|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2419/QĐ-UBND 2018 công bố thủ tục hành chính Quốc tịch Sở Tư pháp Quảng Bình
Số hiệu:
|
2419/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Bình
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Tiến Nhường
|
Ngày ban hành:
|
25/07/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2419/QĐ-UBND
|
Quảng
Bình, ngày 25 tháng 7 năm 2018
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ VIỆC
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC QUỐC
TỊCH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH QUẢNG BÌNH
CHỦ
TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ
tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1021/QĐ-BTP
ngày 08/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được
sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Quốc tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Bộ Tư pháp;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp
tại Tờ trình số 1328/TTr-STP ngày 05/7/2018,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm
theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong
lĩnh vực Quốc tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Sở Tư pháp
có trách nhiệm xây dựng quy trình, thời gian các bước xử lý công
việc trong nội bộ cơ quan giải quyết thủ tục hành chính được công bố tại Quyết
định này, gửi Sở Thông tin và Truyền thông để thiết lập cấu hình xử lý công
việc lên phần mềm Hệ thống Thông tin một cửa điện tử của tỉnh.
Điều 3. Quyết định
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông; Giám đốc Trung
tâm Hành chính công tỉnh và các tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 4;
- Bộ Tư pháp;
- Cục Kiểm soát TTHC, Văn phòng CP;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT QB;
- Lưu: VT, KSTTHC(02).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn
Tiến Hoàng
|
DANH MỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC QUỐC TỊCH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ
PHÁP TỈNH QUẢNG BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2419/QĐ-UBND ngày 25 tháng 7 năm 2018 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình)
Danh mục TTHC sửa đổi,
bổ sung
TT
|
Tên thủ tục hành chính/ Số hồ sơ TTHC
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Nhận hồ sơ, trả kết
quả qua dịch vụ bưu chính công ích
|
1
|
Thủ tục cấp Giấy xác
nhận là người gốc Việt Nam/T-QBI-284867-TT, Thủ tục số 02, Danh mục TTHC mới
ban hành kèm theo Quyết định số 560/QĐ-UBND ngày 22/02/2018
|
Trong thời hạn
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Hành chính công tỉnh Quảng Bình, số 09 Quang Trung,
TP. Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
|
- 100.000
đồng;
- Miễn lệ phí
đối với: Người di cư từ Lào được phép cư trú xin xác nhận là người gốc Việt
Nam theo quy định của điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam là thành viên; kiều bào Việt Nam tại các nước láng giềng có chung đường
biên giới đất liền với Việt Nam có hoàn cảnh kinh tế khó khăn, có xác nhận
của Ủy ban nhân dân cấp xã.
|
- Luật Quốc
tịch Việt Nam năm 2008;
- Nghị định số
78/2009/NĐ-CP ngày 22/9/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Quốc tịch Việt Nam;
- Thông tư
liên tịch số 05/2010/TTLT/BTP-BNG-BCA ngày 01/3/2010 của liên Bộ Tư pháp, Bộ
Ngoại giao, Bộ Công an về hướng dẫn thi hành Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày
22/9/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Quốc tịch Việt Nam;
- Thông tư
liên tịch số 05/2013/TTLT/BTP-BNG-BCA ngày 31/01/2013 của liên Bộ Tư pháp, Bộ
Ngoại giao, Bộ Công an sửa đổi, bổ sung Điều 13 Thông tư liên tịch số
05/2010/TTLT/BTP-BNG-BCA ngày 01/3/2010 của liên Bộ Tư pháp, Bộ Ngoại giao,
Bộ Công an về hướng dẫn thi hành Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày 22/9/2009
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Quốc tịch Việt Nam;
- Thông tư số
281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ
liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc
Việt Nam, lệ phí quốc tịch.
|
Có
|
2
|
Thủ tục nhập quốc tịch
Việt Nam/T-QBI-284855-TT, Thủ tục số 03, Danh mục TTHC mới ban hành kèm theo
Quyết định số 560/QĐ-UBND ngày 22/02/2018
|
115 ngày (thời gian
thực tế giải quyết hồ sơ tại các cơ quan có thẩm quyền). Trong đó:
+ Thời gian giải quyết
tại các cơ quan cấp tỉnh: 55 ngày.
+ Thời gian giải quyết
tại các cơ quan Trung ương: 60 ngày.
|
Trung tâm Hành chính công tỉnh Quảng Bình, số 09 Quang Trung,
TP. Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
|
- 3.000.000 đồng;
- Miễn lệ phí đối với
những trường hợp sau:
+ Người có công lao
đặc biệt đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc Việt Nam (phải là
người được tặng thưởng Huân chương, Huy chương, danh hiệu cao quý khác của
Nhà nước Việt Nam dân chủ cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa
miền Nam Việt Nam, Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam hoặc được cơ
quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam xác nhận về công lao đặc biệt đó).
+ Người không quốc
tịch có hoàn cảnh kinh tế khó khăn, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã
nơi cư trú.
|
- Luật Quốc tịch Việt
Nam năm 2008;
- Nghị định số
78/2009/NĐ-CP ngày 22/9/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Quốc tịch Việt Nam;
- Nghị định số
97/2014/NĐ-CP ngày 17/10/2014 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày 22/9/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quốc tịch Việt Nam;
- Thông tư số
08/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp hướng dẫn mẫu giấy tờ về quốc
tịch và mẫu sổ tiếp nhận các việc về quốc tịch;
- Thông tư liên tịch
số 05/2010/TTLT/BTP-BNG-BCA ngày 01/3/2010 của liên Bộ Tư pháp, Bộ Ngoại
giao, Bộ Công an về hướng dẫn thi hành Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày
22/9/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Quốc tịch Việt Nam;
- Thông tư số
281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ
liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc
Việt Nam, lệ phí quốc tịch.
|
Không
|
3
|
Thủ tục trở lại quốc
tịch Việt Nam ở trong nước/ T-QBI-284854-TT, Thủ tục số 04, Danh mục TTHC mới
ban hành kèm theo Quyết định số 560/QĐ-UBND ngày 22/02/2018
|
85 ngày (thời
gian thực tế giải quyết hồ sơ tại các cơ quan có thẩm quyền)
Trong đó:
+ Thời gian giải quyết
tại các cơ quan cấp tỉnh: 35 ngày.
+ Thời gian giải quyết
tại các cơ quan Trung ương: 50 ngày.
|
Trung tâm Hành chính công tỉnh Quảng Bình, số 09 Quang Trung,
TP. Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
|
- 2.500.000
đồng;
- Miễn lệ phí
đối với những trường hợp sau:
+ Người có
công lao đặc biệt đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc Việt Nam
(phải là người được tặng thưởng Huân chương, Huy chương, danh hiệu cao quý
khác của Nhà nước Việt Nam dân chủ cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng
hòa miền Nam Việt Nam, Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam hoặc được
cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam xác nhận về công lao đặc biệt
đó).
+ Người mất
quốc tịch có hoàn cảnh kinh tế khó khăn, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp
xã nơi cư trú.
|
- Luật Quốc
tịch Việt Nam năm 2008;
- Nghị định số
78/2009/NĐ-CP ngày 22/9/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Quốc tịch Việt Nam;
- Nghị định số
97/2014/NĐ-CP ngày 17/10/2014 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày 22/9/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quốc tịch Việt Nam;
- Thông tư số
08/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp hướng dẫn mẫu giấy tờ về quốc
tịch và mẫu sổ tiếp nhận các việc về quốc tịch;
- Thông tư
liên tịch số 05/2010/TTLT/BTP-BNG-BCA ngày 01/3/2010 của liên Bộ Tư pháp, Bộ
Ngoại giao, Bộ Công an về hướng dẫn thi hành Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày
22/9/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Quốc tịch Việt Nam;
- Thông tư số
281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ
liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc
Việt Nam, lệ phí quốc tịch.
|
Không
|
4
|
Thủ tục cấp Giấy xác
nhận có quốc tịch Việt Nam ở trong nước/ T-QBI-284850-TT, Thủ tục số 06, Danh
mục TTHC mới ban hành kèm theo Quyết định số 560/QĐ-UBND ngày 22/02/2018
|
- 05 ngày làm
việc đối với trường hợp có đủ cơ sở xác định quốc tịch Việt Nam;
- 15 ngày làm
việc đối với trường hợp không đủ cơ sở xác định quốc tịch Việt Nam cần kiểm
tra, xác minh.
|
Trung tâm Hành chính công tỉnh Quảng Bình, số 09 Quang Trung,
TP. Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
|
- 100.000
đồng;
- Miễn lệ phí
đối với: Người di cư từ Lào được phép cư trú xin xác nhận có quốc tịch Việt
Nam theo quy định của điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam là thành viên; kiều bào Việt Nam tại các nước láng giềng có chung đường
biên giới đất liền với Việt Nam, có hoàn cảnh kinh tế khó khăn, có xác nhận
của Ủy ban nhân dân cấp xã.
|
- Luật Quốc
tịch Việt Nam năm 2008;
- Nghị định số
78/2009/NĐ-CP ngày 22/9/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Quốc tịch Việt Nam;
- Thông tư
liên tịch số 05/2010/TTLT/BTP-BNG-BCA ngày 01/3/2010 của liên Bộ Tư pháp, Bộ
Ngoại giao, Bộ Công an về hướng dẫn thi hành Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày
22/9/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Quốc tịch Việt Nam;
- Thông tư
liên tịch số 05/2013/TTLT/BTP-BNG-BCA ngày 31/01/2013 của liên Bộ Tư pháp, Bộ
Ngoại giao, Bộ Công an sửa đổi, bổ sung Điều 13 Thông tư liên tịch số
05/2010/TTLT/BTP-BNG-BCA ngày 01/3/2010 của liên Bộ Tư pháp, Bộ Ngoại giao,
Bộ Công an về hướng dẫn thi hành Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày 22/9/2009
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Quốc tịch Việt Nam;
- Thông tư số
281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ
liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc
Việt Nam, lệ phí quốc tịch.
|
Có
|
5
|
Thủ tục nhập quốc tịch
Việt Nam cho người Lào được phép cư trú tại các huyện của Việt Nam tiếp giáp
với Lào/ T-QBI-284849-TT, Thủ tục số 07, Danh mục TTHC mới ban hành kèm theo
Quyết định số 560/QĐ-UBND ngày 22/02/2018
|
55 ngày (thời gian
thực tế giải quyết hồ sơ tại các cơ quan có thẩm quyền).
Trong đó:
+ Thời gian giải quyết
tại các cơ quan cấp tỉnh: 15 ngày.
+ Thời gian giải quyết
tại các cơ quan Trung ương: 40 ngày.
|
Trung tâm Hành chính công tỉnh Quảng Bình, số 09 Quang Trung,
TP. Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
|
Miễn lệ phí
|
- Luật Quốc
tịch Việt Nam năm 2008;
- Nghị định số
78/2009/NĐ-CP ngày 22/9/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Quốc tịch Việt Nam;
- Thông tư số
03/2015/TT-BTP ngày 01/4/2015 của Bộ Tư pháp quy định điều kiện, trình tự,
thủ tục nhập quốc tịch Việt Nam và đăng ký khai sinh, kết hôn cho người di cư
tự do tại các huyện của Việt Nam tiếp giáp với Lào;
- Thông tư số
64/2017/TT-BTC ngày 27/6/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn miễn lệ phí quốc
tịch, lệ phí hộ tịch, đăng ký cư trú cho người được phép cư trú theo quy định
của Thỏa thuận giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và
Chính phủ nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào về việc giải quyết vấn đề người
di cư tự do, kết hôn không giá thú trong vùng biên giới hai nước khi làm các
thủ tục về quốc tịch, đăng ký hộ tịch, đăng ký cư trú và các giấy tờ khác
liên quan đến nhân thân.
|
Không
|
Quyết định 2419/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Quốc tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Quảng Bình
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2419/QĐ-UBND ngày 25/07/2018 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Quốc tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Quảng Bình
2.178
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|