻ xây dựng trong đô thị, trung tâm cụm xã, trong khu bảo tồn, khu
di tích lịch sử- văn hóa thuộc địa bàn quản lý, trừ các công trình thuộc thẩm
quyền cấp GPXD của cấp trung ương, cấp tỉnh.
|
- Không quá 05 ngày kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện.
|
10.000đ/1 giấy phép.
|
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13
ngày 18/6/2014;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP
ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 15/2016/TT-BXD
ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng;
- Quyết định số 05/2017/QĐ-UBND ngày
24/3/2017 của UBND tỉnh Điện Biên về phân cấp cấp giấy phép xây dựng trên địa
bàn tỉnh Điện Biên;
- Quyết định số 19/2017/QĐ-UBND của
UBND tỉnh Điện Biên Ban hành danh mục, mức thu, miễn, giảm phí,
lệ phí, đối tượng nộp, đơn vị thu và tỷ lệ phân chia tiền thu các khoản phí,
lệ phí trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
|
x
|
|
x
|
5
|
Điều chỉnh GPXD đối với công trình,
nhà ở riêng lẻ xây dựng trong đô thị, trung tâm cụm xã, trong khu bảo tồn,
khu di tích lịch sử- văn hóa thuộc địa bàn quản lý, trừ các công trình thuộc
thẩm quyền cấp GPXD của cấp trung ương, cấp tỉnh.
|
- Không quá 30 ngày đối với công
trình, không quá 15 ngày nhà ở riêng lẻ, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện.
|
- Nhà ở riêng lẻ của nhân
dân (thuộc đối tượng phải có giấy phép): 50.000 đ/1 giấy phép.
- Công trình khác: 100.000 đ/1 giấy
phép.
|
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13
ngày 18/6/2014;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP
ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 15/2016/TT-BXD
ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng.
- Quyết định số 05/2017/QĐ-UBND ngày
24/3/2017 của UBND tỉnh Điện Biên về phân cấp cấp giấy phép xây dựng trên địa
bàn tỉnh Điện Biên.
- Quyết định số 19/2017/QĐ-UBND của
UBND tỉnh Điện Biên Ban hành danh mục, mức thu, miễn, giảm phí,
lệ phí, đối tượng nộp, đơn vị thu và tỷ lệ phân chia tiền thu các khoản phí,
lệ phí trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
|
x
|
|
x
|
6
|
Cấp GPXD đối với công trình, nhà
ở riêng lẻ xây dựng trong đô thị, trung tâm cụm xã,
trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử- văn hóa thuộc địa bàn quản lý, trừ
các công trình thuộc thẩm quyền cấp GPXD của cấp trung ương, cấp tỉnh.
|
- Đối với công trình không quá 30 ngày, đối với nhà ở riêng lẻ không quá 15 ngày, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện.
|
- Nhà ở riêng lẻ của nhân
dân (thuộc đối tượng phải có giấy phép): 50.000 đ/1 giấy phép.
- Công trình khác: 100.000 đ/1 giấy
phép.
|
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13
ngày 18/6/2014;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP
ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 15/2016/TT-BXD
ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng.
- Quyết định số 05/2017/QĐ-UBND ngày
24/3/2017 của UBND tỉnh Điện Biên về phân cấp cấp giấy phép xây dựng trên địa
bàn tỉnh Điện Biên.
- Quyết định số 19/2017/QĐ-UBND của
UBND tỉnh Điện Biên Ban hành danh mục, mức thu, miễn, giảm phí,
lệ phí, đối tượng nộp, đơn vị thu và tỷ lệ phân chia tiền thu các khoản phí,
lệ phí trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
|
x
|
|
x
|
7
|
Thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật/Báo cáo kinh tế - kỹ
thuật điều chỉnh; thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng/thiết kế bản vẽ
thi công, dự toán xây dựng điều chỉnh (trường hợp thiết kế 1 bước)
|
Không quá 20 ngày kể từ
khi nhậ đủ hồ sơ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả UBND cấp huyện.
|
Theo quy định của Bộ Tài chính tại:
- Thông tư số 210/2016/TT-BTC, ngày 10/11/2016 quy định mức
thu, chế độ thu, nộp quản lý và sử dụng phí thẩm định, thiết kế kỹ thuật, phí
thẩm định dự toán xây dựng.
- Thông tư số 209/2016/TT-BTC, ngày 10/11/2016, thông tư quy định mức
thu, chế độ, thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định Dự án, đầu tư xây
dựng, phí thẩm định thiết kế cơ sở.
|
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13
ngày 18/6/2014;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP
ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016
của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng
dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của
Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi tiết và hướng dẫn một số nội dung về thẩm
định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình.
|
x
|
|
x
|
8
|
Thẩm định nhiệm vụ, nhiệm vụ
điều chỉnh quy hoạch chi tiết của dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình
thức kinh doanh thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND cấp huyện
|
- Không quá
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, không kể thời gian Chủ đầu
tư bổ sung hồ sơ hoặc phải xin ý kiến các cơ quan có liên quan.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện.
|
Chi phí thẩm định nhiệm vụ quy hoạch
được xác định bằng 20% so với chi phí lập nhiệm vụ quy hoạch.
|
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13
ngày 18/6/2014;
- Luật Quy hoạch đô thị số
30/2009/QH12 ngày 17/6/2009;
- Nghị định số 44/2015/NĐ-CP
ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch
xây dựng.
- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy
hoạch đô thị.
- Thông tư số 05/2017/TT-BXD,
ngày 05/4/2017 hướng dẫn quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô
thị.
- Quyết định số 09/2017/QĐ-UBND,
ngày 25/4/2017 của UBND tỉnh Điện Biên về việc Ban hành Quy định phân công, phân
cấp quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
|
x
|
|
x
|
9
|
Thẩm định đồ án, đồ án điều
chỉnh quy hoạch chi tiết của dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức
kinh doanh thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND cấp huyện.
|
- Thời gian thẩm định quy hoạch
25 ngày (kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ, không kể thời gian Chủ đầu tư
bổ sung hồ sơ hoặc phải xin ý kiến các cơ quan có liên quan)
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện.
|
Chi phí thẩm định quy hoạch được
xác định đối với từng loại đồ án quy hoạch theo quy định tại Thông tư 05/2017/TT-BXD,
ngày 05/4/2017 xác định quản lý chi phí quy hoạch xây dựng đô thị.
|
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13
ngày 18/6/2014;
- Luật Quy hoạch đô thị số
30/2009/QH12 ngày 17/6/2009;
- Nghị định số 44/2015/NĐ-CP
ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch
xây dựng;
- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy
hoạch đô thị.
- Thông tư 05/2017/TT-BXD ngày
05/4/2017 xác định quản lý chi phí quy hoạch xây dựng đô thị.
- Quyết định số 09/2017/QĐ-UBND,
ngày 25/4/2017 của UBND tỉnh Điện Biên về việc Ban hành Quy định phân công, phân
cấp quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
|
x
|
|
x
|
10
|
Cấp giấy
phép quy hoạch dự án đầu tư xây dựng công trình thuộc thẩm quyền của UBND cấp
huyện quản lý
|
- Thời
gian thẩm định, cấp giấy phép quy hoạch: 45 ngày (kể từ ngày nhận được đủ hồ
sơ hợp lệ, không kể thời gian Chủ đầu tư bổ sung hồ sơ hoặc phải xin ý kiến
cộng đồng dân cư).
|
Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả UBND cấp huyện.
|
2.000.000
đồng/1 giấy phép
|
- Luật
Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Luật
Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009;
- Nghị
định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê
duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
- Nghị
định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số
nội dung về quy hoạch xây dựng;
- Thông
tư 171/2016/TT-BTC, ngày 27/10/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí
cấp giấy phép quy hoạch.
- Quyết
định số 09/2017/QĐ-UBND, ngày 25/4/2017 của UBND tỉnh Điện Biên về việc Ban
hành Quy định phân công, phân cấp quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn
tỉnh Điện Biên.
|
x
|
|
x
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|