Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 2413/2011/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa Người ký: Trịnh Văn Chiến
Ngày ban hành: 25/07/2011 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HOÁ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2413/2011/QĐ-UBND

Thanh Hoá, ngày 25 tháng 7 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ TỰ CHỦ, TỰ CHỊU TRÁCH NHIỆM VỀ SỬ DỤNG BIÊN CHẾ VÀ KINH PHÍ QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH ĐỐI VỚI CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THỜI KỲ 2011 - 2015

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HOÁ

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND các cấp ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ; Thông tư liên tịch số 03/2006/TTLT-BTC-BNV ngày 17/01/2006 của Liên Bộ Tài chính - Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước;

Căn cứ Quyết định số 4455/2010/QĐ-UBND ngày 13/12/2010 của UBND tỉnh Thanh Hoá về định mức phân bổ chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 và ổn định đến năm 2015;

Căn cứ Quyết định số 4528/2010/QĐ-UBND ngày 17/12/2010 của UBND tỉnh về việc giao dự toán thu NSNN, chi ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm;

Căn cứ Quyết định số 129/QĐ-UBND ngày 14/01/2011 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hoá về việc giao chỉ tiêu biên chế hành chính, sự nghiệp nhà nước tỉnh Thanh Hóa năm 2011;

Xét đề nghị của Liên Sở Tài chính - Sở Nội vụ tại Tờ trình số 1431/LS-TC-NV ngày 27/6/2011 về thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan hành chính nhà nước,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Thanh Hoá thời kỳ 2011-2015, cụ thể như sau:

1. Phạm vi áp dụng:

- Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và HĐND tỉnh Thanh Hoá;

- Văn phòng UBND tỉnh Thanh Hoá;

- Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; chi cục, đơn vị quản lý nhà nước trực thuộc sở, ban, ngành cấp tỉnh.

Tổng số: 40 đơn vị.

(Có phụ lục kèm theo)

2. Biên chế giao thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm:

Biên chế thực hiện chế độ tự chủ được Chủ tịch UBND tỉnh giao hàng năm. Biên chế năm 2011 (năm đầu của thời kỳ ổn định 2011-2015) thực hiện theo Quyết định số 129/QĐ-UBND ngày 14/01/2011 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hoá.

3. Nguồn kinh phí giao thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm:

3.1. Kinh phí do ngân sách cấp:

- Kinh phí chi tiền lương, phụ cấp lương và các khoản trích nộp theo quy định hiện hành (kể cả tiền lương, phụ cấp lương tăng thêm theo quy định của Nhà nước).

- Kinh phí chi nghiệp vụ được xác định trên cơ sở chỉ tiêu biên chế được cấp có thẩm quyền giao; định mức phân bổ chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 và ổn định đến năm 2015 quy định tại Quyết định số 4455/2010/QĐ-UBND ngày 13/12/2010 của UBND tỉnh Thanh Hoá.

- Ngân sách nhà nước cấp năm 2011 (năm đầu của thời kỳ ổn định 2011-2015), thực hiện theo Quyết định số 4528/2010/QĐ-UBND ngày 17/12/2010 của UBND tỉnh về việc giao dự toán thu NSNN, chi ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2011.

3.2. Các khoản phí, lệ phí được để lại sử dụng theo chế độ quy định và các khoản thu hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.

4. Nguồn kinh phí NS cấp không thực hiện chế độ tự chủ bao gồm:

- Nguồn kinh phí thực hiện các nhiệm vụ đột xuất do cấp có thẩm quyền phê duyệt sau thời điểm giao dự toán hàng năm;

- Nguồn kinh phí cho đoàn đi công tác nước ngoài và đón khách nước ngoài đến Việt Nam công tác;

- Nguồn kinh phí thực hiện chính sách tinh giản biên chế;

- Nguồn kinh phí đối ứng các dự án;

- Nguồn kinh phí thực hiện các CTMT quốc gia;

- Nguồn kinh phí đào tạo, bồi dưỡng CBCC;

- Nguồn kinh phí nghiên cứu khoa học theo các đề tài được duyệt;

- Nguồn kinh phí sửa chữa lớn, mua sắm TSCĐ theo các dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

5. Cơ chế tự chủ:

5.1. Tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế:

- Được quyết định việc sắp xếp, bố trí, sử dụng cán bộ, công chức theo vị trí công việc để bảo đảm thực hiện và hoàn thành tốt nhiệm vụ của cơ quan;

- Được điều động cán bộ, công chức giữa các cơ quan trong nội bộ sở, ngành;

- Trên cơ sở biên chế được giao, thủ trưởng cơ quan được tuyển dụng, tiếp nhận cán bộ, công chức theo quy định của pháp luật và phân công, phân cấp của UBND tỉnh; được quyền tiếp nhận lao động trong biên chế bằng hoặc thấp hơn chỉ tiêu biên chế được cấp có thẩm quyền giao;

- Căn cứ vào yêu cầu công việc và trong phạm vi nguồn kinh phí quản lý hành chính được giao, Thủ trưởng cơ quan được hợp đồng thuê khoán công việc hoặc hợp đồng lao động đối với các chức danh: bảo vệ, lái xe, tạp vụ, vệ sinh (trừ các chức danh quy định tại Điều 3, Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11 năm 2000 của Chính phủ về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp).

5.2. Tự chủ tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính:

5.2.1. Kinh phí quản lý hành chính giao thực hiện chế độ tự chủ được điều chỉnh trong các trường hợp:

- Do điều chỉnh nhiệm vụ của cấp có thẩm quyền;

- Do điều chỉnh biên chế hành chính theo quyết định của cấp có thẩm quyền;

- Do nhà nước thay đổi chính sách tiền lương, thay đổi định mức phân bổ dự toán ngân sách nhà nước cho lĩnh vực quản lý hành chính.

5.2.2. Quyền chủ động trong việc sử dụng kinh phí được giao để thực hiện chế độ tự chủ:

- Căn cứ kinh phí được giao tự chủ, Thủ trưởng đơn vị thực hiện xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ, quy chế quản lý, sử dụng tài sản công theo quy định tại Thông tư số 03/2006/TTLT-BTC-BNV ngày 17/01/2006 của liên bộ Tài chính-Nội vụ.

- Thủ trưởng cơ quan, đơn vị được chủ động bố trí, sử dụng kinh phí theo các nội dung yêu cầu công việc được giao cho phù hợp để hoàn thành nhiệm vụ, đảm bảo tiết kiệm và có hiệu quả.

- Được quyết định mức chi cho từng nội dung công việc phù hợp với đặc thù của cơ quan nhưng không được vượt quá chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi hiện hành do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quy định.

Việc quyết định các mức chi và thực hiện quản lý, giám sát chi tiêu theo quy chế chi tiêu nội bộ đã ban hành.

- Được quyết định sử dụng toàn bộ kinh phí tiết kiệm để thực hiện chi trả tăng thu nhập tăng thêm cho cán bộ công chức, chi khen thưởng và phúc lợi và các nội dung chi theo quy định tại khoản 2, Điều 8, Nghị định số 130/2005/NĐ-CP .

- Được chuyển kinh phí giao tự chủ cuối năm chưa sử dụng hết sang năm sau tiếp tục sử dụng.

- Được sử dụng các khoản phí, lệ phí được để lại theo đúng nội dung chi, không vượt quá mức chi do cơ quan có thẩm quyền quy định.

Điều 2. Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ, căn cứ quy định hiện hành của nhà nước và quy định tại Quyết định này, hướng dẫn cụ thể việc thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính để các cơ quan quản lý hành chính thực hiện; kiểm tra việc thực hiện của các cơ quan hành chính, đánh giá, tổng hợp, định kỳ 6 tháng, hàng năm báo cáo kết quả thực hiện về UBND tỉnh.

Điều 3. Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố căn cứ quy định tại Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ; Thông tư liên tịch số 03/2006/TTLT-BTC-BNV ngày 17/01/2006 của Liên Bộ Tài chính - Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước và hướng dẫn của liên ngành: Tài chính-Nội vụ để triển khai thực hiện đối với các cơ quan hành chính thuộc huyện, thị xã, thành phố quản lý.

Điều 4. Quyết định này thực hiện từ 01/01/2011 và ổn định đến năm 2015; từ năm 2012 trở đi, nếu có sự tăng, giảm về biên chế, nhiệm vụ và kinh phí thực hiện, Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Nội vụ tham mưu trình UBND tỉnh xem xét quyết định điều chỉnh cho phù hợp. Sở Tài chính, Sở Nội vụ theo chức năng nhiệm vụ được giao khẩn trương giải quyết hoặc đề xuất UBND tỉnh giải quyết kịp thời những vướng mắc phát sinh trong quá trình triển khai thực hiện tại các cơ quan, đơn vị.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Nội vụ, Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 4 QĐ;
- TTr Tỉnh ủy (để báo cáo);
- TTr HĐND tỉnh (để báo cáo);
- Bộ Tài chính (báo cáo);
- Bộ Tư pháp (báo cáo);
- Ban KT-NS HĐND tỉnh;
- Lưu: VT, KTTC.
QDCD 11-016

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Trịnh Văn Chiến

 

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 2413/2011/QĐ-UBND ngày 25/07/2011 quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan hành chính Nhà nước thời kỳ 2011 - 2015 do tỉnh Thanh Hóa ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


4.200

DMCA.com Protection Status
IP: 13.58.201.240
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!